intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

100
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này mô tả đặc điểm bệnh lý và đánh giá kết quả sớm điều trị tắc ruột sau mổ bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Quân y 103. Qua đó góp phần xác định các yếu tố ảnh hưởng tới thành công và biến chứng sau mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ<br /> Lê Thanh Sơn*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá tính an toàn và khả thi của phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị tắc ruột<br /> (TR) sau mổ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên 31 bệnh nhân (BN) TR sau<br /> mổ. Ghi nhận các đặc điểm bệnh học, kỹ thuật mổ và kết quả điều trị sớm. Kết quả: PTNS và<br /> nội soi hỗ trợ có thể thực hiện thành công ở các trường hợp bụng không trướng nhiều, tiền sử<br /> mổ không quá phức tạp với các đường mổ cũ ngắn (viêm ruột thừa cấp: 50,0%, sản phụ khoa:<br /> 38,2%; vết mổ cũ đường Mc Burney: 51,6%, đường trắng giữa dưới rốn: 25,8%). Phẫu thuật an<br /> toàn, giúp BN phục hồi sau mổ nhanh với thời gian phục hồi nhu động ruột sau mổ trung bình<br /> 36,8 giờ, nằm điều trị trung bình sau mổ 4,8 ngày. Kết luận: PTNS điều trị TR sau mổ an toàn<br /> và khả thi trên BN được lựa chọn. Phẫu thuật giúp BN phục hồi sớm.<br /> * Từ khóa: Tắc ruột sau mổ; Phẫu thuật nội soi.<br /> <br /> Laparoscopic Management of Post-operative Bowel Obstruction<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate safety and feasibility of laparoscopic management for postoperative<br /> small bowel obstruction. Methods: Research on 31 post-operative small bowel obstruction<br /> cases. Preoperations, characteristic of diseases, operation methods and initial results were<br /> collected. Results: Laparoscopic and laparoscopic assited surgery can be successful in the<br /> cases of abdominal distention not too much, simple surgery and small scars (post-operation for<br /> appendicitis: 50.0%, obstetric and gynecologic diseases: 38.2%; Mc Burney scar: 51.6%, lower<br /> middle-line scar: 25.8%). Operation was safe, average time to passage of flatus and first bowel<br /> movement was 36.8 hours, hospital stay was 4.8 days. Conclusions: Laparoscopic management<br /> for postoperative small bowel obstruction was safe and feasible in selected patients, which<br /> shortened the recovery.<br /> * Key words: Postoperative obstruction; Laparoscopic surgery.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tắc ruột sau mổ là cấp cứu bụng ngoại<br /> khoa thường gặp. Nguyên nhân gây TR<br /> thường liên quan tới tình trạng dính, xoắn<br /> hoặc dây chằng giữa các quai ruột hình<br /> thành sau lần mổ trước. Điều trị TR sau<br /> mổ bằng phẫu thuật luôn là vấn đề khó<br /> khăn, do nguy cơ dính ruột luôn song<br /> hành với các cuộc mở bụng. PTNS với<br /> <br /> ưu điểm can thiệp xâm nhập tối thiểu,<br /> giúp giảm nguy cơ dính ruột sau mổ đã<br /> được lựa chọn để điều trị TR sau mổ [4, 6].<br /> Một số báo cáo cho thấy PTNS và nội soi<br /> hỗ trợ an toàn, khả thi trong điều trị TR<br /> sau mổ [1, 2]. Tuy nhiên, PTNS gặp khó khăn<br /> khi bụng quá trướng, tổn thương trong ổ<br /> bụng phức tạp, đòi hỏi phẫu thuật viên có<br /> <br /> * Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Thanh Sơn (ltson103@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 12/12/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/02/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 04/03/2015<br /> <br /> 193<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> * Tiền sử phẫu thuật bụng:<br /> <br /> kinh nghiệm… Để góp phần đánh giá các yếu<br /> tố ảnh hưởng tới thành công và biến chứng<br /> sau mổ, nghiên cứu này được tiến hành<br /> nhằm: Mô tả đặc điểm bệnh lý và đánh giá<br /> kết quả sớm điều trị TR sau mổ bằng PTNS<br /> tại Bệnh viện Quân y 103.<br /> <br /> Tổng số 34 BN được phẫu thuật,<br /> đa số BN chỉ phẫu thuật 1 lần (29 BN =<br /> 93,5%), 1 BN phẫu thuật 2 lần và 1 BN còn<br /> lại có tiền sử 3 lần phẫu thuật bụng trước<br /> đây.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> CỨU<br /> <br /> * Các bệnh được phẫu thuật trong tiền<br /> sử:<br /> <br /> Nghiên cứu mô tả 31 BN điều trị tại Khoa<br /> Phẫu thuật Bụng, Bệnh viện Quân y 103 từ<br /> 8 - 2010 đến 10 - 2014.<br /> <br /> Viêm ruột thừa cấp: 17 BN (50,0%); sản<br /> phụ khoa: 13 BN (38,2%); viêm phúc mạc: 1<br /> BN (2,9%); chấn thương bụng:<br /> 1 BN<br /> (2,9%); TR sau mổ: 2 BN (6,0%).<br /> <br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn:<br /> - BN được chẩn đoán TR sau mổ, đã<br /> điều trị bảo tồn (đặt sonde dạ dày, truyền<br /> dịch, kháng sinh…) nhưng không kết quả<br /> hoặc có biểu hiện tình trạng bụng ngoại<br /> khoa, được chỉ định PTNS cấp cứu.<br /> - Nguyên nhân gây TR là các dạng tổn<br /> thương dính, xoắn ruột hoặc dây chằng<br /> được xác định trong mổ.<br /> Loại trừ các trường hợp có tiền sử mổ<br /> bụng cũ, nhưng nguyên nhân TR không liên<br /> quan tới lần mổ trước đây, các trường hợp<br /> có tiền sử dính TR sau mổ tái diễn nhưng<br /> được chỉ định mổ gỡ dính ở ngoài giai đoạn<br /> TR.<br /> Ghi nhận đặc điểm bệnh học, kỹ thuật mổ<br /> và kết quả điều trị trên từng BN. Các số liệu<br /> được tập hợp và xử lý trên phần mềm Excel<br /> cùng các thuật toán thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm bệnh lý.<br /> Tuổi trung bình 45,6 ± 21, trẻ nhất:<br /> 20 tuổi; già nhất 76 tuổi. Nam: 51,6%, nữ:<br /> 48,4%.<br /> 194<br /> <br /> * Các đường mổ cũ:<br /> Mc Burney: 16 BN (51,6%); trắng giữa<br /> dưới rốn: 8 BN (25,8%); Pfannenstiel:<br /> 3<br /> BN (9,7%); trắng giữa trên và dưới rốn: 3<br /> BN (9,7%); vết mổ nội soi: 1 BN (3,2%).<br /> * Mức độ trướng bụng khi phẫu thuật:<br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi quy định<br /> các mức độ trướng bụng như sau:<br /> - Trướng ít: bụng trướng, nhưng chiều<br /> cao nhất của bụng không vượt quá chiều<br /> cao của ngực khi BN ở tư thế nằm ngửa.<br /> - Trướng vừa: bụng trướng, chiều cao<br /> nhất của bụng bằng hoặc vượt quá chiều<br /> cao của ngực khi BN ở tư thế nằm ngửa<br /> nhưng bụng vẫn tham gia cử động thở.<br /> - Trướng nhiều: bụng trướng, chiều cao<br /> nhất của bụng vượt quá chiều cao của ngực<br /> khi BN ở tư thế nằm ngửa và bụng không<br /> tham gia cử động thở được.<br /> Với quy định như vậy, phân bố BN theo<br /> tình trạng bụng như sau: phần lớn BN bụng<br /> trướng vừa (17 BN = 54,8%), số bụng<br /> trướng ít (13 BN = 41,9%), chỉ có 1 BN bụng<br /> trướng nhiều (3,2%).<br /> * Các tổn thương gây TR: dính ruột, dây<br /> chằng, xoắn ruột. Phần lớn các tổn thương<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> trên phối hợp với nhau trên cùng một BN.<br /> Trong 31 BN nghiên cứu, đã ghi nhận 42<br /> lượt tổn thương nêu trên. Các tổn thương<br /> gây TR bao gồm: dây chằng: 21 lượt<br /> (67,7%); dính ruột: 12 lượt (38,7%); xoắn<br /> ruột: 9 lượt (29,0%).<br /> Kết quả của chúng tôi phù hợp<br /> nghiên cứu của Dương Trọng Hiền,<br /> thương thường gặp nhất gây TR sau<br /> cần được phẫu thuật là do dây chằng,<br /> theo là do dính [1].<br /> <br /> với<br /> tổn<br /> mổ<br /> tiếp<br /> <br /> 2. Kết quả sớm của PTNS điều trị TR<br /> sau mổ.<br /> * Các phương pháp phẫu thuật:<br /> - Tỷ lệ thành công của phương pháp:<br /> PTNS đơn thuần: 25 BN (80,6%); PTNS kết<br /> hợp mở bụng nhỏ: 3 BN (9,7%); chuyển mở<br /> bụng rộng rãi: 3 BN (9,7%).<br /> - Trong số BN nghiên cứu, 3 BN nội soi ổ<br /> bụng xác định tổn thương TR do dính phức<br /> tạp, đã chuyển mở bụng nhỏ (3 - 10 cm)<br /> dưới định hướng của nội soi ổ bụng để gỡ<br /> dính. Trong đó, 1 BN có đường mổ cũ trên<br /> và dưới rốn, 2 BN có đường mổ cũ theo<br /> đường trắng giữa dưới rốn.<br /> - 3 BN phải chuyển mở bụng rộng rãi<br /> (đường trắng giữa trên và dưới rốn) để xử<br /> trí tổn thương. Trong đó, 2 BN phát hiện có<br /> xoắn ruột hoại tử cần cắt đoạn ruột. 1 BN<br /> còn lại có bụng trướng nhiều, đặt trocar làm<br /> tổn thương ruột và không thể tạo được<br /> trường mổ nội soi. Sau trường hợp này,<br /> chúng tôi không chỉ định PTNS cho BN bụng<br /> trướng nhiều.<br /> - 25 BN (80,6%) được PTNS hoàn toàn<br /> để giải quyết nguyên nhân gây TR. Các kỹ<br /> thuật nội soi được tiến hành ở 25 BN gồm:<br /> cắt dây chằng 17 lượt (68,0%), gỡ dính 8<br /> lượt (32,0%), tháo xoắn 6 lượt (24,0%). Tai<br /> biến gặp 1 BN (4,0%) rách tiểu tràng khi gỡ<br /> 195<br /> <br /> dính, được khâu phục hồi qua nội soi. 2 BN<br /> có tiền sử mổ bụng trên 2 lần trước đây đều<br /> được gỡ dính thành công bằng PTNS trong<br /> nhóm này.<br /> Kết quả nghiên cứu này phù hợp với các<br /> công bố gần đây ở trong và ngoài nước,<br /> Farinella (2009) cho rằng, nguyên nhân<br /> hàng đầu phải chuyển mổ mở khi tiến hành<br /> PTNS điều trị TR là tình trạng dính ruột<br /> phức tạp hoặc có hoại tử ruột. Tỷ lệ PTNS<br /> thành công đạt 44 - 88% [3]. Óconnor D.B<br /> (2012) đã tập hợp các công bố về PTNS<br /> điều trị TR trên thế giới từ 1990 - 2010 với<br /> 2.005 ca cho thấy, tỷ lệ PTNS đơn thuần đạt<br /> 64,0%, chuyển mở nhỏ 6,7% [5]. Dương<br /> Trọng Hiền (2012) cho rằng, khả năng thành<br /> công của PTNS điều trị TR sau mổ phụ<br /> thuộc nhiều yếu tố. Trong đó, tiền sử bệnh,<br /> số lần phẫu thuật trước đây, mức độ trướng<br /> bụng là các yếu tố quan trọng [1].<br /> * Phục hồi sau mổ:<br /> - 25 BN PTNS đơn thuần, không có biến<br /> chứng sau mổ. Thời gian phục hồi khá<br /> nhanh được thể hiện ở bảng sau:<br /> Bảng 1: Phục hồi sau mổ ở nhóm<br /> PTNS đơn thuần.<br /> <br /> Trung tiện sau mổ (giờ)<br /> <br /> 36,8 ± 3,2<br /> <br /> 6 - 28<br /> <br /> Nằm viện sau mổ (ngày)<br /> <br /> 4,8 ± 1,5<br /> <br /> 3-7<br /> <br /> - 3 BN phải chuyển mở bụng rộng rãi có<br /> thời gian phục hồi chậm, trung tiện xuất hiện<br /> ở các ngày 3 - 5 sau mổ. 2 BN biến chứng<br /> nhiễm trùng vết mổ, nằm viện sau mổ từ 7 10 ngày.<br /> - 3 BN PTNS kết hợp mở bụng nhỏ: trung<br /> tiện xuất hiện ở các ngày 2 - 3 sau mổ, nằm<br /> viện sau mổ 7 ngày.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> Nguyễn Khắc Nam nhận thấy BN TR sau<br /> mổ được PTNS đơn thuần có thời gian phục<br /> hồi nhanh hơn so với BN phải chuyển mở<br /> bụng (thời gian trung tiện 45,2 giờ so với<br /> 61,8 giờ; nằm điều trị sau mổ 5,1 ngày so<br /> với 8,4 ngày) [2]. Zerey M (2007) cũng<br /> khẳng định PTNS điều trị TR giúp BN sớm<br /> phục hồi, giảm thiểu biến chứng kể cả với<br /> những trường hợp cần chuyển mở bụng<br /> nhỏ dưới định hướng của nội soi [6].<br /> KẾT LUẬN<br /> PTNS điều trị TR sau mổ có thể thực hiện<br /> cho những trường hợp bụng không trướng<br /> nhiều, tiền sử mổ cũ không quá phức tạp<br /> với các đường mổ cũ ngắn (viêm ruột thừa<br /> cấp: 50,0%, sản phụ khoa: 38,2%; vết mổ cũ<br /> đường Mc Burney: 51,6%, đường trắng giữa<br /> dưới rốn: 25,8%). Phẫu thuật an toàn, giúp<br /> BN phục hồi sau mổ nhanh với thời gian<br /> phục hồi nhu động ruột sau mổ trung bình<br /> 36,8 giờ, nằm điều trị trung bình sau mổ 4,8<br /> ngày.<br /> <br /> 196<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Dương Trọng Hiền, Trần Bình Giang, Hà<br /> Văn Quyết. Kết quả điều trị TR sau mổ bằng<br /> phẫu thuật nội soi. PTNS và nội soi Việt Nam.<br /> 2012, 2, tr.70-75.<br /> 2. Nguyễn Khắc Nam, Nguyễn Văn Lâm,<br /> Huỳnh Văn Thái. Điều trị TR sau mổ bằng phẫu<br /> thuật nội soi. PTNS và nội soi Việt Nam. 2012, 2,<br /> tr.93-96.<br /> 3. Farinella E, Cirocchi R. et al. Feasibility of<br /> laparoscopy for small bowel obstruction. World<br /> Journal of Emergency Surgery. 2009 (4)<br /> http://www.wjes.org/content/4/1/3.<br /> 4. Neff M, Schmidt B. Laparoscopic<br /> treatment of a post-operative small bowel<br /> obstruction. JSLS. 2010, 14, pp.133-136.<br /> 5. O'Connor D B, Winter D C. The role of<br /> laparoscopy in the management of acute smallbowel obstruction: a review of over 2,000 cases.<br /> Surg Endocs. 2012, Jan, 26 (1), pp.12-17.<br /> 6. Zerey M, Sechrist C W. et al.<br /> Laparoscopic management of adhesive small<br /> bowel obstruction. Am J Surg. 2007, 73 (8),<br /> pp.773-778.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0