intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích tương tác kết cấu vỏ giếng với nền đất xung quanh thi công theo tổ hợp cơ giới đào giếng VSM8000

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trình bày một số kết quả nghiên cứu sự tương tác giữa cấu trúc của trục và đất xung quanh sử dụng công cơ khí kết hợp VSM 8000 cho trục xây dựng. Phần mềm Plaxis 2D và 3D được sử dụng để tính với trục của hình tròn và hình vuông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích tương tác kết cấu vỏ giếng với nền đất xung quanh thi công theo tổ hợp cơ giới đào giếng VSM8000

TRAN MANH LIEU; NGUYEN QUANG HUY; TRUONG VAN THINH, BUI BAO TRUNG; NGUYEN<br /> TRONG THUC; NGUYEN VAN THUONG, THAI HONG ANH: Zoning quantitative complexity of<br /> geoengineering - geotechnical conditions for construction of urban infrastructure VNU in Hoa<br /> Lac 38<br /> PHAM QUANG TU, NGUYEN VAN TUAN: Determining soil parameters by probability analysis<br /> for vertical drain design 46<br /> NGUYEN VAN VIEN, NGHIEM MANH HIEN, TRINH VIET CUONG: Linear analysis of<br /> rectangular pile under vertical load in layered soil 54<br /> <br /> <br /> PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC KẾT CẤU VỎ GIẾNG<br /> VỚI NỀN ĐẤT XUNG QUANH THI CÔNG THEO TỔ HỢP<br /> CƠ GIỚI ĐÀO GIẾNG VSM8000<br /> PHẠM NGỌC TRƢỜNG*, ĐỖ ANH DŨNG**<br /> <br /> Analysing interaction of soil and structure of shaft constructed by<br /> mechanical combiner VSM 8000<br /> Abstract: This paper presents some results of studying the interaction between<br /> structure of shaft and soil surrounding using machanical combiner VSM 8000<br /> for shafts construction. Software Plaxis 2D and 3D is used for calculation with<br /> shaft of circle and square section. The calculation results lead to a conclusion<br /> that the circle shaft is more stable than square and Plaxis 2D should be used<br /> only for concept design and Plaxis 3D for detail design.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * Việc xây dựng giếng đứng phụ thuộc rất<br /> Với việc đô thị hóa, khối lƣợng xây dựng nhà ở nhiều vào điều kiện địa chất và địa hình của khu<br /> và công trình công cộng ngày càng tăng, sự liên vực. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào<br /> tục phát triển mạng lƣới giao thông đƣờng bộ, sự tháng 8 năm 2008, thành phố Hà Nội có diện<br /> hình thành các công trình và cụm công trình công tích 3.328,9 km2 và dân số theo thống kê năm<br /> nghiệp mới, các xí nghiệp... đang yêu cầu đô thị 2014 là 6.996.000 ngƣời. Mật độ dân số của<br /> dành riêng cho những khu đất lớn. Những khu đất thành phố Hà Nội là 2.087 ngƣời/km2 (theo<br /> đó, đặc biệt tại những khu trung tâm đô thị ngày https://vi.wikipedia.org/wiki/Hà_Nội).Thông<br /> càng khan hiếm. Việc phát triển và sử dụng các thƣờng thành phố từ 1 triệu dân trở lên là đã yêu<br /> không gian trên cao và không gian ngầm nhằm cầu cần có giao thông ngầm. Với quy mô thành<br /> tăng quỹ không gian đô thị, nâng cao năng lực lƣu phố nhƣ hiện nay, việc xây dựng hệ thống giao<br /> thông và vận chuyển hàng hóa, hành khách... là thông ngầm nói chung và giếng đứng nói riêng<br /> một tất yếu khách quan. là thực sự cần thiết và cấp bách.<br /> Trong đó việc xây dựng giếng đứng trong 2.TỔ HỢP THIẾT BỊ CƠ GIỚI HÓA THI<br /> hầm đƣờng bộ, đƣờng sắt, Metro... là cần thiết. C NG GIẾNG ĐỨNG VSM 8000<br /> Tổ hợp thiết bị cơ giới thi công giếng đứng<br /> VSM 8000 sử dụng thiết bị cơ giới để cắt phá<br /> * Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải đất đá tại gƣơng giếng đứng, có thể thi công<br /> 278 Lam Sơn, P. Đồng Tâm, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc giếng có đƣờng kính lên đến 8,0 m [1].<br /> DĐ: 0984826232<br /> **<br /> Lữ đoàn 72 Bộ tư lệnh công binh, Thanh Nông, Lạc<br /> Thủy, Hòa Bình,<br /> DĐ: 0985276474<br /> <br /> <br /> 2 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> quá trình xây dựng và sử dụng. Ngoài ra cấu<br /> trúc vỏ giếng cần phải đảm bảo tính kinh tế, số<br /> lƣợng miếng cấu kiện trong một đốt vòng giếng<br /> là nhỏ nhất, đảm bảo chống thấm và khả năng<br /> chịu nhiệt.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Thiết bị đào giếng VSM8000<br /> Thiết bị đào giếng bao gồm hai thành phần<br /> chính: bộ phận khoan phá và bộ phận hạ chìm<br /> giếng (hình 1). Bộ phận hạ chìm giếng đƣợc neo<br /> chắc chắn vào nền móng trên bề mặt giếng. Bên<br /> trên nền móng các dạng vòng đốt đƣợc lắp ghép<br /> nhờ sự trợ giúp của cần cẩu và kích ép. Các xi<br /> lanh đẩy đƣợc lắp ráp trên bộ phận hạ chìm, đẩy<br /> các tấm đƣợc liên kết theo phƣơng thẳng đứng<br /> theo hƣớng đào giếng bằng bƣớc đào định sẵn.<br /> Bộ phận khoan đào giếng đƣợc lắp đặt ở ô<br /> đào giếng thứ nhất và đƣợc gá vào cơ cấu dẫn Hình 2: Bộ phận khai đào giếng được gá<br /> tiến (hình 2). vào cơ cấu dẫn tiến<br /> Đốt giếng đầu tiên đƣợc đúc bằng bê tông, có Líp BT lÊp chÌn dµy 10cm<br /> MT ®Êt ®¸ MT ®Êt ®¸<br /> <br /> cấu tạo đặc biệt và đƣợc hạ vào ô đào giếng thứ §èt BT l¾p ghÐp dµy 40cm §èt BT l¾p ghÐp dµy 40cm<br /> <br /> nhất bằng cần cẩu. R=<br /> 4m<br /> 8m<br /> D= Líp BT lÊp chÌn dµy 10cm<br /> <br /> <br /> <br /> Để chống lại áp lực nƣớc ngầm và tránh sự Bªt«ng M300<br /> Bªt«ng M300<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> lầy lún, nƣớc ngầm xâm nhập vào giếng trong<br /> lúc xây dựng việc khai đào gƣơng giếng đƣợc a) b)<br /> <br /> <br /> thực hiện trong nƣớc. Hình 3: Mặt cắt ngang giếng đứng<br /> Đất đá đƣợc phá vỡ bởi một cần cắt có thể a- Vỏ giếng mặt cắt hình tròn;<br /> xoay 190o theo cả hai hƣớng và đƣợc vận b- Vỏ giếng mặt cắt hình vuông.