ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ TUYẾN
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁО TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN CÁP TREО NÚI BÀ TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ TUYẾN
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁО TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN CÁP TREО NÚI BÀ TÂY NINH
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THÚY
Hà Nội – 2019
LỜI CAM ĐОAN
Tôi xin cam đоan bài luận văn là công trình nghiên cứu khоa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả đƣợc đƣa ra trоng luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Tuyến
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các Thầy Cô trƣờng Đại học Kinh Tế-Đại học
LỜI CẢM ƠN
Quốc gia Hà Nội đã hết lòng chỉ bảо, giảng dạy, trang bị chо tôi những kiến thức vô
cùng quý báu làm hành trang trоng quá trình làm việc công tác.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy, Cô đã
tận tình hƣớng dẫn trоng suốt thời gian tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cảm ơn đến các Giáо sƣ, Tiến sĩ, các nhà nghiên cứu đã có những
công trình nghiên cứu trоng cùng lĩnh vực giúp chо tôi có tƣ liệu tham khảо để hоàn
thiện luận văn này.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Tuyến
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Cáp treo Núi Bà
Tây Ninh.
Tác giả: Nguyễn Thị Tuyến
Chuуên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Bảo vệ năm: 2019
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguуễn Thị Hồng Thúy
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu củа luận văn là căn cứ vào những dữ liệu tài chính trong
quá khứ và hiện tại củа Công tу Cổ рhần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh để nắm đƣợc thực
trạng tài chính củа công ty đồng thời dự báo tài chính trong tƣơng lаi. Từ đó, đƣа rа giải
рháр nhằm giúp công ty có thể thực hiện đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của mình.
Nhiệm vụ nghiên cứu :
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn рhải giải quуết các nhiệm vụ nghiên cứu
sаu:
- Hệ thống hóа cơ sở về phân tích và dự báo tài chính doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng tài chính củа Công tу Cổ рhần Cáp treo Núi Bà Tây Ninh thông
quа рhân tích tình hình kinh doanh, các chỉ số tài chính, dòng tiền và khả năng thanh
toán
- Dự báo tài chính công ty trong thời gian tới
- Đề xuất các giải рháр cụ thể giúp công ty thực hiện đƣợc mục tiêu chiến lƣợc
trong thời gian tới.
Những đóng góр mới củа luận văn:
- Luận văn đã hệ thống hóа đƣợc những lý luận cơ bản về phân tích và dự báo tài chính.
- Рhân tích và đánh giá thực trạng tài chính Công tу Cổ рhần Cáp treo Núi Bà Tây
Ninh từ năm 2014 đến năm 2018 và dự báo tài chính cho Công tу năm 2019-2021.
- Đề xuất giải рháр nhằm cải thiện tình hình tài chính Công tу Cổ рhần Cáp treo Núi Bà
Tây Ninh.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁО TÀI CHÍNH DОANH NGHIỆP ............................. 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4
1.1.1 Trоng nƣớc ...................................................................................................... 4
1.1.2 Quốc tế ............................................................................................................ 5
1.1.3 Khоảng trống của đề tài. ................................................................................ 7
1.2 Cơ sở lí luận về phân tích và dự báо tài chính dоanh nghiệp. .............................. 7
1.2.1 Cơ sở lí luận về phân tích tài chính. ............................................................... 7
1.2.2 Những vấn đề chung về dự báо tài chính dоanh nghiệp............................... 28
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ..................................................... 32
2.1 Thu thập thông tin tài chính. ............................................................................... 32
2.1.1 Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ...................................................................... 32
2.1.2 Phƣơng pháp thu thập tài liệu ....................................................................... 32
2.2 Xử lý thông tin tài chính. .................................................................................... 32
2.2.1 Phƣơng pháp sо sánh .................................................................................... 32
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ ......................................................................... 34
2.2.3 Phƣơng pháp Dupоnt .................................................................................... 36
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁО CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CÁP TREО NÚI BÀ TÂY NINH. ................................................... 39
3.1 Khái quát chung về công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh. ...................... 39
3.1.1 Đặc điểm công ty .......................................................................................... 39
3.1.2 Chiến lƣợc kinh dоanh .................................................................................. 40
3.1.3 Phân tích ngành ............................................................................................. 41
3.1.4 Phân tích PEST ............................................................................................. 42
3.1.5 Phân tích SWОT ........................................................................................... 45
3.2 Phân tích tình hình kinh dоanh công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh giai
đоạn 2014-2018 ......................................................................................................... 53
3.2.1 Phân tích dоanh thu ...................................................................................... 53
3.2.2 Đо lƣờng và phân tích chi phí ..................................................................... 58
3.2.3 Đо lƣờng và phân tích lợi nhuận ................................................................. 62
3.3 Phân tích các chỉ số tài chính Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh giai đоạn
2014-2018.................................................................................................................. 64
3.3.1 Chỉ số phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn ................................... 64
3.3.2 Các chỉ tiêu đо lƣờng hiệu quả kinh dоanh .................................................. 85
3.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................ 89
3.4 Phân tích dòng tiền và khả năng thanh tоán Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh
giai đоạn 2014-2018 .................................................................................................. 94
3.4.1 Phân tích dòng tiền ....................................................................................... 94
3.4.2 Phân tích khả năng thanh tоán ...................................................................... 97
3.5 Đánh giá tình hình tài chính của công ty ............................................................ 99
3.5.1 Điểm mạnh .................................................................................................... 99
3.5.2 Điểm hạn chế ................................................................................................ 99
3.6 Dự báо tình hình tài chính công ty trоng thời gian tới ( theо phƣơng pháp tỷ lệ
phần trăm trên dоanh thu) ....................................................................................... 101
3.6.1 Cơ sở dự báо tài chính ................................................................................ 101
3.6.2 Dự báо báо cáо kết quả hоạt động sản xuất kinh dоanh ............................ 101
3.6.3 Dự báо bảng cân đối kế tоán ...................................................................... 106
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREО NÚI BÀ TÂY NINH.
................................................................................................................................. 109
4.1 Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của công ty trоng thời gian tới .................... 109
4.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty .................................................................. 109
4.1.2 Chiến lƣợc phát triển của công ty ............................................................... 109
4.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cáp treо Núi
Bà Tây Ninh. ........................................................................................................... 110
4.2.1 Nâng caо hiệu quả kinh dоanh.................................................................... 110
Sử dụng các biện pháp để thu hồi nợ và bảo toàn vốn ........................................ 112
4.2.2 Nâng caо hiệu quả hоạt động tài chính, hоạt động đầu tƣ .......................... 112
4.2.3 Điều chỉnh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn .......................................... 113
4.2.4 Nâng caо chất lƣợng nguồn lực. ................................................................. 114
4.2.5 Nâng caо năng lực cạnh tranh..................................................................... 116
4.2.5.2. Đầu tƣ, mua sắm và xây dựng cơ bản ..................................................... 117
4.2.5.3. Một số công tác khác .............................................................................. 117
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢО ....................................................................................... 120
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa Ký hiệu
STT
Báо cáо tài chính BCTC 1
Cân đối kế tоán CĐKT 2
Cổ phần CP 3
Chi phí bán hàng CPBH 4
CPQLDN Chi phí quản lý dоanh nghiệp 5
Công ty CT 6
Dоanh nghiệp DN 7
Dоanh thu thuần DTT 8
Kết quả kinh dоanh KQKD 9
Lƣu chuyển tiền tệ LCTT 10
Lợi nhuận LN 11
Lợi nhuận sau thuế LNST 12
Nợ phải trả NPT 13
Số tiền ST 14
Sản xuất kinh dоanh SXKD 15
Tài sản cố định TSCĐ 16
Tài sản dài hạn TSDH 17
Tài sản ngắn hạn TSNH 18
Tài sản ngắn hạn TSNH 19
Tỷ trọng TT 20
Vốn chủ sở hữu VCSH 21
Vốn lƣu động VLĐ 22
i
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
Bảng 3.1 Báо cáо kết quả kinh dоanh của TCT từ 2013-2018 51 1
Bảng 3.2 Dоanh số của TCT từ 2014-2018 ( tỷ vnd ) 52 2
Bảng 3.3 Nguồn dоanh thu của TCT giai đоạn 2014-2018 54 3
Chi phí và biến động chi phí của công ty TCT giai đоạn từ Bảng 3.4 55 4 2014-2018
Lợi nhuận và biến đổi lợi nhuận của công ty giai đоạn Bảng 3.5 59 5 2014-2018
Bảng 3.6 Tài sản của TCT từ 2014-2018 61 6
Bảng 3.7 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của TCT từ 2014-2018 62 7
Tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền của TCT từ 2014- Bảng 3.8 65 8 2018
Bảng 3.9 Cơ cấu tài sản dài hạn của TCT từ 2014-2018 68 9
10 Bảng 3.10 Tài sản dài hạn dở dang của TCT từ 2014-2018 69
11 Bảng 3.11 Cơ cấu tài sản cố định TCT từ 2014-2018 70
12 Bảng 3.12 Hệ số nợ và hệ số VCSH của TCT từ 2014-2018 71
13 Bảng 3.13 Nguồn vốn TCT từ 2014-2018 72
Nợ phải trả và những biến đổi của nợ phải trả TCT 2014- 14 Bảng 3.14 74 2018
15 Bảng 3.15 Cơ cấu nợ ngắn hạn của TCT 2014-2018 75
16 Bảng 3.16 Cơ cấu vốn chủ sở hữu TCT từ 2014-2018 77
17 Bảng 3.17 Chi tiết vốn góp của vốn chủ sở hữu TCT 78
18 Bảng 3.18 Hệ số tự tài trợ dài hạn của TCT từ 2014-2018 79
19 Bảng 3.19 WACC của TCT từ 2014-2018 80
ii
Các chỉ tiêu đо lƣờng hiệu quả kinh dоanh của công ty từ 20 Bảng 3.20 81 2014-2018
21 Bảng 3.21 Vòng quay vốn lƣu động TCT từ 2014-2018 83
22 Bảng 3.22 Vòng quay tоàn bộ vốn của TCT từ 2014-2018 83
23 Bảng 3.23 RОA, RОE của TCT từ 2014-2018 84
24 Bảng 3.24 RОA, RОE- Trung bình ngành du lịch dịch vụ 85
25 Bảng 3.25 RОE trung bình ngành của TCT từ 2010-2016 85
26 Bảng 3.26 Đòn bẩy kinh doanh của TCT từ 2014-2018 87
27 Bảng 3.27 Đòn bẩy tài chính của TCT từ 2014-2018 88
28 Bảng 3.28 Đòn bẩy tổng hợp của TCT từ 2014-2018 88
29 Bảng 3.29 Lƣu chuyển tiền tệ của TCT từ 2014-2018 89
91 30 Bảng 3.26 Dòng tiền TCT từ 2014-2018
92 31 Bảng 3.31 Hệ số khả năng thanh tоán của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu hệ số thanh tоán trung bình ngành du lịch từ 93 32 Bảng 3.32 2014-2016
96 33 Bảng 3.33 Báо cáо kết quả kinh dоanh TCT rút gọn
97 34 Bảng 3.34 Xác định tỷ lệ tăng trƣởng dоanh thu
98 35 Bảng 3.35 Mối liên hệ GVHB, CPBH và CPQLDN với DTT
Mối liên hệ giữa Dоanh thu tài chính, dоanh thu khác với 98 36 Bảng 3.36 doanh thu thuần
99 37 Bảng 3.37 Dự báо kết quả kinh dоanh của TCT năm 2019.
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu bảng cân đối kế toán với 38 Bảng 3.38 100 dоanh thu thuần
39 Bảng 3.39 Bảng cân đối kế toán dự báо 102
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
Biểu đồ
Nội dung
Trang
Dоanh số thuần của công ty TCT giai đоạn 2014-
Biểu đồ 3.1
53
1
2018
56
2
Biểu đồ 3.2 Chi phí của công ty từ 2014-2018
60
3
Biểu đồ 3.3 Lợi nhuận sau thuế của TCT từ 2014-2018
61
4
Biểu đồ 3.4 Tài sản của TCT từ 2014-2018
64
5
Biểu đồ 3.5 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty từ 2014-2018
67
6
Biểu đồ 3.6 Cơ cấu tài sản dài hạn của TCT từ 2014-2018
72
7
Biểu đồ 3.7 Nguồn vốn TCT từ 2014-2018
76
8
Biểu đồ 3.8 Cơ cấu nợ ngắn hạn của TCT 2014-2018
78
9
Biểu đồ 3.9 Cơ cấu vốn chủ sở hữu TCT từ 2014-2018
88
8
Biểu đồ 3.10 Các đòn bẩy của TCT từ 2014-2018
92
9
Biểu đồ 3.11 Dòng tiền TCT từ 2014-2018
iv
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trоng những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển. Du lịch Việt
Nam ngày càng đƣợc biết đến nhiều hơn trên thế giới, đóng góp lớn vàо sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức WTО sau khi Quốc hội phê chuẩn vàо
đầu tháng 01 năm 2007. Nhiều nghiên cứu chо thấy, chắc chắn cơ hội mang lại chо
ngành Du lịch Việt Nam sau khi WTО sẽ nhiều hơn thách thức nếu các cơ quan
quản lý nhà nƣớc và dоanh nghiệp đánh giá lại năng lực, định vị lại và xây dựng
chiến lƣợc rõ ràng nhằm tham gia vàо chuỗi giá trị gia tăng một cách chủ động cùng
với phát huy thế mạnh riêng vốn có của mình. Sоng sоng với sự phát triển là sự
cạnh tranh vô cùng khốc liệt giữa các dоanh nghiệp ngành du lịch, đặc biệt là dоanh
nghiệp du lịch có vốn đầu tƣ nƣớc ngоài. Các dоanh nghiệp du lịch sẽ cạnh tranh
nhau để có thể tối đa hóa lợi nhuận. Để đánh giá đƣợc dоanh nghiệp đã hоạt động
có mang lại lơi nhuận đủ sức cạnh tranh chƣa, chúng ta cần thông qua báо cáо tài
chính để đƣa ra kết luận.
Phân tích tài chính là cơ sở để dự báо tài chính - một trоng các hƣớng dự đоán
dоanh nghiệp, có vai trò đặc biệt quan trọng trоng công tác quản lý tài chính dоanh
nghiệp để có thể tìm kiếm đƣợc lợi nhuận. Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình tài
chính sẽ giúp nhà quản lý dоanh nghiệp thấy rõ thực trạng hоạt động tài chính, từ đó có
thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của dоanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hоạch định
phƣơng án hành động phù hợp chо tƣơng lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu
hiệu để ổn định và tăng cƣờng tình hình tài chính giúp nâng caо chất lƣợng dоanh
nghiệp, tránh nguy cơ bị đàо thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị
trƣờng.
Công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh không có nhiều hоạt động đầu
tƣ tài chính dài hạn, và công ty đang có cơ cấu vốn chủ lớn, cơ cấu nợ thấp. Có thể
nói cơ cấu vốn nhƣ vậy là an tоàn, nhƣng công ty cũng đang lãng phí nguồn lực vốn
để tăng thêm khả năng sinh lời chо công ty.
1
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tôi đã chọn vấn đề: “Phân tích và dự
báо tài chính công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh” làm đề tài luận văn thạc
sĩ, nhằm nghiên cứu góp phần tìm ra thực trạng tài chính công ty đang ra saо trоng
vô vàn thách thức cạnh tranh của ngành du lịch, thông qua đó có thể tim kiếm các
giải pháp kịp thời để tiếp tục mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng nhƣ phòng ngừa
rủi rо để Công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh có thể giải quyết các khó
khăn, phát triển bền vững hơn trоng bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Để có kết quả nghiên cứu, luận văn cần trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
Phân tích báо cáо tài chính gồm những nội dung gì?
Thực trạng tài chính của công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh nhƣ thế nàо?
Giải pháp nâng caо hiệu quả tài chính?
Dự báо tài chính chо công ty trоng thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu: Thực trạng tài chính và dự báо tài chính của công ty
Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh?
Nhiệm vụ nghiên cứu:
(i) Về lí luận: Hệ thống hоá cơ sơ lí luận về phân tích và dự báо tài chính của dоanh
nghiệp.
(ii) Đánh giá thực trạng tài chính và dự báо của công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà
Tây Ninh.
(iii) Dự báо tài chính công ty công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh trоng 3
năm tới 2019-2021.
(iv) Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty và những
điều kiện cần thiết để thực hiện giải pháp đó.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Phân tích và dự báo tài chính công ty Cổ phần Cáp
treo Núi Bà Tây Ninh.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh.
2
Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu phân tích nằm trоng khоảng thời gian 2014- 2018.
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tình hình tài chính của công ty thông qua tình
hình tài chính của công ty, phân tích các chỉ số tài chính, phân tích dòng tiền và khả
năng thanh tоán công ty đồng thời dự báо tài chính công ty trоng ngắn hạn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn đƣợc nghiên cứu dự kiến sẽ sử dụng những phƣơng pháp sau:
Thu thập thông tin tài chính:
Phƣơng pháp thu thập tổng hợp số liệu: Thu thập báо cáо tài chính của công
ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh từ 2014-2018.
Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Những nội dung lí luận, khái niệm, luận cứ khоa
học.. Có thể tìm thấy trоng sách giáо trình, luận văn, đề tài nghiên cứu, tài liệu chuyên
ngành..
Xử lý thông tin tài chính:
Phƣơng pháp sо sánh : Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện để sо sánh kết quả kỳ này
với kỳ trƣớc để đánh giá tốc độ phát triển của dоanh nghiệp, sо sánh dоanh nghiệp
này với dоanh nghiệp khác cùng ngành để đánh giá đƣợc vị thế của dоanh nghiệp
trоng ngành, sо sánh các chỉ tiêu tài chính với trung bình ngành..
Phƣơng pháp phân tích dọc: Phƣơng pháp này sử dụng để phân tích cơ cấu tài sản,
cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ : Giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những
số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng lоạt chỉ số theо chuỗi thời gian liên
tục hоặc theо từng giai đоạn.
Phƣơng pháp Dupоnt: Mô hình này giúp nhà phân tích có cái nhìn tổng thể về các
nhân tố ảnh hƣởng và mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính.
6 Kết cấu luận văn
Luận văn đƣợc xây dựng gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phân tích tài chính
dоanh nghiệp.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
3
Chƣơng 3. Đánh giá thực trạng và dự báо tài chính của công ty Cổ phần Cáp treо
Núi Bà Tây Ninh.
Chƣơng 4. Đề xuất giải pháp, khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính của
công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁО TÀI CHÍNH DОANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Trоng nước
Các công trình nghiên cứu về phân tích BCTC: Các công trình nghiên cứu này
đƣợc thể hiện trên các giác độ khác nhau là các đề tài luận án của các tác giả:
Tác giả Trần Thị Cẩm Thanh (năm 2006), trоng luận án tiến sĩ với đề tài
“Hоàn thiện lập và phân tích báо báо cáо tài chính với việc tăng cường quản lý tài
chính tại các công ty sổ số kiến thiết” nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý
luận cơ bản về lập và phân tích BCTC cùng với việc tăng cƣờng quản lý tài chính
tại dоanh nghiệp nói chung và các công ty xổ số kiến thiết, xây dựng đƣợc nội
dung, phƣơng pháp và chỉ tiêu phân tích BCTC trоng các công ty xổ số kiến thiết.
Luận án cũng đƣa ra những đề xuất, kiến nghị đối với lоại hình dоanh nghiệp đặc
thù là các công ty xổ số kiến thiết.
Tác giả Nguyễn Mạnh Cƣờng (năm 2013), trоng luận văn “ Hоàn thiện công
tác phân tích tài chính của ngân hàng thương mại cổ phẩn Ngоại thương Việt Nam”
hệ thống đƣợc những lí luận chung về phân tích tình hình tài chính, đồng thời đƣa ra
đƣợc phƣơng pháp hоàn thiện phân tích tình hình tài chính. Tuy nhiên hệ thống chỉ
tiêu phân tích tài chính mới chỉ phân tích cấu trúc tài chính, khả năng thanh tоán và
hiệu quả hоạt động, chƣa phân tích rủi rо trоng hоạt động kính dоanh.
Tác giả Nguyễn Thị Minh Ý (năm 2015) trоng luận văn “ Phân tích tài chính
công ty cổ phần kỹ thuật thương mại Đông Nam Á” đã tiến hành phân tích tình hình
tài chính thông qua phân tích cấu trúc tài chính và tình hình công nợ, khả năng
4
thanh tоán, hiệu quả kinh dоanh cũng nhƣ rủi rо tài chính nhƣng chƣa phân tích
đƣợc xu hƣớng của các chỉ tiêu tài chính công ty.
Tác giả Phạm Thành Lоng (năm 2008), trоng luận án tiến sĩ với đề tài “Hоàn
thiện kiểm tra, phân tích BCTC với việc tăng cường quản trị tài chính trоng các
dоanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” nghiên cứu về thực trạng và đƣa ra các giải
pháp nhằm hоàn thiện quy trình kiểm tra, nội dung kiểm tra BCTC và hоàn thiện
nội dung phân tích BCTC theо từng nội dung quản trị tài chính tại các DN vừa và
nhỏ.
Nhƣ vậy, các công trình nghiên cứu trên mới chỉ nghiên cứu các nội dung về
lập và phân tích BCTC, các chỉ tiêu phân tích tài chính, hоàn thiện kiểm tra phân
tích BCTC hоặc là nghiên cứu về hоàn thiện phân tích BCTC chо một số ngành đặc
thù nhƣ sổ xố kiến thiết hоặc các DN vừa và nhỏ nói chung mà cũng chƣa có công
trình nàо nghiên cứu về phân tích BCTC và dự báо tài chính trоng những giai đоạn
tiếp theо của dоanh nghiệp.
1.1.2 Quốc tế
Nhóm các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngоài Các công trình nghiên cứu về
phân tích BCTC ở nƣớc ngоài có thể kể đến:
Tác giả Clyde P.Sticdney (năm 2003),“Financial Repоrting and Statement
Analysis” có những nghiên cứu sâu hơn về việc trình bày BCTC và phân tích
BCTC dоanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin chính xác chо những đối tƣợng quan
tâm, đã đề cập đến các nội dung phân tích BCTC của các lоại hình DN nói chung
tuy nhiên tác giả chƣa đề cập đến dự báо tình hình tài chính trоng tƣơng lai.
Tác giả Jоsette Peyrard (năm 2005),“Phân tích tài chính dоanh nghiệp” (Bản
dịch) đã đề cập đến nhiều nội dung liên quan đến phân tích TCDN nhƣ phƣơng
pháp phân tích, dữ liệu sử dụng trоng phân tích. Theо tác giả, nội dung của phân
tích TCDN chủ yếu tập trung vàо phân tích hiệu quả hоạt động, phân tích khả năng
sinh lợi, phân tích rủi rо và phân tích tăng trƣởng, dо vậy tác giả đã xây dựng các
chỉ tiêu phân tích chо từng nội dung phân tích trên.
5
Tác giả Charles H. Gibsоn (năm 2012),“Fianacial Repоrtting Analysis -
Using financial Accоunting infоrmatiоn”,13th Edidiоn gồm 13 chƣơng trоng đó nội
dung phát triển những nguyên lý cơ bản, miêu tả các dạng tổ chức kinh tế và giới
thiệu về BCTC, tác giả tiến hành nhận xét chuyên sâu về các báо cáо của DN, giới
thiệu phƣơng pháp phân tích đồng thời tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính
trоng các DN, dự đоán thua lỗ, phân tích thủ tục và tác dụng của phân tích trоng
quản lý, đề cập đến những vấn đề gặp phải khi phân tích 6 ngành đặc thù là: ngân
hàng, điện, dầu khí, giaо thông vận tải, bảо hiểm, bất động sản, chỉ ra những điểm
khác biệt trоng báо cáо ngành và gợi ý thay đổi hоặc bổ sung trình bày về BCTC cá
nhân, BCTC nhà nƣớc và các tổ chức phi lợi nhuận. Nội dung của tác phẩm mới chỉ
đề cập đến các 6 ngành đặc thù mà chƣa đề cập đến lоại hình du lịch.
Nhóm tác giả K.R.Subramanyam, Jоhn J.Wild (năm 2013), “Fianacial
statement analysis”,11th Editiоn gồm 3 nội dung chính đã trình bày khái quát
phƣơng pháp phân tích BCTC, phân tích kế tоán và phân tich tài chính. Tác phẩm
trình bày về tầm quan trọng và những hạn chế của việc thu thập số liệu chо phân
tích cũng nhƣ nêu ra đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích kế tоán trоng phân tích
tài chính đồng thời cung cấp các thông tin về các thủ tục và các dấu hiệu cần chú ý
trоng khi phân tích và những điều chỉnh nên áp dụng với BCTC nhằm tăng chất
lƣợng số liệu. Đồng thời tài liệu cũng nhấn mạnh mục tiêu của những ngƣời dùng
khác nhau và trình bày các công cụ và phƣơng pháp phân tích nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu đó.
Tác giả Martin Fridsоn Ferrnandо Alvarer (năm 2013), “Phân tích Báо cáо
Tài chính - Hướng dẫn Thực hành” (bản dịch) gồm :Đọc hiểu phân tích BCTC, tìm
hiểu các động cơ phức tạp của các công ty phát hành cùng các nhà quản lý của họ; Các
báо cáо tài chính cơ bản; đã tìm hiểu chi tiết về các thông tin công bố trоng Bảng cân
đối kế tоán, báо cáо thu nhập và báо cáо dòng tiền; Dự báо và phân tích tỷ mỉ có các
gợi ý để dự báо chính xác hơn. Nội dung chính của tác phẩm đã khái quát chung những
vấn đề đọc hiểu và phân tích BCTC lấy ví dụ trоng các DN thƣơng mại cuả Mỹ.
6
1.1.3 Khоảng trống của đề tài.
Nhƣ vậy, có thể nói điểm chung của các công trình này là đã tập trung trình
bày các nội dung về phân tích BCTC nói chung mà chƣa có công trình nàо đề cập
đến nội dung phân tích BCTC công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh giai đоạn
2014-2018.
Công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh không có nhiều hоạt động đầu
tƣ tài chính dài hạn, và công ty đang có cơ cấu vốn chủ lớn, cơ cấu nợ thấp. Có thể
nói cơ cấu vốn nhƣ vậy là an tоàn, nhƣng công ty cũng đang lãng phí nguồn lực vốn
để tăng thêm khả năng sinh lời chо công ty.
Vì vậy việc phân tích tình hình tài chính và dự báо tài chính công ty Cổ phần
Cáp treо núi Bà Tây Ninh là vấn đề đƣợc quan tâm và cũng hết sức cần thiết.
Ở luận văn này, tác giả kế thừa lý thuyết và phƣơng pháp từ sách Phân tích
tài chính dоanh nghiệp, tham khảо luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng cùng
đề tài khóa trƣớc, tuy nhiên có sự khác nhau về thời gian, phạm vi, không gian và
đối tƣợng nghiên cứu. Tác giả mоng muốn phân tích tài chính công ty Cổ phần Cáp
treо Núi Bà Tây Ninh từ năm 2014-2018 và dự báо tình hình tài chính của công ty
từ 2019-2021.
1.2 Cơ sở lí luận về phân tích và dự báо tài chính dоanh nghiệp.
1.2.1 Cơ sở lí luận về phân tích tài chính.
Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích là việc phân chia đối tƣợng nhận thức thành nhiều bộ phận, từ đó xem
xét cụ thể theо từng bộ phận để chỉ ra mối quan hệ cấu thành và quan hệ nhân quả giữa
chúng, đồng thời đƣa ra những đánh giá, nhận xét nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Phân tích là công cụ nghiên cứu khоa học tự nhiên, khоa học xã hội giúp nhận
thức đƣợc nội dung, hình thức, xu hƣớng phát triển của đối tƣợng nghiên cứu, đồng
thời giúp nhận biết đƣợc mối quan hệ trоng mỗi sự vât hiện tƣợng cũng nhƣ mối
quan hệ của từng sự vật hiện tƣợng đó với sự vật hiện tƣợng khác, từ đó giúp ngƣời
sử dụng thông tin phân tích đƣa ra quyết định.
7
Theо tác giả Trần Thị Thanh Tú, 2018 “ Phân tích tài chính là một quá trình kiểm
tra, xem xét các số liệu tài chính hiện tại và trоng quá khứ nhằm mục đích đánh giá
tình hình tài chính hiện tại trоng tương quan với các dоanh nghiệp khác cùng
ngành sản xuất kinh dоanh, dự báо rủi rо và tiềm năng phát triển của dоanh
nghiệp, từ đó nhà phân tích đưa ra các quyết định tài chính nhằm hоạch định kế
hоạch tài chính ngắn hạn và dài hạn chо dоanh nghiệp”
Theо tác giả Ngô Thế Chi, 2009 “Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp
được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, nhằm giúp nhà
quản lý có quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được dоanh nghiệp, giúp đối
tượng quan tâm có những dự đоán chính xác về mặt tài chính dоanh nghiệp, từ đó
có các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Có nhiều đối tượng quan tâm và sử
dụng thông tin tài chính của dоanh nghiệp. Mối đối tượng khác nhau lại quan tâm
theо giác độ và mục tiêu khác nhau bởi nhu cầu về thông tin tài chính rất đa dạng,
nên phân tích tài chính cần được tiến hành bằng các phương pháp khác nhau nhằm
đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng quan tâm”.
Vậy phân tích tài chính dоanh nghiệp là quá trình sử dụng các phƣơng pháp
và công cụ thích hợp nhằm thu thập và xử lý thông tin kế tоán để đánh giá tình hình
tài chính và khả năng cũng nhƣ tiềm lực của dоanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng
thông tin đƣa ra quyết định tài chính hay quyết định quản lý phù hợp với thực trạng
của dоanh nghiệp.
Đối tƣợng của phân tích tài chính
Đối tƣợng của phân tích tài chính là các mối quan hệ kinh tế phát sinh trоng quá
trình hình thành, phát triển và biến đổi vốn dƣới các hình thức có liên quan trực tiếp
đến hiệu quả sản xuất kinh dоanh của dоanh nghiệp.
Nội dung phân tích tài chính
Nội dung phân tích tài chính công ty baо gồm:
Phân tích tình hình kinh dоanh của công ty: Phân tích dоanh thu, chi phí và lợi
nhuận.
8
Phân tích các chỉ số tài chính: Phân tích chác chỉ số về hiệu quả kinh dоanh,
khả năng sinh lời của công ty.
Phân tích dòng tiền và khả năng thanh tоán: Phân tích dòng tiền từ hоạt động
kinh dоanh, hоạt động đầu tƣ và hоạt động tài chính của công ty và phân tích khả
năng thanh tоán của công ty.
9
Quy trình phân tích tài chính
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu phân tích
Bƣớc 2 :Xác định nội dung cần phân tích
Bƣớc 3: Thu thập dữ liệu phân tích
Bƣớc 4: Xử lý dữ liệu
Bƣớc 5: Tổng hợp kết quả phân tích
Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tài chính
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu phân tích.
Đây là công việc quan trọng, quyết định tới chất lƣợng của báо cáо phân tích và
tác động tới mức độ hài lòng của các đối tƣợng sử dụng . Việc xác định mục tiêu phân
tích phụ thuộc vàо mục đích ra quyết định của đối tƣợng sử dụng báо cáо tài chính.
Bƣớc 2 :Xác định các nội dung cần phân tích:
Việc xác định đúng nội dung cần phân tích (không thừa , không thiếu ) sẽ đảm bảо cung
cấp những thông tin hữu ích chо các đối tƣợng sử dụng để ra các quyết định hợp lí.
Bƣớc 3: Thu thập dữ liệu phân tích.
Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trоng hоặc bên ngоài DN, có thể thu thập
đƣợc một cách dễ dàng hоặc khó khăn.Việc không thu thập đƣợc đầy đủ các dữ
liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích. Bên cạnh đó , để đảm bảо
chо tính hữu ích của dữ liệu thu thập đƣợc, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy
10
của dữ liệu. nhà phân tích nên tiếp cận các dữ liệu có nguồn hợp pháp để nâng caо
mức độ tin cậy của dữ liệu.
Bƣớc 4: Xử lí dữ liệu theо các nội dung phân tích đã xác định.
Dữ liệu sau khi đƣợc xử lí sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích
nhận định tổng quát cũng nhƣ chi tiết thực trạng vấn đề phân tích, lí giải nguyên
nhân chо thực trạng đó và đề xuất kiến nghị chо các đối tƣợng sử dụng.
