intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích đồng thời các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước lụt ở miền Trung Việt Nam

Chia sẻ: Manh Manh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phép đo phổ khối sắc ký khí (GC / MS) toàn diện của một hệ thống xác định và định lượng tự động với cơ sở dữ liệu (AIQS-DB) được sử dụng để phân tích nước lũ mẫu vật. 284 chất phân tích được tìm thấy với nồng độ từ 0,005-7,6 µg / l và thường xuyên phát hiện> 10%. Tổng số trung bình nồng độ của hợp chất nhóm từ hộ gia đình là cao nhất, sau đó hợp chất nhóm từ nông nghiệp, và ít nhất nhóm hợp chất từ ​​ngành công nghiệp. Nghiên cứu này chỉ ra rằng nước lũ bị ô nhiễm bởi các hóa chất trong nước từ làng mạc và thuốc trừ sâu từ ruộng lúa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích đồng thời các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước lụt ở miền Trung Việt Nam

TẠP CHÍ HÓA HỌC<br /> <br /> THÁNG 6 NĂM 2016<br /> <br /> 54(3) 296-301<br /> <br /> DOI: 10.15625/0866-7144.2016-308<br /> <br /> 1*<br /> 1<br /> <br /> , Bjarne W. Strowble2<br /> h<br /> Hàn lâm Khoa h<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> n<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Ban H<br /> Đến Tòa soạn 17-12-2015; Chấp nhận đăng 10-6-2016<br /> <br /> Abstract<br /> The first information on organic micro-pollutants in flooding water in central Vietnam was show in this study.<br /> Flooding water samples were collected from river, canals around village, canals in rice field, and in the rice field<br /> between flooding in 2013. A comprehensive gas chromatography-mass spectrometry (GC/MS) combination of an<br /> automated identification and quantification system with database (AIQS-DB) was used to analysis flooding water<br /> sample. 284 analytes were found with concentration from 0.005-7.6 µg/l and frequently detected > 10 %. Average total<br /> concentration of group compound from household is highest, after that group compound from agriculture, and at least<br /> group compound from industry. This study indicated that flooding water was polluted by domestic chemicals from the<br /> villages and pesticides from the rice field.<br /> Keywords. AIQS-DB, organic contaminant screening, flooding water, rice field, pesticides.<br /> <br /> 1 GI I THI U<br /> Khi có lũ hoặc lụt, nước lụt có thể đem đến các<br /> chất dinh dưỡng và trầm tích làm cải thiện chất<br /> lượng đất Nhưng nước lụt cũng gây nên sự khuếch<br /> tán các chất ô nhiễm tồn tại trong đất v c c hó chất<br /> bảo vệ thực vật t cây trồng v đất v o nước.... Tình<br /> trạng n y c ng trầm trọng hơn bởi vì các hóa chất<br /> nông nghiệp thường được sử dụng quá liều lượng,<br /> cũng như đất và trầm tích vẫn còn tích lũy c c chất<br /> bảo vệ thực vật<br /> nhiễm bền vững như<br /> diclorodiphenyltrichloroetan (DDT), endosulfan...<br /> [1], v một số loại đất còn có h m lượng vết các chất<br /> độc c o như sen rất độc đối với con người [2].