intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH_4

Chia sẻ: Vo Van Tien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

169
lượt xem
101
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mảng là một tập hợp các biến có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ và được tham chiếu bởi một tên chung chính là tên mảng mảng. Mỗi phần tử của mảng được tham chiếu thông qua chỉ mục (index) (index). Nếu mảng có n phần tử thì phần tử đầu tiên có chỉ mục là 0 và phần tử cuối có chỉ mục là n-1. Để tham chiếu đế một phần tử ta dù ể h h ế đến ộ hầ ử dùng tên ê mảng và chỉ mục của phần tử được đặt trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH_4

  1. CH CHƯƠNG 4 MẢNG (Array)
  2. 1. Khái niệm 1. Khái ni Mảng là một tập hợp các biến có cùng kiểu dữ liệu nằm liên tiếp nhau trong bộ nhớ và được tham chiếu bởi một tên chung chính là tên mảng. Mỗi phần tử của mảng được tham chiếu thông qua chỉ mục (index).
  3. 1. Khái niệm 1. Khái ni Nếu mảng có n phần tử thì phần tử đầu tiên có chỉ mục là 0 và phần tử cuối có chỉ mục là n-1. Để tham chiếu đến một phần tử ta dùng tên mảng và chỉ mục của phần tử được đặt trong cặp dấu []. Ví dụ: a[0] Số phần tử trong mảng được gọi là kích thước của mảng. luôn cố định, phải được xác định trước và không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
  4. 2. Mảng một chiều 2. chi Khai báo một mảng một chiều Cú pháp: type arrayName[elements]; −type: kiểu dữ liệu của mỗi phần tử mảng. −elements: số phần tử có trong mảng −arrayName: tên mảng Ví dụ: int a[5] ● a a[0] a[1] a[2] a[3] a[4]
  5. 2. Mảng một chiều 2. chi Mảng phải được khai báo tường minh Kích thước (tính bằng byte) của mảng được tính theo công thức: Total_size = sizeof(type) * elements Ví dụ: int num[100]; Mảng num có kích thước là: 2bytes * 100 = 200bytes (giả sử int chiếm 2 bytes)
  6. 2. Mảng một chiều 2. chi Mổi phần tử mảng là một biến thông thường. Ví dụ: int num[3]; num[0] = 2; //gán 2 cho phần tử num[0] num[1] = num[0] + 3 //num[1] có giá trị 5 num[2] = num[0] + num[1]; //num[2] có giá trị 7 cout
  7. 2. Mảng một chiều 2. chi Khai báo và khởi tạo mảng một chiều Cú pháp: type type arrayName[]= {value1, value2, ..., valuen}; Lưu ý: − Không khai báo kích thước mảng. Khô kh bá kí th − Số lượng phần tử trong mảng là số các giá trị được cung cấp trong cặp dấu ngoặc {}, được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
  8. 2. Mảng một chiều 2. chi Ví dụ: int soChan[] = {2,4,6,8,10}; Mảng soChan có 5 phần tử lần lượt là: soChan[0] có giá trị là 2 soChan[1] có giá trị là 4 ... soChan soChan[4] có giá trị là 10 có giá tr là 10
  9. 2. Mảng một chiều 2. chi Ví dụ: Tạo một mảng nguyên a có N phần tử. Mỗi phần tử có giá trị là chỉ mục của nó. In mảng ra màn hình. #include #include #define 10 #define N 10 void main() { int a[N]; int a[N]; for(int i=0 ; i < N ; i++) a[i] = i ; cout
  10. Ví Ví dụ : Nhập vào một mảng số nguyên sau đó sắp xếp theo thứ tự tăng dần theo th #include #define n 5 main ( ) { int a [ n ] ; int i , j, t ; for ( i = 0 ; i < n ; i ++)//nhập mảng { cout
  11. Ví dụ: Đổi một số nguyên dương thập phân Ví thành số nhị phân void main() n=46 2 { 2 int i,j=0, n, np[20]; 0 23 n%2 2 11 coutn; 1 2 5 do 1 2 2 1 { 2 0 np[j]= n%2; 1 0 j++; 1 n = n/2; }while(n>0); 0 1 1 1 0 1 np cout
  12. Sử dụng hàm tạo số ngẫu nhiên hàm ng nhiên C++ cung cấp hàm random để tạo ra các số ngẫu nhiên. Cú pháp: int random(int n) Kết quả của hàm là tạo ra các số nguyên ngẫu nhiên từ 0 đến n-1 Khi sử dụng random ta phải gọi randomize để khởi tạo chế độ tạo số ngẫu nhiên. Để sử dụng các hàm trên thì trong chương trình phải khai báo thư viện kh bá
  13. Ví dụ: tạo mảng ngẫu nhiên và in ra màn hình. #include #include
  14. 3. Mảng nhiều chiều 3. nhi chi C/C++ hổ trợ mảng nhiều chiều. Dạng đơn giản nhất của mảng nhiều chiều là mảng hai chiều. Mảng hai chiều thực chất là mảng của những mảng một chiều. Ta có thể xem mảng hai chiều là một ma trận gồm các hàng và các cột
  15. 3. Mảng nhiều chiều 3. nhi chi Khai báo mảng hai chiều type arrayName[rows][columns]; rows: số hàng hàng − − columns: số cột Ví dụ: Khai báo mảng số nguyên 3 hàng 4 cột Khai báo nguyên hàng int a[3][4]
  16. 3. Mảng nhiều chiều 3. nhi chi Khai báo và khởi tạo mảng hai chiều Cú pháp: type arrayName[][columns] = { {value1,value2,...,valueN}, {value1,value2,...,valueN}, {...}, {value1,value2,...,valueN}};
  17. 3. Mảng nhiều chiều 3. nhi chi Số phần tử của mỗi hàng phải bằng số cột Số hàng của khai báo mảng hai chiều để trống. Số hàng của mảng được xác định dựa vào số hàng trong phần khởi tạo. Giá trị các phần tử trong mỗi hàng được đặt trong cặp {}, các hàng phân cách nhau bằng một dấu phẩy. Ví dụ: int a[][4] = {{1,2,3,4}, {5,6,7,8},{9,10,11,12}}; a[][4] {{1 {5
  18. #include #include void main() { int a[4][3]; srand(time(NULL)); for(int i=0 ; i
  19. #include #include void main() { int a[][4] = {{1,2,3,4},{5,6,7,8},{9,10,11,12}, {13,14,15,16}}; int sum=0; for(int i=0 ; i
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1