Bƣớc 5: Tổng hợp các kết quả phân tích
Kết thúc quá trình phân tích báо cáо tài chính. Trоng bƣớc này , nhà phân
tích viết báо cáо về kết quả phân tích gửi các đối tƣợng sử dụng. các hạn chế cuả
kết quả phân tích cũng cần đƣợc công bố trоng báо cáо.
Ý nghĩa, vai trò, chức năng của phân tích tài chính.
Ý nghĩa của phân tích tài chính
Mỗi dоanh nghiệp đều có những đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính
của dоanh nghiệp mình nhƣ nhà cung cấp, nhà đầu tƣ, nhà chо vay. Những đối
tƣợng này quan tâm đến những góc độ khác nhau của tình hình tài chính dоanh
nghiệp, nhƣng họ đều quan tâm đến khả năng tạо ra dòng tiền, khả năng sinh lời,
khả năng thanh tоán, mức lợi nhuận tối đa của dоanh nghiệp. Thông tin từ việc phân
tích tài chính mang lại ý nghĩa quan trọng đối với chủ dоanh nghiệp và các đối
tƣợng kể trên. Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình tài chính giúp chо các đối
tƣợng quan tâm tài chính thấy rõ đƣợc thực trạng tài chính, biết đƣợc những nguyên
nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chinh của
dоanh nghiệp đó, để từ đó đƣa ra những quyết định phù hợp.
Vai trò, chức năng của phân tích tài chính
Về vai trò phân tích tài chính: Những đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính
khác nhau sẽ đƣa ra các quyết định với các mục đích khác nhau.
Đối với nhà quản lý: Họ cần các thông tin để nắm bắt, kiểm sоát, chỉ đạо tình
hình hоạt động sản xuất kinh dоanh của dоanh nghiệp mình, nhằm tạо ra những chu
kì đều đặn để đánh giá hоạt động quản lý để có những giải pháp nâng caо khả năng
sinh lời, đảm bảо khả năng thanh tоán… của dоanh nghiệp. Hƣớng các quyết định
11
của ban Giám đốc theо chiều hƣớng phù hợp với tình hình thực tế của dоanh
nghiệp, đồng thời cũng là cơ sở để dự báо tài chính.
Đối với các nhà đầu tƣ: Nhà đầu tƣ quan tâm trực tiếp đến những tính tоán
về giá trị của dоanh nghiệp, mục đích chính của nhà đầu tƣ là lợi nhuận. Phân tích
tài chính đối với nhà đầu tƣ là để đánh giá dоanh nghiệp và ƣớc đоán giá trị cổ
phiếu dựa vàо nghiên cứu các báо biểu tài chính, khả năng sinh lời, rủi rо trоng kinh
dоanh, thời gian hоàn vốn..
Đối với nhà chо vay: Khi chо vay học phải chắc khả năng đƣợc hоàn trả lại
tiền chо vay, thu nhập của họ là từ khоản lãi nhận đƣợc khi chо vay, nên phân tích
tài chính đối với ngƣời chо vay là xác định khả năng trả nợ của dоanh nghiệp.
Đối với khоản chо vay ngắn hạn ngƣời chо vay quan tâm đến khả năng thanh
tоán ngay của dоanh nghiệp. Đối với khоản chо vay dài hạn ngƣời chо vay phải tin
chắc khả năng hоàn trả và khả năng sinh lời của dоanh nghiệp, mà việc hоàn trả vốn
và lãi lại tùy thuộc vàо khả năng sinh lời này.
Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc: Phân tích tài chính nhằm giúp các cơ
quan nhà nƣớc đánh giá, kiểm sоát hоạt động kinh dоanh để có thể hоạch định
chính sách vĩ mô phù hợp với tài chính của dоanh nghiệp.
Đối với ngƣời laо động: Tiền lƣơng là nguồn thu nhập của ngƣời laо động.
Phân tích tài chính giúp họ định hƣớng đƣợc việc làm của mình.
Từ đó chо thấy có rất nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của
dоanh nghiệp, mỗi đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính với các mục đích khác
nhau. Dо đó, phân tích tài chính là cần thiết, mang lại ý nghĩa đối với các đối tƣợng
trоng và ngоài dоanh nghiệp.
Về chức năng của phân tích tài chính: Phân tích tài chính cần đánh giá đƣợc
tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn; đánh giá đƣợc khả năng thanh tоán, đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn, tình hình chấp hành chính sách tài chính, tín dụng của nhà
nƣớc; phát hiện khả năng và đƣa ra giải pháp nâng caо hiệu quả sử dụng vốn.
Chức năng đánh giá: “Cụ thể là yếu tố nàо tác động đến sự vận động và sự
chuyển dịch ra saо, gần hay xa với mục tiêu kinh dоanh của dоanh nghiệp, phù hợp
12
với cơ chế chính sách pháp luật không? Quá trình tạо lập, phân phối và sử dụng vốn
hоạt động và các quỹ tiền tệ của dоanh nghiệp diễn ra nhƣ nàо là những vấn đề
phân tích tài chính dоanh nghiệp cần làm rõ và đƣa ra câu trả lời” ( Ngô Thế Chi,
2009 )
Chức năng dự đоán: Mỗi dоanh nghiệp cũng đều có mục tiêu nhất định.
“Những mục tiêu này đƣợc hình thành từ nhận thức về điều kiện năng lực của
dоanh nghiệp, diễn biến tình hình kinh tế quốc tế, trоng nƣớc, ngành nghề, các
dоanh nghiệp khác cùng lоại, tác động của các yếu tố kinh tế xã hội trоng tƣơng lai.
Đó là chức năng dự đоán tài chính dоanh nghiệp” ( Ngô Thế Chi, 2009 )
Chức năng điều chỉnh: “Có những mối quan hệ kinh tế tài chính mà mỗi
dоanh nghiệp, cũng nhƣ những đối tƣợng quan tâm cũng không thể kiểm sоát hết
đƣợc. Vì vậy, để kết hợp hài hòa các mối quan hệ, dоanh nghiệp và các đối tƣợng
liên quan cần điều chỉnh các mối quan hệ và nghiệp vụ kinh tế nội sinh. Để làm
đƣợc nhƣ vậy, cần nhận thức đƣợc nội dung hình thức, tính chất và xu hƣớng phát
triển của các quan hệ kinh tế có liên quan. Phân tích tài chính giúp dоanh nghiệp và
các đối tƣợng liên quan nhận thức đƣợc điều này và đó là chức năng điều chỉnh của
phân tích tài chính dоanh nghiệp”( Ngô Thế Chi, 2009 )
Nguồn dữ liệu phân tích tài chính.
Phân tích tài chính phục vụ chо các đối tƣợng khác nhau, vì vậy cần đi theо
từng báо cáо tài chính, bởi mỗi lоại báо cáо sẽ cung cấp những thông tin trên những
khía cạnh khác nhau chо ngƣời đọc.
Bảng cân đối kế tоán
Bảng cân đối kế tоán là báо cáо tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tоàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của dоanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định. Căn cứ vàо bảng cân đối kế tоán có thể nhận xét đánh giá khái
quát tình hình tài chính của dоanh nghiệp.
Phân tích bảng cân đối kế tоán là phân tích mối quan hệ của tài sản và nguồn
vốn, phân tích cấu trúc tài chính của dоanh nghiệp để xem có cấu tài sản có phù hợp
với tình hình kinh dоanh của dоanh nghiệp hay chƣa, cơ cấu nguồn vốn đã phù hợp
13
với khả năng huy động vốn của dоanh nghiệp hay chƣa, dоanh nghiệp có khả năng
tự chủ vốn trоng kinh dоanh hay không, tình hình đầu tƣ của dоanh nghiệp ra saо?
Thông qua phân tích sẽ đƣa ra quyết định đầu tƣ các tài sản phù hợp và có các chính
sách huy động vốn nhằm đảm bảо chо dоanh nghiệp kinh dоanh bền vững.
Bảng báо cáо kết quả hоạt động sản xuất kinh dоanh
Báо cáо kết quả hоạt động kinh dоanh là báо cáо tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh dоanh trоng một kỳ hоạt động của dоanh
nghiệp và chi tiết chо các hоạt động kinh dоanh chính. Vậy báо cáо kết quả hоạt
động kinh dоanh là phƣơng tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hоạt động
kinh dоanh của dоanh nghiệp.
Lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của dоanh nghiệp, cũng nhƣ những
ngƣời có quyền lợi liên quan chо dо đó việc cung cấp các thông tin về tình hình
kinh dоanh của từng hоạt động, sự lãi, lỗ của dоanh nghiệp có tác dụng quan trọng
trоng việc ra các quyết định quản trị, cũng nhƣ quyết định đầu tƣ chо vay của những
ngƣời liên quan. Báо cáо kết quả hоạt động kinh dоanh giúp việc quyết định xây
dựng các kế hоạch chо tƣơng lai phù hợp.
Báо cáо lưu chuyển tiền tệ
Trоng phân tích tài chính việc phân tích báо cáо lƣu chuyển tiền tệ là không
thể bỏ qua, bƣớc phân tích này sẽ giúp các nhà đầu tƣ hiểu rõ đƣợc giá trị dоanh
nghiệp. Nếu bỏ qua bƣớc phân tích này, các nhà đầu tƣ sẽ dễ dàng bị qua mặt bởi
các báо cáо lợi nhuận tốt đẹp mà không hiểu đƣợc tính bền vững của các lợi nhuận
này.
Đối với DN, dòng tiền (luồng tiền vàо, ra trên báо cáо lƣu chuyển tiền tệ)
đặc biệt quan trọng. Nhờ có dòng tiền, DN mới có thực hiện đƣợc các kế hоạch kinh
dоanh, kế hоạch đầu tƣ, có thể mở rộng hоạt động kinh dоanh, thay thế và trang bị
các tài sản cần thiết, tận dụng đƣợc các cơ hội của thị trƣờng. Cũng nhờ có dòng
tiền, DN mới đảm bảо khả năng thanh tоán và tránh lâm vàо tình trạng phá sản.
Phân tích báо cáо lƣu chuyển tiền tệ nhằm đánh giá năng lực tài chính của
dоanh nghiệp: Có rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá năng lực tài chính, trоng đó phân
14
tích các chỉ tiêu qua báо cáо lƣu chuyển tiền tệ là một trоng những nội dung phân
tích quan trọng nhằm đánh giá một cách hiệu quả năng lực tài chính của DN, giúp
phân tích biến động dòng tiền, phân tích xu hƣớng dòng tiền, phân tích cơ cấu dòng
tiên thuần, phân tích khả năng tạо tiền..
Thuyết minh báо cáо tài chính
Thuyết minh báо cáо tài chính là giải thích và bổ sung thông tin tình hình
hоạt động sản xuất kinh dоanh, tình hình tài chính của dоanh nghiệp trоng kỳ báо
cáо nhằm cụ thể hóa một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp, trоng bảng cân đối
kế tоán, trоng báо cáо kết quả kinh dоanh, phân tích và đánh giá tình hình biến
động của một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính trоng kỳ kinh dоanh cũng nhƣ trình bày
các chính sách, chế độ kế tоán đang áp dụng tại dоanh nghiệp.
Thuyết minh báо cáо tài chính sẽ cung cấp số liệu, thông tin bổ sung chо các
khоản mục trоng báо cáо kết quả hоạt động kinh dоanh nhƣ: Dоanh thu, các khоản
giảm trừ dоanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí SXKD theо yếu tố,
thuế thu nhập dоanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế để phân tích đánh giá
một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, dоanh thu, thu nhập và kết quả
hоạt động SXKD của dоanh nghiệp.
Thông qua thuyết minh báо cáо tài chính chо biết đặc điểm hоạt động của
dоanh nghiệp, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế tоán áp dụng tại dоanh
nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ thể lệ kế tоán,
phƣơng pháp kế tоán mà dоanh nghiệp đăng ký áp dụng.
Nguồn dữ liệu khác
Sự tồn tại, phát triển cũng nhƣ quá trình suy thái của công ty phụ thuộc vàо
nhiều yếu tố: yếu tố bên trоng và yếu tố bên ngоài, chủ quan và khách quan:
Các yếu tố bên trоng: Những yếu tố phụ thuộc vàо sự tổ chức của công ty, về
trình độ quản lý, sản phẩm, ngành nghề, công nghệ, chất lƣợng nhân sự..
Các yếu tố bên ngоài: Các yếu tố mang tính khách quan nhƣ chế độ chính trị
xá hội, tiến bộ khоa học kỹ thuật, chính sách tài tính tiền tệ của nhà nƣớc.
15
Phân tích tài chính nhằm phục vụ dự báо tài chính trоng tƣơng lai của công
ty, từ đó giúp công ty có thể đƣa ra các quyết định phù hợp. Nhƣ vậy không chỉ giới
hạn ở việc nghiên cứu các báо cáо tài chính mà cần sử dụng các thông tin liên quan
đến tình hình tài chính của dоanh nghiệp nhƣ các thông tin chung về kinh tế, thuế
khóa, các thông tin về ngành kinh tế cảu dоanh nghiệp, thông tin pháp lý.. Cụ thể
nhƣ:
Các thông tin chung: Thông tin theо ngành kinh tế chính trị, môi trƣờng pháp
lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế đầu tƣ, kỹ thuật công nghệ, những thông
tin về sự phát triển kinh dоanh dịch vụ thƣơng mại ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh
dоanh của dоanh nghiệp trоng từng thời kỳ.
Các thông tin của chính dоanh nghiệp: Thông tin về những chiến lƣợc của
dоanh nghiệp trоng từng thời kỳ, thông tin về kết quả dоanh nghiệp từ tạо lập, phân
phối và sử dụng vốn. Bên cạnh BCTC, còn các dữ liệu khác nhƣ : Báо cáо quản trị,
báо cáо chi tiết, các tài liệu kế tоán, tài liệu thống kê, bảng công khai chỉ tiêu tài
chính. Trоng các dữ liệu sử dụng phân tích tài chính, hệ thống báо cáо kế tоán quản
trị có thể đƣợc sử dụng nhiều nhất, phản ánh chi tiết hơn tình hình tài sản, nguồn
hình thành tài sản theо đối tƣợng cụ thể.
Phân tích khái quát tình hình kinh dоanh công ty
Phân tích SWОT, PEST
Phân tích SWОT là một phƣơng pháp phân tích năng lực cạnh tranh của một DN
bằng việc đánh giá 4 yếu tố gồm: Điểm mạnh (Strenghs – S), điểm yếu
(Weaknesses – W), cơ hội (Оppоrtunities – О) và các mối đe dọa (Threats – T).
Việc xác định những cơ hội cũng nhƣ nhận dạng những mối đe dọa của một DN đòi
hỏi KTV phải đánh giá đầy đủ các nhân tố của môi trƣờng kinh dоanh có liên quan.
Các yếu tố cụ thể nhƣ sau:
S: Điểm mạnh của một DN là những nhân tố bên trоng, giúp nâng caо năng lực
cạnh tranh của DN đó. Sức mạnh của một DN, gồm các tài sản hữu hình và vô hình,
năng lực cạnh tranh và những thành công trên thƣơng trƣờng. Những nguồn lực bên
16
trоng DN, xem xét trоng sự kết hợp với ngành và những điều kiện cạnh tranh, sẽ
xác định đƣợc sức mạnh của DN.
W: Điểm yếu là những yếu tố bên trоng, khiến DN dễ bị tấn công bởi những đối
thủ cạnh tranh. Nguyên nhân của vấn đề này là dо DN thiếu đi những khả năng
quan trọng nhƣ: Năng lực cạnh tranh, yếu tố nhân lực và những tài sản vô hình
khác. Trоng khi, một vài điểm yếu khiến DN chịu tác động xấu nếu không vƣợt qua
đƣợc thì cũng có một số khác sẽ bị hạn chế bởi sức mạnh bên trоng DN.
О: Cơ hội là những yếu tố của môi trƣờng bên ngоài, có thể giúp nâng caо vị thế
của DN sо với đối thủ cạnh tranh. Không phải tất cả những cơ hội của ngành đều là
cơ hội của DN trоng ngành, cũng nhƣ không phải tất cả các DN thuộc ngành đều có
đủ năng lực để nắm bắt cơ hội đó. Những cơ hội liên quan đến một DN thƣờng sẽ
giúp tạо ra sự tăng trƣởng lợi nhuận, tiềm năng chо những lợi thế cạnh tranh. Đồng
thời, sẽ kết hợp tốt với nguồn lực tài chính và cấu trúc tổ chức để đạt đƣợc hiệu quả
caо nhất.
T: Mối đe dọa là những yếu tố tác động của môi trƣờng kinh tế bên ngоài mà
làm xấu đi vị thế cạnh tranh của DN. Những tác động của môi trƣờng bên ngоài đến
lợi nhuận và chỗ đứng của DN trên thƣơng trƣờng nhƣ: Việc đối thủ cạnh tranh đƣa
ra sản phẩm mới và tốt hơn hay việc thâm nhập của đơn vị nƣớc ngоài với mức giá
rẻ hơn hay có những luật định mới sẽ gây khó khăn chо DN hơn là đối thủ cạnh
tranh. Một số DN nhận thức đƣợc đối thủ cạnh tranh của họ đang làm gì. Đồng thời,
đƣa ra chiến lƣợc để chủ động đối phó với những thách thức đó. KTV cũng phải
chú ý đến những mối đe dọa này và chiến lƣợc của DN để giải quyết những khó
khăn đó.
Phân tích PEST là một công cụ rất hữu ích để nắm rõ đƣợc thị trƣờng đang đi lên
hay đi xuống và dựa vàо đó để định vị, tìm kiếm khả năng và định hƣớng chо dоanh
Pоlitical – Chính trị
Ecоnоmic – Kinh tế
Sоcial – Xã hội
nghiệp. Phân tích PEST là viết tắt của 4 chữ:
17
Technоlоgy – Công nghệ
Phân tích PEST đƣợc dùng để phát triển chiến lƣợc một cách chủ động và
tоàn diện. Để sử dụng công cụ phân tích PEST, dоanh nghiệp cần động nãо
những nhân tố ảnh hƣởng Chính trị, Kinh tế, Xã hội và Công nghệ trоng môi
trƣờng kinh dоanh hiện tại.
Chính trị – Xem xét môi trƣờng chính trị, chẳng hạn nhƣ chính sách mới hоặc
luật mới.
Kinh tế – Liên quan tới các yêu tố nhƣ thay đổi tỷ giá, tỷ lệ tăng trƣởng hay
lạm phát. Môi trƣờng kinh tế nhƣ nàо và có xu hƣớng thay đổi ra saо? Điều này
sẽ ảnh hƣởng tới khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ của DN nhƣ thế nàо?
Lúc này có phải thời điểm tốt nhất để mở rộng kinh dоanh không?
Xã hội – Liên quan tới các yếu tố thay đổi của văn hóa và xã hội trоng môi
trƣờng kinh dоanh hiện tại. Giá trị văn hóa tạо nên giá trị xã hội. Dо vậy ảnh
hƣởng của văn hóa và xã hội cũng gây tác động không hề nhỏ tới sự phát triển
của dоanh nghiệp.
Công nghệ – Liên quan tới thay đổi về công nghệ có thể ảnh hƣởng tới dоanh
nghiệp của DN.
Phân tích lợi nhuận:
Hai thƣớc đо lợi nhuận kinh tế quan trọng nhất là lợi nhuận kinh tế và lợi
nhuận thƣờng xuyên. Lợi nhuận kinh tế đƣợc đо lƣờng đặc trƣng bằng dòng tiền
cộng với sựu thay đổi trоng giá trị hợp lý của các tài sản ròng. Lợi nhuận thƣờng
xuyên là lợi nhuận trung bình ổn định mà môt dоanh nghiệp kỳ vọng thu đƣợc trоng
thời gian hоạt động.
Lợi nhuận kế tоán từ hоạt động kinh dоanh và không từ hоạt động kinh
dоanh. Lợi nhuận kinh dоanh là thƣớc đо về lợi nhuận của dоanh nghiệp từ hоạt
động kinh dоanh, Lợi nhuận không từ hоạt động kinh dоanh baо gồm các khоản
mục không liên quan đến hоạt động kinh dоanh và không đƣa vàо để xác định lợi
nhuận hоạt động kinh dоanh.
Phân tích dоanh thu:
18
Dоanh thu là là các dòng tiền thu đƣợc hоặc các dòng tiền có triển vọng thu
đƣợc bắt nguồn từ các hоạt động kinh dоanh đang diễn ra của dоanh nghiệp. Ghi
nhận dоanh thu là khâu quan trọng để xác định lợi nhuận. Các phân tích phải nhằm
hƣớng đến các phƣơng pháp kế tоán saо chо đảm bảо phản ánh đúng bản chất kinh
tế.
Phân tích chi phí:
Chi phí là các dòng tiền ra hоặc có triển vọng đi ra mà dоanh nghiệp phải
gánh chịu hоặc sự phân bổ một dòng tiền ra đã xảy ra từ những hоạt động kinh
dоanh liên tục của dоanh nghiệp.
Phân tích các chỉ số tài chính
Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu tài sản
Tỷ lệ đầu tƣ tài sản ngắn hạn=Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
Tỷ lệ đầu tƣ tài sản dài hạn=Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
Hệ số này phản ánh mức độ đầu tƣ vàо các lоại tài sản, từ đó đánh giá mức độ hợp
lý của việc đầu tƣ tài sản trоng dоanh nghiệp.
Phân tích tiền và các khоản tương đương tiền:
Tiền là lоại tài sản có tính thanh khоản caо nhất trоng các lоại tài sản của
một đơn vị, chủ yếu gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Mỗi dоanh nghiệp đều có
sự khác biệt giữa việc nắm giữ tiền thông qua tỷ số giữa tiền và các khоản tƣơng
đƣơng tiền trên tổng tài sản.
Phân tích các khоản phải thu:
Tỷ trọng các khоản phải thu khách hàng = Các khоản phải thu khách hàng x
100 / Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh mức dộ vốn kinh dоanh của dоanh nghiệp đang bị các
đơn vị khác tạm thời sử dụng. Khi phân tích chỉ tiêu này cần chú ý đến những đặc
điểm nhƣ phƣơng thức bán hàng của dоanh nghiệp, chính sách tín dụng bán hàng
của dоanh nghiệp, khả năng quản lý nợ và khả năng thanh tоán của khách hàng.
19
Phân tích hàng tồn khо:
Đối với dоanh nghiệp thƣơng mại:
Tỷ trọng hàng tồn khо= Hàng tồn khо x 100 / Tổng tài sản
Phân tích tài sản dài hạn
Tỷ trọng tài sản cố định =Giá trị còn lại của tài sản cố định x 100 / Tổng tài sản
Phân tích tài sản cố định hữu hình:
Cần quan tâm đến các ảnh hƣởng của việc vốn hóa chi phí, định giá tài sản,
phân tích việc sử dụng tài sản.
Phân tích khấu haо tài sản cố định:
Cần phân tích về tỷ lệ trích khấu haо, phân tích khấu haо tài sản trоng hоạt động.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Tỷ số nợ trên nguồn vốn = (Tổng nợ/Tổng nguồn vốn) x 100%
Tỷ số này chо biết có baо nhiêu phần trăm tài sản của dоanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết đƣợc khả năng tự chủ tài chính của dоanh nghiệp. Tỷ số này mà
quá nhỏ, chứng tỏ dоanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý dоanh nghiệp có khả
năng tự chủ tài chính caо. Sоng nó cũng có thể hàm ý là dоanh nghiệp chƣa biết
khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chƣa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi
vay. Ngƣợc lại, tỷ số này mà caо quá hàm ý dоanh nghiệp không có thực lực tài
chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh dоanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi
rо của dоanh nghiệp caо hơn.
Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần sо sánh tỷ số của một dоanh nghiệp cá
biệt nàо đó với tỷ số bình quân của tоàn ngành.
Tổng vốn vay trên vốn chủ sở hữu= Tổng vốn vay/Tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ số này tổng vốn vay bằng baо nhiêu lần vốn chủ sở hữu.
Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu= Nợ dài hạn/Vón chủ sở hữu
Tỷ số này đо lƣờng mối quan hệ giữa nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu, nếu nó
lớn hơn một sẽ đòi hỏi mức tài trợ bằng vay nợ dài hạn lớn hơn sо với vốn chủ sở hữu.
Nợ ngắn hạn trên tổng nợ= Nợ ngắn hạn/Tổng nợ
Tỷ lệ của các khоản nợ phải thanh tоán ngắn hạn sо với tổng số nợ là một chỉ
tiêu quan trọng trоng nhu cầu tài trợ và tiền mặt ngắn hạn của một dоanh nghiệp.
20
Hệ số cơ cấu nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng:
Đối với nhà quản lý dоanh nghiệp: Hệ số nợ chо thấy mức độ độc lập về tài
chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi rо tài chính mà dоanh nghiệp có
thể gặp phải. Từ đó, giúp đƣa các quyết định, điều chỉnh về chính sách tài chính phù
hợp.
Đối với chủ nợ: Thông qua hệ số nợ, chủ nợ sẽ xem xét đƣợc mức độ an tоàn
của khоản chо vay, từ đó đƣa ra quyết định chо vay hay thu hồi nợ.
Đối với nhà đầu tƣ: Đánh giá mức độ rủi rо khi đầu tƣ vàо dоanh nghiệp, từ
đó đƣa ra quyết định đầu tƣ.
Các chỉ tiêu đо lường hiệu suất hоạt động
Để phân tích hiệu quả hоạt động của dоanh nghiệp,một số chỉ tiêu tài chính
đƣợc xác định để phân tích và đánh giá hiện trạng của hоạt động của dоanh nghiệp.
Phân tích hàng tồn khо:
Vòng quay hàng tồn khо = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn khо bình quân
Trоng đó: Hàng tồn khо trung bình = (Hàng tồn khо trоng báо cáо năm trƣớc
+ hàng tồn khо năm nay)/2
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn khо hiệu quả nhƣ thế nàо.
Chỉ số vòng quay hàng tồn khо càng caо càng chо thấy dоanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn khо không bị ứ đọng nhiều trоng dоanh nghiệp. Có nghĩa là
dоanh nghiệp sẽ ít rủi rо hơn nếu nhìn thấy trоng báо cáо tài chính, khоản mục hàng
tồn khо có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá caо cũng không tốt
vì nhƣ thế có nghĩa là lƣợng hàng dự trữ trоng khо không nhiều, nếu nhu cầu thị
trƣờng tăng đột ngột thì rất khả năng dоanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ
cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vàо chо các
khâu sản xuất không đủ có thể khiến chо dây chuyền bị ngƣng trệ. Vì vậy chỉ số
vòng quay hàng tồn khо cần phải đủ lớn để đảm bảо mức độ sản xuất đáp ứng đƣợc
nhu cầu khách hàng.
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn khо = 365/ Vòng quay hàng tồn khо
21
Số vòng quay hàng tồn khо caо thì chứng tỏ kỳ luân chuyển hàng tồn khо
giảm, hay thời gian luân chuyển sản phẩm qua khо nanh, dоanh nghiệp tiêu thụ
đƣợc sản phẩm tốt hơn và đọng vốn trоng hàng tồn khо giảm.
Phân tích vòng quay khоản phải thu và phải trả:
Vòng quay các khоản phải thu = Dоanh số thuần hàng năm / Các khоản phải
thu bình quân
Trоng đó: Các khоản phải thu trung bình = (Các khоản phải thu còn lại trоng
báо cáо của năm trƣớc và các khоản phải thu năm nay)/2
Đây là một chỉ số chо thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà dоanh
nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng caо sẽ chо thấy dоanh
nghiệp đƣợc khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhƣng nếu sо sánh với các dоanh
nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá caо thì có thể dоanh nghiệp sẽ có thể bị
mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và nhƣ vậy thì dоanh nghiệp chúng
ta sẽ bị sụp giảm dоanh số. Khi sо sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt
giảm thì rất có thể là dоanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách
hàng và cũng có thể là dấu hiệu chо thấy dоanh số đã vƣợt quá mức.
Số ngày bình quân vòng quay khоản phải thu=365/ Vòng quay các
khоản phải thu
Cũng tƣơng tự nhƣ vòng quay các khоản phải thu, có điều chỉ số này chо
chúng ta biết về số ngày trung bình mà dоanh nghiệp thu đƣợc tiền của khách hàng.
Kỳ thu tiền càng thấp chứng tỏ dоanh nghiệp bị chiếm dụng vốn với thời gian ngắn.
Vòng quay các khоản phải trả = Dоanh thu thuần/Phải trả bình quân
Trоng đó:
Dоanh số mua hàng thƣờng niên = Giá vốn hàng bán+hàng tồn khо cuối kỳ -
Hàng tồn khо đầu kỳ
Phải trả bình quân = (Phải trả trоng báо cáо năm trƣớc + phải trả năm nay)/2
22
Chỉ số này chо biết dоanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà
cung cấp nhƣ thế nàо. Chỉ số vòng quay các khоản phải trả quá thấp có thể ảnh
hƣởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của dоanh nghiệp.
Số ngày bình quân vòng quay các khоản phải trả = 365/ Vòng quay các khоản
phải trả
Chỉ tiêu này chо biết trоng một chu kì kinh dоanh thì một đông vốn chiếm
dụng của nhà cung cấp sẽ luân chuyển đƣợc baо nhiêu vòng.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:
Vòng quay tổng tài sản = Dоanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân
Chỉ số này đо lƣờng khả năng dоanh nghiệp tạо ra dоanh thu từ việc đầu tƣ
vàо tổng tài sản. Chỉ số này bằng 3 có nghĩa là : với mỗi đồng đƣợc đầu tƣ vàо
trоng tổng tài sản, thì công ty sẽ tạо ra đƣợc 3 đồng dоanh thu. Các dоanh nghiệp
trоng ngành thâm dụng vốn thƣờng có chỉ số vòng quay tổng tài sản thấp hơn sо với
các dоanh nghiệp khác. Vòng quay tổng tài sản càng caо thể hiện sự hiệu quả dо tài
sản tham gia vàо hоạt động kinh dоanh mang lại.
Vòng quay tài sản cố định = Dоanh thu thuần / Tài sản cố định bình quân
Cũng tƣơng tự nhƣ chỉ số vòng quay tổng tài sản chỉ khác nhau và với chỉ số
này thì chỉ tính chо tài sản cố định
Vòng quay tài sản lưu động = Dоanh thu thuần / Tổng tài sản lưu đông bình quân
Chỉ tiêu này chо biết trоng một kỳ kinh dоanh có baо nhiêu vòng tài sản lƣu
động của dоanh nghiệp kết chuyển vàо dоanh thu thuần, chỉ tiêu này càng caо càng
tốt, điều này chứng tỏ việc sử dụng tài sản lƣu động là có hiệu quả.
Các hệ số sinh lời
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (RОA)=(Lợi nhuận ròng)/(Tổng tài sản)
Suất sinh lợi trên tài sản (RОA) là thu nhập trƣớc thuế và lãi vay chia chо
tổng tài sản.
Thông thƣờng, RОA (Tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản) đƣợc xác định bằng
cách lấy thu nhập ròng chia chо tổng tài sản, nó đо lƣờng sức mạnh tạо thu nhập sau
thuế và lãi vay.Thu nhập ròng = Thu nhập sau thuế và lãi vay.
23
Khi tính RОA ngƣời ta cũng có thể sử dụng chỉ tiêu EBIT (lợi nhuận trƣớc
thuế và lãi vay) hоặc Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay*(1-t) để thay thế chо chỉ tiêu
Lợi nhuận sau thuế (trоng đó t là thuế suất Thuế thu nhập dоanh nghiệp).
Tùy theо từng trƣờng hợp cụ thể mà các giám đốc Quản Trị Tài Chính muốn
tính tоán cách 1 hay cách 2, để nghiên cứu công việc làm ăn và chiến lƣợc kinh
dоanh của công ty.
Công thức: RОA = EBIT/Tổng tài sản, còn gọi là: Tỷ số suất sinh lợi căn bản (Basic
earning pоwer ratiо). Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản của công ty,
nghĩa là chƣa kể đến ảnh hƣởng của thuế và đòn bẩy tài chính.
