intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn cắt túi mật điều trị sỏi túi mật ở trẻ em

Chia sẻ: Ro Ong Kloi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

115
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn cắt túi mật trong điều trị sỏi túi mật ở trẻ em. Kết quả phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn cắt túi mật với dụng cụ nội soi thông thường điều trị sỏi túi mật ở trẻ em là an toàn, có tính khả thi và cho kết quả thẩm mỹ rất tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn cắt túi mật điều trị sỏi túi mật ở trẻ em

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT VẾT MỔ QUA RỐN CẮT TÚI MẬT<br /> ĐIỀU TRỊ SỎI TÚI MẬT Ở TRẺ EM<br /> Trần Ngọc Sơn*, Phạm Tuấn Hùng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Báo cáo kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn cắt túi mật (TULESSC) trong<br /> điều trị sỏi túi mật (STM) ở trẻ em.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu lại các bệnh nhân (BN) được thực hiện TULESS cắt túi mật điều trị<br /> STM tại Bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 1/2013 đến tháng 6/2015. Chúng tôi sử dụng 3 trocar 3-5 mm đặt<br /> trong pham vi 1 đường rạch da rốn hình chữ Z và dụng cụ nội soi thông thường<br /> Kết quả: Có 6 BN thuộc diện nghiên cứu, với độ tuổi trung bình là 7 tuổi (tử 6 tháng đến 9 tuổi). Các triệu<br /> chứng lâm sàng phổ biến nhất là đau bụng, buồn nôn (83,3%), sốt (66,7%). Kích thước sỏi trung bình là 9,1 mm<br /> (7-15 mm). Có 2 trường hợp sỏi kẹt ống cổ túi mật. Không có trường hợp nào có sỏi kèm ống mật chủ và trong<br /> gan. Thời gian mổ trung bình là 71 phút. Không có ca nào chuyển mổ mở, không có biến chứng trong và sau mổ.<br /> Thời gian nằm viện sau mổ trung bình của BN là 3,8 ngày. Kết quả thẩm mỹ sau phẫu thuật là rất tốt, các BN<br /> gần như không thấy có sẹo mổ.<br /> Kết luận: TULESSC với dụng cụ nội soi thông thường điều trj sỏi túi mật ở trẻ em là an toàn, có tính khả<br /> thi và cho kết quả thẩm mỹ rất tốt.<br /> Từ khóa: Sỏi túi mật.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> TRANSUMBILICAL LAPAROENDOSCOPIC SINGLE SITE CHOLECYSTECTOMY FOR<br /> CHOLELITHIASIS IN CHILDREN<br /> Tran Ngoc Son, Pham Tuan Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 221 - 224<br /> Objective: The aim of this study is to present our initial results of transumbilical laparoendoscopic single<br /> site cholecystectomy (TULESSC) for cholelithiasis in children<br /> Methods: Medical records of all children undergoing TULESSC for cholelithiasis at National Hospital of<br /> Pediatrics from January, 2013 to June, 2015 were reviewed. We used Z-shaped umbilical incision with three 3-5<br /> mm trocars placed in the same incision and conventional straight laparoscopic instruments.<br /> Results: 6 patients were identified with median age of 7 years (range: 6 months - 9 years). The most common<br /> clinical manifestations were abdominal pain, vomiting – 83.3%, fever – 66.7%. The median size of calculus was<br /> 9.1 mm (range: 7 mm -15 mm). Stone stuck in cystic duct was detected in 2 patients. There was no case of<br /> intrahepatic or common bile duct stone. There was no conversion, no intra and post-operative complication. The<br /> median operative time was 71 minutes. All patients were discharged in good health with a mean postoperative<br /> stay of 3.8 days. The postoperative cosmesis was excellent as all patients were virtually scarless.<br /> Conclusions: TULESSC with conventional laparoscopic instruments for childhood cholelithiasis is feasible,<br /> safe, with an excellent postoperative cosmesis.<br /> Keywords: Cholelithiasis.<br /> <br /> *Bệnh viện Nhi Trung Ương.<br /> Tác giả Đề Ngoại Nhi<br /> Chuyênliên hệ: TS BS Trần Ngọc Sơn,<br /> <br /> ĐT: 0904138502,<br /> <br /> Email: drtranson@yahoo.com.<br /> <br /> 221<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Sỏi túi mật là một bệnh lý thường gặp ở<br /> người lớn, song ít gặp hơn ở trẻ em.Năm 1987,<br /> Phillipe Mouret- một bác sĩ phụ khoa người<br /> Pháp lần đầu tiên tiến hành thành công ca phẫu<br /> thuật cắt túi mật nội soi, sau đó kỹ thuật phát<br /> triển cho đến ngày nay(2). Theo xu hướng phẫu<br /> thuật ít sang chấn hiện nay, nội soi một đường<br /> rạch và qua các lỗ tự nhiên đang ngày càng phát<br /> triển, nội soi cắt túi mật một đường rạch cũng<br /> không nằm ngoài xu thê này(1).<br /> Phẫu thuật nội soi một đường rạch (SILS –<br /> single incision laparoscopic surgery) thường sử<br /> dụng đường rạch da qua rốn (hay còn gọi là<br /> phẫu thuật nội soi chỉ một vết mổ qua rốntransumbilical laparoendoscopic single site<br /> surgery – TULESS) đã được phát triển ứng dụng<br /> trong nhiều bệnh lý ngoại khoa ở trẻ em, đặc biệt<br /> là cắt ruột thừa và cắt túi mật (3,8,6,7,4).<br /> Phẫu thuật nội soi cắt túi mật ở trẻ em qua<br /> một đường rạch da tại rốn và hầu như không để<br /> lại sẹo đã được thực hiện ở nhiều trung tâm<br /> phẫu thuật trên thế giới song lại hầu như chưa<br /> được báo cáo tại Việt Nam.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội<br /> soi một đường rạch cắt túi mật ở trẻ em tại Bệnh<br /> viện Nhi Trung Ương.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Chúng tôi hồi cứu lại tất cả các bệnh nhân<br /> được thực hiện TULESS điều trị STM tại Bệnh<br /> viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2013 đến tháng<br /> 6/2015. Các dữ liệu được tập hợp và phân tích<br /> bao gồm đặc điểm bệnh nhân, biểu hiện lâm<br /> sàng, đặc điểm STM, diễn biến trong và sau mổ.<br /> Về kỹ thuật mổ, chúng tôi tiến hành rạch da<br /> hình chữ Z cải tiến tại rốn. Giải phóng da khỏi<br /> cân cơ phía dưới. Đặt 2 trocars 5 mm và 1 trocar<br /> 3 mm trong phạm vi vị trí rạch da theo vị trỉ các<br /> đỉnh của tam giác cân. Tiến hành khâu treo dây<br /> chằng tròn vào thành bụng để nâng gan lên cao<br /> nhằm tạo phẫu trường thuận lợi hơn. Dùng móc<br /> <br /> 222<br /> <br /> đốt điện phẫu tích tam giác Caroli để bộc lộ<br /> động mạch túi mật., đốt điện hoặc clip động<br /> mạch này. Bộc lộ ống cổ túi mật, cặp clip sau đó<br /> cắt ống cổ túi mật. Trường hợp sỏi kẹt ống cổ túi<br /> mật, ống cổ túi mật giãn to thành viêm dày<br /> không thể cặp được clip gần ống mật chủ, chúng<br /> tôi khâu nội soi đóng lại miệng ống cổ túi mật<br /> phía ống mật chủ chỉ PDS 5.0 mũi rời. Phẫu tích<br /> túi mật khỏi giường túi mật. Đưa túi mật ra<br /> ngoài qua vết mổ rốn và đóng lại vết mổ. Tất cả<br /> dụng cụ chúng tôi tiến hành đều là dụng cụ<br /> thẳng thông thường và camera 30˚.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Tất cả có 6 bệnh nhân (BN) nằm trong<br /> nghiên cứu, trong đó có 5 trẻ nam và 1 trẻ nữ, độ<br /> tuổi trung bình là 7 tuổi (dao động từ 5 đến 9<br /> tuổi). Các triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất là<br /> đau bụng (83,3%), sốt (66,7%), vàng da (0%),<br /> buồn nôn (83,3%). Kích thước sòi trung bình là<br /> 9,1 mm (dao động từ 7 mm đến 15 mm). Không<br /> có trường hợp nào có sỏi kèm ống mật chủ và<br /> trong gan. Có 2 trường hợp STM kết hợp với sỏi<br /> kẹt ống cổ túi mật. 2 trường hợp này chúng tôi<br /> không thể cặp clip 5 vào ống cổ túi mật do quá to<br /> mà thay vào đó chúng tôi tiến hành cắt ống cổ<br /> túi mật và khâu lại bằng chỉ PDS 5/0.<br /> Thời gian phẫu thuật trung bình là 71 phút<br /> (dao động từ 45 phút đến 105 phút). Không có<br /> trường hợp nào phải đặt thêm trocar và đặt dẫn<br /> lưu ổ bụng. Không có trường hợp nào có biến<br /> chứng trong và sau mổ. Thời gian giảm đau sau<br /> mổ trung bình là 2,1 ngày. Số ngày nằm viện<br /> trung bình của BN là 3,8 ngày. Sau phẫu thuật<br /> cho kết quả thẩm mỹ vết mổ rất tốt.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Phẫu thuật cắt túi mật nội soi thông thường<br /> (4 trocars) đã đem lại nhiều kết quả rất tích cực<br /> như giảm biến chứng trong và sau mổ, giảm đau<br /> sau mổ, giảm số ngày nằm viện so với mổ mở<br /> kinh điển trước đây. Tuy nhiên, nó có một hạn<br /> chế nhỏ là vẫn để lại sẹo tại các vị trí đặt trocar.<br /> TULESS một xu hướng mới trong phát triển<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Nhi<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> của phẫu thuật nội soi, hướng tới phẫu thuật cho<br /> bệnh nhân mà không để lại sẹo do sử dụng rốn,<br /> vốn là sẹo tự nhiên, làm đường vào duy nhất cho<br /> các trocar. Tuy nhiên thực hiện TULESS là khó<br /> khăn hơn so với phẫu thuật nội soi thông thường<br /> vì các vấn đề như thay đổi tư thế làm việc theo<br /> hướng bất lợi hơn cho phẫu thuật viên, sự va<br /> chạm giữa các dụng cụ phẫu thuật với nhau<br /> hoặc va chạm giữa các dụng cụ phẫu thuật với<br /> camera, các thao tác phẫu thuật là khó hơn, dụng<br /> cụ thường xuyên chéo nhau, khả năng tiếp cận<br /> với các tạng/cơ quan cũng bị hạn chế hơn(7). Theo<br /> Ostlie DJ phẫu thuật nội soi cắt túi mật một<br /> đường rạch là kỹ thuật khó khăn và mất nhiều<br /> thời gian hơn so với phẫu thuật nội soi 4 trocars<br /> thông thường(4). Tuy nhiên, phẫu thuật nội soi<br /> cắt túi mật một đường rạch có xu hướng giảm<br /> liều giảm đau sau mổ và giảm chi phí điều trị so<br /> với phẫu thuật qua 4 trocars.<br /> Nghiên cứu của chúng tôi với nghiên cứu<br /> của Chrestiana D(3) đã cho thấy phẫu thuật nội<br /> soi cắt túi mật ở trẻ em qua một đường rạch là an<br /> toàn và có tính khả thi cao. Tuy nhiên, so với<br /> phẫu thuật nội soi cắt túi mật thông thường 4<br /> trocars thì kỹ thuật này đòi hỏi phẫu thuật viên<br /> cần có nhiều kinh nghiệm hơn(3). Theo chúng tôi,<br /> bước chính trong phẫu thuật là phẫu tích tam<br /> giác Calot để bộc lộ động mạch túi mật và ống cổ<br /> túi mật. Khó khăn ở TULESS so với nội soi<br /> thường là các dụng cụ gần như song song với<br /> nhau, khi cặp clip khó kiểm soát được phía trong<br /> của clip hơn. Ngoài ra trong trường hợp sỏi kẹt<br /> ống cổ túi mật mà không thể cặp clip ống cổ túi<br /> mật thì có thể phải cắt ống cổ túi mật và khâu lại<br /> bằng chỉ PDS 5/0. Chính những trường hợp phải<br /> khâu nội soi với TULESS là phần khó khăn nhất<br /> của ca mổ vì phẫu trường làm việc bị hạn chế,<br /> các thao tác và dụng cụ va chạm nhau nhiều,<br /> mất nguyên tắc phẫu thuật tam giác thông<br /> thường, đòi hỏi phẫu thuật viên ít nhất phải có<br /> kinh nghiệm với khâu bằng phẫu thuật nội soi<br /> thông thường(7).<br /> Kỹ thuật TULESS của chúng tôi dùng dụng<br /> cụ nội soi thẳng và trocar thông thường có ưu<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Nhi<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> điểm về kinh tế và phù hợp với điều kiện Việt<br /> nam vì không phát sinh thêm chi phí, không cần<br /> đến các port tích hợp nhiều trocar chuyên dụng<br /> hay các dụng cụ cong, có khớp xoay đắt tiền.<br /> Phẫu thuật viên có thể sẽ gặp khó khăn hơn khi<br /> thao tác nhưng với những phẫu thuật viên đã có<br /> kinh nghiệm trong phẫu thuật nội soi thông<br /> thường, điều này là có thể vượt qua.<br /> Các BN trong nghiên cứu này sau TULESSC<br /> đều có kết quả thẩm mỹ rất tốt, gần như không<br /> thấy sẹo sau mổ. Tương tự, theo nghiên cứu của<br /> Tsimoyiannis EC cho thấy phẫu thuật nội soi cắt<br /> túi mật qua một đường rạch đem lại tính thẩm<br /> mỹ cao hơn và giảm tỷ lệ đau lưng và đau vai<br /> đặc biệt trong 24 giờ đầu sau mổ so với phẫu<br /> thuật nội soi thông thường qua 4 trocars (8). Một<br /> nghiên cứu khác cho thấy đánh giá kết quả lâu<br /> dài (sau 18 tháng) về sẹo mổ giữa các bệnh nhân<br /> được phẫu thuật cắt túi mật qua nội soi một<br /> đường rạch và qua 4 trocars nội soi thông<br /> thường thấy có sự khác biệt mang ý nghĩa thống<br /> kê (5).<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> TULESS với dụng cụ phẫu thuật nội soi<br /> thông thường có thể thực hiện được an toàn và<br /> hiệu quả với kết quả thẩm mỹ tốt hơn phẫu<br /> thuật nội soi thông thường trong điều trị STM ở<br /> trẻ em. SILS có thể sẽ trở thành lựa chọn mới<br /> trong phẫu thuật nội soi điều trị STM ở trẻ em.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Antoniou SA, Pointner R, Granderath FA (2011). Singleincision Laparoscopic cholecystectomy: A systematic review.<br /> Surg Endosc; 25(2): pp.367-77.<br /> Bayani B Tecson, Hock Lim Tan (2013). Operative pediatric<br /> surgery, Seventh edition- (669/1128).<br /> Chrestiana D, Sucandy L (2013). Current state of single-port<br /> Laparoscopic cholecystectomy in children. Am Surg; 79(9):<br /> pp.897-8.<br /> Ostlie DJ, Juang OO, Iqbal CW, Sharp SW, Snyder CL,<br /> Andrews WS, Sharp RJ, Holcomb GW, Peter SD (2013). Single<br /> incision versus standard 4-port laparoscopic cholecystectomy:<br /> a prospective randomized trial. J Pediatr Surg.;48(1):pp.209-14.<br /> Ostlie DJ, Sharp NE, Thomas P, Sharp SW, Holcomb GW,<br /> Peter SD (2013). Patient scar assessment after single-incision<br /> versus four-port laparoscopic cholecystectomy: long-term<br /> follow-up from a prospective randomized trial. J<br /> Laparoendosc Adv Surg Tech A. 23(6):pp.553-5.<br /> <br /> 223<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 224<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Saldaña LJ, Targarona EM (2013). Single-Incision Pediatric<br /> Endosurgery: A Systematic Review. J Laparoendosc Adv Surg<br /> Tech A.; pp.6.<br /> Son TN, Liem NT, Hoan VX (2014). Transumbilical<br /> laparoendoscopic single-site surgery with<br /> conventional<br /> instruments for choledochal cyst in children: early results of 86<br /> cases. J Laparoendosc Adv Surg Tech A. ;24 (12):pp.907-10.<br /> Tsimoyiannis EC, Tsimogiannis KE, Pappas-Gogos G, Farantos<br /> C, Benetatos N, Mavridou P, Manataki A (2010). Different<br /> <br /> pain scores in single transumbilical incision laparoscopic<br /> cholecystectomy versus classic laparoscopic cholecystectomy:<br /> a randomized controlled trial. Surg Endosc;24(8):pp.1842-8.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 24/08/2015.<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 25/08/2015.<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 01/10/2015<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Nhi<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2