intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phục hồi sinh cảnh khu bảo tồn Vượn cao vít tại huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Phục hồi sinh cảnh khu bảo tồn Vượn cao vít (Nomascus Nasutus Nasutus) tại huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Nghiên cứu vật hậu học một số loài thực vật làm thức ăn cho Vượn cao vít; Khả năng phục hồi và một số yếu tố ảnh hưởng tới phục hồi rừng khu vực bó hóa sau nương rẫy tại khu bảo tồn Vượn cao vít; Kết quả thử nghiệm phục hồi sinh cảnh khu bảo tồn Vượn cao vít. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phục hồi sinh cảnh khu bảo tồn Vượn cao vít tại huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng: Phần 2

  1. P IIẢ N V NG H IÊN C Ứ U VẬ T H ẬU H Ọ C M Ộ T SÓ LO ÀI T H Ụ C V Ậ T ĩ ẢM TH Ứ C ẤN CH O V Ư Ợ N C A O VÍT 5.1. Mỏ' đầu Nliừnu hiêu biêt vê sự phát triên tlieo múa của thực vật gọi là vật hậu - nó là nội dung quan trọng niỉhiẻn cứu hệ thực vật và thám thực vật Nhữnu nghiên cứu vật hậu có thê được tiên hành theo loài hay cá quân xã, và nó luôn luôn quan hệ mật thiết với điêu kiện môi trường. ĐÔI VỚI công tác bao tôn bất kỳ một loài nào trong tự nhiên, điêu đâu tiên chúng ta phái quan tâm đên sinh cánh sông của chúng, thức ăn cung câp cho loài, nơi ăn, chôn ớ và đám báo cho mọi hoạt độnu binh thường cùa loài Cũng như các hệ sinh thái rừng ớ nơi khác sự đa dạng vê các quân xã, các sinh vật và các yếu tô vô sinh (đất, nước, không khí,... ) rừng năm trong KBT có mối quan hệ tương hỗ tác động đến nhau tạo ra sự khác nhau và đa dạng về hệ sinh thái, KBT v c v thuộc kiểu r ừ n g x a n h tái s i n h T r o n g đ ó c ò n x u â t h i ệ n c á c c â y c ó g i á trị c a o n h ư : Nghiên, trai lý,... nhưna hiện nay chí thấy sự tái sinh còn tương đối ít. Ngoài ra, có các loài động vật như: v c v , khi, sóc bay, gấu... nhưng sô lượnu, nhiêu loài còn lại rất ít Số lượng cá thể v c v đã tăng lên đáng kể từ khi KBT được thành lâp Vi vậy níihiên cứu vật hậu học các loài cây làm thức ăn cho loài v c v sẽ đem lại sự hiểu biết về hiệu quả của còng tác báo tồn, hiểu biêt về sư đa dạng cùa hệ thực vật ờ đây, làm thế nào đề số lượng loài v c v ngày càng tăng lên, bảo đám công tác bảo tồn thành công 121
  2. cần thiết phái làm rõ sự tliay đồi, sinh trướng và phát triển theo thời gian theo chu kì cùa các loài cây không thể thiêu cho sự tôn tại cùa loài v c v 5.2. M ục tiêu - Xác định chu kỳ vật hậu học của một sô loài cây thức ăn quan trọng nhất của v c v - Xây dựníỉ biêu đồ vật hậu học của các loài cây làm thức ăn của vcv 5.3. P hirong pháp nghiên cứu 5.3.1. P h ư ơ n g pháp chung trong nghiên cừ u vật hậu hục 5.3.3.1. Xác định thời gian nghiên cím vật hậu Cân nói răng, những nghiên cứu thuộc vật hậu chỉ có giá trị khi ta tiến hành nghiên cứu theo đúng lịch trinh, đúng một nội dung đã xác lập Đa sô các niíhiên cứu được dẫn dăt trong mùa sinh dưỡng, thườn” thời ki ra nụ, ra hoa, hình thành quả. Thông thường lịch theo dõi thời ki nụ là 3 ngày 1 lân, hoa nờ thi 1 ngày I lẩn, mùa đông thường 1 tháng 1 lẩn. 5.3.3.2. Xác định nội dung nghiên á m các yếu tố mỏi Irường sống khi nghiên cứu vật hậu Đế làm sáng tó các pha vật hậu cùa thực vật trong điều kiện môi trường sông khác nhau thi cần thiết phái tiên hành song song việc theo dõi sự thay đồi mang tính chu kì cùa các hiện tượng thuộc thiên nhiên. Trước hết phải tận dụng trạm khi tượng gần nhất, lấy số liệu về nhiệt độ không khí, độ ẩm, nhiệt độ đất, lượng mưa (thông thường các yêu tô này thừa kê thông qua các trạm khí tượng, vì để thu được các thông sô này cân tôn kém rât nhiêu thời gian và vật lực). Tiêp theo là xác định độ ẩm đất, mực nước ngẩm. Tuỳ theo yêu cẩu đề ra có thể theo dõi độ ẩm đất, mực nước ngâm VỚI khoán g thời gian 5, 10, 15, 20 ngày/lân. Cân ghi rõ ngày 122
  3. thániỉ xuãt hiện những dâu hiệu bât thường cua bê mặt đât vùng nghiên cứu Vùng đât có muôi cân ghi rõ biên động độ mặn cúa đât, đônu thời ííhi rò trạng thái thực vật 5 .3 .3 .3 . ( 'á c p h u vậ t h ậ u cu a th ự c vật ) Phương pháp quan sát Thường phai quan sát quan sát trên nhiêu cây (ít nhât là 5 cày) Gọi một “hiện lượnu, xuât hiện" là khi trên 2-3 cây trơ lên ớ vùng quan sát có hiện tượng đò Phai quan sát nhièu năm trên cùng một cây. Chu kỳ quan sát có thẻ từ 2-3 ngày, 1 tuân hay nưa tháng tuỳ theo nội dung và yêu câu niỉhiên cưu Tất cá cac hiện tượng đêu chia làm làm 3 giai đoạn: thời ký bảt đẩu, thời kỳ thịnh nhất và thời kỳ cuối thế hiện qua số lượntỉ. c ẩ n phân biệt hiện tượníỉ chuyên màu, rơi rụng do thời tiết, sâu bệnh hay tác nhân cơ giới. Quan sát hiện tượng thực vật phục vụ công tác nhân giông cân đánh giá sán lượng quả, hạt theo câp và đánh dâu cây trội cho sản lượng cao -+) MỘI so quy ước về sự xuất hiện cua các hiện tượng - Chòi trương: Vảy bạc rạn nứt, phẩn mới lộ ra màu hơi nhạt. Neu chồi không có váy thi lúc đó chồi to lên rõ rệt, màu sắc thay đổi. Neu chồi ấn thi lúc đó là lúc chồi hiện ra ngoài - Chòi nở: Vảy chòi xoè rộng lá non xoè ra rõ rệt - Hoa nờ: Bao hoa xoè rộng, lộ rõ các bộ phận khác của hoa - Hoa tàn: Bao hoa héo rụng, bao phấn biên màu - Quá non: Hoa tàn, bầu phát triền nhanh, màu xanh, đôi khi phủ dày lông. - Quá và hạt chín: màu sac khác quá non rõ rệt, vỏ quá mềm nhũn, hoặc hoá gỗ cứng, đôi khi tự nứt văng hạt ra ngoài 123
  4. Thực vật biểu hiện vật hậu ớ pha này, hay pha khác là phụ thuộc từ quá trinh bên trong cùa nó. Thực vật có những đòi hòi tới môi trường ngoài, và thay đồi theo từng giai đoạn phát triển. Xác định nhịp điệu biến động nhiệt cùa không khí, cúa cơ thế thực vật, độ ẩm đất là rất cân trong quá trinh nghiên cứu. Khi xác định sự biến đổi hình thái cùa thực vật trong cả đời sông của nó níỉười ta thường chia ra 5 pha vật hậu. Sinh dưỡng ớ giai đoạn đẩu phát triển và sau khi quả chín, giai đoạn nụ, nớ hoa, hinli thành quá, tàn lụi (chêt). Còn có thế thêm một pha nữa là thời ki nghỉ. Trong mỗi pha còn được chia ra mức nhó hon đó là dưới pha (pha phụ). Cẩn ghi chép ngày tháng xuất hiện từng pha, vi vậy cần có bảng ghi chép chi tiết, troniỉ đó có các pha được sứ dụnii từ làm kí hiệu. Ví dụ : s - thời ki sinh dưỡng ; n - thời ki nụ, h - hoa nở, q - quả, c - chết Có thể đề xuất báng kí hiệu tỉ mi hơn, dùng cả kí tự và số (tuỳ điêu kiện áp dụng cho từng đôi tượn«), 5.3.2. P h ư ơ n g p h á p nghiên cứ u vật hậu học các loài cây lùm th ú c ăn cho V ư ợn Cao Vít Thức ăn của v c v chủ yếu là các loài thực vật gôm các bộ phận: Chồi cây, lá non, quả cùa các loài cây mọc tự nhiên trong khu vực KBT. Trong đó theo thống kê cùa nhiều nghiên cứu trước đây cho thấy thức ăn cùa chúng chủ yếu là quá các loại cây rừng, ngoài ra còn các bọ phận khác của cây. Sự ra lá, hoa và quả của các loài cây rừng lại phụ thuộc rất lớn váo dặc điểm sinh thai riêng cua tưng loai cây. Mỗi loài cây có chu kỳ ra hoa, quả riêng biệt, để nam được các quy luật đó cần có một phương pháp nghiên cứu đặc điểm vật hậu rất chi tiết trong một khoảng thời gian dài. Với mục đích trên chúng tôi ra phương pháp nghiên cứu vật hậu cho các loài cây làm thức ãn dựa trên cơ sờ một số phương pháp của các tác giả đã sử dụng để nghiên cứu vật hậu cúa các loài cây thức ăn trong và ngoài nước có bổ sung cho phù hợp VỚI điều kiện khu vực KBT v c v 124
  5. 5.3.2.1. C họn loài cây đo đếm vật hậu học * Tiêu chuẩn những câv được chọn . Là nhữnt; cây v c v tliườnu ăn nhiêu troníỉ năm. Theo thống kê cùa 2 đợt đã tiến hành điều tra (căn cứ trcn các tài liệu điều tra trước đây của Vũ Anh Tài và cộng sự, Nguyễn Thị Hiên và cộng sự, tài liệu nghiên cứu thức ăn v c v KBT Banglianii Trurm Quôc, sự hướng dẫn va giúp đỡ cúa 2 nhóm tuần rừng). Chúnii tôi đã chon và thống nhất được tên 30 loài cây thức ăn v c v * Dụng cụ cần thiết: Đè thu thập các dù' liệu vật hậu càn có các loại dụng cụ sau: Báng tôn hay nhôm, đinh 5cm, búa đóng đinh, bút xoá đánh sô và tên, Sơn đó, chòi quét sơn, ông nhòm, GPS, bán đồ khu vực, địa bán câm tay, báng biêu in săn, thước dây, thước kẻ, bút đê ghi chép sô liệu, túi đựng và các dụng cụ, văn phòng phâm càn thiêt 5.3.2.2. Lập tuyến điểu tru, và thu thập số liệu * Lập tuyến điêu tra Tuyến điêu tra vật hậu được lập là 2 tuyến sau đợt khảo sát tháng 8 năm 2011 - Tuyến I Điềm phía Bắc: Lùng Đẩy tới Lũng Ngườm. - Tuyen 2. Điếm phía Nam: Lũntỉ Kha Min tới Lũng Cô Tuyên điêu tra sẽ đi qua các trạng thái rừng trong khu vực và tiêp cận được 25 loài cây (125 cây) thức ãn v c v (không đi được theo tuyến đường tròn vi đìa hình núi đá quá hiềm trớ). * Đóng biền cây. Biển cây đóng ờ vị trí ngang ngực từ 1,3-1,4 mét, mặt ghi số quay ve phía đi theo tuyến, để dễ nhận biết. Trên biển thông nhất đánh số thứ tự cùa loài cây nghiên cứu vật hậu từ loài thứ 1 tới loài thử 25. Các cây cùng loài đánh số từ 1.1 tới 1.5 (1.1 là cây số I của loài 1) và tiếp tục tới loài thứ 25 với các cây 25.1 tới 25.5; Đồng thời dùng sơn đò đánh dâu vị trí cùa cây và khoanh 1 vòng quang thân (cho rễ nhận biêt), đánh cá sô lên cây (vạc vò trước khi đánh số, nếu vó cây xù xi khó đánh, tránh trườnií hợp các tấm biền tên của cây bị 125
  6. mất hoặc đà b| di dời thất lạc) Chi đóng trèn các cây gỗ và cây bụi cao Không đánh trên các cây bị tliâp Tàt cả các loai chi đánh sô ớ những cây đã trưởng thành (đã ra hoa và quá). Biên cây ghi 1 sô nội dung: M ã sô cua loài cây và thứ tư cây, tên cây nêu có thê 5.3.2.3. Hệ thống bang vờ phương pháp ghi chóp Đẻ thu thập được các sô liệu một cách đày đù và chính xác làm cờ sớ cho việc đánh má và giám sát sau này chủng tôi đưa ra 1 sô báng biếu phu hợp VỚI thực tế cùa khu vự c (dùng 1 báng, đế dễ sừ dụng tránh nhâm lẫn): M ẩu B áng thu thập các d ữ liệu vật hậu cây thúc ăn v c v Khu vực: Trạng thái rừng: Tuyên sô: Cự ly tuyên Toạ Tên Ngày Vị độ, khoa Chu TT SN quan s.loài Nụ Hoa Quã KL L.non LTT L.già tri độ học vi sát cây cao loài (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) (5 ) (6 ) (7 ) (X ) (9 ) ( 1 0 ) ( 1 1 ) ( 1 2 ) (1 3 ) ( 1 4 ) ( 1 5 ) 1 2 3 4 5 126
  7. ( 'hú thích: ( 'ác CỘI 1. s ố thứ í ự các cây 10. Qua gập trên tuyền 11. K hông có lá (cành trơ trụi) 2. Tnạ độ 12. Ix) non 3. Số nhàn trùn tùng 13. Lá trương thành cày cá thê 14. Lá già 4. N gàv quan sút 15. Vị trí cây so VỚI luyến (Ví dụ: F 7. Câv 5. M ã sổ cua loài đo đém cách luyến 7m bên phai; s 1.2; 2 6. Tên khoa học và C âv đo đém sau cây 1.2 khoang cách 2 m; tên địa phư ơng T 20. ( 'âv đo đếm cách tuyến 20m bên trải 7. c 'hu vi Ï Tông các cột H 9, 10 luôn nhó hơn 4 , s. Nụ hoa (không nên vượt quá 4) 9. Hoa nơ + Tông các cột 11, 12, 13, 14 nên luôn bằng 4 * Cách ghi chép các cột trong bảng thu thập số liệu vật hậu học Cột: 1 Ghi lẩn lượt thứ tự tât cả các loài cây đo đêm vật hậu học trên tuyến Cột: 2. Ghi toạ độ các của từng cây đo đếm ( X, Y và độ cao tại gốc cây đo đếm) Cột: 3 Sô thứ tư cùa từng cày đo đêm găp trên tuyên (bãt đâu là 1 1 là cây đo đếm của loài 1 với các cây ớ vị trí khác nhau trên tuyến điêu tra. Cây cùa loài 1 được đánh dâu từ cây thứ nhât cho đên cây thứ 5 với quy đinh: 1.1 tới 1.5; cứ tiếp tục đánh như vậy như vậy cho tới loài cây đo đếm thứ 25 trong 2 tuyến điều tra) Cột: 4. Ghi ngày quan sát (trong 1 lân quan sát trên I tuyến cân phải quan sát tất cá các cây đã được đóng biển quan sát, thường quan sát 2 lân 1 thániì. Vào các ngày mùng I và ngày 15 dương lịch) 127
  8. Cột: 5. Glu sò thứ tự của loài cây đêm trên tuyên đã được đánh dấu (trên tuyến diều tra ] loài cây chi được xuất hiện tối đa 5 lẩn, nêu vượt số này cẩn kiểm tra lại để tránh nhẩm lẫn) Cột: 6. Ghi tên khoa học cùa loài cây đo đêm theo tên khoa học đã được thống nhất trong đợt điêu tra tháng 8 năm 2011 Cột: 7. Ghi chu vi của cây đo đếm được đánh sô, dùng thước dây có c h ia tới m m đo tại vị trí n g a n g n g ự c ( D I 3), đơ n VỊ tính lây tới 0,5 cm. Cột: 8. Ghi các dấu hiệu của cây đo đem xuất hiện như nụ hoa tiên hành đo đêm đinh kỷ Cột: 9. Ghi các dâu hiệu cùa cây đo đếm: hoa nớ troniì các tuyên điêu tra theo đinh kỳ Cột: 10. Ghi các dâu hiệu cùa cây đo đêm: quá tronií các tuyên điều tra theo định kỷ Cẩn lưu ý khi cho điếm các chỉ tiêu nụ hoa, hoa nở, quả Tổng số điềm cho 3 chi tiêu này (cột 8, 9, 10) luôn nhó hơn thang điếm 4 và không bao gier lớn hơn 4 (bé cành điển hình xác đinh cho từng hiện tượng quan sát: Nụ, hoa nớ, quá theo thang 4 điếm. Dựa trên tỷ lệ của từng bộ phận cần theo dõi) Cột: 11. Đo đếm cành dụng hết !á cùa các cây đo đếm trong các tuyến điều tra đinh kỷ Cột: 12. Đo đêm lá non xuất hiện của các cây đo đếm trong các tuyên điều tra định kỳ Cột: 13. Đo đêm lá trướng thành cùa các cây đo đếm xuất hiện trong các tuyến điều tra đinh kỳ Cột: 14. Đo đếm lá già xuất hiện cúa các cây đo đếm trong các tuyến điêu tra định kỷ 128
  9. c ẩ n lưu ý: K hi c h o đ iể m các chi tiêu c à n h k h ô n g lá (rụ n g lá), lá non, lá trưởng thành, lá già. Tổng số điểm cho 4 chỉ tiêu này nên bang 4 (cách xác định bằng cách bẻ cành lá điển hình của cây xác định tỷ lệ thành phân các loại lá). Cột: 15 Vị trí cây nghiên cứu vật hậu Trên tuyến điều tra do vị trí cùa các cây đo đem vật hậu không phân bố đồng đều trên tuyến, nên phải ghi chép thật chi tiết: - Toạ độ, vị trí, độ cao của từng cây. - Khoảng cách tới các điểm đặc biệt đề dễ nhận biết (Cách tuyến điêu tra bao nhiêu mét, vê phía nào,...). - Đặc điểm nổi bật về hình thái cùa cây đo đếm {cây lớn hay nhỏ (cm), cao hay thấp (m), cùng các đặc điểm khác}. - Đặc điểm địa hình nơi chọn cây đo đếm vật hậu (độ dốc, tảng đá, vách đá, khe sâu, cây khô hay đổ,... Việc thu thập các số liệu vật hậu của các cây đo đếm trong 2 tuyên có ý nghĩa rât lớn trong vệc xác định vật hậu các loài cây thức ăn v c v . Vi thu thập có chính xác thì thi mọi kết luận mới sát thực tế và đưa ra được các biện pháp hồi phục cũng như phát triển các loài cây thức ăn v c v . 5.3.2.4. Các yếu tố ánh hường tới các pha vật hậu cua các loài cây đo đếm Có nhiều yếu tố ảnh hường tới các pha vật hậu cùa thực vật, các số liệu được thống nhất ghi vào mẫu bảng sau: Các yếu tố ảnh huöng tói các pha vật hậu của các loài thức ăn v c v Khu vực: Tuyến so: Cự ly tuyến: 129
  10. Độ Đá Tên TT Số tàn
  11. 1 Bộ Số Tên phận cây Tên khoa học Tên địa Họ Việt đã í Vuựn = phuơng Nam Cao đóng Vít ăn báng 1 1 (ìarcmm paucinervis Mạy Clussiaceae Trai lý Qua 5 ((ja m rua quý fagraeoides) Dimocarpits Mạy Nhãn 6 • Sapindaccac fiimatus ssp Qua 5 vay rừng mdochmensis Broussonetia Qua. 7 Moraceae May sla Dường 6 papynfera lá Rcuiermtichera Boong Boọc Qua, s Bignoniaccac 5 boniana bíp bịp hoa A rtocarpus 9 Moraceae Chay Chay Qua 5 tonkinemis ( 'hoerospondias Xoan Xoan Qua. 10 Anacardiaccae 5 axillaris nhừ nhừ lá Mvrsine Xây lá 11 Myrsinaccac Sù vài Qua 5 kwangsiense to Cây Mạy 12 Sapintaceac sp chua Qua 5 voòng biết tên Lá và Excentrodendron Mạ> 13 Tiliaccac Nghiến búp 5 tonkmense nghiến non Qua, 14 Aceraceac Acer tonkinensìs Thin pất Thích 5 lá non 131
  12. Bộ SỐ Tên phận cây Tên khoa học Tên địa TT Họ Việt Vu-ợn đã phương Nam Cao đóng Vít ăn bảng Caryota Mạv Móc Quả, 15 Arecaceae 6 bacsonensis móc bẩc sơn hoa Thổ 16 Euphobiaceae Bndelia retusa Ca nom Qua 5 mật tù Mạy Đa lá 17 Moraceae Ficus hookencma Quà 6 lùng to • Mạy 18 Rhamnaceae Ziziphus incurva Tái dại Quà 5 thuốt Năng 19 ưlm aceae Celtis timorensis sếu hôi Qua 6 khi Thố Ca nom 20 Euphobiaceae Bridelia ovata mật Quá 5 nam xoan Litsea Khảo Mò lá 21 Lauraceae Quả 5 monopetalci mi tròn Bischofia Mạy Quá, 22 Euphobiaceae Nhội 7 javanica phát lá Cyclobulanopsts Quả, 23 Fagaceae Mạy cô Dẻ 6 glauca lá Sapium Sòi lá 24 Euphobiaceae Mạy cù Quá 5 rotundìolium tròn Saurauia Mắc Nóng 25 Saurauiaceae Ầ Quà 5 thyrsìtlora miều SÔ 26 Fagaceae Lythocarpus sp Mạy cô sồi Quá 4 Ả rp Tông 139 132
  13. Tồng số loài cây đã được đóng báng 139 cây, ờ 2 khu vực - Lũng Đẩy: 95 cây đóng bảng - Lũng Kham Min tới giữa Lũng Cô: 44 cây Trong đó có: - 2 loài đóng 7 báng sung-Ficus virens var. virens, Nhội- Rischo/ia ịavanica - 6 loài câ y m ỗi loài đóng 6 bảng ( D ư ớ n g -Broussnnetia papvri/era, M óc-Caryota bacsonensis, Đ a-Ficus hookeriana, Dâu da xoan-Spondias lakonensis, sếu hòi- Cellis íimorensis; Mạy cô- C ydobalanopsis g la u c a ) Đây là những loài cầy xuất hiện nhiều và có ý nghĩa lớn đối với thức ăn của v c v (tập trung tại Lũng Kha Min tới Lũng Cô) - 17 loài cây đóng 5 bàng (tại cả 2 tuyến) - 1 loài cây đóng thêm {Sôi-lÁthocarpus sp) trên tuyến điều tra 2 (Kha Min - Lũng Cô) gồm cây mang mã 23.2; 23.3; 23.4; 23.5. (Bảng dự liệu ghi chép từng cây theo tập tin đính kèm). Các số liệu được ghi chép theo mẫu thống nhất chung cho cả 2 tuyến điều tra tại 2 khu vực, bao gôm: Bảng ghi các loài cây cầy theo mã số quy định và đặc điếm sinh thái nơi loài cây phân bo khu vực nghiên cứu tại tuyên 2 Lũng Kham Mìn - Lũng Cô. Bang 5.2. Một số đặc đi êm vật hậu học các loài ìàm thức ăn cho vượn Tên La Lá Lá SỐ TT TCn K hoa liọ t Viẹt tr ir ở iig Nụ I lo a Q uà non g ià cây Nam th à n h Spondias Dâu da 1 X X X X 6 la k o n e n s is xoan Cephalomappa Mạy 2 X X X X 5 sinensis p u ôn 3 Ficus crytophylla Sung X X X X X 5 Ficus virens var Sung 4 X X X X X X 7 v iren s xanh 133
  14. Tên La Lá Lá số TT Tên khoa hoc V iệt trườn £ Nụ Hoa Quá non già cây Nam thành Garcinia paucinervis ■5 Trai lý X X X 5 (Garcinia fagraeoides) Dimocarpus Nhãn 6 fumatus ssp. X X X X X 5 rừng indochinensis Broussonetia 7 Dướng X X X X X 6 papyrifera Radermachera Boọc 8 X X X X X 5 boniana bịp Artocarpus 9 Chay X X X X X X 5 tonkinensis Choerospondias Xoan 10 X X X X X X 5 axi llaris nhừ Myrsine Xây lá 11 X X X X X X 5 kwangsiense to Cây chưa 12 sp. X X X X X X 5 biết tên Excentrodendron 13 Nghiến X X X 5 tonkinense 14 Acer tonkinensis Thích X X X X X 5 Móc Caryota 15 Bắc X X X X X X 6 bacsonensis Sơn 16 Bridelia retusa Thổ X X X X 5 134
  15. Tên La Lá Lá số TT Tên khoa học Việt trướng Nụ H oa Quả non già cây Nam thành mật tù Đa lá 17 F ic u s h o o k er ia n a X X X X X 6 to 18 Ziziphus incurva Tái dại X X X X X X 5 sếu 19 Celtis timorensis X X X X X X 6 hôi Thồ 20 Bridelia ovata mật X X X X X 5 xoan Litsea Mò lá 21 X X X X X 5 monopetala tròn Bischofia 22 Nhôi X X X X X 7 javanica Cyclobal anopsis 23 Dẻ X X X X X X 6 glauca Sapium Sòi lá 24 X X X X 5 rotundifolium tròn Saurauia Nóng 25 l X X X X X 5 thy rsitlora Sỏ 20 L y lliu e a ip u s s p sồi X X X 4 139 f x «X I I Ẩ Ầ A . I A Dien bien ve v ạt hậu * Tháng 10/20011 đến thủng 1/2012 Trong thời kỷ tiến hành thu thập sô liệu vật hậu các loài cây thức ãn vượn Cao Vít vào mùa đông và thời gian ngăn nên chưa có sự thay đối lớn. Hầu hết các loài cây đang tron» thời kỳ sinh tướng và phát triển chậm (do nhiệt độ thấp) 135
  16. - Các loài cây đang ra nụ, hoa và quá non Móc Bắc Son-C aryota bacsonensis; Dẻ- Cycìobalanopsis glauca, sung-Ficus virens var virens - Các loài cây đang chín quả và phát tán Dâu da xoan-Spondias lakonensis, Thổ mật tủ-BricJelia relusa, Thổ mật xoan-B rideha ovata, Đa -Ficus hookericina, Móc Bac Sơn- Caryota bacsonem is - Một số loài hiện đã rụng hết và gần hết lượng quả còn lại không đáng kể: Đa- Ficus hookeriana, Thổ mật iù-Bridelia retusa, Dâu da xoan- Spondias lakonensis - Một sô loài cây, quá đồng thời chín phát tán và vẫn tiếp tục ra hoa: Móc Băc Sơn- Caryota bacsonensis, sung-Ficus virern var virens. - Các loài bat đâu ra lá non Có một sô ít loài cây ra lá non trong thời kỳ này, gồm 1 sô loài: Thích bắc bô-Acer tonkmensis, Dẻ- Cycloba/anopsis glauca, Móc Bắc Sơn- C aryoía bacsonensis, ~Nghìến-Excenln>cJendron íonkinense. - Các loài cây đã dụng lá và có dấu hiệu chuẩn bị ra lá non Dâu da xoan-Spondias lakonensis, Thích bac bô-Acer tonkinensis, Xoan nhừ- C hoerospondias axillaris. Dướng- Rroussonetia papyrifera, May thuot -Ziziphus irtcurva MÔI sổ nhân xét - Vào các tháng mùa đông các loài cây trong diện nghiên cứu vật hậu có quả ít (5 loài). Thường có quả trên các cây có đường kính lớn và những nơi có nhiều ánh sáng. - Cây ra hoa có ít hơn (3 loài), hoa có không đồng đều trên các cây Tập trung ờ những cây ờ chỗ nhieu ánh sáng và không bị các loài dây leo trong rừng lấn át. 136
  17. - Cây ra lá non (4 loài) - Ớ một số loài cây các cây trường thành chưa ra lá non nhưng những cày non vẫn ra lá non binh thường (khoảng 2/3 sô loài cây nghiên cứu) - Trong quá trinh điêu tra thu thập sô liệu vật hậu trên tuyên đi cô đinh đã phát hiện v c v ăn lá già cúa I sô loài lá cây nhiêu làn, Khác han với các kết luận trước đây của các nghiên cứu vê thức ân của vượn đã đươc mô tả trong khu vực (chi ăn chòi và lá non). Chúng tôi đưa ra nhận xét chù quan: vượn có thế ăn được lá già của nhiều loài cây trong khu vực vào mùa đông. Như vậy, có thể suy đoán nguôn thức ăn của chúng là dôi dào * T háng 1/2012 đến th á n g 27/5/2012 Trong th á n g 2 và đầu thánỊỊ 4 Thời tiết chuyến mùa (mùa xuân sang hè), tời kỳ cây sinh trưởng và phát triền mạnh, sự thay đổi lớn: đẩu tháng 2 đen tháng đẩu tháng 4 + Các loài cày rụng hết lá: Dướng (Broussonetia papyrifera), Dâu da xoan (Spondias lakonensis), Xoan nhừ (( 'hoernsponciias axillaris), Sòi lá ưòn(Sapium rotundifolium ) Mạy thuốt + Loài cây đang rụrm, lá: Sung (Ficus crytophyìlà), Ca Nom (Bridelia retusa), Đa lá to(Ficus hookeriana), Mạy Thuốt (Celtis sp). + Các loài cầy đang ra lá non: Nóng sổ (Saurauict thyrsitlora), De (C ycìtìbalanopsis g/auca), Nhôl (Bischofia javanica), Mò lá tròn (Lilsea m onopetala), Thích (Acer tonkinensis), Nghiến {Excentrodendron tonkinense), Xây lá to (M vrsine kw angsiense), Boong bip (Raclerm achera bonicma), Sung xanh (Ficus virens var. virens), Sung (Ficus crytophyììa), Mạy Phuôn (C ephalom appa sinensis). Đặc biệt, loài Thích (A cer tonkinensis) ra lá non và đã có nhiêu lá trường thành. + Các loài cây đang có quả: Móc Bắc Sơn (C aryota bacsonen), Sung xanhịỉ-icus virens var. virens), Dé (C yclobalanopsis glauca). 137
