
Ph n th nh tầ ứ ấ
CÂY LÚA
CÂY LÚA
Lý thuy t : 10 ti tế ế
N I DUNG CH NG TRÌNHỘ ƯƠ
Ch ng 1: Ngu n g c, giá tr và tình hình phát tri nươ ồ ố ị ể ........................2 ti tế
Ch ng 2: Quá trình sinh tr ng và phát tri n c a cây lúaươ ưở ể ủ .............3 ti tế
Ch ng 3: K thu t tr ng lúaươ ỹ ậ ồ ................................................................5 ti tế

Ch ng 1ươ
NGU N G C, GIÁ TR KINH T VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRI NỒ Ố Ị Ế Ể
1.1. NGU N G C VÀ PHÂN LO IỒ Ố Ạ
1.1.1. Ngu n g c, l ch s phát tri nồ ố ị ử ể
* Ngu n g cồ ố
Cây lúa là m t trong nh ng cây ngũ c c có l ch s tr ng tr t lâu đ i nh tộ ữ ố ị ử ồ ọ ờ ấ , là m tộ
trong năm lo i cây l ng th c chính c a th gi i, cùng v i ngô, lúa mì (ti u m ch), s nạ ươ ự ủ ế ớ ớ ể ạ ắ
(khoai mì) và khoai tây. Căn c vào các tài li u kh o c ứ ệ ả ổ ở Trung Qu c, n Đ , Vi tố Ấ ộ ệ
Nam... cây lúa đã có m t t 3000-2000 năm tr c công nguyên. Trung Qu c vùngặ ừ ướ Ở ố
Tri t Giang đã xu t hi n cây lúa 5000 năm, h l u sông D ng T 4.000 năm. Tuyế ấ ệ ở ạ ư ươ ử
nhiên, v n còn thi u nh ng tài li u đ xác đ nh m t cách chính xác th i gian cây lúaẫ ế ữ ệ ể ị ộ ờ
đ c đ a vào tr ng tr t. ượ ư ồ ọ Dù sao ng i ta v n cho ườ ẫ lúa là m t cây tr ng c , có vai tròộ ồ ổ
quan tr ng trong đ i s ng và l ch s phát tri n c a hàng ngàn tri u ng i trên trái đ tọ ờ ố ị ử ể ủ ệ ườ ấ .
M c dù ý ki n c th v ngu n xu t x còn khác nhau, ch a th ng nh t nh ngặ ế ụ ể ề ồ ấ ứ ư ố ấ ư
có nhi u tài li u l ch s và di tích kh o c đã ch ng minh v ph ng di n sinh thái h cề ệ ị ử ả ổ ứ ề ươ ệ ọ
cây lúa và ngh tr ng lúa đã có t lâu đ i g n li n v i l ch s phát tri n c a loài ng i,ề ồ ừ ờ ắ ề ớ ị ử ể ủ ườ
nh t là Châu Á. ấ ở
V ph ng di n sinh thái ta cũng th y nh ng vùng trên đ u có nh ng đ c đi mề ươ ệ ấ ữ ề ữ ặ ể
gi ng nhau v đi u ki n khí h u nhi t đ i nóng m phù h p v i cây lúa. N i đây đã vàố ề ề ệ ậ ệ ớ ẩ ợ ớ ơ
đang t n t i các lo i hình lúa d i, có ít nhi u quan h v i lúa tr ng. M t khác các tàiồ ạ ạ ạ ề ệ ớ ồ ặ
li u l ch s , di tích kh o c , đ i s ng văn hoá, xã h i, t p quán... c a vùng này g n bóệ ị ử ả ổ ờ ố ộ ậ ủ ắ
ch t ch v i cây lúa t lâu đ i. Sau h t, n i đây lúa g o đ c coi là ngu n l ng th cặ ẽ ớ ừ ờ ế ơ ạ ượ ồ ươ ự
chính có liên quan đ n đ i s ng c a hàng trăm tri u ng i.ế ờ ố ủ ệ ườ
V ềngu n ồg c ốth c v t, cây lúa thu c h hoà th o (ự ậ ộ ọ ả Gramineae), chi Oryza.
