intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích hệ Protein huyết thanh bệnh đái tháo đường Type 2

Chia sẻ: Trinhthamhodang Trinhthamhodang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phương pháp biến tính nhiệt, sắc ký ái lực và kít loại albumin và Ig để phân đoạn protein huyết thanh bệnh nhân đái tháo đường type 2 (ĐTĐT2). Hỗn hợp protein sau khi phân đoạn được thủy phân bằng enzyme trypsin, phân tích và nhận dạng bằng sắc ký lỏng 2 chiều kết nối khối phổ (2DnanoLC ESI-MS/MS). Các protein nhận dạng trong kết quả tìm kiếm, được định danh, phân loại dưới sự hỗ trợ của các công cụ sinh tin học (ID mapping, cơ sở dữ liệu trên Swissprot...) để tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu hệ protein huyết thanh. Kết quả đã xác định được 468 glycoprotein, 1110 protein của phân đoạn nhiệt và 4044 protein tổng số trong 30 mẫu huyết thanh bệnh nhân ĐTĐT2 ñã nghiên cứu. Đồng thời, đã phát hiện được 26 protein liên quan đến sự phát sinh và phát triển của bệnh ĐTĐT2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích hệ Protein huyết thanh bệnh đái tháo đường Type 2

TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 253-258<br /> <br /> PHÂN TÍCH HỆ PROTEIN HUYẾT THANH BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2<br /> <br /> Nguyễn Thị Minh Phương*, Phạm Đức Đan, Nguyễn Bích Nhi, Phan Văn Chi<br /> Viện Công nghệ sinh học, (*)minhphuongibt@gmail.com<br /> <br /> TÓM TẮT: Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phương pháp biến tính nhiệt, sắc ký ái lực và kít<br /> loại albumin và Ig ñể phân ñoạn protein huyết thanh bệnh nhân ñái tháo ñường type 2 (ĐTĐT2). Hỗn hợp<br /> protein sau khi phân ñoạn ñược thủy phân bằng enzyme trypsin, phân tích và nhận dạng bằng sắc ký lỏng<br /> 2 chiều kết nối khối phổ (2DnanoLC ESI-MS/MS). Các protein nhận dạng trong kết quả tìm kiếm, ñược<br /> ñịnh danh, phân loại dưới sự hỗ trợ của các công cụ sinh tin học (ID mapping, cơ sở dữ liệu trên<br /> Swissprot...) ñể tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu hệ protein huyết thanh. Kết quả ñã xác ñịnh ñược 468<br /> glycoprotein, 1110 protein của phân ñoạn nhiệt và 4044 protein tổng số trong 30 mẫu huyết thanh bệnh<br /> nhân ĐTĐT2 ñã nghiên cứu. Đồng thời, ñã phát hiện ñược 26 protein liên quan ñến sự phát sinh và phát<br /> triển của bệnh ĐTĐT2.<br /> Từ khóa: Cơ sở dữ liệu, ñái tháo ñường type 2, hệ protein, huyết thanh người, khối phổ.<br /> <br /> MỞ ĐẦU trypsin, phân tích và nhận dạng bằng sắc ký<br /> Huyết thanh là một thành phần quan trọng lỏng 2 chiều kết nối khối phổ (2DnanoLC ESI-<br /> trong máu, chứa các protein có nguồn gốc và MS/MS). Kết quả ñã xác ñịnh ñược 468<br /> chức năng khác nhau, tác ñộng lên nhiều cơ glycoprotein, 1110 protein của phân ñoạn nhiệt<br /> quan và quá trình sinh học trong cơ thể. Bất kỳ và 4044 protein tổng số trong huyết thanh bệnh<br /> một thay ñổi nào liên quan ñến bệnh lý cũng nhân ĐTĐT2. Trong ñó, ñã xác ñịnh ñược 26<br /> ñược phản ánh ña dạng và ñầy ñủ trong hệ protein liên quan ñến sự phát sinh và phát triển<br /> protein huyết thanh [2]. Vì vậy, việc sử dụng của bệnh ĐTĐT2<br /> huyết thanh cho mục ñích nghiên cứu