Phương pháp tính cho sinh viên IT (Đỗ Thị Tuyết Hoa ĐH Bách Khoa Đà Nẵng) - 5
lượt xem 13
download
CHƯƠNG VII NỘI SUY VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT 7.1. Giới thiệu Trong toán học ta thường gặp các bài toán liên quan đến khảo sát và tính giá trị các hàm y = f(x) nào đó. Tuy nhiên trong thực tế có trường hợp ta không xác định được biểu thức của hàm f(x) mà chỉ nhận được các giá trị rời rạc: y0, y1, ..., yn tại các điểm tương ứng x0, x1, ..., xn. Vấn đề đặt ra là làm sao để xác định giá trị của hàm tại các điểm còn lại. Ta phải xây dựng hàm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp tính cho sinh viên IT (Đỗ Thị Tuyết Hoa ĐH Bách Khoa Đà Nẵng) - 5
- CHƯƠNG VII NỘI SUY VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT 7.1. Giới thiệu Trong toán học ta thường gặp các bài toán liên quan đến khảo sát và tính giá trị các hàm y = f(x) nào đó. Tuy nhiên trong thực tế có trường hợp ta không xác định được biểu thức của hàm f(x) mà chỉ nhận được các giá trị rời rạc: y0, y1, ..., yn tại các điểm tương ứng x0, x1, ..., xn. Vấn đề đặt ra là làm sao để xác định giá trị của hàm tại các điểm còn lại. Ta phải xây dựng hàm ϕ (x) sao cho: ϕ (xi) = yi = f (xi) với i = 0, n ϕ (x) ≈ f (x) ∀x thuộc [a, b] và x ≠ xi - Bài toán xây dựng hàm ϕ (x) gọi là bài toán nội suy - Hàm ϕ (x) gọi là hàm nội suy của f(x) trên [a, b] - Các điểm xi ( i = 0, n ) gọi là các mốc nội suy Hàm nội suy cũng được áp dụng trong trường hợp đã xác định được biểu thức của f(x) nhưng nó quá phức tạp trong việc khảo sát, tính toán. Khi đó ta tìm hàm nội suy xấp xỉ với nó để đơn giản phân tích và khảo sát hơn. Trong trường hợp đó ta chọn n+1 điểm bất kỳ làm mốc nội suy và tính giá trị tại các điểm đó, từ đó xây dựng được hàm nội suy (bằng công thức Lagrange, công thức Newton,…). Trường hợp tổng quát: hàm nội suy ϕ(x) không chỉ thoả mãn giá trị hàm tại mốc nội suy mà còn thoả mãn giá trị đạo hàm các cấp tại mốc đó. ϕ’(x0) = f’(x0); ϕ’(x1) = f’(x1); …… ϕ’’(x0) = f’’(x0); ϕ’’(x1) = f’’(x1); … … Nghĩa là ta tìm hàm nội suy của f(x) thỏa mãn bảng giá trị sau: 41
- xi x0 x1 ... xn yi =f(xi) y0 y1 ... yn y'i=f’(xi) y'0 y'1 ... y'n y'’i=f’’(xi) y'’0 y'’1 ... y'’n … … … … … 7.2. Đa thức nội suy Lagrange Giả sử f(x) nhận giá trị yi tại các điểm tương ứng xi ( i = 0, n ), khi đó đa thức nội suy Lagrange của f(x) là đa thức bậc n và được xác định theo công thức sau: n ∑ y i p in ( x ) L n (x) = i=0 ( x − x 0 )( x − x1 )...( x − x i−1 )( x − x i+1 )...( x − x n ) TS( x ) p in ( x ) = = ( x i − x 0 )( x i − x1 )...( x i − x i−1 )( x i − x i+1 )...( x i − x n ) MS Đặt W(x) = (x - x0)(x - x1)... (x - xn) W(x) MS = W' (x i ) Suy ra: TS(x) = ; x - xi yi n ∑ (x - x Ln(x) = W(x) i ) W' (x i ) i =0 Ví dụ 1. Cho hàm f(x) thoả mãn: xi 0 1 2 4 f(xi) 2 3 -1 0 Tìm hàm nội suy của f(x), tính f(5) Giải: Cách 1: W(x) = x (x - 1) (x - 2) (x - 4) W’(0) = (-1) (-2)(-4) = -8 W’(1) = 1 (-1) (-3) = 3 W’(2) = 2 (1) (-2) = -4 W’(4) = 4 (3) (2) = 24 2 3 1 L3(x) = x (x − 1)(x − 2)(x − 4)( + + ) x (−8) 3(x − 1) 4(x − 2 ) 42
- 1 = (−(x − 1)(x − 2 )(x − 4 ) + 4x (x − 2 )(x − 4 ) + x (x − 1)(x − 4 )) 4 1 ( x − 4)(−( x − 1)( x − 2) + 4x ( x − 2) + x ( x − 1)) = 4 1 = ( x − 4)(4 x 2 − 6 x − 2) 4 Cách 2: ( x − 1)( x − 2)( x − 4) x ( x − 2)( x − 4) x ( x − 1)( x − 4) +3 −1 L3(x) = 2 (−1)(−2)(−4) 1(−1)(−3) 2(1)(−2) 1 ( x − 4)(4 x 2 − 6 x − 2) = 4 7.3. Đa thức nội suy Lagrange với các mối cách đều Giả sử hàm f(x) nhận giá trị yi tại các điểm tương ứng xi ( i = 0, n ) cách đều một khoảng h. x − x0 Đặt t = , khi đó: h x - x0 = h*t x i - x 0 = h *i x- x1 = h(t - 1) xi = x1 = h(i-1) ... ... x - xi-1 = h(t- (i-1)) xi - xi-1 = h x - xi+1 = h(t -(i+1)) xi - xi+1 = -h ... ... x - xn = h(t - n) xi - xn = -h(n - i) t ( t − 1) * ... * ( t − (i − 1)( t − (i + 1)) * ... * ( t − n ) p 'n ( x 0 + ht ) = i(i − 1) * ... * 1(−1) n −i * 1 * 2 * ... * (n − i) t ( t − 1) * ... * ( t − n ) = ( t − i) * i!(n − i)!*(−1) n −i yi (−1)n −i n Ln(x0 + ht) = t(t -1) ... (t - n) ∑ i =0 (t − i)i!(n − i)! t(t − 1)...(t − n) n (−1)n−i .yi cin ∑ t −i Ln(x0 + ht) = n! i=0 Ví dụ 2. Tìm hàm nội suy của f(x) thoả mãn: 43
- xi 0 2 4 f(x0) 5 -2 1 Giải: Cách 1: W(x) = x (x - 2) (x - 4) W’(0) = (0 - 2) (0 - 4) = -8 W’(2) = (2 - 0) (2 - 4) = -4 W’(4) = (4 - 0) (4 - 2) = 8 5 2 1 L2(x) = x ( x − 2)( x − 4)( − + ) 8( x − 0) ( x − 2)(−4) ( x − 4).8 1 5 2 1 x ( x − 2)( x − 4) + ( − + = ) 4 x ( x − 2) 4( x − 4) 8 1 (5( x − 2)( x − 4) + 4x ( x − 4) + x ( x − 2)) = 8 1 1 (10x 2 − 48x + 40) = (5x 2 − 24 x + 20) = 8 4 Cách 2: t(t −1)(t − 2) 5C0 − 2C1 1.C2 L2 (2t) = ( 2− + 2) 2 t − 0 t −1 t − 2 2! t ( t − 1)(t − 2) 5 4 1 (+ + ) = t t −1 t − 2 2 12 = (5(t −1)(t − 2) + 4t(t − 2) + t(t −1) 2 1 = (10 t − 24 t + 10 ) = 5t − 12 t + 5 2 2 2 52 Vậy L2 (x) = x − 6x + 5 4 7.4. Bảng nội suy Ayken 44
- Khi tính giá trị của hàm tại một điểm x=c nào đó bất kỳ mà không cần phải xác định biểu thức của f(x). Khi đó ta có thể áp dụng bảng nội suy Ayken như sau 7.4.1. Xây dựng bảng nội suy Ayken c-x0 x0-x1 x0-x2 … x0-xn d1 d2 x1-x0 c-x1 x1-x2 … x1-xn d3 x2-x0 x2-x1 c-x2 … x2-xn … … xn-x0 xn-x1 xn-x2 … c-xn dn W(c) = (c- x0)( c- x1)…( c- xn) : Tích các phần tử trên đường chéo W’(xi) = (xi - x0)( xi – x1)… (xi - xi-1) (xi - xi+1) ... (xi - xn) (c - xi) W’(xi) = (xi - x0)( xi – x1)… (xi - xi-1) (c- xi)(xi - xi+1) ... (xi - xn) di = (c-xi) W’(xi) : Tích các phần tử trên dòng i (i=0,1, …,n) yi n f(c) ≈ Ln(c) = W(c). ∑ i =0 (c − x i ) W' (x i ) n yi ∑ f(c) ≈ W(c) di i=0 Ví dụ 3. Tính f (3. 5) khi biết f(x) thoả mãn xi 1 2 3 4 5 yi 3 2 7 -1 0 Giải Xây dựng bảng nội suy Ayken 2.5 -1 -2 -3 -4 60 1 1.5 -1 -2 -3 -9 2 1 0.5 -1 -2 2 3 2 1 -0.5 -1 3 4 3 2 1 -1.5 -36 W(3.5) = 1.40625 45
- 1271 f(3.5) ≈ L4 (3.5) = −+− 20 9 2 3 7.4.2. Thuật toán - Nhập: n, xi, yi (i = 0, n), c - w = 1; s = 0; - Lặp i = 0 → n { w = w*(c - xi) d = c - xi Lặp j = 0 → n Nếu j != i thì d = d * (xi - xj) s = s + yi/d } - Xuất kết quả: w * s 7.5. Bảng Nội suy Ayken (dạng 2) Xét hàm nội suy của 2 điểm: x0, x1 x − x1 x − x0 + y1 L01 = y 0 x 0 − x1 x1 − x 0 y0 (x1 − x) − y1 (x0 − x) = x1 − x 0 y0 x0-x y1 x1-x = x1-x0 Hàm nội suy của hai điểm x0, xi y0 x0-x = yi xi-x L0i(x) xi-x0 Xét hàm p(x) có dạng: L01(x) x1-x = L0i(x) xi-x p(x) xi - x1 46
- L01(x0) (xi – x0) - L0i(x0) (x1 – x0) y0(xi - x1) p(x0) = = = y0 xi - x1 xi - x1 y1 (xi - x1) P(x1) = = y1 xi - x1 -y1 (x1 - xi) P(xi) = = yi xi - x1 Vậy p(x) là hàm nội suy của 3 điểm x0, x1, xi Tổng quát: Hàm nội suy của n+1 điểm x0, x1,... xn L012...n-2 n-1(x) xn-1-x L012...n(x) = L012...n-2 n(x) xn-x xn - xn-1 Bảng Nội suy Ayken (dạng 2) xi yi Loi(x) Lo1i(x) Lo12i(x) ... Lo12...n(x) xi - x x0 y0 x0 - x x1 y1 Lo1(x) x1 - x x2 y2 Lo2(x) Lo12(x) x2 - x x3 y3 Lo3(x) Lo13(x) Lo123(x) .... .... ... ... xn yn Lon(x) Lo1n(x) Lo12n(x) ... Lo12...n(x) xn - x Ví dụ 4. Cho f(x) thoả mãn: xi 1 2 3 4 5 yi 2 4 5 7 8 Tính f (2.5) 47
- Giải: Áp dụng bảng Ayken (dạng 2) xi yi Loi(x) Lo1i(x) Lo12ix Lo123ix xi - x 1 2 -1.5 2 4 5 -0.5 3 5 4.25 4.625 0.5 4 7 4.5 4.875 4.5 1.5 5 8 4.25 4.875 4.562 4.407 2.5 Vậy f(2.5) ≈ 4.407 Chú thích : L01(-2.5) = (2(-0.5) - 4(-1.5)) / (2-1) = 5 7.6. Nội suy Newton 7.6.1. Sai phân Cho hàm f(x) và h là hằng số, khi đó: ∆f(x) = f (x + h) - f(x) được gọI là sai phân cấp 1 đốI vớI bước h. ∆2f(x) = ∆[∆f(x)] : sai phân cấp 2 Tổng quát: ∆kf(x) = ∆[∆k-1 f(x)] : sai phân cấp k Cách lập bảng sai phân: ∆2f(xi) ∆3f(xi) ∆nf(xi) ∆f(xi) xi f(xi) … x0 y0 ∆f(x0) x1 y1 ∆2f(x0) ∆f(x1) x2 y2 ∆2f(x1) ∆f3(x0) ∆f(x2) x3 y3 .... .... ... … … … ∆nf(x0) ∆f(xn-1) xn yn … … … 48
- 7.6.2. Công thức nội suy Newton Giả sử hàm f(x) nhận giá trị yi tại các mốc xi cách đều một khoảng h. Khi đó hàm nội suy Newton là một đa thức bậc n được xác định như sau: Ln(x) = Coϕ0(x) + C1ϕ1(x) + ... + Cnϕn(x) (*) Trong đó: ϕ0(x) = 1; x − x0 ( x − x 0 )( x − x 1 ) ϕ1 ( x ) = ϕ2 (x) = ; ; h 2 2! h …. (x − x 0 )(x − x1 )...(x − x n −1 ) ϕn (x) = h n n! Lớp các hàm ϕi(x) có tính chất sau: - ϕi(x0) = 0 ∀i = 1, n - ∆ϕk(x) = ϕk-1(x) * Xác định các hệ số Ci (i = 0, n ) Sai phân cấp 1 của Ln(x) : (1) ∆Ln(x) = C0∆ϕ0(x) + C1∆ϕ1(x) + C2∆ϕ2(x) + ... + Cn∆ϕn(x) = C1ϕ0(x) + C2ϕ1(x) + ... + Cnϕn-1(x) Sai phân cấp 2 của Ln(x) : (2) ∆2Ln(x) = C1∆ϕ0(x) + C2∆ϕ1(x) + ...+ Cn∆ϕn-1(x) = C2ϕ0(x) + C3ϕ1(x) + ... + Cnϕn-2(x) ... … … Sai phân cấp n của Ln(x) : (n) ∆nLn(x) = Cnϕ0(x) = Cn Thay x = x0 vào (*), (1), (2), ...., (n) ta được: C0 = Ln(x0) ; C1 = ∆Ln(x0) ; C2 = ∆2Ln(x0) ; ... ; Cn= ∆nLn(x0) 49
- Vì Ln(x) ≈ f(x) nên: Ln(x0) ≈ f(x0) ; ∆Ln(x0) ≈ ∆f(x0) ; ∆2Ln(x0) ≈ ∆2f(x0) ; …; ∆nLn(x0) ≈ ∆nf(x0) Vậy : x − x0 ( x − x 0 )( x − x 1 ) + ∆2 f ( x 0 ) L n ( x ) ≈ f ( x 0 ) + ∆f ( x 0 ) h 2 2! h ( x − x 0 )( x − x 1 )...( x − x n −1 ) + ... + ∆n f ( x 0 ) h n n! Ví dụ 5. Xây dựng hàm nội suy Newton thoả mãn: xi 1 2 3 4 5 yi 2 4 5 7 8 Giải Lập bảng sai phân: ∆2f(xi) ∆3f(xi) ∆4f(xi) ∆f(xi) xi f(xi) 1 2 2 4 2 3 5 1 -1 4 7 2 1 2 5 8 1 -1 -2 -4 Hàm nội suy Newton: x − x 0 ( x − x 0 )( x − x 1 ) ( x − x 0 )( x − x 1 )( x − x 2 ) L n (x ) ≈ 2 + 2 − +2 1 2! 3! ( x − x 0 )( x − x 1 )( x − x 2 )( x − x 3 ) −4 4! 50
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Triết học (sau đại học): Phép biện chứng duy vật - Phương pháp luận của nhận thức khoa học và thực tiễn - Dr. Vũ Tình
65 p | 286 | 75
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Dùng cho sinh viên khối ngành Xã hội nhân văn)
48 p | 1212 | 68
-
Phương pháp tính cho sinh viên IT (Đỗ Thị Tuyết Hoa ĐH Bách Khoa Đà Nẵng) - 1
10 p | 477 | 56
-
Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu khoa học - Nguyễn Thanh Phương
19 p | 461 | 40
-
Chuyên đề Đổi mới phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh
13 p | 952 | 31
-
NGHIÊN CỨU TÍNH HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHIM NHƯ MỘT CÔNG CỤ HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC BỘ MÔN VĂN HÓA MỸ ĐỐI VỚI SINH VIÊN NĂM 3 KHOA TIẾNG ANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ĐÀ NẴNG
5 p | 237 | 26
-
Bài Kiểm tra cuối khóa Tâm lý dạy Đại học
4 p | 115 | 20
-
Bí quyết để các bài tập lớn thực sự hiệu quả
3 p | 111 | 16
-
Phương pháp tính cho sinh viên IT (Đỗ Thị Tuyết Hoa ĐH Bách Khoa Đà Nẵng) - 6
10 p | 87 | 9
-
Phương pháp tính cho sinh viên IT (Đỗ Thị Tuyết Hoa ĐH Bách Khoa Đà Nẵng) - 2
10 p | 90 | 9
-
Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chương 0 - ThS. Vũ Thị Thanh Tình
12 p | 28 | 8
-
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên: Dạy học sinh khiếm thính cấp tiểu học thông qua ngôn ngữ kí hiệu
163 p | 49 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh - Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh (ĐH Thái Nguyên)
29 p | 9 | 4
-
Đề cương môn học: Dẫn nhập phương pháp nghiên cứu
8 p | 388 | 3
-
Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học trong môn Lí luận dạy học ở trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Tp Hồ Chí Minh - Diệp Phương Chi
8 p | 71 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn