YOMEDIA
ADSENSE
Phân loại BI-RADS trên các phim chụp Mammograms theo tiêu chuẩn ACR BI-RADS 2013
24
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Phân loại BI-RADS trên các phim chụp Mammograms theo tiêu chuẩn ACR BI-RADS 2013 phân loại BI-RADS trên các phim chụp Mammograms độc lập với kết quả cận lâm sàng khác. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu các bệnh nhân chụp Mammograms tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ tháng 4/2021- tháng 3/2022 chưa được chẩn đoán ung thư vú.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân loại BI-RADS trên các phim chụp Mammograms theo tiêu chuẩn ACR BI-RADS 2013
- HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 PHÂN LOẠI BI-RADS TRÊN CÁC PHIM CHỤP MAMMOGRAMS THEO TIÊU CHUẨN ACR BI-RADS 2013 Chử Quốc Công1, Bùi Vinh Quang 1, Nguyễn Thái Sơn1, Dương Tuấn Linh2 TÓM TẮT 10 và D là nguyên nhân làm giảm độ nhạy của Mục tiêu: Phân loại BI-RADS trên các phim phương pháp chẩn đoán BI-RADS dựa trên kĩ chụp Mammograms độc lập với kết quả cận lâm thuật X quang. Do vậy, tỉ lệ phân loại BI-RADS sàng khác 4 trong nghiên cứu của chúng tôi cần thận trọng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: trong nhận định kết quả bởi tỉ lệ dương tính giả Nghiên cứu thuần tập hồi cứu các bệnh nhân khi chỉ sử dụng Mammograms. chụp Mammograms tại bệnh viện Ung Bướu Hà Từ khoá: phân loại BI-RADS, ACR BI- Nội từ tháng 4/2021- tháng 3/2022 chưa được RADS 2013 chẩn đoán ung thư vú. 3 bác sỹ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh SUMMARY ung thư có kinh nghiệm cùng phân loại BI- PROJECT: BI-RADS CLASSIFICATION RADS theo tiêu chuẩn ACR BI-RADS 2013 trên OF MAMMOGRAMS FOLLOWING phim chụp tư thế MLO và CC, không chụp THE GUIDANCE OF ACR BI-RADS phóng đại; có thể tham khảo kết quả siêu âm, cận 2013 lâm sàng khác nhưng phân loại BI-RADS là độc Objective: Classify BI-RADS scores based lập. on Mammograms not referring to other Kết quả: Có 2351 lượt phim chụp được phân subclinical tests. loại BI-RADS. Tỉ lệ mật độ mô tuyến vú typ A, Subjects and Methodology: The research typ B, typ C, typ D lần lượt là: 2.7%, 17.8%, method was a retrospective cohort study. 72.4%, 7.1%. Tỉ lệ phân loại BI-RADS từ BI- Women, who were not diagnosed with breast RADS 0 đến BI-RADS 5 lần lượt là: 0.3%, 44%, cancer, had X-ray tests from April 2021 to March 33.7%, 8.6%, 12.8%, 0.6%. 2022. Four mammography images including both Kết luận: Tỉ lệ typ C tăng trong nghiên cứu MLO and CC position views from each woman phù hợp với người châu Á. Theo Hướng dẫn were used to diagnose following the Guidance of ACR BI-RADS 2013, mật độ mô tuyến vú typ C ACR BI-RADS 2013 by three oncological radiologists. Final BI-RADS scores based on mammograms were independently classified, 1 Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội, although doctors could examine other testing 2 Viện Dinh Dưỡng results such as Ultrasound and/or other Tác giả liên hệ: Chử Quốc Công subclinical tests. SĐT: 0936 899 805 Results: Total 2,351 women are enrolled in Email: quoccongchu@gmail.com this study. Classification results of breast density Ngày nộp bài: 26/07/2022 type A, B, C, and D are 2.7%, 17.8%, 72.4%, and Ngày phản biện: 07/10/2022 7.1%, respectively. Similarly, rates of BI-RADS Ngày phê duyệt: 10/10/202 84