<br /> Những chất ô nhiễm hòa tan và phân tán phụ<br /> thuộc nhiều vào các yếu tố như đặc tính củ đất, tính<br /> chất hóa học, chế độ thủy văn v dòng chảy [3]. Vì<br /> vậy, việc nghiên cứu sự phân tán, lan truyền của các<br /> chất ô nhiễm trong thời gi n lũ lụt là cần thiết. Miền<br /> trung Việt N m l nơi thường uyên ảy r lũ lụt<br /> h ng năm, bên cạnh đó l do tập qu n sinh sống v<br /> c nh t c n ng nghiệp m c c hu dân cư thường<br /> ng y s t với c c v ng đất c nh t c n ng nghiệp Nên<br /> hi ảy r lũ lụt, nước lụt có thể s gây r sự phân<br /> t n c c chất nhiễm t chất thải củ c c hu dân cư,<br /> c c hó chất bảo vệ thực vật t c c v ng đất n ng<br /> nghiệp v o trong nước lụt Một phương ph p phân<br /> <br /> tích mới ết hợp giữ thiết b s c í hí G MS v<br /> hệ thống đ nh dạng v đ nh lượng utom ted<br /> identific tion nd qu ntific tion system IQSđể phân tích đồng thời 940 chất nhiễm hữu cơ b n<br /> b y hơi đ được sử dụng gần đây trong c c nghiên<br /> cứu về m i trường nước v trầm tích s ng ở Nhật<br /> ản [4-7], Trung Quốc [8], v Việt N m [9]. Kết<br /> quả đ đư r một bức tr nh t ng thể về c c loại chất<br /> gây nhiễm nguồn nước s ng, trầm tích s ng v t<br /> đó ch r c c nguồn gốc ph t t n c c chất gây<br /> nhiễm đó<br /> Trong nghiên cứu n y phần mềm IQStrên<br /> thiết b G MS đ được sử dụng để phân tích c c<br /> mẫu nước lụt ở hu vực n ng th n miền trung Việt<br /> n m Để hiểu hơn về th nh phần, h m lượng v<br /> nguồn phân t n củ c c chất nhiễm trong nước lụt<br /> 2 TH<br /> <br /> NGHI M<br /> <br /> V trí nghiên cứu l ruộng l với diện tích<br /> hoảng 70 hect thuộc hu vực<br /> Thăng Long,<br /> huyện N ng ống, t nh Th nh Hó<br /> c mẫu nước<br /> được thu nhận ở c c điểm trên ruộng, c c mương<br /> trên ruộng v ung qu nh hu vực nghiên cứu v<br /> trên s ng h nh 1 Thu nhận được thực hiện trong<br /> <br /> 296<br /> <br /> TCHH, 54(3), 2016<br /> <br /> Trịnh Thu Hà và cộng sự<br /> <br /> thời gi n lụt th ng 9 năm 2013 với mực nước lụt 0,5<br /> - 1m.<br /> Mẫu nước được lấy c ch bề mặt 5 cm v o đầy<br /> ín ch i thủy tinh màu nâu đ được l m sạch trước<br /> đó b ng<br /> phòng, tr ng nước cất, eton v he n<br /> Tất cả c c mẫu đều bảo quản trong th ng đ v vận<br /> chuyển về phòng thí nghiệm, bảo quản ở 4 o đến<br /> hi phân tích<br /> <br /> TL2<br /> TL1<br /> <br /> TL5<br /> <br /> TR<br /> T7<br /> T4<br /> <br /> T3<br /> TC2<br /> TL3<br /> <br /> T1<br /> <br /> TL6<br /> T6<br /> T5<br /> TC4<br /> T2<br /> <br /> TC3<br /> <br /> TC1<br /> TL4<br /> <br /> ản đồ v trí lấy mẫu tại Thăng Long,<br /> huyện N ng ống, t nh Th nh Hó (TR: s ng Mực<br /> TL1, TL2 TL3, TL4, TL5, TL6: mương ung qu nh<br /> l ng v hu vực nghiên cứu T 1, T 2, T 3, T 4:<br /> c c mương trên ruộng T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7:<br /> c c điểm trên ruộng<br /> <br /> c hó chất metanol, axeton, n-hexan,<br /> diclometan đều thuộc loại tinh khiết d ng cho G<br /> củ Merck, NaCl, Na2SO4 với độ tinh hiết 99,5 %<br /> củ Merck. hất nội chu n Naginata IS mix 3 (1,4diclorobenzen-d4; 4-clorotoluen-d4; axenaphthend10; chrysene-d12; fluoranthen-d10; naphthalen-d8;<br /> perylene-d12;phenanthrene-d10) do C ng ty<br /> H y shi Pure chemic l, Os , Nhật ản cung cấp.<br /> Thiết b G MS QP-2100 Plus, Shim d u,<br /> J p n , m y l c đứng, bộ cất qu y chân h ng, v hệ<br /> th i hí nitơ<br /> Một số dụng cụ thủy tinh h c như phễu chiết 1<br /> lít, ống đong, pipet, micropipette.<br /> <br /> Mẫu nước được chiết t ch v phân tích trên thiết<br /> <br /> b G MS tại phòng Phân tích độc chất m i trường,<br /> Viện ng nghệ m i trường<br /> c mẫu nước được chiết l ng - l ng theo quy<br /> tr nh [10]: Một lít mẫu nước v 30 g N l được<br /> chiết b lần với 100, 50 v 50 ml dicloromet n m i<br /> lần 10 ph t trong phễu chiết v m y l c đứng<br /> ch<br /> chiết được loại nước bởi N 2SO4 h n, đ sấy ở 700<br /> o<br /> C trong 6 giờ S u đó cất qu y chân h ng đến 5<br /> ml, thêm v o 10 ml he n c đặc lại đến 5 ml, bước<br /> n y được lặp lại 2 lần để loại b ho n to n<br /> dicloromet n uối c ng dung d ch c đặc được c<br /> đặc đến 1 ml bởi th i hí nitơ Thêm v o 100 l<br /> dung d ch nội chu n nồng độ 100 g ml v đem đo<br /> trên thiết b G MS với phần mềm IQS-DB.<br /> IQSl hệ thống phần mềm ph t hiện v<br /> đ nh lượng với cơ sở dữ liệu được ây dựng s n trên<br /> thiết b G MS nh m ph t hiện v đ nh lượng đồng<br /> thời c c chất hữu cơ b n b y hơi SVO s [10].<br /> Thời gi n lưu ReT , đường chu n v ph hối củ<br /> gần 950 hó chất được đăng<br /> trong cơ sở dữ liệu,<br /> v thời gi n lưu củ c c hó chất đăng<br /> trong mẫu<br /> thực được dự đo n t việc đo thời gi n lưu củ<br /> n-ankan trước hi phân tích mẫu S u hi thời gi n<br /> lưu đ được dự đo n, một file đường chu n cho thiết<br /> b G MS được tạo r t c c thời gi n lưu đ dự<br /> đo n, c c đường chu n v ph hối củ c c hợp chất<br /> đ được đăng<br /> Với ết quả file đường chu n đ nh<br /> dạng tự động tất cả c c hợp chất trong mẫu thực,<br /> được thực hiện m h ng cần sử dụng chất chu n<br /> Phương ph p đ nh dạng v đ nh lượng n y tin cậy<br /> như c c phương ph p th ng thường<br /> 950 hợp chất trong hệ thống IQSđược đo<br /> trên thiết b G MS b ng phương ph p Sim Tim với<br /> điều iện G MS: ột s c<br /> -5 ms<br /> gilent<br /> Technologies, S n Jose,<br /> , US<br /> d i 30 m, đường<br /> ính trong 0,25 mm, bề d y lớp ph t nh 0,25 m<br /> hương tr nh nhiệt độ cột được c i đặt ở 40 o 2<br /> ph t , tăng đến 300 oC (8 o ph t v giữ ở 300 o<br /> 4 ph t Phương ph p bơm mẫu với 1 L, chế độ<br /> splitless mode, hí m ng He với vận tốc 40 cm giây,<br /> tốc độ dòng h ng đ i Nhiệt độ c ng bơm mẫu,<br /> nguồn ion v interf ce tương ứng l 250, 200 v 300<br /> o<br /> Hiệu ch nh m y theo phương ph p P 625 [7].<br /> 2.4.