Trong chi Oryza có nhi u loài, s ng m t năm ho c nhi u năm, trong đó ch có 2 loàiề ố ộ ặ ề ỉ
tr ng là ồOryza sativa, ph bi n châu á, chi m đ i b ph n di n tích tr ng lúa, cóổ ế ở ế ạ ộ ậ ệ ồ
nhi u gi ng có đ c tính t t cho năng su t cao và ề ố ặ ấ ấ Oryza glaberrima, h t nh , năng su tạ ỏ ấ
th p, ch tr ng trên di n tích nh Tây Phi. Lúa tr ng hi n nay là do lúa d i qua ch nấ ỉ ồ ệ ỏ ở ồ ệ ạ ọ
l c t nhiên và ch n l c nhân t o lâu đ i hình thành. ọ ự ọ ọ ạ ờ
Quá trình hình thành loài lúa tr ng có th đ c khái quát nh sau:ồ ể ượ ư Trong th iờ
ti n s , các b l c sinh s ng trong vùng có lúa d i O. falua đã thu n hoá nó và tr ng nóề ử ộ ạ ố ạ ầ ồ
nh ng n i xa nhau và đ c l p v i nhau. vùng nhi t đ i gió mùa này, năng su t câyở ữ ơ ộ ậ ớ Ở ệ ớ ấ
d i tuỳ thu c vào mùa m a. N i nào m a đ u, có n c nó s cho nhi u h t. Và nh ngạ ộ ư ơ ư ề ướ ẽ ề ạ ữ
loài cây sinh s ng trên đ m l y có đi u ki n cho thu ho ch n đ nh. Trong th i kỳ s cố ở ầ ầ ề ệ ạ ổ ị ờ ứ

s n xu t còn r t th p, con ng i nguyên thu tìm ki m th c ăn b ng cách hái l mả ấ ấ ấ ườ ỷ ế ứ ằ ượ
nh ng cây s ng vùng có n c ng p m th ng xuyên y vào mùa khô hanh. Tr cữ ố ở ướ ậ ẩ ườ ấ ướ
h t, tr c h t h hái l m các vùng t nhiên có ế ướ ế ọ ượ ở ự O. fatua m c. Đ n nh ng năm g nọ ế ữ ầ
đây, nông dân ta Nam b v n còn đi g t “lúa ma” Đ ng Tháp M i. Nh ng nôngở ộ ẫ ặ ở ồ ườ ữ
dân bán đ o Đông D ng có th là nh ng ng i đ u tiên đã đem h t ở ả ươ ể ữ ườ ầ ạ O. fatua “gieo”
quanh n i c trú. Không c n có công c s n xu t ph c t p gì cũng làm đ c vi c đóơ ư ầ ụ ả ấ ứ ạ ượ ệ
(đ t c và r trong mùa khô r i gieo h t ch m a, h t s m c). Nh ng khi b t đ uố ỏ ạ ồ ạ ờ ư ạ ẽ ọ ư ắ ầ
tr ng lúa đ m l y, con ng i ph i đ nh c , xây d ng l u lán, nhà c a trên nh ng khuồ ở ầ ầ ườ ả ị ư ự ề ử ữ
đ t cao hay ph i làm nhà sàn. Ngày nay v n còn nh ng hình th c ki n trúc này Đôngấ ả ẫ ữ ứ ế ở
Nam Á, c mi n Nam n c ta. Chi n tranh gi a các b l c, s trao đ i gi a các bả ở ề ướ ế ữ ộ ạ ự ổ ữ ộ
l c, s k t h p nhi u l n c a các b l c và vi c hình thành nh ng hình th c đ u tiênạ ự ế ợ ề ầ ủ ộ ạ ệ ữ ứ ầ
c a nhà n c đã làm h n t p v i m c đ khác nhau nh ng lo i hình ủ ướ ỗ ạ ớ ứ ộ ữ ạ Oryza fatua đã
thu n hoá, đã làm đa d ng hoá các lo i hình lúa b t đ u đ c gieo tr ng. T đó n yầ ạ ạ ắ ầ ượ ồ ừ ả
sinh vô s các lo i hình và các gi ng lúa khác nhau mà ngày nay theo phân lo i c a Carlố ạ ố ạ ủ
Linné t đ u th k XVIII, đã đ c g i tên chung là ừ ầ ế ỷ ượ ọ Oryza sativa.
