Phân tích yếu tố độc lực của H. pylori ở người dân tộc tỉnh Lào Cai và tỉnh Đắc Lắc tại Việt Nam
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ nhiễm H. pylori, các yếu tố độc lực của H. pylori (cagA, vacA) ở người dân tộc tỉnh Lào Cai và Đắc Lắc; Mối liên quan giữa MBH với cagA Đông Á và cagA phương Tây ở người Ê Đê (Tỉnh Đắc Lắc).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích yếu tố độc lực của H. pylori ở người dân tộc tỉnh Lào Cai và tỉnh Đắc Lắc tại Việt Nam
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 của bệnh lý thận ở bệnh nhân ĐTĐ. Bệnh thận không vận động thể lực, thừa cân béo phì và tỉ và tiểu đường là một yếu tố quan trọng liên lệ tổn thương thận (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 gen. Phân tích gen cagA dựa trên kỹ thuật MLST I. ĐẶT VẤN ĐỀ (multilocus sequence typing:MLST). Kết quả: Tần Từ khi phát hiện ra vi khuẩn Helicobacter suất chung nhiễm H. pylori chiếm tỷ lệ: 38,0%, tăng cao nhiều ở Đắc Lắc so với Lào Cai (51,0% đối với pylori (H. pylori) đã mở ra một kỷ nguyên mới 29,3%, p < 0,001). Tỷ lệ cagA đạt 99,4% (170/171), trong hiểu biết cơ chế bệnh sinh bệnh lý dạ dày bao gồm: 56,1% (97/170) typ cagA Đông Á và 42,9% tá tràng. Khả năng gây bệnh của H. pylori phụ (73/170) typ cagA phương Tây. Đại đa số các chủng thuộc rất nhiều vào yếu tố độc lực như: cagA, H. pylori được phân lập từ nhóm người dân tộc Ê Đê cagE, vacA, babA, opiA, iceA và homB [8]. CagA sinh sống tại Đắc Lắc là các typ cagA phương Tây là một trong các yếu tố độc lực chính của vi (82%) và có chỉ số viêm, viêm teo, dị sản ruột thấp khuẩn H. pylori và được chia thành 2 týp: cagA hơn so với nhóm bệnh nhân khác mang gen cagA Đông Á và cagA phương Tây [4]. Tỷ lệ cagA Đông Á. Kết luận: Đây là báo cáo đầu tiên về H. Đông Á tại các nước Hàn Quốc, Nhật Bản và pylori ở người dân tộc thiểu số tại Việt Nam. Phần lớn tần suất nhiễm gặp ở người Ê Đê với chủng mới H. Trung Quốc… chiếm trên 95%. Trong khi đó, pylori mang gen cagA phương Tây và gây tổn thương cagA phương Tây chiếm chủ yếu, giao động: 50- nhẹ ở dạ dày tá tràng. 70% [5,6]. Từ khóa: Helicobacter pylori (H. pylori; ung thư VacA là một yếu tố độc lực khác của H. pylori dạ dày (UTDD), viêm dạ dày mạn (VDDM) cũng được nghiên cứu khá rộng rãi [4]. Yếu tố độc lực của vacA phụ thuộc vào cấu trúc vùng SUMMARY tín hiệu (gồm s1 và s2) và vùng giữa (gồm m1 và m2) [7], [8]. Các gene vacAs1 hoặc vacAm1 ANALYSIS VIRULENCE FACTORS OF có nguy cơ gây loét DDTT và UTDD so với H.PYLORI OF ETHNIC IN LAO CAI & DAC vacAs2 hoặc vacAm2 [8]. LAC (VIETNAM) Aim: Studied the prevalence of Helicobacter pylori Tại Việt Nam, từ trước tới nay, việc nghiên (H. pylori) infection, virulence genes of H.pylori and cứu về cagA, vacA ở bệnh nhân viêm dạ dày correlation with histopathology in patients with minor mạn (VDDM) người dân tộc còn hạn chế và chỉ ethnic groups in Dak Lak - Lao Cai province. tập trung ở người Kinh [2]. Do vậy, từ năm 2012 Methods: We recruited 494 volunteers (210 males đến nay, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu về and 284 females), aged 18-78 years from 13 ethnic H. pylori và các yếu tố độc lực (cagA và vacA) ở groups living in Daklak and Laocai province, Vietnam. người dân tộc tại hai tỉnh: Lào Cai và Đắc Lắc, The status of H. pylori infection was determined by 5 với 2 mục đích: methods: rapid urease test, culture, histology + Khảo sát tỷ lệ nhiễm H. pylori, các yếu tố including immunohistochemistry, and serology. cagA and vacA status were determined by PCR and độc lực của H. pylori (cagA, vacA) ở người dân sequencing. The genealogy of CagA was analyzed by tộc tỉnh Lào Cai và Đắc Lắc multilocus sequence typing (MLST). Results: The + Mối liên quan giữa MBH với cagA Đông Á và overall H. pylori infection rate was 38.0%, being cagA phương Tây ở người Ê Đê (Tỉnh Đắc Lắc) significantly higher in Daklak than Laocai (51.0% vs 29.3%, p < 0.001). The prevalence of cagA was II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 99.4% (170/171), including 56.1% (97/170) East- 1. Đối tượng. Có 494 bệnh nhân VDDM đã Asian-type and 42.9% (73/170) Western-type. Majority of H. pylori isolated from E De group living in được đưa vào nghiên cứu, trong thời gian: Daklak possessed Western-type cagA (82.0%), and 07/2012 đến 04/2013, tại 9 huyện của hai tỉnh had lower levels of inflammation, atrophy, and Lào Cai và Đắc Lắc. Nghiên cứu đã được thông intestinal metaplasia than other groups, in which cagA qua Hội đồng Y đức và được Bộ Y tế Việt Nam was all East-Asian-type. The structure of Western- phê duyệt. type CagA in Daklak was different from that of typical 2. Phương pháp nghiên cứu: Western-type CagA found in Western countries. * Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô Conclusion: H. pylori infection was first reported in tả, cắt ngang minor ethnic groups in Vietnam. Majority of Ede group * Trình tự nghiên cứu: tất cả bệnh nhân had infected with novel genotype of H. pylori with atypical Western-type CagA, and had mild gastric được phỏng vấn, thu thập thông tin và đồng ý damages. tham gia nghiên cứu theo quy trình: nội soi dạ Keywords: Helicobacter pylori (H. pylori); gastric dày, sinh thiết, xét nghiệm huyết thanh. cancer, gastritis *Nôi soi dạ dày: 179
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 - Đánh giá tổn thưowng viêm dạ dày mạn hiện bằng QIAamp DNA kít (QIAGEN, Valencia, (VDDM) dựa trên hệ thống Sydney cập nhật CA) và dùng kỹ thuật PCR để khuếch đại gen - Lấy mẫu sinh thiết để xét nghiệm: CLO test, cagA [9]. Thông qua quá trình khuyếch đại PCR nuôi cấy, mô bệnh học, hóa mô miễn dịch. để xác định giải trình tự và phân týp cho cagA * Lấy mẫu huyết thanh: Lấy mẫu huyết bao gồm: (cagA Đông Á hay cagA Phương Tây, thanh (3 ml), ly tâm tách huyết thanh và bảo với số liệu về EPIYA motifs). VacA được phân quản lạnh (-80°C) chia: s1, s2, m1, và m2. Tất cả quy trình này * Xác định tình trạng nhiễm H. pylori. được thực hiện tại Khoa Môi trường và Y tế Cộng Xác định nhiễm H. pylori khi kết quả nuôi cấy đồng- Trường Đại học Oita (Nhật Bản). cho dương tính. Khi nuôi cấy âm tính, xác định *Phân tích thống kê. Sử dụng phân tích Chi có nhiễm H. pylori khi có ít nhất 2 trong số xét bình phương, Fisher's exact test, và phân tích nghiệm còn lại (MBH, test urease, test huyết ANOVA một chiều. Khác biệt với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Mán 1 (100% ) 1 (100%) 1 (100%) Tổng (n = 171) 170 (94,4%) 73 (42,9%) 97 (56,1%) 112 (65,5%) 57 (33,5%) Nhận xét: Tỷ lệ cagA đạt 99,4% (170/171), trong đó typ cagA Đông Á: 57,1%, cagA Phương Tây: 42,9%. CagA phương Tây ở người Ê Đê (82%). Tỷ lệ vacA s1 chiếm: 100%, trong đó VacAm1 (65,5%) và VacAm2 (33.3%); tỷ lệ VacAs1m1 chiếm ưu thế ở người Ê Đê chiếm tỷ lệ: 82,2%. Bảng 3.3. So sánh mức độ VDDM ở các nhóm người dân tộc khác nhau Ê Đê Nùng H' Mông Tày Dao Xa Phó (n=90) (n=6) (n=39) (n=12) (n=9) (n=11) Hang vị BC đa nhân 1,2(1) 2,0 (2)* 1,7 (2)# 1,7 (2)† 1,7(2)‡ 2,0 (2)⁑ BC đơn nhân 1,5 (2) 2,3 (2.5)* 2,1 (2)# 2,2 (2)† 2,0 (2) 2,2 (2)⁑ Viêm teo 0,9 (1) 1,5 (1) 1,0 (1) 1,2 (1) 0,9 (1) 1,0 (1) Dị sản 0,02 (0) 0.0 (0) 0,2 (0)# 0,2 (0)† 0,0 (0) 0,4 (0)⁑ Thân vị BC đa nhân 0,7 (1) 0,8 (1) 1,0 (1)# 0,9 (1) 1,1 (1) 0,9 (1) BC đơn nhân 0,5 (1) 0,5 (0.5) 1,2 (1)# 1,1 (1)† 1,2(1)‡ 0,6 (1) Viêm teo 0,02 (0) 0.0 (0) 0,2 (0)# 0,2 (0)† 0,2(0)‡ 0,0 (0) Dị sản 0,01 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) OLGA 0,9 (1) 1,5 (1) 1,1 (1) 1,2 (1) 0,9 (1) 1,0 (1) Mức độ VDDM 1,9 (2) 2,7(2,5)* 2,7 (3)# 2,7 (2,5)† 2,6(2)‡ 2,4 (2)⁑ Nhận xét: Tính tổng thể: mức độ viên dạ dày (theo thang điểm Sydney cập nhật), mức độ viêm teo (atrophy) và dị sản ruột ở người Ê Đê thấp hơn so với người dân tộc khác (p < 0,05). Bảng 3.5. Mối liên quan giữa MBH với cagA Phương Tây và cagA Đông Á ở người Ê Đê CagA Phương Tây CagA Đông Á ở người CagA Đông Á ở dân Mô bệnh học ở người Ê Đê (n=73) Ê Đê (n =16) tộc khác (n = 81) Hang vị BC đa nhân 1,2 (1) 1,2 (1) 1,7 (2)* BC đơn nhân 1,5 (2) 1,7 (2) 2,1 (2)* Viêm teo 0,9 (1) 1,1 (1) 1,1 (1) Dị sản 0,03 (0) 0,0 (0) 0,2 (0)* Thân vị BC đa nhân 0,8 (1) 0,6 (1) 0,9 (1) BC đơn nhân 0,6 (1) 0,5 (1) 1,0 (1)* Viêm teo 0,02 (0) 0,0 (0) 0,2 (0)* Dị sản 0,01 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) Phân loại OLGA 0,9 (1) 1.1 (1) 1.1 (1) Phân loại OLGIM 0,04 (0) 0.0 (0) 0.2 (0)* Mức độ VDDM 2,0 (2) 2.0 (2) 2.6 (2)* Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa chỉ số MBH người Ê Đê mang gene cagA Đông Á so với chỉ số MBH ở người dân tộc khác mang gene cagA Đông Á (p > 0,05). Tuy nhiên, chỉ số MBH ở người Ê Đê mang gen cagA phương Tây thì thấp hơn có ý nghĩa so với người Ê Đê (nói riêng) và dân tộc khác mang gen cagA Đông Á (p < 0,05). IV. BÀN LUẬN phương pháp khác nhau để phát hiện H. Pylori, 4.1. Tần suất nhiễm H. pylori ở người kết quả cho biết tỷ lệ H. pylori dương tính vớ: dân tộc. Trước đây, tại Việt Nam, phần lớn các CLO test, PCR, MBH và nuôi cấy chiếm tỷ lệ nghiên cứu về H. pylori tập trung nhiều ở người tương ứng: 58,1%, 58,1%, 56,3% và 57,0% [2]. Kinh [2]. Nguyễn Văn Thịnh (2010) nghiên cứu Nghiên cứu của Nguyễn Lâm Tùng và cs (2010), trên 279 bệnh nhân VDDM [2], sử dụng 4 phối hợp với Trường Đại học Oita [5], cho biết tỷ 181