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 scores from BI-RADS 0 to BI-RADS 5 are 0.3%, trường hợp) sau ung thư gan, ung thư phổi và 44%, 33.7%, 8.6%, 12.8%, and 0.6%, ung thư dạ dày. Tỷ lệ tử vong chuẩn theo respectively. tuổi do ung thư vú là 13,8 trên 100.000 dân Conclusion: The most popular breast density [2]. type is C, and this result is known in many Trong bối cảnh này, tỉ lệ sống của bệnh previous reports in Asian women. With respect to phụ thuộc vào nhiều yếu tố như việc tầm soát ACR BI-RADS 2013 guidance, type C and D are và phát hiện sớm của bệnh. Việc sàng lọc và caused to reduce sensitivity of BI-RADS phát hiện sớm ra bệnh ung thư vú trên phụ diagnosis using X-ray technique. Therefore, the nữ làm giảm tỉ lệ tỉ vong tới 40-63% [3]. rate of BI-RADS 4 score in this study should be carefully considered due to high rate of False Việc chẩn đoán ung thư vú hiện nay dựa vào positive using only Mammograms khám sàng lọc hoặc khám bệnh khi có triệu Keywords: BI-RADS, ACR BI-RADS 2013 chứng với các xét nghiệm như chụp X- Quang tuyến vú (nhũ ảnh, mammograms), I. ĐẶT VẤN ĐỀ siêu âm tuyến vú, chụp cộng hưởng từ tuyến Ngày nay, ung thư là một trong những vú, chọc hút tế bào tuyến vú và sinh thiết nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở người tuyến vú. Trong đó chụp Mammograms là trên toàn cầu. Trong đó, ung thư vú là loại xét nghiệm cơ bản và ban đầu ở các bệnh ung thư thường gặp nhất ở nữ giới với viện chuyên khoa ung bướu để đánh giá và khoảng 2 triệu người được chẩn đoán mắc phát hiện tổn thương tuyến vú, xét nghiệm ung thư vú và khoảng người 600.000 người này cũng để phối hợp với siêu âm và các kỹ tử vong hàng năm [1]. Những nghiên cứu thuật khác để cho ra chẩn đoán chính xác gần đây chỉ ra rằng tỉ lệ tử vong do ung thư nhất. Do đó, có thể nói chụp mammograms vú có sự gia tăng đáng kể ở những vùng khác mang lại thông tin cơ bản, giá trị đối với tình nhau trên Thế giới. Nguyên nhân có thể lí trạng bệnh. giải cho vấn đề này là tỉ lệ mắc của bệnh tăng cao [2]. Các nước Đông Nam Á trong đó có II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Việt Nam là các nước đang phát triển cũng ⮚ Tiêu chuẩn lựa chọn chịu gánh nặng của bệnh ung thư lên toàn bộ Những bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện hệ thống y tế và kinh tế nói chung. Theo báo Ung Bướu Hà Nội có chụp phim mammograms và có thể kèm các xét nghiệm cáo ghi nhận ung thư toàn cầu Globocan khác. 2020, tại Việt Nam, trong số ung thư ở nữ, số ⮚ Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nhóm người mới mắc ung thư vú đứng hàng thứ nghiên cứu nhất, với 21.555 người, chiếm 25,8%, tính - Bệnh nhân chụp phim mammograms theo cả hai giới đứng hàng thứ ba (sau ung tại nơi khác mà không có đầy đủ thông tin thư gan và ung thư phổi). Tỷ lệ mới mắc chẩn đoán và phân loại BI-RADS. chuẩn theo tuổi của ung thư vú ở nữ là 34,2 - Bệnh nhân không đồng ý tham gia trên 100.000 dân. Ở cả hai giới, số tử vong nghiên cứu. do ung thư vú đứng hàng thứ tư (với 9.345 ⮚ Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 85
- HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 Nghiên cứu được tiến hành tại khoa chẩn đã đọc là kết quả phân loại BI-RADS cuối đoán hình ảnh – Bệnh viện Ung bướu Hà Nội cùng, nếu bác sỹ thứ 3 có phân loại khác thì từ tháng 4/2021 – tháng 3/2022. tất cả 3 bác sỹ sẽ thống nhất phân loại BI- Thiết kế và quy trình nghiên cứu RADS cuối cùng. ⮚ Nghiên cứu thuần tập hồi cứu và tương lai III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ⮚ Bác sỹ chuyên khoa phân loại BI- 3.1. Kết quả đồng thuận phân độ BI- RADS theo tiêu chuẩn hiệp hội điện quang RADS của các bác sỹ Hoa Kỳ phiên bản 2013 (ACR BI-RADS Trong nghiên cứu này, chúng tôi có 2351 2013) cho từng phim chụp mammograms lượt người đến thăm khám; có bệnh nhân (phim tư thế MLO và CC không chụp phóng thực hiện hơn 1 lần thăm khám với phân loại đại, có thể đối chiếu với dữ liệu lâm sàng, cận lâm sàng khác kèm theo nhưng phân loại typ tuyến vú không đổi nên chỉ có tổng phân BI-RADS là độc lập trên phim chụp). loại mô tuyến vú là 2300; có bệnh nhân Quy trình phân loại BI-RADS của bác không/có thay đổi BI-RADS giảm xuống hay sỹ chuyên khoa tăng lên qua các lần thăm khám khác nhau 2 bác sỹ chuyên ngành chẩn đoán hình nên có tổng 2315 tổng số ảnh BI-RADS ảnh chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm được phân loại. phân loại BI-RADS độc lập nhau, nếu phân Với tất cả số ảnh nghiên cứu, 100% phân loại giống nhau thì sẽ là phân loại BI-RADS loại mật độ typ tuyến vú được sự đồng thuận cuối cùng. Nếu khác nhau thì sẽ hội chẩn để của bác sỹ số 1 và số 2. Tuy nhiên với phân thống nhất 1 kết quả BI-RADS cuối cùng; độ BI-RADS có khác nhau với bác sỹ số 1 và nếu không thống nhất bác sỹ thứ 3 nhiều số 2 thể hiện ở Bảng 1 kinh nghiệm hơn đọc phim và chọn kết quả phân loại BI-RADS giống 1 trong 2 bác sỹ Bảng 1. Bảng đồng thuận phân độ BI-RADS (từ BI-RADS 0 đến BI-RADS 5) của 3 bác sỹ trong nghiên cứu Tỉ lệ không đồng thuận của bác sỹ thứ 1 và số 2 (cần hội chẩn bác sỹ thứ 3) Bác sỹ thứ 3 Sự đồng xếp BI-RADS Bác sỹ Bác sỹ thuận của không trùng Tổng số thứ 3 xếp thứ 3 xếp bác sỹ thứ với 2 bác sỹ Số lượng BI-RADS BI-RADS 1 và số 2 (cần hội chẩn trùng bác trùng bác cả 3 bác sỹ để sỹ thứ 1 sỹ thứ 2 ra BI-RADS cuối cùng) 2340 6 4 1 2351 Phần trăm 99,53% 0,47% 100% 86
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Qua Bảng 1 có thể thấy sự đồng thuận trong chẩn đoán của bác sỹ số 1 và số 2 chiếm tỉ lệ rất cao ~ 99,53% có thể thấy các bác sỹ đã nắm vững và thực hành tốt phân loại BI-RADS theo tiêu chuẩn của hiệp hội điện quang Hoa Kỳ 2013 (phiên bản số 5). 3.2. Kết quả phân loại mật độ mô tuyến vú của bác sỹ chuyên khoa Bảng 2. Tổng kết phân loại mật độ mô tuyến vú Mật độ mô tuyến vú Typ A Typ B Typ C Typ D Tổng Số lượng 61 409 1666 164 2300 Phần trăm 2,7% 17,8% 72,4% 7,1% 100% Như trong Bảng số 2, chúng ta có thể thấy châu Á dày và ít mỡ mặc dù trong nghiên rằng tỉ lệ mật độ mô tuyến vú ở trong nghiên cứu có độ tuổi trung bình là 51.7, tức là cứu này phổ biến nhất thuộc về typ C với tỉ những người đã có xu hướng mỡ tăng trong