intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp khâu thông túi trong điều trị nang và bướu do răng: Cơ chế lành thương và báo cáo trường hợp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Phương pháp khâu thông túi trong điều trị nang và bướu do răng: Cơ chế lành thương và báo cáo trường hợp trình bày một trường hợp bướu nguyên bào men (BNBM) đơn nang được điều trị bằng phương pháp khâu thông túi, sau đó phẫu thuật thì hai khoét bướu nhằm bảo tồn tối đa xương hàm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp khâu thông túi trong điều trị nang và bướu do răng: Cơ chế lành thương và báo cáo trường hợp

  1. đồng thời hạn chế các biến chứng viêm tắc massage. Bangladesh Medical Research tuyến vú. Khi thực hiện kỹ thuật và chăm sóc Council Bulletin. 2019;45(3):149-54. sản phụ chúng tôi nhận thấy sự hài lòng của 3. Phan Thị Thư, Hoàng Thị Phương Thảo, sản phụ và gia đình. Kết quả phản hồi từ phiếu Chương Thị Thu Thảo, Võ Lê Tuyết Minh. phỏng vấn, chúng tôi ghi nhận những phản hồi Khảo sát tình hình massage tuyến vú đối với sự tích cực: 98% sản phụ rất hài lòng và hài lòng lên sữa của sản phụ sau đẻ, sau mổ, trong 24 về dịch vụ. 99% sản phụ rất hài lòng và hài giờ đến 48 giờ tại Bệnh viện Phụ Sản thành phố lòng về kỹ năng tư vấn của NVYT. 99% sản Cần Thơ năm 2018. Đề tài khoa học. 2018. phụ rất hài lòng và hài lòng về kỹ năng thực 4. Chu JY, Zhang L, Zhang YJ, Yang MJ, Li hiện massage vú. 99% sản phụ rất hài lòng và XW, Sun LL. The effect of breast massage at hài lòng về tinh thần thái độ dịch vụ massage different time in the early period after cesarean vú của bệnh viện. Chỉ 1 - 2 trường hợp còn lại section. Zhonghua yu Fang yi xue za zhi là tạm hài lòng với dịch vụ massage vú của [Chinese Journal of Preventive Medicine]. bệnh viện. Và 100% sản phụ được hỏi sẽ giới 2017;51(11):1038-40. thiệu cho người thân về dịch vụ massage vú 5. Scott JA, Binns CW, Oddy WH. của bệnh viện. Predictors of delayed onset of lactation. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Maternal & Child Nutrition. 2007;3(3):186-93. Massage vú đem lại hiệu quả rõ ràng trong 6. Zanardo V, Svegliado G, Cavallin F, việc tăng tiết sữa. Cần áp dụng kỹ thuật Giustardi A, Cosmi E, Litta P, et al. Elective massage tuyến vú vào hỗ trợ sản phụ trong việc cesarean delivery: does it have a negative effect nuôi con bằng sữa mẹ và đặc biệt lưu ý đến các on breastfeeding? Birth. 2010;37(4):275-9. nhóm sản phụ sinh mổ, sinh con so, cũng như 7. Ahn S, Kim J, Cho J. Effects of Breast thời điểm thực hiện kỹ thuật nhằm đạt được Massage on Breast Pain, Breast-milk Sodium, hiệu quả cao nhất và đem lại lợi ích tối ưu cho and Newborn Suckling in Early Postpartum sản phụ. Mothers. Journal of Korean Academy of TÀI LIỆU THAM KHẢO Nursing. 2011;41(4):451-9. 1. Hesti KY, Pramono N, Wahyuni S, 8. Anderson L, Kynoch K, Kildea S, Lee N. Widyawati MN, Santoso B. Effect of Effectiveness of breast massage for the combination of breast care and oxytocin treatment of women with breastfeeding massage on breast milk secretion in postpartum problems: a systematic review. JBI Evidence mothers. Belitung Nursing Journal. Synthesis. 2019;17(8):1668-94. 2017;3(6):784-90. 9. Bộ Y tế. Về việc phê duyệt kế hoạch triển 2. Roy SK, Tasnim S, Jahan MK, Nazmeen khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ S, Debnath SC, Islam ABM M. Difficulties in phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng breastfeeding: Easy solution by Oketani breast của người bệnh". Quyết định số 2151/QĐ-BYT. 2015. PHƯƠNG PHÁP KHÂU THÔNG TÚI TRONG ĐIỀU TRỊ NANG VÀ BƯỚU DO RĂNG: CƠ CHẾ LÀNH THƯƠNG VÀ BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP HOÀNG ÁI KIÊN, HỒNG ĐỖ GIA KHANG Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh Chịu trách nhiệm: Hoàng Ái Kiên TÓM TẮT Email: hoangaikien@gmail.com Tổng quan: Trong nghiên cứu này, chúng tôi Ngày nhận: 16/11/2021 trình bày một trường hợp bướu nguyên bào men Ngày phản biện: 22/12/2021 (BNBM) đơn nang được điều trị bằng phương Ngày duyệt bài: 07/01/2022 pháp khâu thông túi, sau đó phẫu thuật thì hai TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 77
  2. khoét bướu nhằm bảo tồn tối đa xương hàm. marsupialization followed by surgical BNBM đơn nang là một dạng lành tính, ít xâm enucleation as a conservative approach. UA is lấn của BNBM, hay gặp ở những bệnh nhân trẻ a rare, benign, less aggressive, and less tuổi. Các phương pháp điều trị triệt để có ảnh invasive variant of ameloblastoma that is hưởng lớn đến sự phát triển thể chất và tâm lý observed quite often in younger patients. của một bệnh nhân trẻ đang trưởng thành; do Radical approaches have effects on the đó, việc chỉ định các phương pháp điều trị bảo physical and psychological development of a tồn phù hợp cho bệnh nhân trẻ tuổi đang phát growing young patient; therefore, conservative triển xương hàm. Bên cạnh đó, chúng tôi thảo approaches are widely used for UA luận một số cơ chế lành thương quan sát được management in children. In addition, some of của phương pháp khâu thông túi trên bệnh nhân the observed healing mechanisms of nang và bướu do răng. marsupialization are discussed in patients with Báo cáo trường hợp: Bài báo này mô tả odontogenic cyst and tumours. một trường hợp một bệnh nhân nam 16 tuổi bị Case presentation: This report described a BNBM đơn nang vùng góc hàm – cành cao case of an 16-year-old boy with UA of the trái, liên quan mầm răng 38. BNBM được phẫu mandibular molar–ramus area, which also thuật khâu thông túi. Sau 29 tháng, tổn thương involved impaction of the third molars. The thu nhỏ dần. Khi có sự tạo xương bờ hàm lesion was marsupialized with extraction of the dưới – cành cao khoảng 1 cm thì chúng tôi impacted third molar, and 29 months after tiến hành phẫu thuật lấy trọn tổn thương. Đến marsupialization, surgical enucleation was nay, chưa có dấu hiệu tái phát trong suốt 20 performed. No recurrence was observed during tháng theo dõi. a 20-month follow-up. Kết luận: Phương pháp điều trị bảo tồn đối Conclusions: Conservative treatments for với BNBM đơn nang trên bệnh nhân trẻ tuổi có UA in young patients have more advantages. nhiều ưu điểm hơn. Kết quả của chúng tôi cung Our results provide evidence that cấp bằng chứng cho thấy việc khâu thông túi có marsupialization is effective in regressing the hiệu quả trong việc thu hẹp kích thước tổn lesion size to ease complete removal, thương để dễ dàng loại bỏ hoàn toàn, bảo tồn preserving mandibular growth. sự phát triển của xương hàm. Keywords: Unicystic ameloblastoma, Từ khóa: Bướu nguyên bào men đơn nang, marsupialization. khâu thông túi (marsupialization). Viết tắt: Bướu nguyên bào men (BNBM), GIỚI THIỆU bệnh nhân (BN),Unicystic ameloblastoma (UA). Đặc điểm chung của mọi nang là các tế bào biểu mô tồn dư bị kích thích dẫn đến tăng sinh SUMMARY nhưng không xâm lấn vào các mô kế cận. Các CONSERVATIVE MANAGEMENT biểu mô tồn dư tăng sinh thành một khối đặc tế (MARSUPIALIZATION) OF ODONTOGENIC bào biểu mô. Khi khối này lớn lên trở nên xa CYST AND TUMORS: REVIEW THE cách nguồn cấp máu ngoại vi tế bào, các tế bào MECHANISMS UNDERLYING THE EFFECTS ở trung tâm chết đi tạo áp lực thủy tĩnh, gây tiêu OF MARSUPIALIZATION AND A CASE xương, phồng nên một hốc kín. Các sản phẩm REPORT nội bào làm cho hốc kín trở nên ưu trương sẽ Background: In this study, we present a case hút dịch xung quanh vào theo nguyên lý cân of unicystic ameloblastoma (UA) treated by bằng áp suất thẩm thấu [7]. 78 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
  3. Hình 1. Quá trình hình thành nang (Nguồn: Max, 2012) [7] Vào năm 1892 Carl Franz Maria Partsch TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG đưa ra khái niệm Cystostomy hay Vào tháng 12 năm 2017, một bệnh nhân Marsupialization (Parstch I) để chỉ phẫu thuật nam 16 tuổi đến khám do sưng mặt bên trái. mở thông lòng nang xương hàm bằng với Khám ngoài mặt thấy sưng ở vùng góc hàm đường kính của nang, khâu mép bao nang vào bên trái và khám trong miệng cho thấy sưng niêm mạc miệng xung quanh. Đến năm 1910 phồng niêm mạc kéo dài cả phân hàm 3, các ông đưa ra thêm khái niệm Cystectomy hay răng không bị xô lệch, lung lay độ II. Parstch II để chỉ phẫu thuật lấy trọn nang. Năm Phim X quang toàn cảnh cho thấy hình ảnh 1947 Thomas đưa ra khái niệm Decompression thấu quang một hốc hủy xương chỉ còn màng có nghĩa là giải áp nang bằng dụng cụ [5]. xương, viền rõ, kéo dài từ vùng góc hàm đến BNBM là bướu thường gặp nhất trong các toàn bộ cành cao phải (Hình 2). Răng 37 bị đẩy loại bướu do răng, là một bướu lành tính lệch, bướu liên quan R38. Khám lâm sàng và nhưng xâm lấn tại chỗ và có tỷ lệ tái phát cao, phim Xquang toàn cảnh và chụp cắt lớp, chẩn gồm những biểu mô do răng tăng sinh trong đoán đưa ra là BNBM đơn nang. Chẩn đoán mô đệm sợi [8]. Trong đó, BNBM đơn nang phân biệt là nang thân răng 38 ngầm, nang được đặc trưng bởi các tế bào BNBM kết hợp sừng do răng. Sau khi giải thích rõ với bệnh với nang, tuổi trung bình là 16 tuổi, thường liên nhân về phương pháp điều trị bảo tồn với 2 lần quan đến răng ngầm. Có 3 kiểu hình thái mô phẫu thuật và thời gian theo dõi có thể lên đến học là dạng ống (luminal), trong ống 2 năm, bệnh nhân đồng ý phẫu thuật. Lần phẫu (intraluminal), trong vách (mural) phụ thuộc vào thuật đầu tiên, dưới gây mê, phẫu thuật viên mức độ các tế bào BNBM xâm lấn vào thành bộc lộ bướu. Bướu có dạng một hốc chứa dịch nang. Đối với BNBM đơn nang, phương pháp vàng trong với vỏ bao dày, giới hạn rõ, cắt hình điều trị bảo tồn có tỷ lệ tái phát thấp (10%) đối múi cam một phần bướu đường kính khoảng với dạng ống, trong ống. Cần theo dõi đối với 2cm, lấy mẫu làm giải phẫu bệnh, khâu thông dạng trong vách, vì dễ tái phát do có đặc tính túi, đặt 01 meche tetra dẫn lưu. Kết quả giải xâm lấn như BNBM thông thường [10],[11]. Trong phẫu bệnh là BNBM đơn nang. Bệnh nhân bài báo này, chúng tôi đưa ra một trường hợp được hẹn tái khám và tiếp tục thay meche BNBM đơn nang đã điều trị bảo tồn bằng khâu hàng tuần trong tháng đầu tiên, sau đó là tự thông túi và thảo luận về cơ chế lành thương thay meche tại nhà. Bệnh nhân được hướng của phương pháp này. dẫn cách giữ gìn vệ sinh răng miệng, không ăn thức ăn cứng, tránh chấn thương vùng hàm mặt. Sau 3 tháng thể tích khối u giảm 50%, sau TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 79
  4. 9 tháng giảm 80%, gương mặt bệnh nhân dần quả giải phẫu bệnh là nang viêm. Do BNBM cân xứng lại. Sau 29 tháng, bờ xương hàm dày đơn nang có vùng tập trung tế bào bướu ở một khoảng 1 cm, tốc độ thu nhỏ tổn thương không vị trí nhất định trên nang nên kết quả phải tổng tăng thêm nên chúng tôi quyết định phẫu thuật hợp từ 2 lần làm giải phẫu bệnh. Như vậy kết khoét bướu và nhổ R38 liên quan (Hình 3). luận tổn thương là BNBM đơn nang và điều trị Trong quá trình phẫu thuật, bướu lấy dễ dàng bằng phương pháp bảo tồn (khâu thông túi) đã do vỏ dày, rõ, bề mặt xương trơn láng, không cho kết quả thành công. BN vẫn tiếp tục tái dính vào xương hay mô mềm. Lấy toàn bộ khám theo dõi mỗi 6 tháng, đến nay sau 20 phần còn lại của bướu làm giải phẫu bệnh. Kết tháng chưa thấy dấu hiệu tái phát (Hình 3). Hình 2. Hình ảnh trước phẫu thuật khâu thông túi 80 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
  5. Hình 3. Hình ảnh trước khi phẫu thuật khoét bướu Hình 4. Hình ảnh tái khám sau phẫu thuật 10 tháng TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 81
  6. BÀN LUẬN hình xương. Hơn nữa, hóa mô miễn dịch cho Nghiên cứu của Hu về cơ chế lành thương thấy rằng osteoprotegerin (OPG) được điều của phương pháp khâu thông túi của nang sừng chỉnh tăng trong thành nang sừng gần xương do răng. Sau khi khâu thông túi các tế bào biểu sau khi khâu thông túi, trong khi hoạt hóa thu mô tạo thành một lớp lót mỏng, có độ dày đồng thể của yếu tố nhân κB (RANKL) được điều đều, biểu mô tăng sản, phân tầng, dày lên chỉnh giảm. Kỹ thuật PCR cũng cho thấy sự gia không đồng đều, enzym tạo cốt bào ALP tăng biểu hiện của OPG sau khi tạo xương, kèm (Alkaline Phosphatase) hoạt động mạnh tạo thế theo sự giảm biểu hiện của các phân tử liên hệ xương mới, tăng đáng kể yếu tố kích thích quan đến quá trình tạo xương như cathepsin K, tăng trưởng BMP (Bone morphogenic protein) matrix metalloproteinase-9, NFATc1, RANK và đặc biệt các khu vực gần mô cứng. Kết quả cho RANKL. Nghiên cứu này cung cấp thêm bằng thấy sự hình thành xương được tăng cường chứng rằng quá trình tạo xương có thể thúc đẩy đáng kể trong thành nang sừng tiếp giáp với quá trình tái tạo xương bên cạnh KCOT một xương sau khi khâu thông túi, được chứng minh phần thông qua việc điều chỉnh lộ trình tín hiệu bằng xét nghiệm hoạt tính phosphatase kiềm và OPG / RANK / RANKL [4]. nhuộm hóa mô miễn dịch đối với protein tạo Hình 5. Các yếu tố lành thương trước và sau khâu lộn túi (Nguồn: Hu, 2017) [4] Sun nghiên cứu về sự thay đổi tế bào nền kinase đầu tận N của con đường tín hiệu c-Jun của tủy xương giữa trước và sau khi khâu thông đã được tăng cường sau khi khâu thông túi [12]. túi nang do răng. Kết quả chứng minh rằng sau BNBM là bệnh lành tính, xâm lấn tại chỗ có khi giải áp thì tế bào nền tủy xương (Bone thể di căn. Về điều trị, phẫu thuật là phương marrow stromal cells) tăng sinh nhanh hơn đáng pháp chủ yếu [10]. Có hai quan điểm điều trị phẫu kể, thể hiện bằng khả năng hình thành các đơn thuật BNBM, đó là điều trị bảo tồn xương hàm vị tế bào sợi cao hơn và biểu hiện của protein và triệt để [2]. Năm 2017, Tổ chức Sức khỏe thế liên kết cũng cao hơn. Đáng chú ý, tiềm năng giới WHO đã dựa vào mô bệnh học để đưa ra tạo xương ở giai đoạn sau lớn hơn so với trước phân loại mới BNBM một cách đơn giản và rõ khi giải áp, bằng cách chứng minh rằng mức độ ràng hơn. Điều này giúp thâỳ thuốc định hướng, biểu hiện của protein và mRNA của osteopontin, lập kế hoạch điều trị hiệu quả hơn yếu tố phiên mã liên quan đến RUNT2, protein - Đối với BNBM dạng đặc: Điều trị triệt để, tạo xương Osteocalcin, Phosphatase kiềm và cắt bỏ tổn thương với lề an toàn trong xương Osterix đã được điều chỉnh so với trước khi rộng 1-2cm và trong mô mềm là ít nhất một khâu thông túi. Hơn nữa, mức độ phosphoryl hàng rào giải phẫu, tiếp theo là ghép xương tức hóa của kinase điều hòa tín hiệu ngoại bào và thì hoặc trì hoãn với lần phẫu thuật sau [10],[2]. 82 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022
  7. Ưu điểm: Tránh tái phát vì khả năng tái phát cao Organization Classification of Tumors, pp. 287- (90%) nếu sử dụng các phương pháp điều trị 300. bảo tồn [9]. Khuyết điểm: Việc điều trị bị ảnh 2. Effiom O.A., Ogundana O.M., Akinshipo hưởng bởi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, A.O., Akintoye S.O. (2018), "Ameloblastoma: mong muốn của bệnh nhân về thẩm mỹ, sự tăng current etiopathological concepts and trưởng xương mặt đối với bệnh nhi [2]. Điều trị management", Oral Diseases. 24, pp. 307-316. triệt để có thể để lại một số biến chứng sau 3. Hresko A., Burtyn O., Pavlovskiy L., et phẫu thuật ảnh hưởng chất lượng cuộc sống al (2021), "Controversies in ameloblastoma của bệnh nhân [3]. management: evaluation of decision making, - Đối với BNBM đơn nang: Phương pháp based on a retrospective analysis", Oral điều trị bảo tồn có tỷ lệ tái phát thấp (10%). Medicine and Pathology. 26(2), pp. 181-186. Cần theo dõi đối với thể trong vách, vì dễ tái 4. Hu X., Zhao Y., Man W.Q., et al (2017), phát do có đặc tính xâm lấn như BNBM thông "The effects of marsupialization on bone thường [1],[10]. regeneration adjacent to keratocystic Mặt khác, để chọn lựa phương pháp điều trị, odontogenic tumors, and the mechanisms ngoài mô bệnh học là yếu tố quan trọng thì involved", Journal of Oral Science. 