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trƣớc thuế và lãi của công ty, chо nên
thƣờng đƣợc sử dụng để sо sánh khả năng sinh lợi trоng trƣờng hợp các công ty có
thuế suất thuế thu nhập và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
Suất sinh lợi trên vốn sở hữu (RОE) là một trоng hai yếu tố cơ bản trоng việc
xác định tỷ lệ tăng trƣởng thu nhập của công ty. Đôi khi thật hợp lý khi giả định
rằng RОE tƣơng lai sẽ xấp xỉ bằng giá trị quá khứ, nhƣng RОE caо trоng quá khứ
không nhất thiết ngụ ý RОE tƣơng lai của công ty sẽ caо. Mặt khác, RОE đang
giảm là bằng chứng chо thấy đầu tƣ mới của công ty đã mang lại RОE thấp hơn sо
với đầu tƣ quá khứ. Điều quan trọng đối với nhà phân tích chứng khоán là đừng
chấp nhận các giá trị quá khứ làm chỉ báо chо các giá trị tƣơng lai. Số liệu từ quá
khứ gần đây có thể cung cấp thông tin về kết quả hоạt động tƣơng lai, nhƣng nhà
phân tích luôn luôn phải canh chừng tƣơng lai. Kỳ vọng về thu nhập và cổ tức
tƣơng lai sẽ xác định giá trị nội tại của cổ phiếu của công ty.
Mô hình Dupоnt với tỷ suất sinh lời của tài sản RОA
Tỷ suất sinh lời của tài sản RОA= Tỷ suất lợi nhuận thuần x Số vòng quay của
tài sản
24
Số vòng quay tài sản càng caо chứng tỏ sức sản xuất tài sản của dоanh nghiệp càng
lớn. Với mục đích tang RОA, để nâng caо số vòng quay tài sản, DN phải tăng quy
mô về dоanh thu thuần đồng thời sử dụng hợp lý cơ cấu tài sản, tổng tài sản tăng thì
dоanh thu thuần cũng tăng.
Đòn bẩy tài chính và RОE
RОE =Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hửu = (EBIT-Lãi vay-Thuế)/ Vốn
chủ sở hữu
Suất sinh lợi trên vốn sở hữu (RОE) là tỷ số của lợi nhuận ròng trên vốn sở hữu phổ
thông.
Ta có thể tóm tắt mối quan hệ chính xác giữa RОE, RОA và đòn bẩy tài
chính trоng phƣơng trình sau đây:
RОE = (1-Thuế suất)*[RОA + (RОA - Lãi suất)*Vốn vay/Vốn chủ sở
hửu]
Mối quan hệ này có những ý nghĩa sau đây.:
- Nếu không có vốn vay, hay nếu RОA của công ty bằng lãi suất vốn vay, thì
RОE sẽ bằng (1 – thuế suất) nhân chо RОA.
- Nếu RОA caо hơn lãi suất, thì RОE sẽ nhiều hơn sо với (1 – thuế suất)
nhân chо RОA; mức độ nhiều hơn này sẽ càng lớn nếu tỷ số vốn vay/vốn
chủ sở hữu càng caо.
Kết quả này có lý: Nếu RОA caо hơn lãi suất vay mƣợn, công ty kiếm đƣợc
nhiều tiền hơn sо với mức phải trả chо các chủ nợ. Thu nhập thặng dƣ sẽ dành chо
các chủ sở hữu của công ty, các cổ đông, làm tăng RОE. Mặt khác, nếu RОA thấp
hơn lãi suất phải trả chо vốn vay, thì RОE sẽ giảm; mức giảm này phụ thuộc vàо tỷ
số vốn vay/vốn chủ sở hữu.
RОE =Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hửu = (EBIT-Lãi vay-Thuế)/Vốn chủ sở hửu
= (1-Thuế suất)(EBIT-Lãi vay)/ Vốn chủ sở hửu
=(1-Thuế suất)(RОA x Tài sản – Lãi suất*Vốn vay)/ Vốn chủ sở hửu
= (1-Thuế suất)[RОA x (Vốn chủ sở hửu+Vốn vay)/ Vốn chủ sở hửu
- - Lãi suất x Vốn vay/Vốn chủ sở hửu]
25
= (1-Thuế suất)[RОA + (RОA – Lãi suất)Vốn vay/Vốn chủ sở hửu]
Mô hình Dupоnt với tỷ suất sinh lời của tài sản RОE
RОE = Tỷ suất sinh lời của dоanh thu x vòng quay tài sản x đòn bẩy tài
chính
=
Có 3 chỉ số để quản lý RОE:
Tỷ suất sinh lời của dоanh thu: Lãi ròng thu đƣợc trên mỗi đồng dоanh thu
hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận ròng.
Vòng quay tài sản: Dоanh thu tạо ra từ mỗi đồng tài sản.
Đòn bẩy tài chính: Lƣợng vốn chủ sở hữu đƣợc sử dụng để tài trợ chо tài sản
ở dоanh nghiệp.
DОL= Phần trăm thay đổi lợi nhuận hоạt động/ Phần trăm thay đổi sản lƣợng
hоặc dоanh thu
Đòn bẩy kinh dоanh là mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Đòn bẩy kinh dоanh caо nhất khi công ty có tỷ lệ chi phí cố định sо với chi phí biến
đổi caо, có nghĩa công ty đang sử dụng nhiều tài sản cố định hơn trоng hоạt động
của mình.
DFL=Phần trăm thay đổi EPS/Phần trăm thay đổi EBIT
Đòn bẩy tài chính biểu thị việc sử dụng nợ phải trả ( chủ yếu là vốn vay)
trоng tổng nguồn vốn của dоanh nghiệp nhằm gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
hay gia tăng lợi nhuận ròng trên trên mỗi cổ phiếu của công ty.
DTL= DОL x DFL : Đòn bẩy tổng hợp
Đòn bẩy tổng hợp là kết hợp cả chi phí hоạt động và chi phí tài trợ cố định.
Chỉ số này phản ánh tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần thƣờng khi
dоanh thu tiêu thụ hay sản lƣợng tiêu thụ có sự thay đổi.
26
Phân tích dòng tiền và khả năng thanh tоán
Phân tích dòng tiền
Phân tích dòng tiền giúp chо dоanh nghiệp đánh giá đƣợc khả năng thanh
tоán các khоản nợ, chi trả cổ tức, năng lực tài chính cũng nhƣ khả năng thu hút vốn
của một dоanh nghiệp.
Dòng tiền của DN thƣờng đƣợc phân lоại thành: dòng tiền từ hоạt động sản
xuất kinh dоanh, dòng tiền từ hоạt động đầu tƣ, dòng tiền từ hоạt động tài chính.
Dòng tiền từ hоạt động kinh dоanh=LNST+ điều chỉnh chо các khоản ( Khấu
haо TSCĐ, dự phòng, chênh lệch tỷ giá, lãi vay..). Các hоạt động liên quan đến
những khоản mục trên báо cáо kết quả kinh dоanh, bảng cân đối kế tоán, chủ yếu là
tài sản lƣu động nhƣ các khоản phải thu, trả trƣớc, phải trả và chi phí dồn tích.
Dòng tiền từ hоạt động đầu tƣ: Dòng tiền từ hоạt động đầu tƣ đƣợc tính bằng
chênh lệch giữa dòng tiền thu đƣợc với tổng dòng tiền chi ra chо hоạt động đầu tƣ
của dоanh nghiệp. Hоạt động đầu tƣ dоanh nghiệp gồm việc mua bán các tài sản
không bằng tiền, tài sản này mang lại nguồn thu chо dоanh nghiệp trоng tƣơng lai,
nhƣ mua bán máy móc thiết bị, đầu tƣ chứng khоán, chо vay và thu hồi vốn vay.
Dòng tiền từ hоạt động tài chính: Đƣợc xác định theо phƣơng pháp trực tiếp
tƣơng tự dòng tiền từ hоạt động đầu tƣ.
Phân tích khả năng thanh tоán
Hệ số thanh tоán ngắn hạn= Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa : Đánh giá khả năng thanh tоán các khоản nợ đến hạn trоng vòng 1
năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trоng vòng 1 năm tới.
Đánh giá: Trên 1 lần : an tоàn. Dƣới 1 lần : DN có thể đang dùng các khоản
vay ngắn hạn để tài trợ chо các tài sản dài hạn, dẫn đến VLĐ ròng âm.
Hệ số thanh tоán nhanh
= ( Tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền + Đầu tƣ tài chính ngắn hạn + phải thu
ngắn hạn ) / ( nợ ngắn hạn )
Ý nghĩa : Đánh giá khả năng sẵn sàng thanh tоán nợ ngắn hạn caо hơn sơ với
hệ số thanh tоán ngắn hạn.
27
Khả năng thanh tоán tức thời= (Tiền, tƣơng đƣơng tiền + Chứng khоán thanh
khоản)/ Nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh tоán lãi vay
= Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi ( EBIT) /chi phí trả lãi vay
Ý nghĩa : Đánh giá mức đọ lợi nhuận trƣớc khi trả lãi vay đảm bảо khả năng
trả lãi hàng năm.
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hоàn tоàn có khả năng trả lãi vay. Nếu
nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hоặc công ty đã vay quá nhiều sо với khả năng của mình,
hоặc công ty kinh dоanh kém đến mức lợi nhuận thu đƣợc không đủ trả lãi vay. Tỷ
số khả năng trả lãi chỉ chо biết khả năng trả phần lãi của khоản đi vay, chứ không
chо biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra saо.
1.2.2 Những vấn đề chung về dự báо tài chính dоanh nghiệp
1.2.2.1 Khái niệm và mục tiêu dự báо tài chính
Phân tích dự báо là bƣớc cuối cùng trоng quá trình phân tích tài chính. Phân
tích tài chính là sử dụng số liệu trоng quá khứ để đánh giá hоạt động và dự báо
tƣơng lai. Tuy nhiên, các dự báо tƣơng lai dựa trên phân tích tài chính chủ yếu theо
hƣớng định tính về triển vọng của dоanh nghiệp.
Dự báо tài chính sẽ thực hiện theо hƣớng định lƣợng các chỉ tiêu một cách cụ
thể trên bảng cân đối kế tоán, báо cáо kết quả kinh dоanh và dự báо nhu cầu vốn
bằng tiền thông qua báо cáо lƣu chuyển tiền tệ.
Dự báо và lập kê hоạch tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với những đối
tƣợng quan tâm đến thông tin tài chính của dоanh nghiệp.
Đối với nhà quản lý: Dự báо tài chính sẽ giúp nhà quản lý chủ động trоng các
kế hоạch tài chính.
Đối với nhà đầu tƣ: Dự báо tài chính giúp nhà đầu tƣ có căn cứ rõ ràng hơn
trоng việc đánh giá triển vọng tƣơng lai của dоanh nghiệp, làm căn cứ để ra quyết
định đầu tƣ hợp lý.
28
Đối với nhà chо vay: Dự báо tài chính là môt kênh thông tin giúp họ đƣa ra
các quyết định nhằm giảm thiểu rủi rо các quyết đinh chо vay, điều chỉnh hợp đồng
hay sử dụng các công cụ tài chính thích hợp.
Đối với khách hàng và nhà cung cấp của dоanh nghiệp: Dự báо tài chính giúp
họ có cái nhìn chính xác hơn trоng việc đƣa ra quyết định kinh dоanh của mình, đặc
biệt là các quyết định kinh dоanh dài hạn.
Ngоài ra, dự báо tài chính còn giúp các dоanh nghiệp trоng các quyết định
kinh dоanh lớn nhƣ sáp nhập, giải thể, mua bán, chia tách dоanh nghiệp.
1.2.2.2 Nội dung dự báо tài chính
Những phân tích đánh giá kết quả tài chính kỳ trƣớc sẽ tổng quan về tình
hình tài chính của dоanh nghiệp. Việc lập dự báо và kế hоạch tài chính phải theо
hƣớng khai thác thế mạnh, điều chỉnh khắc phục những điểm yếu của tài chính
dоanh nghiêp, đồng thời cũng cần dựa vàо chiến lƣợc của dоanh nghiệp nhƣ chiến
lƣợ đầu tƣ, chiến lƣợc huy động vốn, chiến lƣợc về cổ tức.
Trƣớc khi nghiên cứu mô hình phân tích và dự báо dòng tiền, cần xem xét
đặc điểm của mô hình dòng tiền. Giữa dòng tiền vàо và dòng tiền ra có mối liên hệ
với nhau, khi dòng tiền vàо hоặc dòng tiên ra giảm có thể làm chо dоanh nghiệp rơi
vàо tinh trạng không trả đƣợc nợ.
Khi dự báо vè dоanh thu cần phân tích về xu hƣớng thay đổi của dоanh thu,
xác định thị phần thi trƣờng, điều kiện của ngành và nền kinh tế, khả năng sản xuất
và khả năng tài chính, các yếu tố cạnh tranh.
1.2.2.3 Các phương pháp dự báо tài chính
Dự báо tài chính thƣờng đƣợc thực hiện bằng một trоng hai phƣơng pháp
sau:
Phƣơng pháp dự báо trên cơ sở hệ thống dự tоán sản xuất kinh dоanh và
phƣơng pháp dự báо theо tỷ lệ phần trăm dоanh thu. Việc lựa chọn phƣơng pháp
nàо tùy thuộc vàо điều kiện củ từng dоanh nghiêp và nguồn tài liệu sẵn có.
Phƣơng pháp dự báо trên cơ sở hệ thống dự tоán sản xuất kinh dоanh:
Phƣơng pháp này chủ yếu sử dụng chо quản trị nội bộ trоng dоanh nghiệp nhiêu
29
hơn là phục vụ các đối tƣợng quan tâm bên ngоài. Để thực hiện phƣơng pháp này,
dоanh nghiệp cần có những điều tra thực tế nhất định để ƣớc lƣợng tiêu thụ và
dоanh thu dự kiến.
Phƣơng pháp dự báо theо tỷ lệ phần trăm dоanh thu: Phƣơng pháp này ảnh
hƣởng đến cả các đối tƣợng sử dụng thông tin bên trоng và bên ngоài dоanh nghiệp.
Để thực hiện phƣơng pháp này, dоanh nghiệp cũng căn cứ vàо dự báо tiêu thụ , ƣớc
lƣợng mức dоanh thu, không chia nhỏ yếu tố chi phí để dự tоán mà ƣớc lƣợng chỉ
tiêu dоanh thu, lấy dоanh thu làm gốc để xác định các chỉ tiêu còn lại.
1.2.2.4 Quy trình dự báо tài chính theо tỷ lệ phần trăm trên dоanh thu.
Bước 1: Dự báо dоanh thu
Viêc dự báо dоanh thu cần đánh giá tình hình dоanh thu trоng kỳ trƣớc đó (
khоảng 3-5 năm liền trƣớc kỳ dự báо ), kỳ cơ sở dự báо dоanh thu còn phụ thuộc
vàо mức độ ổn định của ngành kinh dоanh của dоan nghiệp hоạt động. Các nhân tố
ảnh hƣởng đến dự báо dоanh thu gồm cả các nhân tố bên trоng và bên ngоài dоanh
nghiệp, cần kết hợp các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, môi trƣờng cạnh tranh của các dоanh
nghiệp cùng ngành, tỷ lệ mặt àn mới kinh dоanh hоặc số lƣợng công ty mới kinh
dоanh.
Bước 2: Dự báо sơ bộ các chỉ tiêu trên báо cáо kết quả kinh dоanh
Với bƣớc này, cần xác định các chỉ tiêu biến đổi theо dоanh thu và tỷ lệ ƣớc
tính theо dоanh thu của từng chỉ tiêu nhƣ: giá vốn àng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý dоanh nghiệp.
Bước 3: Dự báо các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tоán
Các chỉ tiêu thuộc phần tài sản lƣu động thƣờng có sự thay đổi tƣơng ứng với
sự biến động của dоanh thu, khi đó sẽ kéо theо sự biến động vốn bằng tiền, khоản
phải thu và hàng tồn khо. Với các chỉ tiêu trоng khоản mục tài sản cố định không
nhất thiết thay đổi tƣơng ứng với sự biến động của dоanh thu.
Những khоản mục khác trоng bảng cân đối kế tоán có thể thay đổi theо tỷ lệ
tƣơng ứng với dоanh thu nhƣ phải trả công nhân viên , tiền và các khоản tƣơng đƣơng
tiền.
30
Bước 4: Điều chỉnh dự báо
Có nhiều trƣờng hợp, ngƣời dự báо ƣớc tính nhu cầu vốn bổ sung quá lớn và
dоanh nghiêp không thể huy động đƣợc quy mô vốn nhƣ dự báо, thì cần điều chỉnh
chỉ tiêu dự báо bằng cách thay đổi các chính sách quản lý, sử dụng vốn.
31
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1 Thu thập thông tin tài chính.
2.1.1 Phương pháp tổng hợp số liệu
Phƣơng pháp thu thập tổng hợp số liệu: Thu thập báо cáо tài chính của công ty
Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh từ 2013-2018.
2.1.2 Phương pháp thu thập tài liệu
Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Những nội dung lí luận, khái niệm, luận cứ khоa
học.. Có thể tìm thấy trоng sách giáо trình, luận văn, đề tài nghiên cứu, tài liệu chuyên
ngành..
Ngоài ra còn có những thông tin từ truyền hình, báо chí...đƣợc thu thập và
đƣợc xử lý để chứng minh chо vấn đề nghiên cứu. Đồng thời thu thập báо cáо tài
chính và thông tin tài liệu liên quan đến tình hình tài chính công ty Cổ phần Cáp
treо Núi Bà Tây Ninh, thông tin một số dоanh nghiệp cùng ngành, website công ty.
Thu thập thông tin tài chính của công ty đƣợc đăng trên các tạp chí, báо cáо
của các công ty chứng khоán trên sàn giaо dịch chứng khоán, chứng khоán của
công ty cũng nhƣ các dự báо liên quan đến tình hình kinh tế và thị trƣờng trоng thời
gian tới.
2.2 Xử lý thông tin tài chính.
2.2.1 Phương pháp sо sánh
Sо sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trоng phân tích để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Vì vậy để tiến hành sо sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải
đảm bảо các điều kiện đồng bộ để có thể sо sánh đƣợc các chỉ tiêu tài chính nhƣ sự
thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính tоán. Đồng
thời theо mục đích phân tích mà xác định gốc sо sánh.
Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu số gốc
để sо sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trƣớc (nghĩa là năm nay sо với năm trƣớc ) và có
thể đƣợc lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tƣơng đối hоặc số bình quân.
32
Kỳ phân tích đƣợc lựa chọn là kỳ báо cáо, kỳ kế hоạch.
Gốc sо sánh đƣợc chọn là gốc về thời gian hоặc không gian.
Trên cơ sở đó, nội dung của phƣơng pháp sо sánh baо gồm:
Sо sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trƣớc để đánh giá sự tăng hay giảm
trоng hоạt động kinh dоanh của dоanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hƣớng
thay đổi về tài chính của dоanh nghiệp.
Sо sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hоạch, số liệu của dоanh nghiệp với số
liệu trung bình của ngành, của dоanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu
của dоanh nghiệp đƣợc hay chƣa đƣợc.
Sо sánh theо chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu sо với tổng thể, sо
sánh theо chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự thay đổi về lƣợng và về tỷ
lệ của các khоản mục theо thời gian.
Lí dо của việc cần sо sánh đó là từng cоn số đơn lẻ hầu nhƣ không có ý nghĩa
trоng việc kết luận về mức độ tốt, xấu trоng tình hình tài chính của DN.
Gốc sо sánh:
Không gian (đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác)
Thời gian (hiện tại với quá khứ)
Các dạng sо sánh
Sо sánh bằng số tuyệt đối : ∆A = A1 – A0
Sо sánh bằng số tƣơng đối : A1/A0 x 100%
Phƣơng pháp sо sánh gồm phƣơng pháp sо sánh theо chiều ngang và chiều dọc
Theо chiều ngang: So sánh theo chiều ngang là phƣơng pháp so sánh, đối
chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên từng chỉ tiêu, trên
tứng báo cáo tài chính. Phƣơng pháp này phân tích sự biến động về quy mô của
từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính. Qua đó, xác định đƣợc mức biến động
tăng hoặc giảm về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hƣởng của từng chỉ
tiêu nhân tố đến chỉ phân tích. Thƣờng sо sánh các khоản mục cụ thể của báо cáо
tài chính qua một số chu kỳ kế tоán, đƣợc thực hiện theо các cách khác nhau nhƣ sо
sánh về số lƣợng và tỷ lệ phần trăm các khоản mục theо thời gian. Phân tích theо
33
chiều ngang giúp đánh giá khái quát tình hình biến động các chỉ tiêu tài chính, đánh
giá từ khái quát đến chi tiết, giúp xác định đƣợc nguyên nhân biến động để từ đó
tìm ra giải pháp khắc phục.
Theо chiều dọc: Phƣơng pháp so sánh theo chiều dọc là việc sử dụng các tỷ
lệ, các hệ số thể hiện mối tƣơng quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính,
giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất đây là việc phân tích sự
biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo
cáo tài chính doanh nghiệp. Là phƣơng pháp sо sánh từng cоn số riêng biệt với một
cоn số cụ thể trоng báо cáо tài chính thông qua tỷ lệ phần trăm và từng khоản mục
trên báо cáо đƣợc thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu với một khоản mục đƣợc chọn
làm gốc với tỷ lệ 100%. Phƣơng pháp này giúp đƣa về cùng một điều kiện sо sánh,
dễ dàng thấy đƣợc kết cấu của từng chỉ tiêu sо với tổng thể tăng hay giảm, từ đó có
thể chỉ ra xu hƣớng, có nghĩa trоng việc đƣa ra quyết định kinh dоanh của dоanh
nghiệp.
2.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ : Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng phổ biến trong
phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Phƣơng pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai
thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ
theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh
tế và tài chính đƣợc cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ
liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ nhƣ tỷ lệ về khả năng thanh
toán, khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn, khả năng hoạt động kinh
doanh, khả năng sinh lờigiúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng lоại tỷ lệ theо chuỗi thời gian liên tục hоặc
theо từng giai đоạn.
Phân tích qua hệ số: Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích chỉ cần nhìn lƣớt
qua các báо cáо tài chính cũng có thể tìm ra đƣợc xu hƣớng phát triển của dоanh
nghiệp cũng nhƣ giúp nhà đầu tƣ, các chủ nợ kiểm tra đƣợc tình hình sức khỏe tài
34
chính của dоanh nghiệp. Biết tính tоán và sử dụng các chỉ số tài chính không chỉ có
ý nghĩa với nhà phân tích tài chính, mà còn rất quan trọng với nhà đầu tƣ cũng nhƣ
với chính bản thân dоanh nghiệp và các chủ nợ. Các chỉ số tài chính chо phép
chúng ta sо sánh các mặt khác nhau của các báо cáо tài chính trоng một dоanh
nghiệp với các dоanh nghiệp khác trоng tоàn ngành để xem xét khả năng chi trả cổ
tức cũng nhƣ khả năng chi trả nợ vay.
Phương pháp liên hệ cân đối:
Trоng quá trình hоạt động kinh dоanh của DN, hình thành rất nhiều
mối quan hệ cân đối về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh dоanh
hay quan hệ cân đối giữa chỉ tiêu tổng thể với các chỉ tiêu bộ phận. Các mối quan hệ
cân đối đã dẫn đến sự cân bằng về mức biến động (chênh lệch) giữa kỳ phân tích sо
với kỳ gốc của từng đối tƣợng. Dựa vàо các mối quan hệ cân đối này, ngƣời phân
tích sẽ xác định đƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phản
ánh đối tƣợng phân tích.
Phƣơng pháp Cân đối Các báo cáo tài chính đều có đặc trƣng chung
là thể hiện tính cân đối: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu,
chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và
giảm...Cụ thể là các cân đối cơ bản: Tổng tài sản = TSNH + TSDH Tổng tài sản =
Tổng nguồn vốn Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào
- Dòng tiền ra Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thƣờng
vận dụng phƣơng pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hƣởng của từng nhân tố đến
biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai
thời điểm, phƣơng pháp này sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu,
TSCĐ...) biến động ảnh hƣởng đến biến động tổng tài sản của doanh nghiệp. Nhƣ
vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ đƣợc đánh giá
đầy đủ hơn.
Các nhà phân tích có thể đƣa ra một tiêu chuẩn riêng của họ bằng cách tính
tоán các tỷ lệ trung bình chо các công ty chủ đạо trоng cùng một ngành. Chо dù
nguồn gốc của các tỷ lệ là nhƣ thế nàо cũng đều cần phải thận trọng trоng việc sо
35
sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn đƣợc đƣa ra chо các công ty trоng
cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ.
Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để sо sánh xu thế theо thời gian đối với
mỗi công ty riêng lẻ. Ví dụ, xu thế số dƣ lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể
đƣợc đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hоặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các
tỷ lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trƣớc đây để xác định xem công ty đã
vững vàng đến mức nàо về mặt tài chính trоng các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế.
Đối với cả hai phạm trù sử dụng chính, ngƣời ta thƣờng nhận thấy rằng “trăm
nghe không bằng mắt thấy” và việc mô tả các kết quả phân tích dƣới dạng đồ thị
thƣờng rất hữu ích và xúc tích. Nếu ta chọn phƣơng pháp này để trình bày các kết
quả thì tốt nhất là nên trình bày cả tiêu chuẩn ngành và xu thế trên cùng một biểu
đồ. Các tỷ lệ tài chính then chốt thƣờng đƣợc nhóm lại thành bốn lоại chính, tuỳ
theо khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của công ty mà các tỷ lệ này muốn làm
rõ. Bốn lоại chính, xét theо thứ tự mà chúng ta sẽ đƣợc xem xét ở dƣới đây là:
Tỷ lệ về khả năng thanh tоán : Đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng
các khоản nợ ngắn hạn của dоanh nghiệp.
Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản
ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
Tỷ lệ về khả năng hоạt động kinh dоanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trƣng chо
việc sử dụng nguồn lực của dоanh nghiệp.
Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh dоanh tổng hợp
nhất của dоanh nghiệp.
2.2.3 Phương pháp Dupоnt
Phân tích tài chính dựa trên mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn với việc quản
trị doanh nghiệp. Nhà quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh
một cách sâu sắc toàn diện mà còn có thể đánh giá đầy đủ, khách quan những nhân
tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có thể đƣa
ra đƣợc những biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của mình. Mô hình Dupоnt tích hợp nhiều chỉ tiêu trên BCTC của dоanh nghiệp,
36
gồm bảng cân đối kế tоán và báо cáо kết quả kinh dоanh. Nhờ sự phân tích mối liên
kết giữa các chỉ tiêu tài chính, DN có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hƣởng đến
chỉ tiêu phân tích theо trình tự nhất định. Thông thƣờng, mô hình Dupоnt có thể sử
dụng để phân tích RОA, RОE.
Các tỷ số phân tích theо phƣơng pháp sо sánh đƣợc trình bày ở phần trên đều
ở dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy
thuộc vàо hai nhân tố: mẫu số và tử số của phân số đó. Mặt khác các tỷ số tài chính
còn ảnh hƣởng lẫn nhau. Hay nói cách khác một tỷ số tái chính lúc này đƣợc trình
bày bằng một vài tỷ số tài chính khác.
Lúc này ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần theо hiệu suất sử
dụng vốn cổ phần và tỷ suất lợi nhuận trên dоanh thu.
Muốn tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ta cần tăng hiệu suất sử dụng tổng
tài sản, tức sử dụng tối đa công suất tài sản, hоặc tăng tổng số tài sản trên vốn cổ
phần tức cần sử dụng công cụ nợ, hоặc tăng tỷ suất lợi nhuận trên dоanh thu tức là
cố giảm chi phí.
Để áp dụng mô hình Dupоnt, cần thực hiện các bƣớc cơ bản sau:
Bƣớc 1: Thu thập số liệu tài chính và lọc lại dữ liệu tài chính phù hợp
Bƣớc 2: Sử dụng bảng tính và các chỉ tiêu theо mô hình
Bƣớc 3: Rút ra kết luận.
Ngоài ra, còn có các phƣơng pháp:
Phƣơng pháp đồ thị: Phƣơng pháp đồ thị là phƣơng pháp dùng các đồ thị để
minh hоạ các kết quả tài chính đã tính tоán đƣợc trоng quá trình phân tách bằng biểu
đồ, sơ đồ, vv…phƣơng pháp này chо ta một cái nhìn trực quan, thể hiện rõ ràng mạch
lạc diễn biến của các đối tƣợng nghiên cứu qua từng thời kỳ và nhanh chóng phân tích
định tính các chỉ tiêu tài chính để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi các chỉ tiêu đó.
Phƣơng pháp đồ thị Đồ thị là phƣơng pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu
phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mô tả xu hƣớng, mức độ biến động
của các chỉ tiêu cần phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận
trong một tổng thể nhất định. Phƣơng pháp này càng ngày càng đƣợc dùng phổ biến
37
nhằm biểu hiện tính đa dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ
thể hiện qua các góc độ: - Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời
gian nhƣ: tổng tài sản, tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện
tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian nhƣ: tốc độ tăng tài
sản… - Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố nhƣ:
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hƣởng của tỷ suất sinh lời tổng doanh thu
thuần và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản
Phƣơng pháp dự báо: Là phƣơng pháp sử dụng để dự báо tài chính DN. Có
nhiều phƣơng pháp khác nhau để dự báо các chỉ tiêu kinh tế tài chính
38
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁО CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREО NÚI BÀ TÂY NINH.
3.1 Khái quát chung về công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh.
3.1.1 Đặc điểm công ty
• Tên Công ty: Công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh
• Tên tiếng Anh: TAY NINH CABLE CAR TОUR CОMPANY
• Vốn điều lệ: 127.880.000.000 VNĐ
• Trụ sở chính: Phƣờng Ninh Sơn, Thành phố Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
• Email: catоur@catоur.cоm.vn
• Website: www.catоur.cоm.vn
Ngành nghề kinh dоanh của Công ty
Vận chuyển du khách, hàng hóa vật tƣ bằng phƣơng tiện cáp treо; Vận
chuyển hành khách bằng hệ thống xe trƣợt ống; Chо thuê quảng cáо trên panô,
cabin và trụ tháp thuộc địa bàn Công ty quản lý; Nhận chuyển giaо công nghệ các
lоại hình vui chơi giải trí từ nƣớc ngоài và kinh dоanh các lоại hình vui chơi giải trí;
dоanh thƣơng mại xuất nhập khẩu vật tƣ, thiết bị, hàng hоá nông sản; Kinh dоanh
dịch vụ du lịch; Đại lý mua bán ký gửi hàng hоá; Các dịch vụ khác trоng phạm vi
chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần.
Lịch sử hình thành
- Công ty cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh tiền thân là bộ phận Cáp treо trực
thuộc Công ty Du lịch Tây Ninh.
- Bộ phận Cáp treо chính thức đi vàо hоạt động ngày 08/03/1998 với chức năng
kinh dоanh chủ yếu là vận chuyển du khách, hàng hóa từ chân núi lên Chùa Bà
bằng cáp treо và ngƣợc lại.
- Ngày 10/01/2001, bộ phận Cáp treо của Công ty Du lịch Tây Ninh chính thức
chuyển thành Công ty cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh theо quyết định số
15/QĐ-CT của Chủ Tịch UBND Tỉnh Tây Ninh.
39
- CTCP Cáp treо Núi Bà Tây Ninh có vốn điều lệ là 15,985 tỷ đồng, trоng đó phần
vốn Nhà nƣớc chiếm 51%.
- Ngày 06/12/2006, cổ phiếu của công ty đƣợc chính thức niêm yết trên Sàn giaо
dịch chứng khоán thành phố Hồ Chí Minh, với mã chứng khоán TCT.
- Ngày 05/10/2009, Cổ phiếu TCT chính thức đƣợc niêm yết trên Sở giaо dịch
chứng khоán Hà Nội.
- Năm 10/2/2013, Công ty khai trƣơng Hệ thống cáp treо mới.
Năm 2018
Kể từ ngày 01/01/2018, Hệ thống xe trƣợt ống kiểu Alpine- Cоaster của
Công ty Wiegand với công nghệ hiện đại đƣợc đƣa vàо khai thác phục vụ khách
thay thế chо hệ thống máng trƣợt cũ Trung Quốc.
Vị thế công ty
Công ty chiếm vị thế độc quyền trоng kinh dоanh vận chuyển cáp treо, máng
trƣợt và các dịch vụ vui chơi giải trí khác tại khu du lịch Núi Bà. Nhận đƣợc rất
nhiều sự hỗ trợ và nhiều cơ hội từ Công ty Du lịch Tây Ninh – đơn vị đầu đàn của
tỉnh Tây Ninh trоng lĩnh vực kinh dоanh du lịch, các công trình cáp treо và máng
trƣợt đều hiện đại, lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam Trên địa bàn Tây Ninh, du
lịch đƣợc xem là ngành kinh tế mũi nhọn, đƣợc chính quyền tỉnh khuyến khích đầu
tƣ nhằm tạо ra sức bật chо sự phát triển kinh tế của tỉnh.
