intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An

Chia sẻ: Phan Ly Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Quản lý dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An" bao gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu dự án; đại cương về công tác quản lý dự án; nội dung của tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An

  1. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An PHẦN MỞ ĐẦU MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng,  hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Chủ đầu tư: Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Địa điểm xây dựng: Số 98 – đường Mai Hắc Đế, Thành phố Vinh. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách chi thường xuyên năm 2023. Thời gian thực hiện: 05 tháng kể từ ngày khởi công. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án. Tổ chức khảo sát, lập Báo cáo KTKT: Công ty TNHH xây dựng và thương  mại Thạch Thiên Nga. Các thông số chính của công trình: * Sân trường:  a. Hiện trạng:  + Sân trường: Tổng diện tích sân trường là 4822,09 m2, trong đó sân lát gạch  có diện tích 2240 m2, cao độ  bằng cao độ  đường Mai Hắc Đế  (đã được cải tạo),   diện tích sân còn lại bằng bê tông (S=2582,09 m2) có cao độ thấp hơn cao độ đường  Mai Hắc đế trung bình là 25cm, bề mặt có một số  vị trí bị nứt nẻ lún sụt  gây đọng  nước cục bộ.  + Sân khấu ngoài trời: Diện tích 7,2x5,0m, nền láng vữa xi măng nhiều vị trí   bị  bong rộp; kích thước sân khấu nhỏ  không đáp  ứng được hoạt động văn nghệ  ngoài trời; Sân khấu chưa có khung treo hệ thống âm thanh, ánh sáng;  + Mương thoát nước: Đoạn A­B bao gồm 01 hố  ga và 42m mương đã hư  hỏng, bồi lắng, nhiều vị trí bị sập. b. Nội dung sửa chữa: ­ Sân trường: Diện tích S=2356,49m2, tôn nền bằng cát độ  chặt K=0,9 lên độ  cao trung bình 10cm, bê tông nền đá 2x4 mác 200 dày 10cm, lát nền bằng gạch   Terrazo kích thước 40x40cm. Cao độ sân sau hoàn thiện bằng với cao độ sân đã lát  gạch, độ dốc i=0,4% dốc về phía sau công trình. ­ Sân khấu ngoài trời: Mở rộng sân khấu, kích thước sau mở rộng 17,75x7,5m,   sân khấu lát gạch nhám Granite kích thước 60x60cm, nền bằng bê tông đá 1x2 mác   150 dày 10cm. Mặt đứng, mặt bên sân khấu  ốp gạch Ceramic giả  thẻ  kích thước  30x30cm. Bổ  sung giàn sân khấu bằng khung thép  ống mã kẽm D42; D34 kết hợp   D27mm. Móng trụ  bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200; móng chắn xây bằng  gạch đất sét nung dày 22cm; ­ Mương thoát nước: Phá dỡ  42m mương và 01 hố  ga đã bị  hỏng, làm lại   TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 1
  2. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An mương có kích thước rộng thông thủy B=40cm và 01 hố ga thu nước kích thước bao  1x1m. Kết cấu mương, hố  ga bằng bê tông đá 1x2 mác 200, thành mương dày   12cm, đáy mương dày 10cm, đáy hố  ga dày 10cm, thành hố ga dày 12cm, tấm đan  dày 10cm bằng BTCT mác 200 đá 1x2; * Nhà hiệu bộ. a. Hiện trạng: Nhà cao 02 tầng, diện tích xây dựng 204,02 m 2, tổng diện tích  sàn 464,94 m2, chiều cao nhà 10,05m. Mặt bằng bố trí phòng làm việc và các phòng  chức năng khác, một số cấu kiện, bộ phận công trình đã xuống cấp cụ thể:  ­ Nền lát gạch xi măng đã bị  vỡ, bong tróc, phai màu, một số  vị  trí tầng 1 bị  lún;  ­ Tường ngoài nhà: Lớp vữa trát tường ngoài nhà (trừ  mặt trước), nhiều vị trí  bị bong tróc, rêu mốc. Tường mặt trước, sơn tường bị rêu mốc, úa bẩn; ­ Tường, dầm, trần trong nhà: Lớp sơn bị bong dộp, rêu mốc ­ Gỗ ốp chân tường trong phòng bị phai màu;  ­ Bậc cấp, bậc thang mài granito đã xuống cấp, phai màu, nứt vỡ;  ­ Mái lợp ngói, xà gồ, cầu phong, li tô bằng gỗ  đã bị  mối mọt; Chưa có hệ  thống chống sét; Sê nô mái, sê nô sảnh bị thấm dột;  ­ Cửa đi, cửa sổ pano gỗ kính: Khung cửa bị cong vênh, mối mọt, kính bị vỡ,   một số cánh cửa hư không sử dụng được;  ­ Lan can cầu thang, lan can hành lang tầng 2 bằng bê tông kết hợp hoa sắt,   hoa sắt bị rỉ sét, bê tông bị nứt vỡ gây mất an toàn khi sử dụng;  ­ Phòng đa năng (tầng 1); phòng lưu trữ  (tầng 2) có diện tích nhỏ  không đáp  ứng nhu cầu sử dụng;   ­ Khu vệ sinh trong phòng làm việc, thiết bị vệ sinh bị  hư;  ­ Thiết bị điện, đường dây điện của công trình bị hư hỏng;  ­ Cột cờ, cờ (sảnh tầng 2) bị hư hỏng; b. Nội dung sửa chữa: ­ Phá dỡ gạch lát nền, lát lại nền toàn bộ các tầng (trừ khu vệ sinh) bằng gạch   Granite kích thước 80x80cm; nền khu vệ sinh lát gạch Ceramic 30x30cm; ­ Tường ngoài nhà: Phá dỡ một số vị trí lớp vữa trát tường ngoài nhà (trừ mặt  trước) bị bong dộp, trát lại bằng vữa xi măng, bả, lăn sơn 3 nước. Tường mặt trước   vệ sinh bề mặt, lăn sơn 3 nước; ­ Tường, dầm trần trong nhà: Vệ sinh bề mặt lớp sơn cũ, lăn lại sơn 3 nước. ­ Vệ sinh, phun sơn PU gỗ ốp chân tường trong các phòng; ­ Phá dỡ bậc cấp cũ, làm lại bậc cấp mới, ốp đá granit tự nhiên; Phá dỡ lớp mài  granitô hiện trạng cầu thang và ốp lát lại bằng đá Granit tự nhiên; ­ Tháo dỡ hệ thống mái cũ, lợp lại mái mới bằng ngói 22 viên/m2, xà gồ bằng  thép hộp mã kẽm 40x80x1.8mm, cầu phong bằng thép hộp mã kẽm 25x50x1.4mm,  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 2
