intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển tương quan mới tính toán chiều dài tường cọc bản cho kè ven sông ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: Huynh Thi Thuy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

93
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Phát triển tương quan mới tính toán chiều dài tường cọc bản cho kè ven sông ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng bằng sông Cửu Long" được thực hiện nhằm nghiên cứu xây dựng tương quan mới tính toán trực tiếp chiều dài tường cọc bản, phục vụ thiết kế kè bảo vệ sạt lở bờ sông là khẩn thiết cho thành phố Hồ Chí Minh và Đồng bằng sông Cửu Long. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển tương quan mới tính toán chiều dài tường cọc bản cho kè ven sông ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng bằng sông Cửu Long

PHÁT TRIỂN TƯƠNG QUAN MỚI TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI<br /> TƯỜNG CỌC BẢN CHO KÈ VEN SÔNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br /> VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG<br /> TS.Văn Hữu Huệ<br /> Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Long<br /> <br /> Tóm tắt: Thời gian gần đây, chúng ta đã thấy được những hiểm hoạ không nhỏ do sạt lở bờ<br /> sông ở TP. Hồ Chí Minh và ĐBSCL. Chúng đã gây nên những tổn thất lớn đe doạ nghiêm trọng<br /> đến tính mạng, tài sản nhà nước và nhân dân trong vùng. Từ trước tới nay, thiết kế tường cọc<br /> bản (TCB.) là giả định chiều dài TCB. trước, sau đó tính toán kiểm tra ổn định và biến dạng<br /> của TCB., chúng ta chưa tính toán trực tiếp chiều dài TCB. Việc nghiên cứu xây dựng tương<br /> quan mới tính toán trực tiếp chiều dài TCB. phục vụ thiết kế kè bảo vệ sạt lở bờ sông là khẩn<br /> thiết cho TP. Hồ Chí Minh và ĐBSCL.<br /> <br /> 1. MỤC ĐÍCH BÀI TOÁN, CÁC GIẢ 1.2. Điều kiện biên:<br /> THUYẾT BAN ĐẦU VÀ ĐIỀU KIỆN BIÊN [7] - Chiều dài TCB: y > H, m ;<br /> 1.1.Mục đích bài toán và các giả thuyết - Độ sâu lòng sông: 0 < x < y/2, m;<br /> ban đầu: - Chiều cao vật liệu đắp : 0  d < 2, m ;<br /> - Tìm mối tương quan giữa chiều dài TCB. - Độ sâu neo: 0  a  b, m;<br /> trong điều kiện thoát nước có một neo quan hệ - Độ sâu MNN.: 0  b  3,52 (So với mực<br /> với độ sâu lòng sông, độ sâu neo, độ sâu mực nước cao nhất +2,02% (p =2%), mực nước<br /> nước ngầm (MNN.) nhằm giải quyết vấn đề thấp nhất – 1,50 (p = 95%)), m.<br /> sạt lở, để bảo vệ bờ sông có công trình bên 2.TÍNH TOÁN ÁP LỰC ĐẤT<br /> trên trong điều kiện đất yếu ở TPHCM và 2.1. Sơ đồ bài toán<br /> ĐBSCL.;<br /> q<br /> <br /> - Giả thuyết đất nền đồng nhất và đẳng Ñ a át ñ a ép<br /> d<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> M a ët ñ a á t t ö ï n h i e ân<br /> <br /> hướng; mặt so sánh là mặt đất tự nhiên; ( m a ët s o s a ùn h ) A<br /> a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> - Tính toán áp lực đất tương ứng hai trạng<br /> b<br /> R ( lö ï c n e o )<br /> x<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> B MNN<br /> <br /> thái biến dạng chủ động và bị động. Hệ số an C<br /> <br /> toàn Fs được đưa vào hệ số áp lực đất bị động.<br /> Cân bằng áp lực nước thủy tĩnh giữa bên trong<br /> y<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> và bên ngoài TCB.;<br /> - Tính toán cho một lớp đất, trường hợp<br /> nền nhiều lớp có thể chọn lớp đất yếu nhất để<br /> D<br /> <br /> tính toán;<br /> - Trọng tâm hình thang áp lực đất là trung Hình 1 : Cắt ngang TCB.<br /> bình cộng giữa trọng tâm hình chữ nhật và trọng<br /> tâm hình tam giác được tách ra từ hình thang; - x, y, H: Độ sâu lòng sông, chiều dài TCB.<br /> - Cọc không biến dạng, áp lực đất có dạng và độ sâu cung trượt, m ;<br /> hình thang và các trị của áp lực chủ động và bị - a, b, d: Độ sâu neo, MNN. và chiều cao<br /> động khi sử dụng tính toán bỏ qua sự suy đất đắp, m ;<br /> giảm của chúng khi có biến dạng của TCB. - C, : Lực dính của đất, kN / m 2 ;<br /> <br /> <br /> 45<br /> -  : Góc nội ma sát của đất, độ ; 3. XÂY DỰNG MỚI TƯƠNG QUAN GIỮA<br /> -  : Dung trọng tự nhiên của đất, kN / m ; 3 CHIỀU DÀI TCB. VỚI CÁC THAM SỐ LIÊN<br /> QUAN [7]<br /> -  dd : Dung trọng tự nhiên của đất đắp,<br /> 3.1.Sơ đồ áp lực đất<br /> kN / m3 ;<br /> -  bh : Dung trọng của đất bão hoà nước,<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d<br /> M a ë t ñ a át t ö ï n h ie â n<br /> ( m a ët so s a ùn h ) A<br /> <br /> kN / m3 ;<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7AB/12<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> b<br /> R ( l ö ïc n e o )<br /> - q: Tải trọng ngoài, kN / m .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> x<br /> AB<br /> B Ea MNN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> b<br /> 2.2. Hệ số áp lực đất chủ động và bị động [8] C<br /> <br /> Hệ số áp lực đất chủ động:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d1<br /> d2<br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> y<br /> K a  tg 2  450   ;<br />  2<br /> BD<br /> Ea<br /> Hệ số áp lực đất bị động:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d3<br /> H<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5BD/12<br /> CD<br /> Ep<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5CD/12<br /> 1  <br /> K P  tg 2  450   .<br /> Fs  2 D<br /> <br /> <br /> <br /> 2.3. Xác định cường độ áp lực đất chủ<br /> Hình 2 : Cắt ngang TCB. và sơ đồ áp lực<br /> động và bị động tác dụng lên TCB. [6]<br /> đất tập trung<br /> Áp lực đất chủ động phân bố trên đoạn AB: Các thông số a, b, d, x, y được ghi chú như<br /> paAB  K a z   dd d  q K a  2C K a ở hình 1.<br /> Tại A: 3.2. Cơ sở xây dựng mối tương quan:<br /> Tổng các lực theo phương ngang phải triệt<br /> paAB, A z  0    dd d  q K a  2C K a<br /> tiêu, tổng mô men quanh một điểm bất kỳ H<br /> Tại B: phải triệt tiêu<br /> paAB, Bz  b   K a b   dd d  q K a  2C K a 3.3.Tính toán lực neo: Tổng mô men<br /> quanh một điểm bất kỳ H phải triệt tiêu, tức là<br /> Áp lực chủ động tập trung trên đoạn AB:<br /> b  M H  0  R.d1  E aAB .d 2  E BD<br /> a .d 3  0<br /> E aAB <br /> 2<br />  <br /> K a b  2 dd d  q K a  4C K a  V1 (1)<br /> 3.3.1.Tính cánh tay đòn của các lực đối<br /> Tương tự ta cũng tính được áp lực chủ với điểm H<br /> động, bị động tập trung cho các đoạn khác - Sơ đồ đặt lực và cánh tay đòn đối với<br /> như sau: điểm H, xem hình 2;<br /> 1 - Vị trí điểm H cách chân TCB. (điểm D)<br /> E BD<br /> a  V6 y 2  V9 y  V8b  (2); 5 5<br /> 2 một đoạn CD tức HD = CD ;<br /> 1 12 12<br /> E CD<br /> p <br /> 2<br /> <br /> V11 y 2  V12  V13 x y  V15 x 2  V14 x  (3).<br /> - Điểm H là vị trí đặt lực của E CD<br /> p ;<br /> <br /> Trong đó: - Lấy mô men quanh H để triệt tiêu mô<br /> V6  K a ( bh  10) ; V8  2V7  V6b ; men do E CDp gây ra.<br /> V9  V8  bV6 ; V11   bh  10K p ; Gọi d1, d2, d3 là cánh tay đòn của R, E AB<br /> a và<br /> b K E BD đối với điểm H.<br /> V12  V10  K p ; V13  p  2V11 ; a<br /> <br /> 10 10 1<br /> Ta có: d1  7 y  5x  12a  (4)<br /> bK p K 12<br /> V14   V10 ; V15  V11  p .<br /> 10 10 1<br /> d 2  7 y  5x  7b  (5)<br /> 12<br /> <br /> <br /> 46<br /> 1 V12  V10  20bK p ;<br /> d3  x  b  (6)<br /> 12 V13  20K p ;<br /> 3.3.2. Tính lực neo R<br /> V14  20bK p ;<br /> Để hệ TCB. cân bằng thì tổng mô men<br /> quanh 1 điểm bất kỳ H phải triệt tiêu V15  V11  20K p ;<br />  M H  0  Rd1  EaABd 2  E BD<br /> a d3  0 (7) V16  12a  7b V1 ;<br /> d 2 AB d 3 BD V17  12a  5b ;<br /> Suy ra R  Ea  Ea (8)<br /> d1 d1 V18  7V11  V6  ;<br /> 3.4. Xây dựng tương quan giữa x và y : V19  7V13  5V11 ;<br /> Để hệ TCB. cân bằng thì tổng lực theo V20  7V9  V6V17  7 V12  12aV11 ;<br /> phương ngang phải triệt tiêu V21  7bV8  V9 V17 ;<br />  X  0  ECD AB<br /> p  R  Ea  Ea<br /> BD<br /> 0 (9)<br /> V22  7V15  5V13 ;<br /> Thế (1), (2), (3), (8) vào (9) biến đổi và rút<br /> V23  7V14  5V12  12aV13 ;<br /> gọn ta tìm được phương trình:<br /> V18 y 3  V19 x  V20 y 2  V22 x 2  V23 x  V21 y  (10) V24  5V14  12aV15 ;<br />  5V15 x 3  V24 x 2  V26 x  V25  0 V25  2V16  bV8V17 ;<br /> Trong đó: V26  12aV14 .<br /> V1  E AB<br /> a ;<br /> <br /> V6  K a ( bh  10) ; 4. KẾT LUẬN<br /> V7  qaK a  2C K a ; Phương trình (10) là tương quan mới tính<br /> toán chiều dài TCB. cho công trình kè ven<br /> qa  b  d dd  q ;<br /> sông trong điều kiện đất yếu và lũ lụt ở<br /> V8  2V7  V6b ; TPHCM. và ĐBSCL trong trường hợp hệ số<br /> V9  V8  bV6 ; an toàn được đưa vào hệ số áp lực đất bị động.<br /> V10  4C K p ; Nghiệm của phương trình (10) giải được bằng<br /> phần mềm toán học Maple [5].<br /> V11   bh  10K p ;<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Châu Ngọc Ẩn, 2004, Cơ học đất, NXB. ĐH. Quốc Gia TPHCM., TPHCM.<br /> [2]. Hoàng Anh Dũng, 2001, Nghiên cứu đánh giá ổn` định bờ kè ven sông trên đất yếu chịu<br /> lực ngang, Luận văn CH., ĐH.Bách Khoa TPHCM., TPHCM.<br /> [3]. Lê Mạnh Hùng, Đinh Công Sản, 2002, Xói lở bờ sông Cửu long…, NXB. Nông nghiệp,<br /> Hà Nội.<br /> [4]. PRERRE LAREAL, Nguyễn Thanh Long, Lê Bá Lương, Nguyễn Quang Chiêu, Vũ Đức<br /> Lục, 1989, Công trình trên đất yếu trong điều kiện Việt nam, Công trình hợp tác Việt Pháp FST<br /> N0 4282901.<br /> [5]. Phạm Huy Điển, Đinh Thế Lục, Tạ Duy Phương, 1998, Hướng dẫn thực hành tính toán<br /> trên chương trình Maple V, NXB. Giáo dục, Hà Nội.<br /> [6]. Phan Trường Phiệt, 2001, Áp lực đất và tường chắn đất, NXB. Xây dựng, HàNội.<br /> [7]. Văn Hữu Huệ, 2008, Nghiên cứu ổn định và biến dạng của công trình bờ kè trong điều<br /> kiện đất yếu ở ĐBSCL., Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Trường Đại học Bách khoa TPHCM.,<br /> TPHCM.<br /> [8]. Whitlow R., 1999, Cơ học đất (tập 1, 2), NXB. Giáo dục, Hà Nội.<br /> <br /> <br /> 47<br /> Abstract:<br /> DEVELOPING A NEW RELATION TO CALCULATE THE LENGTH<br /> OF SHEET PILE FOR THE EMBARKMENT ALONG THE RIVER IN HCMC.<br /> AND MEKONG DELTA<br /> <br /> Van Huu Hue<br /> Department Of Planning And Investment, Vinh Long<br /> <br /> <br /> In recent years, we have seen a lot of tremendous damages from the bank erosions of rivers<br /> in HCMC. and Mekong Delta. They have caused a great loss, which affected people, property<br /> of State and People in the regions. In the past, when designing the sheet pile, we had to choose<br /> the length of the sheet pile before, and calculated for examing of stability and deformation of<br /> the sheet pile; we never calculated the length of the sheet pile directly. A study to establish a<br /> new relation for calculation the length of the sheet pile directly for designing the embarkments<br /> to protect the bank erosions is necessary for HCMC and Mekong Delta.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 48<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2