lệ 72,4%, theo sau là typ B chiếm 17,8%, tuyến vú. tiếp theo là typ D với 7,1% và tỉ lệ thấp nhất Với tiêu chuẩn phân loại BI-RADS phiên là typ A với 2,7%. Khi so sánh với nghiên bản 5 (mới nhất) chúng tôi áp dụng phân loại cứu tại Mỹ từ 3,865,070 phim tầm soát ung có thể thấy typ C chiếm tỉ lệ cao theo chúng thư vú bao gồm các khu vực đa dạng về địa tôi ngoài vấn đề chủng tộc còn do phân loại lý, dân tộc và kinh tế xã hội kéo dài từ 1996- thế hệ 5 đã đưa tiêu chuẩn mới “dày đặc 2008 cho thấy phần trăm typ A và typ D không đồng nhất, có thể che khuất các chiếm tỉ lệ gần tương đương và ~10%, typ B khối nhỏ” thay thế cho ước lượng phần trăm ~ 50% và typ C ~ 30% [4]. Một nghiên cứu mô sợi trong nhu mô tuyến vú theo tiêu khác của Mỹ được thực hiện trên 1,518,599 chuẩn cũ (từ năm 2013 về trước), chính điều người thấy tỉ lệ tổng của typ C và typ D là này mà các phim chụp thay vì xếp typ B 43.3% [5]. Nghiên cứu tại Malaysia trên hoặc typ D ở các phân loại trước được phân 1,784 bệnh nhân thấy tổng tỉ lệ typ C và D là loại ở typ C như phiên bản mới nhất chúng 59% [6]. Qua nghiên cứu chúng tôi cho thấy tôi áp dụng và theo chúng tôi phân loại mới typ A chiếm tỉ lệ tương đối thấp, khá phù này đã giúp phân loại mật độ mô tuyến vú hợp với chủng tộc người châu Á với tỉ lệ vú được chính xác hơn trước trong thực hành. dày, ít mỡ. Tương tự, tỉ lệ typ C chiếm tỉ lệ Chính vì typ C chiếm tỉ lệ cao do đó độ nhạy lớn trong nghiên cứu của chúng tôi, và kết và độ đặc hiệu của phương pháp chụp X- quả này phù với chủng tộc người châu Á với Quang tuyến vú cũng giảm xuống. Đánh giá vú dày và ít mỡ [6] [7]. từ 24 nghiên cứu từ 7 quốc gia cho thấy chụp Nghiên cứu trên 2001 bệnh nhân ung thư nhũ ảnh tầm soát có độ nhạy và độ đặc hiệu vú của Trung Quốc [7] với độ tuổi trung bình thấp hơn ở những phụ nữ có vú dày, những 51,7 cho thấy tỉ lệ typ C và typ D lần lượt là người có nguy cơ ung thư vú cao hơn [5]. 49,4% và 19%; Có thể thấy vú của người 87
- HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 3.3. Kết quả phân loại BI-RADS của bác sỹ chuyên khoa Bảng 3. Tổng kết phân loại BI-RADS Phân loại BI-RADS N % BI-RADS 0 8 0,3% BI-RADS 1 1016 44% BI-RADS 2 781 33,7% BI-RADS 3 199 8,6% BI-RADS 4 297 12,8% BI-RADS 5 14 0,6% BI-RADS 6 0 0% Tổng 2315 100% Trong Bảng 3 về phân loại BI-RADS, khác (thường là siêu âm) sẽ thấy các tổn chúng ta có thể thấy tỉ lệ BI-RADS 1 và BI- thương đa phần là nang hay u xơ tuyến RADS 2 cao nhất chiếm tổng 77,7% các (fibroadenoma). Với các phân loại BI-RADS trường hợp, theo sau là BI-RADS 4 với dựa vào cả mammograms và siêu âm đối 12,8%, tiếp theo là BI-RADS 3 chiếm 8,6%, chiếu thì tỉ lệ BI-RADS 4 sẽ giảm xuống. BI-RADS 5 chiếm 0,6% và BI-RADS 0 Tuy nhiên theo phân loại chỉ dựa trên phim chiếm 0,3%. Chúng tôi cũng không chọn các chụp mammograms thì tiêu chuẩn khối bị bệnh nhân có BI-RADS 6 (đã được chẩn che khuất một phần trên 25% đủ xếp tiêu đoán ác tính) vào nghiên cứu do tính đa dạng chuẩn BI-RADS 4, điều này thường gặp ở trong hình thái của ung thư trên phim chụp các bệnh nhân có vú dày, là typ C chiếm tỉ lệ gây hình ảnh không đồng nhất và không có cao nhất trong nghiên