intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển sản xuất phân hóa học ở Việt Nam

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

63
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết là thế giới dữ liệu (có minh họa bằng biểu đồ) về phát triển diện tích canh tác cây trồng, nhu cầu, sản lượng và xuất nhập khẩu về phân hóa học ở VN cũng như dự báo cân bằng cung cầu về phân hóa học trên thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển sản xuất phân hóa học ở Việt Nam

Thế giới dữ liệu<br /> <br /> <br /> <br /> Phát triển sản xuất<br /> phân hóa học ở Việt Nam<br />  Anh tÙNG<br /> <br /> <br /> Phân hóa học hay phân vô cơ là những hóa chất chứa các<br /> chất dinh dưỡng thiết yếu được bón vào cây nhằm tăng năng suất.<br /> <br /> Các loại phân hóa học chủ yếu là: Phát triển diện tích canh tác theo loại cây trồng ở Việt Nam<br /> phân đạm, phân lân, phân kali,<br /> phân hỗn hợp, phân vi lượng. Ba ĐVt: ngàn/ha<br /> loại hóa chất chính được sử dụng Bông Đậu Đậu Tổng<br /> trong phân bón là nitơ (N), phốt Năm Lúa Bắp Mía<br /> Vải phộng nành cộng<br /> phát (P2O5), và potass (K2O).<br /> 2000 7.666,3 730,2 302,3 18,6 244,9 124,1 9.088,4<br /> Nitơ là thành phần chính trong phân<br /> 2001 7.492,7 729,5 290,7 27,7 244,6 140,3 8.925,5<br /> đạm, như phân urê (CO(NH2)2)<br /> chứa 44 – 48% nitơ , phân amôn 2002 7.504,3 816,0 320,0 34,1 246,7 158,6 9.079,7<br /> nitrat (NH4NO3) chứa 33 – 35% nitơ, 2003 7.452,2 912,7 313,2 27,8 243,8 165,6 9.115,3<br /> phân sunphat đạm còn gọi là phân 2004 7.445,3 991,4 286,1 28,0 263,7 183,8 9.198,0<br /> SA((NH4)2SO4 chứa 20 – 21% nitơ;<br /> phân đạm clorua (NH4Cl) chứa 24 – 2005 7.329,2 1.052,6 266,3 25,8 269,6 204,1 9.147,6<br /> 25% nitơ… 2006 7.324,8 1.033,4 288,1 20,9 246,7 185,6 9.099,2<br /> Phân phốt phát hay phân lân gồm 2007 7.207,4 1.096,4 293,4 12,1 254,5 187,4 9.050,9<br /> có phân apatit supe lân 2.4, tecmô 2008 7.400,2 1.140,2 270,7 5,8 255,3 192,1 9.264,3<br /> phốt phát (phân lân nung chảy - 2009 7.437,2 1.009,2 265,6 9,6 245,0 147,0 9.193,8<br /> FMP, lân Văn Điển), phân lân kết tủa,<br /> diamôn phốt phát (DAP) ..., có hàm 2010 7.489,4 1.125,7 269,1 9,1 231,4 197,8 9.322,5<br /> lượng lân P2O5 từ 15% đến 38 %. 2011 7.651,4 1.117,2 281,3 9,4 223,7 181,5 9.464,5<br /> Phân kali gồm có phân clorua kali, Nguồn: Tổng cục Thống kê<br /> phân sunphat kali, phân kali –<br /> magie sunphat…, có hàm lượng kali từ 20 đến 60%. Bình…, chưa kể nhiều doanh nghiệp sản xuất phân bón<br /> khác như Lâm Thao, Bình Điền, Phân bón miền Nam…<br /> Phân chứa đạm, lân và kali, được gọi phân hỗn hợp<br /> Đặc biệt là Nhà máy đạm Cà Mau đi vào hoạt động góp<br /> NPK, có hàng ngàn loại khác nhau tùy theo tỷ lệ thành<br /> phần chấm dứt việc nhập khẩu urê. Theo dự kiến, sản<br /> phần các dưỡng chất, và tên gọi thương mại cũng khác<br /> lượng urê trong nước sẽ đạt gần 3 triệu tấn vào năm<br /> nhau tùy cơ sở sản xuất.<br /> 2015. Nhà máy đạm Hà Bắc đang triển khai dự án mở<br /> Phân hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong nông rộng đầu tư nâng công suất từ 190.000 tấn/năm hiện<br /> nghiệp, làm cây trồng phát triển và tăng sản lượng, tuy nay lên 500.000 tấn/năm vào năm 2015. Như vậy trong<br /> nhiên nếu sử dụng không đúng thời điểm, liều lượng thời gian tới, Việt Nam có thể hoàn toàn tự chủ nguồn<br /> sẽ ảnh hưởng xấu đến cây trồng, đến chất lượng sản phân urê và tiến tới xuất khẩu.<br /> phẩm, hại đến môi trường và sức khỏe con người.<br /> Còn NPK và super phốt phát Việt Nam đã sản xuất vượt<br /> Xây dựng các nhà máy sản xuất phân hóa học đáp ứng nhu cầu từ năm 2011. Tuy vậy, năm 2012, Việt Nam vẫn<br /> nhu cầu phát triển của nông nghiệp rất được Nhà nước phải nhập gần 4 triệu tấn phân hóa học các loại, riêng<br /> quan tâm đầu tư, Việt Nam hiện có 4 nhà máy lớn sản DAP phải nhập khẩu 65% nhu cầu và sẽ giảm lượng<br /> xuất phân urê là Công ty TNHH MTV Phân Đạm và Hóa nhập khi nhà máy sản xuất DAP thứ hai ở Lào Cai đi vào<br /> chất Hà Bắc, Nhà máy đạm Phú Mỹ, Công ty TNHH MTV hoạt động. Còn 2 loại phân SA và K vẫn phải nhập vì<br /> Phân bón Dầu khí Cà Mau, Công ty TNHH MTV Đạm Ninh Việt Nam chưa sản xuất được.<br /> <br /> <br /> 6 STinfo SỐ 5 - 2013<br /> Thế giới dữ liệu<br /> <br /> Phát triển sản lượng phân urê của 4 nhà máy phân bón ở Việt Nam<br /> 3000<br /> Tổng nhu cầu phân đạm (bao gồm cả sản xuất NPK)<br /> <br /> 2500 560<br /> 532 560<br /> Nhu cầu phân đạm cho nông nghiệp<br /> 2000<br /> Ngàn tấn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 280 800<br /> 1500<br /> 760 800<br /> 560<br /> 1000<br /> 800<br /> <br /> 765 749 756 807 801 800 800 800<br /> 500 646 617<br /> 209 475<br /> 148 147 166 175 158 187 190 147 194 190 190 190<br /> 0 Năm<br /> 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015<br /> Hà Bắc Phú Mỹ Cà Mau Ninh Bình<br /> Nguồn: Saigon Securities Inc, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí<br /> <br /> <br /> Một số công ty phân bón chủ yếu ở Việt Nam<br /> Năng suất thiết kế<br /> Tập đoàn Tên công ty Sản phẩm<br /> (Ngàn tấn/năm)<br /> Công ty Cổ phần Phân lân Ninh Bình FMP 300<br /> NPK 150<br /> Công ty Cổ phần Phân bón miền Nam Superphốtphát 200<br /> NPK 300<br /> Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Superphốtphát 750<br /> Lâm Thao FMP 140<br /> NPK 700<br /> Công ty Cổ Phần Phân Lân Nung Chảy Văn Điển FMP 300<br /> Tập đoàn công nghiệp NPK 150<br /> Hóa chất Việt Nam<br /> (Vinachem) Công ty Cổ phần Phân bón Bình Điền NPK 500<br /> Công ty cổ phần Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ NPK 300<br /> Công ty TNHH MTV Phân Đạm và Hóa chất Hà Bắc Urê 500<br /> Công ty Cổ phần Phân lân Ninh Bình FMP 300<br /> NPK 100<br /> Công ty TNHH một thành viên Đạm Ninh Bình Urê 560<br /> Công ty TNHH một thành viên DAP 1 DAP 330<br /> Nhà máy phân bón Điamôn phốt phát (DAP) số 2 DAP 330<br /> Tổng công ty Phân bón Nhà máy Đạm Phú Mỹ Urê 800<br /> và Hóa chất dầu khí Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau Urê 800<br /> Khác Nhà máy phân bón Năm Sao NPK 300<br /> Nhà máy phân bón Ba Con Cò NPK 200<br /> Công ty phân bón Việt Nhật NPK 350<br /> Công Ty Cổ Phần Vật Tư Tổng Hợp và phân bón NPK 360<br /> Hóa Sinh<br /> <br /> <br /> STinfo SỐ 5 - 2013 7<br /> Thế giới dữ liệu<br /> <br /> Cung cầu một số loại phân bón ở Việt Nam, 2011<br /> 5<br /> Cung cấp Nhu cầu Nhập khẩu<br /> 4<br /> <br /> 3<br /> Triệu tấn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> DAP NPK Superphốtphát Khác<br /> -1<br /> <br /> -2<br /> Nguồn: Saigon Securities Inc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn<br /> <br /> <br /> Nhập khẩu phân bón ở Việt Nam Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn dự đoán năm<br /> 2013, Việt Nam cần trên 10,3 triệu tấn phân bón các<br /> 2008 2009 2010 2011 2012 loại, tăng 5% so với năm 2012. Trong số đó, lượng phân<br /> urê là 2 triệu tấn, phân kali 950.000 tấn, phân NPK 3,8<br /> Số lượng 3.035 4.306 3.530 4.235 3.837 triệu tấn, phân SA 850.000 tấn, phân DAP 900.000 tấn,<br /> (ngàn tấn) và phân lân 1,83 triệu tấn; Các nhà máy trong nước<br /> Trị giá 1.473 1.349 1.225 1.767 1.637 sản xuất được khoảng trên 8 triệu tấn phân bón, trong<br /> đó có 3,7 triệu tấn phân NPK, 1,8 triệu tấn phân lân,<br /> (triệu USD)<br /> 2,2 triệu tấn phân urê, 330.000 tấn phân DAP. Như thế<br /> Giá bình quân 485 313 347 417 427 lượng phân lân các loại và phân NPK đã cơ bản đáp ứng<br /> (USD/tấn) nhu cầu trong nước. Đối với phân urê, Việt Nam từ một<br /> nước phải nhập khẩu thì nay đã hoàn toàn tự chủ và<br /> Nguồn: Tổng cục Thống kê thậm chí có dư thừa để xuất khẩu.<br /> <br /> Cung-cầu phân hóa học trên thế giới<br /> Nhu cầu tiêu thụ phân bón phụ thuộc sự phát triển của<br /> nền nông nghiệp. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ, lượng nông<br /> sản trên thế giới tăng đều hàng năm kéo theo sự phát triển<br /> của công nghiệp phân bón.<br /> <br /> <br /> <br /> Dự báo tương lai giá phân bón thế giới sẽ<br /> giảm, thêm vào đó năng lực sản xuất phân<br /> bón trong nước được nâng cao nên hy vọng<br /> giá phân bón sẽ ổn định và nhà nông Việt Nam<br /> có thể yên tâm sản xuất.<br /> <br /> <br /> <br /> 8 STinfo SỐ 5 - 2013<br /> Thế giới dữ liệu<br /> <br /> Ngân hàng thế giới dự báo giá phân đạm, 9/2012 Sản lượng các loại nông sản chủ<br /> USD/Tấn yếu trên thế giới<br /> 400 ĐVt: triệu tấn<br /> 342<br /> 350 332<br /> 317 2011/12<br /> 300<br /> 298 2009/10 2010/11<br /> 256<br /> 274 265 256 (ước tính)<br /> 250 Lúa mì 685,7 655,6 699,1<br /> 200 Lúa gạo 455,1 468,3 482,3<br /> 150<br /> Ngũ cốc<br /> 100 2.266,2 2.259,4 2.347<br /> các loại<br /> 50 Đường 156,7 165,1 172,8<br /> 0<br /> Hạt có dầu 456,7 468 450,9<br /> 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017<br /> Nguồn: World Bank. Nguồn: Tổ chức Lương Nông thế giới (FAO)<br /> <br /> Ba loại phân hóa học chủ yếu đạm, lân, kali<br /> (N+P2O5+K2O) năm 2012 ước tiêu thụ 180,1<br /> Tiêu thụ N, P2O5, K2O trên thế giới, 2012-2016<br /> triệu tấn, tăng 1,9% so với 2011. Dự báo tổng ĐVt: ngàn tấn<br /> nhu cầu phân bón trong 2012 đến 2016 sẽ tăng<br /> bình quân 1,9% hàng năm, như vậy mức tiêu Năm 2012 2013 2014 2015 2016<br /> thụ phân bón trên toàn cầu năm 2016 sẽ lên<br /> N 109.928 111.558 113.063 114.504 115.956<br /> 194,1 triệu tấn. Riêng N, P2O5, K2O dự báo tăng<br /> lần lượt là 1,3; 2; 3,7 % hàng năm. Trong vòng 5 P2O5 41.525 42.731 43.487 44.251 45.013<br /> năm tới, khả năng sản xuất và tiêu thụ phân bón<br /> K2O 28.626 29.494 30.879 32.208 33.163<br /> trên thế giới vẫn theo xu hướng tăng. Tuy nhiên,<br /> trước khả năng tăng của sản xuất phân bón, dự Tổng cộng 180.079 183.782 187.429 190.963 194.132<br /> báo trong thời gian tới lượng cung sẽ vượt cầu.<br /> <br /> Tăng trưởng nhu cầu phân hóa học trên thế giới, 2012 – 2016<br /> Tăng trưởng hàng năm (%)<br /> Khu vực<br /> N P2O5 K2O N + P2O5 + K2O<br /> Thế giới 1,3 2 3,7 1,9<br /> Châu Phi 2,6 2,9 3,3 2,7<br /> Bắc Phi 2,3 1,7 1,2 2,1<br /> Hạ Sahara châu Phi 2,9 3,7 4,2 3,3<br /> Châu Mỹ 1,3 1,9 1,9 1,6<br /> Bắc Mỹ 0,6 0,6 0,6 0,6<br /> Mỹ La Tinh và Vùng Caribê 2,7 3,0 2,9 2,9<br /> Châu Á 1,3 2 5,8 2<br /> Tây Á 1,8 3,3 3,9 2,3<br /> Nam Á 2,6 3,0 10,2 3,5<br /> Đông Á 0,6 1,2 4,2 1,2<br /> Châu Âu 1,3 2,5 2 1,6<br /> Trung Âu 1,5 2,4 2,4 1,8<br /> Tây Âu -0,2 1,2 1,0 0,3<br /> Đông Âu và Trung Á 3,7 4,3 3,3 3,8<br /> Châu Đại Dương 1,3 2 1,4 1,6<br /> <br /> <br /> STinfo SỐ 5 - 2013 9<br /> Thế giới dữ liệu<br /> <br /> Dự báo tăng trưởng nhu cầu phân bón (N+P2O5+K2O) thế không phát triển và có xu hướng sụt giảm trong năm 2016.<br /> giới bình quân hàng năm (đến 2016) là 1,9%, đáng kể là khu Mỹ La Tinh và vùng Caribê cân đối được cung cầu phân đạm<br /> vực Đông Âu và Trung Á: 3,8%, kế đến là Nam Á: 3,5% và Hạ trong thời gian tới, nhưng vẫn là khu vực cần nhập khẩu các<br /> Sahara châu Phi: 3,3%. Nhu cầu phân kali ở châu Á tăng nhiều, loại phân bón khác.<br /> bình quân hàng năm 5,8%, riêng vùng Nam Á đến 10,2%.<br /> Khu vực châu Á có xu hướng phát triển sản xuất phân đạm và<br /> Châu Phi duy trì thế mạnh sản xuất và xuất khẩu phân lân và hướng đến xuất khẩu, nhưng vẫn phải tiếp tục nhập khẩu kali.<br /> có mức tăng đáng kể về sản lượng phân đạm.<br /> Châu Âu duy trì phát triển là khu vực mạnh về sản xuất và xuất<br /> Bắc Mỹ vẫn là nơi cung cấp chính kali, nhưng cung phân đạm khẩu kali.<br /> <br /> ĐVt: ngàn tấn<br /> Dự báo cân bằng cung cầu phân bón trên thế giới<br /> Khu vực Phân bón 2012 2013 2014 2015 2016<br /> Thế giới N 3.034 6.061 6.847 11.272 11.332<br /> P2O5 2.088 2.277 2.988 3.598 3.781<br /> K2O 7.986 10.258 10.973 12.411 15.596<br /> Châu Phi N 1.457 3.034 3.527 4.220 4.217<br /> P2O5 5.332 5.889 6.713 7.396 7.782<br /> K2O -609 -626 -643 -666 -693<br /> Bắc Mỹ N -5.712 -5.586 -5.494 -5.716 -5.900<br /> P2O5 2.951 2.944 2.908 2.875 2.843<br /> K2O 8.927 11.165 12.419 13.419 15.761<br /> Mỹ La Tinh và Vùng N -344 -141 -393 591 686<br /> Caribê P2O5 -4.019 -4.143 -4.279 -4.332 -4.211<br /> K2O -4.326 -4.504 -4.504 -4.487 -4.032<br /> Tây Á N 9.205 9.988 10.600 10.801 10.781<br /> P2O5 1.212 1.527 1.778 1.868 1.894<br /> K2O 3.373 3.356 3.385 3.374 3.394<br /> Nam Á N -8.185 -8.071 -8.490 -8.953 -9.473<br /> P2O5 -6.764 -7.220 -7.377 -7.518 -7.671<br /> K2O -3.282 -3.485 -4.156 -4.686 -4.856<br /> Đông Á N -3.969 -3.474 -3.084 -1.334 -666<br /> P2O5 3.237 3.249 3.328 3.445 3.356<br /> K2O -7.510 -7.566 -7.836 -7.969 -8.277<br /> Trung Âu N 1.579 1.550 1.528 1.656 1.610<br /> P2O5 -234 -245 -260 -276 -292<br /> K2O -754 -770 -785 -806 -828<br /> Tây Âu N -3.559 -3.672 -3.718 -3.770 -3.315<br /> P2O5 -1.638 -1.685 -1.749 -1.736 -1.744<br /> K2O 1.636 1.575 1.544 1.518 1.416<br /> Đông Âu và Trung Á N 13.330 13.187 13.256 14.740 14.910<br /> P2O5 2.261 2.237 2.213 2.174 2.135<br /> K2O 10.837 11.430 11.865 12.515 14.035<br /> Châu Đại Dương N -768 -765 -885 -962 -1.019<br /> P2O5 -251 -274 -286 -299 -312<br /> K2O -308 -315 -316 -323 -326<br /> <br /> <br /> 10 STinfo SỐ 5 - 2013<br /> Thế giới dữ liệu<br /> <br /> Châu Á là vùng tiêu thụ phân bón lớn nhất thế giới, tiêu thụ thế giới, phân lân: 59.6% và kali: 44,9%, dự báo<br /> chiếm đến 58,7% lượng tiêu thụ toàn cầu, chủ yếu ở đến 2016 sẽ cân đối được cung cầu phân đạm, nhưng<br /> Đông và Nam Á. Tiêu thụ phân đạm chiếm 61,9% lượng vẫn thiếu phân lân và kali. �<br /> <br /> <br /> <br /> Dự báo cân bằng cung-cầu phân bón ở châu Á<br /> <br /> 2012 2013 2014 2015 2016<br /> N<br /> Cung (1) 77.745 80.659 82.676 85.342 86.683<br /> Tổng cầu (2) 80.694 82.217 83.649 84.828 86.040<br /> Cầu trong phân bón 68.269 69.251 70.172 71.015 71.870<br /> (1) - (2) -2.949 -1.558 -973 514 643<br /> P2O5<br /> Cung (1) 22.363 23.070 23.673 24.222 24.569<br /> Tổng cầu (2) 24.677 25.514 25.944 26.427 26.990<br /> Cầu trong phân bón 22.019 22.750 23.104 23.455 23.960<br /> (1) - (2) -2.314 -2.444 -2.271 -2.250 -2.421<br /> K2O<br /> Cung (1) 7.176 7.521 7.750 7.139 8.371<br /> Tổng cầu (2) 14.595 15.218 16.357 17.419 18.109<br /> Cầu trong phân bón 12.919 13.465 14.545 15.550 16.182<br /> (1) - (2) -7.419 -7.697 -8.607 -9.280 -9.738<br /> <br /> Nguồn: FAO, Current world fertilizer trends and outlook to 2016<br /> <br /> <br /> <br /> Sử dụng phân bón ở các nước<br /> <br /> Các nước dẫn đầu Kg/ha Khu vực châu Á Kg/ha<br /> IreLand 594,5 Malaysia 187,8<br /> Hà Lan 450,2 Triều Tiên 175,5<br /> Ai Cập 385,8 Bangladesh 156,3<br /> Costa Rica 385 Pakistan 135,1<br /> Slovenia 369,4 Ấn Độ 98,6<br /> Nhật 301 Thái Lan 86,1<br /> Vương Quốc Anh 285,8 Indonesia 73,8<br /> Việt Nam 285,3 Philippines 73,1<br /> Israel 256 Úc 45,5<br /> Trung Quốc 255,6 Lào 9,1<br /> Trung bình trên thế giới 82,4<br /> <br /> Nguồn: http://www.nationmaster.com<br /> <br /> <br /> STinfo SỐ 5 - 2013 11<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2