* L ch s phát tri nị ử ể
Quê h ng c a cây lúa, không nh nhi u ng i t ng là Trung Qu c hay nươ ủ ư ề ườ ưở ở ố Ấ
Đ , mà là vùng Đông Nam Á, vì vùng này khí h u m và là đi u ki n lý t ng cho phátộ ở ậ ẩ ề ệ ưở
tri n ngh tr ng lúa. Theo k t qu kh o c h c trong vài th p niên qua, quê h ng đ uể ề ồ ế ả ả ổ ọ ậ ươ ầ
tiên c a cây lúa là vùng Đông Nam Á và Đông D ng, nh ng n i mà d u n c a cây lúaủ ươ ữ ơ ấ ấ ủ
đã đ c ghi nh n là kho ng 10.000 năm tr c Công Nguyên. Còn Trung Qu c, b ngượ ậ ả ướ ở ố ằ
ch ng v cây lúa lâu đ i nh t ch 5.900 đ n 7.000 năm v tr c, th ng th y các vùngứ ề ờ ấ ỉ ế ề ướ ườ ấ ở
xung quanh sông D ng T . T Đông Nam Á, ngh tr ng lúa đ c du nh p vào Trungươ ử ừ ề ồ ượ ậ
Qu c, r i lan sang Nh t B n, Hàn Qu c - nh ng n i mà c dân ch quen v i ngh tr ngố ồ ậ ả ố ữ ơ ư ỉ ớ ề ồ
lúa m ch. Trung Qu c và Nh t B n ngày x a, ch có giai c p quí t c hay võ sĩ m i cóạ Ở ố ậ ả ư ỉ ấ ộ ớ
g o ăn th ng xuyên. Hàn Qu c, ng i ta có danh t “annam mi” đ ch lo i g o nh pạ ườ Ở ố ườ ừ ể ỉ ạ ạ ậ
c ng t Vi t Nam và các n c Đông Nam Á. ả ừ ệ ướ
T trung tâm kh i nguyên, cây lúa đ c phát tri n v c hai h ng Đông và Tây.ừ ở ượ ể ề ả ướ
Cho đ n th k th nh t, cây lúa đ c đ a vào tr ng vùng Đ a Trung H i nh Aiế ế ỷ ứ ấ ượ ư ồ ở ị ả ư
C p, Italia, Tây Ban Nha. Đ n đ u th k th XV cây lúa t B c Italia nh p vào cácậ ế ầ ế ỷ ứ ừ ắ ậ
n c Đông Nam nh Nam T cũ, Bungari, Rumani... Đ u th chi n th hai, lúa m iướ ư ư ầ ế ế ứ ớ
đ c tr ng đáng k ượ ồ ể ở Pháp, Hungari.
Đ n th k XVII cây lúa đ c nh p vào M và tr ng các bang Virginia, Namế ế ỷ ượ ậ ỹ ồ ở
Carolina và hi n nay tr ng nhi u Califomia, Louisiana, Texas.ệ ồ ề ở ..

Theo h ng đông, đ u th k XI cây lúa t n Đ đ c nh p vào Indonexia,ướ ầ ế ỷ ừ Ấ ộ ượ ậ
đ u tiên đ o Java.ầ ở ả
Đ n gi a th k XVIII cây lúa t Iran nh p vào tr ng Kuban (Nga). Cho đ nế ữ ế ỷ ừ ậ ồ ở ế
nay, cây lúa đã có m t trên t t c các châu l c, bao g m các n c nhi t đ i, á nhi t đ iặ ấ ả ụ ồ ướ ệ ớ ệ ớ
và m t s n c ôn đ i. B c bán c u cây lúa đ c tr ng ộ ố ướ ớ Ở ắ ầ ượ ồ ở Đông b c Trung Qu cắ ố
53oB cho t i Nam bán c u ớ ầ ở châu Phi, Australia (New South Wales, 35o vĩ Nam).
Hi n nay lúa đang đ c gieo tr ng r ng rãi trong nh ng đi u ki n sinh thái vàệ ượ ồ ộ ữ ề ệ
khí h u r t khác nhau vì cây lúa r t thích nghi v i môi tr ng và con ng i đã thànhậ ấ ấ ớ ườ ườ
công trong vi c c i t o môi tr ng nên cây lúa ngày nay đã có th tr ng đ c nhi uệ ả ạ ườ ể ồ ượ ở ề
đ a ph ng. Lúa đ c tr ng c châu Á, Châu Đ i D ng, Châu Âu, Châu Phi, Châuị ươ ượ ồ ở ả ạ ươ
M , n a c u B c đ n vĩ đ 50ỹ ở ử ầ ắ ế ộ OB (Ti p Kh c) và n a c u Nam đ n vĩ đ 35ệ ắ ở ử ầ ế ộ ON
(vùng Newsouth Wales thu c Úc và Uruguay), t vùng ven bi n đ n đ cao 3000mộ ở ừ ể ế ộ
trên m t bi n vùng Himalaya, t đ ng ng p sau t i 6m Bangladesh đ n nh ngặ ể ở ừ ồ ậ ớ ở ế ữ
n ng cao, h u nh không lúc nào m t n ng có l p n c ph , t nh ng vùng nhi tươ ầ ư ặ ươ ớ ướ ủ ừ ữ ệ
đ i m a nhi u (trên 1500mm/năm và trong v lúa cũng có trên 1000mm) đ n nh ngớ ư ề ụ ế ữ
vùng ch có m a 9,8 - 13,8mm trong v lúa (Liên Xô). ỉ ư ụ
Oryza sativa là loài lúa ch y u, ng i ta cho r ng b t ngu n t Đông Nam châuủ ế ườ ằ ắ ồ ừ
Á. Tính toán s n l ng lúa cho th y Châu Á không ch là quê h ng c a ả ượ ấ ỉ ươ ủ Oryza sativa
mà còn là n i tr ng lúa chính trên th gi i. Các gi ng lúa Indica đ c ph bi n r ng ơ ồ ế ớ ố ượ ổ ế ộ ở
vùng nhi t đ i Đông Nam Á, các gi ng lúa Japonica thích nghi v i đi u ki n l nh h nệ ớ ố ớ ề ệ ạ ơ
nên đ c tr ng các mi n Trung và Nam Trung Qu c, Tri u Tiên, Nh t B n, Đài Loan.ượ ồ ở ề ố ề ậ ả
1.1.2. Phân lo iạ
Có th coi coi ểLinné là ng i đ u tiênườ ầ đ t n n móng cho vi c phân lo i ặ ề ệ ạ Oryza.
Trong cu n “ốCác loài th c ựv t” ậ(Species Plantanlm, 1753), C. Linné đã mô t loài Sativaả
tr ng n Đ (Goutchin G.G. 1935).ồ ở Ấ ộ
Vi c phân lo i chi Oryza có nhi u ý ki n khác nhau:ệ ạ ề ế
- Róhevits R.U. (1931) chia chi Oryza ra làm 19 loài.
- Chaherjee, (1948) chia làm 23 loài.
- Erygin P.S (1960) chia làm 23 loài
- Grist D.H (1960) chia làm 25 loài
- Richharia R, (1960) chia làm 18 loài.
- Gkose R.L.M và c ng s (1962) chia làm 24 loài.ộ ự
- Vi n Nghiên c u Lúa Qu c t IRRI (1963) đã phân chi Oryza làm 19 loài ệ ứ ố ế
Nói chung các loài Oryza đ u là nh ng cây a đ m l y, tr ề ữ ư ầ ầ ừ Oryza meyriana và
m t s lo i hình thu c loài ộ ố ạ ộ Oryza oficinalis còn có kh năng sinh s ng nh ng khuả ố ở ữ
r ng m th p và trong nh ng thung lũng m. Do phát sinh và phát tri n các vùng nhi từ ẩ ấ ữ ẩ ể ở ệ

đ i và Á nhi t đ i, th ng đ ánh sáng và nhi t đ nên n c là y u t h n ch đ i v iớ ệ ớ ườ ủ ệ ộ ướ ế ố ạ ế ố ớ
các loài Oryza.
Đ i v i lúa tr ng, cũng có nhi u cách phân lo i khác nhau:ố ớ ồ ề ạ
- Theo đi u ki n sinh tháiề ệ , Kato (1930) chia lúa tr ng thành 2 nhóm l n làồ ớ
Japonica (lúa cánh) và Indica (lúa tiên). Đinh Dĩnh (1958) cho r ng lúa cánh b t ngu n tằ ắ ồ ừ
Trung Qu c nên g i là Suno - Japonica. Goutchin l i chia ra 3 loài ph : Indica, japoica vàố ọ ạ ụ
Brevis.
- Theo th i gian sinh tr ngờ ườ , Roxburg chia ra các gi ng lúa tr ng n Đ thànhố ồ ở Ấ ộ
hai nhóm chín s m và chín mu n mà không quan tâm v hình thái. Watt, căn c vào vớ ộ ề ứ ụ
tr ng n Đ chia thanh lúa thu và lúa đông.ồ ở ấ ộ
- Theo mùa v ụgieo c y trong năm và th i ấ ờ gian sinh tr ngưở , ng i Trung Qu cườ ố
chia lúa tr ng thành lúa s m và lúa mu n ho c lúa xuân và lúa mùa.ồ ớ ộ ặ
- Theo đi u ki n t i và gieo c y, ề ệ ướ ấ ng i ta chia lúa tr ng thành 2 nhóm là lúaườ ồ
n c và lúa c nướ ạ
- D a vào c u t o h tự ấ ạ ạ , Komik và Atefeld phân chia lúa Java (Indonexia) thànhở
lúa t (utilissma) và lúa n p (glutinosa).ẻ ế
Tóm l i, vi c ạ ệ phân lo i lúa là v n đ ph c t pạ ấ ề ứ ạ vì nó phân b r ng, đ c tr ngố ộ ượ ồ
tr t trong nh ng đi u ki n khác nhau v th i ti t, đ t đai... Đ n nay, trong nhi u đi uọ ữ ề ệ ề ờ ế ấ ế ề ề
ki n sinh thái khác nhau, lúa tr ng cũng đã hình thành ra nhi u lo i hình và nhi u gi ngệ ồ ề ạ ề ố
lúa có đ c tr ng đ c tính khác nhau.ặ ư ặ
1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRI N LÚA G O TRÊN TH GI I VÀ VI T NAMỂ Ạ Ế Ớ Ở Ệ
* Tình hình s n xu t lúa trên th gi iả ấ ế ớ
Cây lúa có ngu n g c nhi t đ i, d tr ng và cho năng su t cao. Theo th ng kêồ ố ệ ớ ễ ồ ấ ố
c a FAO 2008, hi n nay trên th gi i có 118 n c tr ng lúa, vùng tr ng lúa khá r ng tủ ệ ế ớ ướ ồ ồ ộ ừ
vĩ 50OB - 35ON. Nh ng do đi u ki n sinh thái nên di n tích tr ng lúa ch y u t p trungư ề ệ ệ ồ ủ ế ậ
châu Á (chi m kho ng 90%) đây là vùng t p trung đ i đa s các n c đang phát tri nở ế ả ậ ạ ố ướ ể
và dân s tăng nhanh, đi u ki n thâm canh còn l c h u, nên năng su t còn th p.ố ề ệ ạ ậ ấ ấ
Năm 2000 di n tích tr ng lúa c a toàn th gi i là 154.169 nghìn ha, năng su t làệ ồ ủ ế ớ ấ
38,84 t /ha, s n l ng là 598,880 tri u t n thì đ n năm 2006 di n tích tr ng lúa c aạ ả ượ ệ ấ ế ệ ồ ủ
toàn th gi i là 146.634 nghìn ha, năng su t là 41,12 t /ha, s n l ng là 634,606 tri uế ớ ấ ạ ả ượ ệ
t n. Nh v y di n tích tr ng lúa có gi m nh ng năng su t lúa đ c nâng cao nên s nấ ư ậ ệ ồ ả ư ấ ượ ả
l ng lúa tăng.ượ
B ng 1ả. Di n tích, năng su t và s n l ng lúa trên th gi i năm 2006ệ ấ ả ượ ế ớ
Tên châu Di n tích ệ
(nghìn ha)
Năng su t ấ
(t n/ha)ấS n l ng ả ượ
(tr.t n)ấ
Châu Phi 8.825,413 2,394 21,1311
Châu Mỹ6.980,647 4,778 33,351
Châu Á 137.902,459 4,181 576,518