là cách PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> tiếp cận hợp lý và hứa hẹn sẽ mang lại nhiều<br /> Vật liệu<br /> thông tin bổ ích ñể phát triển công tác nghiên<br /> cứu, chẩn ñoán, chữa trị các bệnh khác nhau Huyết thanh ñược thu từ máu nguyên của<br /> như: chứng viêm nhiễm, ung thư và bệnh trao bệnh nhân ĐTĐT2 (30 mẫu ñược lựa chọn từ<br /> ñổi chất trong ñó có ñái tháo ñường type 2 100 mẫu) ở các giai ñoạn bệnh, lứa tuổi khác<br /> (ĐTĐT2) [1]. nhau ñược tuyển chọn và cung cấp bới Bệnh<br /> viện Nội tiết Trung ương, bảo quản ở - 80°C và<br /> Tại Việt Nam, những nghiên cứu trên<br /> giã ñông ở nhiệt ñộ phòng trước khi sử dụng.<br /> proteome huyết thanh bệnh ĐTĐT2 ñã và ñang<br /> ñược triển khai theo nhiều hướng tiếp cận khác Các hóa chất sử dụng cho sắc ký lỏng nano<br /> nhau. Bên cạnh việc phân tích mức ñộ biểu hiện ñều ñược cung cấp bởi các hãng có uy tín, có ñộ<br /> của hệ protein huyết thanh bệnh ĐTĐT2 ở các tinh sạch cần thiết cho sinh học phân tử. Hệ<br /> giai ñoạn khác nhau, chúng tôi còn tiến hành thống máy khối phổ QSTARXL MS/MS<br /> xác ñịnh nhận dạng toàn bộ hệ protein ñể có cái (AppliedBiosystem/MDS Sciex, Toronto,<br /> nhìn tổng thể nhất về proteome huyết thanh của Canada) cùng với các trang thiết bị khác của<br /> bệnh ĐTĐT2 nói chung cũng như các bệnh lý Phòng thí nghiệm trọng ñiểm Công nghệ gen,<br /> khác. Bởi vì mỗi sự thay ñổi bất thường về số Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa học và<br /> lượng, thành phần và nồng ñộ của protein huyết Công nghệ Việt Nam.<br /> thanh sẽ là cơ sở cho việc phát hiện các chỉ thị Phương pháp nghiên cứu<br /> phân tử sinh học (biomarker) ñối với mỗi trạng<br /> Phân ñoạn protein trong huyết thanh<br /> thái bệnh lý [9]. Trong nghiên cứu này, phương<br /> pháp biến tính nhiệt, sắc ký ái lực và kít loại Thu nhận glycoprotein bằng sắc ký ái lực:<br /> albumin và Ig ñã ñược sử dụng ñể phân ñoạn Hỗn hợp glycoprotein trong huyết thanh ñược<br /> protein huyết thanh. Hỗn hợp protein sau khi thu nhận qua cột sắc kí ái lực với chất giá<br /> phân ñoạn ñược thủy phân bằng enzyme Sepharose-4B gắn lectin ConA theo quy trình<br /> <br /> <br /> 253<br /> Nguyen Thi Minh Phuong, Pham Duc Dan, Nguyen Bich Nhi, Phan Van Chi<br /> <br /> ñã ñược mô tả của Vũ Minh Thiết và nnk. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> (2006) [10]. Phân ñoạn hệ protein trong huyết thanh<br /> Phân ñoạn nhiệt protein bằng phương pháp người<br /> biến tính nhiệt: Huyết thanh ñược trộn với ñệm Như ñã biết, có rất nhiều mô, cơ quan ñóng<br /> cân bằng (EDTA 20 mM, Tris HCl pH 8,9 0,2 vai trò quan trọng trong sự phát triển của bệnh<br /> M, polyethylene glycol (PEG) 6000 7%) theo tỉ ĐTĐT2 và các hội chứng của chúng. Để xác<br /> lệ 1:1. Hỗn hợp huyết thanh và ñệm ñược ủ và ñịnh ñược ñặc ñiểm sinh lý của quá trình gây<br /> lắc 10 phút ở 98oC sau ñó ñể ở nhiệt ñộ phòng bệnh tạo nên sự phát triển bệnh và tìm ra các<br /> trong 10 phút. Mẫu ñược ly tâm 10 phút với tốc liệu pháp ñể chữa trị thì sẽ phải nghiên cứu<br /> ñộ 12000 vòng/phút ñể thu giữ phần dịch nổi. nhiều hơn nữa. Đặc biệt, phân tích ñặc ñiểm các<br /> Nồng ñộ protein trong mẫu