  3. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An li tô bằng thép hộp 20x20x1,2mm; Bổ sung hệ thống chống sét bằng kim thu sét và   tiếp địa; ­ Vệ  sinh toàn bộ  sê nô mái, sê nô sảnh chống thấm bằng màng khò nóng  bitum, lát gạch nem chống nóng; ­ Tháo dỡ toàn bộ cửa đi, cửa sổ, hoa sắt cửa sổ, thay thế toàn bộ cửa đi, vách   kính bằng cửa nhôm hệ, kính temper dày 8mm, thay toàn bộ cửa sổ bằng cửa nhôm  hệ, kính an toàn dày 6,38mm; thay mới hoa sắt cửa sổ bằng thép hộp 16x16x1.2mm  sơn tĩnh điện; ­ Tháo dỡ  toàn bộ  lan can cầu thang, lan can hành lang tầng 2; Thay lan can   cầu thang bằng lan can gỗ, lan can hành lang tầng 2 bằng lan can thép hộp sơn tĩnh  điện; ­ Phá tường trục 5 (tầng 1,2) để  mở  rộng phòng đa năng, phòng lưu trữ  và bố  trí lại một số cửa đi, cửa sổ. Giải pháp kết cấu: Bổ sung khung BTCT chịu lực, cột   BTCT có kích thước 22x30cm được bố trí áp sát mặt trong tường, dầm đỡ sàn bằng   BTCT có kích thước 22x45cm bố trí áp sát mép dưới sàn tầng 2 và sàn mái, móng   chịu lực bằng móng đơn BTCT. Bê tông móng, cột, dầm mác 250 đá 1x2; ­ Bổ sung trần thạch cao khung xương chìm phòng đa năng; ­ Tháo dỡ  thiết bị  vệ  sinh khu vệ  sinh phòng làm việc, thay mới thiết bị  vệ  sinh; ­ Tháo dỡ và thay mới toàn bộ đường dây điện, thiết bị điện của công trình; ­ Tháo dỡ và thay mới cột cờ sảnh tầng 2. * Nhà đa chức năng: a. Hiện trạng: Nhà 1 tầng, diện tích sàn 616,4 m2. Chiều cao công trình 9,75  m (nền cao 0,5 m, mái cao 2,5 m). Hiện tại một số cấu kiện đã xuống cấp cần bảo   dưỡng và sửa chữa để đảm bảo yêu cầu sử dụng. Cụ thể:  ­ Cửa đi D1, cửa sổ S1 bằng pano gỗ kính, gỗ  bị cong vênh, mối mọt, kính bị  vỡ; ­ Sê nô mái (cos +7.200) bị thấm, dột;  ­ Bậc cấp trước (khu vực sân bóng) mài granito bị  phai màu, một số  vị  trí bị  nứt, gãy;  ­ Hệ thống thông gió: Chưa có hệ thống quạt;  ­ Mái che nối từ nhà đa chức năng sang nhà 4 tầng bị hư hỏng. b. Nội dung sửa chữa: ­ Tháo dỡ  cửa đi D1, cửa sổ  S1, thay cửa đi D1 bằng cửa đi 2 cánh khung  nhôm hệ, kính Temper dày 8mm, thay cửa sổ S1 bằng cửa khung nhôm hệ, kính an  toàn dày 6,38mm; ­ Bổ  sung máng thu nước bằng Inoc 304 dày 0,8mm (máng hình chữ  U, kích  thước rỗng cao: 440x500mm; ­ Phả bỏ toàn bộ mặt bậc tam cấp láng granitô hiện trạng và ốp, lát lại bằng đá  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 3
  4. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Granit tự nhiên; ­ Bổ sung mái tôn nối từ nhà học đa chức năng sang nhà học 4 tầng, kích thước   36,15x7,81m, cột thép D110x2mm; kèo thép hộp 40x80x1.8mm, 20x40x1.4mm, xà  gồ thép C100x50x20mm, mái lợp tôn cách nhiệt dày 0,45mm; * Hàng rào phía bắc: a. Hiện trạng: Tổng chiều dài 123,68m, tường xây gạch dày 11cm, cao 2,3m  trên có thép gai bảo vệ, trụ  gạch kích thước 22x22cm, bước trụ  3,1m; tường đã bị  nứt, móng sụt lún gây đổ và mất an toàn; b. Nội dung sửa chữa: Tháo dỡ toàn bộ hàng rào cũ, xây lại bằng gạch đất sét   nung dày 22cm cao 2,95m; trụ liền tường tiết diện 40x40xcm, trong có lõi bê tông  cốt thép, bước trụ 3,1m; móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50#; móng trụ bằng   bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200#; Tường, trụ trát vữa xi măng mác 75#, lăn sơn 3  nước; chân tường mặt trong ốp gạch giả thẻ kích thước 30x30cm, ốp cao 60cm; * Nhà để xe: a. Hiện trạng: Nhà xe có kích thước dài x rông: 32,8x6m; cột, vì kèo, xà gồ  bằng thép hộp, mái lợp tôn sóng;  Nhà xe không có máng thu nước, gây bất tiện khi   sử dụng; b. Nội dung cải tạo: Bổ  sung máng thu nước bằng Inoc dày 0.8mm, hình chữ  U kích thước rộng x cao: 250x200mm; ­ Loại, Cấp công trình: Xây dựng dân dụng, cấp III. Để thực hiện tốt công tác tư vấn quản lý dự án theo đúng pháp luật, qui trình,  qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành Đơn vị Tư vấn quản lý dự án sẽ thực hiện   công tác dựa theo các cơ sở sau:  1. Các văn bản pháp quy về xây dựng cơ bản:  -  Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;  -  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; -  Các Nghị  định của Chính phủ: Số  63/2014/NĐ­CP ngày 26/6/2014 về  quy  định chi tiết thi hành một số  điều của Luật  đấu thầu về  lựa chọn nhà thầu ;  Số  37/2015/NĐ­CP ngày 22/4/2015  về  Quy định chi tiết về  hợp đồng xây dựng;  Số  10/2021/NĐ­CP   ngày   09/02/2021   về   quản   lý   chi   phí   đầu   tư   xây   dựng;   Số  06/2021/NĐ­CP ngày 26/01/2021 về  Quy định chi tiết một số  nội dung về quản lý   chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Số 16/2019/TT­BXD   ngày 26/12/2019 về việc hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư  xây dựng;  Căn cứ Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt báo cáo KTKT và kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 4
  5. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An; - Căn   cứ   Quyết   định   số   45/QĐ­PTTHDTNT   ngày   24/5/2023   của   Trường  PTTH dân tộc nội trú Nghệ  An về  việc chỉ  định thầu gói thầu số  03 ­ Tư  vấn vấn   quản lý dự  án công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa  chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An; -   Hợp đồng số  05/2023/HĐTV­QLDA ngày  25/5/2023  giữa Trường PTTH  dân tộc nội trú Nghệ An và Công ty Cổ phần Xây dựng và Văn hóa Việt về việc tư  vấn quản lý dự  án đầu tư  xây dựng công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường,   nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để  xe Trường PTTH dân   tộc nội trú Nghệ An; - Trong trường hợp thấy cần thiết CĐT sẽ giao cho đơn vị Tư vấn QLDA một   số quyền hạn nhất định nhằm ngăn chặn kịp thời các công việc xét thấy không đảm   bảo chất lượng cho công trình hoặc thúc đẩy nhanh tiến độ thi công xây lắp. Việc ủy  quyền phải được thể hiện bằng văn bản thật rõ ràng thống nhất và thông báo đến các   bên liên quan trong toàn Dự án; -  Quy chuẩn, tiêu chuẩn XD Việt Nam hiện hành; -  Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; -  Các hợp đồng giao nhận thầu Tư vấn giám sát xây dựng, nhà thầu thi công  xây lắp và các tài liệu cam kết đã được xác nhận liên quan. 2. Vị trí pháp lý của Ban QLDA -  Tên giao dịch: Ban QLDA công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường,  nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để  xe Trường PTTH dân   tộc nội trú Nghệ An. - Trụ sở  giao dịch chính: Số 1, Hẻm 1, Ngõ 15 Đường Phan Chu Trinh, Khối  3, Phường Đội Cung, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, Việt Nam. -  Ban QLDA công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà   đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để  xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ  An là tổ chức thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng và Văn hóa Việt, được thành lập và   hoạt động theo Quyết định số  12/QĐ­VHV ngày 25/05/2023 về việc thành lập Ban  QLDA đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ,   nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để  xe Trường PTTH dân tộc nội trú  Nghệ An. - Giám đốc BQL: Ông Nguyễn Khắc Sang. -  Ban QLDA sử dụng con dấu, tài khoản chung với đơn vị chủ quản là Công  ty Cổ phần Xây dựng và Văn hóa Việt để giao dịch theo quy định của pháp luật. 3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành:  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 5
  6. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An ST Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Số ký hiệu T I Yêu cầu công tác tổ chức thi công, công tác  chuẩn bị thi công xây lắp. 1 Tổ chức thi công TCVN 4055­2012 2 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế  TCVN 4252­2012 thi công – Quy phạm thi công và nghiệm thu II Yêu cầu về an toàn lao động trên công trường  xây dựng 1 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308­1991 2 Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn TCVN 3146­1986 3 An toàn cháy nổ ­ Yêu cầu chung TCVN 3254­1989 4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo  QCVN 02:2008/BCT quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ  công nghiệp 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ  2009/BCT 7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động  QCVN  đối với máy hàn điện và công việc hàn điện 03:2011/BLĐTBXH 8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động  QCVN  đối với thiết bị nâng 07:2012/BLĐTBXH 9 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia an toàn trong xây  QCVN 18:2014/BXD dựng III Yêu cầu về vật liệu xây dựng 1 Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật  TCVN 4506­2012 2 Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu  TCVN 5709­1993 cầu kỹ thuật 3 Yêu cầu về cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu  TCVN 7570­2006 kỹ thuật 4 Xi măng pooclăng hổn hợp – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260­2009 5 Xi măng xây trát – Yêu cầu kỹ thuật TCN 9202­2012 6 Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506­2012 IV Yêu cầu về công tác thi công và nghiệm thu TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 6
  7. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An ST Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Số ký hiệu T 1 Tổ chức thi công TCVN 4055:2012 2 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng –  TCVN 5637­1991 Nguyên tắc cơ bản 3 Công tác trắc địa trong xây dựng – Yêu cầu chung TCVN 9398­2012 4 Quy trình kỹ thuật quan trắc chuyển dịch nhà và  TCVN 9399­2012 công trình 5 Công tác nền móng ­ Thi công và nghiệm thu TCVN 9361:2012 6 Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447­2012 7 Kết cấu gạch đá ­ Tiêu chuẩn thi công và nghiệm  TCVN 4085:2011 thu 8 Lưới thép hàn dùng kết cấu BTCT – Tiêu chuẩn  TCVN 9391­2012 thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu 9 Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm  TCXDVN 305­2004 thu  10 Kết cấu bê tông và cốt thép toàn khối – Quy phạm  TCVN 9115­2012 thi công và nghiệm thu 11 Thoát nước TCVN 4038­2012 12 Cửa đi, cửa sổ TCN 9366­2012 13 Chống sét cho công trình xây dựng ­ Hướng dẫn  TCVN 9385­2012 thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống 14 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện của  QCVN 12:2014/BXD nhà ở và công trình công cộng 15 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và  TCVN 9377­2­2012 nghiệm thu TCVN 9377­3­2012 16 Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu xây, lát đá 14TCN12 ­ 2002 17 Nguyên tắc cơ bản quản lý chất lượng các CTXD TCVN 5637 ­ 1991 18 Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản TCVN 5640 ­ 1991 V An toàn lao động 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo  QCVN 02:2008/BCT quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ  công nghiệp 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 7
  8. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An ST Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Số ký hiệu T 2009/BCT 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động  QCVN  đối với máy hàn điện và công việc hàn điện 03:2011/BLĐTBXH 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động  QCVN  đối với thiết bị nâng 07:2012/BLĐTBXH 6 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia an toàn trong xây  QCVN 18:2014/BXD dựng VI Quản lý chất lượng 1 Nghị định về quản lý chất lượng công trình và bảo  46/2015/NĐ­CP trì công trình xây dựng 2 Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản  26/2016/TT­BXD lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 8
  9. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An CHƯƠNG II ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN I. SƠ ĐỒ VÒNG ĐỜI DỰ ÁN I ­  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ  CỦA CHỦ  ĐẦU TƯ  TRONG VIỆC LẬP  VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  (Điều 112, Luật Xây dựng năm 2014)  1. Chủ đầu tư có các quyền sau: a) Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này; b) Yêu cầu cơ  quan, tổ  chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về  lập,   quản lý dự án; c) Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án; d) Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban QLDA đầu tư  xây dựng một dự án theo thẩm quyền; đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau: a) Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu  cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự  án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng; b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ  điều kiện năng lực theo quy định   của Luật này; c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu   được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê   duyệt theo quy định của pháp luật; d) Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư  vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra  dự án theo yêu cầu của cơ  quan, tổ  chức thẩm định dự  án và của người quyết định   đầu tư; đ) Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 66 của Luật này; e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ  báo cáo việc thực hiện dự  án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; g) Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ  vốn vay; h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. II ­ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ  CỦA NHÀ THẦU TƯ  VẤN LẬP DỰ  ÁN,  QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 9
  10. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An (Điều 70, Luật Xây dựng năm 2014)  1. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau: a) Yêu cầu chủ  đầu tư  cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ  tư  vấn được giao; b) Được bảo hộ  quyền sở  hữu trí tuệ  đối với sản phẩm tư  vấn của mình theo   quy định của pháp luật; c) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư; d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có  liên quan. 2. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau: a) Thực hiện nghĩa vụ  theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với   điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật; b) Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết; c) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ  thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm  thiệt hại cho chủ đầu tư; d) Các nghĩa vụ  khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên   quan. 3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng  Nội dung quản lý dự  án đầu tư  xây dựng gồm quản lý về  phạm vi, kế  hoạch   công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu  tư xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa  chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công  trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và  quy định khác của pháp luật có liên quan. III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 10
  11. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An IV. CƠ  CẤU TỔ  CHỨC, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC THÀNH  VIÊN CỦA BAN QLDA 1. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA Ban QLDA có vai trò cơ  bản là tư  vấn của chủ  đầu tư  và giám sát công việc   của Nhà thầu để đảm bảo rằng dự án của Chủ đầu tư được xây dựng đúng theo mục  đích đã được thiết kế  và đáp  ứng mọi tiêu chuẩn kỹ  thuật, với kinh phí nằm trong  giá trị Hợp đồng và được hoàn thành đúng tiến độ để đơn vị quản lý có thể sử dụng   và các lợi ích về kinh tế có thể được trải rộng trong toàn khu vực phục vụ. Các thành viên của ban QLDA được tổ  chức sao cho quy định được rõ trách  nhiệm của từng thành viên với phiếu mô tả nhiệm vụ cụ thể về công việc được phân  công. Một số  công việc có thể  được chia sẻ  giữa các thành viên, tuy nhiên để  đơn   giản nhiệm vụ của từng chức danh sẽ được trình bày theo cách dưới đây. Các công việc có tính tương hỗ  giữa ban QLDA, tư vấn TVGS với nhân viên  Nhà thầu phải được hoàn thành và hy vọng sẽ được áp dụng một cách rõ ràng trong  các thao tác hàng ngày trên công trường với các phần việc tương  ứng của cá nhân  liên quan. Sơ đồ tổ chức ban QLDA thi công đề xuất trong đề cương này được trình bày  ở Hình vẽ – Sơ đồ tổ chức. Ban QLDA sẽ được quản lý trực tiếp bởi Giám đốc ban   QLDA, tất cả các nhân viên của ban đều phải báo cáo trực tiếp với Giám đốc ban  QLDA. Nhân viên kế  toán ban cũng sẽ  tuân thủ  nguyên tắc như  vậy và sẽ  là một   phần không thể thiếu của hệ thống ban QLDA xây dựng. Tùy theo từng giai đoạn thực hiện dự  án, ban QLDA sẽ  có sự  điều chỉnh số  lượng cán bộ chuyên ngành thích hợp (danh sách thay đổi cán bộ sẽ được thông báo  đến Chủ đầu tư và các bên liên quan thực hiện dự án).  SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TƯ VẤN QLDA (NHÂN SỰ CHỦ YẾU) 2. Quyền, trách nhiệm của các thành viên Ban QLDA 2.1. Quyền và trách nhiệm của giám đốc Ban QLDA ­ Giám đốc Ban QLDA do ban giám đốc đơn vị  tư  vấn QLDA bổ  nhiệm và  miễn nhiệm, có trách nhiệm: ­ Giám đốc Ban QLDA chịu trách nhiệm trước đơn vị  tư  vấn QLDA và pháp   luật về quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Ban QLDA; ­ Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc và các quy định khác về hoạt động của  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 11
  12. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Ban QLDA; ­ Phân công nhiệm vụ  của thành viên Ban QLDA; đề  bạt, bổ  nhiệm, miễn   nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật các nhân viên thuộc Ban QLDA; ­ Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ  và đột xuất (nếu có) của Ban QLDA,   đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các phòng (ban)  và của các thành viên Ban QLDA; ­ Tham gia ký các văn bản, hợp đồng xây dựng với các nhà thầu được lựa chọn  nếu đượ chủ đầu tư yêu cầu. ­ Giám đốc ban QLDA có thể   ủy quyền cho bất kỳ thành viên nào trong ban   QLDA để  thay mặt cho mình giải quyết các vấn đề  liên quan đến chuyên môn sâu  của thành viên đó. ­ Tất cả các báo cáo và thư từ gửi đi và gửi đến ban QLDA phải được chuyển   trực tiếp cho Giám đốc ban QLDA. Giám đốc ban QLDA sẽ đại diện cho Chủ  đầu  tư khi làm việc với Nhà thầu. 2.2. Quyền, nghĩa vụ của nhân viên Ban QLDA ­ Được bảo đảm về điều kiện làm việc, được đào tạo nâng cao trình độ  chuyên  môn nghiệp vụ và được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật; ­ Có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ  được giao, chấp hành tốt   pháp luật, chính sách hiện hành và quy chế  làm việc của ban QLDA; có quyền từ  chối thực hiện công việc được giao khi xét thấy công việc đó ảnh hưởng đến uy tín   và quyền lợi của ban QLDA, công ty tư vấn QLDA, nhưng phải được sự chấp thuận   của giám đốc ban QLDA; ­ Có quyền đề xuất đóng góp ý kiến, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao  để hoàn thành công việc của ban QLDA; ­ Chịu trách nhiệm trước giám đốc Ban QLDA về kết quả thực hiện các nhiệm  vụ được giao; ­ Có trách nhiệm bảo quản và sử  dụng tiết kiệm, hiệu quả  tài sản của ban   QLDA. TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 12
  13. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An CHƯƠNG III NỘI DUNG CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I ­ GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ 1. Lập báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật xây dựng công trình  Nội dung của Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy   định tại Điều 55 của Luật Xây dựng năm 2014: ­ Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng. ­  Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: + Thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng; + Địa điểm xây dựng; + Diện tích sử dụng đất;  + Quy mô, công suất, cấp công trình;  + Giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng; + Phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường; + Nguồn kinh phí thực hiện; + Thời gian xây dựng; + Hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.  2. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật Tư vấn quản lý dự án kiểm tra, tổng hợp Báo cáo KTKT, tham mưu cho chủ đầu  tư để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt cùng Báo cáo KTKT xây   dựng công trình. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: a) Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; b) Nội dung Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều  55 của Luật Xây dựng năm 2014. c) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ hàn nghề của cá nhân chủ trì. Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ  An có trách nhiệm  trình cơ  quan có thẩm  quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế ­ kỹ thuật trên cơ sở kết quả thẩm định của cơ quan   thẩm định. II ­ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 1. Nội dung tư vấn quản lý đấu thầu a. Căn cứ pháp lý Tại Điều 54 của Nghị  định 63/2014/NĐ­CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ  về  quy định chi tiết thi hành một số  điều của Luật Đấu thầu về  lựa chọn nhà thầu, quy  định: TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 13
  14. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Gói thầu có giá trị trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định tại  Điểm e Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu bao gồm: ­ Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ  phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,  xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; ­ Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự  toán mua sắm thường   xuyên. Như  vậy, các gói thầu của dự  án: Sửa chữa nâng cấp kho bảo quản giống sẽ  được chỉ định thầu. b. Điều kiện áp dụng chỉ định thầu: Tại Khoản 2 Điều 22 của Luật Đấu thầu 2013 quy định việc thực hiện chỉ định  thầu đối với các gói thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: ­  Có quyết định phê duyệt Báo cáo KTKT, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; ­ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; ­ Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; ­ Có dự toán được phê duyệt theo quy định; ­  Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến   ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức   tạp không quá 90 ngày; ­ Nhà thầu được đề  nghị  chỉ  định thầu phải có tên trong cơ  sở  dữ  liệu về  nhà  thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. c. Quy trình chỉ định thầu thông thường (Điều 55 của Nghị định 63/2014/NĐ­CP)  1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: a) Lập hồ sơ yêu cầu: Việc lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị  định 63/2014/NĐ­CP. Nội dung hồ sơ  yêu cầu bao gồm các thông tin tóm tắt về dự  án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh   nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá chỉ định thầu.   Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về  kỹ thuật; b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và xác định nhà thầu được đề nghị chỉ  định thầu: ­ Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều 105 của Nghị định  63/2014/NĐ­CP trước khi phê duyệt; ­ Việc phê duyệt hồ  sơ  yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ  vào tờ  trình phê   duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu; ­ Nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu khi có tư cách hợp lệ theo quy  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 14
  15. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An định tại các Điểm a, b, c, d, e và h Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu 2013 và có đủ  năng lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu: a) Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu đã được xác định; b) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu. 3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu: a) Việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy  định trong hồ sơ  yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến  thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ  đề  xuất nhằm chứng minh sự  đáp  ứng của nhà thầu theo yêu cầu về  năng lực, kinh  nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực  hiện gói thầu; b) Nhà thầu được đề  nghị  chỉ  định thầu khi đáp  ứng đầy đủ  các điều kiện sau   đây: Có hồ sơ đề xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng   yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán gói thầu  được duyệt. 4. Trình, thẩm định; phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định  tại Điều 20 của Nghị định 63/2014/NĐ­CP. 5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả  chỉ định thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ yêu cầu và các tài   liệu liên quan khác. d. Quy trình chỉ định thầu rút gọn (Điều 56 của Nghị định 63/2014/NĐ­CP)  Đối với gói thầu trong hạn mức chỉ  định thầu theo quy định tại Điều 54 của  Nghị định 63/2014/NĐ­CP: ­  Bên mời thầu căn cứ vào mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để  chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng   lực và kinh nghiệm đáp  ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp đồng bao   gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện,   chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác; ­ Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định  thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa  chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng; ­ Ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả  lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác. 2. Nội dung tư vấn quản lý thi công xây dựng công trình Nội dung Quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 10 của  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 15
  16. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Nghị định 06/2021/NĐ­CP, bao gồm:  ­ Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình; ­ Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình; ­ Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình; ­ Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công   trình; ­ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng; ­ Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng. 3. Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình Trình tự  quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 11 của  Nghị định 06/2021/NĐ­CP:  ­ Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường   xây dựng. ­  Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị  sử  dụng cho công trình xây   dựng. ­ Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu. ­ Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ  đầu tư, kiểm tra và nghiệm   thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. ­ Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công  trình. ­ Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình  và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. ­ Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ  phận công trình xây dựng (nếu  có). ­  Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để  đưa vào khai  thác, sử dụng. ­ Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có  thẩm quyền (nếu có). ­ Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình. ­ Hoàn trả mặt bằng. ­ Bàn giao công trình xây dựng. 3.1. Quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho   công trình xây dựng (Điều 12 Nghị định 06/2021/NĐ/CP) 3.1.1. Trách nhiệm của nhà thầu cung  ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây  dựng đã là hàng hóa trên thị trường: a) Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao  thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài  liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo quy định của hợp  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 16
  17. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An đồng xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm xây dựng, vật liệu   xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng trước khi bàn giao cho bên giao thầu; c) Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản   sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng; d) Thực hiện sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm xây dựng không đạt yêu cầu về  chất lượng theo cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng  xây dựng. 3.1.2. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện   và thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế: a) Trình bên giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, thí nghiệm, thử nghiệm   theo yêu cầu của thiết kế và quy trình kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất,  chế tạo đối với vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị; b) Tổ  chức chế  tạo, sản xuất và thí nghiệm, thử  nghiệm theo quy trình đã  được bên giao thầu chấp thuận, đáp ứng yêu cầu thiết kế; tự kiểm soát chất lượng và  phối hợp với bên giao thầu trong việc kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo,   sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại công trình; c) Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu; d) Vận chuyển, bàn giao cho bên giao thầu theo quy định của hợp đồng; đ) Cung cấp cho bên giao thầu các chứng chỉ, chứng nhận, thông tin, tài liệu  có liên quan theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan. 3.1.3. Nhà thầu quy định  trên  chịu trách nhiệm về  chất lượng vật liệu xây  dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị do mình cung  ứng, sản xuất, chế  tạo so với yêu   cầu của bên giao thầu và tính chính xác, trung thực của các tài liệu cung cấp cho   bên giao thầu; việc nghiệm thu của bên giao thầu không làm giảm trách nhiệm nêu   trên của các nhà thầu này. 3.1.4. Bên giao thầu có trách nhiệm: a) Quy định số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm,   cấu kiện, thiết bị trong hợp đồng với nhà thầu cung ứng, nhà thầu sản xuất, chế tạo   phù hợp với yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho công trình; b) Kiểm tra số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm,   cấu kiện, thiết bị theo quy định trong hợp đồng; yêu cầu các nhà thầu cung ứng, sản   xuất, chế  tạo thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trước   khi nghiệm thu đưa vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị  vào sử  dụng cho công  trình; c) Thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất theo quy   trình đã thống nhất với nhà thầu; d) Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng   cho công trình theo quy định tại khoản 5 Điều này. 3.1.5. Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng   TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 17
  18. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An cho công trình, bao gồm: a) Chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất theo yêu cầu của hợp đồng và quy  định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa; b) Chứng chỉ xuất xứ phải phù hợp với quy định của hợp đồng giữa nhà thầu   cung ứng, bên mua hàng và phù hợp với danh mục vật tư, vật liệu đã được chủ đầu  tư chấp thuận, phê duyệt đối với trường hợp nhập khẩu theo quy định của pháp luật   về xuất xứ hàng hóa; c) Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ  thuật và  pháp luật có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng   phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật  về chất lượng sản phẩm hàng hóa; d) Các thông tin, tài liệu có liên quan tới vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị  sử dụng cho công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng; đ) Các kết quả  thí nghiệm, thử  nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu  kiện, thiết bị  sử  dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ  thuật, tiêu   chuẩn áp dụng và yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi công xây   dựng công trình; e) Các biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết b ị sử d ụng cho   công trình theo quy định; g) Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng. 3.1.6. Thay đổi chủng loại, nguồn gốc xuất xứ  vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,   thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng: a) Các vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được thay thế phải đáp ứng được   yêu cầu thiết kế, phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và được  chủ đầu tư chấp thuận, phê duyệt theo quy định của hợp đồng; b) Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư  công, nếu việc thay đổi dẫn đến điều chỉnh dự  án thì thực hiện theo quy định của   pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 3.2. Quản lý khối lượng thi công xây dựng (Điều 17 Nghị định 06/2021/NĐ­ CP) 3.2.2. Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo hồ sơ thiết  kế được duyệt. 3.2.2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ  đầu  tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư  vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi   công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế  được duyệt để  làm cơ  sở  nghiệm  thu, thanh toán theo hợp đồng. 3.2.3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình   được duyệt thì chủ  đầu tư, giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, tư  vấn thiết   kế và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Khối lượng phát sinh được  chủ  đầu tư  hoặc người quyết định đầu tư  chấp thuận, phê duyệt là cơ  sở  để  thanh  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 18
  19. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An toán, quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình. 3.2.4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng  giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán. 3.3. Quản lý tiến độ  thi công xây dựng (Điều 18 Nghị  định 06/2021/NĐ­ CP) 3.3.1. Công trình xây dựng trước khi triển khai thi công phải được nhà thầu   lập tiến độ  thi công xây dựng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ  tổng thể của dự án, được chủ đầu tư chấp thuận. 3.3.2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo  dài thì tiến độ  xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý,  năm. 3.3.3. Chủ  đầu tư, bộ  phận giám sát thi công xây dựng của chủ  đầu tư, nhà  thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát   tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ  thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng   đến tiến độ tổng thể của dự án. 3.3.4. Trường hợp xét thấy tiến độ  thi công xây dựng tổng thể của công trình   bị  kéo dài thì chủ  đầu tư  phải báo cáo người quyết định đầu tư  quyết định điều   chỉnh tiến độ tổng thể. 3.4.  Quản  lý  an  toàn  lao động trên công trường xây dựng  (Thông tư  04/2017/TT­BXD) ­ Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao  động, thiết bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng.  Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên   thỏa thuận. ­ Các biện pháp an toàn và nội quy về  an toàn phải được thể  hiện công khai  trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm  trên công trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. ­ Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường   xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự  cố  mất an toàn phải tạm dừng hoặc đình chỉ  thi công đến khi khắc phục xong mới  được tiếp tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi   quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. ­ Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn các  quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an  toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao  động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người   lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động. ­ Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết bị  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 19
  20. Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía   bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao   động trên công trường. ­ Nhà thầu thi công có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm  làm công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau: + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50   (năm mươi) người thì cán bộ  kỹ  thuật thi công có thể  kiêm nhiệm làm công tác an  toàn, vệ sinh lao động; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số  lao động trực tiếp từ  50 (năm  mươi) người trở lên thì phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác  an toàn, vệ sinh lao động; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 1.000 (một   nghìn) người trở  lên thì phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ  sinh lao động  hoặc bố  trí tối thiểu 2 (hai) cán bộ  chuyên trách làm công tác an toàn, vệ  sinh lao   động; + Người làm công tác chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động phải có chứng  chỉ hành nghề theo quy định hiện hành. ­  Số lượng cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn quy định hiện hành cần  được bố trí phù hợp với quy mô công trường, mức độ rủi ro xảy ra tai nạn lao động  của công trường cụ thể. ­ Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách nhiệm   kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý an toàn lao động trên công trường   của chủ đầu tư và các nhà thầu. Trường hợp công trình xây dựng thuộc đối tượng cơ  quan quản lý nhà nước kiểm tra công tác nghiệm thu thì công tác kiểm tra an toàn  lao động được phối hợp kiểm tra đồng thời. 3.5. Quản lý môi trường xây dựng (Thông tư 02/2018/TT­BXD) ­ Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về  môi   trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao   gồm có biện pháp chống bụi, chống  ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối  với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp  bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định. ­ Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che   chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường. ­ Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát   việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của  cơ  quan quản lý nhà nước về  môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng  không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ  đầu tư, cơ  quan quản lý  nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ  thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu  thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường. ­ Người để  xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi  TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2