intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích downs trên người Việt Nam trưởng thành

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

50
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các số đo về xương và răng theo phân tích downs ở người Việt Nam có khớp cắn bình thường; so sánh các chỉ số này theo giới tính và với giá trị của downs. Nghiên cứu được tiến hành trên phim sọ nghiêng được chuẩn hóa của 100 sinh viên (50 nam, 50 nữ), tuổi 20 đến 25, có tương quan xương hàm và tương quan răng hạng I.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích downs trên người Việt Nam trưởng thành

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> PHÂN TÍCH DOWNS TRÊN NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH<br /> Trương Hải Ninh*, Đống Khắc Thẩm**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các số đo về xương và răng theo phân tích<br /> Downs ở người Việt Nam có khớp cắn bình thường; so sánh các chỉ số này theo giới tính và với giá trị của<br /> Downs.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên phim sọ nghiêng được chuẩn hóa của 100<br /> sinh viên (50 nam, 50 nữ), tuổi 20 đến 25, có tương quan xương hàm và tương quan răng hạng I. Sử dụng<br /> thước kẹp điện tử có độ nhạy 0,01mm và thước đo góc chuyên dụng (hiệu Ormco-Sybron) trong Chỉnh<br /> hình răng mặt để đo chiều dài và đo góc.<br /> Kết quả: Mẫu mặt và mẫu tăng trưởng của xương hàm trên và xương hàm dưới không khác biệt giữa<br /> nam và nữ, trừ độ nhô của răng cửa trên và răng cửa dưới ở nữ nhiều hơn ở nam. So với người châu Âu,<br /> người Việt có xương ổ răng hàm trên, xương ổ răng hàm dưới nhỏ hơn và hàm dưới có xu hướng phát<br /> triển về phía dưới nhiều hơn ra phía trước. Răng cửa hàm trên và hàm dưới ở người Việt đều nhô hơn so<br /> với người châu Âu.<br /> Kết luận: Mẫu răng mặt ở người Việt Nam khác biệt với mẫu răng mặt mà Downs đưa ra cho người<br /> châu Âu ở hầu hết các giá trị nghiên cứu. Những số liệu từ nghiên cứu này có thể giúp ích cho quá trình<br /> chẩn đoán và điều trị Chỉnh hình răng mặt cho người Việt Nam.<br /> Từ khoá: Phân tích đo sọ, phân tích Downs, đa giác Downs<br /> <br /> ABSTRACT<br /> DOWNS ANALYSIS IN VIETNAMESE ADULTS<br /> Truong Hai Ninh, Đong Khac Tham<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 28 - 34<br /> Objective: This study is designed to establish dental and skeletal measurements based on Downs<br /> Analysis in Vietnamese adults with normal occlusion, and to compare these measurements by gender and<br /> with Downs values.<br /> Methods: The sample consisted of the standard cephalometric films of 100 Vietnamese students (50<br /> males, 50 females), aging from 20 to 25, with normal dental and skeletal relationships. We use digital<br /> calipers with accuracy 0.01 mm or less, and orthodontic protractor (Ormco-Sybron) to measure in our<br /> study.<br /> Results: There was no significant difference between Vietnamese male and female in facial and growth<br /> pattern except for a larger protrusion of maxillary and mandibular incisors in female. In comparison with<br /> the standards of Caucasian, Vietnamese maxillary and mandibular alveolar process were more protrusive<br /> and the development tendency of the mandible more downward, contrary to the forward tendency in<br /> Caucasian people. In addition, maxillary and mandibular incisors were more protrusive in Vietnamese than<br /> in Caucasian.<br /> * Bộ môn ĐDNK- Khoa RHM, ĐHYD TP.HCM<br /> **Bộ môn CHRM, Khoa RHM, ĐHYD TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS Trương Hải Ninh<br /> ĐT: 0908929655<br /> Email: truonghaininh@gmail.com<br /> <br /> 28<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Conclusion: There was a difference of facial and growth pattern between Vietnamese and Caucasian.<br /> These measurements will help diagnosis and treatment of Vietnamese with dentofacial deformities.<br /> Keywords: Cephalometric analysis, Downs analysis, Downs polygon<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Từ năm 1931 phép đo sọ được Broadbent ứng<br /> dụng đầu tiên trong chỉnh hình răng mặt, đến<br /> nay đã có nhiều phân tích ra đời như : phân tích<br /> của Tweed, Bjork, Steiner, Ricketts… Phân tích<br /> đo sọ là một phương tiện chẩn đoán quan trọng<br /> trong Chỉnh hình răng mặt(5,7,9). Vấn đề đặt ra<br /> trong thực hành là nên lựa chọn phân tích nào<br /> đơn giản, dễ ứng dụng và phù hợp với từng<br /> trường hợp nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác và<br /> khoa học.<br /> Phân tích Downs, được công bố năm 1948 và<br /> bổ sung năm 1956, đã đạt được những ưu điểm<br /> trên(2). Downs đã lựa chọn một cách hợp lý các<br /> yếu tố để nghiên cứu tương quan sọ - mặt – răng.<br /> Trong 10 đặc điểm đo đạc thì có 9 số đo góc và<br /> chỉ có 1 số đo kích thước. Điều này đã hạn chế<br /> được ảnh hưởng của sự phóng đại do các số đo<br /> góc không bị ảnh hưởng bởi yếu tố phóng đại khi<br /> chụp phim tia X. Mặt khác, đa số các điểm mốc<br /> lựa chọn đều nằm trên mặt phẳng dọc giữa nên ít<br /> chịu sai sót do phóng đại và chập hình ảnh. Nhờ<br /> sự rõ ràng, đơn giản nhưng chính xác, phân tích<br /> Downs đã được áp dụng nhiều trong chẩn đoán<br /> Chỉnh hình Răng Mặt(1,3,4,14).<br /> Tại Việt Nam phân tích Downs đã được<br /> thực hiện trên các lứa tuổi: 3 đến 5 tuổi (Phan<br /> Thị Thanh Yên, Trần Thúy Nga, Hoàng Tử<br /> Hùng)(10), 8 đến 12 tuổi (Nguyễn Kim Nga)(8),<br /> và một nghiên cứu thăm dò trên người trưởng<br /> thành (4 nam và 6 nữ) của Tạ Thị Trúc Mai(11).<br /> Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm<br /> những mục tiêu sau :<br /> - Xác định các số đo răng – mặt theo phân<br /> tích Downs trên người Việt Nam trưởng thành ở<br /> nam và nữ.<br /> - So sánh các số đo này giữa nam và nữ.<br /> - So sánh các số đo răng – mặt giữa người Việt<br /> Nam và người châu Âu.<br /> <br /> - Liên hệ kết quả với các nghiên cứu áp dụng<br /> phân tích Downs cho các nhóm tuổi khác nhau<br /> trên người Việt Nam.<br /> - Xác định mối tương quan giữa các yếu tố<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Mẫu nghiên cứu, mẫu gồm 100 người (50<br /> nam, 50 nữ) chụp tim tại Bộ môn tia X Khoa Răng<br /> Hàm Mặt ĐHYD TP. Hồ Chí Minh.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> - Có cha mẹ, ông, bà nội ngoại là người Việt<br /> Nam, dân tộc Kinh.<br /> - Khuôn mặt chấp nhận được, khớp cắn bình<br /> thường.<br /> - Không chấn thương hàm mặt, không có dị<br /> hình quan trọng do bệnh lý hoặc do các thói<br /> quen.<br /> - Không có điều trị chỉnh hình răng mặt hoặc<br /> phẫu thuật thẩm mỹ trước đó.<br /> - Tuổi 20 – 27<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn phim<br /> Phim chất lượng tốt : các cấu trúc của hệ<br /> thống sọ mặt phải rõ.<br /> Răng ở tư thế cắn khít trung tâm.