  18. + Loài cây có quá chín và đanii rụng: Sun« xanh(7-7cỉ« virens var. vi rem), Sung (Ficus cryttìphylla) Móc Băc Sơn ('Caryota bacsonensis). + Loài cây đang ra nụ, hoa: Nhộ\(Bischọfìa ịavanica). T hán" 4 Jen cuối tháng 5/2012 Đây la thání> thời tiết đã hêt lanh nhiệt độ tăng cao, cây rừng có sự thay đối nhiều đặc biệt là các cây có lá trướng thành và có qua, nhừnií cây ra hoa chậm đã băt đàu xuât hiện. - Các loài cây đaniỉ ra lá non Cho tới thời điêm đâu thániỉ 5 tât ca các loài cày nghiên cứu vật hậu học đã ra lá non, 3 loài ra sau cùng là: SÒI lá tròn (Sapium rotimdifoliimi), Mạy thuôt {Ziziphus incurve), Mò lá tròn (I.itsea monopetala),. - Các loài cây đan« ra nụ hoa và hoa chưa có quả trong thơi tỹian này gỏm loài: SÒI la tròn (Sapium rotim difolium ), May thuôt, (Ziziphus incurve), Mac miều (Saurauìa thyrsitlora), Mò lá trònụ.itsea monopeíala), Ca nom nam {Bndelia ovala) Ca nom (Bridelia retusa), Booniỉ bíp (Radermachera boniana), Mạy puôn (('ep h a h m a p p a sinensis), Móc Bãc Sơn (Carynlci bơcsonen), Sung xanh(/-7cH.Y virens var. virens). - Các loài đã ra quả (13 loài): Xoan nhừ (Choerospondias axillaris), Đa lá to (Ficus hookeriana), Dường (Broussonetia papvri/era), Dé (C ycỉobaìanopsis ỊỊỈUUCU), Thích (Acer tonkinensis), Xây lá to (M yrstne kw ungstense), Sung xanh (Ficus Virens vcir. Virens), Sung (Ficus cryíophyìla), Chay (Artocarpus tonkinensis), May Voòng (sp ), Đa lá to (Ficus hookeriana), sế u hôi (Cellis limorensis). - Các loài cây ra hoa nhưntí không có qua Nhội(Rischofia ịavanica), duy chi một cây chồi có 2 thần tại Lũng Kham Min Mã sô 22.6. Nguyên nhân dẫn tới loài cày nghiên cứu mã 22 không có quá, theo đánh giá cúa nhóm nghiên cứu do 2 138
  19. nuuyẽn nhân đưa lại Thứ nhât tât cả các cây đêu là cây nho chưa tới tuồi thành thục; Thứ 2 ơ các cây đã ra hoa do bị dây leo che kín gân hêt tán, nên cây chi ra hoa ờ I cành duy nhàt khônt; b| dày leo che khuất (cây 22.6 la chòi mọc lẻn cùa cây trướng thanh có đương kính gôc 60cm đà bị chặt) - Những loài cày khônu thày ra hoa và quả (2 loài): Níỉhiên {Excentrodcndron lonkinense) Mã sô cây 13, Dé (l.ithocarpus s p ), Sòi lá tròn (Sapinm rotumli/oliiim) 3 loài cày này chưa ra hoa quá theo nhận đmh của chúntỉ tôi niíuyên nhân chính vẫn do cày chưa đến tuồi thành thục (De mã số 23.2, 23.3; 23 4, 23.5). Vi cùnu trong thời đièm này cày Nghiên ờ các khu vực xung quanh như Ba Bè, Tuyên Ọuang đêu đà có qua non - C á c loai cây ra hoa qua liên tục troníi suôt thơi gian quan sát vật hậu từ tliáníỉ 10/2011-5/2012 gồm 2 loài cây: Móc Băc Sơn (Carvota hacsonen), Sung xanh(Ficus virens var virens) - Loài cây có quá chín và đang rụng: Sung xanh (Ficus Virens var. Virens), Móc băc sơn (Caryota bacsonen), Dường (Broussonetia papyrifera). MộI số nhộn xệ Ị. Trong quá trinh nghiên cứu từ tháng 10/201 1 tới tlìáng 5/2012 các cây nghiên cứu vật hậu đã có 2 pha chính quan trọng: - 26/26 loài cây đã lần lượt ra lá non vào các thời điếm khác nhau. - 24/26 loài cây đã ra hoa (đã có 13 loài cầy có quá, một loài quá đà chín) - 2/26 loài cây khônu ra hoa quả Kêt qua niíhiên cứu hậu vật học tuyên Kha Min - Lũng Cò được thê hiện băng các biếu đỏ sau: 139
  20. Hình 5.1 Các pha vật hận (nụ, hoa và qua) tại tuyến Kha Min - ISrng Cô Tại tuyến nghiên cứu vật hậu Kha Min, cây có quả quanh năm (chú yếu loài Móc Bắc Sơn-Páng- C aryota bacsonensis \ 3.00 Hình 5.2. Các pha vật hận (lá non, lá írưamg thành và lá già) tại tuyến Kha Mm - Lũng Cô Các loài cây ra lá non nhiều tập trung vào cuôi tháng 2 cho tới cuối tháng 4 140
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2