Câu 4: B ng nh ng d n ch ng lý lu n c th hãy làm rõ: quá trình phát tri n c a t ậ ụ ể

ể ủ ư

t

Thuy t qu n lý theo khoa h c (F.W.Taylor) đ n Thuy t t ng h p và

ưở

ng qu n lý t ả

ế ổ

ế

ế

thích nghi (P.Drucker) là “quá trình m r ng dân ch trong qu n lý, t

quan h qu n lý

ở ộ

ệ ả

đ i l p thành quan h qu n lý th ng nh t ố ậ

ệ ả

ấ ”

Tr l

i:

ả ờ

Qu n lý là m t d ng ho t đ ng đ c bi

t quan tr ng c a con ng

ộ ạ

ạ ộ

ườ

ứ i. Qu n lý ch a

ậ đ ng n i dung r ng l n, đa d ng ph c t p và luôn v n đ ng bi n đ i, phát tri n. Vì v y, ự

ứ ạ

ế

khi nh n th c v qu n lý, có nhi u cách ti p c n và quan ni m khác nhau.

ứ ề

ế ậ

Tr

c đây, th i nô l

phong ki n, m i quy n hành t p trung d n v phía ng

i có

ướ

ế

ườ

quy n l c, t p trung vào ch th qu n lý. Vua là ng

i quy t đ nh m i vi c.

ề ự ậ

ủ ể

ườ

ế ị

Đ n th i Taylor đã có s c i thi n trong quan h qu n lý. F.W. Taylor (1856 – 1915) là

ự ả

ế

m t trong nh ng ng

i đ u tiên khai sinh ra khoa khoa h c qu n lý và là “ông t ” c a tr

ườ ầ

ổ ủ

ườ ng

phái “qu n lý theo khoa h c”, ti p c n qu n lý d

- k thu t đã cho r ng:

ế

ướ

i góc đ kinh t ộ

ế

Qu n lý hoàn thành công vi c c a mình thông qua ng

i khác và bi

c m t cách chính

ệ ủ

ườ

t đ ế ượ

xác h đã hoàn thành công vi c m t cách t

t nh t

ấ . F.W. Taylor xu tấ thân là m tộ ng

iườ thợ

và đã kinh tr iả qua các vị trí quan lý c pấ th pấ nên ông ti pế c nậ qu nả lý c p ấ th pấ (đi uề

hành, tổ ch c ứ th cự hi n).ệ Ông nói: M tộ nhà máy t

iồ nh ngư có tổ ch cứ t

tố thì sẽ có hi uệ

quả h nơ m tộ nhà máy t

tố nh ngư có tổ ch cứ t

iồ .

F.W. Taylor cho r ngằ qu nả lý là bi tế tr cướ đi uề b nạ mu nố ng iườ khác làm và sau đó,

hi uể đ cượ r ngằ họ đang hoàn thành công vi cệ m tộ cách t tố nh tấ và rẻ nh t.ấ Mu nố bi tế tr cướ

đi uề ng iườ khác làm, ng iườ qu nả lý c nầ l pậ kế ho ch,ạ mu nố bi tế ng iườ khác hoàn thành

công vi cệ m tộ cách t tố nh tấ ph iả ki mể tra, ki mể soát. Như v y,ậ theo F.W. Taylor qu nả lý có 2

ch cứ năng cơ b n:ả L pậ kế ho chạ công vi cệ và ki mể tra, ki mể soát.

F.W. Taylor tìm hi uể và phân tích quan hệ gi aữ gi iớ chủ và ng iườ làm thuê. Th iờ kỳ này,

mâu thu n,ẫ xung đ tộ gi aữ gi iớ chủ và ng iườ làm thuê ngày càng trở nên tr mầ tr ng.ọ Xung đ tộ đó

có ngu nồ g cố từ chính gi iớ chủ và nh ngữ ng iườ làm thuê. Ng iườ làm thuê xu tấ thân từ nông dân

v iớ tâm lý tuỳ ti nệ khá n ngặ n ,ề ý th cứ kỉ lu tậ lao đ ngộ th p.ấ H nơ n a,ữ do đ iờ s ngố th pấ kém

nên th ngườ tr nố vi c,ệ đ pậ phá máy móc - hành đ ngộ mà F.W. Taylor g iọ là hành đ ngộ ki uể lính

tráng (soldering actions). Trong khi đó, gi iớ chủ v nố quen v iớ n pế qu nả lý theo ki uể gia đình tr ,ị

dùng nhi uề b oạ l cự dể thúc ép ng iườ lao đ ng.ộ Quan hệ thù h nậ này t tấ y uế d nẫ t iớ ng iườ lao

đ ngộ thờ ơ v iớ công vi c,ệ năng xu tấ lao đ ngộ s tụ gi m;ả l iợ nhu nậ c aủ chủ thể qu nả lý gi mả

và làm cho ti nề công c aủ ng iườ lao đ ngộ gi mả sút.

F.W. Taylor cho r ngằ nhi mệ vụ c aủ các nhà qu nả lý là xoá bỏ quan hệ h nậ thù đó để

nổ đ nhị s nả xu tấ và qua đó nâng cao đ iờ s ngố ng iườ lao đ ngộ và l iợ nhu nậ c aủ gi iớ ch .ủ

Ông nói, qu nả lý theo khoa h cọ tr cướ h tế là cu cộ cách m ngạ tinh th nầ vĩ đ iạ nh mằ c iả thi nệ

đ quan hệ qu nả lý. H pợ tác m tậ thi tế và thân thi nệ gi aữ nhà qu nả lý và ng iườ lao đ ng,ộ cượ

F.W. Taylor coi là m tộ trong 4 nguyên lý cơ b nả c aủ qu nả lý.

Đ ể c i ả t oạ quan hệ qu nả lý, tr cướ h tế ph iả tìm hi uể rõ nguyên nhân c aủ m iố quan hệ thù

h nậ này. Sở dĩ ng iườ lao đ ngộ thờ ơ v iớ công vi c,ệ có hành đ ngộ ki uể lính tráng là do họ bị

bu cộ ph iả làm vi cệ quá gi ,ờ l ngươ th p.ấ Suy cho cùng, các cu cộ bãi công bi uể tình c aủ họ chỉ

ng, nh mằ để đòi tăng l ươ gi mả giờ làm. M tặ khác, gi iớ chủ vì l iợ nhu nạ c aủ nình mà luôn

đ aư ra đ nhị m cứ lao đ ngộ quá cao, bu cộ ng iườ lao đ ngộ ph iả làm vi cệ quá gi .ờ Từ nh ngữ phân

tích đó, F.W. Taylor cho r ngằ b nả ch tấ con ng iườ là con ng iườ kinh t ,ế con ng iườ luôn luôn hành

đ ngộ vì l iợ ích kinh tế c aủ h .ọ Vì v y,ậ mu nố c iả t oạ quan hệ qu nả lý đó, c nầ có sự h pợ tác c aủ

cả hai bên.

4.2.2.3. M tộ số nguyên lý qu nả lý

Hệ th ngố qu nả lý c aủ F.W. Taylor đã t oạ ra cu cộ cách m ngạ trong th cự ti nễ qu nả lý đ ngươ

th i.ờ Ph ongư pháp qu nả lý khoa h cọ đã thay thế ph ngươ pháp qu nả lý theo ki uể quả đ mấ v nố

. đã t nồ t 3 iạ phổ bi nế trong các nhà máy vào cu iố thế k ỉ XIX

F.W. Taylor đ aư ra b nố tư t ngưở cơ b n:ả Khai tri nể khoa h c;ọ tuy nể ch nọ công nhân

cho ng m tộ cách khoa h c;ọ đào t oạ khoa h cọ và tri n khai ể iườ lao đ ng;ộ h pợ tác m tậ thi tế

và thân thi nệ gi aữ ng iườ qu nả lý và ng iườ lao đ ngộ

V iớ đi uề ki nệ giáo d cụ gia đình cùng thói quen trong công vi cệ và vui ch i,ơ F.W.Taylor đề

xu tấ gi iả pháp tổ ch cứ lao đ ngộ m tộ cách khoa h cọ hay ngứ d ngụ các nguyên lý h pợ lý khoa h cọ

vào tổ ch cứ công vi c.ệ Nhờ vi cệ ngứ d ngụ nguyên lí này, chúng ta có thể gi mả thi uể nh ngữ chi

phí không c nầ thi tế do t pậ trung vào nh ngữ ho tạ đ ngộ t iố u.ư Do năng xu tấ lao đ ngộ tăng,

ng iườ ta hoàn toàn có thể thoả mãn nhu c uầ kinh tế c aủ cả hai bên. Xu tấ phát từ yêu c uầ đó

c aủ th cự ti nễ qu nả lý và kinh nghi mệ th cự ti n,ễ F.W. Taylor đề xu tấ m tộ số gi iả pháp về m tặ

qu nả lý sau:

Đó là quá trình chia công vi cệ ra t ngừ b ộ ph n, ậ v ị trí khác

- Ph iả chuyên môn hoá lao đ ng.ộ

nhau và giao m iỗ bộ ph n,ậ m iỗ v ị trí cho m tộ cá nhân phụ trách. Phân chia công vi cệ ra thành

nh ngữ nhi mệ vụ nhỏ và phân công cho nh ngữ con ng iươ cụ thể là tư t ngưở then ch tố ch tố

c aủ qu nả lý theo khoa h c. ọ D n ch ng: “Qu n lý theo khoa h c đòi ….trang 86 cu n M t s ả ộ ố ứ ọ ố ẫ

t v n đ v t ấ ề ề ư ưở ng qu n lý. ả

ngưở m iớ c aủ F.W. Taylor. Tr cướ đó, chuyên môn

- Chuyên môn hoá không ph iả là tư t

hoá đã đ cượ Pie Đ iạ đế ngứ d ngụ vào trong vi cệ tổ ch cứ quân đ iộ Phổ và Adam Smith ngứ

d ngụ trong phân x ngưở d pậ kim.

Trang 87 qu M t s v n đ v TTQL ự ộ ọ ọ ể ộ ố ấ ề ề

- L a ch n công nhân m t cách khoa h c ……

F.W. Taylor đ aư ra nh ngữ tiêu chu n,ẩ đ nhị m cứ rõ ràng,

- Trên cơ sở phân công lao đ ng,ộ

c ụ th ể cho t ngừ công vi c c a ệ ủ m iỗ cá nhân.

cượ chia nhỏ thành nh ngữ công đo nạ cụ th ,ể mang tính đ cộ l pậ giúp

- Công vi cệ đ

chúng ta dễ dàng xác đ nhị và đ aư ra nh ngữ đ nhị m cứ cũng như tiêu chu nẩ cụ thể cho t ngừ

công đo n.ạ Và, đó cũng là m tộ trong nh ngữ đi uề ki nệ khách quan, thu nậ l iợ để tránh đ cượ

vi cệ đ aư ra đ nhị m cứ và tiêu chu nẩ công vi cệ tuỳ ti n,ệ c mả tính.

m cứ và tiêu chu nẩ cụ thể v aừ giúp ng iườ lao đ ngộ bi tế tr cướ đích

- Vi cệ đ aư ra đ nhị

c nầ đ tạ đ cượ trong quá trình lao đ ngộ v aừ giúp ng iườ qu nả lý đánh giá đ cượ hi uệ quả làm

vi cệ c aủ ng iườ lao đ ng.ộ Trên cơ sở đó có thông tin ph nả h iồ để ng iườ lao đ ngộ cố g ngắ và làm

ng, ph t căn cứ trả công lao đ ngộ cũng như th ưở ạ đ iố v iớ ng iườ lao đ ng.ộ

cượ chia nhỏ thành t ngừ công đo nạ giúp ng iườ qu nả lý t iố thi uể hoá thao tác

- Công vi cệ đ

trong lao đ ngộ c aủ m iỗ cá nhân. Trên cơ sở đó, các nhà qu nả lý dễ dàng nghiên c uứ thao tác c aủ

ng các thao tác này. iườ lao đ ngộ và khoa h c hoá ọ

iườ lao đ ngộ v iớ

- F.W. Taylor đã bỏ nhi uề th iờ gian nghiên c uứ quá trình làm vi cệ c aủ ng

m cụ đích t iố uư hoá các thao tác thông qua vi c ệ g tạ bỏ nh ngữ đ ngộ tác th a,ừ đ ngộ tác quá s cứ và

trên cơ sở đ cặ tính c aủ dây chuy nề kĩ thu t,ậ n ấ đ nhị th iờ gian h pợ lý cho t ngừ thao tác.

- F.W. Taylor cũng yêu c uầ các nhà qu nả lý ph iả nghiên c uứ để đ aư ra công cụ lao đ ngộ

t iố u.ư Tính t iố uư c aủ công cụ đ cượ xác đ nhị b iở đ iố t ngượ lao đ ngộ c aủ t ngừ công vi c.ệ

Năm 1881, F.W. Taylor đã nghiên c uứ và thi tế kế các lo iạ x ngẻ phù h pợ để xúc các ch tấ li uệ

khác nhau và đi uề đó cho phép ng iườ công nhân có th laoể đ ngộ su tố cả ngày. Đi uề này cũng đã

6 giúp x . ngưở thép Benthlehem gi mả 360 công nhân xúc than mà công vi c ệ v nẫ đ mả báo kế ho chạ

,ế F.W. Taylor là ng iườ có nhi uề c iả ti n,ế sáng ki nế về công c ,ụ ph ngươ ti nệ

- Trên th cự t

và máy móc trợ giúp lao đ ng:ộ mâm c p,ặ máy nghi nề tự đ ng, máy ộ ti pế d ngụ c ,ụ máy rèn, máy

khoan và máy ti n,ệ v.v..

- F.W. Taylor ti nế hành quan sát quá trình lao đ ngộ c aủ Schmidt - m tộ công nhân khuân

vác. Sau khi t iố uư hoá các thao tác và h ngướ d nẫ để Schmidt th cự hi nệ theo thao tác t iố u,ư

lên 47,55t n/ngày. năng su tấ lao đ ngộ c aủ Schmidt tăng từ 12,5 t n/ngày ấ ấ Và, ti nề l ngươ tăng từ

1,15 USD/ngày lên 1,85 USD/ngày.

ngươ pháp làm vi cệ khoa h c,ọ thi tế l pậ m cụ tiêu năng xu tấ

- Bên c nhạ vi cệ tri nể khai ph

lao đ ngộ và hệ th ngố ph nầ th ngưở để đ tạ m cụ tiêu, F.W. Taylor yêu c uầ các nhà qu nả lý ph iả

7 th cho ng ngườ xuyên coi tr ngọ vi cệ trau d i,ồ hu nấ luy nệ ph ngươ pháp làm vi cệ iườ lao đ ng.ộ

ủ ự ễ qu nả lý là c iả t oạ quan hệ qu nả lý đ yầ thù

- Như v y, ậ xu tấ phát từ nhu c uầ c a th c ti n

h nậ và vi cệ khám phá b nả ch tấ con ng iườ kinh t ,ế b ngằ các nguyên lý h pợ lý khoa h cọ trên

n nề t ngả kĩ thu tậ hi nệ có, F.W. Taylor đã đề xu tấ cách th cứ tổ ch cứ và đ nhị m cứ lao đ ngộ

khoa h c.ọ Nh ngữ nguyên lý đó đã giúp nâng cao năng xu tấ lao đ ngộ và góp ph nầ quan tr ngọ vào

vi c c i ệ ả thi nệ quan hệ qu nả lý đ ngươ th i.ờ

Khác v i F.W. Taylor – ng ớ ườ ế ậ i ti p c n qu n lý c p th p, xu t phát t ấ ả ấ ấ ừ ự ễ th c ti n qu n lý, Fayol ả

i M nói chung th ti p c n qu n lý c p cao. N u F.W. Taylor nói riêng và ng ế ế ậ ả ấ ườ ỹ ườ ự ng quan tâm tr c

ti p đ n năng su t c a ng Pháp, Henry Fayol l i t p trung vào t ch c và qu n lý ấ ủ ế ế ườ i lao đ ng thì ộ ở ạ ậ ổ ứ ả

t ch c. Ông cho r ng, m t t ch c, doanh nghi p không ch có b ph n s n xu t, mà còn có b ổ ứ ộ ổ ứ ậ ả ệ ấ ằ ộ ỉ ộ

ph nậ s nả xu t,ấ mà còn có các bộ ph nậ khác như bán hàng, kế toán, v.v.. H nơ n a,ữ các bộ ph nậ

này c n ầ ph iả ho tạ đ ngộ th ngố nh t,ấ nh pị nhàng v iớ nhau. Vai trò c aủ các nhà qu nả lý c pấ cao là

t oạ ra sự th ngố nh t,ấ nh pị nhàng gi aữ các bộ ph nậ trong tổ ch cứ để t oạ ra cố g ngắ nỗ l cự

ngướ theo m cụ tiêu chung. h

c đi u Đ ể đ t ạ đ ượ ề đó, các nhà qu nả lý c nầ ph iả th cự thi nh ngữ ch cứ năng đ cặ thù c aủ mình

và đ ngồ th iờ xây d ngự các nguyên t cắ và th cự thi các nguyên t c đó. Đó là: ắ

Phân chia công vi c:ệ s phân chia công vi c, đ m b o s chuyên môn hóa là r t c n thi ệ ả ự ấ ầ ự ả ế t.

Nó đ m b o công vi c đ c hoàn thành nhanh chóng và có ch t l ng cao. ệ ượ ả ả ấ ượ

Th m quy n và trách nhi m: ệ có quan h m t thi ệ ậ ề ẩ ế ớ ớ t v i nhau. Quy n h n ph i g n li n v i ạ ả ắ ề ề

trách nhi m. Giao trách nhi m mà không giao quy n thì công vi c không hoàn thành đ c. Có ệ ệ ề ệ ượ

quy n quy t đ nh mà không ch u trách nhi m v quy t đ nh đã đ a ra thì s d n t i thói vô trách ẽ ẫ ớ ế ị ế ị ư ề ệ ề ị

nhi m và h u qu x u. ậ ả ấ ệ

K lu t: ỷ ậ là s tôn tr ng nh ng th a thu n đ t đ n s tuân l nh, tính chuyên c n. Fayol ạ ế ự ự ữ ệ ậ ầ ọ ỏ

tuyên b r ng k lu t đòi h i có nh ng ng i lãnh đ o t m i c p, ch t l t ỷ ậ ố ằ ữ ỏ ườ ạ ố ở ọ ấ ấ ượ ng và hi u qu cao ệ ả

trong kinh doanh. K lu t là m t trong nh ng nguyên t c quan tr ng trong qu n tr doanh nghi p ệ ỷ ậ ữ ắ ả ộ ọ ị

Nguyên t c này có nghĩa là nhân viên ch đ Th ng nh t ch huy: ấ ố ỉ ỉ ượ ắ c nh n m nh l nh t ệ ệ ậ ừ

ng c p mà thôi. m t th ộ ượ ấ

Th ng nh t đi u khi n: ụ ể theo nguyên t c này thì m t nhóm ho t đ ng có cùng m t m c ạ ộ ố ề ấ ắ ộ ộ

tiêu ph i có ng ả ườ ứ ế i đ ng đ u và ph i có k ho ch th ng nh t. Nguyên t c này có liên quan đ n ế ạ ấ ắ ầ ả ố

đoàn nhóm h n là đ i v i cá nhân, nhân viên nh nguyên t c trên. ố ớ ư ở ơ ắ

Cá nhân l i thu c l i ích chung: nguyên t c này t nó đã gi i thích rõ. Tuy nhiên, theo H. ợ ộ ợ ắ ự ả

Fayol khi có s khác bi t không th ng nh t gi a l i ích cá nhân và l i ích chung thì c p qu n tr ự ệ ữ ợ ấ ố ợ ấ ả ị

ph i hòa gi i h p lý. ả ả ợ

Thù lao: cách tr công ph i công b ng, h p lý và mang l i s th a mãn t ả ả ằ ợ ạ ự ỏ ố i đa có th cho ch ể ủ

và th .ợ

T p trung và phân tán: ậ ề nguyên t c này c a H. Fayol nói lên m c đ quan h và th m quy n ứ ộ ủ ệ ẩ ắ

gi a t p trung và phân tán. Chu n m c c a m i quan h này ph i d n đ n 'năng su t toàn b cao ự ủ ả ẫ ữ ậ ệ ế ấ ẩ ố ộ

nh t'.ấ

C p b c, tuy n hay 'xích lãnh đ o': ạ trong qu n tr ph i có 'xích lãnh đ o' t ả ạ ừ ấ ấ c p cao nh t ế ấ ậ ả ị

đ n c p th p nh t. Ph i đ m b o nguyên t c, không đ ế ả ả ắ ấ ấ ấ ả ượ c đi tr t kh i đ ậ ỏ ườ ụ ng dây. S v n d ng ự ậ

ph i linh ho t, không c ng nh c. ứ ả ạ ắ

Tr t t hay s p x p ng i và v t vào đúng ch c n thi t: ậ ự ế ắ ườ ỗ ầ ậ ế H.Fayol cho r ng v t nào, ằ ậ

ng i nào cũng có ch riêng c a nó. Ph i đ t cho đúng v t nào, ng ườ ả ặ ủ ậ ỗ ườ ộ i nào vào ch n y. Đây là m t ỗ ấ

nguyên t c quan tr ng trong vi c s p x p, s d ng ng ệ ắ ử ụ ế ắ ọ ườ i và d ng c , máy móc. ụ ụ

s công b ng trong cách đ i x v i c p d i và nhân viên cũng nh lòng t Công b ng:ằ ố ử ớ ấ ự ằ ướ ư ử ế t

đ i v i h là s c n thi ố ớ ọ ự ầ ế ạ t t o nên lòng trung thành và s t n t y c a nhân viên đ i v i xí nghi p. ự ậ ụ ủ ố ớ ệ

n đ nh nhi m v : Ổ ị ụ s n đ nh nhi m v là nguyên t c c n thi ụ ắ ầ ự ổ ệ ệ ị ế ả t trong qu n tr . Nó đ m ả ị

b o cho s ho t đ ng v i m c tiêu rõ ràng và có đi u ki n đ chu n b chu đáo. S thay đ i luôn ả ạ ộ ự ự ụ ề ể ệ ẩ ớ ổ ị

luôn không c n thi ầ ế ữ t và thi u căn c t o nên nh ng nguy hi m do thi u n đ nh kèm theo nh ng ế ổ ứ ạ ữ ế ể ị

lãng phí và phí t n to l n. ổ ớ

Sáng ki n:ế sáng ki n đ ế ượ c quan ni m là s nghĩ ra và th c hi n công vi c m t cách sáng ự ự ệ ệ ệ ộ

t o. Fayol khuyên các nhà qu n tr nên 'hy sinh lòng t ạ ả ị ự kiêu cá nhân' đ cho phép c p d ể ấ ướ ự i th c

hi n sáng ki n c a h . Đi u này r t có l i cho công vi c. ế ủ ọ ệ ề ấ ợ ệ

Tinh th n đoàn k t: ự ố ế nguyên t c này nói r ng đoàn k t luôn t o ra s c m nh. S th ng ế ầ ứ ằ ạ ạ ắ

nh t, s đoàn k t nh t trí trong c ng đ ng mang l i nh ng hi u qu to l n. ấ ự ế ấ ộ ồ ạ ữ ệ ả ớ

(Tham kh o tài li u th y chi u trang 3) ệ ề ả ầ

M.P.Follet (1868 – 1933) ti p c n qu n lý d i góc đ quan h con ng ế ả ậ ướ ệ ộ ườ ạ i, khi nh n m nh ấ

t i nhân t t ngh thu t trong qu n lý đã cho r ng: ớ ố ệ ằ ậ ả ệ Qu n lý là m t ngh thu t khi n cho công vi c ệ ế ả ậ ộ

c hoàn thành thông qua ng i khác. Theo Mary Parker Follet, ph c a b n đ ủ ạ ượ ườ ngươ pháp th ngố

nh tấ - đem l iạ ph nầ th ngắ cho cả hai bên là ph ngươ pháp gi iả quy tế mâu thu nẫ t tố nh t.ấ Đi uề

này hoàn toàn có thể b iở ý chí c aủ nhóm là bi uể hi nệ chung c aủ ý chí cá nhân, không có sự đ iố

l pậ hoàn toàn gi aữ cá nhân và nhóm. Đây là gi iả pháp m iớ mẻ và mang tính ch tấ sáng t o.ạ

Để gi iả quy tế mâu thu nẫ theo ph ngươ pháp th ngố nh t,ấ nhà qu nả lý ph iả công khai sự

khác bi tệ và tìm ra nh ngữ yêu c u,ầ nh ngữ mong mu nố chung. Và h ngướ ho tạ đ ngộ cả hai

bên theo nh ngữ yêu c uầ và mong mu nố chung đó.

Tuy nhiên, theo bà, mu nố gi iả quy tế đ cượ mâu thu n ẫ b ngằ ph ngươ pháp th ngố nh t,ấ nhà

qu nả lý c nầ ph iả g tạ bỏ ba trở ng i:ạ 1. Thói quen hi uế th ng,ắ áp ch ;ế 2. Tâm lý mu nố giàng

quy nề l cự tuy tệ đ iố và 3. ham mê lý lu nậ kinh vi n.ệ

K tế h p,ợ th ngố nh tấ các m tặ đ iố l pậ là m tộ trong nh ngữ ph ngươ pháp gi iả quy tế mâu

thu nẫ đ cượ V.I. Lênin đ aư ra và áp d ngụ m tộ cách tri tệ để vào trong chính sách kinh tế m iớ c aủ

Liên Xô. Theo V.I. Lênin, l iợ ích c aủ nông dân và trung nông mâu thu nẫ v iớ nhau; l iợ ích c aủ Nhà

n cướ Xô Vi tế v iớ l iợ ích tư s nả m iạ b nả mâu thu nẫ v iớ nhau. Nh ngư t tấ cả chúng đ uề có m tộ

y uế tố chung là đ uề có thể bổ sung cho nhau, đ uề có thể đem l iạ l iợ ích chỗ xã h iộ Xô vi t.ế

Chính vì v y,ậ V.I. Lênin chủ tr ngươ cho phép các thành ph nầ kinh tế khác nhau t nồ t iạ trong xã

h iộ Xô Vi t.ế

Qua nh ng thuy t thu c tr ng phái……..(Tài li u c a th y chi u) ữ ế ộ ưở ệ ủ ề ầ

F.W. Taylor cũng đã gi iả quy tế xung đ tộ trong quan hệ qu nả lý b ngằ các bi nệ pháp h pợ

lý khoa h cọ và đã đem l i ạ l iợ ích cho cả hai bên.

 Ra m nhệ l nhệ trong qu nả lý

Marry Parker Follett cho r ngằ ra m nhệ l nhệ là m tộ t tấ y uế trong qu nả lý, nh ngư n uế ra

m nhệ l nhệ chỉ d aự vào quy nề l c,ự chỉ d aự vào “cái g yậ và củ cà r tố ” thì quá trình ra m nhệ l nhệ đó

không có hi uệ quả và đó chính là nh ngữ bi uể hi nệ c aủ chủ nghĩa ông ch .ủ

Mary Parker Follet cho r ngằ nhà qu nả lý ph iả nghiên c uứ khía c nhạ tâm lý c aủ vi cệ ra

m nhệ l nh,ệ đ cặ bi tệ ph iả nghiên c uứ khía c nhạ tâm lý c aủ vi cệ tuân thủ m nhệ l nhệ và v nậ

d ngụ chúng vào quá trình ra m nhệ l nh.ệ Bà chỉ ra các khía c nhạ tâm lý này: 1. Nhân viên không

mu nố làm nh ngữ đi uề mà ng iườ khác ra l nhệ cho mình và 2. Ông chủ luôn có tâm lý cho r ngằ

công nhân ch ngố đ iố cho nên có xu h ngướ dùng quy nề l cự để c ngưỡ ch ,ế áp ch .ế

Từ đó, bà cho r ngằ ph iả xây d ngự m tộ môi tr ngườ tâm lý thu nậ l iợ cho vi cệ ra m nhệ l nhệ

Môi tr và tuân thủ m nhệ l nh.ệ ngườ tâm lý này ph iả làm b cộ lộ đ cượ các thái độ c aủ ng iườ ra

l nhệ và ng iườ nh nậ l nhệ đ ngồ th iờ chu nẩ bị các thái độ làm gia tăng sự nhi tệ tình h ngưở ng.ứ

Mary Parker Follett k tế lu nậ r ngằ các nhà qu nả lý ph iả dùng quy lu tậ hoàn c nhả để tác

đ ngộ vào tâm lý c aủ nhân viên; ph iả phi cá nhân trong vi cệ ra m nhệ l nh;ệ khi ra m nhệ l nhệ

không đ cượ căn cứ vào ý mu nố chủ quan c aủ mình mà ph iả căn cứ vào công vi c,ệ vào nh ngữ

đòi h iỏ khách quan c aủ hoàn c nh.ả

 Quan ni mệ về quy nề l cự và th mẩ quy nề

Mary Packer Follett cho r ngằ trong qu nả lý luôn có 2 lo iạ quy nề l c:ự Quy nề l cự tuy tệ đ iố

và quy nề l cự liên k t.ế Quy nề l cự tuy tệ đ iố ph thu c ộ vào sở h u,ữ quy nề l cự kiên k tế phụ ụ

thu cộ vào khả năng quan hệ c aủ ng iườ qu nả lý. Trong th cự tế qu nả lý, quy nề l cự liên k t làế

quy nề l cự có s cứ m nhạ nh t.ấ

Trong qu nả lý, r tấ ít ng iườ có quy nề l cự hay nói cách khác nh ngữ ng iườ qu nả lý chỉ có

quy nề l cự đ cượ giao t c ứ là quy nề l cự do ng iườ khác giao phó ho cặ uỷ thác. Quy nề l cự đ cượ giao

phó hay uỷ thác này g iọ là th mẩ quy n.ề Th mẩ quy nề luôn đ cượ g nắ li nề v iớ trách nhi m.ệ Các

nhà qu nả lý khôg nh ngữ ph iả ch uị trách nhi mệ tr cướ công vi cệ c aủ cá nhân mình mà còn ph iả

ch uị trách nhi mệ tr cướ công vi cệ c aủ nhân viên d iướ quy n. Do ề đó, nhà qu nả lý th ngườ ph iả ch uị

trách nhi mệ tích lu Nhà ỹ qu nả lý có quy nề lãnh đ oạ và khi th cự thi quy nề lãnh đ oạ thì ph iả d aự

vào ch cứ năng và khi ch cứ năng thay đ iổ thì quy nề lãnh đ oạ cũng thay đ i.ổ Để th cự thi đ cượ

quy nề lãnh đ o,ạ nhà qu nả lý ph iả hi uể r ngằ lãnh đ oạ không ph iả là khả năng b mẩ sinh mà

chúng ta hoàn toàn có thể h c, ọ rèn luy nệ đ cượ khả năng lãnh đ o.ạ

Đ lãnh ể đ oạ có hi uệ qu , nhà ả qu nả lý c n:ầ

tế th ngố nh tấ nh ngữ cái khác bi tệ để t oạ ra h pợ l cự chung;

- Ph iả bi

cượ cá nhân và vị trí c aủ cá nhân trong t ổ ch c đ ng ứ ồ th iờ ph iả

- Ph iả có tri th cứ để hi uể đ

c khi hi uể đ ượ hoàn c nhả thay đ iổ thì tổ ch cứ cũng ph iả thay đ i;ổ

iườ lãnh đ oạ ph iả có kh năng ả thuy tế ph cụ ng iườ khác;

- Ng

iườ lãnh đ oạ ph iả có khả năng đào t o,ạ giáo d cụ ng iườ lao đ ngộ vì l iợ ích chung;

- Ng

iườ lãnh đ oạ ph iả có khả năng rèn luy nệ c pấ d iướ để c pậ d iướ bi tế cách tự đi uề khi nể

- Ng

bi và bi hoàn c nh,ả tế tự ra quy tế đ nhị tế tự ch uị trách nhi m.ệ

ầ ủ George Elton Mayo (1880 – 1949) cho r ng các quy t đ nh qu n lý ph i th a mãn nhu c u c a ế ị ằ ả ả ỏ

ng ườ ẩ i lao đ ng. Trong quá trình nghiên c u, ông đã tình c phát hi n ra nguyên lý đ ng c thúc đ y ứ ệ ộ ờ ộ ơ

con ng ườ ả i – nguyên lý v sau này đã t o ra cu c cách m ng trong lý thuy t cũng nh th c ti n qu n ư ự ễ ề ế ạ ạ ộ

lý.

George Elton Mayo đã tách 6 công nhân trong m tộ dây chuy nề s nả xu tấ ra và giao cho m tộ

ng iườ qu nả lý v iớ quan đi mể qu nả lý thân thi n,ệ c iở mở và không dùng các hình th cứ kỉ lu tậ lao

Ông th đ ng.ộ ngườ xuyên thay đ iổ đi uề ki nệ lao đ ngộ c aủ nhóm công nhân này và luôn luôn th oả

lu n,ậ gi ngả gi iả tr cướ cho họ nh ngữ thay đ iổ này. Và sau đó, ông để cho họ lao đ ngộ theo nh ngữ

đi uề ki nệ tr cướ khi làm thí nghi m.ệ

Sau các thí nghi m,ệ ng iườ qu nả lý ng iồ l iạ v iớ các cong nhân để th oả lu nậ và ghi nh nậ

iạ nh ngữ đi uề đã tr iả qua và l ngắ nghe nh ngữ ý ki nế c aủ h .ọ l

V y, ậ đi uề gì đã x yả ra trong quá trình làm thí nghi m?ệ 6 công nhân k tế thành m tộ nhóm toàn

tâm, toàn ý và tự nguy nệ h pợ tác v iớ nhau trong quá trình làm thí nghi m.ệ Và k tế quả là họ c mả

th yấ r tấ tự do, chủ đ ngộ và thích thú khi bi tế r ngằ họ làm vi cệ mà không có sự ràng bu c ộ cả từ bên

trên và bên d i.ướ

Họ cũng r tấ hài lòng v iớ k tế quả vì họ c mả th yấ khôgn bị s cứ ép như tr c.ướ Nh ngữ đo

ngườ về y h cọ cũng chỉ ra r ngằ nh ngữ công nhân này không có nh ngữ bi uể hi nệ m tệ m iỏ và tỷ l

lệ bỏ vi cệ đã gi mả xu ngố 80%.

M tộ đi uề đáng chú ý n aữ là m iỗ công nhân đ uề có kĩ thu tậ c aủ riêng mình trong vi cệ l pắ

các chi ti tế và đôi khi họ thay đ iổ kĩ thu tậ này nh mằ tránh sự tẻ nh t,ạ đ nơ đi u.ệ Và nh ngữ công

nhân càng thôgn minh thì càng có nhi uề sự thay đ i.ổ

Ngoài ra còn có ô bàn c qu n lý ( l

i qu n tr c a Robert Blake và Jean

ướ

ị ủ

Mouton)

Trong ô bàn c qu n tr có 4 phong cách c c đoan: ự ả ờ ị

Phong cách 1.1: đ

c coi là qu n lý suy gi m (qu n tr nghèo nàn): các nhà qu n lý

ượ

quan tâm r t ít đ n s n xu t và con ng ế ả

ườ

ỉ ậ i, h b m t công vi c c a h và ch d m

ệ ủ ọ

ọ ỏ ặ

chân t

i ch , h hành đ ng nh ng

i đ a tin t

c p trên xu ng c p d

i.

ỗ ọ

ư ườ ư

ừ ấ

ấ ướ

Phong cách 9.9: đ

c coi là qu n tr nhóm: là nh ng ng

i th hi n trong các hành

ượ

ườ

ể ệ

đ ng c a h s hi n dâng cao nh t cho con ng ộ

ủ ọ ự ế

ườ ẫ

i l n trong s n xu t. H là các nhà ấ

qu n lý đ ng đ i th t s , có kh năng khép n i các nhu c u s n xu t c a m t c s

ộ ơ ở

ầ ả

ấ ủ

ậ ự

v i các nhu c u cá nhân. ớ

Phong cách 1.9: đ

ượ

ặ c coi là qu n tr câu l c b : trong đó nhà qu n lý r t ít ho c

không quan tâm gì đ n s n xu t mà ch quan tâm đ n con ng ấ

ế ả

ế

ườ

ắ i, h quan tâm sâu s c

t

ch c thân ái và thu n l

i các nhu c u c a con ng ầ ủ

ườ ẫ

i d n đ n b u không khí t ầ

ế

ổ ứ

ậ ợ i

t o ra s nh p nhàng trong công vi c. ạ

ự ị

Phong cách 9.1: đ

ượ

c coi là qu n tr ph n vi c: là ng ị

ườ

ể i ch quan tâm đ n vi c tri n

ế

khai m t quy t đ nh có hi u qu , h r t ít ho c không quan tâm đ n con ng

i và h

ả ọ ấ

ế ị

ế

ườ

hoàn toàn chuyên quy n trong phong cách lãnh đ o c a h . ạ ủ ọ

• Ngoài ra còn có m t phong cách trung gian 5.5: ng

ườ

ả ố i cán b quan tâm v a ph i đ i

c m c đ quan tâm t

v i s n xu t và v i con ng ớ ả

ườ

i. H nh n th c đ ậ

ượ

ầ i tinh th n

con ng

i và s n xu t thích h p nh ng không n i b t.

ườ

ổ ậ

ư

Bàn v thuy t t ng h p thích nghi c a Peter Drucker

ế ổ

Peter F. Drucker cho rằng cần

phải có sự thay đổi về căn bản các quan niệm và cách tiếp cận quản lý trước đây. Mục

đích của quản lý không thể chỉ đơn thuần là lợi nhuận, là việc tối đa hoá lợi nhuận của

doanh nghiệp thông qua hoạt động đơn chiều “mua rẻ, bán đắt”. Quản lý theo phương

thức “nhiều, nhanh, tốt, rẻ” của F.W. Taylor, một thời đã mang lại thành công cho Hoa kì

nhưng hiện nay, bối cảnh quốc tế đã có nhiều đổi thay và sự thất bại của các công ty

Hoa kì có nguyên nhân từ việc vẫn cứ tiếp tục ứng dụng phương pháp của F.W. Taylor mà

không thấy được cần phải thay đổi.

L iợ nhu nậ ở m tộ ph

ngươ di nệ nào đ yấ là m cụ đích c aủ qu nả lý doanh nghi pệ

nh ngư vì chỉ nhìn th yấ l

iợ nhu nậ nên các nhà qu nả lý đã lãng quên m tộ nhân tố quan

tr ngọ – nhân tố góp ph nầ duy trì và nâng cao l

iợ nhu nậ c aủ doanh nghi pệ – đó là khách

hàng. Khách hàng và nh ngữ nhu c uầ c aủ họ là nguyên nhân c aủ sự t nồ t

iạ và phát tri nể c aủ

các doanh nghi p.ệ Vì v y,ậ m cụ đích c aủ qu nả lý doanh nghi p,ệ ở m tộ góc độ nào đó, là

ph cụ vụ nhu c uầ đa d ngạ và th

ngươ xuyên bi nế đ iổ c aủ khách hàng. Do đó, marketing

ph iả trở thành m tộ ho tạ đ ngộ không thể thi uế c aủ b tấ kì doanh nghi pệ nào. Nhờ nó và

thông qua nó, doanh nghi pệ bi

tế cách không ng ngừ c iả ti nế s nả ph mẩ để có thể cung

c pấ hàng hoá v iớ giá c ,ả ti nệ ích mà khách hàng mong mu nố và s nẵ sàng trả ti nề để mua.

Khách hàng đ

cượ hi uể theo nghĩa r ngộ nh tấ bao g mồ cá nhân, nhóm, c ngộ đ ng,ồ

m tộ

tổ ch cứ xác đ nhị

ho cặ nhà n

c.ướ Vì v y,ậ qu nả lý doanh nghi pệ là m tộ nhi mệ vụ sáng

t oạ trên n nề t ngả marketing t

tố v iớ vi cệ không ng ngừ th cự thi nhi mệ vụ nghiên c uứ và

tri nể khai (R&D) nh mằ đáp ngứ nhu c uầ xã h i.ộ Vì các tổ ch cứ ra đ iờ từ nhu c uầ xã h i,ộ

t nồ t

iạ và phát tri nể cùng v iớ sự phát tri nể c aủ xã h i.ộ “M iỗ tổ ch cứ đ uề là bộ máy c aủ

xã h iộ và t nồ t

iạ vì xã h i.ộ Xí nghi pệ công th

ngươ nghi pệ cũng không n mằ ngoài số đó.

Xí nghi pệ không thể tự đánh giá b nả thân mà chỉ có thể căn cứ vào nhả h

ngưở c aủ

nó đ iố v iớ xã h iộ để đánh giá mình”

Peter F. Drucker luôn tin vào sự yếu kém của chính phủ và cho rằng chính phủ

không thể và không muốn tạo ra những dịch vụ mới mà nhân dân cần. Mặc dù hình như

Peter F. Drucker tin rằng tình hình này không phải là thuộc tính vốn có của nền dân chủ.

Thậm chí, các chương trình thành công như Bảo đảm xã hội Hoa Kỳ, cách đây không lâu đã

đột ngột dừng lại và không còn mang lại lợi ích cho đại đa số công dân.

R tấ nhi uề l n,ầ Peter Drucker m aỉ mai r ngằ c nầ ph iả “bỏ r iơ m tộ cách có kế

ho chạ nh ngữ thành công ngày hôm qua”. B iở hi nệ nay, các t pậ đoàn kinh tế cũng như

chính phủ có xu h

ngướ bám l yấ nh ngữ thành công c aủ ngày hôm qua h nơ là xem xét

xem chúng còn h uữ ích n aữ không. Peter F. Drucker cho r ngằ nhi mệ vụ c aủ các t pậ đoàn

kinh t

,ế c aủ các doanh nghi pệ là t oạ ra thị tr

ngườ tiêu thụ và sáng t oạ cái m i,ớ nh ngữ s nả

ph mẩ m i.ớ Ông nói: “M tộ doanh nghi pệ không nh tấ thi

tế ph iả phát tri nể h nơ tr

cướ

96

.

nh ngư ch tấ l

ngượ kinh doanh c aủ nó ph iả luôn đu cợ c iả ti nế t

tố h nơ ”

Peter F. Drucker tỏ ý muốn chấm dứt những cống hiến của F. W. Taylor. Mặc dù

Peter F. Drucker có kinh nghiệm trong việc phân tích công nhân cổ xanh, ông công nhận

tư tưởng quan trọng của Taylor về công việc cần phải được chia nhỏ, phân tích và cải

thiện.

Peter F. Drucker cho rằng phương pháp của F.W. Taylor không thể giải quyết một

cách triệt để vấn đề công nhân và công việc bởi những hạn chế cố hữu của phương pháp

này. Trước hết, phương pháp của F.W. Taylor được thiết kế dựa trên nền tảng của tính

hợp lí kĩ thuật và buộc người công nhân phải thực hiện những thao tác theo lôgic phù

hợp với dây truyền của kĩ thuật. Phương pháp đó chỉ đem lại cho công nhân kĩ năng

thực hiện chứ hoàn toàn không đem lại cho họ kiến thức và những hiểu biết về công

việc. chính vì vậy, công nhân chỉ biết lao động theo

Tính đa dạng, đa cấp và muôn vẻ của khách hàng cũng như những thay đổi thường

xuyên của nhu cầu thẩm mỹ, tiêu dùng đòi hỏi người quản lý phải sẵn sàng đối đầu

với những rủi ro. Muốn vượt qua những rủi ro, nhà quản lý phải có khả năng ra quyết

định chiến lược, có khả năng tạo lập một đội ngũ thống nhất, có khả năng thúc đẩy và

kêu gọi họ tham gia vào các quyết định của mình với tinh thần kinh doanh là một quá

trình gồm nhiều hoạt động nằm trong hệ thống tổng thể và thống nhất.

Do đó, ra quyết định là một trong những nhiệm vụ quan trọng và mang tính đặc

trưng của các nhà quản lý. Khi quan niệm rằng, quản lý luôn là quá trình ra quyết định

và ra quyết định là nhiệm vụ trung tâm trong cơ cấu tổ chức, Peter F. Drucker đã dành

nhiều thời gian nghiên cứu về quá trình ra quyết định.

Theo ông, quá trình ra quyết định gồm 5 giai đoạn:

Giai đo nạ xác đ nhị

v nấ đ :ề Với cái nhìn toàn vẹn về hệ thống, các nhà quản lý phải

nắm bắt được các vấn đề đang đặt ra trong quá trình quản lý doanh nghiệp. Đó thường

là các vấn đề thuộc về nội bộ hệ thống hoặc những thay đổi của môi trường bên ngoài có

thể trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của h ệ thống.

Phân tích v nấ đ :ề Trước hết các nhà quản lý cần phải nhận thức đẩy đủ sự thật.

Trên cơ sở thông tin về vấn đề, bằng kinh nghiệm, hiểu biết và đôi khi là những linh

cảm của trực giác, các nhà quản lý phải nhận thức và phân tích những hiệu quả và hậu

quả của việc cứ để vấn đề tồn tại trong so sánh một cách ước lệ với những hiệu quả

hay hậu quả của việc ngăn chặn hay giải quyết vấn đề đó. Những phân tích này cho

phép nhà quản lý xác định được cần phải làm gì trong một thời điểm xác định nào đó.

Đề xu tấ các gi

iả pháp: Bằng các thuật toán, thống kê và kinh nghiệm của quá

khứ, các nhà quản lý phải đề xuất được các giải pháp có thể giải quyết vấn đề đảm bảo

mục tiêu đã đặt ra. Việc đưa ra nhiều giải pháp có thể thay thế giúp các nhà quản lý

thoát khỏi tình thế tiến thoái lưỡng nan: hoặc là giải quyết vấn đề hoặc là cứ để vấn đề

tồn tại.

Tìm ra gi

iả pháp t

tố nh t:ấ Theo Peter Drucker, một giải pháp tốt nhất là giải pháp

phải đảm bảo tối ưu nhất của đồng thời 4 chỉ tiêu: sự mạo hiểm, hiệu qu ả kinh tế, tiêu

hao thời gian và các nguồn lực hiện có.

Quy tế đ nhị

ch nọ gi

iả pháp và thông tin về quy tế đ nh:

Khi nhà qu nả lý đã quy tế

đ nhị

l aự ch nọ gi

iả pháp hành đ ngộ c nầ ph iả thông tin k pị th iờ và đ yầ đủ về gi

iả pháp để

đ

m iọ ng

iườ có liên quan s nẵ sàng th cự hi n.ệ M cặ dù quá trình ra quy tế đ nhị

cượ thao tác

hoá gi nả đ nơ theo 5 giai đo nạ nh ngư Peter F. Drucker luôn l uư ý các nhà qu nả lý về

97

đ

nh ngữ thay đ iổ khó l

ngườ c aủ th iờ đ iạ

cượ ông g iọ là “th iờ đ iạ bão táp”. Peter F.

Drucker cho r ngằ để tránh bị đ ngộ tr

cướ nh ngữ thay đ iổ khó l

ngườ như v y,ậ các nhà

h

qu nả lý doanh nghi pệ c nầ ti pế c nậ chính sách qu nả lí đ nhị

ngướ t

ngươ lai: Tích tụ các

ng;

ngu nồ l cự tr c ti p

ế và gián ti pế t oạ ra k tế quả và sự tăng tr

ưở

s nẵ sàng đ iổ m iớ và

chuy nể h

ngướ kĩ thu t, công

ngh ;ệ nâng cao hi uệ năng c aủ các nhà qu nả lý.

h

Chính sách qu nả lý đ nhị

ngướ t

ngươ lai có thể cho phép các doanh nghi pệ chủ

đ ngộ đ iố phó v iớ nh ngữ thay đ iổ m nhạ mẽ c aủ đ iờ s ngố xã h iộ như nguy cơ l mạ phát,

nguy cơ m tấ tính thanh kho n,ả v.v…

Trong m iọ hoàn c nh,ả

tình hu ng,ố

Peter F. Drucker đ uề cho r ngằ đ iộ ngũ nhân l cự

qu nả lý là tài s nả quan tr ngọ mang tính quy tế đ nhị

c aủ m iọ tổ ch c.ứ Nhà qu nả lý ph iả tiêu

đào t o đ

c

t nố nhi uề th iờ gian, ti nề b cạ và công s cứ m iớ có thể xây d ng và

ượ đ iộ ngũ

này nh ngư đ iộ ngũ này l

iạ r tấ dễ dàng và nhanh chóng m tấ đi do c nhạ tranh về nhân l cự

thông qua các chi nế l

cượ nhân l cự c a các t

ổ ch c.ứ

V iớ lu nậ gi

iả đó, Peter F. Drucker cho r ngằ ở m tộ c pấ độ nào đó, chúng ta c nầ qu nả

lý các nhà qu nả lý m tộ cách có hi uệ qu .ả Để duy trì và qu nả lý có hi uệ quả đ iộ ngũ nhân

l cự qu nả lý, các nhà qu nả lý c pấ cao ph iả th cự hi nệ tri

tệ để ba yêu c u cầ ơ b n:ả

Thứ nh t,ấ hãy để cho các nhà qu nả lý c pấ d

iướ đ

cượ quy nề chủ đ ng,ộ

tự đi uề

khi nể để k tế quả cu iố cùng là họ đ tạ đ

cượ m cụ tiêu. Hay nói cách khác, các nhà qu nả lý

c pấ cao không nên can thi

tệ quá sâu vào ho tạ đ ngộ và ph

ngươ th cứ tổ ch cứ công vi cệ

c aủ các nhà qu nả lý c pấ d

iướ mà thay vào đó là chỉ qu nả lí k tế quả hay m cụ tiêu mà họ

c giao.

- nh ngữ ng

iườ qu nả lí c pấ d

iướ - đ

ượ

Thứ hai, k tế n iố m cụ tiêu bộ ph nậ v iớ m cụ tiêu chung c aủ tổ ch cứ theo ph

ngươ th cứ

hãy để cho ng

iườ qu nả lý c pấ d

iướ đ

cượ quy nề đ ngộ viên, phát tri nể lòng nhi

tệ tình và

công vi cệ c aủ đ iộ ngũ thu cộ bộ ph nậ c aủ họ v iớ đi uề ki nệ trong khi theo đu iổ l

iợ ích

riêng c aủ h ,ọ họ cũng h

ngướ t

iớ đóng góp t

tố nh tấ cho m cụ tiêu chung c a tủ ổ ch c.ứ

Thứ ba, t oạ cơ h iộ để các nhà qu nả lý c pấ d

iướ thăng ti nế khi họ th cự sự có năng

l cự và thành tích. Hãy làm cho họ hi uể r ngằ cơ h iộ sự nghi pệ và thử thách trong tổ ch cứ

luôn luôn r ngộ mở n uế họ th cự sự là ng

iườ c ngố hi nế và trung thành v iớ tổ ch cứ

Peter F. Drucker cũng dành nhi uề th iờ gian nghiên c uứ và t ngổ k tế các mô hình tổ

nhau:

ch cứ doanh nghi pệ và khái quát đ

cượ 3 nguyên t cắ thi

tế kế tổ ch c khác

Nguyên t cắ l yấ nhi mệ vụ và công vi cệ làm trung tâm: D aự trên nguyên t cắ này,

chúng ta có thể t oạ ra cơ c uấ tổ ch cứ mang tính chính xác cao và ở đó, kỹ thu t,ậ tiêu

chu nẩ nghi pệ vụ và l

iợ ích riêng đ

cượ coi tr ng.ọ

Nh ngư l

iạ khó g nắ l

iợ ích riêng v iớ l

iợ

ích chung. Cơ c uấ tổ ch cứ la iọ này th

ngườ có tính b nề v ngữ nh ngư l

iạ khó thích ngứ

ng.

v iớ nh ngữ bi nế đ iổ c aủ môi tr

ườ

Mô hình tổ ch cứ này thích h pợ v iớ công vi cệ mang

tính kĩ năng, thao tác và không thích h pợ v iớ vi cệ qu nả lý ở t mầ cao và mang tính sáng

t o.ạ

Nguyên t cắ l yấ thành quả làm trung tâm: về th cự ch t,ấ nguyên t cắ này đ

cượ đúc k tế

từ lý thuy tế qu nả lý theo m cụ tiêu. Mô hình tổ ch cứ d aự trên nguyên t cắ này sẽ th cự

hi nệ chính sách phân quy nề r ngộ rãi, t oạ kho ngả không gian chủ đ ng,

tự đi uề khi nể l nớ

cho các bộ ph n.ậ

Nguyên t cắ l yấ quan hệ công vi cệ làm trung tâm: Nh ngữ mô hình tổ ch cứ đ

cượ thi

tế

kế d aự trên nguyên t cắ này chú tr ngọ vào m iố quan hệ quy nề l cự và thông tin và sự trao

đ iổ h pợ tác - nh ngữ y uế tố quy tế đ nhị

nh tấ c a ủ hệ th ng.ố

Vì v y,ậ ng

iườ ta th

ngườ g iọ các

mô hình lo iạ này là tổ ch cứ theo h th ng.

ệ ố