ñược xác ñịnh bằng protein ñặc hiệu mô, tế bào dưới các ñiều kiện<br /> phương pháp Bradford trước khi tiến hành các giống như ĐTĐ và kích thích của môi trường<br /> thí nghiệm tiếp theo. khác nhau dẫn tới sự phát triển của ĐTĐ; phân<br /> Kít loại Albumin và Ig: Dịch huyết thanh tích các mẫu từ các bệnh nhân ĐTĐ do kháng<br /> ñược loại albumin (HSA) và γ-Immuglobulin insulin hoặc sai hỏng trong quá trình ñiều tiết<br /> (IgG) bằng Aurum serum protein mini Kit ñường và so sánh chúng với các cá thể khỏe<br /> (BioRad, Mỹ). Kít gồm có cột MicroSpin là hỗn mạnh. Có nhiều mô và cơ quan quan trọng liên<br /> hợp của Affi-Gel Blue và Affi-Gel protein A. quan ñến ĐTĐ như: tuyến tụy, gan, mô cơ, mô<br /> Huyết thanh ñược hoà vào ñệm Aurum và ñưa mỡ, thận, nước tiểu, tim... tuy nhiên, so sánh với<br /> lên cột MicroSpin, phần không bám cột ñược thu các mô ñã trình bày ở trên, huyết thanh có nhiều<br /> lại bằng ly tâm 10000 vòng/phút trong 5 phút. thuận lợi cho nghiên cứu ñiều trị bệnh. Bệnh<br /> Thủy phân hỗn hợp protein bằng enzyme trypsin nhân có thể cung cấp mẫu máu tốt hơn so với sử<br /> dụng các mô sinh thiết. Hơn nữa, huyết thanh là<br /> Hỗn hợp protein trong huyết thanh sau khi một nguồn cung cấp giá trị trong phân tích<br /> phân ñoạn ñược làm khô và khử cầu nối proteomic, ñây là nơi xảy ra các quá trình sinh<br /> disulfide bằng dung dịch khử Dithiothreitol 5 lý và bệnh lý trong cơ thể. Tuy nhiên, hệ protein<br /> mM ở 56oC trong 1 giờ, alkyl hoá gốc cysteine trong huyết thanh rất phức tạp gồm nhiều<br /> bằng Iodoacetamide 20 mM ở nhiệt ñộ phòng, protein hàm lượng lớn thường gây cản trở cho<br /> không ánh sáng trong 1 giờ, sau ñó thuỷ phân việc phân tích và nhận dạng các protein có nồng<br /> bằng enzyme trypsin (Sigma, Mỹ) với tỷ lệ ñộ thấp hơn nên việc phân ñoạn protein ñể<br /> enzyme/protein bằng 1/50 ở 37oC trong 16 giờ. nghiên cứu là rất cần thiết. Trong nghiên cứu<br /> Hỗn hợp peptide ñược làm khô ở nhiệt ñộ này, chúng tôi sử dụng ba phương pháp ñể phân<br /> phòng trong máy Speedvac và hòa với dung ñoạn protein: phương pháp biến tính nhiệt,<br /> dịch acid formic (FA) 0,1% ñể ngừng phản ứng. sắc ký ái lực và kít loại albumin và IgG. Nồng<br /> Nhận dạng protein trong huyết thanh bằng sắc ñộ protein sau khi phân ñoạn ñược xác ñịnh<br /> ký lỏng hai chiều kết nối khối phổ bằng phương pháp Bradford và ñiện di trên gel<br /> Hỗn hợp peptide sau khi thuỷ phân ñược SDS-PAGE 12,6% (hình ảnh ñiện di không<br /> phân tích qua hệ thống sắc ký lỏng hai chiều trình bày ở ñây). Kết quả cho thấy trong thành<br /> trên cột sắc ký trao ñổi cation (SCX) ở chiều phần protein thu ñược, nồng ñộ của albumin và<br /> thứ nhất và cột ngược pha (RP-C18) ở chiều thứ một số protein hàm lượng lớn khác ñã<br /> hai. Cột ngược pha C18 ñược gắn vào ñầu ñưa giảm ñáng kể, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc<br /> mẫu Silica Tip kết nối với máy khối phổ nghiên cứu và nhận diện những protein có nồng<br /> ñộ thấp.<br /> QSTARXL bằng nguồn Nano-ESI (Nano-<br /> Electrospray ionization). Phổ khối MS/MS ñược Nhận dạng, xây dựng cơ sở dữ liệu hệ protein<br /> phân tích bằng phần mềm Mascot v1.8. Cơ sở huyết thanh bệnh nhân ĐTĐT2<br /> dữ liệu ñược dùng ñể tìm kiếm trong Mascot là Xác ñịnh và nhận dạng protein trong huyết<br /> NCBInr, một cơ sở dữ liệu protein toàn diện với thanh bệnh ĐTĐT2 bằng sắc ký lỏng hai chiều<br /> trên 7 triệu trình tự khác nhau. kết nối khối phổ<br /> <br /> <br /> 254<br /> TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 253-258<br /> <br /> Hỗn hợp protein thu ñược sau khi phân hỗ trợ của công cụ ID mapping và cơ sở dữ liệu<br /> ñoạn ñược kết tủa bằng acetone lạnh với tỷ lệ glycoprotein của SwissProt [14, 15], cơ sở dữ<br /> protein:acetone/1:4 về thể tích, ñể qua ñêm ở - liệu hệ protein huyết thanh bệnh ĐTĐT2 ở Việt<br /> 200C. Sau ñó hỗn hợp protein ñược thủy phân Nam ñã ñược xây dựng với 468 glycoprotein,<br /> bằng enzyme trypsin và phân tích trên hệ thống 1110 protein bền nhiệt và 4044 protein tổng số<br /> sắc ký lỏng hai chiều nano kết nối khối phổ trong huyết thanh của 30 mẫu bệnh ĐTĐT2<br /> dưới sự hỗ trợ của phần mềm Mascot v1.8 trên (bao gồm cả 3 giai ñoạn bệnh). Cơ sở dữ liệu<br /> cơ dữ liệu NCBInr với hơn 7 triệu trình tự khác ñược thể hiện dưới dạng bảng dữ liệu ñược sắp<br /> nhau. Chỉ những protein có ñiểm số của ion xếp như sau ñối với mỗi protein: số ñăng kí của<br /> peptide lớn hơn 35 mới ñược xác ñịnh. Trong protein, tên protein ñược sắp xếp theo thứ tự<br /> tổng số 30 mẫu bệnh ĐTĐT2 ñược phân tích và ABC, số ñăng kí Uniprot của protein (ñược link<br /> nhận dạng, chúng tôi ñều thu ñược có từ 100- với trang web có ñầy ñủ các thông số và kết quả<br /> 999 protein trong mỗi mẫu huyết thanh nghiên nghiên cứu về protein này), chức năng của<br /> cứu, tùy thuộc vào từng phương pháp phân ñoạn protein, vị trí của protein trong tế bào, các biến<br /> protein. Các protein nhận dạng ñược bao gồm ñổi của protein (nếu có) và liên quan ñến sự<br /> các loại immunoglobin, các thành phần bổ thể, phát sinh, phát triển của bệnh, ñặc biệt là<br /> protein liên kết, enzyme, thụ thể và một số ĐTĐT2 và các bệnh chuyển hóa khác (nếu có).<br /> protein khác, có sự phù hợp về hầu hết các Như vậy, hệ glycoprotein (468 protein)<br /> thành phần cơ bản trong huyết thanh. chiếm số lượng ít so với hệ protein tổng thể với<br /> Xây dựng ngân hàng dữ liệu hệ protein huyết 4044 protein. Số liệu này hoàn toàn hợp lý, bởi<br /> thanh bệnh ĐTĐT2 vì chỉ một phần protein ñược tạo ra trong tế bào<br /> Hỗn hợp protein tổng thể, protein bền nhiệt thực hiện các cải biến sau dịch mã trong ñó có<br /> và glycoprotein trong huyết thanh của 30 mẫu quá trình glycosyl hóa. Kết quả 4044 protein<br /> bệnh ĐTĐT2 sau khi nhận dạng sẽ ñược loại bỏ tổng thể ñược nhận dạng cũng phù hợp với<br /> những protein trùng nhau (về tên protein và số những công bố năm 2005 của 35 phòng thí<br /> ñăng ký trên NCBInr), chúng tôi ñã xác ñịnh nghiệm trong dự án proteome huyết tương<br /> ñược 942 glycoprotein, 1906 protein trong phân người của HUPO (Human Proteome<br /> ñoạn nhiệt và 5451 protein tổng thể. Sau ñó, Organization), với số lượng protein là 3020 và<br /> những protein này tiếp tục ñược sàng lọc theo một công bố không chính thức năm 2009, con<br /> nguyên tắc chỉ những protein có số mảnh số này là khoảng 5000 protein trong huyết<br /> peptide bắt cặp ≥ 2 và tần số xuất hiện ở các thanh. Đây là những dẫn liệu ñầu tiên về cơ sở<br /> mẫu ≥ 2 mới ñược xác ñịnh là protein trong hỗn dữ liệu hệ protein huyết thanh bệnh ĐTĐT2 ở<br /> hợp huyết thanh nghiên cứu. Đồng thời, dưới sự Việt Nam.<br /> <br /> Bảng 1. Tỷ lệ các protein liên quan ñến bệnh ĐTĐT2 và các bệnh chuyển hóa khác trong hệ protein<br /> huyết thanh bệnh nhân ĐTĐT2<br /> Protein liên quan ñến bệnh Protein liên quan ñến các bệnh<br /> ĐTĐT2 chuyển hóa khác<br /> Cơ sở dữ liệu<br /> Số lượng Tổng số Số lượng Tổng số<br /> Tỷ lệ Tỷ lệ<br /> protein protein protein protein<br /> Hệ protein tổng thể 22 4044 0,54% 66 4044 1,63%<br /> Hệ glycoprotein 8 468 1,71% 7 468 1,50%<br /> Hệ protein bền nhiệt 18 1110 1,67% 25 1110 2,25%<br /> <br /> Bên cạnh ñó, trong cả 3 cơ sở dữ liệu hệ và các bệnh chuyển hóa khác thường là biến<br /> protein huyết thanh bệnh ĐTĐT2, chúng tôi ñã chứng của ĐTĐT2 như tim mạch, béo phì....<br /> phân tích và xác ñịnh ñược nhiều protein có liên Trong ñó, hệ protein tổng thể có 22 protein liên<br /> quan ñến tiến trình phát triển của bệnh ĐTĐT2 quan ñến bệnh ĐTĐT2, chiếm 0,54% và 66<br /> <br /> <br /> 255<br /> Nguyen Thi Minh Phuong, Pham Duc Dan, Nguyen Bich Nhi, Phan Van Chi<br /> <br /> protein liên quan ñến một số bệnh chuyển hóa nhiệt và thấp nhất ở hệ glycoprotein (bảng 1).<br /> khác, chiếm 1,63%. Còn hệ glycoprotein lần Trong số những protein ñã ñược nhận dạng (ở<br /> lượt là 1,71% và 1,51%, hệ protein bền nhiệt là cả hệ glycoprotein, hệ protein bền nhiệt và hệ<br /> 1,67% và 2,25% (bảng 1). protein tổng thể), chúng tôi ñã phân tích và xác<br /> Như vậy, tỷ lệ protein liên quan ñến bệnh ñịnh ñược 26 protein có liên quan ñến tiến trình<br /> ĐTĐT2 ở hệ glycoprotein là cao nhất, chiếm phát triển của bệnh ĐTĐT2. Đáng chú ý, 10 protein<br /> 1,71% và thấp nhất là hệ protein tổng thể với chỉ thấy xuất hiện trong kết quả phân tích của mẫu<br /> 0,54%. Tỷ lệ protein liên quan ñến các bệnh huyết thanh bệnh nhân ĐTĐT2 mà không thấy<br /> chuyển hóa khác thì cao nhất ở hệ protein bền trong mẫu người bình thường (bảng 2).<br /> <br /> Bảng 2. Số lượng protein có liên quan ñến tiến trình phát triển của bệnh ñái tháo ñường type 2<br /> Số mảnh<br /> S Số ñăng ký Chức Biến ñổi sau<br /> Tên protein peptide Vị trí<br /> TT trên NCBInr năng dịch mã<br /> bắt cặp<br /> Màng tế Thụ thể, Photphoryl,<br /> 1 gi|556192 51C protein 10<br /> bào enzyme glycosyl hóa<br /> Interleukin 1 receptor<br /> Liên kết Photphoryl<br /> 2 gi|4504661 accessory protein 4 Tế bào chất<br /> protein hóa, acetyl hóa<br /> isoform 1<br /> Interleukin 1 receptor<br /> 3 gi|11225607<br /> accessory protein-like 2<br /> 17 Màng Thụ thể Glycosyl hóa<br /> Laminin subunit Tiểu phần<br /> 4 gi|2506805<br /> alpha-2 precursor<br /> 18<br /> riboxom<br /> Thụ thể Glycosyl hóa<br /> Plasma cell membrane Màng tế Hoạt tính<br /> 5 gi|189650<br /> glycoprotein PC-1<br /> 5<br /> bào enzyme<br /> Glycosyl hóa<br /> Liên kết Liên kết<br /> 6 gi|7549809 Plastin 3 4 Ngoại bào<br /> ion canxi disufide<br /> Protein phosphatase 1 Hoạt tính<br /> 7 gi|52000783<br /> regulatory subunit 3A<br /> 6 Tế bào chất<br /> enzyme<br /> Photphoryl hóa<br /> Peroxisome<br /> Hoạt tính<br /> proliferator-activated<br /> 8 gi|28412326<br /> receptor gamma<br /> 10 Nhân enzyme, Photphoryl hóa<br /> thụ thể<br /> coactivator 1beta-2a<br /> Enzyme<br /> 9 gi|1480871 Sulfonylurea receptor 9 Ty thể<br /> oxi hóa khử<br /> Acetyl hóa<br /> Type 1 diabetes Nhân, lưới Hoạt tính<br /> 10 gi|4323171<br /> autoantigen ICA12<br /> 27<br /> nội chất enzyme<br /> Photphoryl hóa<br /> <br /> <br /> 51C protein (Phosphatidylinositol-3,4,5- dẫn ñến bài tiết insulin kém và giảm sự phát<br /> trisphosphate 5-phosphatase 2): ñóng vai trò triển của tế bào. Sulfonylurea receptor (SUR):<br /> quan trọng trong việc ñiều khiển ñộ nhạy của Thụ thể SUR là một trong hai tiểu phần thuộc<br /> insulin. Kaisaki et al. (2004) [4] cũng ñã khẳng họ ATP-binding cassette (ABC). SUR1 là dưới<br /> ñịnh những biến ñổi của gen mã hóa cho 51C ñơn vị chức năng của ATP sensitive potassium<br /> protein thật sự liên quan ñến bệnh ĐTĐT2. channel (KATP) của tế bào beta. KATP ñóng vai<br /> Interleukin 1 receptor accessory protein trò quan trọng quá trình tiết insulin. Vì vậy,<br /> isoform: Claus M et al. (2007) [3] chứng minh những biến ñổi xảy ra ở protein này có thể ảnh<br /> rằng, sự biểu hiện ñối kháng của interleukin 1 hưởng ñến quá trình kháng insulin, một trong<br /> receptor giảm trong ñảo tụy của bệnh nhân những nguyên nhân quan trọng dẫn ñến bệnh<br /> ĐTĐT2 và nồng ñộ glucose cao kích thích sản ĐTĐT2 [6].<br /> xuất interleukin 1 β trong tế bào β của tuyến tụy Laminin subunit alpha-2 precursor: là một<br /> <br /> <br /> 256<br /> TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 253-258<br /> <br /> protein tìm thấy trong chất nền nội bào, mỗi phổ, ñã phân tích và nhận dạng ñược 468<br /> phần của protein này ñược coi là tiền chất ñể glycoprotein, 1110 protein trong phân ñoạn<br /> xây dựng các cơ quan nội bào. Nghiên cứu gần nhiệt và 4044 protein tổng số từ 30 mẫu huyết<br /> ñây của Tae-sun H et al. (1999) chứng minh thanh bệnh nhân ĐTĐT2. Trong ñó, ñã xác ñịnh<br /> rằng sự thay ñổi nồng ñộ của protein này cũng ñược 26 protein có liên quan ñến sự phát sinh,<br /> có liên quan ñến sự xuất hiện của bệnh ĐTĐT1 phát triển của bệnh ĐTĐT2 và 10 protein chỉ<br /> và ĐTĐT2 [8]. Peroxisome proliferator- thấy xuất hiện trong kết quả phân tích của mẫu<br /> activated receptor gamma coactivator 1beta2 huyết thanh bệnh nhân ĐTĐT2 mà không thấy<br /> (PPARγ): Các thụ thể hoạt hóa sự sinh sản trong mẫu người bình thường.<br /> nhanh của peroxisome (PPARs) là các yếu tố Lời cảm ơn: Công trình ñược ñề tài KC 04-<br /> dịch mã, ñiều khiển hoạt ñộng của gen, ñóng vai 14/06-10 và Đề tài Độc lập cấp Nhà nước số<br /> trò quan trọng trong việc ñiều hòa nồng ñộ 03/2011 PTNTĐ/HĐ-ĐTĐL, phòng Thí nghiệm<br /> glucose và lipid. trọng ñiểm Quốc gia, Bộ Khoa học và Công<br /> Chất kích ñộng PPARγ thường ñược sử nghệ tài trợ.<br /> dụng nhiều trong ñiều trị bệnh ĐTĐ ñể cải thiện<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> ñộ nhạy insulin và ñể ñiều hòa ñường ở mức<br /> bình thường, thông qua việc cải thiện quá trình 1. Anderson N. L., Anderson N. G., 2002. The<br /> tiết insulin [12]. Plasma cell membrane human plasma proteome, history, character<br /> glycoprotein PC-1: là một glycoprotein ñược and diagnostic prospects. Molecular &<br /> biểu hiện ở nhiều mô và ức chế tín hiệu insulin Cellular Proteomics, 1: 845-867.<br /> ở mức ñộ thụ thể. PC-1 ở các mô ñích insulin 2. Anderson N. L, Polanski M., Rembert P.,<br /> ñóng vai trò quan trọng trong sự phát triển Gatlin T., Tirumalai R. S., Conrads T. P.,<br /> kháng insulin của bệnh nhân béo phì và Veenstra T. D, Adkins J. N., Pounds J. G.,<br /> ĐTĐT2. Fagan R., Anna L., 2004. The Human<br /> Đa hình của PC-1 cũng ñược chứng minh là Plasma Proteome-A Nonredundant List<br /> có liên quan ñến sự kháng insulin, một trong Developed by Combination of Four<br /> những nguyên nhân chính dẫn ñến ĐTĐT2 [7]. Separate Sources. Molecular & Cellular<br /> Bile salt-activated lipase: là một protein ñược Proteomics, 3: 311-326.<br /> mã hóa bởi gen CEL trong cơ thể người. Khuyết 3. Claus M., Larsen M. D., Mirjam Faulenbach<br /> tật trong CEL là một nguyên nhân của bệnh tiểu M. D., Allan Vaag M. D., Volund A., Jan<br /> ñường khởi phát của trẻ loạn rối loạn chức năng A.., Ehses., Seifert B., Thomas Mandrup-<br /> ngoại tiết 8 (MODY8), còn ñược gọi là bệnh Poulsen M. D., 2007. Interleukin-1–<br /> tiểu ñường và rối loạn chức năng tuyến tụy Receptor Antagonist in Type 2 Diabetes<br /> ngoại tiết [5]. Eukaryotic translation initiation Mellitus. N. Engl. J. Med., 356: 1517-1526.<br /> factor 2-alpha kinase 3: là một enzyme ở cơ thể<br /> 4. Kaisaki P. J., Delepine M., Woon P. Y.,<br /> người mã hóa bởi gen EIF2AK3. Khuyết tật<br /> Sebag-Montefiore L., Wilder S. P., Menzel<br /> trong EIF2AK3 là nguyên nhân của hội chứng<br /> S., Vionnet N., Marion E., Riveline J. P.,<br /> Wolcott-Rallison (WRS), còn ñược gọi là loạn<br /> Charpentier G., Schurmans S., Levy J. C.,<br /> sản epiphyseal với hội chứng ĐTĐ khởi phát<br /> Lathrop M., Farrall M., Gauguier D., 2004.<br /> sớm [13]. Protein phosphatase 1 regulatory<br /> Polymorphisms in type II SH2 domain-<br /> subunit 3A (PPPRS3): Đây là một enzyme<br /> containing inositol 5-phosphatase (INPPL1,<br /> thuộc nhóm kinase, Xia J et al. (1998) chứng<br /> SHIP2) are associated with physiological<br /> minh rằng ña hình của PPPRS3 liên quan ñến<br /> abnormalities of the metabolic syndrome.<br /> kháng insulin và ĐTĐT2 [11].<br /> Diabetes, 53: 1900-1904.<br /> KẾT LUẬN 5. Raeder H., Johansson S., Holm P. I.,<br /> Haldorsen I. S., Mas E., Sbarra V., Nermoen<br /> Bằng các phương pháp phân ñoạn protein I., Grevle L., Bjoerkhaug L., Sagen J. V.,<br /> kết hợp với sắc ký lỏng hai chiều kết nối khối Aksnes L., Soevik O., Lombardo D.,<br /> <br /> 257<br /> Nguyen Thi Minh Phuong, Pham Duc Dan, Nguyen Bich Nhi, Phan Van Chi<br /> <br /> Molven A., 2006. Mutations in the CEL Institute at Frederick, P. O. Box B,<br /> VNTR cause a syndrome of diabetes and Frederick, MD, 21702-1201.<br /> pancreatic exocrine dysfunction. Njoelstad 10. Vũ Minh Thiết, Trần Thế Thành, Nguyễn<br /> P. R. Nat. Genet., 38: 54-62. Thị Minh Phương, Phan Văn Chi, 2006.<br /> 6. Reis A. F., Velho G., 2002. sulfonylurea Phân tích các glycoprotein trong huyết<br /> receptor-1: genetic and metabolic evidences thanh người. Tạp chí Công nghệ sinh học,<br /> for a role in the susceptibility to type 4(1): 13-22.<br /> 2 diabetes mellitus. Diabetes Metab., 28: 11. Xia J., Scherer S. W., Cohen P. T. W.,<br /> 14-19. Majer M., Xi T., Norman R. A., Knowler<br /> 7. Stefanovic V., Antic S., 2004. Plasma cell W. C., Bogardus C., Prochazka M., 1998. A<br /> membrane glycoprotein 1 (PC-1): a marker of common variant in PPP1R3 associated with<br /> insulin resistance in obesity, uremia and insulin resistance and type 2 diabetes.<br /> diabetes mellitus. Clin. Lab., 50(5-6): 271- Diabetes, 47:1519-1524.<br /> 278.<br /> 12. Yael R., Yoav S. M., Guy C., Evgenia A.,<br /> 8. Tae-sun H., Jeffrey L., Barnes., Jennier L., Arie G., Juergen E., Bart S., Michel G.,<br /> and et al., 1999. Regulation of Renal Shlomo S., 2010. The Natural Protective<br /> Laminin in Mice with Type II Diabetes. J. Mechanism Against Hyperglycemia in<br /> Am. Soc. Nephorol., 10: 1931-1939. Vascular Endothelial Cells: Roles of the<br /> 9. Tirumalai R. S., Chan K., Prieto D. A., Issaq Lipid Peroxidation Product 4-<br /> H. J., Thomas P., Conrads D. V., 2004. Hydroxydodecadienal and Peroxisome<br /> Characterization of the Low Molecular Proliferator-Activated Receptor δ. Diabetes,<br /> Weight Human Serum Proteome. SAIC- 59(4): 808-818.<br /> Frederick Inc., Laboratory of Proteomics 13. Http//www.uniprot.org.<br /> and Analytical Technology, Mass<br /> Spectrometry Center, National Cancer 14. Http://www.uniprot.org/mapping.<br /> 15. Http://us.expasy.org/sprot.<br /> <br /> ANALYSIS OF SERUM PROTEOME FROM TYPE 2 MELLITUS PATIENT<br /> <br /> Nguyen Thi Minh Phuong, Pham Duc Dan, Nguyen Bich Nhi, Phan Van Chi<br /> Institute of Biotechnology, VAST<br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> Serum is an exceptional and special proteome in many respects. It contains a lot of essential information<br /> for the study and disease diagnosis. However, the analysis of serum is analytically challenging due to the high<br /> dynamic concentration range of constituent protein species. Therefore, the fractionation of serum proteome is<br /> very necessary. In this study, a combination of different methods: depletion by Aurum Serum Protein<br /> MiniKit, thermostable fraction, affinity chromatography, was used to separate proteins from type 2 diabetes<br /> mellitus (T2DM) serum. The protein fractions were then digested by trypsin and analyzed by 2DnanoESI-LC-<br /> MS/MS. The proteins were named, classified and used to built database by using bioinformatics tools<br /> including ID mapping, Swiss-Prot.... It was shown that 468 glycoproteins, 1110 proteins in thermostable<br /> fraction, and totally 4044 proteins from 30 T2DM serum samples were identified. Moreover, 26 proteins were<br /> found positively associated with T2DM.<br /> Keywords: 2DnanoLC ESI-MS/MS, database, human serum, proteome, type 2 diabetes mellitus.<br /> Ngày nhận bài: 25-8-2011<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 258<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2