<br /> chuyển lên trạm thu hồi sản phẩm thông qua hệ<br /> thống ống hút. 3. MÔ HÌNH TÍNH<br /> Để giảm ảnh hƣởng của giếng đứng đến các a. Cấu tạo và các đặc trưng hình học<br /> công trình xây dựng xung quanh và ngƣợc lại Bài báo sẽ thực hiện phân tích kết cấu vỏ<br /> giếng có kích thƣớc phù hợp với các loại tiết<br /> thì việc xác định phạm vi ảnh hƣởng của giếng<br /> diện thi công cho hệ thống tàu điện ngầm ở Hà<br /> đứng là rất cần thiết. Trên cơ sở đó để xác định<br /> Nội và TP. Hồ Chí Minh (hình 3).<br /> kết cấu vỏ giếng phù hợp. Vỏ giếng thi công<br /> - Xét một giếng đứng có độ sâu H, giếng tròn<br /> theo tổ hợp đào giếng VSM8000 chủ yếu là có R0 - bán kính trong vỏ giếng, R1 - bán kính<br /> dạng kết cấu lắp ghép.<br /> ngoài vỏ giếng, giếng vuông có chiều dài cạnh<br /> Vỏ giếng là những miếng bê tông đƣợc đúc<br /> là a, chiều dài đƣờng chéo là D.<br /> sẵn đảm bảo yêu cầu về độ bền để có thể chịu<br /> - Kết cấu công trình tiếp xúc liên tục với môi<br /> đƣợc các tải trọng, lực tác động xuất hiện trong trƣờng đất đá.<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 3<br /> STT 1 2 3<br /> Thông số Đơn vị 10m 10m 30m<br /> g [kN/m3] 18,8 19.2 19,1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> h1<br /> Líp 1<br /> SÐt gđn [kN/m3] 19,2 19.5 19,6<br /> q1 q1 ref<br /> E50 [kN/m2] 5555 4347 7500<br /> d1<br /> H (m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Líp 2 ref<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> h2<br /> SÐt pha E oed [kN/m2] 5555 4347 7500<br /> R1<br /> q2 q2 E ref<br /> R0 ur [kN/m2] 16665 13041 22500<br /> Líp 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> h3<br /> 2<br /> d2<br /> C¸t c [kN/m ] 42 30 0,1<br /> q3 q3  [°] 9 10 27<br />  [°] 0 0 0<br /> qd ur [-] 0,2 0,2 0,2<br /> ref<br /> p [kN/m2] 100 100 100<br /> Hình 4: Mô hình phân tích tương tác đàn dẻo m [-] 0,5 0,5 0,5<br /> kết cấu vỏ giếng và môi trường đất đá R_inter [-] 1 1 1<br /> <br /> b. Điều kiện địa chất 4. THỰC HIỆN TÍNH TOÁN<br /> Với các thông số đầu vào: bê tông mác Các phần tính toán dƣới đây đƣợc thực hiện<br /> 300; chiều dày vỏ giếng d =0,5m; chiều sâu bằng chƣơng trình tính Plaxis2D và Plaxis3D<br /> giếng H=30m; đƣờng kính giếng mặt cắt hình cho bài toán cụ thể với các số liệu đã cho trên<br /> tròn D1=8,0m; đƣờng chéo giếng mặt cắt hình đây với mặt cắt hình tròn và mặt cắt hình vuông<br /> vuông D2 =8,0m. Điều kiện địa chất đƣợc thể trong điều kiện đất nền khu vực Hà Nội thi công<br /> hiện trên bảng 1. theo công nghệ VSM8000 và kết quả tính theo<br /> Bảng 1: Địa chất tại khu vực Hà Nội phƣơng pháp giải tích để so sánh.<br /> a. Kết quả tính toán cho giếng tròn theo<br /> STT 1 2 3 Plaxis3D (bảng 2)<br /> Lớp 1- Lớp 2- Lớp 3-<br /> Tên lớp đất<br /> Sét Sét pha Cát<br /> Bảng 2: Nội lực và chuyển vị của giếng tròn tính theo Plaxis3D<br /> Y N_1 M_11 M_22 U_x U_y U_z<br /> [m] [kN/m] [kNm/m] [kNm/m] [m] [m] [m]<br /> -30 -530,538 96,929 21,867 -7,95E-05 0,024392 -7,01E-05<br /> -27.5 -528,28 11,947 4,918 -0,00022 0,024309 -0,00033<br /> -25 -503,706 32,141 8,174 -0,00038 0,024269 -0,00062<br /> -22.5 -423,956 2,935 1,122 -0,00015 0,0242 -0,00026<br /> -20 -352,104 14,553 2,826 -0,0003 0,024144 -0,00052<br /> -17.5 -298,612 2,649 0,473 -0,00018 0,02412 -0,00034<br /> -15 -237,428 2,550 1,043 -0,00019 0,0241 -0,00037<br /> -12.5 -196,425 0,724 0,081 -0,0001 0,024088 -0,00024<br /> -10 -155,422 -1,102 -0,881 -7,99E-05 0,024077 -0,00022<br /> -7.5 -112,572 -0,090 -0,932 -2,69E-05 0,024071 -0,00015<br /> -5 -73,9345 -0,757 -1,738 2,21E-05 0,024065 -9,46E-05<br /> -2.5 -39,0033 -0,768 -1,587 6,45E-05 0,024061 -4,53E-05<br /> 0 -4,07221 -0,778 -1,435 0,000129 0,024057 4,17E-05<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> Momen M11 Momen M22 Chuyển vị Ux Chuyển vị Uz<br /> Hình 6: Momen và chuyển vị giếng tròn theo mô hình 3D<br /> b. Kết quả tính toán cho giếng tròn theo Plaxis2D (bảng 3)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Momen Chuyển vị Ux<br /> Hình 7: Biểu đồ momen và chuyển vị cho giếng tròn theo mô hình 2D<br /> <br /> Bảng 3: Nội lực và chuyển vị của giếng tròn tính theo Plaxis2D<br /> X Y N M_max M_min U_x U_y<br /> [m] [m] [kN/m] [kNm/m] [kNm/m] [m] [m]<br /> 4 -30 -913,23 651,628 0 -0,0001135 0,024986<br /> 4 -27,5 -822,-33 0 -46,634 -0,00027809 0,02488<br /> 4 -25 -736,525 0 -0,68992 -0,00031581 0,024823<br /> 4 -22,5 -657,968 2,097645 0 -0,00026612 0,024778<br /> 4 -20 -586,981 0 -2,67082 -0,00026293 0,024743<br /> 4 -17,5 -520,574 0,567945 -1,89112 -0,00027482 0,024721<br /> 4 -15 -452,99 0,166581 0 -0,00023341 0,0241<br /> 4 -12,5 -385,795 0,308418 -0,02114 -0,0001916 0,024705<br /> 4 -10 -318,129 0,438612 -0,38071 -0,00015416 0,024682<br /> 4 -7,5 -243,052 0,083229 -0,01217 -0,00011201 0,024675<br /> 4 -5 -163,809 0,148969 -0,65538 -6,8193E-05 0,02467<br /> 4 -2,5 -81,1609 0,121721 -1,81734 -1,6833E-05 0,024667<br /> 4 0 -0,75256 1E-12 -8E-12 1,7146E-05 0,024664<br /> c. Kết quả tính toán cho giếng vuông theo Plaxis3D (bảng 4)<br /> Bảng 4: Nội lực và chuyển vị giếng vuông tính theo Plaxis3D<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 5<br /> Y N M_11 M_22 U_x U_y U_z<br /> [m] [kN/m] [kNm/m] [kNm/m] [m] [m] [m]<br /> -30 -1388,89 314,1294 -2,3499 -6,52E-05 0,009826 -4,45E-07<br /> -27.5 -747,227 -66,2132 -374,815 -0,00182 0,00967 -1,70E-06<br /> -25 -105,56 -446,556 -747,281 -0,00306 0,009623 -2,73E-06<br /> -22.5 -472,054 -127,828 -618,067 -0,0027 0,009571 -3,66E-06<br /> -20 -440,554 -147,435 -556,502 -0,00255 0,009523 -4,53E-06<br /> -17.5 -307,159 -96,1999 -509,579 -0,00232 0,009498 -5,33E-06<br /> -15 -288,713 -100,332 -473,662 -0,00215 0,009473 -6,04E-06<br /> -12.5 -238,43 -78,4075 -387,427 -0,00175 0,009451 -6,67E-06<br /> -10 -188,158 -56,4828 -301,192 -0,00138 0,009433 -7,25E-06<br /> -7.5 -140,575 -43,3363 -223,347 -0,00102 0,009419 -7,83E-06<br /> -5 -93,2127 -26,5493 -144,806 -0,00068 0,009409 -8,42E-06<br /> -2.5 -43,2855 -14,3946 -77,7908 -0,00036 0,009403 -9,01E-06<br /> 0 5,885301 1,013233 -10,1931 -6,81E-05 0,009401 -9,62E-06<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Momen M11 Momen M22 Chuyển vị Ux Chuyển vị Uz<br /> Hình 8: Momen và chuyển vị của giếng vuông theo mô hình 3D<br /> Bảng 5: Nội lực và chuyển vị lớn nhất của giếng tròn<br /> Giếng tròn tính theo Plaxis3D Giếng tròn tính theo Plaxis2D<br /> N_1max M_11max M_22max U_xmax U_ymax U_zmax Nmax Mmax U_xmax U_ymax<br /> [kN/m] [kNm/m] [kNm/m] [mm] [mm] [mm] [kN/m] [kNm/m] [mm] [mm]<br /> 530,538 96,9292 22,0078 0,767 24,52 0,738 913,23 651,628 0,34 24,99<br /> H=30m H=30m H=30m H=25m H=30m H=25m H=30m H=30m H=26.25m H=30m<br /> Bảng 6: Nội lực và chuyển vị lớn nhất của giếng vuông<br /> Giếng vuông tính theo Plaxis3D<br /> N_1max M_11max M_22max U_xmax U_ymax U_zmax<br /> [kN/m] [kNm/m] [kNm/m] [mm] [mm] [mm]<br /> 1388,89 314,129 687,884 3,07 9,83 3,06<br /> H=30m H=30m H=30m H=25m H=30m H=25m<br /> <br /> d. Kết quả tính theo phương pháp giải tích (bảng 7)<br /> <br /> <br /> 6 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> Việc tính áp lực lên khung-vỏ chống dựa dần theo chiều sâu và đạt giá trị lớn nhất tại độ<br /> theo cơ sở lý thuyết tƣờng chắn đất. Theo sâu h=30m.<br /> Protodiaconov, áp lực tác dụng lên khung vỏ - Với bài toán giếng tròn theo mô hình 3D có<br /> chống là áp lực chủ động, đƣợc xác định gần M_11max = 96,9292 kNm/m và M_22max =<br /> 22,0078 kNm/m, bài toán giếng vuông theo mô hình<br /> đúng cho toàn bộ chiều dài giếng là:<br /> 3D có M_11max = 314,129 kNm/m và M_22max =<br />  90 0    687,884 kNm/m. Nhƣ vậy ta thấy nội lực mặt cắt<br /> P   .z.tg 2  <br />  2  giếng hình vuông lớn hơn mặt cắt giếng tròn.<br /> Trong đó: : dung trọng trung bình của khối - Chuyển vị của giếng mặt cắt hình vuông và<br /> đá quanh giếng. giếng mặt cắt tròn theo mô hình 3D đều đạt giá<br /> : góc ma sát ảo trung bình. trị lớn nhất tại độ sâu h=25m. Cụ thể với bài<br /> z: độ sâu kể từ mặt đất đến đáy giếng. toán giếng tròn có U_xmax = 0,767 mm và<br /> U_zmax = 0,738 mm, bài toán giếng vuông có<br /> U_xmax = 3,07 mm và U_zmax = 3,06 mm.<br /> Nhƣ vậy ta thấy chuyển vị của giếng vuông lớn<br /> hơn so với giếng tròn.<br /> - Với bài toán giếng tròn theo phƣơng pháp<br /> giải tích có Nmax = 1376,188 kN/m. Theo mô<br /> hình 2D có Mmax = 651,628 kNm/m, Nmax =<br /> 913,23 kN/m. Theo mô hình 3D có M_11max =<br /> 96,9292 kNm/m,, M_22max = 22,0078<br /> kNm/m, Nmax = 530,538 kN/m. Nhƣ vậy nội<br /> Hình 9: Mô hình tính kết cấu giếng thông thường lực bài toán giếng tròn theo phƣơng pháp giải<br /> tích lớn hơn so với bài toán giếng tròn theo mô<br /> Ngoại lực tác dụng lên kết cấu vỏ giếng hình 2D và nội lực bài toán theo mô hình 2D lớn<br /> thuần túy chỉ có áp lực phân bố đều của đất đá hơn so với mô hình 3D.<br /> xung quanh khoang giếng. Trong trƣờng hợp<br /> này nội lực trong kết cấu vỏ giếng chỉ có lực<br /> dọc N đƣợc tính bởi:<br /> N=P*R<br /> Trong đó: P - là áp lực phân bố đều xung<br /> quanh khoang giếng tròn;<br /> R - là bán kính của giếng (R=4m).<br /> Bảng 7: Nội lực kết cấu vỏ giếng<br /> theo phƣơng pháp giải tích<br /> Tên Áp lực<br /> Chiều   Lực dọc<br /> TT lớp đất<br /> 3<br /> dày(m) (kN/m ) (độ) (kN/m)<br /> đất (kN/m2)<br /> 1 Sét 10 18,8 9 137,137 548,548<br /> Sét<br /> 2 10 19,2 10 272,322 1089,288<br /> pha<br /> 3 Cát 10 19,1 27 344,047 1376,188<br /> <br /> <br /> 5. CÁC NHẬN XÉT<br /> Từ kết quả bài toán cụ thể ta có nhận xét sau:<br /> - Ở cả 3 mô hình momen và lực dọc đều tăng<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 7<br /> 6. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> - Giếng đứng mặt cắt ngang hình tròn có độ<br /> bền vững, độ ổn định - phù hợp với quy luật 1. GS. TS Võ Trọng Hùng (2012), Thi công<br /> thực tế cao hơn so với mặt cắt giếng hình giếng đứng, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và<br /> vuông. Hiện nay, mặt cắt giếng đứng hình tròn Công nghệ.<br /> đƣợc sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng 2. GS.TS Đỗ Nhƣ Tráng (2002), Cơ học đá<br /> công trình ngầm. Có thể kể tới một số hãng và tương tác hệ kết cấu công trình ngầm môi<br /> chuyên sản xuất tổ hợp đào giếng đứng mặt cắt trường đất đá, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân.<br /> giếng hình tròn nhƣ ―Herenknecht‖ của Đức, 3 GS.TS Đỗ Nhƣ Tráng (1997), Áp lực đất<br /> ―Dosko Overseas Engineering Ltd‖ của Anh, và tính toán kết cấu công trình ngầm, Giáo trình<br /> ―Bennett Asociates Ltd‖ của Anh. Công trình ngầm, Học viện kỹ thuật quân sự.<br /> - Nội lực và chuyển vị của bài toán giếng 4. PGS. TS Đỗ Văn Đệ (2012), Phần mềm<br /> tròn theo Plaxis3D cho kết quả phù hợp với quy Plaxis 3D Foundation ứng dụng vào tính toán<br /> luật và số liệu đo đạc thực tế hơn so với bài móng và công trình ngầm, Nhà xuất bản Xây dựng.<br /> toán giếng tròn theo Plaxis2D và theo phƣơng 5. Ladanyi, B. 1974. Use of the long-term<br /> pháp giải tích. Nhƣ vậy nên dùng Plaxis2D để strength concept in determination of ground<br /> thiết kế sơ bộ còn Plaxis3D để thiết kế kỹ thuật pressure on tunnel linings. Proc. 3rd Int. Cong. on<br /> nhƣ khuyến cáo của nhiều tác giả trên thế giới. Rock Mech. 1150-56. Nat. Acad. Sci: Washington.<br /> - Các kết quả trên đây, tiếp theo, sẽ đƣợc 6. Windsor, C.R.& Alan G. Thompson.1998. The<br /> nghiên cứu toàn diện hơn để có thể vận dụng tính design of shotcrete linings for excavations created<br /> toán thiết kế giếng phục vụ cho quá trình nghiên by drill and blast methods. Proc. 1998 Aust.<br /> cứu và thi công các công trình đạt hiệu quả. Shotcrete Conf., IBC Conferences: Sydney.<br /> <br /> <br /> Người phản biện: GS. TS ĐÕ NHƢ TRÁNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2