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 lệ nhiễm H. pylori ở người Kinh chiếm 65,6%. phương Tây là một trong các yếu tố có liên quan Như vậy, tần suất nhiễm H. pylori trong các đến chỉ số MBH ở bệnh nhân VDDM người Ê Đê bệnh lý dạ dày ở người Kinh là khá cao. Các nghiên cứu khác cũng cho biết với những Tuy nhiên, các nghiên cứu về H. pylori ở bệnh nhân nhiễm H. pylori với chủng vacA m1 người dân tộc còn khá khiêm tốn, phần lớn thì có nguy cơ gây loét DDTT, UTDD tăng cao thông qua điều tra dịch tễ học trên đối tượng trẻ hơn so với bệnh nhân có chủng vacA m2 [4-7,8]. em (< 16 tuổi) [3]. Trong nghiên cứu của chúng Nghiên cứu của Yamaoka và cs [5] cho biết: tôi (bảng 3.1) cho biết tần suất nhiễm H. pylori vacAm1 có thể là một yếu tố liên quan đến tần chiếm tỷ lệ thấp: 38%. Tuy nhiên, tần suất suất mắc UTDD khác nhau giữa hai miền Nam- nhiễm H. pylori ở hai tỉnh có khác nhau và cũng Bắc của Việt Nam [10]. Trong nghiên cứu của có sự khác nhau ở các dân tộc khác nhau. Kết chúng tôi ở người Ê Đê cho biết: tần suất của quả bảng 3.2 cho biết: : Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở vacAm1 lại tăng cao (65,5%) hơn so với tỷ lệ tỉnh Đắc Lắc (51%) cao hơn có ý nghĩa (p = vacAm2 (35,5%), kết quả này lại trái ngược với 0,001) so với tỷ lệ nhiễm H. pylori ở tỉnh Lào Cai. kết quả tổn thương MBH dạ dày, và cũng trái Tỷ lệ nhiễm H. pylori người Nùng tỉnh Đắc Lắc ngược với phân týp của cagA. Điều này gợi ý (66,7%) cao hơn có ý nghĩa (p < 0,05) so với tỷ rằng, một mình vacA hoặc cagA chưa đủ bằng lệ nhiễm H. pylori người Nùng tỉnh Lào Cai chứng thuyết phục các hiện tượng bệnh lý quan (29,3%). Tính chung: người Ê Đê, Xa Phố có tỷ sát được trong trong nghiên cứu này. lệ nhiễm H. pylori cao hơn so với người Nùng, 4.3. Mô bệnh học dạ dày và mối liên H’Mông, Tày và Dao (p < 0,05). quan của nó với cagA ở người dân tộc. 4.2. Phân bố các týp cagA và vacA của H. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các đối Pylori ở người dân tộc. Kết quả nghiên cứu tượng nghiên cứu đều được nội soi dạ dày và trình bày trong bảng 3.5 cho biết: Tỷ lệ cagA đạt sinh thiết làm MBH. Một số nghiên cứu cho rằng 99,4% (170/171), trong đó cagA Đông Á: có mối liên quan giữa tần suất nhiễm H. pylori 57,1%, cagA Phương Tây:42,9%. CagA phương với mức độ tổn thương MBH. Tây ở người Ê Đê chiếm tỷ lệ rất cao: 82%, số Để lý giải về kết quả này, chúng tôi đã tiến còn lại là cagA Đông Á (18%). Nghiên cứu cũng hành phân tích mối liên quan giữa MBH người Ê cho biết: Tỷ lệ vacA s1 chiếm: 100%, trong đó Đê với cagA Phương Tây và cagA Đông Á (bảng VacAm1 (65,5%) và VacAm2 (33.3%); tỷ lệ 3.5). Kết quả nghiên cứu cho biết: Không có sự VacAs1m1 chiếm ưu thế ở người Ê Đê (82,2%) khác biệt có ý nghĩa giữa chỉ số MBH người Ê Đê Các nghiên cứu trên thế giới cho biết: tỷ lệ mang gene cagA Đông Á so với chỉ số MBH ở cagA thay đổi rất lớn và có liên quan đến các người dân tộc khác mang gene cagA Đông Á (p vùng địa lý khác nhau. Tỷ lệ chủng H. pylori có > 0,05). Tuy nhiên, chỉ số MBH ở người Ê Đê cagA rất cao ở những nước Đông Á như Hàn mang gen cagA phương Tây thì thấp hơn có ý Quốc, Nhật Bản (xấp xỉ 100%), trong khi ở các nghĩa so với người Ê Đê (nói riêng) và dân tộc khu vực khác thì thấp hơn nhiều. Nghiên cứu tại khác mang gen cagA Đông Á (p < 0,05). Sự hiện Ý của Paoluzi O.A. và CS ghi