cứu. tính đặc trưng. Nghiên cứu trên 47.112 người tại New IV. KẾT LUẬN Hampshire [8] từ 11/1996-10/1997 thấy tỉ lệ Tỉ lệ mật độ mô tuyến vú typ C tăng trong BI-RADS 3, BI-RADS 4, và BI-RADS 5 lần nghiên cứu phù hợp với người châu Á. Theo lượt là 7,1% , 1,63%, và 0,16% Hướng dẫn ACR BI-RADS 2013, mật độ mô Nghiên cứu trong ~ 1,3 triệu người tại Mỹ tuyến vú typ C và D là nguyên nhân làm [9], hình ảnh chụp X quang vú chẩn đoán có giảm độ nhạy của phương pháp chẩn đoán tỉ lệ BI-RADS 4 là 125.447 (chiếm 9,6%) BIRADS dựa trên kĩ thuật X quang. Do vậy, Về phân loại BI-RADS 4 chiếm 12,8% tỉ lệ phân loại BIRADS 4 trong nghiên cứu đối với chúng tôi thấy là có cao hơn so với của chúng tôi cần thận trọng trong nhận định các nghiên cứu do phân loại chỉ dựa trên kết quả bởi tỉ lệ dương tính giả khi chỉ sử phim mammograms, trong khi đối chiếu các dụng Mammograms. tổn thương qua các biện pháp chẩn đoán 88
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO Med., vol. 164, no. 4, pp. 268–278, Feb. 2016, [1] R. Agarwal, O. Diaz, X. Lladó, M. H. doi: 10.7326/M15-1789. Yap, and R. Martí, “Automatic mass [6] M. Zulfiqar, I. Rohazly, and M. Rahmah, detection in mammograms using deep “Do the majority of Malaysian women have convolutional neural networks,” J. Med. dense breasts on mammogram?,” Biomed. Imaging, vol. 6, no. 3, p. 031409, Feb. 2019, Imaging Interv. J., vol. 7, no. 2, p. e14, Apr. doi: 10.1117/1.JMI.6.3.031409. 2011, doi: 10.2349/biij.7.2.e14. [2] H. Sung et al., “Global cancer statistics 2020: [7] E. Li et al., “Associations between GLOBOCAN estimates of incidence and mammographic density and tumor mortality worldwide for 36 cancers in 185 characteristics in Chinese women with breast countries,” CA. Cancer J. Clin., vol. n/a, no. cancer,” Breast Cancer Res. Treat., vol. 177, n/a, doi: https://doi.org/10.3322/caac.21660. no. 2, pp. 527–536, Sep. 2019, doi: [3] “Beyond randomized controlled trials - 10.1007/s10549-019-05325-6. Tabár - 2001 - Cancer - Wiley Online [8] S. P. Poplack, A. N. Tosteson, M. R. Grove, Library.” W. A. Wells, and P. A. Carney, https://acsjournals.onlinelibrary.wiley.com/do “Mammography in 53,803 Women from the i/full/ 10.1002/1097- New Hampshire Mammography Network,” 0142%2820010501%2991%3A9%3C1724%3 Radiology, vol. 217, no. 3, pp. 832–840, Dec. A%3AAID-CNCR1190%3E3.0.CO%3B2-V 2000, doi: (accessed Mar. 29, 2021). 10.1148/radiology.217.3.r00dc33832. [4] B. L. Sprague et al., “Prevalence of [9] M. Elezaby, G. Li, M. Bhargavan- Mammographically Dense Breasts in the Chatfield, E. S. Burnside, and W. B. United States,” JNCI J. Natl. Cancer Inst., DeMartini, “ACR BI-RADS Assessment vol. 106, no. 10, p. dju255, Oct. 2014, doi: Category 4 Subdivisions in Diagnostic 10.1093/jnci/dju255. Mammography: Utilization and Outcomes in [5] J. Melnikow et al., “Supplemental Screening the National Mammography Database,” for Breast Cancer in Women With Dense Radiology, vol. 287, no. 2, pp. 416–422, May Breasts: A Systematic Review for the U.S. 2018, doi: 10.1148/radiol.2017170770. Preventive Services Task Force,” Ann. Intern. 89
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn