intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích ảnh hưởng của đài cọc đến tương tác động học giữa cọc và đất theo phương pháp không lưới

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày một phương pháp mới để phân tích tương tác động học giữa cọc – đất có xét đến sự có mặt của đài móng dựa trên phương pháp không lưới. Ảnh hưởng của điều kiện đỉnh cọc (ngàm hoặc tự do) cũng như ảnh hưởng của đài cọc đến tương tác động học giữa cọc - đất nền sẽ được phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích ảnh hưởng của đài cọc đến tương tác động học giữa cọc và đất theo phương pháp không lưới

Phân tích ảnh hưởng của đài cọc<br /> đến tương tác động học giữa cọc và đất<br /> theo phương pháp không lưới<br /> Affect analysis of foundation to dynamic interactionbetween pile and soil by meshless method<br /> Vương Văn Thành, Nghiêm Mạnh Hiến, Lê Đỗ Kiên<br /> <br /> Tóm tắt 1. Đặt vấn đề<br /> <br /> Bài báo trình bày một phương pháp Tương tác động học là kết quả của sự có mặt của móng nông hoặc móng sâu<br /> trong nền đất dẫn đến biến dạng của móng khác với biến dạng của nền đất tự do.<br /> mới để phân tích tương tác động học<br /> Nguyên nhân là do dao động của nền đất bị hạn chế bởi độ cứng và cường độ của<br /> giữa cọc – đất có xét đến sự có mặt của<br /> móng. Nguyên nhân nữa là do độ chôn sâu của móng dẫn đến sự suy giảm dao động<br /> đài móng dựa trên phương pháp không<br /> của nền đất. Nhà cao tầng thường sử dụng giải pháp móng cọc do tải trọng tác dụng<br /> lưới. Ảnh hưởng của điều kiện đỉnh cọc xuống móng rất lớn và nền đất phía dưới là yếu. Trong trường hợp này, cọc sẽ tương<br /> (ngàm hoặc tự do) cũng như ảnh hưởng tác với sóng truyền dưới đáy móng làm thay đổi dao động của đất nền dưới đáy công<br /> của đài cọc đến tương tác động học trình. Trong nội dung bài báo này, tác giả sẽ phân tích ảnh hưởng bởi điều kiện đỉnh<br /> giữa cọc - đất nền sẽ được phân tích. cọc (ngàm hoặc tự do) cũng như ảnh hưởng của đài cọc đến tương tác động học giữa<br /> Từ khóa: Tương tác động học giữa cọc – đất, cọc - đất nền theo phương pháp không lưới. Tác giả sẽ tiến hành tính toán tương tác<br /> Phương pháp không lưới động học của cọc đơn cũng như nhóm cọc trong trường hợp không xét đến sự có mặt<br /> của đài cọc (đỉnh cọc tự do) và trong trường hợp xét đến sự có mặt của đài cọc (trường<br /> hợp đài cọc cao và cọc liên kết ngàm với đài móng) dựa trên phương pháp không lưới.<br /> Abstract<br /> This paper presents a new method to 2. Phân tích tương tác động học của móng cọc<br /> analyze dynamic interactions between Tương tác giữa cọc và đất được biểu hiện thông qua hàm chuyển đổi là tỷ số giữa<br /> pile-soil considering the presence of chuyển vị của cọc và chuyển vị của nền đất trong miền tự do Iu = u p / u ff .<br /> foundation on the meshless method. Vấn đề này thường được giải thông qua hai phương pháp:<br /> Affects of conditions of the top pile (fixed or - Phương pháp giải tích.<br /> free) and affects of foundation to dynamic<br /> - Giải trực tiếp bằng phương pháp số.<br /> interactions between pile-soil will be<br /> analyzed. 2.1. Phân tích tương tác động học giữa cọc - đất nền theo phương pháp giải tích.<br /> Mô hình tính toán tương tác động học của cọc – đất được trình bày trên hình 1 và<br /> Keywords: Interactions between pile-soil,<br /> hình 2. Dịch chuyển của đất nền xung quanh cọc được coi là chuyển vị cưỡng bức. Các<br /> meshless method<br /> chuyển vị cưỡng bức này biến đổi theo thời gian và gây ra tải trọng động tác dụng lên<br /> cọc.<br /> Phương trình vi phân miêu tả phản ứng của cọc như sau theo [5]:<br /> <br /> PGS.TS. Vương Văn Thành ∂ 4u p ∂ 2u p<br /> BM Địa Kỹ thuật, Khoa Xây dựng<br /> EP I P + mp =S x (u ff − u p )<br /> ∂z 4 ∂t 2 (1)<br /> Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội<br /> Email: Vuongvanthanh@gmail.com trong đó: EPIP: là độ cứng chống uốn của cọc.<br /> PGS.TS. Nghiêm Mạnh Hiến mP: là khối lượng đơn vị cọc.<br /> Khoa Xây dựng<br /> uP : là chuyển vị của cọc.<br /> Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội<br /> Email: Hiennghiem@ssisoft.com uff: là chuyển vị của nền đất.<br /> ThS. Lê Đỗ Kiên Sx: đặc trưng tại giao diện cọc đất do sự lan truyền biến dạng từ nền đất tự do vào<br /> Khoa Xây dựng cọc. Sx = kx + iωcx với tham số độ cứng cx đại diện cho cản nhớt và cản vật liệu.<br /> Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Giải phương trình (1), các biến dạng của cọc (chuyển vị và góc xoay), mô men uốn<br /> Email: Kienlicogi86@ssisoft.com và lực cắt sẽ được xác định là hàm của độ sâu z thời gian t.<br /> 2.2. Phân tích tương tác động học giữa cọc và đất nền theo phương pháp số.<br /> Trong phương pháp số, đài móng, cọc và nền đất được mô hình và phân tích đồng<br /> thời (hình 3). Trong bài báo này, dao động nền đất tự do được đặt tại đáy của mô hình<br /> tính toán và ứng xử của hệ được phân tích theo phương pháp không lưới.<br /> Miền tự do hay biên ranh giới của nền đất được xác định theo [7] được thể hiện<br /> trong hình 4.<br /> Đất nền, cọc và đài móng được mô hình hóa bằng phần tử khối đại diện bằng các<br /> nút. Phần tử tiếp xúc ba chiều được sử dụng tại bề mặt tiếp xúc giữa cọc - đất, cho phép<br /> sự trượt và tách rời, nhưng đảm bảo khả năng tương thích trong quá trình nén. Bài báo<br /> tập trung nghiên cứu tương tác giữa cọc và đất nền, liên kết giữa đài móng và đất nền ít<br /> <br /> <br /> S¬ 28 - 2017 93<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Mô hình lò xo tương tác động Hình 2. Hệ thống tương đương của tương tác động học cọc - đất<br /> học (Gazetas và Mylonakis, 1998)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Mô hình tính toán theo Hình 4. Phạm vi ranh giới biên của nền đất tự do<br /> phương pháp trực tiếp<br /> <br /> <br /> ảnh hưởng đến tương tác giữa cọc và đất nền. Trong nghiên Các thành phần trong biểu thức (2) được xây dựng và<br /> cứu, tác giả coi liên kết giữa đài móng và đất nền phía dưới xác định theo [2], [3], [4] như sau:<br /> đài móng là liên kết khớp thông thường.<br /> ∫ ρ.Φ I .d=<br /> Ω K IJ ∫ BI DBJ d Ω T<br /> M=<br /> Phương trình đặc trưng động lực học của vật thể ở trạng<br /> Ω Ω<br /> ; ;<br /> thái cân bằng dưới tác dụng của tải trọng động đất được xây<br /> dựng theo phương pháp không lưới [2], [6] như sau: với BI và ΦI là ma trận biến dạng và ma trận hàm dạng<br /> của nút I. <br /> − M {r} ug<br /> KU + CU + MU =<br /> (2) D là ma trận biến dạng - ứng suất. <br /> Trong đó: φI , x 0 0 <br /> - M, K: lần lượt là ma trận khối lượng và ma trận độ  0 φI ,y 0 <br /> cứng tổng thể được tập hợp từ các ma trận khối lượng và ma  <br /> trận độ cứng của các nút.<br />  0 0 φI ,z <br /> B= <br /> - U, U’, U’’: lần lượt là véc tơ chuyển vị, véc tơ vận  0 φI ,z φI ,y  Φ I 0 0 <br /> tốc và véc tơ gia tốc tổng thể của các nút trong toàn bộ miền φI ,z 0 φI , x  =<br /> ΦI 0 ΦI 0 <br /> tính toán.    <br /> φI ,y φI , x 0   0 0 Φ I <br /> - C: là ma trận cản tổng thể. , ;<br /> <br /> - r: là véc tơ chỉ phương của gia tốc nền.<br /> - ug : là gia tốc nền.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 94 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> a) Đỉnh cọc tự do b) Đỉnh cọc ngàm<br /> Hình 5. Tương tác động học cọc đơn-đất trong trường hợp L/D=20<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. Tương tác động học cọc đơn-đất trong trường hợp L/D=20 và L/D=40<br /> <br /> <br /> đất đồng nhất dựa trên phương pháp không lưới đã trình bày<br />  1 ν ν<br /> 0 0 0<br /> <br />   ở phần trên và so sánh với nghiên cứu của Fan, Gazetas và<br /> 1 −ν 1 −ν<br />   các đồng nghiệp (1991) [1]. Tác giả sẽ tiến hành tính toán<br />  ν 1<br /> ν<br /> 0 0 0  tương tác động học của cọc đơn cũng như nhóm cọc trong<br /> 1 − ν 1 −ν <br />   trường hợp không xét đến sự có mặt của đài cọc (đỉnh cọc<br />  ν ν<br /> 1 0 0 0  tự do) và trong trường hợp xét đến sự có mặt của đài cọc<br /> 1 − ν 1 −ν  (trường hợp đài cọc cao và cọc liên kết ngàm với đài móng)<br /> D = D0  <br />  0<br /> 1 − 2ν<br />  dựa trên phương pháp không lưới.<br /> 0 0 0 0<br />  2(1 − ν )  Tải trọng tác dụng là tải trọng động đất có dạng với tần<br />  1 − 2ν<br />  số của tác động trong khoảng 0 đến 6Hz tương ứng với các<br />  0 0 0 0 0 <br />  2(1 − ν )  tần số không thứ nguyên từ 0 đến 0,5. Không xét đến các<br />   tải trọng đứng hay tải trọng ngang khác.<br /> 1 − 2ν<br />  0 0 0 0 0 <br />  2(1 − ν )  Bảng 1. Bảng quy đổi tần số tác động F sang tần số<br /> không thứ nguyên ao<br /> E (1 − ν )<br /> với D0 = Tần số F(Hz) Vs (m/s) ω (rad/s) a0<br /> (1 + ν )(1 − 2ν )<br /> . 0 74.23 0.00 0.00<br /> ρ: là khối lượng riêng của vật liệu.<br /> 3 74.23 18.84 0.25<br /> 3. Ví dụ tính toán 6 74.23 37.68 0.51<br /> Trong phần này tác giả tiến hành tính toán tương tác a) Trường hợp cọc đơn <br /> động học của cọc đơn và nhóm 4 cọc (2x2 cọc) trong nền<br /> <br /> <br /> S¬ 28 - 2017 95<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a) Tỷ số S/d = 3 b) Tỷ số S/d = 5<br /> Hình 7. Tương tác động học nhóm cọc-đất trong trường hợp S/d=3 và S/d=5<br /> <br /> Bảng 2. Các thông số đặc trưng của cọc, đài móng Bảng 4. Các thông số đặc trưng của cọc, đài móng<br /> Đặc trưng Đơn vị Giá trị Đặc trưng Đơn vị Giá trị<br /> Đường kính cọc m D = 1,0 Đường kính cọc m D = 1,0<br /> Chiều dài cọc m L = 20 và 40 Chiều dài cọc m L = 20<br /> Kích thước đài móng m bxlxh = 2x2x1,5 Khoảng cách cọc - S = 3D, 5D, 10D<br /> Mô đun đàn hồi GPa EP = 27 bxlxh = 5x5x2 (với S=3D)<br /> Hệ số Poisson - vP = 0,2 Kích thước đài móng m bxlxh = 7x7x2 (với S=5D)<br /> Khối lượng riêng kg/m 3<br /> ρP = 2500 bxlxh = 12x12x2 (với S=5D)<br /> <br /> Bảng 3. Các thông số đặc trưng của đất nền (đất rời) Mô đun đàn hồi GPa EP = 27<br /> Hệ số Poisson - vP = 0,2<br /> Đặc trưng Đơn vị Giá trị<br /> Khối lượng riêng kg/m3 ρP = 2500<br /> Mô đun đàn hồi MPa Es = 27<br /> Hệ số Poisson - vs = 0,4<br /> Khối lượng riêng kg/m3 ρs = 1750<br /> Hệ số cản % 5<br /> b) Trường hợp nhóm 4 cọc (nhóm 2x2 cọc) - Với dải tần số dao động trung bình và cao ( a 0 > 0,1 ) đài<br /> Các thông số đặc trưng của đất nền (đất rời) được cho móng làm tăng đáng kể tương tác động học giữa cọc và đất<br /> trong bảng 3. nền cùng với sự gia tăng tần số dao động.<br /> - Tỷ số chiều dài cọc / đường kính cọc L/D càng lớn thì<br /> 4. Kết luận<br /> hệ số Iu càng giảm, tương tác động học giữa cọc và đất nền<br /> Kết quả nghiên cứu của bài báo cho thấy, kích thước và tăng đối với cả khi đỉnh cọc tự do hay ngàm.<br /> độ cứng của đài móng làm gia tăng tương tác động học giữa<br /> - Đối với trường hợp nhóm cọc, tỷ số khoảng cách cọc<br /> cọc và đất nền cụ thể như sau:<br /> / đường kính cọc càng lớn thì hệ số Iu càng tăng, tương<br /> - Với dải tần số nhỏ ( a 0 ≤ 0,1 ) sự ảnh hưởng của đài tác động học giữa cọc và đất nền giảm trong cả trường hợp<br /> móng đến tương tác động học giữa cọc và đất nền là không không xét đến sự có mặt của đài móng và không xét đến sự<br /> đáng kể. có mặt của đài móng./.<br /> <br /> <br /> Tài liệu tham khảo 5. M. Maugeri, E. Motta, E. Raciti & D. Ardita, (2014); “The<br /> kinematic interaction of a single pile with heterogeneous soil”.<br /> 1. Fan, K., Gazetas, G., Kaynia, A., Kausel, E., and Ahmad, S.<br /> Department of Civil and Environmental Engineering, University of<br /> (1991), “Kinematic Seismic Response of Single Piles and Pile<br /> Catania, Italy.<br /> Groups”. J. Geotechnical Engineering, ASCE, 117(12).<br /> 6. Youping Chen, James D. Lee and Azim Eskandarian, (2006);<br /> 2. Th.s Lê Đỗ Kiên - Ts. Nghiêm Mạnh Hiến, (2015), “Áp dụng<br /> “Meshless Methods in Solid Mechanics”. Springer Science<br /> phương pháp không lưới cho tính toán cọc đơn trong môi trường<br /> Business Media, Spring Street, New York, USA.<br /> đất đàn hồi tuyến tính”. Tạp trí địa kỹ thuật.<br /> 7. Kiran B. Ladhane and Vishwas A. Sawant, (2012); “Dynamic<br /> 3. G.R. Liu (2003); “Meshfree Method: Moving beyond the finite<br /> Response of 2 Piles in Series and Parallel Arrangement”.<br /> element Method”. National University of Singapore, Singapore.<br /> ENGINEERING JOURNAL Volume 16 Issue 4.<br /> 4. G.R. Liu and Y.T. Gu, (2003); “An Introduction to Meshfree<br /> Methods and Their Programming”. National University of<br /> Singapore, Singapore.<br /> <br /> <br /> <br /> 96 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2