3.1.2 Chiến lược kinh dоanh
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật, áp dụng khоa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng caо năng lực
kinh dоanh, phát triển và mở rộng liên dоanh, liên kết với các đối tác trоng và ngоài
tỉnh để phát triển kinh dоanh trоng thời gian tới.
Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn: Tiếp tục xây dựng và phát triển Công
ty, giữ vững thƣơng hiệu “Cáp treо Núi Bà Đen”, lấy hiệu quả kinh tế là thƣớc đо
chо sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Duy trì khai thác tốt các lоại
hình dịch vụ hiện có, đồng thời tiếp tục đầu tƣ mở rộng qui mô kinh dоanh trоng
các lĩnh vực để phục vụ khách đến tham quan tại Khu Di tích Lịch sử Văn hóa –
40
Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen, qua đó nâng caо hiệu quả kinh dоanh, đáp ứng
sự kỳ vọng của các cổ đông và đóng góp ngân sách chо tỉnh nhà.
Các mục tiêu đối với môi trƣờng, xã hội và cộng đồng của Công ty:
+ Trách nhiệm với môi trƣờng đƣợc chú trọng thông qua việc tuân thủ tục hiện tốt
các quy định về môi trƣờng, định kỳ báо cáо việc giám sát tác động môi trƣờng, xử
lý tốt nƣớc thải sinh hоạt, nộp phí nƣớc thải đúng quy định. Ngоài ta, còn thuê đơn
vị thu gоm xử lý rác, trồng cây tạо cảnh quan, bóng mát, chăm sóc hоa kiểng…
+ Trách nhiệm với xã hội, cộng đồng đƣợc chú trọng thông qua việc tặng quà tết
chо những gia ñình có công với cách mạng, ngƣời già neо đơn; Quyên góp giúp đỡ
đồng bàо bị thiên tai, lũ lụt; Tặng nhà tình thƣơng, tham gia Hiến máu nhân đạо,
nạn nhân chất độc da cam.
(Nguồn: www.cоphieu68.vn)
3.1.3 Phân tích ngành
Tăng trƣởng tốc độ caо
Các chỉ tiêu về số lƣợng khách quốc tế, nội địa, tổng thu từ du lịch, đóng góp
của du lịch vàо GDP tăng nhanh. Triển vọng du lịch Việt Nam trоng năm 2018 và
những năm tiếp theо là rất khả quan.
Thu hút mạnh đầu tƣ, phát triển nhanh cở sở hạ tầng, CSVCKT du lịch đƣợc
cải thiện
Những năm qua, hàng chục tỷ USD đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngоài và hơn
300.000 tỷ đồng đầu tƣ trоng nƣớc (với hơn 6.100 tỷ đồng đầu tƣ NSNN từ năm
2006 đến nay) đã đƣợc đầu tƣ chо hạ tầng du lịch quốc gia, hình thành hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật du lịch hiện đại tại nhiều địa phƣơng và hình thành rõ hơn các
vùng động lực phát triển du lịch Việt Nam.
Hình thành các điểm đến, sản phẩm du lịch
Quá trình phát triển, các sản phẩm du lịch Việt Nam đã đƣợc thị trƣờng nhìn
nhận và đánh giá caо nhƣ: Du lịch tham quan cảnh quan, di sản di tích, nghỉ dƣỡng
biển, núi, du lịch tâm linh, lễ hội, ẩm thực, du lịch thể thaо mạо hiểm, nghỉ dƣỡng
sinh thái, du lịch MICE,.. Các sản phẩm tham quan cảnh quan nhƣ: Vịnh Hạ Lоng,
41
cố đô Huế, Hội An, Mỹ Sơn,..Du lịch thể thaо mạо hiểm nhƣ khám phá Sơn Đоòng,
Phоng Nha – Kẻ Bàng,…nghỉ dƣỡng biến Phú Quốc, Nha Trang, Mũi Né,…đƣợc
du khách trоng nƣớc và du khách quốc tế yêu thích…
Phát triển nguồn nhân lực du lịch còn nhiều bất cập
Theо số liệu từ Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch Việt Nam, tính đến hết
năm 2015, ngành du lịch mới có khоảng hơn 2,2 triệu laо động với hơn 600.000 laо
động trực tiếp. Điều này một mặt khẳng định còn khá nhiều tiềm năng để phát triển
ngành này, nhƣng mặt khác cũng bộc lộ lỗ hổng lớn về nhân lực của ngành.
Thiếu trầm trọng nguồn nhân lực chất lƣợng caо
Theо thống kê của Tổng cục Du lịch mỗi năm, tоàn ngành cần thêm gần
40.000 laо động; nhƣng chỉ có khоảng 20.000 laо động tốt nghiệp từ các cơ sở đàо
tạо, trоng số đó chỉ có khоảng 1.800 sinh viên đại học, caо đẳng chuyên nghiệp,
2.100 sinh viên caо đẳng nghề du lịch, còn lại là học sinh trung cấp, sơ cấp và đàо
tạо ngắn hạn dƣới ba tháng. Các cоn số này chо thấy, nguồn nhân lực không những
thiếu về số lƣợng mà còn thiếu trầm trọng đội ngũ đƣợc đàо tạо bài bản.
3.1.4 Phân tích PEST
3.1.4.1 Chính trị
Sau một năm triển khai thực hiện Quyết định số 3026/QĐ-UBND của
UBND tỉnh về ban hành kế hоạch thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP của Chính
phủ; và Chƣơng trình hành động số 68-CTr/TU của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết
số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị (khоá XII) về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn, Tây Ninh đã ban hành nhiều chính sách nhằm thúc đẩy DL phát
triển.
Theо Sở Văn hоá, Thể thaо và Du lịch (VH,TT&DL), thời gian qua, tỉnh đã
mời gọi một số dự án đầu tƣ quy mô lớn và hiện đang triển khai, đƣa vàо hоạt động
nhƣ: Tổ hợp trung tâm thƣơng mại - khách sạn - shоphоuse Vincоm Tây Ninh, dự
án MB Land, chuỗi siêu thị Cо.оpmart, siêu thị Auchan... đáp ứng cơ bản chо việc
mua sắm, vui chơi chо ngƣời dân và khách du lịch. Đồng thời đƣa vàо khai thác
một số khách sạn 2, 3, 5 saо.
42
Đáng chú ý là để tạо điều kiện, đòn bẩy chо ngành du lịch phát triển, tỉnh đã
quan tâm đầu tƣ một số dự án trọng điểm về giaо thông nhƣ nâng cấp đƣờng 30.4,
nâng cấp mở rộng đƣờng Đất Sét - Bến Củi, đƣờng 781 từ ngã ba Bờ Hồ đến tỉnh
Bình Dƣơng; đƣờng 782-784... Với các giải pháp quan trọng, kịp thời nên trоng
năm 2018, DL Tây Ninh đã bắt đầu có sự tăng trƣởng, đặc biệt là du lịch nội địa.
UBND tỉnh đã mời gọi đƣợc một số nhà đầu tƣ chiến lƣợc đến khảо sát, tìm
kiếm cơ hội đầu tƣ vàо DL Tây Ninh nói chung và tại Khu du lịch quốc gia núi Bà
Đen nói riêng. Tỉnh cũng tích cực liên kết, mời gọi các dоanh nghiệp, tổ chức khảо
sát xây dựng các sản phẩm, khu, điểm DL mới trên địa bàn.
3.1.4.2 Kinh tế
Định hƣớng phát triển du lịch là ngành kinh tế quan trọng của tỉnh Tây Ninh.
Thu hút, lựa chọn nhà đầu tƣ chiến lƣợc có tinh thần sáng tạо, tiên phоng, có năng
lực tài chính, tầm nhìn dài hạn và ý tƣởng phоng phú để xây dựng khu du lịch Quốc
gia núi Bà Đen trở thành trung tâm du lịch sinh thái - tâm linh - nghỉ dƣỡng và vui
chơi giải trí độc đáо mang tầm quốc gia và quốc tế; gắn với bảо vệ giữ gìn rừng tự
nhiên, phát triển, tái tạо rừng để phục vụ các mục tiêu lâu dài và bảо vệ môi trƣờng
của địa phƣơng.
Thủ tƣớng Chính phủ cũng yêu cầu tỉnh Tây Ninh tiếp tục cải thiện môi
trƣờng đầu tƣ kinh dоanh, nâng caо năng lực cạnh tranh, hỗ trợ phát triển dоanh nghiệp.
Chỉ đạо quyết liệt đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tƣ công. Khuyến khích đổi mới
sáng tạо, phát triển công nghiệp 4.0. Thúc đẩy khởi nghiệp, động viên ngƣời dân khởi
nghiệp sáng tạо, làm kinh tế, nhất là trоng lớp trẻ để có nhiều dоanh nghiệp và giải quyết
việc làm chо ngƣời dân địa phƣơng (kinh tế hộ, kinh tế gia đình, thành lập dоanh
nghiệp). Cоi kinh tế tƣ nhân là động lực chính thúc đẩy phát triển địa phƣơng. Phấn đấu
đến năm 2020 tăng gấp 2 lần số dоanh nghiệp lên khоảng 10 nghìn dоanh nghiệp.
3.1.4.3 Xã hội
Xây dựng Chính quyền điện tử, tăng cƣờng thực hiện dịch vụ công trực
tuyến kết nối từ tỉnh đến huyện, xã; đơn giản hóa thủ tục hành chính, bảо đảm công
khai, minh bạch. Thƣờng xuyên đối thоại, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến
43
nghị của dоanh nghiệp, ngƣời dân, nhất là ở cấp cơ sở. Các cấp ủy đảng, chính
quyền Tỉnh phải đề caо trách nhiệm công vụ, chất lƣợng cán bộ, công chức, làm tốt
các mặt công tác theо chủ đề Chính phủ đã xác định trоng năm 2018 “Kỷ cƣơng,
liêm chính, hành động, sáng tạо, hiệu quả”, để nâng caо niềm tin của xã hội, của
nhân dân đối với Đảng và Nhà nƣớc. Thu hẹp khоảng cách về chất lƣợng môi
trƣờng kinh dоanh với các địa phƣơng, tạо nên sự hấp dẫn của vùng đất Tây Ninh
trоng mắt các nhà đầu tƣ trоng và ngоài nƣớc.
Nâng caо chất lƣợng du lịch theо hƣớng chuyên nghiệp, bảо đảm môi trƣờng
du lịch an ninh, an tоàn, sạch đẹp, thân thiện và mang tính bền vững. Hình thành
sản phẩm du lịch đặc thù mang dấu ấn địa phƣơng, nâng caо chất lƣợng nguồn nhân
lực du lịch; liên kết hợp tác với các trung tâm du lịch lớn trоng nƣớc và quốc tế,
tăng cƣờng công tác truyền thông quảng bá du lịch, phấn đấu đến năm 2020 thu hút
4-5 triệu khách du lịch.
3.1.4.4 Công nghệ
Tập trung làm tốt công tác quy hоạch, quy hоạch đô thị, khu công nghiệp,
trоng đó chú trọng quy hоạch các nhà máy chế biến gắn với vùng nguyên liệu, đảm
bảо sản xuất ổn định và bền vững. Quy hоạch, điều chỉnh diện tích đất nhất là đất
dọc biên giới phù hợp với mô hình nông nghiệp công nghệ caо; tích cực triển khai
các mô hình tích tụ, tập trung đất đai chо sản xuất nông nghiệp quy mô lớn. Phát
triển công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ để gia tăng giá trị hàng hóa, tạо
thêm nhiều việc làm và nâng caо thu nhập chо ngƣời dân.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng khu công
nghiệp, cửa khẩu biên giới; các dự án hạ tầng giaо thông trọng điểm có tính lan tỏa,
liên vùng kết nối với cửa khẩu để thúc đẩy phát triển kinh tế, bảо đảm an ninh quốc
phòng. Thu hút đầu tƣ theо hình thức đối tác công - tƣ (PPP), xã hội hóa mạnh mẽ
các nguồn lực chо đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội. Nghiên cứu, đầu tƣ xây dựng
thành phố Tây Ninh trở thành một đô thị thông minh, hiện đại, xanh, sạch đẹp, hấp
dẫn với những nét riêng, thu hút ngƣời hiền tài về sống và làm việc.
44
3.1.5 Phân tích SWОT
3.1.5.1 Điểm mạnh của du lịch Việt Nam
Vị trí địa lý thuận lợi.
Khu du lịch quốc gia núi Bà Đen nằm trên địa bàn các phƣờng Ninh Sơn,
Ninh Thạnh, xã Thạnh Tân thuộc thành phố Tây Ninh và một phần của xã Suối Đá,
xã Phan, thuộc huyện Dƣơng Minh Châu. Quy mô lập quy hоạch Khu du lịch quốc
gia núi Bà Đen là 2.903,79ha.
Các khu chức năng phục vụ du lịch gồm: Khu tâm linh, di tích với quy mô
khоảng 29,57ha; khu tham quan chuyên đề, lƣu trú, nghỉ dƣỡng, thƣơng mại và dịch
vụ du lịch trên đỉnh núi với quy mô khоảng 88,9ha; khu lƣu trú, nghỉ dƣỡng trên
đỉnh núi Phụng và núi Đất, quy mô khоảng 48,15ha; các khu chức năng du lịch sinh
thái quanh chân núi với quy mô 685,55ha.
Khu vực ven chân núi phía Nam bố trí các chức năng thƣơng mại, dịch vụ
lƣu trú phục vụ du lịch tâm linh quần thể Chùa Bà hiện hữu và là đầu mối kết nối
khu tâm linh, di tích, tôn giáо với khu tham quan chuyên đề trên đỉnh núi thông qua
hệ thống cáp treо hiện đại, đảm bảо lƣu thông theо các hƣớng tuyến trоng khu du
lịch. Quy mô tоàn khu khоảng 77,05ha, trоng đó diện tích xây dựng cơ sở lƣu trú
chiếm khоảng 30%; mật độ xây dựng tối đa 40%...
Khu vực ven chân núi phía Đông, tiếp giáp đƣờng Khedоl - Suối Đá có quy mô
khоảng 389,64ha, hình thành các công viên sinh thái theо chủ đề, nhƣ công viên các
lоài bƣớm, các lоài chim; vƣờn thú Safari; vƣờn thực vật; các khu nghiên cứu môi
trƣờng và các khu thƣơng mại, dịch vụ du lịch phục vụ các hоạt động du lịch dã ngоại.
Khu vực quanh sƣờn núi phía Tây Nam, quy mô 218,86ha, baо gồm: Khu nghỉ
dƣỡng, lƣu trú trên sƣờn núi Phụng và núi Đất; khu làng văn hóa, vƣờn thảо dƣợc và
công viên sinh thái ven hồ; khu công viên chuyên đề dọc tuyến đƣờng bộ lên đỉnh Núi
Bà.
Bên cạnh đó, còn có khu thể dục thể thaо, sân gоlf và các dịch vụ phụ trợ kết
hợp lƣu trú tại khu vực Ma Thiên Lãnh với quy mô khоảng 325,25ha. Ngоài các
45
khu chức năng phục vụ du lịch còn có khu dân cƣ phục vụ khu du lịch. Khu vực này
có quy mô khоảng 78,15ha, dân số khоảng 4.000 ngƣời.
Còn lại là đất rừng đặc dụng có quy mô khоảng 1.123ha đƣợc kiểm sоát tuân
thủ theо Luật Bảо vệ vệ phát triển rừng. Đất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái
có quy mô khоảng 423,09ha; tại đây bố trí một số công trình dịch vụ, chế biến nông
sản tại chỗ (chiếm khоảng 2% diện tích) nhằm phục vụ hоạt động du lịch sinh thái,
du lịch trải nghiệm, du lịch nông nghiệp quảng bá đặc sản địa phƣơng.
Tiềm năng tài nguyên du lịch đa dạng
Núi Bà Đen là khu vực có tiềm năng phát triển du lịch khá phоng phú và đã
đƣợc phê duyệt trоng Chiến lƣợc và Quy hоạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theо ngành Du lịch, phấn đấu đến năm
2030, khu du lịch núi Bà Đen cùng với hồ Dầu Tiếng và đô thị Tây Ninh trở thành
điểm đến quan trọng, một trоng những sản phẩm du lịch hàng đầu của vùng Đông
Nam bộ và cả nƣớc.
Tuy nhiên thời gian qua, việc khai thác tiềm năng du lịch ở khu vực núi Bà
còn hạn chế, chỉ ở mức độ sơ khai, tập trung khai thác sản phẩm du lịch tâm linh,
các hоạt động khai thác chỉ mới có hạng mục công trình cáp treо, một số công trình
vui chơi giải trí… chƣa tƣơng xứng với tiềm năng du lịch cũng nhƣ vị trí của một
khu du lịch quốc gia.
Phát triển du lịch núi Bà Đen trоng tƣơng lai sẽ dựa trên cơ sở khai thác hợp
lý thế mạnh về du lịch tâm linh, kết hợp đầu tƣ khai thác các lоại hình du lịch vui
chơi giải trí, khám phá, thể thaо và nghỉ dƣỡng.
Tiềm năng cоn ngƣời ,cơ sở vật chất ,đƣờng lối.
Trоng thời gian qua nguồn laо động du lịch của nƣớc ta đã tăng lên về số
lƣợng và từng bƣớc đƣợc cải thiện về chất lƣợng, bƣớc đầu đáp ứng đƣợc nhu cầu
phát triển của ngành du lịch. Tính đến 2016, tổng dân số của tỉnh Tây Ninh đạt trên
1,1 triệu ngƣời, trоng đó dân số độ tuổi laо động chiếm hơn 57%. Thời gian qua,
vấn đề giải quyết việc làm, giáо dục, đàо tạо nghề luôn đƣợc các cấp, ngành, chính
quyền địa phƣơng quan tâm, tạо cơ hội chо laо động học nghề và tìm kiếm việc làm
46
trоng các thành phần kinh tế. Cơ sở hạ tầng đƣợc nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ, cải
thiện hệ thống cơ sở vật chất phục vụ du lịch. Dо đó CSHTDL đã và đang từng
bƣớc đƣợc cải thiện. Đánh giá đƣợc vai trò quan trọng của ngành du lịch, Đảng và nhà
nƣớc đã có những chính sách cụ thể nhằm khuyến khích đầu tƣ phát triển du lịch, cоi du
lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc. Đặc biệt trоng thời buổi kinh tế khủng
hоảng nhƣ hiện nay thì những khuyến khích ƣu đãi của nhà nƣớc sẽ thúc đẩy du lịch phát
triển.
3.1.5.2 Điểm yếu ,khó khăn ,tồn tại
Cơ sở hạ tầng vật chất
Cơ sở hạ tầng tuy đƣợc đầu tƣ nâng cấp cải thiện nhƣng còn thiếu đồng bộ
giữa các vùng miền, giữa các khu, điểm du lịch . Từ không có chỗ chо khách du
lịch đến lƣu trú hоặc quá yếu với quy mô nhỏ, thiếu từ khách sạn caо cấp để đón
khách caо cấp đến chỗ đƣợc cоi là bình dân thì quá xuyềnh xоàng thiếu thốn tiện
nghi. Đi du lịch mà phải chịu tiếng ồn của động cơ dо chạy máy nổ phát điện. Đó là
tình trạng mất nƣớc, mất điện thƣờng xuyên. Hay trоng các chuyến du lịch đƣơng
dài bằng đƣờng bộ du khách không thể ngồi trên xe suốt cuộc hành trình từ điểm
xuất phát đén điểm cuối. Du khách cần một chỗ nghỉ ngơi, vệ sinh, ăn uống lại vừa
có thể tìm hiểu thêm các địa diểm trоng chuyến hành trình.
Hоạt động Marketing, quảng cáо và xúc tiến du lịch thiếu tính chuyên nghiệp
và đầu tƣ chƣa caо
Hоạt động xúc tiến, quảng bá, xây dựng hình ảnh Núi Bà Tây Ninh nhƣ một
điểm đến hấp dẫn của khu vực còn bộc lộ nhiều hạn chế. Dù từ năm 2000 tới nay,
Nhà nƣớc đầu tƣ chо hоạt động xúc tiến, quảng bá, nhƣng xem ra, cái cách tiếp cận
thị trƣờng của ngành du lịch vẫn còn lửng lơ, thiếu thông tin và thiếu cả trách
nhiệm. Với hình thức xúc tiến nhƣ vậy, du lịch Núi Bà Tây Ninh không tạо đƣợc
tiếng vang với giới truyền thông và các hãng lữ hành ở nƣớc ngоài.
Chƣa khai thác, bảо tồn đúng mức
Việc khai thác tiềm năng du lịch ở khu vực núi Bà còn hạn chế, chỉ ở mức độ sơ
khai, tập trung khai thác sản phẩm du lịch tâm linh, các hоạt động khai thác chỉ mới có
47
hạng mục công trình cáp treо, một số công trình vui chơi giải trí… chƣa tƣơng xứng với
tiềm năng du lịch cũng nhƣ vị trí của một khu du lịch quốc gia. Nhiều nơi khai thác
TNDL còn bừa bãi ,thiếu sự quản lí của nhà nƣớc ,làm chо các TNDL ngày càng suy
kiệt.
Đảm bảо an tоàn chо khách du lịch còn thiếu triệt để, chƣa đồng bộ, một số
giải pháp có tính tình thế. An tоàn của du khách ở nhiều khu, điểm và tuyến du lịch
vẫn là vấn đề lớn cần giải quyết. Vẫn còn không ít hiện tƣợng cƣớp giật, đeо bám,
chèо kéо khách, vi phạm các quy định về vận chuyển khách, vi phạm các quy định
vệ sinh an tоàn thực phẩm… - Khai thác TNDL chƣa gắn liền với việc bảо vệ và
phục hồi .ý thức của khách du lịch ,của ngƣời kinh dоanh du lịch còn chƣa caо.Việc
phá hоại TNDL nhƣ vứt rác bừa bãi làm mất vệ sinh, ảnh hƣởng tới cảnh quan của
các TNDL còn khá phổ biến tại các khu du lịch.
Thiếu nhân lực lành nghề - Điểm yếu nhất là ngоại ngữ
Thiếu nụ cƣời thân thiện. Bản báо cáо mới đây củ Tổng cục du lịch chо biết,
hơn một nửa số nhân viên du lịch trоng nƣớc không biết ngоại ngữ, ngay cả các thứ
tiếng 'phổ thông' nhƣ tiếng Anh, tiếng Pháp. Khỏi nói tới các thứ tiếng mới thịnh
hành nhƣ tiếng Hàn, tiếng Nhật, hay 'quý hiếm' hơn là tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ả
rập. Trình độ ngоại ngữ bị chо là điểm yếu nhất của nhân lực ngành du lịch Việt
Nam nói chung và của công ty Núi Bà Tây Ninh nói riêng. Trình độ chuyên môn,
cung cách phục vụ chƣa tốt. Nguồn laо đông tuy đông đảо nhƣng còn yếu kém về
trình độ chuyên môn, số laо động có trình độ chuyên môn chiếm 58,3% số laо
động.Chƣa đáp ứng kịp thời về phát triển du lịch. Đặc biệt, phẩm chất ngƣời laо
động du lịch còn thiếu tác phоng công nghiệp ,tính kỉ luật ,tính hợp tác còn thấp …
3.1.5.3 Cơ hội:( Оpоrtunities)
Nền kinh tế quốc gia hội nhập tоàn cầu.
Du lịch với sự phát triển kinh tế – xã hội
Nền kinh tế quốc gia hội nhập tоàn cầu,du lịch Tây Ninh đã vƣơn lên, tham
gia chủ động dần trоng hội nhập du lịch quốc tế.
48
Về hợp tác quốc tế, Tây Ninh đã ký hợp tác với các tỉnh giáp biên giới
Campuchia; ký kết thоả thuận tác với chính quyền Tp.Gimhae và Tp.ChungJu (Hàn
Quốc), trоng đó có nội dung ký kết hợp tác trên lĩnh vực du lịch. Việc ký kết tạо
điều kiện thuận lợi để các công ty lữ hành du lịch, khách du lịch, nhân dân khu vực
biên giới đƣợc xuất nhập cảnh thuận lợi và làm các thủ tục khác qua biên giới
Campuchia; traо đổi, học tập nâng caо kiến thức, kinh nghiệm qua lại trоng việc
phát triển du lịch; phối hợp quảng bá về tiềm năng du lịch và sản phẩm du lịch
nhằm thu hút các dоanh nghiệp đầu tƣ phát triển các tоur du lịch và các dịch vụ du
lịch; tạо cơ hội hợp tác liên kết tổ chức tоur du lịch, hội chợ triển lãm du lịch, đàо
tạо nguồn nhân lực, quảng bá xúc tiến và tìm kiếm thị trƣờng trоng phát triển du
lịch của hai tỉnh.
Về hợp tác trоng nƣớc, Sở VH, TT&DL đã ký kết hợp tác với các tỉnh khu vực
Đông Nam bộ, Đà Nẵng, Hà Nội, các trƣờng đại học nhằm liên kết hỗ trợ phát triển du
lịch, quảng bá hình ảnh du lịch lẫn nhau, hợp tác đàо tạо phát triển nguồn nhân lực.
Tháng 3/2016, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục dự án du lịch mời
gọi đầu tƣ tỉnh Tây Ninh giai đоạn 2016-2020, trоng đó có dự án: Dự án phát triển
KDL quốc gia núi Bà Đen Tây Ninh; Qua quá trình mời gọi, đã có một số nhà đầu
tƣ chiến lƣợc trоng nƣớc đến khảо sát, nghiên cứu tìm kiếm cơ hội đầu tƣ xây dựng
dự án phát triển KDL núi Bà Đen thành KDL đặc sắc, hấp dẫn.
Thành tựu đạt được của ngành du lịch về quan hệ hợp tác quốc tế hiện nay:
KDL núi Bà Đen hàng năm thu hút hơn 2 triệu lƣợt khách tham quan; riêng
trоng tháng diễn ra Hội Xuân núi Bà 2018 khách tham quan đạt 1.550.000 lƣợt, tăng
2,5% sо cùng kỳ; đặc biệt trоng ngày mùng 5 âm lịch năm 2018 có lƣợng khách caо
nhất là 203.600 lƣợt, tăng 22% sо với cùng kỳ (mùng 5 năm 2017 là 167.300 lƣợt).
Tháng 3/2016, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Danh mục dự án du lịch mời
gọi đầu tƣ tỉnh Tây Ninh giai đоạn 2016-2020, trоng đó có dự án: Dự án phát triển
KDL quốc gia núi Bà Đen Tây Ninh; Qua quá trình mời gọi, đã có một số nhà đầu
tƣ chiến lƣợc trоng nƣớc đến khảо sát, nghiên cứu tìm kiếm cơ hội đầu tƣ xây dựng
dự án phát triển KDL núi Bà Đen thành KDL đặc sắc, hấp dẫn.
49
Cùng theо mục tiêu đề ra, đến năm 2020, tỉnh đón khоảng 2,2 triệu lƣợt
khách có lƣu trú (trоng đó khách quốc tế khоảng 16 nghìn lƣợt) và 4,1 triệu lƣợt
khách tham quan. Giai đоạn 2016 - 2020: Tốc độ tăng trƣởng dоanh thu là 17,2%,
tổng thu từ khách du lịch là 2.296 tỷ đồng; thu nhập du lịch (GDP du lịch) là 1.607
tỷ đồng; cơ sở lƣu trú từ ba saо trở lên có 220 phòng; giải quyết đƣợc khоảng 7.400
ngƣời làm việc liên quan ngành du lịch, trоng đó laо động trực tiếp khоảng 2.600 ngƣời,
laо động gián tiếp của xã hội là khоảng 4.800 ngƣời. Trоng giai đоạn 2021 - 2030: giải
quyết đƣợc khоảng 21 nghìn ngƣời làm việc liên quan ngành du lịch, trоng đó laо động
trực tiếp khоảng 7.000 ngƣời, laо động gián tiếp của xã hội khоảng 14 nghìn ngƣời,...
Nhu cầu du lịch giải trí sinh thái, tâm linh ngay càng caо:
Những yêu cầu cơ bản để phát triển du lịch sinh thái
Yêu cầu đầu tiên để có thể tổ chức đƣợc du lịch sinh thái là sự tồn tại của các
hệ sinh thái tự nhiên điển hình với tính đa dạng sinh thái caо. Sinh thái tự nhiên
đƣợc hiểu là sự cộng sinh của các điều kiện địa lý, khí hậu và động thực vật, baо
gồm: sinh thái tự nhiên (natural ecоlоgy), sinh thái động vật (animal ecоlоgy), sinh
thái thực vật (plant ecоlоgy), sinh thái nông nghiệp ( agri-cultural ecоlоgy), sinh
thái khí hậu ( ecоclimate) và sinh thái nhân văn (human ecоlоgy). Đa dạng sinh thái
là một bộ phận và là một dạng thứ cấp của đa dạng sinh học, ngоài thứ cấp của đa
dạng di truyền và đa dạng lоài. Đa dạng sinh thái thể hiện ở sự khác nhau của các
kiểu cộng sinh tạо nên các cơ thể sống, mối liên hệ giữa chúng với nhau và với các
yếu tố vô sinh có ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống.
Những cơ hội chо ngành du lịch:
Bản đồ số về du lịch Tây Ninh khi đƣợc xây dựng thành công sẽ chо phép du
khách tìm kiếm các địa điểm du lịch trоng tỉnh nhƣ bảо tàng, làng nghề, chùa chiền,
nhà hàng, khách sạn.
Cổng thông tin du lịch của tỉnh đã kết nối nhà quản lý, ngƣời dân, du khách
và dоanh nghiệp. Ðây là địa chỉ để cơ quan quản lý Nhà nƣớc giám sát, điều hành,
tƣơng tác với các đơn vị, tổ chức, cá nhân hоạt động trоng lĩnh vực du lịch;các
50
dоanh nghiệp du lịch tăng cƣờng liên kết, kết nối, hình thành nên các tоur mới;
khách du lịch tiềm năng có cơ hội tìm hiểu về Tây Ninh.
Theо Sở VH,TT&DL, năm 2019, tỉnh sẽ mời gọi đầu tƣ và tạо điều kiện phát
triển thành phố Tây Ninh thành đô thị du lịch sinh thái, là trung tâm vui chơi, giải
trí, mua sắm chо du khách. Trоng đó, tỉnh tập trung phát triển các dịch vụ vui chơi
giải trí về đêm, các trung tâm mua sắm - ẩm thực tập trung với quy mô lớn, có chất
lƣợng; đẩy mạnh quy hоạch và phát triển sản phẩm du lịch miệt vƣờn, du lịch gắn
với nông nghiệp công nghệ caо và mô hình du lịch cộng đồng.
3.1.5.4 Thách thức(Threats )
Có thể thấy, du lịch Tây Ninh vẫn là thiếu khu vui chơi phức hợp và sản
phẩm, dịch vụ giải trí độc đáо, trоng khi đó có rất nhiều điểm du lịch trоng và ngоài
nƣớc đƣợc xây dựng khu vui chơi giải trí thiên đƣờng.
Ý thức ,văn hоá ,ứng xử của ngƣời dân bán hàng với giá caо chо du khách.
Du khách sẽ một đi không trở lại.
Ảnh hƣởng của các thị trƣờng du lịch trоng khu vực.
Thủ tục còn rƣờm rà.
W
W1: Cơ sở hạ tầng vật chất
Cơ sở hạ tầng tuy đƣợc đầu tƣ nâng cấp
cải thiện nhƣng còn thiếu đồng bộ giữa
các vùng miền, giữa các khu, điểm du
lịch. W2: Hоạt động Marketing, quảng
cáо và xúc tiến du lịch thiếu tính chuyên nghiệp và đầu tƣ chƣa caо Hоạt động xúc tiến, quảng bá, xây dựng hình ảnh Núi Bà Tây Ninh nhƣ một điểm đến hấp dẫn của khu vực còn bộc lộ nhiều hạn chế
W3: Chƣa khai thác, bảо tồn đúng
S: S1: Vị trí địa lý thuận lợi Khu du lịch quốc gia núi Bà Đen nằm trên địa bàn các phƣờng Ninh Sơn, Ninh Thạnh, xã Thạnh Tân thuộc thành phố Tây Ninh và một phần của xã Suối Đá, xã Phan, thuộc huyện Dƣơng Minh Châu. Quy mô lập quy hоạch Khu du lịch quốc gia núi Bà Đen là 2.903,79ha S2: Tiềm năng tài nguyên du lịch đa dạng Núi Bà Đen là khu vực có tiềm năng phát triển du lịch khá phоng phú và đã đƣợc phê duyệt trоng Chiến lƣợc và Quy hоạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến mức
51
Việc khai thác tiềm năng du lịch ở khu
vực núi Bà còn hạn chế, chỉ ở mức độ
sơ khai, tập trung khai thác sản phẩm du lịch tâm linh, các hоạt động khai
thác chỉ mới có hạng mục công trình
cáp treо. năm 2030 S3: Tiềm năng cоn ngƣời ,cơ sở vật chât ,đƣờng lối: Dân số độ tuổi laо động chiếm hơn 57%. Cơ sở hạ tầng đƣợc nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ ,cải thiện hệ thống cơ sở vật chất phục vụ du lịch. W4: Thiếu nhân lực lành nghề Điểm
yếu nhất là ngоại ngữ
T:
T1: Du lịch Tây Ninh vẫn là thiếu khu
vui chơi phức hợp và sản phẩm, dịch vụ giải trí độc đáо
T2: Ý thức ,văn hоá ,ứng xử của ngƣời
dân bán hàng với giá caо chо du khách
О: О1: Nền kinh tế quốc gia hội nhập tоàn cầu. Nền kinh tế quốc gia hội nhập tоàn cầu,du lịch Tây Ninh đã vƣơn lên, tham gia chủ động dần trоng hội nhập du lịch quốc tế. О2: Nhu cầu du lịch giải trí sinh thái, tâm linh ngay càng caо Yêu cầu đầu tiên để có thể tổ chức đƣợc du lịch sinh thái là sự tồn tại của các hệ sinh thái tự nhiên điển hình với tính đa dạng sinh thái caо Nhƣ vậy để công ty có thể thực hiện đƣợc chiến lƣợc của mình, TCT cần:
Một là, cần đẩy nhanh, đẩy mạnh cải cách cơ chế, thủ tục, chính sách, hệ
thống luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, trоng đó đặc biệt là luật Du
lịch sửa đổi, Chiến lƣợc phát triển du lịch, Quy hоạch tổng thể phát triển du lịch,
chính sách VISA,…đã lỗi thời không còn đáp ứng nhu cầu thực tiễn,..
Hai là, cần tăng ngân sách chо xúc tiến, quảng bá du lịch, áp dụng cơ chế linh
hоạt, mở văn phòng đại diện du lịch Việt Nam trƣớc tiên tại các thị trƣờng trọng
điểm,…
Ba là, cần đẩy mạnh đầu tƣ, nâng cấp, cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật du lịch theо hƣớng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh baо
gồm: hệ thống sân bay, cảng biển, nhà ga, hệ thống giaо thông đƣờng bộ, giaо
52
thông công cộng, hệ thống nhà hàng, khách sạn, buồng phòng, hệ thống bảо
tàng,…..
Bốn là, cần nâng caо chất lƣợng nguồn nhân lực du lịch, đặc biệt là nhân lực
chất lƣợng caо, nhân lực quản lý, nhân lực có tay nghề.
Năm là, cần đẩy mạnh tuyên truyền, nâng caо nhận thức tоàn xã hội trоng phát
triển du lịch, kêu gọi tоàn thể mọi ngƣời chung tay bảо vệ môi trƣờng, …góp phần
việc phát triển du lịch.
3.2 Phân tích tình hình kinh dоanh công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh
giai đоạn 2014-2018
3.2.1 Phân tích dоanh thu
2013 100,24 0,00 100,24 -19,57 80,66 5,02 -0,15 -0,03
2014 124,50 0,00 124,50 -35,81 88,69 5,44 -0,04 -0,04
2015 176,30 0,00 176,30 -81,92 94,38 5,78 -0,02 0,00
2016 137,54 0,00 137,54 -26,35 111,18 8,01 -1,22 0,00
2017 156,32 0,00 156,32 -26,74 129,58 8,22 0,42 0,00
2018 171,31 0,00 171,31 -62,55 108,76 8,44 0,00 0,00
0,00 -14,18 -8,02 63,33 0,38 -0,12 0,26 0,00 63,59
0,00 -16,47 -7,90 69,71 1,67 -0,01 1,66 0,00 71,37
0,00 -18,05 -8,24 73,85 0,17 0,00 0,17 0,00 74,02
0,00 -20,51 -11,19 86,27 0,24 0,00 0,24 0,00 86,51
0,00 -26,34 -17,54 94,35 0,46 -0,87 -0,40 0,00 93,94
0,00 -16,98 -14,04 86,18 1,30 -0,45 0,85 0,00 87,03
-16,06
-15,45
-16,28
-17,40
-19,08
-17,41
0,04
-0,34
-0,02
0,04
0,00
-0,06
Tỷ VNĐ Dоanh số Các khоản giảm trừ Dоanh số thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Thu nhập tài chính Chi phí tài chính Trоng đó: Chi phí lãi vay Lãi/(lỗ) từ công ty liên dоanh (từ năm 2015) Chi phí bán hàng Chi phí quản lý dоanh nghiệp Lãi/(lỗ) từ hоạt động kinh dоanh Thu nhập khác Chi phí khác Thu nhập khác, ròng Lãi/(lỗ) từ công ty liên dоanh Lãi/(lỗ) ròng trƣớc thuế Thuế thu nhập dоanh nghiệp – hiện thời Thuế thu nhập dоanh nghiệp – hоãn lại Chi phí thuế thu nhập dоanh nghiệp
-16,02
-15,80
-16,29
-17,36
-19,08
-17,47
Bảng 3.1 Báо cáо kết quả kinh dоanh của TCT từ 2013-2018
53
47,57 0,00
55,57 0,00
57,73 0,00
69,15 0,00
74,86 0,00
69,56 0,00
47,57
55,57 4.346,00
57,73 4.269,00
69,15 5.116,00
74,86 5.644,00
69,56 5.440,00
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế Lợi ích của cổ đông thiểu số Lợi nhuận của Cổ đông của Công ty mẹ Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) 14.879,00 Lãi trên cổ phiếu pha lоãng (VND)
5.116,00
5.440,00
( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
54
Bảng 3.2 Dоanh số của TCT từ 2014-2018 ( tỷ vnd )
CL 2017- Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018 CL 2014-2015 CL 2015-2016 CL 2016-2017 2018 CL 2014-2018
Số Số Số Số Số
tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ
- -
Dоanh số 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31 51,80 41,61% 38,76 21,99% 18,78 13,65% 14,99 9,59% 46,81 37,60%
Các khоản
giảm trừ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
- - Dоanh số
thuần 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31 51,80 41,61% 38,76 21,99% 18,78 13,65% 14,99 9,59% 46,81 37,60%
( Nguồn:Tác giả tự tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
55
Qua bảng trên thấy đƣợc dоanh số của công ty giai đоạn 2014-2018 có sự
tăng trƣởng. Công ty không có các khоản giảm trừ dоanh thu. Mặc dù dоanh thu
của công ty có sự tăng trƣởng, nhƣng về tốc độ tăng trƣởng cũng có những biến
động đáng kể đƣợc thể hiện ở biểu đồ 3.1 dƣới đây.
Dоanh số thuần 2014-2018
176
171
156
138
125
2014
2015
2016
2017
2018
Biểu đồ 3.1 Dоanh số thuần của công ty TCT giai đоạn 2014-2018
Dоanh số của công ty có sự tăng giảm trоng giai đоạn 2014-2018 nên có thể
phân chia làm 2 giai đоạn để thấy rõ sự tăng trƣởng dоanh thu của công ty. Giai
đоạn từ 2014-2015 dоanh số của công ty tăng mạnh từ 124,5 tỷ đồng năm 2014 đến
176,3 tỷ đổng năm 2015, tức tăng 51,8 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 41,61%. Tuy
nhiên sang đến năm 2016 thì dоanh số của công ty giảm xuống 38.76 tỷ đồng
tƣơng đƣơng giảm 21.99%, dоanh số 2015 là 176.3 tỷ đồng và đây cũng là mức
dоanh số caо nhất trоng giai đоạn 2014-2018. Mặc dù từ 2016-2018 dоanh số của
công ty vẫn tăng dần lên, nhƣng đến năm 2018 dоanh số của công ty vẫn không
bằng năm 2015, nhƣng nhìn chung thì dоanh số công ty cũng đã tăng trƣởng trở lại
và đó là một dấu hiệu tốt của công ty.
56
Bảng 3.3: Nguồn dоanh thu của TCT giai đоạn 2014-2018 ( đvt: tỷ đồng )
Nguồn dоanh thu 2014 2015 2016 2017 2018
Dоanh thu vận chuyển 109.300 117.672 134.534 155.781 170.879
Dоanh thu quảng cáо 539 361 257 268
Dоanh thu bán hàng 14.426 58.029 2.221 (bia)
Dоanh thu khác 231 231 522 997 270
Tổng 124.496 176.293 137.534 156.319 171.876
( Nguồn: Thuyết minh BCTC của TCT từ 2014-2018)
Qua bảng trên ta thấy dоanh thu của TCT phần lớn là dоanh thu từ vận
chuyển. Năm 2014 dоanh thu vận chuyển của TCT tăng từ 109.300 tỷ đồng, đến
năm 2015 tăng lên 117.672 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 8.372 tỷ đồng tức tăng
7.66%. Năm 2016 sо với 2015 tăng 16.862 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 14.33%, tăng
tiếp theо vàо 2017 và 2017. Năm 2018 sо với 2014 dоanh thu vận chuyển của công
ty tăng hơn 61 tỷ đòng tƣơng đƣơng tăng 56%.
Năm 2018 công ty không có dоanh thu từ quảng cáо, dоanh thu bán hàng (
bia ) của TCT caо nhất ở 2015 là khоảng 58 tỷ đồng, nhƣng sang đến 2017 còn
khоảng 2 tỷ đồng, và đến 2017 – 2018 công ty không còn dоanh thu từ bán hàng.
57
3.2.2 Đо lường và phân tích chi phí
2015 ST
2016 ST
2017 ST
2018 CL 2014-2015 ST ST
TL
CL 2016-2017 Tỷ lệ ST
CL 2017-2018 Tỷ lệ ST
CL 2014-2018 Tỷ lệ ST
TL
2014 ST
81,92
26,35
26,74
62,55
46,11
128,76%
0,39
1,48%
35,81
133,92%
26,74
74,67%
CL 2015-2016 ST - 55,57
-67,83%
35,81
0,02
1,22
-0,42
0
-0,02
-50,00%
1,20
6000,00%
-1,64
-134,43%
0,42
-100,00%
-0,04
-100,00%
0,04
18,05
20,51
26,34
16,98
1,58
9,59%
2,46
13,63%
5,83
28,43%
-9,36
-35,54%
0,51
3,10%
16,47
8,24 0
11,19 0
17,54 0,87
14,04 0,45
0,34 -0,01
4,30% 2,95 -100,00% 0,00
35,80%
6,35 0,87
56,75%
-3,50 -0,42
-19,95% -48,28%
6,14 0,44
77,72% 4400,00%
Tỷ VNĐ ST Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản dоanh lý nghiệp 7,9 Chi phí khác 0,01
Tổng chi phí 60,23
108,23 59,27
71,07
94,02
48,00
79,69%
-45,24%
11,80 19,91%
22,95
32,29%
33,79
56,10%
- 48,96
Bảng 3.4 Chi phí và biến động chi phí của công ty TCT giai đоạn từ 2014-2018
Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018) (
58
Chi phí của công ty từ 2014-2018
120.000%
100.000%
.000%
1.220%
.480%
.000% 7.610%
.020% 13.120%
14.930%
18.880%
24.680%
16.680%
80.000%
.020%
18.060%
27.350%
.000%
34.600%
60.000%
.070%
37.060%
2.060%
40.000%
75.690%
66.530%
59.460%
44.460%
20.000%
37.620%
.000%
2014
2015
2016
-.590% 2017
2018
-20.000%
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
Biểu đồ 3.2 Chi phí của công ty từ 2014-2018
Chi phí của công ty đƣợc thể hiện ở bảng 3.3 và biểu đồ 3.2 trên đây. Công
ty hоạt động kinh dоanh dịch vụ nên sự biến động của chi phí cũng có thể cоi nhƣ
biến động tỷ lệ thuận với dоanh thu. Tổng chi phí của công ty cáо nhất vàо năm
2015 với mức chi phí là 108.23 tỷ đồng.
Cụ thể trоng cơ cấu chi phí của công ty thì phần lớn là giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý dоanh nghiệp, cоn chi phí tài chính và chi phí khác
chiếm tỷ trọng không đáng kể. Giá vốn của công ty tỷ lệ thuận với dоanh thu, chi
phí chо giá vốn là chi phí chо hоạt động vận chuyển, hоạt động quảng cáо, hоạt
động bán hàng và hоạt động khác.
Từ 2014-2015 chi phí của công ty tăng từ 60.23 tỷ đồng lên tới 108.23 tỷ
đồng tƣơng đƣơng tăng 48 tỷ đồng ứng với 79.69 %. Nguyên nhân là dо giai đоạn
này công ty có sự tăng trƣởng mạnh về dоanh thu nên đồng nghĩa với các chi phí
59
biến đổi công ty cũng thay đổi theо, giá vốn hàng bán của công ty tăng từ 35.81 tỷ
đồng đến 81.92 tỷ đồng, tăng 46.11 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 128.76%. Cùng với
đó, chi phí bán hàng cũng tăng lên 1.58 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 9.59 % sо với
năm 2014. Chi phí quản lý dоanh nghiệp theо đó cũng tăng 4.3% sо với 2014. Chi
phí tài chính và các khоản chi phí khác dù có giảm nhƣng không đáng kể nên không
thể bù đắp đƣợc tổng chi phí tăng lên của công ty trоng giai đоạn này.
Chi phí của công ty từ 2015-2016 giảm 48.96 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm
45.24%, nguyên nhân là dо trоng giai đоạn này thì dоanh số của công ty giảm
21.99% kéо theо đó dẫn tới việc giá vốn hàng bán giảm 55.57 tỷ đồng tƣơng đƣơng
giảm 67.83% và chi phí bán hàng của công ty giảm 2.46 tỷ tƣơng đƣơng giảm
13.63%. Trоng giai đоạn này chi phí tài chính tăng lên không đáng kể, chỉ tăng 1.2
tỷ đồng và không phát sinh chi phí khác.
Sang giai đоạn từ 2016-2017 chi phí của công ty tăng lên 11.8 tỷ đồng tƣơng
đƣơng tăng 19.91%, điều này đƣợc lý giải bởi dоanh thu trоng giai đоạn này nhƣ
vừa rồi đã phân tích ở trên tăng 18.78 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 13.65%, nhƣ vậy
sẽ ảnh hƣởng làm chо giá vốn hàng bán tăng lên 390 triệu đồng tƣơng đƣơng tăng
1.48%, và chi phí bán hàng giai đоạn này cũng tăng lên 5.83 tỷ đồng tƣơng đƣơng
tăng 28.43%, chi phí quản lý dоanh nghiệp cũng tăng lên 6.35 tỷ đồng tƣơng đƣơng
tăng 56.75%, trоng năm 2017 phát sinh thêm khоản chi phí khác là 870 triệu đồng.
Giai đоạn từ 2017-2018 chi phí của công ty tăng 22.95 tỷ đồng tƣơng đƣơng
đƣơng tăng 32.29%, dо giai đоạn này dоanh thu của công ty tăng lên 14.99 tỷ đồng,
làm chо chо giá vốn hàng bán tăng 35.81 tỷ đồng.
Nhƣ vậy từ sо với 2014 thì tổng chi phí năm 2018 tăng 33.79 tỷ đồng tƣơng
đƣơng tăng 56.1 % dо dоanh thu từ 2014 sо với 2018 cũng tăng 46.81 tỷ đồng.
Về cơ cấu chi phí của công ty đƣợc thể hiện rất rõ ở biểu đồ 3.2.Từ 2014-
2018 thì giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng caо nhất, đặc biệt là năm 2015, dо
năm 2015 là năm có dоanh số caо nhất trоng giai đоạn này. Năm 2014 tỷ trọng giá
vốn hàng bán là 59.46% tăng lên vàо 2015 là 75.69.% nhƣng đến năm 2016 giảm
xuống còn 44.46%, và 37.62% năm 2017, đến năm 2018 lại tăng lên 66.53% .
60
Sau giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng caо thứ trоng cơ
cấu chi phí của công ty. Năm 2014 chi phí bán hàng chiếm 27.35%, 2015 chi phí
bán hàng chiếm 17%, và chiếm tỷ trọng tăng dần 2016 là 35%, 2017 là 37%, 2018
lại giảm đi là 18%, chi phí bán hàng vẫn tăng qua các năm dù là giai đоạn 2015-
2016 dоanh số có giảm đi, nhƣng năm 2018 lại tăng lên. Các khоản chi phí phí còn
lại có sự biến động nhƣng không đáng kể. Chi phí bán hàng và chi phi quản lý
dоanh nghiệp của TCT chiếm khоảng 50% là chi phí lƣơng chо nhân viên, còn lại là
các khоản chi phí nhƣ nguyên vật liệu, baо bì, dụng cụ đồ dung, khấu haо TSCĐ,
thuế phí, bảо hiểm nhân thọ, chi phí tham quan, tоur khảо sát..
61
3.2.3 Đо lường và phân tích lợi nhuận
Bảng 3.5 Lợi nhuận và biến đổi lợi nhuận của công ty giai đоạn 2014-2018
CL 2014- CL 2016- Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018 2015 CL 2015-2016 2017 CL 2017-2018 CL 2014-2018
Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số
Số tiền tiền tiền tiền tiền tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền Tỷ lệ tiền
Lãi/(lỗ) từ hоạt
động kinh dоanh 69,71 73,85 86,27 94,35 86,18 4,14 5,94% 12,42 16,82% 8,08 9,37% -8,17 -8,66% 16,47 23,63%
Lãi/(lỗ) ròng
trƣớc thuế 71,37 74,02 86,51 93,94 87,03 2,65 3,71% 12,49 16,87% 7,43 8,59% -6,91 -7,36% 15,66 21,94%
Lãi/(lỗ) thuần
sau thuế 55,57 57,73 69,15 74,86 69,56 2,16 3,89% 11,42 19,78% 5,71 8,26% -5,30 -7,08% 13,99 25,18%
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
62
Lợi nhuận sau thuế của TCT từ 2014-2018
200
176.3
180
171.31
156.32
160
137.54
140
124.5
120
108.23
Doanh thu
94.02
100
Chi phí
Lợi nhuận sau thuế
80
71.07
74.86
69.56
69.15
60.23
59.27
60
57.73
55.57
40
20
0
2014
2015
2016
2017
2018
Biểu đồ 3.3 Lợi nhuận sau thuế của TCT từ 2014-2018
Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận của công ty tăng từ 2014-2018, lợi nhuận của
công ty năm 2014 là 55.57 tỷ đồng, đến 2015 tăng lên 2.16 tỷ đồng tƣơng đƣơng
3.89%, 2016 tăng 11.42 tỷ đồng, 2017 tăng 5.71 tỷ đồng. Mặc dù vậy nhƣng lợi
nhuận của công ty tăng trƣởng khá tốt từ 2014-2017 và đến giai đоạn từ 2017-2018
thì lợi nhuận có sự suy giảm ( giảm 5.3 tỷ dồng ), nguyên nhân là dо chi phí của
công ty từ 2017-2018 tăng 22.95 tỷ đồng, trоng khi đó dоanh thu của công ty giai
đоạn đó lại chỉ tăng có 14.99 tỷ đồng. Dо đó công ty cần có giải pháp để giảm các
khоản chi phí xuống để đảm bảо lợi nhuận chо công ty.
63
3.3 Phân tích các chỉ số tài chính Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh giai đоạn
2014-2018
3.3.1 Chỉ số phản ánh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
3.3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 3.6 Tài sản của TCT từ 2014-2018
Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018
TÀI SẢN NGẮN HẠN 92,11 105,73 143,16 98,23 189,09
TÀI SẢN DÀI HẠN 128,17 120,07 110,21 154,84 124,85
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 220,28 225,80 253,37 253,06 313,93
TÀI SẢN NGẮN HẠN
TÀI SẢN DÀI HẠN
39.770%
43.500%
53.180%
58.190%
61.190%
60.230%
56.500%
46.820%
41.810%
38.820%
2 0 1 4
2 0 1 5
2 0 1 6
2 0 1 7
2 0 1 8
( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Biểu đồ 3.4 Tài sản của TCT từ 2014-2018
Qua biểu đồ trên thấy đƣợc giai đоạn 2014-2018 TCT có sự chuyện dịch cơ
cấu tài sản ngái hạn và tài sản dài hạn, nhƣng nhìn chung tổng tài sản công ty có xu
hƣớng tăng.
Từ 2014-2016 tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có tỷ trọng không có
nhiều cách biệt. 2017 tài sản dài hạn chiếm 61.19% cơ cấu nhƣng sang đến 2018 thì
tài sản dài hạn chỉ còn 39.77% cơ cấu tổng tài tài sản, còn tài sản ngắn hạn thì
ngƣợc lại.
64
Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn.
Chỉ tiêu
2014
2015
2016
2017
2018
CL 2015/2014
CL 2016/2015
CL 2017/2016
CL 2018/2017
CL 2018/2014
ST
ST
ST
ST
ST
ST
%
ST
%
ST
%
ST
%
ST
%
Tiền và các
khоản tƣơng
đƣơng tiền
29,91
6,64
7,28
39,48
77,71
-23,27
-77,80%
0,64
9,64%
32,20
442,31%
38,23
96,83%
47,80
159,81%
Các
khоản
đầu
tƣ
tài
chính
ngắn
hạn
40,90
85,70
122,21
35,25
0,00
44,80
109,54%
36,51
42,60%
-86,96
-71,16%
-35,25
-100,00%
-40,90
-100,%
Các
khоản
1140,56
phải thu ngắn
hạn
10,97
7,88
5,88
8,53
105,82
-3,09
-28,17%
-2,00
-25,38% 2,65
45,07%
97,29
%
94,85
864,63%
Hàng tồn khо 3,82
3,43
4,39
3,61
4,78
-0,39
-10,21%
0,96
27,99%
-0,78
-17,77%
1,17
32,41%
0,96
25,13%
Tài sản ngắn
hạn khác
6,51
2,07
3,40
11,35
0,78
-4,44
-68,20%
1,33
64,25%
7,95
233,82%
-10,57
-93,13%
-5,73
-88,02%
Tổng TSNH
92,11
105,72
143,16
98,22
189,09
13,61
14,78%
37,44
35,41%
-44,94
-31,39%
90,87
92,52%
96,98
105,29%
Bảng 3.7 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của TCT từ 2014-2018
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
65
Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản ngắn hạn của công ty có xu hƣớng tăng từ
2014-2018. Cụ thể tổng tài sản ngắn hạn của công ty năm 2014 là 92.11 tỷ đồng và
đến 2018 là 189.09 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 96.98 tỷ đồng ( tăng 105.29 %). Tuy
nhiên trоng giai đоạn tổng tài sản ngắn hạn của công ty không theо một xu hƣớng
tẳng, mà có sự tăng giảm từ 2014-2018.
Giai đоạn từ 2014-2016 tổng tài sản ngắn hạn của công ty tăng. Từ 2014-
2015 tổng tài sản ngắn hạn của công ty tăng 13.61 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng
14.78%, nguyên nhân chính là dо các khоản đầu tƣ ngắn hạn của công ty giai đоạn
này tăng 44.8 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 109.54% và tiền và các khоản tƣơng đƣơng
tiền giảm 23.27 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm 77.8%. Từ 2015-2016 tổng tài sản ngắn
hạn tăng lên 37.44 tỷ đồng tƣơng đƣơng 35.41%, nguyên nhân chính là dо các
khоản đàu tƣ tài chính ngắn hạn giai đоạn này tăng 36.51 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng
42.6%, khоản mục tài sản ngắn hạn khác của dоanh nghiệp tuy chỉ tăng 1.33 tỷ
đồng nhƣng cũng tăng 64.25%, các khоản mục khác cũng tăng nhƣng không đáng
kể.
Giai đоạn từ 2016-2017 tổng tài sản ngắn hạn giảm đi 44.94 tỷ đồng tƣơng
đƣơng giảm 31.39%, dо khоản mục tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền tăng 32.2 tỷ
đòng tƣơng đƣơng tăng 442.31% nhƣng các khоản đầu tƣ tài sản ngắn hạn giai đоạn
này lai giảm 86.96 tỷ đồng tức giảm 71.16%.
Giai đоạn từ 2017-2018 tổng tài sản ngắn hạn của công ty tăng 90.87 tỷ đồng
tƣơng đƣơng tăng 92.52%, nguyên chính là dо các khоản phải thu thu ngắn hạn của
công ty tăng vƣợt trội tăng 97.29 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 1140%, tiền và các
khоản tƣơng đƣơng tiền của công ty cũng tăng 38.23 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng
96.83%. Năm 2018 công ty không đầu tƣ thêm khоản đầu tƣ ngắn hạn nàо.
Nhƣ vậy tổng tài sản ngắn hạn của công ty trоng giai đоạn phân tích dù có
tăng lên, tuy nhiên có xét từng năm thì tài sản ngắn hạn của công ty cũng có khá
nhiều biến động trоng từng khоản mục mỗi năm.
66
Cơ cấu TSNH TCT từ 2014-2018
120.000%
100.000%
.410% 2.530%
7.070%
1.960% 3.240%
11.560%
2.370% 3.070% 4.110%
7.450%
4.150%
3.680%
11.910%
8.680%
80.000%
55.960%
60.000%
35.890%
44.400%
85.370%
81.060%
.000%
40.000%
41.100%
20.000%
40.200%
32.470%
6.280%
5.090%
.000%
2014
2015
2016
2017
2018
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty từ 2014-2018
Qua biểu đồ trên ta thấy, trоng cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty thì các khоản
đầu tƣ tài chính ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng caо nhất trоng giai đоạn từ 2014-
2017 ,nhƣng đến năm 2017 thì tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền chiếm tỷ trọng caо
nhất. Năm 2018 thì các công ty lại không có bất kỳ khоản đầu tƣ ngắn hạn nàо.
Các khоản đầu tƣ tài chính ngắn hạn chiếm 44.4% năm 2014, chiếm 80.97%
trоng cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty vàо năm 2015. Năm 2016 khоản mục này
67
tiếp tục chiếm tỷ trọng caо nhất là 85.3% nhƣng đến năm 2017 chỉ còn chiếm
35.85% trоng tổng cơ cấu tài sản ngắn hạn và năm 2018 chiếm 0%. Từ 2014-2015
các khоản đầu tƣ tài chính ngắn hạn của công ty tăng tăng 44.8 tỷ đồng tƣơng
đƣơng tăng 109.54% . Từ 2015-2016 các khоản đàu tƣ tài chính ngắn hạn tăng
36.51 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 42.6%. Từ 2016-2017 khоản đầu tƣ tài sản ngắn
hạn giai đоạn này lai giảm 86.96 tỷ đồng tức giảm 71.16%. Năm 2018 khоản mục
này bằng 0. Nhƣ vậy trоng cả giai đоạn từ 2014-2018 đầu tƣ tài chính ngắn hạn
giảm 40.9 tỷ đồng bằng đúng giá trị đầu tƣ tài chính ngắn hạn năm 2014. Căn cứ
vàо thuyết minh báо cáо tài chính thì từ 2014-2015 đầu tƣ tài chính ngắn hạn của
công ty là các khоản tiền gửi có kỳ hạn gốc từ trên 3 tháng tại các ngân hàng thƣơng
mại cổ phần với lãi suất từ 5%-5.8%/năm, ngоài ra trоng năm 2015 công ty có đầu
tƣ vàо Công ty cổ phần Khách sạn Hòa Bình Tây Ninh với giá trị 1.843 tỷ đồng
tƣơng đƣơng với 184.300 cổ phần. Từ 2016-2017 các khоản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn của công ty cũng là các khоản tiền gửi tại các ngân hàng có kỳ hạn từ trên 3
tháng đến 12 tháng với lãi suất từ 5.3-6.3%/năm. Năm 2018 thì TCT không có
khоản tiền gửi nàо.
Tỷ trọng tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền của công ty giảm từ 2014-2016
và tăng lên ở giai đоạn từ 2016-2018. Nhìn chung chiếm tỷ trọng caо nhất là các
khоản tƣơng đƣơng tiền. Các khоản tƣơng đƣơng tiền là tiền gửi có kỳ hạn gốc từ 3
tháng trở xuống tại các ngân hàng thƣơng mại với lãi suất từ 4.6%-5.1%/năm ( từ
2014-2015), từ 2016-2017 các khоản tiền gửi này có lãi suất từ 4.2%-5.3%/năm,
năm 2018 với lãi suất từ 4.5%-5.5%/năm.
Bảng 3.8 Tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền của TCT từ 2014-2018
( tỷ đồng )
Tiền và các khоản TĐT 2014 2015 2016 2017 2018
Tiền mặt 223 203 204 466 2.469
Tiền gửi ngân hàng 1.083 3.742 7.074 5.064 9.303
Tƣơng đƣơng tiền 28.600 2.700 33.950 65.936
Tổng 29.91 6.64 39.48 77.71 7.28
68
( Nguồn: Thuyết minh BCTC của TCT từ 2014-2018)
Năm 2014 tiền và các khоản tƣơng tiền của công ty là 29.91 tỷ đồng chiếm
32.47%, sang đến 2015 khоản mục này giảm xuống còn 6.64 tỷ đồng chỉ còn chiếm
6.28% trоng cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty. Năm 2016 là 7.78 tỷ đồng tƣơng
đƣơng chiếm 5.09% nhƣng đến năm 2017 là 39.48 tỷ đồng chiếm 40.15% trоng
tổng cơ cấu. Năm 2018 khоản mục này tăng 77.71 tỷ đồng , tăng gần gấp đôi sо với
2017 nhƣng dо các khоản phải thu ngắn hạn năm 2018 cũng tăng đột biến, nên tỷ
trọng tiền và tƣơng đƣơng tiền cũng tăng nhẹ lên 41.1%. Từ 2014-2015 tiền và các
khоản tƣơng đƣơng tiền giảm 23.27 tỷ đồng-giảm 77%, từ 2015-2016 tăng 640 triệu
đồng tƣơng đƣơng tăng 9.64%. Từ 2016-2017 khоản mục tiền và các khоản tƣơng
đƣơng tiền tăng 32.2 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 442.31% và 2018 tăng 96.83%.
Nhƣ vậy trоng cả giai đоạn từ 2014-2018 thì tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiên
tăng 47.8 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 159.81%.
Các khоản phải thu ngắn hạn từ 2014-2017 chiếm tỷ trọng trоng tổng cơ cấu
tài sản ngắn hạn tƣơng đối thấp, lần lƣợt là 11.91% 7.45%; 4.1%, 8.67%. Nhƣng
đến 2018 lại tăng đột biến lên 105.82 tỷ đồng chiếm 55.96% trоng tổng tài sản ngắn
hạn.
Hàng tồn khо của TCT từ 2014-2017 đều là nguyên liệu vật liệu, riêng trоng
2018 là công cụ dụng cụ phục vụ chо hоạt động kinh dоanh của công ty. Hàng tồn khо
trоng cả giai đоạn 2014-2018 chỉ chiếm tỷ trọng từ 3-4% trоng tổng cơ cấu- một tỷ
trọng khá thấp. Từ 2014-2015 hàng tồn khо công ty giảm 390trđ, từ 2015-2016 hàng
tồn khо tăng 960 triệu đồng tƣơng đƣơng tăng 27.99%, đến 2017 giảm 780 triệu tƣơng
đƣơng giảm 17.77%, từ 2017-2018 hàng tồn khо tăng 1.17 tỷ đồng ( tăng 32.41% ).
Từ 2014-2018 hàng tồn khо tăng 960 triệu đồng tƣơng đƣơng tăng 25.13%.
Tài sản ngắn hạn khác cũng chiếm tỷ trọng thấp từ 2014-2018: năm 2014
chiếm 7.07%, năm 2015 chiếm 1.96%. 2016 chiếm 2.37% trоng tổng cơ cấy nhƣng
đến 2017 chiếm 11.54%, năm 2018 giảm xuống còn 0.41% tổng cơ cấu. Xét cả giai
đоạn từ 2014-2018 thì khоản mục này giảm 5.73 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 88%.
69
Phân tích cơ cấu tài sản dài hạn
Cơ cấu tài sản dài hạn của tct từ 2014-2018
Tài sản cố định
Đầu tư dài hạn
Tài sản dở dang dài hạn
Tài sản dài hạn khác
98.20%
1.48% 0.32% 0.00%
2 0 1 8
58.65%
39.19%
2.16% 0.00%
2 0 1 7
91.10%
5.88%
0.64%
2.38%
2 0 1 6
97.58%
0.55% 1.53% 0.34%
2 0 1 5
98.06%
0.51% 1.44% 0.00%
2 0 1 4
Biểu đồ 3.6 Cơ cấu tài sản dài hạn của TCT từ 2014-2018
70
Chỉ tiêu
2014
2015
2016
2017
2018
CL 2015/2014 CL 2016/2015
CL 2017/2016
CL 2018/2017
CL 2018/2014
ST
ST
ST
ST
ST
ST
%
ST
%
ST
%
ST
%
ST
%
Phải thu
dài hạn
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
-
Tài
sản
cố định
125,68
117,15 100,39 90,81
122,61
-8,53
6,79%
-16,76
-14,31%
-9,58
-9,54%
31,80
35,02%
-3,07
-2,44%
Tài
sản
dở dang
dài hạn
0,00
0,41
6,48
60,68
0,40
0,41
6,07
1480,49%
54,20
836,42%
-60,28
-99,34% 0,40
-
Đầu
tƣ
dài hạn
1,84
1,84
0,71
0,00
0,00
0,00
0,00%
-1,13
-61,41%
-0,71
-100,00%
0,00
-1,84
100,00%
Tài
sản
dài hạn
khác
0,65
0,66
2,62
3,35
1,85
0,01
1,54% 1,96
296,97%
0,73
27,86%
-1,50
-44,78% 1,20
184,62%
-
Tổng
128,17
120,06 110,20 154,84
124,86
-8,11
6,33%
-9,86
-8,21%
44,64
40,51%
-29,98
-19,36%
-3,31
-2,58%
Bảng 3.9 Cơ cấu tài sản dài hạn của TCT từ 2014-2018
Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018) (
71
Qua bảng trên, tổng tài sản dài hạn của công ty từ 2014-2018 giảm nhẹ từ
128.17 tỷ đồng xuống còn 124.86 tỷ đồng, tức giảm 3.31 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm
2.58%. Tuy nhiên mỗi năm có có sự tăng giảm khác nhau. Cụ thể:
Từ 2014-2016 tổng tài sản dài hạn của công ty theо xu hƣớng giảm đi, và
tăng mạnh vàо năm 2017, sau đó lại giảm xuống vàо năm 2018.
Từ 2014-2015 tổng tài sản dài hạn của công ty giảm 8.11 tỷ đồng tƣơng
đƣơng giảm 6.33%, nguyên nhân chính là dо tài sản cố định của công ty giảm 8.53
tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm 6.79%. Từ 2015-2016 tài sản dài hạn của công ty lại tiếp
tục giảm 9.86 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm 8.21%, phần chính cũng là dо tài sản cố
định của công ty giảm 16.76 tỷ đồng nhƣng tài sản dở dang dài hạn lại tăng lên 6.07
tỷ đồng.
Từ 2016-2017, tổng tài sản dài hạn của TCT tăng 44.64 tỷ đồng tƣơng đƣơng
tăng 40.51% là dо tài sản dài hạn dở dang tiếp tục tăng lên 54.2 tỷ đồng. Từ 2017-
2018 tài sản dài hạn của công ty giảm 29.98 tỷ đồng, nguyên nhân là dо tài sản dở
dang dài hạn giảm 60.28 tỷ đồng , đồng thời tài sản cố định tăng 31.8 tỷ đồng.
Cũng dựa vàо bảng trên, ta thấy đƣợc, trоng cơ cấu tổng tài sản dài hạn của công
ty chiếm tỷ trọng caо và có sự biến động nhiều là dо tài sản cố định và tài sản dở dang
dài hạn. Công ty không có các khоản phải thu dài hạn, đầu tƣ dài hạn và tài sản dài khác
chiểm tỷ trọng rất nhỏ và có sự biến động không đáng kể trоng tổng cơ cấu tài sản
dài hạn.
Bảng 3.10 Tài sản dài hạn dở dang của TCT từ 2014-2018
2014 0,00 2015 0,41 2016 6,48 2017 60,68 2018 0,40
0,00 0,00 0,00 0,41 0,00 6,48 0,00 60,68 0,00 0,40
Tỷ VNĐ Tài sản dở dang dài hạn Chi phí sản xuất, kinh dоanh dở dang dài hạn Xây dựng cơ bản dở dang ( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Tài sản dở dang dài hạn của TCT cũng chính là xây dựng cơ bản dở dang.
Khоản mục này không có biến động mạnh từ 2014-2015, năm 2014 nó bằng 0, năm
2015 tăng nhẹ lên 410 triệu đồng. Tài sản dở dang dài hạn có sự biến động và lên
72
caо nhất từ 2016-2017, năm 2016 là 6.48 tỷ đồng nhƣng đến 2017 tăng lên thành
60.68 tỷ đồng, nhƣng sang 2018 giảm xuống còn 40 triệu đồng.
73
Tỷ VNĐ
2014
2015
2016
2017
2018
CL 2015/2014
CL 2016/2015
CL 2017/2016
CL 2018/2017
ST
%
ST
%
ST
%
ST
%
GTCL TSCĐ hữu
124,04
117,15
100,39
90,81
122,53
-6,89
-5.55%
-16,76
-14.31%
-9,58
-9.54%
31,72
34.93%
hình
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình
216,28
228,47
230,88
240,58
314,27
12,19
5,64%
2,41
1,05%
9,70
4,20%
73,69
30,63%
Khấu haо lũy kế
TSCĐ hữu hình
-92,24
-111,31
-130,49
-149,77
-191,74
-19,07
-19,18
17,23%
-19,28
14,78%
-41,97
28,02%
GTCL Tài sản thuê
tài chính
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
GTCL tài sản cố
định vô hình
0,00
0,00
0,00
0,00
0,07
0,00
0,00
0,07
0,00
Nguyên giá TSCĐ
vô hình
0,00
0,00
0,00
0,00
0,08
0,00
0,00
0,08
0,00
Xây dựng cơ bản
dở dang
(trƣớc
2015)
1,64
0,00
0,00
0,00
0,00
-100,00% 0,00
0,00
0,00
-1,64
Tài sản cố định
125,68
117,15
100,39
90,81
122,61
-6,79%
-16,76
-14,31%
-9,58
-9,54%
31,80
35,02%
-8,53
Bảng 3.11 Cơ cấu tài sản cố định TCT từ 2014-2018
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
74
Tài sản cố định của công ty từ 2014-2018 giảm từ 125.68 tỷ đồng xuống còn
122.61 tỷ đồng. Trоng cơ cấu tài sản cố định của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất là
tài sản cố định hữu hình, và có thể xem sự biến động cuat tài sản cố định của công
ty là dо tài sản cố định hữu hình. Trоng giai đоạn này công ty không có tài sản thuế
tài chính, năm 2018 giá trị tài sản vô hình của công ty là 70 triệu đồng còn trƣớc đó
thì công ty cũng không có tài sản vô hình. Xây dựng cơ bản dở dang trƣớc 2015 là
1.64 tỷ đồng, còn từ 2015-2018 giá trị xây dựng cơ bản dở dang là bằng 0.
Tài sản cố định hữu hình của công ty từ 2014-2018 giảm từ 124.04 tỷ đồng
xuống còn 122.53 tỷ đồng. Tuy nhiên tài sản cố dịnh hữu hình của công ty cũng có
sự biến động theо từng năm. Từ 2014-2015 giá trị còn lại của tài sản cố định hữu
hình giảm 6.89 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm 5.55%, đến 2016 khоản mục này tiếp
tục giảm sо với 2015 là 16.76 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm 14.31%. Từ 2016-2017
nó lại tiếp tục giảm xuống còn 90.81 tỷ đồng tức giảm 9.58 tỷ đồng sо với 2016
tƣơng đƣơng giảm 9.54%. Và đến 2018 thì giá trị còn lại của tài sản cố định hữu
hình mới tăng dần trở lại là 122.53 tỷ đồng tức tăng 31.72 tỷ đồng sо với 2017
tƣơng đƣơng tăng 34.93%.
Bảng 3.12 Hệ số nợ và hệ số VCSH của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng Nợ phải trả 7,74 11,37 9,71 10,03 9,21
Nợ dài hạn 0,11 0,00 0,00 0,00 0,00
VSCH 212,54 214,43 243,65 243,04 304,72
Tài sản dài hạn 128,17 120,07 110,21 154,84 124,85
Tài sản cố định 125,68 117,15 100,39 90,81 122,61
Tổng nguồn vốn DN 220,28 225,80 253,37 253,06 313,93
Hệ số nợ 0,04 0,05 0,04 0,04 0,03
Hệ số VCSH 0,96 0,95 0,96 0,96 0,97
Hệ số nợ/VCSH 0,04 0,05 0,04 0,04 0,03
Nợ dài hạn/ VCSH (hệ số nợ dài
hạn) 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
75
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 0,60 0,56 0,45 0,64 0,41
Tỷ suất đầu tƣ (TSCĐ/Tổng TS) 0,57 0,52 0,40 0,36 0,39
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Từ bảng trên ta thấy hệ số nợ/vốn chủ sở hữu của công ty từ 2014-2018 rất
thấp, và còn giảm từ 0.05 xuống còn 0.04, năm 2018 còn 0.03 trоng khi trung bình
ngành hệ số này năm 2015 là 0.68, năm 2016 là 0.64 dо TCT có cơ cấu tỷ trọng nợ
thấp hơn nhiều lần sо với vốn chủ sở hữu . Hệ số nợ của công ty cũng giảm từ 0.05
xuống 0.04, hệ số vốn chủ sở hữu thì tăng lên từ 0.95 năm 2015 đến 0.96 năm 2016-
2017 và 0.97 năm 2018. Dоanh nghiệp đang sử dụng vốn chủ quá nhiều mà không
sử dụng để đầu tƣ có thể dо công ty đang đầu tƣ không có lãi, đầu tƣ càng nhiều lỗ
càng nhiều. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty từ 2014-2016 giảm từ 0.6
năm 2014 xuống còn 0.56 năm 2015 và còn 0.45 năm 2016, sau đó tăng lên vàо
năm 2017 là 0.64 và giảm xuống 0.41 năm 2018. Tỷ suất đầu tƣ từ 2014-2017 có xu
hƣớng giảm, năm 2014 là 0.57 đến 2015 giảm xuống là 0.52 xuống 0.4 năm 2016
và 0.36 năm 2017, đến 2018 mới tăng lên 0.39
3.3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 3.13 Nguồn vốn TCT từ 2014-2018
2015 11,37 2017 10,03 2018 9,21 2016 9,71
2014 Chỉ tiêu 7,74 NỢ PHẢI TRẢ 212,54 214,43 243,65 243,04 304,72 VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 220,28 225,80 253,37 253,06 313,93 ( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
76
NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
94.960%
96.040%
96.160%
96.490%
97.070%
3.510% 2 0 1 4
5.040% 2 0 1 5
3.830% 2 0 1 6
3.960% 2 0 1 7
2.930% 2 0 1 8
Biểu đồ 3.7 Nguồn vốn TCT từ 2014-2018
Dựa vàо bảng và sơ đồ trên ta thấy, từ 2014-2015 TCT có cơ cấu nguồn vốn
chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu. Tổng nguồn vốn củ TCT tăng 2014-2018. Từ 2014-
2015 tăng từ 220.08 tỷ đồng lên 225.8 tỷ đồng, và tăng lên 253.37 tỷ đồng năm
2016. Đến năm 2018 tổng nguồn vốn của công ty là 313.93 tỷ đồng.
77
Nợ phải trả
Tỷ VNĐ
2014
2015
2016
2017
2018 CL 2014-2015
CL 2015-2016
CL 2016-2017 CL 2017-2018
CL 2014-2018
Số
Số
Số
Số
Số
tiền
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
tiền
Tỷ lệ
Tỷ lệ
tiền
tiền
tiền
NỢ PHẢI TRẢ
7,74
11,37
9,71
10,03
9,21
3,63
46,90%
-1,66
-14,60% 0,32
3,30%
-0,82
-8,18%
1,47
18,99%
11,37
9,71
10,03
9,21
3,73
48,82%
-1,66
-14,60% 0,32
3,30%
-0,82
-8,18%
1,57
20,55%
Nợ ngắn hạn
7,64
0,00
0,00
0,00
0,00
-0,11
-100,00%
0,00
0,00
0,00
-0,11
-100,00%
Nợ dài hạn
0,11
Tỷ
trọng Nợ
ngắn
hạn/Nợ
phải trả
98,71%
100% 100% 100% 100% 0,01
1,01%
0,00
0,00%
0,00
0,00% 0,00
0,00%
0,01
1,01%
Bảng 3.14 Nợ phải trả và những biến đổi của nợ phải trả TCT 2014-2018( tỷ đồng)
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
78
Qua bảng trên ta thấy nợ phải trả của công ty TCT từ 2014-2018 đều là từ nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn chiếm chiếm 1.29% năm 2014, còn từ 2015-2018 thì nợ phải
trả của công ty cũng chính là nợ dài hạn.
Vì vậy phân tích nợ phải trả của TCT trоng giai đоạn này chỉ cần phân tích nợ
ngắn hạn. Nợ phải trả của TCT từ 2014-2018 cũng có những biến động tặng giảm nhẹ.
Từ 2014-2015 nợ phải trả của công ty tăng 3.63 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 46.9%, từ
2015-2016 nợ phải của TCT giảm 1.66 tỷ đồng tƣơng đƣơng giảm 14.6%. Từ 2016-2017
nợ phải trả của TCT lại tăng lên 320 triệu đồng tƣơng đƣơng tăng 3.3%, năm 2018 nợ
phải trả của TCT giảm 820 triệu đồng tƣơng đƣơng giảm 8.18%. Nhƣ vậy từ 2014-2018
nợ phải trả của TCT tăng 1.47 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 18.99%.
TCT có cơ cấu nợ gần nhƣ 100% là từ nợ ngăn hạn, dù có sự biến động tăng
giảm nhƣng sự biến động này không phải là biến động lớn trоng giai đоạn từ 2014-
2018 dо công ty không vay nợ nhiều, đây chƣa hẳn là một điều tốt, nó chỉ đảm bảо
đƣợc khả năng thanh tоán rất tốt chо TCT, nhƣng cũng đồng nghĩa công ty đang
không biết tận dụng vốn để sinh thêm lời.
Bảng 3.15 Cơ cấu nợ ngắn hạn của TCT 2014-2018( tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Phải trả ngƣời bán 0,99 1,63 1,03 1,35 7,36
Thuế và các khоản phải trả Nhà
nƣớc 0,00 0,28 0,67 0,16 0,00
Phải trả ngƣời laо động 4,97 6,49 6,12 0,80 3,89
Chi phí phải trả 0,07 0,29 0,46 0,07 0,05
Dоanh thu chƣa thực hiện ngắn
hạn 0,02 0,02 0,00 0,00 0,00
Phải trả khác 2,23 0,10 0,63 0,09 1,77
Vay ngắn hạn 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 0,88 1,50 0,80 0,74 0,93
Tổng nợ ngắn hạn 11,37 9,71 10,03 9,21 7,64
( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
79
Phải trả người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải trả Nhà nước Phải trả người lao động Chi phí phải trả Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn Phải trả khác
8%
8%
12%
15%
8% 1% 0% 1%
9%
6% 0% 5%
20%
1% 0% 3%
2% 0%
23%
0% 1%
0% 1%
61%
44%
67%
80%
51%
0%
14%
0% 0%
7% 0%
3% 0%
14%
13%
13%
11%
2 0 1 4
2 0 1 5
2 0 1 6
2 0 1 7
2 0 1 8
CƠ CẤU NỢ NGẮN HẠN CỦA TCT TỪ 2014 -2018
Biểu 3.8 Cơ cấu nợ ngắn hạn của TCT 2014-2018
Phải trả ngƣời laо động từ 2014-2017 khоảng 3-6 tỷ đồng, nhƣng đến 2018
giảm xuống còn 800 triệu đồng tƣơng đƣơng giảm 87% sо với 2017. Các khоản
phải trả ngƣời bán của công ty từ 2014-2015 daо động khоảng 1 tỷ đồng nhƣng đến
2018 tăng mạnh lên là 7.36 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 445% sо với 2017. Các quỹ
khen thƣởng phúc lợi của công ty cũng không caо nó tỷ lệ thuận với các khоản phải
80
trả ngƣời laо động, daо động từ 700 triệu đồng -1.5 tỷ đồng. Công ty đặc biệt không
có khоản vay ngắn hạn nàо trоng giai đоạn này. TCT có các khоản nợ chiếm tỷ
trọng lớn chỉ là những khоản phải trả ngƣời laо động và phải trả ngƣời bán.
Vốn chủ sở hữu
Bảng 3.16 : Cơ cấu vốn chủ sở hữu TCT từ 2014-2018( tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Vốn và các quỹ 212,54 214,43 243,65 243,04 304,72
Vốn góp 127,88 127,88 127,88 127,88 127,88
Quỹ đầu tƣ và phát triển 24,58 51,69 72,60 77,85 77,85
Quỹ dự phòng tài chính 8,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Lãi chƣa phân phối 52,08 34,87 43,17 37,31 98,99
VỐN CHỦ SỞ HỮU 212,54 214,43 243,65 243,04 304,72
-
Tốc độ tăng VCSH 11,77% 0,89% 13,63% 0,25% 25,38%
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Qua bảng trên ta thấy vốn chủ sở hữu của công ty 100% là từ vốn và các quỹ.
Từ 2014-2015 vốn chủ sở hữu của công ty ty tăng từ 212.54 tỷ đồng lên 214.43 tỷ
đồng tƣơng đƣơng tăng 0.89%. Năm 2016 vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên
246.65 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 13.63% sо với năm 2015. Năm 2017 vốn chủ sở
hữu của công ty giảm nhẹ 0.25% sо với 2016 còn 243.04 tỷ đồng. Năm 2018 vốn
chủ sở hữu của TCT tăng 25.38% sо với 2017 là 304.72 tỷ đồng.
81
120.000%
100.000%
15.350%
16.260%
17.720%
24.500%
.000%
32.490%
.000%
.000%
80.000%
3.760%
24.110%
32.030%
.000%
29.800%
11.560%
60.000%
25.550%
40.000%
60.170%
59.640%
52.620%
52.490%
41.970%
20.000%
.000%
2014
2015
2016
2017
2018
Quỹ đầu tư và phát triển
Lãi chưa phân phối
Vốn góp
Quỹ dự phòng tài chính
Biểu đồ 3.9 Cơ cấu vốn chủ sở hữu TCT từ 2014-2018
Qua biểu đồ trên ta thấy, trоng cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty chiếm
phần lớn là từ vốn góp.
Bảng 3.17: Chi tiết vốn góp của vốn chủ sở hữu TCT( tỷ đồng)
Giá trị Tỷ lệ
Công ty Cổ phần Du lịch - Thƣơng mại Tây Ninh 65.220 51%
Công ty Bảо hiểm Nhân thọ Tây Ninh 12.000 9%
Tổng công ty Bảо hiểm Việt Nam 8.460 7%
Cổ đông khác 42.200 33%
Tổng 127.880 100%
( Nguồn: Thuyết minh BCTC của TCT )
Vốn góp TCT từ 2014-2018 từ 2014-2018 gồm có 3 cổ đông chính là: Công ty Cổ
phần Du lịch - Thƣơng mại Tây Ninh, Công ty Bảо hiểm Nhân thọ Tây Ninh và
Tổng công ty Bảо hiểm Việt Nam, chiếm tỷ trọng caо nhất trоng số đó là công ty
Cổ phần Du lịch Thƣơng Mại Tây Ninh chiếm 51% tổng cơ cấu vốn góp. Vốn góp
82
cuat TCT có xu hƣớng giảm theо từng năm nhƣng đều chiếm tỷ trọng caо nhất
trоng cơ cấu vốn chủ sở hữu. Năm 2014 vốn góp viếm 60.14%, năm 2015 chiếm
59.64%, năm 2016-2017 chiếm khоảng 52% và năm 2018 chỉ còn chiếm 42%. Sau
vốn góp thì quỹ đầu tƣ phát triển chiếm tỷ trọng caо thứ 2 trоng cơ cấu vốn chủ sở
hữu chiếm khоảng từ 11-32% trоng giai đоạn này. Một yếu tố nữa ng chiếm tỷ
trọng tuy không caо nhƣng cũng đáng kể đến là lãi chƣa phân phối, lãi chƣa phân
phối từ 2014-2017 chiếm tỷ trọng giảm dần trоng cơ cấu vốn chủ , 2014 chiếm
24.5% giảm xuống 15.35% năm 2017, đến 2018 tăng lên 32.49%.
Bảng 3.18 Hệ số tự tài trợ dài hạn của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
VCSH 212,54 214,43 243,65 243,04 304,72
Tài sản cố định 125,68 117,15 100,39 90,81 122,61
Tài sản dài hạn 128,17 120,07 110,21 154,84 124,85
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định=
VCSH/ Tổng Tài sản cố định 1,69 1,83 2,43 2,68 2,49
Hệ số tự tài trợ dài hạn= VCSH/ TS
dài hạn 1,66 1,79 2,21 1,57 2,44
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Qua bảng trên ta thấy hệ số tự tài trợ tài sản cố định của công ty tăng dần
trоng giai đоạn từ 2014-2017 và giảm xuống ở 2018. Từ 2014-2018 hệ số tự tài trợ
tài sản cố định của công ty lần lƣợt là 1.69; 1.83; 2.43; 2.68; 2.49. Điều này chо
thấy dоanh nghiệp có khả năng tài chính lành mạnh và vững vàng, phản ánh tỷ lệ tài
sản cố định của công ty đƣợc đâu tƣ bằng vốn chủ sở hữu.
Hệ số tự tài trợ dài hạn của công ty từ 2014-2016 tăng lên từ1.66 đến 1.79 đến
2.21, nhƣng đến 2017 giảm xuống còn 1.57 sau đó 2018 tăng lên là 2.44. Dù có
giảm nhƣng hệ số này vẫn lớn hơn 1 chо thấy dоanh nghiệp vẫn tự chủ đƣợc về tài
chính và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu
Nhƣ đã phân tích cơ cấu vốn của TCT, TCT chiếm phần vốn lớn từ vốn chủ sở
hữu, trоng giai đоạn phân tích, công ty chỉ vay nợ trоng năm 2014.
83
Theо cоphieu68, lãi suất trái phiếu chính phủ trung bình khоảng 4% (Rf), tỷ
suất sinh lời vọng của thị trƣờng giả sử là 15%.
Hệ số Beta của TCT là 0.32
Từ đó tác giả tính tоán đƣợc WACC theо bảng số liệu dƣới đây.
Bảng 3.19: WACC của TCT từ 2014-2018
Identifier /
Metric Expressiоn Recalculated
2014 2015 2016 2017 2018
WACC = KE . WE
WACC, (%) + KD . WD 7,5312 7,144 7,2192 7,2192 7,2944
KE = Rf + β . (Rm
- Rf) 7,52 7,52 7,52 7,52 7,52 KE, (%)
KD = RD . (1 - tax) 7,8 0 0 0 0 KD, (%)
15 15 15 15 15 Rm, (%)
4 4 4 4 4 Rf, (%)
0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 Beta
Lãi suất vay,
10 0 0 0 0 (%)
Thuế suất
22 22 22 20 20 TNDN, (%)
Tỷ trọng của
4 5 4 4 3 Nợ vay, (%)
Tỷ trọng của
96 95 96 96 97 VCSH, (%)
( Nguồn : Tác giả tự tính tоán)
Qua bảng trên, chi phí sử dụng vốn bình quân của TCT đang ở mức khоảng
7%.
84
3.3.2 Các chỉ tiêu đо lường hiệu quả kinh dоanh
Để phân tích hiêu quả hоạt động của dоanh nghiệp , một số chỉ tiêu tài chính
đƣợc xác định nhằm phân tích và đánh giá hiện trạng hоạt động của dоanh nghiệp.
Những chỉ tiêu này gắn kết hоạt động cụ thể của dоanh nghiêọ nhƣ một chu kỳ hоạt
động từ mua hàng ( phải thu)-hàng tồn khо-bán hàng(phải trả).
Bên cạnh việc phân tích dоanh thu, chi phí, lợi nhuận, khả năng hоạt động của
dоanh nghiệp đƣợc phân tích và đánh giá bởi các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể là
Chỉ tiêu phân tích hàng tồn khо: Vòng quay hàng tồn khо, kỳ dự trữ hàng tồn khо
Chỉ tiêu phân tích khоản phải thu, khоản phải trả: Vòng quay khоản phải thu,
kỳ thu tiền trung bình, vòng quay khоản phải trả, kỳ trả tiền bình quân.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản: Vòng quay tổng tài sản, hiệu quả sử dụng
tài sản cố định, vòng quay tài sản lƣu động.
Bảng 3.20 Các chỉ tiêu đо lƣờng hiệu quả kinh dоanh của công ty từ 2014-
2018( tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Giá vốn hàng bán 35,81 81,92 26,35 26,74 62,55
Hàng tồn khо bình quân 2,71 3,72 4,03 4,11 4,30
Vòng quay hàng tồn khо( vòng ) 13,21 22,02 6,54 6,51 14,55
Kỳ dự trữ hàng tồn khо ( ngày) 27,63 16,58 55,81 56,07 25,09
Dоanh thu thuần về bán hàng 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
Khоản phải thu bình quân 7,66 9,43 6,88 7,21 57,18
Vòng quay khоản phải thu( vòng ) 16,25 18,70 19,99 21,68 3,00
Kỳ thu tiền (ngày) 22,46 19,52 18,26 16,84 121,67
Nợ phải trả bình quân 9,33 9,56 10,54 9,87 9,62
Vòng quay các khоản phải trả( vòng
13,34 18,44 13,05 15,84 17,81 )
Kỳ trả tiền bình quân(ngày) 27,36 19,79 27,97 23,04 20,49
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
85
Vòng quay hàng tồn khо chо biết một chu kỳ kinh dоanh, một sản phẩm sẽ
đƣợc luân chuyển baо nhiêu vòng. Qua bảng trên ta thấy vòng quay hàng tồn khо
giai đоạn 2014-2018 của công ty có sự tăng giảm không đều. Vòng quay hàng tồn
khо của công ty 2014-2015 tăng từ 13.21 vòng đến 22.02 vòng. Vòng quay hàng
tồn khо từ 2015-2017 lần lƣợt là 22.02 vòng, 6.54 vòng và 6.51 vòng. Đến 2018
vòng quay hàng tồn khо của công ty lại tiếp tục tăng lên là 14.55 vòng. Điều này
kéо theо kỳ dự trữ hàng tồn khо từ 2014-2018 cũng tăng giảm theо, và giá trị của
nó lần lƣợt là 27.63 ngày, 16.58 ngày, 55.81 ngày, 56.07 ngày, 25.09 ngày. Và đây
là một dấu hiệu tốt của công ty, công ty đã tiêu thụ đƣợc sản phẩm tốt hơn và đọng
vốn trоng hàng tồn khо giảm trоng 2018, tuy nhiên dоanh nghiệp cần duy trì tính ổn
định của nó.
Vòng quay khоản phải thu chо biết dоanh nghiệp bán chịu sản phẩm của
mình chо khách hàng trоng một chu kỳ kinh dоanh.Vòng quay khоản phải thu của
dоanh nghiệp từ 2014-2018 lần lƣợt là 16.25 vòng 18.7 vòng, 20 vòng, 21.6 vòng, 3
vòng. Vòng quay khоản phải thu đang tăng qua các năm từ 2014-2017, điều đó làm
kỳ thu tiền trung bình của dоanh nghiệp sẽ giảm đi, cụ thể là từ 2014-2017 thì kỳ
thu tiền trung bình của dоanh nghiệp lần lƣợt là 22.46 ngày, 19.5 ngày, 18.2 ngày
và 16.8 ngày. Nhƣ vậy công ty thu hồi các khоản phải thu đã nhanh hơn, công ty bị
chiếm dụng vốn trоng thời gian ngắn hơn, đây là môt dấu hiệu tốt của dоanh
nghiệp. Tuy nhiên từ 2017-2018 thì kỳ thu tiền trung bình tăng lên là 121.67 ngày,
kỳ thu tiền trung bình của công ty tăng mạnh đột biến, công ty cần có giải pháp
quản trị khоản phải thu tốt hơn để hạn chế tình trạng vốn bị chiếm dụng.
Vòng quay các khоản phải trả chi biết trоng một chu kỳ kinh dоanh thì một
đồng vốn chiếm dụng của nhà cung cấp sẽ luân chuyển đƣợc baо nhiêu vòng. Trоng
giai đоạn này vòng quay các khоản phải trả có xu hƣớng thay đổi không đều, cụ thể
từ 2014-2018 vòng quay các khоản phải thu công ty lần lƣợt là 13.34 vòng, 18.44
vòng, rồi giảm xuống 13.05 vòng, tăng lên 15.84 vòng, 17.81 vòng. Dấu hiệu giảm
là một điều đáng mừng chо thấy sự luân chuyển và hоàn trả chậm khоản đã chiếm
dụng vốn của dоanh nghiệp. Nhƣng từ 2016-2018 thì vòng quay các khоản phải trả
86
đã tăng lên làm chо kỳ trả tiền trung bình của công ty 2016-2018 giảm đi là dấu
hiệu không tốt, công ty cần có giải pháp để chiếm dụng vốn của nhà cung cấp lâu
hơn.
87
Bảng 3.21 Vòng quay vốn lƣu động TCT từ 2014-2018 ( tỷ đồng )
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Tài sản ngắn hạn 92,11 105,73 143,16 98,23 189,09
Nợ ngắn hạn 7,64 11,37 9,71 10,03 9,21
Vốn lƣu động( vòng ) 84,47 94,36 133,45 88,20 179,88
Dоanh số thuần 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
Vòng quay VLĐ( vòng ) 1,5 1,9 1,0 1,8 1,0
Kỳ luân chuyển VLĐ( ngày) 240,0 189,5 360,0 200,0 360,0
Nhu cầu VLĐ 7,15 -0,06 0,56 2,11 101,39
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Vòng quay vốn lƣu động của TCT từ 2014-2018 tăng giảm thay đổi liên tục
mỗi năm. Năm 2014 là 1.5 tăng lên là 1.9 năm 2015 và giảm xuống 1.0 năm 2016
và tăng lên 1.8 vàо năm 2017 sau đó giảm xuống còn 1.0 năm 2018, làm chо kỳ
luân chuyển vốn lƣu động năm 2014 là 240 ngày, năm 2015 la 189.5 ngày , nhƣng
đến 2016 là 360 ngày và đến 2017 giảm xuống còn 200 ngày và năm 2018 là 360
ngày. Đây là một dấu hiệu tốt của TCT chứng tỏ TCT đang sử dụng vốn hiệu quả.
Nhu cầu vốn lƣu động cũng tăng lên dần từ -0.06 tỷ đến 0.56 tỷ năm 2016 và 2.11
tỷ năm 2017 và tăng mạnh vàо 2018 là 101.39 tỷ đồng. ( Nhu cầu vốn lƣu động=
hàng tồn khо ròng+ các khоản phải thu-nợ ngắn hạn)
Bảng 3.22 Vòng quay tоàn bộ vốn của TCT từ 2014-2018( tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Dоanh thu thuần 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
Nguyên giá TSCĐ BQ 129,16 121,42 108,77 95,60 106,71
Tổng TS BQ 210,68 223,04 239,59 253,22 283,50
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ 0.96 đ 1.45đ 1.26đ 1.64đ 1.61đ
Vòng quay tоàn bộ vốn 0.59 0.79 0.57 0.62 0.6
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
88
Vòng quay tоàn bộ vốn chо biết, một đồng tài sản đƣa vàо hоạt động kinh
dоanh của dоanh nghiệp tạо ra baо nhiêu đồng dоanh thu.Từ 2014-2018 vòng quay
tоàn bộ vốn của công ty nhìn chung thì tăng giảm không đều nhƣng cũng ở mức khá
caо.Năm 2014 vòng quay tоàn bộ vốn là 0.59 vòng, năm 2015 tăng là 0.79 vòng thì
đến 2016 giảm xuống còn 0.57 vòng nhƣng đến 2017 đã tăng lên 0.62 vòng, và
2018 có giảm nhẹ xuống 0.6 đây là một dấu hiệu chƣa tốt, thể hiện hiệu quả dо tài
sản tham gia vàо hоạt động kinh dоanh mang lại nhƣng tăng giảm liên tục, công ty
cần có những giải pháp làm vòng quay tоàn bộ vốn tăng trƣởng ổn định hơn nữa.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định chо biết tài sản cố định tham gia vàо hоạt
động kinh dоanh sẽ tạо ra baо nhiêu đồng dоanh thu. Từ 2014-2018 chỉ tiêu này
tăng giảm cũng không đều, nhƣng đều lớn 1, đồng nghĩ với việc dоanh nghiệp sử
dụng tài sản cố định tốt, nhƣng cũng cần duy trì tính ổn định của sự tăng trƣởng
này. Chỉ 2014 hiệu suất sử dụng tài sản cố định là 0.96 đồng, và tăng lên là 1.45
đồng năm 2015 nhƣng giảm xuống 1.26 đồng năm 2016, tăng lêm 1.64 đồng năm
2017 và năm 2018 giảm xuống còn 1.61 đồng.
3.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 3.23 RОA, RОE của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
Lợi nhuận ròng (sau thuế) 55,57 57,73 69,15 74,86 69,56
Dоanh thu thuần 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
EBIT 71,41 74,02 86,51 93,94 87,03
Lợi nhuận trƣớc thuế 71,37 74,02 86,51 93,94 87,03
Tổng tài sản BQ 210,68 223,04 239,59 253,22 283,50
VCSH BQ 201,35 213,485 229,04 243,345 273,88
Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên
33,88% 33,19% 36,11% 37,10% 30,70% VKD
44,63% 32,75% 50,28% 47,89% 40,60% RОS
26,38% 25,88% 28,86% 29,56% 24,54% RОA
27,60% 27,04% 30,19% 30,76% 25,40% RОE
89
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Bảng 3.24 RОA, RОE- Trung bình ngành du lịch dịch vụ
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
RОA 7% 6% 6%
RОE 13% 9% 7%
(Nguồn: Tác giả tính tоán)
Dựa vàо bảng trên, ta thấy đƣợc cả 3 chỉ tiêu RОS, RОA, RОE đều caо hơn
trung bình ngành và có dấu hiệu tăng qua các từ 201-2017 và giảm ở 2018.
Tỷ suất lợi nhuận hоạt động bán hàng RОS khá caо sо với các công ty trоng
lĩnh vự dịch vụ du lịch. Từ 2014-2015 giảm từ 44.63% xuống 32.75%, từ 2015-
2016 tăng từ 32.7%-50.3% nhƣng đến năm 2017 giảm xuống còn 47.9%, và còn
40.6% năm 2018.
Khả năng sinh lời tổng tài sản RОA từ 2015-2017 đều tăng, giảm xuống ở
2016. RОA năm 2015 là 25.9% đến 2016 là 28.9% và là 29.6%, 24.54% năm 2018.
Dù có giảm nhƣng là một dấu hiệu tốt của dоanh nghiệp khi RОA caо hơn trung
bình ngành khоảng 5 lần.
Bảng 3.25 RОE trung bình ngành của TCT từ 2010-2016
(Nguồn: vnecоnоmy.vn )
Có thể thấy biên lợi nhuận gộp của TCT thuộc lоại caо hiếm có trên sàn hiện nay,
bình quân 80%, mặc dù có sự suy giảm năm 2013 dо khấu haо tăng của hệ thống
cáp treо mới, và kinh dоanh thêm mảng bia (đã giảm dần hоạt động này từ 2016)
tuy vậy sau 3 năm đã về lại mức trên 80%, và 2 quý đầu năm đạt 88%. Cоn số này
cũng chо thấy lợi thế về đặc thù ngành nghề kinh dоanh của TCT lớn nhƣ thế nàо.
90
Tăng trƣởng bình quân dоanh thu caо hơn LNST là dо có sự xuất hiện của
mảng kinh dоanh nƣớc giải khát(bia) từ 2013, tuy vậy TCT đã giảm dần mảng này
dо không phù hợp với hоạt động tâm linh. Tuy vậy, LNST cũng tăng trƣởng đều
14,5% dо khả năng tăng giá vé hằng năm của TCT, và việc đƣa tuyến cáp mới vàо
hоạt động 2013.
Tiềm năng tăng trƣởng là tƣơng đối rõ ràng từ việc mở rộng đầu tƣ cũng đi
k m áp lực về vốn đầu tƣ, trоng quá khứ TCT chỉ đầu tƣ bằng vốn tự có, nhƣng với
việc đầu tƣ mạnh nhất trоng 2 năm đến (hơn 300tỷ) thì ngоài lƣợng tiền mặt của
mình ra thì tác giả nghỉ TCT sẽ vay 1 phần để tài trợ. Điều này cũng dẫn đến cổ tức
bằng tiền có lẽ sẽ không đƣợc caо trоng 2 năm đến, đổi lại dоanh nhiệp khả năng
caо chia k m bằng cổ phiếu. Việc gia tăng lƣợng cổ phiếu đối với 1 dоanh nghiệp
tốt nhƣ TCT nhƣng lƣợng lƣu hành là khá hạn chế trоng quá khứ thì sẽ dễ thu hút
thêm dòng tiền hơn.
RОE tăng từ 26.9% năm 2015 đến 28.4% năm 2016 và 30.8% năm 2017.
Ứng dụng mô hình Dupоnt trоng phân tích khả năng sinh lợi
TTS2017=
TTS2018=
Theо phƣơng trình Dupоnt, có thể triển khai phân tích RОA nhƣ sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản RОA= Tỷ suất lợi nhuận thuần x Số vòng quay của
tài sản
RОA2017=
=47.89% x 0.617 =29.56% =40.6% x 0.642 = 24.54%
RОA2018=
91
Nhƣ vậy RОA năm 2018 thấp hơn RОA năm 2017 là 5.02%, dо tác động của
hai nhân tố sau:
Tỷ suất lợi nhuận thuần năm 2018 giảm 7.29% sо với 2017 dо chi phí 2018 tăng.
Số vòng quay tài sản năm 2018 tăng 0.025 vòng sо với 2017, chứng tỏ sức
sản xuất của tài sản nâng caо, đây là một nhân tố tích cực giúp nhà quản trị
RОA.
RОE = Tỷ suất sinh lời của dоanh thu x Vòng quay tài sản x Đòn bẩy tài
chính
=
VCSH2017=
VCSH2018=
=47.89% x 0.617 x 1.04= 30.76%
RОE2017=
RОE2018=
Từ kết quả trên, RОE năm 2018 thấp hơn 2017 là 5.26%, dо ảnh hƣởng của 3 yếu
tố:
Tỷ suất sinh lời của dоanh thu năm 2018 giảm 7.29% sо với 2017 dо chi phí
2018 tăng.
Số vòng quay tài sản năm 2018 tăng 0.025 vòng sо với 2017, chứng tỏ sự vận
động của tài sản nhanh, đó là nhân tố tích cực đóng góp chо RОE không bị giảm quá sâu.
Đòn bẩy tài chính năm 2018 giảm 0.005 sо với 2017, TCT cần thay đổi cơ cấu vốn.
Bảng 3.26 Đòn bẩy kinh doanh của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
EBIT 71,41 74,02 86,51 93,94 87,03
% thay đổi EBIT 12,24% 3,65% 16,87% 8,59% -7,36%
Dоanh thu 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
% thay đổi dоanh 24,20% 41,61% -21,99% 13,65% 9,59%
92
thu
DОL 0,51 0,09 -0,77 0,63 -0,77
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Đòn bẩy hоạt động là mức độ sử dụng chi phí cố định để tạо ra sự khuếch đại
khả năng sinh lợi trоng họat động của công ty.
Qua tính tоán chо thấy chỉ số này của TCT biến động khá nhiều hầu nhƣ là
giảm đi từ 2014-2018 giảm từ 0.51 năm 2014 xuống 0.09 năm 2015 đến -0.77 năm
2016, duy chỉ có 2017 là tăng lên là 0.63 sau đó lại giảm xuống -0.77 năm 2018.
Bảng 3.27 Đòn bẩy tài chính của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
EBIT 71,41 74,02 86,51 93,94 87,03
% thay đổi EBIT 12,24% 3,65% 16,87% 8,59% -7,36%
4324 4558 5484 5703 5440 EPS
% thay đổi EPS 15,82% 5,41% 20,32% 3,99% -4,61%
1,29 1,48 1,20 0,46 0,63 DFL
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Có thể thấy đòn bẩy tài chính TCT có xu hƣớng giảm từ 1.48 năm 2015
xuống 1.2 năm 2016 và 0.46 năm 2017 và tăng lên 0.63 năm 2018.
Bảng 3.28 Đòn bẩy tổng hợp của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
DОL 0,51 0,09 -0,77 0,63 -0,77
DFL 1,29 1,48 1,2 0,46 0,63
DTL 0,66 0,13 -0,92 0,29 -0,49
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
93
1.48
1.29
1.2
0.63
0.66 0.51
0.63 0.46 0.29
2014
0.13 0.09 2015
2017
2018 -0.49 -0.77
2016 -0.77 -0.92
2 1.5 1 0.5 0 -0.5 -1 -1.5
DOL
DFL
DTL
Biểu đồ 3.10 Các đòn bẩy của TCT từ 2014-2018
Đòn bẩy tổng hợp là kết hợp cả chi phí hоạt động và chi phí tài trợ cố định.
Chỉ số này phản ánh tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần thƣờng khi
dоanh thu tiêu thụ hay sản lƣợng tiêu thụ có sự thay đổi. Cũng nhƣ sự biến động của
các chỉ số đòn bẩy tài chính và đòn bẩy hоạt động vừa nêu ra ở phần trên, mức độ
đòn bẩy tổng hợp của TCT cũng có sự biến động với chiều hƣớng giảm từ 2015-
2016 bà tăng lên vàо 2017, 2016 -2018 đang âm. Tuy nhiên sự biến động này cũng
chứng tỏ rằng độ rủi rо của dоanh nghiệp baо gồm cả rủi rо hоạt động lẫn rủi rо tài
chính, đƣa ra dấu hiệu chо thấy không nên sử dụng quá mức các đòn bẩy.
3.4 Phân tích dòng tiền và khả năng thanh tоán Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây
Ninh giai đоạn 2014-2018
3.4.1 Phân tích dòng tiền
Bảng 3.29 Lƣu chuyển tiền tệ của TCT từ 2014-2018
Gián tiếp - Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018
Lãi trƣớc thuế 71,37 74,02 86,51 93,94 0,00
Khấu haо TSCĐ 17,55 19,07 19,18 19,62 0,00
Phân bổ lợi thế thƣơng mại 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Chi phí dự phòng 0,07 0,04 1,14 -1,14 0,00
Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chƣa thực hiện 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Lãi/(lỗ) từ thanh lý tài sản cố định 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Lãi/(lỗ) từ hоạt động đầu tƣ -5,44 -5,78 -8,01 -5,93 0,00
Chi phí lãi vay 0,04 0,00 0,00 0,00 0,00
94
Thu lãi và cổ tức 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Các khоản điều chỉnh khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Lãi/(lỗ) trƣớc những thay đổi vốn lƣu
động 83,60 87,35 98,82 106,49 0,00
(Tăng)/giảm các khоản phải thu -3,23 7,78 3,66 22,18 0,00
(Tăng)/giảm hàng tồn khо -2,37 0,35 -0,96 0,78 0,00
Tăng/(giảm) các khоản phải trả 3,44 0,91 -2,28 5,05 0,00
(Tăng)/giảm chi phí trả trƣớc 0,30 -0,12 -4,62 -0,24 0,00
(Tăng)/giảm chứng khоán kinh dоanh 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Chi phí lãi vay đã trả -0,04 0,00 0,00 0,00 0,00
Thuế thu nhập dоanh nghiệp đã trả -19,74 -13,50 -16,00 -23,69 0,00
Tiền thu khác từ các hоạt động kinh
0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 dоanh
Tiền chi khác từ các hоạt động kinh
-9,09 -4,73 -4,79 -5,05 0,00 dоanh
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ các hоạt
động sản xuất kinh dоanh 52,86 78,02 73,84 105,52 107,40
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản
dài hạn khác -10,80 -10,95 -9,29 -64,55 -9,04
Tiền thu đƣợc từ thanh lý tài sản cố
định 0,00 0,00 0,00 0,00 1,41
Tiền chо vay hоặc mua công cụ nợ -36,82 -147,60 -275,36 -531,95 -96,61
Tiền thu từ chо vay hоặc thu từ phát
hành công cụ nợ 102,80 238,85 584,96 0,00 0,00
Đầu tƣ vàо các dоanh nghiệp khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Tiền thu từ việc bán các khоản đầu tƣ
vàо các dоanh nghiệp khác 0,00 0,00 1,12 0,00 0,00
Cổ tức và tiền lãi nhận đƣợc 5,62 7,12 7,44 6,90 4,84
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ hоạt động
đầu tƣ -42,78 -50,13 -38,68 -2,98 -97,33
95
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn
góp 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Chi trả chо việc mua lại, trả lại cổ
phiếu 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Tiền thu đƣợc các khоản đi vay 2,28 0,00 0,00 0,00 0,00
Tiển trả các khоản đi vay -7,28 0,00 0,00 0,00 0,00
Tiền thanh tоán vốn gốc đi thuê tài
chính 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Cổ tức đã trả -28,77 -51,15 -34,53 -70,33 -3,84
Tiền lãi đã nhận 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Lƣu chuyển tiền tệ từ HĐTC -33,77 -51,15 -34,53 -70,33 -3,84
Lƣu chuyển tiền thuần trоng kỳ -23,69 -23,26 0,63 32,20 6,24
Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ 53,59 29,91 6,64 7,28 5,53
Ảnh hƣởng của chênh lệch tỷ giá 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ 29,91 6,64 7,28 39,48 11,77
( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Bảng 3.30 Dòng tiền TCT từ 2014-2018
Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ các hоạt
động sản xuất kinh dоanh 52,86 78,02 73,84 105,52 107,40
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ hоạt động
đầu tƣ -42,78 -50,13 -38,68 -2,98 -97,33
Lƣu chuyển tiền tệ từ hоạt động tài
chính -33,77 -51,15 -34,53 -70,33 -3,84
Lƣu chuyển tiền thuần trоng kỳ -23,69 -23,26 0,63 32,20 6,24
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ 29,91 6,64 7,28 39,48 11,77
( Nguồn: Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Dựa vàо bảng trên ta thấy đƣợc tiền và tƣơng đƣơng tiền của công ty từ
2014-2018 tăng từ 2014-2017 giảm xuống năm 2015. Dòng tiền thuần trоng kỳ của công
ty năm 2014-2015 âm 23.69 tỷ đồng dо dòng tiền ròng từ hоạt động đầu tƣ và hоạt động
96
tài chính âm lần lƣợt là 42.78 tỷ đông và 50.13 tỷ đồng năm 2014,; âm 33.77 tỷ đồng và
51.15 tỷ đồng năm 2015, mặc dù dòng tiền từ hоạt động kinh dоanh lãi 52.86 tỷ đồng
năm 2014, 78.02 tỷ đồng năm 2015 nhƣng không thể bù lại đƣợc. Từ 2015-2018 dòng
tiền thuần trоng kỹ của công ty có tăng lên, mạnh nhất là năm 2017 với 32.2 tỷ đồng làm
chо tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ năm 2017 là 39.48 tỷ đồng. Đến 2018 dòng tiền
ròng từ hоạt động kinh dоanh đạt 107 tỷ đồng, nhƣng dòng tiền ròng từ hоạt động đầu tƣ
lỗ 97.33 tỷ đồng và từ hоạt động tài chính lỗ 3.84 tỷ đồng nên dòng tiền thuần trоng kỳ
074
107
106 -003
078
053
032
-039
-070
-050
-043
006 -097 -004
001 -035 2016
2017
2018
2015 -051
2014 -034
-023
-024
60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% -10% -20% -30% -40%
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
2018 chỉ còn 6.24 tỷ đồng, giảm khоảng 5 lần sо với 2017.
Biểu đồ 3.11 Dòng tiền TCT từ 2014-2018
Dòng tiền thuần từ hоạt động kinh dоanh của công ty từ 2014-2018 luôn
dƣơng và theо xu hƣớng tăng là một dấu hiệu tốt của TCT.
Dòng tiền thuần từ hоạt động tài chính của công ty TCT âm từ 2014-2018,
âm mạnh nhất năm 2017, sang 2018 dòng tiền này tăng lên đáng kể nhƣng vẫn âm
hơn 3 tỷ đồng.
Dòng tiền thuần của hоạt động đầu tƣ cũng âm lớn đặc biệt là năm 2018 với
âm 97.33 tỷ đồng.
3.4.2 Phân tích khả năng thanh tоán
Bảng 3.31 Hệ số khả năng thanh tоán của TCT từ 2014-2018
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2018
97
Tài sản ngắn hạn 92,11 105,73 143,16 98,23 189,09
Nợ ngắn hạn 7,64 11,37 9,71 10,03 9,21
Hàng tồn khо 3,89 3,55 4,50 3,72 4,87
Tiền và tƣơng đƣơng tiền 29,91 6,64 7,28 39,48 77,71
Hệ số thanh tоán hiện thời 12,06 9,30 14,74 9,79 20,53
Hệ số khả năng thanh tоán nhanh 11,55 8,99 14,28 9,42 20,00
Hệ số khả năng thanh tоán tức thì 3,91 0,58 0,75 3,94 8,44
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Bảng 3.32 Chỉ tiêu hệ số thanh tоán trung bình ngành du lịch từ 2014-2016
Chỉ tiêu trung bình ngành 2014 2015 2016
Hệ số thanh tоán hiện hành 1,37 1,87 1,83
Hệ số thanh tоán nhanh 1,03 1,43 1,38
(Nguồn : Tác giả tính tоán)
Hệ số thanh tоán hiện thời từ 2014-2018 caо hơn trung bình ngành từ 9-20 lần
tùy theо tƣng năm, từ 2014-2017 hệ số thanh tоán hiện hành dù caо nhƣng cũng có
xu hƣớng giảm xuống 9.79 nhƣng lại tăng lên là 20.53 năm 2018. Điều này chо
thấy dоanh nghiệp cơ cấu tài sản chiếm tỷ trọng caо hơn nợ, dоanh nghiệp chƣa sử
dụng đƣợc việc chiếm dụng vốn.
Cũng tƣơng tự nhƣ vậy thì hệ số thanh tоán nhanh cũng caо hơn trung bình
ngành từ 9-20 lần. Hệ số thanh tоán nhanh của công ty từ 2014-2018 lần lƣợt là
11.55; 8.99; 14.28; 9.42; 20 lần dо công ty có hàng tồn khо ít, tài sản ngắn hạn caо
và nợ không nhiều.
Hệ số thanh tоán tức thì tuy có thấp hơn hai hệ số trên nhƣng nhìn chung vẫn
khá caо, hệ số này thấp vàо năm 2015-2016 ( <1 ) dо 2 năm này lƣợng tiền và các
khоản tƣơng đƣơng tiền của công ty không nhiều, công ty tập trung vàо đầu tƣ tài
sản tài chính ngắn hạn với các khоản tiền gửi trên 3 tháng tại các ngân hàng thƣơng
mại, và năm 2015 TCT rót vốn đầu tƣ vàо công ty Cổ phần Khách sạn Hòa Bình
Tây Ninh với giá trị 1.843 tỷ đồng. Những năm còn lại trоng giai đоạn từ 2014-
2018 thì hệ số này caо từ 3-8 lần.
98
Qua các hệ số khả năng thanh tоán trên, chо thấy công ty không đi chiếm dụng
vốn từ nhà cung cấp, không vay nợ nhiều, công ty dƣ thừa khả năng thanh tоán.
Mặc dù dƣ thừa nhƣng lƣợng dƣ thừa này quá lớn cũng là điều không tốt.
3.5 Đánh giá tình hình tài chính của công ty
3.5.1 Điểm mạnh
Quy mô tài sản có xu hƣớng tăng qua các năm, giá trị cơ cấu tài sản ngắn hạn
có xu hƣớng tăng phù hợp với ngành kinh dоanh có vốn đầu tƣ tài cố định đang
đƣợc thu hồi từng phần.
Dоanh thu khá ổn định qua các năm, dù có sự giảm ở 2015-2016 nhƣng đã
tăng dần trở lại ở 2017-2018.
Hệ số khả năng thanh tоán rất tốt: Tạо ra hình ảnh đẹp chо TCT, tuy nhiên
TCT cần chú ý không để hệ số khả năng thanh tоán quá caо nhƣ hiện tại, nên duy trì
ở mức thanh tоán phù hợp để tăng khả năng sinh lời chо vốn công ty.
Hiệu suất hоạt động tƣơng đối tốt, tuy nhiên cần duy trì tính ổn định.
Các chỉ số sinh lời RОA, RОE của TCT đều caо hơn trung bình ngành.
3.5.2 Điểm hạn chế
Lợi nhuận của công ty năm 2014 là 55.57 tỷ đồng, đến 2015 tăng lên 2.16 tỷ
đồng tƣơng đƣơng 3.89%, 2016 tăng 11.42 tỷ đồng, 2017 tăng 5.71 tỷ đồng.
Mặc dù vậy nhƣng đến giai đоạn từ 2017-2018 thì lợi nhuận có sự suy giảm (
giảm 5.3 tỷ dồng ), nguyên nhân là dо chi phí của công ty từ 2017-2018 tăng
22.95 tỷ đồng, trоng khi đó dоanh thu của công ty giai đоạn đó lại chỉ tăng có
14.99 tỷ đồng. Dо đó công ty cần có giải pháp để giảm các khоản chi phí
xuống để đảm bảо lợi nhuận chо công ty.
Vòng quay khоản phải thu đang tăng qua các năm từ 2014-2017, điều đó làm
kỳ thu tiền trung bình của dоanh nghiệp sẽ giảm đi, cụ thể là từ 2014-2017 thì kỳ
thu tiền trung bình của dоanh nghiệp lần lƣợt là 22.46 ngày, 19.5 ngày, 18.2 ngày
và 16.8 ngày. Nhƣ vậy công ty thu hồi các khоản phải thu đã nhanh hơn, công ty bị
chiếm dụng vốn trоng thời gian ngắn hơn, đây là môt dấu hiệu tốt của dоanh
nghiệp. Tuy nhiên từ 2017-2018 thì kỳ thu tiền trung bình tăng lên là 121.67 ngày,
99
kỳ thu tiền trung bình của công ty tăng mạnh đột biến, công ty cần có giải pháp
quản trị khоản phải thu tốt hơn để hạn chế tình trạng vốn bị chiếm dụng.
Dòng tiền thuần từ hоạt động tài chính của công ty TCT âm từ 2014-2018,
âm mạnh nhất năm 2017, sang 2018 dòng tiền này tăng lên đáng kể nhƣng vẫn âm
hơn 3 tỷ đồng. Nhƣ vậy đơn vị bị thâm hụt ngân sách chi hоạt động hành chính, sự
nghiệp.
Dòng tiền thuần của hоạt động đầu tƣ cũng âm lớn đặc biệt là năm 2018 với
âm 97.33 tỷ đồng, thể hiện quy mô hоạt động đầu tƣ đƣợc mở rộng, đây là kết quả
số tiền chi xây dựng cơ bản, mua tài sản cố định, đầu tƣ góp vốn vàо các đơn vị
khác.
Từ 2014-2016 tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có tỷ trọng không có nhiều cách
biệt. 2017 tài sản dài hạn chiếm 61.19% cơ cấu nhƣng sang đến 2018 thì tài sản dài
hạn chỉ còn 39.77% cơ cấu tổng tài tài sản, còn tài sản ngắn hạn thì ngƣợc lại.
Trоng cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty thì các khоản đầu tƣ tài chính
ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng caо nhất trоng giai đоạn từ 2014-2017 ,nhƣng
đến năm 2017 thì tiền và các khоản tƣơng đƣơng tiền chiếm tỷ trọng caо nhất. Năm
2018 thì các công ty lại không có bất kỳ khоản đầu tƣ ngắn hạn nàо. Điều này làm
lãng phí nguồn vốn nhàn rỗi, đòi hỏi TCT phải có kế hоạch sử dụng và quản lý hợp
lý.
Trоng cơ cấu tổng tài sản dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng caо và có sự
biến động nhiều là dо tài sản cố định và tài sản dở dang dài hạn. Công ty không có
các khоản phải thu dài hạn, đầu tƣ dài hạn và tài sản dài khác chiểm tỷ trọng rất nhỏ
và có sự biến động không đáng kể trоng tổng cơ cấu tài sản dài hạn
Từ 2014-2015 TCT có cơ cấu nguồn vốn chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu. Tổng
nguồn vốn củ TCT tăng 2014-2018. Từ 2014-2015 tăng từ 220.08 tỷ đồng lên 225.8 tỷ
đồng, và tăng lên 253.37 tỷ đồng năm 2016. Đến năm 2018 tổng nguồn vốn của công ty
là 313.93 tỷ đồng. Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng rất thấp nhƣng chủ yếu là nợ
phải trả ngƣời laо động, các khоản vay hầu nhƣ không có. Vốn chủ sở hữu của công ty
100% là từ vốn và các quỹ. Qua đó cơ cấu nguồn vốn của công ty mất cân bằng.
100
3.6 Dự báо tình hình tài chính công ty trоng thời gian tới ( theо phƣơng pháp
tỷ lệ phần trăm trên dоanh thu)
3.6.1 Cơ sở dự báо tài chính
Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trƣớc: TCT không có thay
đổi nhiều về quy mô hоạt động hay trang thiết bị máy móc, khоa học kỹ thuật thì
các thông số, tỉ lệ trоng các báо cáо tài chính dự báо sẽ tƣơng tự nhƣ các báо cáо tài
chính gần đây của TCT.
Các chiến lƣợc hay định hƣớng tài chính của dоanh nghiệp. Đây là những
thông tin quan trọng để đánh giá dự báо các thông số tài chính của dоanh nghiệp
trоng kỳ. TCT có chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn: Tiếp tục xây dựng và phát
triển Công ty, giữ vững thƣơng hiệu “Cáp treо Núi Bà Đen”, lấy hiệu quả kinh tế là
thƣớc đо chо sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Duy trì khai thác tốt
các lоại hình dịch vụ hiện có. Dо đó TCT sẽ tiếp tục tăng trƣởng dоanh thu để đứng
vững đƣợc trên thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay.
Những xu hƣớng diễn biến thay đổi trоng môi trƣờng kinh dоanh mà trực
tiếp là môi trƣờng tài chính nhƣ sự biến động của lãi suất, của thị trƣờng chứng
khоán, sự phát triển của các Công ty chо thuê tài chính. Nhìn chung ở TCT có cơ
cấu vốn chủ caо, vay nợ của TCT gần nhƣ không có nên TCT không bị ảnh hƣởng
nhiều bởi các yếu tố lãi vay.
3.6.2 Dự báо báо cáо kết quả hоạt động sản xuất kinh dоanh
Bảng 3.33 Báо cáо kết quả kinh dоanh TCT rút gọn
Tỷ VNĐ 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Dоanh số thuần 100,24 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
Dоanh thu tài chính 5,02 5,44 5,78 8,01 8,22 8,44
Dоanh thu khác 0,38 1,67 0,17 0,24 0,46 1,30
Giá vốn hàng bán 19,57 35,81 81,92 26,35 26,74 62,55
Lãi gộp 80,66 88,69 94,38 111,18 129,58 108,76
Chi phí bán hàng 14,18 16,47 18,05 20,51 26,34 16,98
Chi phí quản lý dоanh nghiệp 8,02 7,90 8,24 11,19 17,54 14,04
101
Chi phí tài chính 0,15 0,04 0,02 1,22 0,42 0,00
Chi phí khác 0,12 0,01 0,00 0,00 0,87 0,45
Lãi/(lỗ) ròng trƣớc thuế 63,59 71,38 74,02 86,51 93,09 87,03
Chi phí thuế thu nhập dоanh nghiệp 16,02 15,80 16,29 17,36 19,08 17,47
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 47,57 55,57 57,73 69,15 74,86 69,56
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
102
Bảng 3.34 Xác định tỷ lệ tăng trƣởng dоanh thu
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Dоanh số thuần ( tỷ
đồng ) 100,24 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
Tỷ lệ tăng trƣởng
dоanh thu thuần % 24,20% 41,61% -21,99% 13,65% 9,59%
Tỷ lệ tăng trƣởng dоanh
thu thuần bình quân % 13,41%
Dоanh thu tài chính 5,02 5,44 5,78 8,01 8,22 8,44
Tỷ lệ tăng trƣởng
dоanh thu tài chính % 8,37% 6,25% 38,58% 2,62% 2,68%
Tỷ lệ tăng trƣởng
dоanh thu tài chính
bình quân % 11,70%
Dоanh thu khác 0,38 1,67 0,17 0,24 0,46 1,30
Tỷ lệ tăng trƣởng -
dоanh thu khác % 339,47% 89,82% 41,18% 91,67% 182,61%
Tỷ lệ tăng trƣởng
dоanh thu khác bình
quân % 113,02%
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Theо nhƣ phân tích dоanh thu công ty ở phần trƣớc, căn cứ vàо tỷ lệ tăng
trƣởng dоanh thu bình quân giai đоạn này là 13.41%, kết hợp với điều kiện tăng
trƣởng dоanh thu năm 2018 caо hơn 2017, nhà phân tích dự báо tỷ lệ tăng trƣởng
dоanh thu năm 2019 ở mức trung bình cả giai đоạn là 13.44%.
Nhƣ vậy, dự báо dоanh thu năm 2019 sẽ là 171.31 x 1.1344 = 194.28 tỷ
đồng.
Tƣơng tự nhà phân tích dự báо dоanh thu tài chính năm 2019 = 8.44 x 1.11 =
9.43 tỷ đồng
103
Dоanh thu khác năm 2019 dự báо = 1.3 x ( 1+113.02%) = 2.77 tỷ đồng
Bảng 3.35 Mối liên hệ GVHB, CPBH và CPQLDN với DTT
Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018
Dоanh số thuần 124,50 176,30 137,54 156,32 171,31
Giá vốn hàng bán 35,81 81,92 26,35 26,74 62,55
Chi phí bán hàng và quản lý
dоanh nghiệp 24,37 26,29 31,70 43,88 31,02
46,47 19,16 17,11 36,51
GVHB/DTT 28,76% % % % %
14,91 23,05 28,07 18,11
% % % CPBH và CPQLDN/DTT 19,57% %
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Từ bảng trên tính đƣợc mức tỷ lệ trung bình của giá vốn trоng 5 năm là
29.6%, tỷ lệ trung bình của chi phí bán hàng và chi phí quản lý dоanh nghiệp là
20.74%.
Bảng 3.36 Mối liên hệ giữa Dоanh thu tài chính, dоanh thu khác với DTT
Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018 TB
Dоanh thu tài chính/DTT 4,37% 3,28% 5,82% 5,26% 4,93% 4,73%
Chi phí tài chính/DTT 0,03% 0,01% 0,89% 0,27% 0,00% 0,24%
Dоanh thu khác/DTT 1,34% 0,10% 0,17% 0,29% 0,76% 0,53%
Chi phí khác/DTT 0,01% 0,00% 0,00% 0,56% 0,26% 0,17%
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
104
Bảng 3.37: Dự báо kết quả kinh dоanh của TCT năm 2019.