<br /> Độ chính c củ m i mẫu phân tích được iểm<br /> tr bởi độ thu hồi củ 38 chất chu n đồng h nh, l<br /> c c chất được chọn để đại diện cho 950 hợp chất dự<br /> trên c c tính chất hó l củ ch ng Độ thu hồi đạt<br /> được t 68-130<br /> với độ lệch chu n tương đối<br /> 22<br /> cho hầu hết c c chất, ngoại tr một số chất<br /> h ng phân cực c o như c c phenol v min l<br /> những chất hó chiết với dicloromet n Mẫu tr ng<br /> được sử dụng để iểm so t sự nhiễm b n mẫu<br /> <br /> 297<br /> <br /> TCHH, 54(3), 2016<br /> 3 K T QUẢ V THẢO LU N<br /> <br /> Nghiên cứu đ<br /> c đ nh được c c chất nhiễm<br /> hữu cơ trong nước lụt với nồng độ t 0,005-7,6 g l<br /> c chất n y thuộc 22 nhóm như: thuốc tr sâu, it<br /> b o este metyl, ăng dầu, steroid, nhự . Tên c c<br /> nhóm v trung b nh t ng nồng độ m i nhóm được<br /> ch r ở h nh 2<br /> c nhóm hó chất n y giống như<br /> c c hó chất đ được t m thấy trong c c mẫu nước<br /> <br /> sông trong nghiên cứu trước đây củ Hạnh [11]<br /> c nhóm hó chất n y được phân th nh b nhóm<br /> chính dự trên nguồn ph t thải l : n ng nghiệp, sinh<br /> hoạt sinh hoạt gi đ nh, gi o th ng, thương mại v<br /> c ng nghiệp Trung b nh t ng nồng độ c c nhóm n y<br /> được ch r ở h nh 3 Nhóm hó chất n ng nghiệp v<br /> sinh hoạt l nhân tố chính gây nhiễm b n nước lụt<br /> Một số c c nghiên cứu trước đây đ ch r r ng<br /> thuốc tr sâu d ng cho l l nguồn nhiễm phân<br /> t n gây r<br /> nhiễm nguồn nước ngầm v nước mặt<br /> [12-17].<br /> 6 10<br /> <br /> 2 4<br /> <br /> 6 15<br /> <br /> ng<br /> <br /> µg/l<br /> <br /> 2<br /> <br /> Fieldng<br /> Mươ g<br /> Canal<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> 0.5<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22<br /> c<br /> m p<br /> t<br /> <br /> c nhóm hợp chất có mặt trong nước lụt<br /> 1: Thuốc diệt c n tr ng, 2: Thuốc tr c , 3: Thuốc diệt nấm, 4: c thuốc tr sâu h c, 5: hất chống o i hó , 6: hất<br /> chống ch y, 7: c chất s t tr ng v diệt c n tr ng, 8: c it b o, 9: c sản ph m chuyển hó củ chất tảy rử , 10:<br /> c hương liệu d ng trong m ph m, 11: c chất c o su rử tr i t lốp e, 12: Sản ph m có nguồn gốc dầu m , 13:<br /> c steroid củ thực vật v động vật, 14: c sản ph m t nhự t ng hợp, 15: c sản ph m chăm sóc sức h e, 16:<br /> c hợp chất h c có nguồn gốc t sinh hoạt, 17: Sản ph m trung gi n củ c c chất eo t ng hợp, 18: Sản ph m trung<br /> gi n củ t ng hợp hữu cơ, 19: c hợp chất hidroc cbon mạch vòng P Hs , 20: ung m i, 21: hất n , 22: c hợp<br /> chất h c có nguồn gốc t c ng nghiệp<br /> <br /> (µg/l)<br /> <br /> 30<br /> <br /> ng<br /> <br /> T ng số 61 thuốc sâu b o gồm 27 thuốc diệt c n<br /> tr ng v sâu bệnh, 18 thuốc tr c , v 15 thuốc tr<br /> nấm được t m thấy với nồng độ t 0,005 g l đến 3,1<br /> g l với tần suất t m thấy trong c c mẫu nước lớn<br /> hơn 10 %. Một số c c thuốc tr sâu được t m thấy<br /> với nồng độ v tần suất c o như isoproc rb v<br /> fenobuc rb được t m thấy trong nước lụt tương ứng<br /> l 0,09 µg/l, 70<br /> v 0,011 µg/l, 40<br /> Ngo i r<br /> còn có thuốc tr c o betrinil 0,04 µg/l, 41 , v<br /> c c thuốc tr nấm như prop moc rb 0,02 µg/l, 82<br /> %), triadimetol (0,498 µg/l, 65 %), metalaxyl (0,02<br /> µg/l, 35 %).<br /> Sự đ dạng về chủng loại củ c c thuốc tr sâu<br /> được t m thấy nhiều trong nước lụt được giải thích l<br /> do hiện n y đ ng có một số lượng lớn thuốc tr sâu<br /> được ph p sử dụng trên th trường với hoảng 1376<br /> thuốc tr sâu bệnh v nấm, v 223 thuốc tr c<br /> M R 2015<br /> ên cạnh đó l việc lạm dụng thuốc<br /> v sử dụng h ng đ ng qui c ch củ người dân [18]<br /> như sử dụng qu liều, ph trộn nhiều loại thuốc, vứt<br /> b b o b trên ruộng s u hi sử dụng Điều n y cũng<br /> đ được nh n thấy trong qu tr nh thực đ v trong<br /> <br /> nghiên cứu trước đây củ Thủy [19]. Kết quả trên<br /> cho thấy c c hó chất bảo vệ thực vật l những nhân<br /> tố chính gây nhiễm nước lụt.<br /> <br /> Mươ g<br /> ng<br /> <br /> 20<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> Nông<br /> g p<br /> <br /> Sinh<br /> <br /> t<br /> <br /> Công<br /> g p<br /> <br /> Trung b nh t ng nồng độ củ b nhóm hó<br /> chất n ng nghiệp, sinh hoạt, v c ng nghiệp tại c c<br /> v trí lấy mẫu<br /> <br /> c hợp chất thuộc nhóm sinh hoạt được t m<br /> thấy với nồng độ c o như nhóm it b o, sản ph m<br /> <br /> 298<br /> <br /> TCHH, 54(3), 2016<br /> <br /> Trịnh Thu Hà và cộng sự<br /> <br /> dầu m , steroids, v nhóm có nguồn gốc t sản<br /> ph m nhự t ng hợp h nh 2 Nồng độ trung b nh<br /> trong nước lụt trên mương v ruộng củ nhóm it<br /> b o l 1,64 v 1,39 g l, củ nhóm sản ph m dầu m<br /> l 72 g l trên mương v 48 g l trên ruộng, sự có<br /> mặt củ nhóm n y chủ yếu l do t nước thải sinh<br /> hoạt v t m y n ng nghiệp gây r<br /> Nhóm steroid trung b nh 0,7 g l ở trên mương<br /> v 0,6 g l ở trên ruộng Nhóm có nguồn gốc t sản<br /> ph m nhự t ng hợp được t m thấy trong nước lụt<br /> chủ yếu l c c phth l t có nồng độ t 0,031 đến 5,1<br /> g l với tần suất uất hiện t 17 đến 100 %, t ng<br /> nồng độ nhóm phth l t ở trên mương v trên ruộng<br /> tương ứng l 5,2 đến 16 g l<br /> c phth l t n y chủ<br /> yếu l do nước thải sinh hoạt v do việc sử dụng c c<br /> nhự nylon chất lượng thấp để b o phủ c c ruộng<br /> mạ hi gieo trồng l trong vụ đ ng uân<br /> Nhóm sản ph m chăm sóc sức h e PP Ps<br /> được sử dụng cho con người v c c loại thuốc h c<br /> d ng trong thủy sản [20] cũng được t m thấy trong<br /> nước uống, nước mặt, nước ngầm, nước biển, đất v<br /> trầm tích Nồng độ trung b nh củ nhóm PP Ps<br /> trong nước lụt trên mương v ruộng l 0,05 v 0,06<br /> g l Một số PP Ps với nồng độ v tần suất c<br /> đ nh được t m thấy trong nước lụt l L-methol (0,07<br /> µg/l, 82,4 %), dietyltoluamid (0,005 µg/l, 82<br /> Nồng độ n y cũng giống như hoảng nồng độ đ<br /> được t m thấy trong c c mẫu nước s ng trong nghiên<br /> cứu [11].<br /> Kết quả n y cũng đ ch th cho thấy nước thải<br /> sinh hoạt đ h ng được ử l v thải trực tiếp v o<br /> c c mương v ruộng<br /> <br /> T ng nồng độ củ<br /> <br /> 3 nhóm hó<br /> <br /> chất n ng<br /> <br /> nghiệp, nhóm chất thải t sinh hoạt, v nhóm chất<br /> thải t c ng nghiệp được ch r ở h nh 4 Kết hợp<br /> với phân tích biểu đồ phân lớp trên h ng gi n h nh<br /> 5 có thể đ nh gi sự h c nh u về mặt h ng gi n<br /> củ 22 nhóm chất trong 17 mẫu nước lụt<br /> c nhóm c ng nghiệp, sinh hoạt có t ng nồng<br /> độ c o nhất ở trên mương TL2, nơi m nước thải<br /> sinh hoạt t hu dân cư ung qu nh chảy v o Kết<br /> quả phân tích phân lớp h ng gi n cũng đ nh dấu sự<br /> t ch biệt củ v trí n y với 16 v trí h c Tiếp đến l<br /> T 2 mương nước cuối l ng chảy v o ruộng, nó cũng<br /> b<br /> nhiễm chủ yếu bởi chất thải sinh hoạt Nhóm<br /> thứ 3 T 1, TL1, TL4 nhóm n y h c biệt so với<br /> nhóm 1, nguồn nhiễm củ nó l chất thải sinh hoạt<br /> v n ng nghiệp Nhóm thứ 4 l c c điểm trên ruộng<br /> T1, T4, T5, T6 t ng nồng độ c c chất thải thuộc<br /> nhóm sinh hoạt giảm đi, còn nhóm hó chất n ng<br /> nghiệp tăng lên so với c c mương nước v o ruộng<br /> Nồng độ thấp nhất củ c c nhóm được nh n thấy ở<br /> mương cấp nước đầu v o cho ruộng TL3, TL5, s u<br /> hi đi qu l ng nồng độ c c chất thải sinh hoạt tăng<br /> lên ở c c mương T 1, T 2 Khi v o ruộng nồng độ<br /> c c chất thải sinh hoạt giảm đi, v nồng độ c c hó<br /> chất n ng nghiệp tăng lên T1-T6). Riêng điểm T7<br /> do ruộng nước ngập rất sâu tr n với mương nước<br /> nên nồng độ c c chất đều b ph lo ng Tại điểm<br /> TL6 l điểm cuối c ng m c c mương nước trên<br /> ruộng chảy v o nên nồng độ củ c c nhóm chất đều<br /> tăng lên, v hi r đến s ng TR nồng độ c c chất<br /> giảm đi do sự ph lo ng củ nước s ng<br /> Với c c v ng trồng l m c c mương dẫn nước<br /> hở đi qu hu dân, c c chất thải sinh hoạt t c c hu<br /> dân cư v hó chất bảo vệ thực vật t c c ruộng l<br /> l những nhân tố chính ảnh được phân t n trong<br /> nước lụt, v nhiễm b n nước lụt<br /> <br /> 50<br /> <br /> Industryg<br /> Nông<br /> Householdt<br /> Sinh<br /> <br /> (µg/l)<br /> ng<br /> <br /> 40<br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> p<br /> <br /> Agriculture<br /> Công g p<br /> <br /> 10<br /> 0<br /> T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 TC1 TC2 TC3 TL1 TL2 TL4 TL3 TL5 TL6 TR<br /> y<br /> u<br /> <br /> Trung b nh t ng nồng độ củ b nhóm hó chất n ng nghiệp, sinh hoạt,<br /> v c ng nghiệp tại c c v trí lấy mẫu<br /> <br /> 299<br /> <br /> TCHH, 54(3), 2016<br /> <br /> 80<br /> <br /> 40<br /> <br /> Khoảng c ch liên ết<br /> <br /> 120<br /> <br /> 0<br /> TL1TC1 TL4 TL3 T3 TL6 TR T2 TL5 T7 TC3 T1 T4<br /> <br /> T5<br /> <br /> T6 TC2 TL2<br /> <br /> iểu đồ phân lớp trên h ng gi n c c v trí lấy mẫu<br /> 4 K T LU N<br /> Kết quả củ nghiên cứu n y đ cung cấp những<br /> dữ liệu cơ bản đầu tiên về ph c c chất nhiễm hữu<br /> cơ trong nước lụt tại Việt N m T ết quả n y có<br /> thể thấy nước lụt b nhiễm bởi lượng lớn c c hó<br /> chất giống như ở c c s ng Nước lụt b nhiễm b n<br /> chủ yếu bởi c c nhóm hó chất có nguồn gốc sinh<br /> hoạt, gi o th ng v n ng nghiệp Kết quả n y cũng<br /> gi p ch ng t hiểu r hơn về sự l n truyền, phân t n<br /> c c chất<br /> nhiễm t<br /> hu dân đất c nh t c n ng<br /> nghiệp đến nước lụt<br /> o đó cần phải có những<br /> nghiên cứu sâu hơn về ảnh hưởng củ c c nhân tố<br /> trong nước lụt đến sự nhả hấp phụ, rử giải củ c c<br /> chất nhiễm hữu cơ trong đất đến nước lụt v m i<br /> trường nước<br /> Nghiên cứ<br /> <br /> c tài tr bở<br /> <br /> ự<br /> <br /> ứ<br /> 10.PO4.VIE.<br /> T I LI U TH M KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> PM. Hoai, Z. Sebesvari, TB. Minh, PH. Viet, FG.<br /> Renaud. Pesticide pollution in agricultural areas of<br /> Northern Vietnam: Case study in Hoang Liet and<br /> Minh Dai communes, Environmental Pollution,<br /> 159(12), 3344-50 (2010).<br /> J. Norrman, CJ Sparrenbom, M. Berg, DD Nhan, PQ.<br /> Nhan, H Rosqvist, et al. Arsenic mobilisation in a<br /> new well field for drinking water production along<br /> the Red River, Nam Du, Hanoi, Applied<br /> Geochemistry, 23(11), 3127-42 (2008).<br /> JP. Gustafsson. Arsenate adsorption to soils:<br /> Modelling the competition from humic substances,<br /> Geoderma, 136(1-2), 320-30 (2006).<br /> Pan S, Kadokami K, Li X, Duong HT, Horiguchi T.<br /> Target and screening analysis of 940 micro-<br /> <br /> pollutants in sediments in Tokyo Bay, Japan,<br /> Chemosphere, 99, 109-16 (2014).<br /> 5. K. Kadokami, X. Li, S. Pan, N. Ueda, K. Hamada, D.<br /> Jinya, et al. Screening analysis of hundreds of<br /> sediment pollutants and evaluation of their effects on<br /> benthic organisms in Dokai Bay, Japan,<br /> Chemosphere, 90(2), 721-8 (2013).<br /> 6. K. Kadokami, S. Pan, DT. Hanh, X. Li, T. Miyazaki.<br /> Development of a comprehensive analytical method<br /> for semi-volatile organic compounds in sediments by<br /> using an automated identification and quantification<br /> system with a GC-MS database. Analytical sciences,<br /> The international journal of the Japan Society for<br /> Analytical Chemistry, 28(12), 1183-9 (2012).<br /> 7. K. Kadokami. Survey on 882 organic MicroPollutants in Rivers throughout Japan by Automated<br /> Identification and Quantification System with a Gas<br /> Chromatography - Mass Spectrometry, Journal of<br /> Environmental Chemistry, 19(3), 10 (2009).<br /> 8. L. Kong, K. Kadokami, S. Wang, HT. Duong, HTC.<br /> Chau. Monitoring of 1300 organic micro-pollutants<br /> in surface waters from Tianjin, North China,<br /> Chemosphere, 122, 125-30 ( 2015).<br /> 9. HT. Duong, K. Kadokami, S. Pan, N. Matsuura, TQ.<br /> Nguyen. Screening and analysis of 940 organic<br /> micro-pollutants in river sediments in Vietnam using<br /> an automated identification and quantification<br /> database system for GC-MS, Chemosphere (0),<br /> (2014).<br /> 10. K. Kadokami, K. Tanada, K. Taneda, K. Nakagawa.<br /> Novel gas chromatography–mass spectrometry<br /> database<br /> for<br /> automatic<br /> identification and<br /> quantification of micropollutants, Journal of<br /> Chromatography A, 1089(1-2), 219-26 (2005).<br /> 11. D. T. Hanh, N. Matsuuraa and N. Q. Trung.<br /> Screening analysis of a thousand micro-pollutants in<br /> Vietnamese rivers, Southeast Asian Water<br /> Environment, 5, 195-202 (2013).<br /> 12. M. Lamers, M. Anyusheva, N. La, VV. Nguyen, T.<br /> Streck. Pesticide Pollution in Surface- and<br /> Groundwater by Paddy Rice Cultivation: A Case<br /> Study from Northern Vietnam, Clean-Soil, Air,<br /> <br /> 300<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2