nhận tỷ lệ H. pylori diện về cagA Phương Tây và đặc điểm MBH ở mang cagA là 60,7%, nghiên cứu của Gonzalez người Ê Đê đã giải thích một phần mức độ tổn C.A. tại Tây Ban Nha có kết quả 47,7%. Điều thương không nhiều nội soi. Tuy nhiên, để đánh đáng lưu ý là những nước có tỷ lệ H. pylori có giá đúng mức độ tổn thương dạ dày, cần phải cagA cao, đặc biệt là cagA týp Đông Á, thì những dõi thường xuyên trên nội soi và cần phối hợp nước đó có tỷ lệ loét dạ dày và UTDD rất cao [6- với xét nghiệm sinh học phân tử khác (yếu tố vật 8]. Như vậy, sự hiện diện cagA Đông Á sẽ dự chủ) để sàng lọc phát hiện sớm UTDDT ở người báo nguy cơ mắc UTDD nhiều hơn so cagA có nhiễm H. pylori. phương Tây Tại Đắc Lắc, mặc dầu tỷ lệ nhiễm H. pylori ở V. KẾT LUẬN người Ê Đê khá cao (51,4%) so với người dân 2. Tỷ lệ nhiễm và các yếu tố độc lực của tộc khác, nhưng sự phân bố về cagA đông Á và H. pylori với bệnh lý dạ dày cagA phương Tây khác hơn so với dân tộc khác • Tỷ lệ cagA đạt 99,4% (170/171), trong đó (Nùng, Vân Kiều, Thái...). Tỷ lệ cagA phương typ cagA Đông Á: 57,1%, cagA Phương Tây ở người Ê Đê chiếm 82% và có thể cagA Tây:42,9%. Typ cagA phương Tây ở người Ê Đê 182
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 (82%). Tỷ lệ vacA s1 chiếm: 100%, trong đó Ê Đê tại bệnh viện tỉnh Đắc Lắc. Luận văn Thạc sỹ Y học – TP Hồ Chí Minh (2011) VacAm1 (65,5%) và VacAm2 (33.3%); tỷ lệ 2. Nguyễn Văn Thịnh. Nghiên cứu tình trạng nhiễm VacAs1m1 chiếm ưu thế ở người Ê Đê chiếm tỷ Helicobacter pylori, một số vi khuẩn kỵ khí khác và lệ: 82,2%. Mức độ viêm dạ dày (theo thang những tổn thương niêm mạc dạ dày trong viêm dạ điểm Sydney cập nhật), mức độ viêm teo dày mạn. Luận án Tiến sỹ Y học, Viện nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108, Hà Nội (2010) (atrophy) và dị sản ruột ở người Ê Đê thấp hơn 3. Lê Thọ. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học nhiễm so với người dân tộc khác (p < 0,05). Helicobacter pylori ở trẻ em vùng Tây nguyên, Việt 3. Mối liên quan đặc điểm MBH với cagA Nam. Luận án Tiến sỹ Y học- Đại học Y Hà Nội (2014) 4. Yamaoka Y. Mechanisms of disease: Helicobacter Đông Á và cagA phương ở người Ê Đê. pylori virulence factors. Nat Rev Gastroenterol • Ở người Ê Đê: Không có sự khác biệt có ý Hepatol 2010; 7(11): 629-41. nghĩa giữa chỉ số MBH người Ê Đê mang gene 5. Yamaoka Y, Kodama T, Kashima K, et al. Variants of the 3' region of the cagA gene in cagA Đông Á so với chỉ số MBH ở người dân tộc Helicobacter pylori isolates from patients with khác mang gene cagA Đông Á (p > 0,05). different H. pylori-associated diseases. J Clin • Chỉ số MBH ở người Ê Đê mang gen cagA Microbiol 1998; 36(8): 2258-63. phương Tây thì thấp hơn có ý nghĩa so với người 6. Yamaoka Y, Orito E, Mizokami M, et al. Helicobacter pylori in North and South America before Ê Đê (nói riêng) và dân tộc khác mang gen cagA Columbus. FEBS Letters 2002; 517(1-3): 180-4. Đông Á (p < 0,05). 7. Leunk RD. Production of a cytotoxin by Helicobacter pylori. Rev Infect Dis 1991; 13 Suppl 8: S686-9. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Atherton JC, Cao P, Peek RM, et al. Mosaicism 1. Lê Quang Tâm. Viêm loét dạ dày tá tràng và in Vacuolating Cytotoxin Alleles of Helicobacter nhiễm Helicobacter pylori trên bệnh nhân dân tộc pylori. Journal of Biological Chemistry 1995; 270(30): 17771-7. ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN CỦA CHỈ SỐ ĐAU ANI VỚI ĐIỂM PRST TRONG GÂY MÊ TOÀN THÂN PHẪU THUẬT Ổ BỤNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI Ngô Minh Diệp*, Lưu Quang Thuỳ*, Phạm Quang Minh**, Công Quyết Thắng** TÓM TẮT41 công cụ hiệu quả cho việc đánh giá mức độ đau của Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan của chỉ số đau bệnh nhân trong phẫu thuật. ANI với điểm PRST trong gây mê toàn thân phẫu Từ khóa: ANI, PRST, phẫu thuật người cao tuổi thuật ổ bụng ở người cao tuổi. Phương pháp nghiên cứu:mô tả, cắt ngang, phân tích trênbệnh nhân >60 SUMMARY tuổi, ASA I,II,III, có chỉ định mổ phiên vào vùng bụng, EVALUATE THE RELATIONSHIP OF được gây mê nội khí quản. Không sử dụng các thuốc chẹn beta giao cảm hoặc hủy phó giao cảm. Không bị ANALGESIA NOCICEPTION INDEX AND các bệnh lý rối loạn về nhịp tim hoặc đang đặt máy PRST SCORE IN GENERAL ANESTHESIA ON tạo nhịp. Kết quả nghiên cứu: ANI có mối tương ABDOMINAL LAPAROSCOPIC SURGERY quan nghịch với PRST. Mức tương quan yếu với chỉ số FOR THE ELDERLY mối tương quan khi theo dõi theo thời điểm r = - Objective: To evaluate the relationship of 0,434 và mức tương quan mạnh khi cho fentanyl với analgesia nociception index (ANI) and PRST score in chỉ số tương quan r = - 0,792. Kết luận: ANI là một general anesthesia on abdominal laparoscopic surgery for the elderly. Method: description, cross – sectional analysis study on the patients > 60 years old, ASA I, *Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện II, III, indicated elective abdominal laparoscopic Việt Đức surgery with general anesthesia. Do not use the beta **Trường Đại học Y Hà Nội blockers or non – cholinergic drugs. Do not suffer Chịu trách nhiệm chính: Lưu Quang Thuỳ from arrhythmia or have a pacemaker installed. Email: drluuquangthuy@gmail.com Results: ANI index had inverse correlation with PRST Ngày nhận bài: score. The correlation was weak with the time – Ngày phản biện khoa học: following correlation coefficient r = - 0,434 and strong Ngày duyệt bài: 183
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HÌNH DẠNG NHĨ LƯỢNG ÐỒ BÌNH THƯỜNG Ở THANH NIÊN KHỎE MẠNH
4 p | 117 | 6
-
Bài giảng Xử lý các tình huống đột quỵ đặc biệt - TS. BS Nguyễn Bá Thắng
53 p | 19 | 5
-
Thực trạng loét áp lực và một số yếu tố liên quan đến người bệnh hôn mê tại khoa Hồi sức tích cực và chống độc Bệnh viện Đa Khoa Trung ương Cần Thơ
7 p | 37 | 4
-
Mối liên hệ giữa yếu tố độc lực của H. pylori và biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhi: Những giá trị trong chỉ định điều trị
6 p | 11 | 2
-
Liên quan giữa yếu tố độc lực vacA của Helicobacter pylori với tổn thương trên nội soi và mô bệnh học của bệnh viêm loét dạ dày tá tràng ở trẻ em
8 p | 54 | 2
-
Giáo trình Độc chất học lâm sàng (Ngành: Xét nghiệm - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
86 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn