
QUAN ĐIỂM CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC VỀ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Định hướng phát triển của cách mạng Việt Nam: Con đường đưa lại độc lập cho Tổ quốc và
tự do, hạnh phúc cho nhân dân - đó chính là con đường cách mạng độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội.
Đ c l p dân t c, theo Nguy n Ái Qu c, là ph i g n li n v i ch nghĩa xã h i. Ngayộ ậ ộ ễ ố ả ắ ề ớ ủ ộ
t khi ti p c n Lu n c ng v v n đ dân t c và thu c đ a c a Lênin, Nguy n Ái Qu c đãừ ế ậ ậ ươ ề ấ ề ộ ộ ị ủ ễ ố
hình thành đ ng l i c u n c: gi i phóng dân t c theo con đ ng cách m ng vô s n, g n bóườ ố ứ ướ ả ộ ườ ạ ả ắ
th ng nh t gi a dân t c và giai c p, dân t c và qu c t , đ c l p dân t c và CNXH. Ng iố ấ ữ ộ ấ ộ ố ế ộ ậ ộ ườ
nói: “ C hai cu c gi i phóng này (dân t c và giai c p) ch có th là s nghi p c a ch nghĩaả ộ ả ộ ấ ỉ ể ự ệ ủ ủ
c ng s n và c a cách m ng th gi i.” Ti p đó, ngay trong Chánh c ng, Sách l c v n t tộ ả ủ ạ ế ớ ế ươ ượ ắ ắ
đ c thông qua t i H i ngh thành l p Đ ng c ng s nVi t Nam tháng 2/1930, Nguy n Áiượ ạ ộ ị ậ ả ộ ả ệ ễ
Qu c đã xác đ nh Cách m ng Vi t Nam tr i qua hai giai đo n: Làm t s n dân quy n cáchố ị ạ ệ ả ạ ư ả ề
m ng và th đ a cách m ng (t c cách m ng dân t c-dân ch ) đ đi t i xã h i c ng s n. Quanạ ổ ị ạ ứ ạ ộ ủ ể ớ ộ ộ ả
đi m này c a Nguy n Ái Qu c v s g n bó th ng nh t gi a đ c l p dân t c và CNXH v aể ủ ễ ố ề ự ắ ố ấ ữ ộ ậ ộ ừ
ph n nh quy lu t khách quan c a s nghi p gi i phóng dân t c trong th i đ i cách m ng vôả ả ậ ủ ự ệ ả ộ ờ ạ ạ
s n, v a ph n ánh m i quan h khăng khít gi a m c tiêu gi i phóng dân t c v i m c tiêu gi iả ừ ả ố ệ ữ ụ ả ộ ớ ụ ả
phóng giai c p và gi i phóng con ng i. Xoá b ách áp b c dân t c mà không xoá b tìnhấ ả ườ ỏ ứ ộ ỏ
tr ng bóc l t và áp b c giai c p thì nhân dân lao đ ng v n ch a đ c gi i phóng. Ng i nói:ạ ộ ứ ấ ộ ẫ ư ượ ả ườ
“N u n c đ c l p mà dân không đ c h nh phúc, t do, thì đ c l p cũng ch ng có ý nghĩaế ướ ộ ậ ượ ạ ự ộ ậ ẳ
gì.” Do đó giành đ c đ c l p r i, thì ph i ti n lên CNXH, vì m c tiêu c a CNXH là dânượ ộ ậ ồ ả ế ụ ủ
giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. Nh v y, H Chí Minh, ch nghĩaướ ạ ộ ằ ủ ư ậ ở ồ ủ
yêu n c truy n th ng đã phát tri n thành ch nghĩa yêu n c hi n đ i, đ c l p dân t c g nướ ề ố ể ủ ướ ệ ạ ộ ậ ộ ắ
li n v i CNXH.ề ớ
1. Th c hi n cách m ng Vi t Nam - m t n c thu c đ a n a phong ki n, tr c h tự ệ ạ ở ệ ộ ướ ộ ị ử ế ướ ế
ph i ti n hành cu c đ u tranh gi i phóng dân t c, đánh đu i quân xâm l c, đánh đ b n tayả ế ộ ấ ả ộ ổ ượ ổ ọ
sai, giành đ c l p cho dân t c, t do cho nhân dân, hoà bình và th ng nh t đ t n c.ộ ậ ộ ự ố ấ ấ ướ
Đ c l p, t do, hoà bình và th ng nh t đ t n c là khát v ng cháy b ng c a ng i dân m tộ ậ ự ố ấ ấ ướ ọ ỏ ủ ườ ấ
n c. B i, m t n c là m t t t c . S ng trong c nh n c m t, nhà tan, m i quy n l c n mướ ở ấ ướ ấ ấ ả ố ả ướ ấ ọ ề ự ằ
trong tay quân xâm l c và b n tay sai thì quy n s ng c a con ng i cũng b đe do ch nóiượ ọ ề ố ủ ườ ị ạ ứ
gì đ n quy n bình đ ng, t do, dân ch c a m i ng i. N u có, đó ch là th t do c p bóc,ế ề ẳ ự ủ ủ ọ ườ ế ỉ ứ ự ướ
b t b , gi t h i và tù đày c a quân xâm l c và b n tay sai. Chính vì v y mà nh t thi t ph iắ ớ ế ạ ủ ượ ọ ậ ấ ế ả
ti n hành cách m ng dân t c,ế ạ ộ đánh đu i quân xâm l c, đánh đ b n tay sai, giành đ c l pổ ượ ổ ọ ộ ậ
cho dân t c, t do cho nhân dân, hoà bình và th ng nh t đ t n c.ộ ự ố ấ ấ ướ
Đ c l p cho dân t c, t do cho nhân dân – quan đi m đó c a Nguy n Ái Qu c đã tr thànhộ ậ ộ ự ể ủ ễ ố ở
m c tiêu hàng đ u c a cách m ng Vi t Nam. T t ng đó đ c quán tri t trong toàn b ti nụ ầ ủ ạ ệ ư ưở ượ ệ ộ ế
trình cách m ng Vi t Nam và nó đ c th hi n n i b t trong các th i đi m có tính b cạ ệ ượ ể ệ ổ ậ ờ ể ướ
ngo t l ch s . ặ ị ử
Khi tr l i câu h i c a n đ ng chí Rôd , th ký Đ i h i l n th 18 c a Đ ng Xã h i Pháp,ả ờ ỏ ủ ữ ồ ơ ư ạ ộ ầ ứ ủ ả ộ
h p ngày 29 tháng 12 năm 1920: T i sao đ ng chí l i b phi u cho Qu c t III? Nguy n Áiọ ạ ồ ạ ỏ ế ố ế ễ
Qu c tr l i: “R t gi n đ n. Tôi không hi u ch nói th nào là chi n l c, chi n thu t vô s nố ả ờ ấ ả ơ ể ị ế ế ượ ế ậ ả
và nhi u đi m khác. Nh ng tôi hi u rõ m t đi u: Qu c t III r t chú ý đ n v n đ thu cề ể ư ể ộ ề ố ế ấ ế ấ ề ộ
đ a… T do cho đ ng bào tôi, đ c l p cho T qu c tôi, đ y là t t c nh ng đi u tôi mu n,ị ự ồ ộ ậ ổ ố ấ ấ ả ữ ề ố
đ y là t t c nh ng đi u tôi hi u.” ấ ấ ả ữ ề ể

Cũng ngay t i n c Pháp, gi a năm 1922, sau khi làm vi c v i B tr ng B Thu c đ a Phápạ ướ ữ ệ ớ ộ ưở ộ ộ ị
Anbe Xarô, Nguy n Ái Qu c đã nói th ng v i ông ta mong mu n c a mình và c a nhân dânễ ố ẳ ớ ố ủ ủ
Vi t Nam r ng: “Cái mà tôi c n nh t trên đ i là: Đ ng bào tôi đ c t do, T qu c tôi đ cệ ằ ầ ấ ờ ồ ượ ự ổ ố ượ
đ c l p…” ộ ậ
M c tiêu này đ c th c hi n qua cu c cách m ng dân t c dân ch nhân dân. Trong tác ph mụ ượ ự ệ ộ ạ ộ ủ ẩ
Đ ng cách m nh. Nguy n Ái Qu c vi t:ườ ệ ễ ố ế
“4. Vì sao mà sinh ra đân t c cách m nh?ộ ệ
M t n c c y có s c m nh đ n c p m t n c y u, l y vũ l c cai tr dân n c y và giànhộ ướ ậ ứ ạ ế ướ ộ ướ ế ấ ự ị ướ ấ
h t c quy n kinh t và chính tr . Dân n c y đã m t đi c t do đ c l p, l i làm ra đ cế ả ề ế ị ướ ấ ấ ả ự ộ ậ ạ ượ
bao nhiêu thì b c ng quy n v vét b y nhiêu.ị ườ ề ơ ấ
Nó đã c p h t s n v t, quy n l i c a dân r i, khi có gi c dã, nó l i b t dân đi lính ch t thayướ ế ả ậ ề ợ ủ ồ ặ ạ ắ ế
cho nó. Nh trong tr n Âu chi n 1914- 1918, Tây b t ta đi lính, sau l i gia thu gia s u. Đánhư ậ ế ắ ạ ế ư
đ c thì nó h ng l i quy n, thua thì mình ch t ng i l i h i c a.ượ ưở ợ ề ế ườ ạ ạ ủ
Nói tóm l i là b n c ng quy n này b t dân t c kia làm nô l , nh Pháp v i An Nam. Đ nạ ọ ườ ề ắ ộ ệ ư ớ ế
khi dân t c nô l y ch u không n i n a, t nh ng lên, đoàn k t l i, bi t r ng thà ch t t doộ ệ ấ ị ổ ữ ỉ ộ ế ạ ế ằ ế ự
h n s ng làm nô l , đ ng tâm hi p l c đánh đu i t i áp b c mình đi, y là dân t c cáchơ ố ệ ồ ệ ự ổ ụ ứ ấ ộ
m nh.ệ
5. Vì sao mà sinh ra giai c p cách m nh?ấ ệ
Trong th gi i có hai giai c p:ế ớ ấ
A. T b n (không làm công mà h ng l i)ư ả ưở ợ
B. Công và nông (làm khó nh c mà ch ng đ c h ng).ọ ẳ ượ ưở
Nh ng i th An Nam, làm m than Hòn Gay, m t ngày làm 11 gi , đ u năm làm đ nư ườ ợ ở ỏ ộ ờ ầ ế
cu i, m i ngày ch đ c 3 hào, ăn ch ng đ ăn, m c không có m c, b nh không có thu c,ố ỗ ỉ ượ ẳ ủ ặ ự ệ ố
ch t không có hòm.ế
Còn anh ch m y không bao gi nhúng tay đ n vi c gì, mà nó ăn sung m c s ng, lên ng aủ ỏ ấ ờ ế ệ ặ ướ ự
xu ng xe, m i năm l i đ c m y m i tri u đ ng l i (n m 1925 nó đ c 17.000.000 đ ng).ố ỗ ạ ượ ấ ươ ệ ồ ờ ư ượ ồ
Th h i 17.000.000 đ ng y th ng ch Tây làm ra hay là công nhân An Nam làm ra? Dân càyử ỏ ồ ấ ằ ủ
ta ru ng không có mà cày, mà t i đ n đi n Tây nó chi m h t 122.000 m u ru ng t t Trungộ ụ ồ ề ế ế ẫ ộ ố ở
kì, 150.000 m u ru ng t t Nam kì.ẫ ộ ố ở
Dân ta n i thì không đ ăn, n i thì ch t đói, mà th ng đi n ch m i năm nó bán g o g nơ ủ ơ ế ằ ề ủ ỗ ạ ầ
1.000 tri u quan ti n (năm 1925 nó bán 911.477.000 quan).ệ ề
N c ta nh v y, các n c cũng nh vây. Công nông không ch u n i, đoàn k t nhau đánh đu iướ ư ậ ướ ư ị ổ ế ổ
b n t b n đi, nh bên Nga, y là giai c p cách m nh; nói tóm l i là giai c p b áp b c cáchọ ư ả ư ấ ấ ệ ạ ấ ị ứ
m nh đ đ p đ giai c p đi áp b c mình.”ệ ể ạ ổ ấ ứ
Quy n đ c l p dân t c không tách r i quy n con ng i và đ c l p là đi u ki n tiên quy t đề ộ ậ ộ ờ ề ườ ộ ậ ề ệ ế ể
mang l i h nh phúc cho m i ng i dân c a đ t n c mình. Đ ng th i, đ c l p dân t c còn làạ ạ ọ ườ ủ ấ ướ ồ ờ ộ ậ ộ
đi u ki n đ dân t c Vi t Nam đ c quy n s ng bình đ ng v i các dân t c khác trên th gi iề ệ ể ộ ệ ượ ề ố ẳ ớ ộ ế ớ
và các dân t c trong n c ta đ c chung s ng bên nhau m t cách bình đ ng, hoà thu n vàộ ướ ượ ố ộ ẳ ậ
cùng nhau đi t i cu c s ng m no, t do, h nh phúc. ớ ộ ố ấ ự ạ
2. Th hai, sau khi giành đ c đ c l p dân t c ph i đ a đ t n c ti n lên xây d ng chứ ượ ộ ậ ộ ả ư ấ ướ ế ự ủ
nghĩa xã h i, nh m gi i phóng con ng i, gi i phóng xã h i, xoá b nghèo nàn và l c h u,ộ ằ ả ườ ả ộ ỏ ạ ậ
v n t i cu c s ng m no, t do, h nh phúc cho m i ng i, m i dân t c.ươ ớ ộ ố ấ ự ạ ọ ườ ọ ộ
Gi i quy t v n đ dân t c trong cách m ng Vi t Nam n u ch d ng l i cu c đ u tranh đả ế ấ ề ộ ạ ệ ế ỉ ừ ạ ở ộ ấ ể
giành đ c l p cho dân t c, t do cho nhân dân thì s nghi p cách m ng đó m i ch đi đ cộ ậ ộ ự ự ệ ạ ớ ỉ ượ

m t ch ng đ ng ng n mà thôi. B i có đ c l p, có t do mà nhân dân v n đói kh , thì n nộ ặ ườ ắ ở ộ ậ ự ẫ ổ ề
đ c l p t do y cũng ch ng có ý nghĩa gì. ộ ậ ự ấ ẳ
Nguy n Ái Qu c đã th u hi u c nh s ng nô l , l m than, đói rét và t i nh c c a nhân dânễ ố ấ ể ả ố ệ ầ ủ ụ ủ
các dân t c Vi t Nam trong th i th c dân, phong ki n. B i v y, m t trong nh ng nhi m vộ ệ ờ ự ế ở ậ ộ ữ ệ ụ
quan tr ng có ý nghĩa quy t đ nh c a s nghi p gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i, theoọ ế ị ủ ự ệ ả ộ ả ườ
Nguy n Ái Qu c là ph i xoá b nghèo nàn và l c h u, v n t i xây d ng cu c s ng m no,ễ ố ả ỏ ạ ậ ươ ớ ự ộ ố ấ
t do và h nh phúc th t s cho t t c m i ng i. ự ạ ậ ự ấ ả ọ ườ
Đó là c nguy n, là ham mu n t t b c c a Nguy n Ái Qu c và là c nguy n mong m iướ ệ ố ộ ậ ủ ễ ố ướ ệ ỏ
bao đ i nay c a nhân dân các dân t c Vi t Nam. Ng i nói: “Tôi ch có m t s ham mu n,ờ ủ ộ ệ ườ ỉ ộ ự ố
ham mu n t t b c, là làm sao cho n c ta hoàn toàn đ c l p, dân ta đ c hoàn toàn t do,ố ộ ậ ướ ộ ậ ượ ự
đ ng bào ai cũng có c m ăn, áo m c, ai cũng đ c h c hành.” ồ ơ ặ ượ ọ
Th c hi n đ c c nguy n đó, theo Nguy n Ái Qu c chính là nh m gi i quy t m t cáchự ệ ượ ướ ệ ễ ố ằ ả ế ộ
tri t đ và thi t th c v n đ dân t c m t n c thu c đ a n a phong ki n. ệ ể ế ự ấ ề ộ ở ộ ướ ộ ị ử ế
Th nh ng đi v đâu và xây d ng m t xã h i nh th nào đ th c hi n đ c c nguy n đóế ư ề ự ộ ộ ư ế ể ự ệ ượ ướ ệ
nhân dân các dân t c Vi t Nam cũng nh cho c nhân lo i b áp b c, bóc l t? Đó là đi u trănộ ệ ư ả ạ ị ứ ộ ề
tr , u t không ch Nguy n Ái Qu c mà t t c nh ng ng i có l ng tri, tr ng đ o lý,ở ư ư ỉ ở ễ ố ở ấ ả ữ ườ ươ ọ ạ
tr ng nghĩa tình khác. S b t g p và đi m t ng đ ng trong t duy gi a Nguy n Ái Qu c v iọ ự ắ ặ ể ươ ồ ư ữ ễ ố ớ
nh ng ng i sáng l p ra h c thuy t cách m ng và khoa h c c a th i đ i cũng chính là chữ ườ ậ ọ ế ạ ọ ủ ờ ạ ở ỗ
đó.
Ch ng ki n c nh s ng l m than, kh c c, b bóc l t t i th m t c a giai c p công nhân vàứ ế ả ố ầ ổ ự ị ộ ớ ậ ệ ủ ấ
nhân dân lao đ ng thu c đ a và chính qu c, ch ng ki n c nh s ng trái ngang c a b n tộ ở ộ ị ố ứ ế ả ố ủ ọ ư
s n, th c dân giàu có và gian ác, nên con đ ng gi i phóng xã h i, gi i phóng con ng i màả ự ườ ả ộ ả ườ
c Nguy n Ái Qu c và C. Mác, Ph. Ăngghen, V. I. Lênin đ u kh ng đ nh là ph i ti n lên chả ễ ố ề ẳ ị ả ế ủ
nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n, ch không ph i là đi theo con đ ng t b n ch nghĩa,ộ ủ ộ ả ứ ả ườ ư ả ủ
càng không ph i là quay tr l i ch đ phong ki n. ả ở ạ ế ộ ế
Đ i v i Vi t Nam, Nguy n Ái Qu c kh ng đ nh tr c sau nh m t, là ch có ch nghĩa xã h iố ớ ệ ễ ố ẳ ị ướ ư ộ ỉ ủ ộ
m i có đ c s và đi u ki n đ th c hi n công cu c gi i phóng con ng i m t cách tri t đớ ủ ơ ở ề ệ ể ự ệ ộ ả ườ ộ ệ ể
và thi t th c. T c là th c hi n đ c đ y đ các quy n c a con ng i, trong đó có quy nế ự ứ ự ệ ượ ầ ủ ề ủ ườ ề
s ng, quy n t do và quy n m u c u h nh phúc c a t t c m i ng i. ố ề ự ề ư ầ ạ ủ ấ ả ọ ườ
Xu t phát t hoàn c nh c a Vi t Nam, đi lên ch nghĩa xã h i t m t n c nông nghi pấ ừ ả ủ ệ ủ ộ ừ ộ ướ ệ
nghèo nàn, h u qu c a b n th c dân, phong ki n đ l i r t n ng n nên Nguy n Ái Qu cậ ả ủ ọ ự ế ể ạ ấ ặ ề ễ ố
cho r ng: “Ch nghĩa xã h i là làm sao cho nhân dân đ ăn, đ m c, ngày càng sung s ng, aiằ ủ ộ ủ ủ ặ ướ
n y đ c h c hành, m đau có thu c, già không lao đ ng thì đ c ngh , nh ng phong t c t pấ ượ ọ ố ố ộ ượ ỉ ữ ụ ậ
quán không t t d n d n đ c xoá b … tóm l i, xã h i ngày càng ti n, v t ch t ngày càngố ầ ầ ượ ỏ ạ ộ ế ậ ấ
tăng, tinh th n ngày càng t t, đó là ch nghĩa xã h i.” ầ ố ủ ộ

