NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 105
PHU THUT NỘI SOI ĐIỀU TR VIÊM, CO RÚT KHP VAI
ThS. Đỗ Văn Minh
I. ĐẠI CƢƠNG
- 4 tình trng bnh dẫn đến viêm cng khp vai bao gm: viêm dính
khp vai tiên phát, viêm cng khớp vai do đái tháo đưng, viêm dính khp vai sau
chấn thương và viêm dính khp vai sau phu thut.
- Viêm dính khp vai tiên phát tình trng bnh ph biến dẫn đến đau,
hn chế vận động cui cùng cng khp vai. Viêm cng khp vai ngưi
bnh đái tháo đường thường dẫn đến đau nhiều và hn chế vận động khớp vai ít đáp
ng với điều tr không phu thut. Viêm dính khp vai sau chấn thương sau
phu thuật thường do viêm dính, co rút t chc bao khp và phn mm quanh khp
sau sang chn.
II. CH ĐỊNH
Viêm dính khớp vai gây đau hạn chế vận động khp vai không ci thin
sau 6 tháng điều tr không phu thut (bao gm c điu tr ni khoa, phc hi chc
năng…).
III. CHNG CH ĐNH
- Viêm cng khp vai sau chấn thương hoặc sau phu thut. Vi nhng
ngưi bnh thông thường cn m m để g dính khp th phi hp vi ni
soi để gii quyết tổn thương ni khớp sau khi đã mổ m.
- Người bnh đang có tình trạng nhim trùng toàn thân hoc ti ch đang tiến
trin.
IV. CHUN B
1. Người thc hin k thut: phu thut viên chấn thương chỉnh hình được đào
to v phu thut ni soi khp vai.
2. Phương tin: B dng c phu thut ni soi khp vai cơ bản, bao gm h thng giàn
ni soi khp, b dng c phu thut ni soi khp vai, vt tư tiêu hao cho khớp vai.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 106
3. Người bnh:
- Người bnh đưc v sinh vùng cơ thể cn phu thut, cạo lông nách trước
m nếu có nhiu lông nách.
- thế người bnh khi phu thuật: 2 thế người bnh trong phu thut
ni soi khp vai.
+ Người bnh thế na ngồi (tư thế beach chair): Vai bên phu thut
được đt ra mép bàn m, tay ngưi bnh để dc thân mình, gối dưới vai, người
ngưi bnh đưc c định vào bàn m; Gp bàn m li khong 450- 600 sao cho
ngưi bnh trong tư thế na nm na ngi.
+ thế nm nghiêng: Người bnh được đặt nm nghiêng trên bàn m v
bên vai không phu thut, vai n phu thuật hơi ngả ra sau khong 300; Tay bên
phu thuật được kéo bi h thng khung kéo thế khp vai dng khong 450,
đưa ra trước khong 150.
4. H bệnh án:
V. CÁC BƢC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: Đầy đủ theo quy đnh B Y tế.
2. Kim tra người bệnh: Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
- Đặt ngõ vào phía sau: Ngõ vào phía sau ngõ vào chính đ đưa camera
vào quan sát khớp vai. Ngõ vào phía sau được xác định bằng cách xác đnh góc sau
ngoài ca mm cùng vai. th gây ti chỗ, bơm huyết thanh mn vào khp
vai (khoảng 50ml) trước khi m ngõ vào phía sau. Dùng lưỡi dao s 11 rch da
bằng kích thước trocart.
- Đưa camera vào khớp vai qua ngõ sau vừa đặt để kim tra chc chn trocart
đã được đưa vào bên trong ổ khớp trước khi bơm nước vào khp.
- Quan sát toàn b bên trong khớp vai để kim tra các tổn thương nội khp
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 107
- Đặt ngõ vào phía trước: Ngõ vào phía trước chuẩn ngõ vào để đưa dụng c
vào can thiệp, điều tr bnh trong khớp vai. Ngõ vào phía trưc tiêu chun
được xác đnh bằng cách xác định v trí ca mm qua.
- Gii phóng khong trng chóp xoay: Sau khi tạo được ngõ vào phía trước,
th khong trng chóp xoay b co rút không đặt được trocart, th đưa bào
khp hoặc đầu đốt vào để gii phóng m rng khong trng chóp xoay sau
đó đặt trocart để tạo ngõ vào phía trước.
- Gii phóng gân dưới vai: Dùng móc đốt điện gii phóng toàn b t chức
dính phía trước và phía sau của gân cơ dưới vai.
- M rộng khoang dưới mỏm cùng vai: Đưa dng c vào làm sch t chc hot
dịch viêm dính i mỏm cùng vai để giải phóng gân chóp xoay. C ý
không cn to hình mm cùng vai mc dù th nhìn thy dáu hiu hp khoang
i mm cùng vai trên ni soi.
- Bơm rửa sch khp, hút hết dch trong khớp vai trước khi rút camera.
- Khâu đóng lại các ngõ vào khp vai.
- Người bnh sau m thưng không cn bất đng khớp vai ngược lại để gi
đệm nách để cánh tay hơi dạng, cánh tay không được đặt thế xoay
trong mà có xu hướng và khuyến khích đặt tư thế xoay ngoài.
VI. THEO DÕI: Như với các phu thut ni soi khác.
VII. X TRÍ TAI BIN
- Nhim trùng sau m: biến chng chung th gp bt k ngưi bnh
sau phu thut nào. Cn theo dõi sát tình trạng toàn thân cũng như ti ch để phát
hin kp thi biến chng nhim trùng sau m thái độ x trí đúng đắn da vào
mc độ nhim trùng.
- Chy máu sau m
- Tổn thương mạch máu thn kinh: Cn nm chc gii phẫu cũng như xác
định đúng các mốc xương khi đặt trocart.