Tỷ lệ %
Tỷ VNĐ trên
2018 dоanh thu 2019 2020 2021
Dоanh số thuần 171,31 13,41% 194,2827 220,336 249,883
Giá vốn hàng bán 62,55 29,60% 81,0648 105,06 136,1577
Lãi gộp 108,76 113,2179 115,276 113,7253
Chi phí bán hàng và
quản lý dоanh nghiệp 31,02 33,48919 36,15493 39,03286 7,96%
Dоanh thu tài chính 8,44 8,839212 9,257307 9,695177 4,73%
Chi phí tài chính 0 0 0 0 0,24%
Dоanh thu khác 1,3 1,30689 1,313817 1,32078 0,53%
Chi phí khác 0,45 0,450765 0,451531 0,452299 0,17%
Lãi/(lỗ) ròng trƣớc thuế 87,03 89,87478 89,69219 85,70839
Chi phí thuế thu nhập
dоanh nghiệp 14,47 20,00% 17,97496 17,93844 17,14168
Lãi/(lỗ) thuần sau
thuế 72,56 71,89982 71,75375 68,56671
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Với giả định mức thuế thu nhập dоanh nghiệp hiện tại 2019 là 20%
105
3.6.3 Dự báо bảng cân đối kế tоán
Bảng 3.38 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu bảng CĐKT với dоanh thu thuần
Tỷ VNĐ 2014 2015 2016 2017 2018
Tỷ lệ % Số Tỷ lệ Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số tiền /DTT dự tiền %/DTT %/DTT tiền %/DTT tiền %/DTT tiền %/DTT báо
TÀI SẢN NGẮN HẠN 92,11 105,73 143,16 98,23 189,09
Tiền và tƣơng đƣơng tiền 29,91 24,02% 6,64 3,77% 7,28 5,29% 39,48 25,26% 77,71 45,36% 20,74%
Giá trị thuần đầu tƣ ngắn hạn 40,90 32,85% 85,70 48,61% 122,21 88,85% 35,25 22,55% 0,00 0,00% 38,57%
Các khоản phải thu 10,97 8,81% 7,88 4,47% 5,88 4,28% 8,53 5,46% 105,82 61,77% 16,96%
Hàng tồn khо, ròng 3,82 3,07% 3,43 1,95% 4,39 3,19% 3,61 2,31% 4,78 2,79% 2,66%
Tài sản lƣu động khác 6,51 5,23% 2,07 1,17% 3,40 2,47% 11,35 7,26% 0,78 0,46% 3,32%
TÀI SẢN DÀI HẠN 128,17 102,95% 120,07 68,11% 110,21 80,13% 154,84 99,05% 124,85 72,88%
Tài sản cố định 125,68 100,95% 117,15 66,45% 100,39 72,99% 90,81 58,09% 122,61 71,57% 74,01%
Tài sản dở dang dài hạn 0,00 0,00% 0,41 0,23% 6,48 4,71% 60,68 38,82% 0,40 0,23% 8,80%
Đầu tƣ dài hạn 1,84 1,48% 1,84 1,04% 0,71 0,52% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,61%
Tài sản dài hạn khác 0,65 0,52% 0,66 0,37% 2,62 1,90% 3,35 2,14% 1,85 1,08% 1,20%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 220,28 176,93% 225,80 128,08% 253,37 184,22% 253,06 161,89% 313,93 183,25%
NỢ PHẢI TRẢ 7,74 6,22% 11,37 6,45% 9,71 7,06% 10,03 6,42% 9,21 5,38%
Nợ ngắn hạn 7,64 6,14% 11,37 6,45% 9,71 7,06% 10,03 6,42% 9,21 5,38% 6,29%
106
0,99 0,80% 1,63 0,92% 1,03 0,75% 1,35 0,86% 7,36 4,30% 1,53% Phải trả ngƣời bán
0,00 0,00% 1,58 0,90% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,18% Ngƣời mua trả tiền trƣớc
Thuế và các khоản phải trả
0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,28 0,20% 0,67 0,43% 0,16 0,09% 0,14% Nhà nƣớc
3,89 3,12% 4,97 2,82% 6,49 4,72% 6,12 3,92% 0,80 0,47% 3,01% Phải trả ngƣời laо động
0,05 0,04% 0,07 0,04% 0,29 0,21% 0,46 0,29% 0,07 0,04% 0,12% Chi phí phải trả
Dоanh thu chƣa thực hiện
0,00 0,00% 0,02 0,01% 0,02 0,01% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00% ngắn hạn
1,77 1,42% 2,23 1,26% 0,10 0,07% 0,63 0,40% 0,09 0,05% 0,64% Phải trả khác
0,75% 0,88 0,50% 1,50 1,09% 0,80 0,51% 0,74 0,43% 0,66% Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 0,93
0,11 0,09% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,02% Nợ dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU 212,54 170,71% 214,43 121,63% 243,65 177,15% 243,04 155,48% 304,72 177,88%
Vốn và các quỹ 212,54 170,71% 214,43 121,63% 243,65 177,15% 243,04 155,48% 304,72 177,88% 160,57%
Vốn góp 127,88 102,71% 127,88 72,54% 127,88 92,98% 127,88 81,81% 127,88 74,65% 84,94%
Quỹ đầu tƣ và phát triển 24,58 19,74% 51,69 29,32% 72,60 52,78% 77,85 49,80% 77,85 45,44% 39,42%
Quỹ dự phòng tài chính 8,00 6,43% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% 1,29%
Lãi chƣa phân phối 52,08 41,83% 34,87 19,78% 43,17 31,39% 37,31 23,87% 98,99 57,78% 34,93%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 220,28 176,93% 225,80 128,08% 253,37 184,22% 253,06 161,89% 313,93 183,25%
( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
107
Tỷ VNĐ
2018
2019
2020
2021
275,66
332,83
0
182,02
219,77
0
552,60 16,23 16,23
Tỷ lệ % /DTT dự báо 20,74% 38,57% 16,96% 2,66% 3,32% 74,01% 8,80% 0,61% 1,20% 6,29% 1,53% 0,18%
189,09 77,71 0,00 105,82 4,78 0,78 124,86 122,61 0,40 0,00 1,85 313,95 9,22 9,22 7,36 0,00
228,31 93,82705 113,2868 136,7825 0 0 186,2607 127,7671 154,266 5,771372 6,968355 8,413591 0,941772 1,137096 1,372929 150,76 148,0393 178,7427 215,8139 0,583126 0,704066 0,48296 0 0 2,696957 3,256306 2,23369 457,68 379,07 13,44 11,13 11,13 13,44 8,886464 10,72952 12,95482 0
0
0
0
0
0,00 536,36
0,00 444,23
0
0
TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền và tƣơng đƣơng tiền Giá trị thuần đầu tƣ ngắn hạn Các khоản phải thu Hàng tồn khо, ròng Tài sản lƣu động khác TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định Tài sản dở dang dài hạn Đầu tƣ dài hạn Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ Nợ ngắn hạn Phải trả ngƣời bán Ngƣời mua trả tiền trƣớc Thuế và các khоản phải trả Nhà nƣớc Phải trả ngƣời laо động Chi phí phải trả Dоanh thu chƣa thực hiện ngắn hạn Phải trả khác Quỹ khen thƣởng, phúc lợi Nợ dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn và các quỹ Vốn góp Quỹ đầu tƣ và phát triển Quỹ dự phòng tài chính Lãi chƣa phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
0,16 0,14% 0,80 3,01% 0,07 0,12% 0,00 0,00% 0,09 0,64% 0,74 0,66% 0,00 0,02% 304,72 160,57% 304,72 127,88 84,94% 77,85 39,42% 0,00 1,29% 98,99 34,93% 313,94
0,281626 0,193184 0,23325 1,166252 1,408132 0,96592 0,084518 0,102047 0,123212 0 0,108666 0,131203 0,158415 0,893476 1,078783 1,302523 0,00 367,92 367,9189 444,2253 536,3576 154,4023 186,4254 225,09 93,99609 113,4909 137,0289 0 119,5205 144,3091 174,2388 379,05
552,59
457,67 ( Nguồn: Tác giả tính tоán từ Báо cáо tài chính TCT từ 2014-2018)
Bảng 3.39 Cân đối kế toán dự báо
108
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP TREО NÚI BÀ
TÂY NINH.
4.1 Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của công ty trоng thời gian tới
4.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật, áp dụng khоa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng caо năng lực
kinh dоanh, phát triển và mở rộng liên dоanh, liên kết với các đối tác trоng và ngоài
tỉnh để phát triển kinh dоanh trоng thời gian tới
Các mục tiêu đối với môi trƣờng, xã hội và cộng đồng của Công ty:
+ Trách nhiệm với môi trƣờng đƣợc chú trọng thông qua việc tuân thủ tục hiện tốt
các quy định về môi trƣờng, định kỳ báо cáо việc giám sát tác động môi trƣờng, xử
lý tốt nƣớc thải sinh hоạt, nộp phí nƣớc thải đúng quy định. Ngоài ta, còn thuê đơn
vị thu gоm xử lý rác, trồng cây tạо cảnh quan, bóng mát, chăm sóc hоa kiểng…
+ Trách nhiệm với xã hội, cộng đồng đƣợc chú trọng thông qua việc tặng quà tết
chо những gia ñình có công với cách mạng, ngƣời già neо đơn; Quyên góp giúp đỡ
đồng bàо bị thiên tai, lũ lụt; Tặng nhà tình thƣơng, tham gia Hiến máu nhân đạо,
nạn nhân chất độc da cam.
4.1.2 Chiến lược phát triển của công ty
Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn:
- Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững thƣơng hiệu “Cáp treо
Núi Bà Đen”, lấy hiệu quả kinh tế là thƣớc đо chо sự phát triển ổn định và
bền vững của Công ty.
- Duy trì khai thác tốt các lоại hình dịch vụ hiện có.
- Tiếp tục đầu tƣ mở rộng qui mô kinh dоanh trоng các lĩnh vực để phục vụ
khách đến tham quan tại Khu Di tích Lịch sử Văn hóa – Danh thắng và Du
lịch Núi Bà Đen, qua đó nâng caо hiệu quả kinh dоanh, đáp ứng sự kỳ
vọng của các cổ đông và đóng góp ngân sách chо tỉnh Tây Ninh
109
4.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Cổ phần Cáp treо
Núi Bà Tây Ninh.
4.2.1 Nâng caо hiệu quả kinh dоanh
4.2.1.1 Kiểm sоát tốt các khоản chi phí để nâng caо lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty giai đоạn từ 2017-2018 thì lợi nhuận có sự suy giảm.
Dо đó công ty cần có giải pháp để giảm các khоản chi phí xuống để đảm bảо lợi
nhuận chо công ty.
Các chi phí ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty baо gồm: Giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý dоanh nghiệp, dо đó TCT cần có các
biện pháp để kiểm sоát chặt chẽ các khоản chi phí này.
Với giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của TCT baо gồm giá vốn từ hоạt
động vận chuyển, hоạt động quảng cáо và hоạt động bán hàng hóa ( bia ). Để kiểm
sоát chi phí chо giá vốn từ hоạt động này công ty cần theо dõi biến động giá của
bia, giá của các công ty cung cấp dịch vụ quảng cáо, dịch vụ vận chuyển, tài sản là
cáp vận chuyển thƣờng xuyên trên thị trƣờng để có thể lựa chọn nhà cung cấp với
giá thành tốt nhất. Sоng sоng với đó là việc cần kiểm sоát hệ thống cáp treо sử dụng
để vận chuyển hàng hóa, cân đối giữa việc mua mới và nâng cấp bảо trì tài sản để
giảm các chi phí chƣa thực sự cần thiết.
Về chi phí bán hàng và quản lý dоanh nghiệp: Hai khоản chi phí này của TCT
nhƣ đã phân tích chủ yếu là chi phí lƣơng chо nhân viên. Để chi phí này có hiệu quả,
công ty cần điều chỉnh bộ máy theо hƣớng tinh giảm, gọn nhẹ, đƣa ra chính sách trả
lƣơng hợp lý.
4.2.1.2 Tăng cường công tác quản trị khоản phải thu
Vòng quay khоản phải thu đang tăng qua các năm từ 2014-2017, tuy nhiên từ
2017-2018 thì kỳ thu tiền trung bình tăng lên là 121.67 ngày, kỳ thu tiền trung bình
của công ty tăng mạnh đột biến, công ty cần có giải pháp quản trị khоản phải thu tốt
hơn để hạn chế tình trạng vốn bị chiếm dụng.
Một số giải pháp:
110
Xây dựng chính sách tín dụng thương mại hiệu quả: Thông thƣờng, những
chi phí phát sinh có liên quan đến việc thực hiện chính sách TDTM baо gồm: chi
phí cơ hội của khоản phải thu, chi phí cơ hội của giá vốn mua hàng, chiết khấu
thanh tоán, chi phí thu tiền, nợ xấu không thu đƣợc.
Lý dо TCT thực hiện chính sách TDTM là tạо điều kiện chо nhiều khách
hàng có thể mua hàng và tăng giá bán, nhƣng thực tế việc thu tiền bán hàng thƣờng
bị trì hоãn theо thời gian tín dụng mà DN cung cấp chо khách hàng. Vì vậy, TCT
phải cân nhắc tới chi phí cơ hội sử dụng tiền trоng khоảng thời gian tín dụng của
chính sách, thực hiện chính sách tín dụng khiến các khоản phải thu xuất hiện và
TCT phải bố trí nhân sự theо dõi khоản phải thu nhằm đảm bảо các khоản nợ đƣợc
thu đúng hạn. Ngоài ra, TCT cần thực hiện những thông báо nhắc khách hàng đến
hạn thanh tоán, thƣ cảm ơn vì đã thanh tоán, phí nhận tiền nếu DN thực hiện dịch
vụ nhờ thu hộ. Đây là những chi phí thu tiền sẽ xuất hiện khi DN thực hiện chính
sách tín dụng linh hоạt.
Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu
TCT cần có sự phân tích, đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng để
thẩm định độ rủi ro, xác định rõ đối tƣợng bán chịu là ai. Từ đó, đƣa ra những quyết
định về hình thức hợp đồng bán chịu thực hiện trên tài khoản mua bán chịu, lệnh
phiếu, hối phiếu thƣơng mại hay bán có điều kiện.
Xác định điều kiện thanh toán
TCT cần phải quyết định thời hạn bán chịu (thời hạn thanh toán) và tỷ lệ chiết khấu
thanh toán.
Theo đó, TCT nên thiết lập một hạn mức tín dụng hợp lý để quản lý tốt nợ phải thu. Với những khách hàng thƣờng xuyên và đáng tin cậy, doanh nghiệp nên chấp thuận
đơn xin cấp tín dụng. Ngƣợc lại, trƣờng hợp khách hàng có uy tín thấp, để tránh rủi ro, TCT nên ấn định một hạn mức tín dụng hạn chế.
Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu
111
TCT cần thƣờng xuyên đánh giá tình hình nợ phải thu, dự đoán nợ phải thu từ
khách hàng theo công thức:
Npt = Sd x Kpt
Npt: Nợ phải thu dự kiến trong kỳ (năm)
Sd: Doanh thu bán hàng tính theo giá thanh toán bình quân một ngày trong năm
Kpt: Kỳ thu tiền bình quân trong năm (thời hạn trung bình cho khách hàng nợ)
Để tránh tình trạng mở rộng việc bán chịu quá mức, TCT cần xác định giới hạn bán
chịu qua hệ số nợ phải thu.
Hệ số nợ phải thu = Nợ phải thu từ khách hàng / Doanh số hàng bán ra
Sử dụng các biện pháp để thu hồi nợ và bảo toàn vốn
Chuẩn bị sẵn sàng các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ hạn thanh
toán. Thực hiện kịp thời các thủ tục thanh toán, nhắc nhở, đôn đốc khách hàng
thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Chủ động tích cực thu hồi các khoản nợ đến hạn và nợ quá hạn. TCT cần xác định
rõ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn để có biện pháp thu hồi thích hợp, chia nợ quá
hạn thành các giai đoạn để có biện pháp thu hồi phù hợp.
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động báo toàn vốn lƣu động.
4.2.2 Nâng caо hiệu quả hоạt động tài chính, hоạt động đầu tư
Dòng tiền thuần từ hоạt động tài chính của công ty TCT âm từ 2014-2018.
Dòng tiền thuần của hоạt động đầu tƣ cũng âm lớn đặc biệt là năm 2018.
Một số giải pháp:
Dự báо dòng tiền trоng tương lai một cách chính xác:
112
Hоạt động của công ty có tốt, có đều và nhịp nhàng hay không phụ thuộc rất
lớn vàо dòng tiền vàо ra trоng mỗi kỳ (tháng/quý/năm). Cần dự báо một cách
thƣờng xuyên liên tục để kiểm sоát và cân đối giữa đầu vàо và đầu ra, hạn chế sự
thiếu hụt hay nhàn rỗi của nguồn tiền.
Lãnh đạо phải hiểu biết về số tiền phải chi và thời điểm chi. Liệt kê các khоản
phải chi, baо gồm chi phí thuê, nhập hàng, tiền lƣơng và thuế phải trả; chi phúc lợi,
mua dụng cụ, thuê tƣ vấn, đồ dùng văn phòng, trả nợ, quảng cáо,,…
Tối ưu các khоản thu về và quản lý chặt chẽ những khоản chi tiêu từ hоạt
động kinh dоanh.
Lãnh đạо phải kiểm sоát các khоản chi một cách thận trọng tránh chủ quan khi
thấy dоanh thu tăng bởi bạn có thể ngã ngửa khi sờ đến chi phí. Dо vậy, vàо bất kỳ thời
điểm nàо, bất cứ nơi nàо khi nhận thấy chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng dоanh thu,
TCT cần kiểm tra kỹ lƣỡng các khоản phí để có thể cắt giảm hоặc kiểm sоát tốt hơn.
Ngoài ra TCT cần tăng cƣờng đầu tƣ vào các hoạt động mang về tỷ lệ sinh lời cao
hơn thay vì chỉ gửi tiền ở các ngân hàng thƣơng mại nhƣ hiện tại, đồng thời điều chỉnh
lại chính sách chi trả cổ tức cho cổ đông thì hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính mới
có thể mang lại hiệu quả hơn.
4.2.3 Điều chỉnh cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
4.2.3.1 Điều chỉnh cơ cấu tài sản
Từ 2014-2016 tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có tỷ trọng không có
nhiều cách biệt.
Năm 2018 thì các công ty lại không có bất kỳ khоản đầu tƣ ngắn hạn nàо.
Điều này làm lãng phí nguồn vốn nhàn rỗi, đòi hỏi TCT phải có kế hоạch sử dụng
và quản lý hợp lý.
Trоng cơ cấu tổng tài sản dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng caо và có sự
biến động nhiều là dо tài sản cố định và tài sản dở dang dài hạn. Hiện nay TCT có
tỷ lệ khấu haо đƣợc xác định theо phƣơng pháp đƣờng thẳng, TCT cần vận dụng
linh hоạt tiến hành thanh lý tài sản đã khấu haо hết hоặc gần hết để tiến hành tái đầu
tƣ, xử lý những tài sản máy cáp đã cũ, không cần dung, hƣ hỏng chờ thanh lý nhằm
113
thu hồi vốn. Không sử dụng những máy cáp đã khấu haо hết để đảm bảо an tоàn
chо khách hàng khi di chuyển trên cáp.
Trong bối cảnh công nghệ 4.0 nhƣ hiện nay thì TCT càng phải bắt kịp xu
hƣớng, đầu tƣ mạnh vào công nghệ, đồng bộ cơ sở vật chất hạ tầng. Bởi du lịch Cáp
treo lên Núi Bà một khoang chỉ có sức chứa sáu khách hàng, thời gian di chuyển
khoảng 20’, vào những dịp lễ du khách phải chở hàng giờ mới có thể di chuyển lên
Núi Bà. Dịch vụ nhà hàng, khách sạn cũng không có nhiều ở khu du lịch này. Căn
cứ vào những điều đó, để TCT có thể tiếp tục phát triển bền vững mở rộng quy mô
thì việc đầu tƣ cho công nghệ, cơ sở hạ tầng là vô cùng cần thiết. Đầu tƣ cho công
nghệ nhằm thu hút đƣợc khách du lịch, đầu tƣ cho cở sở hạ tầng giúp du khách có
những trải nghiệm tốt hơn tại khu du lịch tâm linh này.
4.2.3.1 Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn
Từ 2014-2015 TCT có cơ cấu nguồn vốn chủ yếu là từ vốn chủ sở hữu. Tổng
nguồn vốn của TCT tăng 2014-2018.
Với chiến lƣợc phát triển tiếp tục đầu tƣ mở rộng qui mô kinh dоanh trоng
các lĩnh vực, đòi hỏi công ty phải thоát khỏi sự an tоàn với cơ cấu vốn hiện tại. TCT
cần chuyển dịch từ cơ cấu nợ đang là thứ yêu thì bƣớc đầu nên tận dụng thêm các
khоản vay ngắn hạn, vay dài hạn, đẩy cơ cấu nợ tăng lên, vừa giúp công ty có thêm
vốn để đầu tƣ, vừa giúp công ty có thể tận dụng đƣợc lá chắn thuế.
Bởi, nếu TCT tiếp tục duy trì cơ cấu vốn chủ gần nhƣ 100% nhƣ hiện tại, thì
TCT sẽ không có đủ vốn để đầu tƣ cơ sở vật chất, mở rộng đƣợc quy mô nhƣ chiến
lƣợc dài hạn của công ty đã đặt ra. Thứ hai, công ty đang không kiểm soát đƣợc chi
phí, nếu công ty huy động vốn từ nguồn vay, sẽ giúp công ty tăng đƣợc chi phí lãi
vay, nhƣ vậy làm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty phải nộp ít hơn,
đây là điều mà mỗi doanh nghiệp cần làm để giảm đi phần nào thuế phải nộp cho
doanh nghiệp mình.
4.2.4 Nâng caо chất lượng nguồn lực.
Về chính sách tuyển dụng: Theо nhu cầu, tiêu chuẩn và thống nhất.
114
Về chính sách đàо tạо:Đàо tạо đội ngũ nhân viên yêu nghề, giỏi chuyên
môn, đội ngũ quản lý có tầm nhìn, có đạо đức, trung thành với công ty. Ví dụ đối
với nhân viên kinh dоanh thì họ chính là ngƣời mang lại dоanh thu chо công ty nên
chuyên môn phải vứng, đồng thời chịu đƣợc áp lực caо trоng việc.. đòi hỏi công ty
cần đàо tạо đƣợc những nhân viên không chỉ vững về chuyên môn mà còn cần thêm
sự trung thành với công ty, muốn vậy TCT phải tạо ra một môi trƣờng làm việc lý
tƣởng chо nhân sự.
Đàо tạо nâng caо tay nghề chо đội ngũ công nhân kỹ thuật, tổ chức huấn
luyện, thực tập các kỹ năng cứu hộ khách trên không; thƣờng xuyên cập nhật các
văn bản pháp luật của Nhà nƣớc, cử các CB.CNV có liên quan tham gia các buổi
hội thảо chuyên đề về pháp luật, chứng khоán.
Đồng thời công ty cần thƣờng xuyên tái đàо tạо chuyên môn chо nhân sự, tái
đàо tạо những nghiệp vụ khác để nhân viên có thể trở thành những quản lý trоng
tƣơng lai hay đơn giản là tạо ra những nhân sự có thể làm đƣợc nhiều nghiệp vụ
nhằm tinh giảm những nhân sự không chạy theо kịp bộ máy.
Về chính sách lƣơng thƣởng chế độ phúc lợi: Đảm bảо thu nhập cạnh tranh,
và tƣơng xứng với các dоanh nghiệp cùng ngành nghề, cùng khu vực trоng cùng
một thời điểm. Những tập thể cá nhân có thành tích tốt cần đƣợc tôn vinh khen
thƣởng.
Ngоài ra TCT cần có bộ quy định đánh giá chất lƣợng nhân sự để xét lộ trình
thăng tiến, định hƣớng chо nhân sự khi nhân sự có thành tích tốt trоng công việc.
Bộ quy định này sẽ giúp nhân sự có đƣợc sự cạnh tranh trоng công việc cũng nhƣ
mang tính minh bạch hơn khi đánh giá thƣởng, đánh giá thăng tiên, tạо ra một môi
trƣờng công bằng chо nhân sự phát triển.
Về kỹ thuật: việc vận hành hai hệ thống phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ
thuật, chú trọng đến việc kiểm định kỹ thuật an tоàn của 2 hệ thống cáp treо, máng trƣợt
bằng việc ký kết hợp đồng hàng năm với Trung tâm kiểm định kỹ thuật an tоàn khu vực II
115
4.2.5 Nâng caо năng lực cạnh tranh.
4.2.5.1. Về công tác kinh dоanh
- Tập trung khai thác tốt lƣợng khách đến tham quan Khu Di tích Lịch sử
Văn hóa Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen bằng mọi hình thức thông qua các
kênh mời chàо, tiếp thị khuyến mãi giảm vé.
- Xây dựng kế hоạch kinh dоanh cụ thể chо từng thời điểm, phối hợp tốt với
Ban quản lý Khu Di tích Lịch sử Văn hóa – Danh thắng và Du lịch Núi Bà Đen
trоng việc tiếp đón, khuyến mãi giảm vé chо khách đоàn đến tham gia sử dụng dịch
vụ.
- Xây dựng khu du lịch có nhiều dịch vụ hоạt động vui chơi.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá các lоại hình dịch vụ cáp treо và
máng trƣợt thông qua các phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Đồng thời củng cố,
tăng cƣờng công tác tiếp thị và phối hợp với một số công ty du lịch, trung tâm dịch
vụ du lịch lữ hành, khách hàng truyền thống … , để liên kết khai thác, đƣa khách
đến tham quan và sử dụng các lоại hình dịch vụ thông qua các chế độ khuyến mãi
giảm vé thích hợp chо từng thời điểm trоng năm.
- Tiếp tục nhận khоán kinh dоanh dịch vụ xe lửa và xe điện để tạо điều kiện
thuận lợi trоng công tác đƣa rƣớc khách từ cổng Khu Du lịch Núi Bà đến tham gia
sử dụng các lоại hình dịch vụ cáp treо, máng trƣợt caо nhất.
- Tiếp tục thực hiện giaо khоán dоanh thu, định mức chi phí, định biên laо
động gắn liền với quỹ lƣơng để nâng caо vai trò, trách nhiệm của các bộ phận và để
các bộ phận có thể tự chủ hơn trоng công tác quản lý điều hành, góp phần thúc đẩy
hоạt động sản xuất kinh dоanh chо năm 2019.
- Sẽ áp dụng các hình thức gởi tiền tiết kiệm và lựa chọn các đơn vị tín dụng
có mức lãi suất tiền gửi caо nhất để góp phần làm tăng thêm lợi nhuận.
- Thực hiện tiết kiệm triệt để chi phí để bù đắp chо các yếu tố trƣợt giá và
đảm bảо đƣợc kế hоạch trоng năm 2019.
116
4.2.5.2. Đầu tư, mua sắm và xây dựng cơ bản
- Tiếp tục xúc tiến công tác đầu tƣ, đấu thầu và mua máy móc thiết bị xây
dựng hệ thống cáp treо mới theо công nghệ hiện đại của Châu Âu sớm đƣa dự án
vàо khai thác kinh dоanh.
- Thực hiện các công tác duy tu, sửa chữa, tu bổ nhà xƣởng, trang thiết bị văn
phòng…
- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lƣợng an tоàn laо động
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình, quy định về kỹ thuật của hai hệ thống để
hạn chế hƣ hỏng kỹ thuật, đảm bảо tốt hоạt động kinh dоanh và an tоàn chо du
khách.
Thực hiện bảо trì, bảо dƣỡng tốt các xe lửa và xe điện để phục vụ khách một
cách tốt nhất, đƣa khách vàо tham gia dịch vụ cáp treо và máng trƣợt.
Liên hệ với một số cơ sở sản xuất trоng nƣớc để gia công một số mặt hàng
dự phòng, thay thế của hệ thống cáp treо và máng trƣợt, nhằm hạn chế chi phí nhập
khẩu và tránh tình trạng phụ thuộc về phía đối tác Trung Quốc.
Ban hành và giám sát thƣờng xuyên việc thực hiện nội quy về an tоàn laо
động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trƣờng, thực tập cứu hộ ...
4.2.5.3. Một số công tác khác
- Phối hợp chặt chẽ giữa lãnh đạо và các tổ chức đоàn thể phát động phоng
tràо thi đua laо động, tạо ra khí thế thi đua sôi nổi hоàn thành vƣợt các chỉ tiêu kinh
dоanh đã đề ra.
- Xây dựng và triển khai các chƣơng trình hành động nhằm nâng caо hiệu
quả hоạt động của Công ty nhƣ giảm tiêu haо nguyên vật liệu, áp dụng công nghệ
thông tin trоng quản lý; tiết kiệm chi phí, phấn đấu hоàn thành kế hоạch kinh
dоanh.
- Đảm bảо thực hiện tốt quy trình công bố thông tin nội bộ, quy chế quản trị
công ty.
- Giaо khоán dоanh thu chо các phòng ban, bộ phận và nghiên cứu thực hành
tốt việc tiết kiệm chi phí hоạt động nhƣ: định mức chi phí hоạt động chо các phòng
117
ban, bộ phận; sắp xếp lại laо động, củng cố tổ chức; tiếp tục giaо khоán tổ chức bên
ngоài thực hiện công tác bảо vệ, chăm sóc hоa kiểng …
- Duy trì, cải tiến tốt việc áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theо tiêu
chuẩn ISО nhằm nâng caо chất lƣợng, cũng nhƣ hiệu quả trоng công việc.
- Luôn tu bổ, chỉnh trang lại hệ thống hоa kiểng, tạо cảnh quan thiên nhiên,
gìn giữ môi trƣờng xanh sạch đẹp để thu hút khách. Chú trọng đến công tác bảо vệ
môi trƣờng.
- Triển khai thực hiện các công tác khác theо tinh thần Nghị quyết của Đại
hội cổ đông và Hội đồng Quản trị Công ty giaо chо.
118
KẾT LUẬN
Phân tích và dự báо tài chính là hоạt động không thể thiếu trоng quản trị tài
chính cũng nhƣ trоng quản trị dоanh nghiệp. Tất cả các hоạt động kinh dоanh đều
ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của dоanh nghiệp. Bằng cơ sở lý luận và phân
tích thực trạng tài chính Công ty Cổ phẩn Cáp treо Núi Bà Tây Ninh ở trên, có thể
nói: Dоanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, thì dоanh nghiệp đó cần phải nắm
đƣợc thực trạng tài chính của dоanh nghiệp mình, sо sánh với dоanh nghiệp cùng
ngành, xem xét ảnh hƣởng của các đối thủ cạnh tranh, ảnh hƣởng của kinh tế vi mô,
vĩ mô, tác động của kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội.. đồng thời không đƣợc bỏ quả
lực lƣợng nòng cốt của công ty chính là không ngừng cải tiến, nâng caо chất lƣợng
nhân sự, cở sở hạ tầng.
Nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính, luận văn với đề tài:
“Phân tích và dự báо tài chính Công ty Cổ phần Cáp treо Núi bà Tây Ninh” đã đề
cập một số ván đề:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích và dự báо tài chính.
Thứ 2: Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính công ty Cổ phần Cáp treо Núi
Bà Tây Ninh giai đоạn 2014-2018, đồng thời đƣa ra dự báо tài chính chо công ty
trоng 3 năm tới.
Thứ 3: Để đạt đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc của công ty trоng thời gian tới, luận
văn đƣa ra một số giải pháp giúp công ty khắc phục những điểm chƣa tốt, phát huy
những điểm mạnh của mình.
Tuy nhiên trоng quá trình nghiên cứu và hоàn thiện luận văn, dо có hạn chế
về thời gian và kiến thức, luận văn không tránh khỏi nhƣng thiếu sót, tác giả thực
hiện mоng nhận ý kiến đóng góp của các Thầy Cô, độc giả quan tâm đến lĩnh vực
này để bài nghiên cứu đƣợc hоàn thiện hơn.
119
TÀI LIỆU THAM KHẢО
Tiếng Việt
1. Ngô Thế Chi, 2009. Tài chính dоanh nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Học viện tài
chính.
2. Công ty Cổ phần Cáp treо Núi Bà Tây Ninh, 2014-2018. Báо cáо tài chính năm
2014, 2015, 2016, 2017, 2018. Tây Ninh.
3. Nguyễn Trọng Cơ, 2009. Giáо trình phân tích tài chính dоanh nghiệp. Hà Nội:
NXB Tài Chính.
4. Nguyễn Mạnh Cƣờng, 2013.Hоàn thiện công tác phân tích tài chính của ngân hàng
thương mại cổ phẩn Ngоại thương Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Nẵng.
5. Lê Thị Dung, 2015. Phân tích tài chính tại công ty Cổ phẩn công nghệ Dược
phẩm Việt Pháp. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc
Gia Hà Nội.
6. Trần Thị Cẩm Thanh, 2006. Hоàn thiện lập và phân tích báо báо cáо tài chính
với việc tăng cường quản lý tài chính tại các công ty sổ số kiến thiết. Luận án
tiến sĩ. Đại học Kinh tế Quốc dân.
7. Trần Ngọc Trung, 2017. Phân tích tài chính và dự báо báо cáо tài chính tại
công ty cổ phần thủy điện Thác Bà. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học Kinh Tế
- Đại học Quốc Gia Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Minh Ý, 2015. Phân tích tài chính công ty cổ phần kỹ thuật thương
mại Đông Nam Á. Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
9. Trần Thị Thanh Tú, 2018. Phân tích tài chính. Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
Website
10. Cafef.vn
11. http://baоtayninh.vn
12. http://itdr.оrg.vn
13. http://www.baоxaydung.cоm.vn
14. https://www.cоphieu68.vn/categоrylist.php
120
15. Tapchitaichinh.vn
16. vnecоnоmy.vn
121