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Phương pháp mô tả cắt ngang.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tất cả các phim đã chọn được vẽ trên giấy vẽ<br /> nét chuyên dùng trong chỉnh hình răng mặt, theo<br /> phân tích Downs. Sử dụng thước kẹp điện tử có<br /> độ nhạy 0,01mm và thước đo góc chuyên dụng<br /> (hiệu Ormco-Sybron) trong CHRM để đo chiều<br /> dài và đo góc. Các điểm mốc và số đo được định<br /> vị và đo bởi 1 người.<br /> Các phân tích được thực hiện trên 5 số đo về<br /> xương và 5 số đo về răng:<br /> - Các số đo về xương gồm:<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> 29<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> 1- Góc mặt: (Na-Pog) – FH.<br /> <br /> 2- Góc giữa răng cửa trên và răng cửa dưới:<br /> (trục răng cửa trên) - (trục răng cửa dưới).<br /> <br /> 2- Góc lồi mặt: (Na-A) - (A-Pog).<br /> 3- Góc mặt phẳng A-B: (A-B) - (Na-Pog).<br /> 4- Góc mặt phẳng hàm dưới: (mp HD) - (mp<br /> Francfort). Theo Downs: mặt phẳng hàm dưới là<br /> đường thẳng tiếp tuyến với góc hàm và điểm<br /> thấp nhất của cằm (trên phim sọ nghiêng).<br /> 5- Góc trục Y: (S-Gn) - (mp Francfort)<br /> - Các số đo về răng:.<br /> 1- Góc mặt phẳng cắn khớp: (mp CK) - (mp<br /> Francfort).<br /> <br /> 3- Góc răng cửa dưới - mặt phẳng khớp cắn:<br /> (trục răng cửa dưới) - (mặt phẳng cắn khớp).<br /> 4- Góc răng cửa dưới - mặt phẳng hàm dưới:<br /> (trục răng cửa dưới) - (mặt phẳng hàm dười theo<br /> Downs).<br /> 5- Độ nhô của răng cửa trên: (trục răng cửa<br /> trên) - (A - Pog).<br /> Dùng phần mềm Excel xử lý số liệu. Sử dụng<br /> t-test tìm sự khác biệt nếu có của các đặc điểm<br /> nghiên cứu giữa nam và nữ; giữa người Việt và<br /> người châu Âu.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1. Thống kê mô tả đặc điểm hình thái răng mặt của người Việt Nam trưởng thành (nam và nữ).<br /> Tối thiểu<br /> 1 XƯƠNG<br /> Góc mặt<br /> 79<br /> 2<br /> Góc lồi mặt<br /> -8<br /> 3<br /> Góc mp AB-mp Francfort<br /> -14,5<br /> 4<br /> Góc mp HD-mp Francfort<br /> 12<br /> 5<br /> Góc trục Y<br /> 56,5<br /> 6 RĂNG<br /> Góc mp CK-Francfort<br /> 2<br /> 7<br /> Góc giữa răng cửa trên và dưới<br /> 104,5<br /> 8<br /> Góc răng cửa dưới –mp CK<br /> 13<br /> 9<br /> Góc răng cửa dưới –mp HD<br /> -9<br /> 10<br /> Độ nhô của răng cửa trên<br /> 2,5<br /> <br /> Tối đa<br /> 95,5<br /> 17,5<br /> 2,<br /> 38<br /> 70,5<br /> 14,5<br /> 139<br /> 37,5<br /> 28<br /> 16,5<br /> <br /> Trung bình<br /> 87,90<br /> 5,22<br /> -5,12<br /> 25,37<br /> 62,49<br /> 8,02<br /> 122,37<br /> 24,61<br /> 7,52<br /> 7,91<br /> <br /> ĐLC<br /> 3,23<br /> 4,83<br /> 3,00<br /> 5,66<br /> 3,47<br /> 3,21<br /> 7,76<br /> 5,66<br /> 6,61<br /> 2,3<br /> <br /> Khoảng tin cậy<br /> 87,13<br /> 88,62<br /> 4,11<br /> 6,33<br /> -5,81<br /> -4,43<br /> 24,06<br /> 26,67<br /> 61,69<br /> 63,29<br /> 7,27<br /> 8,76<br /> 120,58<br /> 124,15<br /> 23,31<br /> 25,91<br /> 6,00<br /> 9,05<br /> 7,38<br /> 8,43<br /> <br /> Bảng 2. Thống kê mô tả đặc điểm hình thái răng –mặt ở người Việt Nam trưởng thành (nam)<br /> 1 XƯƠNG<br /> Góc mặt<br /> 2<br /> Góc lồi mặt<br /> 3<br /> Góc mp AB-NaPog<br /> 4<br /> Góc mp HD-mp Francfort<br /> 5<br /> Góc trục Y<br /> 6<br /> Góc mp CK-Francfort<br /> RĂNG<br /> 7<br /> Góc giữa răng cửa trên và dưới<br /> 8<br /> Góc răng cửa dưới –mp CK<br /> 9<br /> Góc răng cửa dưới –mp HD<br /> 10<br /> Độ nhô của răng cửa trên<br /> <br /> Tối thiểu Tối đa<br /> 79<br /> 95,5<br /> -5<br /> 17,5<br /> -14,5<br /> 2<br /> 14<br /> 38<br /> 57<br /> 70,5<br /> 2<br /> 14,5<br /> 108<br /> 139<br /> 14<br /> 37,5<br /> -9<br /> 18<br /> 2,5<br /> 16,5<br /> <br /> Trung bình<br /> 87,7<br /> 4,56<br /> -4,65<br /> 25,37<br /> 62,75<br /> 7,61<br /> 124,1<br /> 24,13<br /> 6,48<br /> 7,79<br /> <br /> ĐLC<br /> 3,29<br /> 5,00<br /> 3,19<br /> 5,74<br /> 3,31<br /> 2,85<br /> 7,91<br /> 5,61<br /> 6,54<br /> 2,48<br /> <br /> Khoảng tin cậy<br /> 86,65<br /> 88,79<br /> 2,93<br /> 6,19<br /> -5,69<br /> -3,61<br /> 23,70<br /> 27,44<br /> 61,67<br /> 63,83<br /> 6,68<br /> 8,54<br /> 121,52<br /> 126,7<br /> 23,30<br /> 25,96<br /> 4,35<br /> 8,61<br /> 6,88<br /> 8,60<br /> <br /> Bảng 3. Thống kê mô tả đặc điểm hình thái răng –mặt ở người Việt Nam trưởng thành (nữ)<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> 30<br /> <br /> Tối thiểu<br /> Góc mặt<br /> 83<br /> XƯƠNG<br /> Góc lồi mặt<br /> -8<br /> Góc mp AB-NaPog<br /> -11<br /> Góc mp HD-mp Francfort<br /> 12<br /> Góc trục Y<br /> 56,5<br /> Góc mp CK-Francfort<br /> 2<br /> RĂNG<br /> Góc giữa răng cửa trên và dưới 104,5<br /> <br /> Tối đa<br /> 94,5<br /> 12,5<br /> 2<br /> 37<br /> 70<br /> 14,5<br /> 135<br /> <br /> Trung bình<br /> 88<br /> 5,88<br /> -5,59<br /> 25,16<br /> 62,23<br /> 8,42<br /> 120,63<br /> <br /> ĐLC<br /> 3,18<br /> 4,63<br /> 2,74<br /> 5,64<br /> 3,64<br /> 3,52<br /> 7,28<br /> <br /> Khoảng tin cậy<br /> 86,99<br /> 89,07<br /> 4,37<br /> 7,39<br /> -6,48<br /> -4,70<br /> 23,32<br /> 27,00<br /> 61,04<br /> 63,42<br /> 7,27<br /> 9,57<br /> 118,26<br /> 123,00<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> <br /> Góc răng cửa dưới –mp CK<br /> Góc răng cửa dưới –mp HD<br /> Độ nhô của răng cửa trên<br /> <br /> Tối thiểu<br /> 13<br /> -3,5<br /> 3,5<br /> <br /> Tối đa<br /> 36<br /> 28<br /> 11,5<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Trung bình<br /> 25,09<br /> 8,56<br /> 8,02<br /> <br /> ĐLC<br /> 5,72<br /> 6,59<br /> 2,06<br /> <br /> Khoảng tin cậy<br /> 23,22<br /> 27,00<br /> 6,41<br /> 10,71<br /> 7,35<br /> 8,69<br /> <br /> Bảng 4. So sánh các đặc điểm hình thái răng mặt ở người Việt Nam trưởng thành theo giới.<br /> Nữ<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> <br /> XƯƠNG<br /> <br /> RĂNG<br /> <br /> TB<br /> Góc mặt<br /> 88<br /> Góc lồi mặt<br /> 5,88<br /> Góc mp AB-NaPog<br /> -5,59<br /> Góc mp HD-mp Francfort<br /> 25,16<br /> Góc trục Y<br /> 62,23<br /> Góc mp CK-Francfort<br /> 8,42<br /> Góc giữa răng cửa trên và dưới 120,63<br /> Góc răng cửa dưới –mp CK<br /> 25,09<br /> Góc răng cửa dưới –mp HD<br /> 8,56<br /> Độ nhô của răng cửa trên<br /> 8,02<br /> <br /> ĐLC<br /> 3,18<br /> 4,63<br /> 2,74<br /> 5,64<br /> 3,64<br /> 3,52<br /> 7,28<br /> 5,72<br /> 6,59<br /> 2,06<br /> <br /> Nam<br /> <br /> Mức khác biệt<br /> <br /> TB<br /> 87,7<br /> 4,56<br /> -4,65<br /> 25,57<br /> 62,75<br /> 7,61<br /> 124,1<br /> 24,13<br /> 6,48<br /> 7,79<br /> <br /> **<br /> *<br /> -<br /> <br /> ĐLC<br /> 3,29<br /> 4,99<br /> 3,19<br /> 5,74<br /> 3,31<br /> 2,85<br /> 7,91<br /> 5,61<br /> 6,54<br /> 2,48<br /> <br /> TT : tối thiểu, TĐ : tối đa, TB : trung bình, ĐLC : độ lệch chuẩn (-) : khác biệt không có ý nghĩa (*) : khác biệt có ý nghĩa p<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2