59(4), pp. người thầy thuốc còn dựa vào vị trí bướu, độ 475-481. tuổi của bệnh nhân và các phương pháp bổ trợ 5. J.C., Nunez (2015), "Decompression of sẵn có khác như hóa trị, xạ trị… mặc dù kết quả odontogenic cystic. Lesions: past, present and các phương pháp bổ trợ này còn hạn chế [2],[6]. future", American Association of Oral and BNBM đơn nang mô tả trong ca lâm sàng Maxillofacial Surgeons. 74(1), pp. 104e1-104e9. gây tiêu xương chỉ còn màng xương, trên bệnh 6. Maia E.C., Sandrini F.A.L (2017), nhân còn trẻ tuổi, nên phương pháp điều trị "Management techniques of ameloblastoma: a bảo tồn được chọn lựa. Mục tiêu chính của literature", RGO-Revista Gasucha de khâu thông túi là giảm kích thước tổn thương, Odontologia. 65(1), pp. 62-69. và nhờ đó, giảm xâm lấn mô khi phẫu thuật 7. Marx R.E., Stem D. (2012), Oral and rộng lấy toàn bộ bướu. Kết quả là, có thể tạo ra maxillofacial pathology: a rationale for diagnosis sự phản ứng thu nhỏ bướu ba chiều, nhờ đó and treatment, ed. 2, Quintessence Publishing loại bỏ tất cả các mô bệnh lý dễ dàng hơn, do Company, pp. 612, 731, 732-757. đó giảm nguy cơ tái phát. Ngoài ra, quá trình 8. Masthan K. M. K., Anitha N., Krupaa J., tái tạo xương được thúc đẩy. Điều trị thành Manikkam S. (2015), "Ameloblastoma", Journal công các nang, bướu dạng nang lớn vùng hàm of Pharmacy and Bioallied Sciences. 7, pp. 67- mặt bằng cách khâu thông túi ban đầu và phẫu 70. thuật lấy toạn bộ bướu giai đoạn hai cho phép 9. Petrovic I.D., Migliacci J., Ganly I., et al bảo tồn các cấu trúc quan trọng. Điều trị bảo (2018), "Ameloblastomas of the mandible and tồn này giảm nhẹ quá trình điều trị và nhu cầu maxilla", ENT-Ear, Nose and Throat Journal. tái tạo thẩm mỹ so với phẫu thuật triệt để ngay 97(7), pp. 26-32. từ ban đầu. 10. Shi H.A., Ng C.W.B., Kwa C.T., Sim KẾT LUẬN Q.X.C. (2020), "Ameloblastoma: A Succinct Điều trị khâu thông túi trước khi phẫu thuật Review of the classification, genetic lấy toàn bộ BNBM đơn nang lớn được chứng understanding and novel molecular targeted minh là một lựa chọn điều trị phù hợp và hiệu therapies", The Surgeon. 19(4), pp. 238- 243. quả. Vì phương pháp phẫu thuật này không chỉ 11. Soluk-Tekkesin M., Wright J.M. (2018), làm giảm đáng kể kích thước tổn thương mà "The World Health Organization Classification of còn giúp bảo tồn các cấu trúc giải phẫu –một Odontogenic Leisons: A summary of the điều không thể đối với phẫu thuật triệt để ngay Changes of the 2017 (4th) Edition", Turkish từ ban đầu. Hơn nữa, cách tiếp cận này làm Journal of Pathology. 34(1), pp. 1-18. giảm chi phí, không yêu cầu phẫu thuật tái tạo 12. Sun Y., Zhang J., Qian N., et al (2018), thẩm mỹ và ít ảnh hưởng chất lượng cuộc sống "Comparison of the osteogenic differentiation of của bệnh nhân. orofacial bone marrow stromal cells prior to and TÀI LIỆU THAM KHẢO following marsupialization in patients with 1. Barnes L., Eveson J.W., Reichart P., odontogenic cyst", Molecular Medicine Reports. Sidransky D. (2005), "Pathology and Genetics 17, pp. 988-994. of Head and Neck Tumors", Word Health TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 41 - THÁNG 1/2022 83
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
39=>0