YOMEDIA

ADSENSE
Quản lý dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Tài liệu "Quản lý dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An" bao gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu dự án; đại cương về công tác quản lý dự án; nội dung của tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;... Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản lý dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An PHẦN MỞ ĐẦU MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Dự án: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Chủ đầu tư: Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Địa điểm xây dựng: Số 98 – đường Mai Hắc Đế, Thành phố Vinh. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách chi thường xuyên năm 2023. Thời gian thực hiện: 05 tháng kể từ ngày khởi công. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án. Tổ chức khảo sát, lập Báo cáo KTKT: Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thạch Thiên Nga. Các thông số chính của công trình: * Sân trường: a. Hiện trạng: + Sân trường: Tổng diện tích sân trường là 4822,09 m2, trong đó sân lát gạch có diện tích 2240 m2, cao độ bằng cao độ đường Mai Hắc Đế (đã được cải tạo), diện tích sân còn lại bằng bê tông (S=2582,09 m2) có cao độ thấp hơn cao độ đường Mai Hắc đế trung bình là 25cm, bề mặt có một số vị trí bị nứt nẻ lún sụt gây đọng nước cục bộ. + Sân khấu ngoài trời: Diện tích 7,2x5,0m, nền láng vữa xi măng nhiều vị trí bị bong rộp; kích thước sân khấu nhỏ không đáp ứng được hoạt động văn nghệ ngoài trời; Sân khấu chưa có khung treo hệ thống âm thanh, ánh sáng; + Mương thoát nước: Đoạn AB bao gồm 01 hố ga và 42m mương đã hư hỏng, bồi lắng, nhiều vị trí bị sập. b. Nội dung sửa chữa: Sân trường: Diện tích S=2356,49m2, tôn nền bằng cát độ chặt K=0,9 lên độ cao trung bình 10cm, bê tông nền đá 2x4 mác 200 dày 10cm, lát nền bằng gạch Terrazo kích thước 40x40cm. Cao độ sân sau hoàn thiện bằng với cao độ sân đã lát gạch, độ dốc i=0,4% dốc về phía sau công trình. Sân khấu ngoài trời: Mở rộng sân khấu, kích thước sau mở rộng 17,75x7,5m, sân khấu lát gạch nhám Granite kích thước 60x60cm, nền bằng bê tông đá 1x2 mác 150 dày 10cm. Mặt đứng, mặt bên sân khấu ốp gạch Ceramic giả thẻ kích thước 30x30cm. Bổ sung giàn sân khấu bằng khung thép ống mã kẽm D42; D34 kết hợp D27mm. Móng trụ bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200; móng chắn xây bằng gạch đất sét nung dày 22cm; Mương thoát nước: Phá dỡ 42m mương và 01 hố ga đã bị hỏng, làm lại TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 1
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An mương có kích thước rộng thông thủy B=40cm và 01 hố ga thu nước kích thước bao 1x1m. Kết cấu mương, hố ga bằng bê tông đá 1x2 mác 200, thành mương dày 12cm, đáy mương dày 10cm, đáy hố ga dày 10cm, thành hố ga dày 12cm, tấm đan dày 10cm bằng BTCT mác 200 đá 1x2; * Nhà hiệu bộ. a. Hiện trạng: Nhà cao 02 tầng, diện tích xây dựng 204,02 m 2, tổng diện tích sàn 464,94 m2, chiều cao nhà 10,05m. Mặt bằng bố trí phòng làm việc và các phòng chức năng khác, một số cấu kiện, bộ phận công trình đã xuống cấp cụ thể: Nền lát gạch xi măng đã bị vỡ, bong tróc, phai màu, một số vị trí tầng 1 bị lún; Tường ngoài nhà: Lớp vữa trát tường ngoài nhà (trừ mặt trước), nhiều vị trí bị bong tróc, rêu mốc. Tường mặt trước, sơn tường bị rêu mốc, úa bẩn; Tường, dầm, trần trong nhà: Lớp sơn bị bong dộp, rêu mốc Gỗ ốp chân tường trong phòng bị phai màu; Bậc cấp, bậc thang mài granito đã xuống cấp, phai màu, nứt vỡ; Mái lợp ngói, xà gồ, cầu phong, li tô bằng gỗ đã bị mối mọt; Chưa có hệ thống chống sét; Sê nô mái, sê nô sảnh bị thấm dột; Cửa đi, cửa sổ pano gỗ kính: Khung cửa bị cong vênh, mối mọt, kính bị vỡ, một số cánh cửa hư không sử dụng được; Lan can cầu thang, lan can hành lang tầng 2 bằng bê tông kết hợp hoa sắt, hoa sắt bị rỉ sét, bê tông bị nứt vỡ gây mất an toàn khi sử dụng; Phòng đa năng (tầng 1); phòng lưu trữ (tầng 2) có diện tích nhỏ không đáp ứng nhu cầu sử dụng; Khu vệ sinh trong phòng làm việc, thiết bị vệ sinh bị hư; Thiết bị điện, đường dây điện của công trình bị hư hỏng; Cột cờ, cờ (sảnh tầng 2) bị hư hỏng; b. Nội dung sửa chữa: Phá dỡ gạch lát nền, lát lại nền toàn bộ các tầng (trừ khu vệ sinh) bằng gạch Granite kích thước 80x80cm; nền khu vệ sinh lát gạch Ceramic 30x30cm; Tường ngoài nhà: Phá dỡ một số vị trí lớp vữa trát tường ngoài nhà (trừ mặt trước) bị bong dộp, trát lại bằng vữa xi măng, bả, lăn sơn 3 nước. Tường mặt trước vệ sinh bề mặt, lăn sơn 3 nước; Tường, dầm trần trong nhà: Vệ sinh bề mặt lớp sơn cũ, lăn lại sơn 3 nước. Vệ sinh, phun sơn PU gỗ ốp chân tường trong các phòng; Phá dỡ bậc cấp cũ, làm lại bậc cấp mới, ốp đá granit tự nhiên; Phá dỡ lớp mài granitô hiện trạng cầu thang và ốp lát lại bằng đá Granit tự nhiên; Tháo dỡ hệ thống mái cũ, lợp lại mái mới bằng ngói 22 viên/m2, xà gồ bằng thép hộp mã kẽm 40x80x1.8mm, cầu phong bằng thép hộp mã kẽm 25x50x1.4mm, TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 2
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An li tô bằng thép hộp 20x20x1,2mm; Bổ sung hệ thống chống sét bằng kim thu sét và tiếp địa; Vệ sinh toàn bộ sê nô mái, sê nô sảnh chống thấm bằng màng khò nóng bitum, lát gạch nem chống nóng; Tháo dỡ toàn bộ cửa đi, cửa sổ, hoa sắt cửa sổ, thay thế toàn bộ cửa đi, vách kính bằng cửa nhôm hệ, kính temper dày 8mm, thay toàn bộ cửa sổ bằng cửa nhôm hệ, kính an toàn dày 6,38mm; thay mới hoa sắt cửa sổ bằng thép hộp 16x16x1.2mm sơn tĩnh điện; Tháo dỡ toàn bộ lan can cầu thang, lan can hành lang tầng 2; Thay lan can cầu thang bằng lan can gỗ, lan can hành lang tầng 2 bằng lan can thép hộp sơn tĩnh điện; Phá tường trục 5 (tầng 1,2) để mở rộng phòng đa năng, phòng lưu trữ và bố trí lại một số cửa đi, cửa sổ. Giải pháp kết cấu: Bổ sung khung BTCT chịu lực, cột BTCT có kích thước 22x30cm được bố trí áp sát mặt trong tường, dầm đỡ sàn bằng BTCT có kích thước 22x45cm bố trí áp sát mép dưới sàn tầng 2 và sàn mái, móng chịu lực bằng móng đơn BTCT. Bê tông móng, cột, dầm mác 250 đá 1x2; Bổ sung trần thạch cao khung xương chìm phòng đa năng; Tháo dỡ thiết bị vệ sinh khu vệ sinh phòng làm việc, thay mới thiết bị vệ sinh; Tháo dỡ và thay mới toàn bộ đường dây điện, thiết bị điện của công trình; Tháo dỡ và thay mới cột cờ sảnh tầng 2. * Nhà đa chức năng: a. Hiện trạng: Nhà 1 tầng, diện tích sàn 616,4 m2. Chiều cao công trình 9,75 m (nền cao 0,5 m, mái cao 2,5 m). Hiện tại một số cấu kiện đã xuống cấp cần bảo dưỡng và sửa chữa để đảm bảo yêu cầu sử dụng. Cụ thể: Cửa đi D1, cửa sổ S1 bằng pano gỗ kính, gỗ bị cong vênh, mối mọt, kính bị vỡ; Sê nô mái (cos +7.200) bị thấm, dột; Bậc cấp trước (khu vực sân bóng) mài granito bị phai màu, một số vị trí bị nứt, gãy; Hệ thống thông gió: Chưa có hệ thống quạt; Mái che nối từ nhà đa chức năng sang nhà 4 tầng bị hư hỏng. b. Nội dung sửa chữa: Tháo dỡ cửa đi D1, cửa sổ S1, thay cửa đi D1 bằng cửa đi 2 cánh khung nhôm hệ, kính Temper dày 8mm, thay cửa sổ S1 bằng cửa khung nhôm hệ, kính an toàn dày 6,38mm; Bổ sung máng thu nước bằng Inoc 304 dày 0,8mm (máng hình chữ U, kích thước rỗng cao: 440x500mm; Phả bỏ toàn bộ mặt bậc tam cấp láng granitô hiện trạng và ốp, lát lại bằng đá TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 3
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Granit tự nhiên; Bổ sung mái tôn nối từ nhà học đa chức năng sang nhà học 4 tầng, kích thước 36,15x7,81m, cột thép D110x2mm; kèo thép hộp 40x80x1.8mm, 20x40x1.4mm, xà gồ thép C100x50x20mm, mái lợp tôn cách nhiệt dày 0,45mm; * Hàng rào phía bắc: a. Hiện trạng: Tổng chiều dài 123,68m, tường xây gạch dày 11cm, cao 2,3m trên có thép gai bảo vệ, trụ gạch kích thước 22x22cm, bước trụ 3,1m; tường đã bị nứt, móng sụt lún gây đổ và mất an toàn; b. Nội dung sửa chữa: Tháo dỡ toàn bộ hàng rào cũ, xây lại bằng gạch đất sét nung dày 22cm cao 2,95m; trụ liền tường tiết diện 40x40xcm, trong có lõi bê tông cốt thép, bước trụ 3,1m; móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50#; móng trụ bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200#; Tường, trụ trát vữa xi măng mác 75#, lăn sơn 3 nước; chân tường mặt trong ốp gạch giả thẻ kích thước 30x30cm, ốp cao 60cm; * Nhà để xe: a. Hiện trạng: Nhà xe có kích thước dài x rông: 32,8x6m; cột, vì kèo, xà gồ bằng thép hộp, mái lợp tôn sóng; Nhà xe không có máng thu nước, gây bất tiện khi sử dụng; b. Nội dung cải tạo: Bổ sung máng thu nước bằng Inoc dày 0.8mm, hình chữ U kích thước rộng x cao: 250x200mm; Loại, Cấp công trình: Xây dựng dân dụng, cấp III. Để thực hiện tốt công tác tư vấn quản lý dự án theo đúng pháp luật, qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành Đơn vị Tư vấn quản lý dự án sẽ thực hiện công tác dựa theo các cơ sở sau: 1. Các văn bản pháp quy về xây dựng cơ bản: - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu ; Số 37/2015/NĐCP ngày 22/4/2015 về Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Số 10/2021/NĐCP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Số 06/2021/NĐCP ngày 26/01/2021 về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Số 16/2019/TTBXD ngày 26/12/2019 về việc hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Căn cứ Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt báo cáo KTKT và kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 4
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An; - Căn cứ Quyết định số 45/QĐPTTHDTNT ngày 24/5/2023 của Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An về việc chỉ định thầu gói thầu số 03 Tư vấn vấn quản lý dự án công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An; - Hợp đồng số 05/2023/HĐTVQLDA ngày 25/5/2023 giữa Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An và Công ty Cổ phần Xây dựng và Văn hóa Việt về việc tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An; - Trong trường hợp thấy cần thiết CĐT sẽ giao cho đơn vị Tư vấn QLDA một số quyền hạn nhất định nhằm ngăn chặn kịp thời các công việc xét thấy không đảm bảo chất lượng cho công trình hoặc thúc đẩy nhanh tiến độ thi công xây lắp. Việc ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản thật rõ ràng thống nhất và thông báo đến các bên liên quan trong toàn Dự án; - Quy chuẩn, tiêu chuẩn XD Việt Nam hiện hành; - Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; - Các hợp đồng giao nhận thầu Tư vấn giám sát xây dựng, nhà thầu thi công xây lắp và các tài liệu cam kết đã được xác nhận liên quan. 2. Vị trí pháp lý của Ban QLDA - Tên giao dịch: Ban QLDA công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An. - Trụ sở giao dịch chính: Số 1, Hẻm 1, Ngõ 15 Đường Phan Chu Trinh, Khối 3, Phường Đội Cung, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, Việt Nam. - Ban QLDA công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An là tổ chức thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng và Văn hóa Việt, được thành lập và hoạt động theo Quyết định số 12/QĐVHV ngày 25/05/2023 về việc thành lập Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía Bắc và nhà để xe Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An. - Giám đốc BQL: Ông Nguyễn Khắc Sang. - Ban QLDA sử dụng con dấu, tài khoản chung với đơn vị chủ quản là Công ty Cổ phần Xây dựng và Văn hóa Việt để giao dịch theo quy định của pháp luật. 3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành: TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 5
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An ST Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Số ký hiệu T I Yêu cầu công tác tổ chức thi công, công tác chuẩn bị thi công xây lắp. 1 Tổ chức thi công TCVN 40552012 2 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế TCVN 42522012 thi công – Quy phạm thi công và nghiệm thu II Yêu cầu về an toàn lao động trên công trường xây dựng 1 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 53081991 2 Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn TCVN 31461986 3 An toàn cháy nổ Yêu cầu chung TCVN 32541989 4 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo QCVN 02:2008/BCT quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ 2009/BCT 7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động QCVN đối với máy hàn điện và công việc hàn điện 03:2011/BLĐTBXH 8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động QCVN đối với thiết bị nâng 07:2012/BLĐTBXH 9 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia an toàn trong xây QCVN 18:2014/BXD dựng III Yêu cầu về vật liệu xây dựng 1 Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 45062012 2 Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu TCVN 57091993 cầu kỹ thuật 3 Yêu cầu về cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu TCVN 75702006 kỹ thuật 4 Xi măng pooclăng hổn hợp – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 62602009 5 Xi măng xây trát – Yêu cầu kỹ thuật TCN 92022012 6 Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 45062012 IV Yêu cầu về công tác thi công và nghiệm thu TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 6
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An ST Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Số ký hiệu T 1 Tổ chức thi công TCVN 4055:2012 2 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng – TCVN 56371991 Nguyên tắc cơ bản 3 Công tác trắc địa trong xây dựng – Yêu cầu chung TCVN 93982012 4 Quy trình kỹ thuật quan trắc chuyển dịch nhà và TCVN 93992012 công trình 5 Công tác nền móng Thi công và nghiệm thu TCVN 9361:2012 6 Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 44472012 7 Kết cấu gạch đá Tiêu chuẩn thi công và nghiệm TCVN 4085:2011 thu 8 Lưới thép hàn dùng kết cấu BTCT – Tiêu chuẩn TCVN 93912012 thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu 9 Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm TCXDVN 3052004 thu 10 Kết cấu bê tông và cốt thép toàn khối – Quy phạm TCVN 91152012 thi công và nghiệm thu 11 Thoát nước TCVN 40382012 12 Cửa đi, cửa sổ TCN 93662012 13 Chống sét cho công trình xây dựng Hướng dẫn TCVN 93852012 thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống 14 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện của QCVN 12:2014/BXD nhà ở và công trình công cộng 15 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và TCVN 937722012 nghiệm thu TCVN 937732012 16 Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu xây, lát đá 14TCN12 2002 17 Nguyên tắc cơ bản quản lý chất lượng các CTXD TCVN 5637 1991 18 Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản TCVN 5640 1991 V An toàn lao động 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo QCVN 02:2008/BCT quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 7
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An ST Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng Số ký hiệu T 2009/BCT 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động QCVN đối với máy hàn điện và công việc hàn điện 03:2011/BLĐTBXH 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động QCVN đối với thiết bị nâng 07:2012/BLĐTBXH 6 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia an toàn trong xây QCVN 18:2014/BXD dựng VI Quản lý chất lượng 1 Nghị định về quản lý chất lượng công trình và bảo 46/2015/NĐCP trì công trình xây dựng 2 Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản 26/2016/TTBXD lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 8
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An CHƯƠNG II ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN I. SƠ ĐỒ VÒNG ĐỜI DỰ ÁN I QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ TRONG VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (Điều 112, Luật Xây dựng năm 2014) 1. Chủ đầu tư có các quyền sau: a) Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này; b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án; c) Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án; d) Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền; đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau: a) Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng; b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này; c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; d) Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án và của người quyết định đầu tư; đ) Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 66 của Luật này; e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; g) Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay; h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. II QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 9
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An (Điều 70, Luật Xây dựng năm 2014) 1. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau: a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn được giao; b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của mình theo quy định của pháp luật; c) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư; d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan. 2. Nhà thầu tư vấn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau: a) Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật; b) Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết; c) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho chủ đầu tư; d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan. 3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 10
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC THÀNH VIÊN CỦA BAN QLDA 1. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA Ban QLDA có vai trò cơ bản là tư vấn của chủ đầu tư và giám sát công việc của Nhà thầu để đảm bảo rằng dự án của Chủ đầu tư được xây dựng đúng theo mục đích đã được thiết kế và đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật, với kinh phí nằm trong giá trị Hợp đồng và được hoàn thành đúng tiến độ để đơn vị quản lý có thể sử dụng và các lợi ích về kinh tế có thể được trải rộng trong toàn khu vực phục vụ. Các thành viên của ban QLDA được tổ chức sao cho quy định được rõ trách nhiệm của từng thành viên với phiếu mô tả nhiệm vụ cụ thể về công việc được phân công. Một số công việc có thể được chia sẻ giữa các thành viên, tuy nhiên để đơn giản nhiệm vụ của từng chức danh sẽ được trình bày theo cách dưới đây. Các công việc có tính tương hỗ giữa ban QLDA, tư vấn TVGS với nhân viên Nhà thầu phải được hoàn thành và hy vọng sẽ được áp dụng một cách rõ ràng trong các thao tác hàng ngày trên công trường với các phần việc tương ứng của cá nhân liên quan. Sơ đồ tổ chức ban QLDA thi công đề xuất trong đề cương này được trình bày ở Hình vẽ – Sơ đồ tổ chức. Ban QLDA sẽ được quản lý trực tiếp bởi Giám đốc ban QLDA, tất cả các nhân viên của ban đều phải báo cáo trực tiếp với Giám đốc ban QLDA. Nhân viên kế toán ban cũng sẽ tuân thủ nguyên tắc như vậy và sẽ là một phần không thể thiếu của hệ thống ban QLDA xây dựng. Tùy theo từng giai đoạn thực hiện dự án, ban QLDA sẽ có sự điều chỉnh số lượng cán bộ chuyên ngành thích hợp (danh sách thay đổi cán bộ sẽ được thông báo đến Chủ đầu tư và các bên liên quan thực hiện dự án). SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TƯ VẤN QLDA (NHÂN SỰ CHỦ YẾU) 2. Quyền, trách nhiệm của các thành viên Ban QLDA 2.1. Quyền và trách nhiệm của giám đốc Ban QLDA Giám đốc Ban QLDA do ban giám đốc đơn vị tư vấn QLDA bổ nhiệm và miễn nhiệm, có trách nhiệm: Giám đốc Ban QLDA chịu trách nhiệm trước đơn vị tư vấn QLDA và pháp luật về quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Ban QLDA; Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc và các quy định khác về hoạt động của TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 11
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Ban QLDA; Phân công nhiệm vụ của thành viên Ban QLDA; đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật các nhân viên thuộc Ban QLDA; Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất (nếu có) của Ban QLDA, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các phòng (ban) và của các thành viên Ban QLDA; Tham gia ký các văn bản, hợp đồng xây dựng với các nhà thầu được lựa chọn nếu đượ chủ đầu tư yêu cầu. Giám đốc ban QLDA có thể ủy quyền cho bất kỳ thành viên nào trong ban QLDA để thay mặt cho mình giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên môn sâu của thành viên đó. Tất cả các báo cáo và thư từ gửi đi và gửi đến ban QLDA phải được chuyển trực tiếp cho Giám đốc ban QLDA. Giám đốc ban QLDA sẽ đại diện cho Chủ đầu tư khi làm việc với Nhà thầu. 2.2. Quyền, nghĩa vụ của nhân viên Ban QLDA Được bảo đảm về điều kiện làm việc, được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt pháp luật, chính sách hiện hành và quy chế làm việc của ban QLDA; có quyền từ chối thực hiện công việc được giao khi xét thấy công việc đó ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của ban QLDA, công ty tư vấn QLDA, nhưng phải được sự chấp thuận của giám đốc ban QLDA; Có quyền đề xuất đóng góp ý kiến, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao để hoàn thành công việc của ban QLDA; Chịu trách nhiệm trước giám đốc Ban QLDA về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; Có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản của ban QLDA. TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 12
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An CHƯƠNG III NỘI DUNG CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ 1. Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nội dung của Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng năm 2014: Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng. Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: + Thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng; + Địa điểm xây dựng; + Diện tích sử dụng đất; + Quy mô, công suất, cấp công trình; + Giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng; + Phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường; + Nguồn kinh phí thực hiện; + Thời gian xây dựng; + Hiệu quả đầu tư xây dựng công trình. 2. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật Tư vấn quản lý dự án kiểm tra, tổng hợp Báo cáo KTKT, tham mưu cho chủ đầu tư để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt cùng Báo cáo KTKT xây dựng công trình. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: a) Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; b) Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng năm 2014. c) Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ hàn nghề của cá nhân chủ trì. Trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật trên cơ sở kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định. II GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ 1. Nội dung tư vấn quản lý đấu thầu a. Căn cứ pháp lý Tại Điều 54 của Nghị định 63/2014/NĐCP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, quy định: TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 13
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Gói thầu có giá trị trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu bao gồm: Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên. Như vậy, các gói thầu của dự án: Sửa chữa nâng cấp kho bảo quản giống sẽ được chỉ định thầu. b. Điều kiện áp dụng chỉ định thầu: Tại Khoản 2 Điều 22 của Luật Đấu thầu 2013 quy định việc thực hiện chỉ định thầu đối với các gói thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Có quyết định phê duyệt Báo cáo KTKT, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; Có dự toán được phê duyệt theo quy định; Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày; Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu. c. Quy trình chỉ định thầu thông thường (Điều 55 của Nghị định 63/2014/NĐCP) 1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: a) Lập hồ sơ yêu cầu: Việc lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị định 63/2014/NĐCP. Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm các thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá chỉ định thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật; b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và xác định nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu: Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều 105 của Nghị định 63/2014/NĐCP trước khi phê duyệt; Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu; Nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu khi có tư cách hợp lệ theo quy TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 14
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An định tại các Điểm a, b, c, d, e và h Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu 2013 và có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu: a) Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu đã được xác định; b) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu. 3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu: a) Việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu; b) Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Có hồ sơ đề xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệt. 4. Trình, thẩm định; phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định tại Điều 20 của Nghị định 63/2014/NĐCP. 5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan khác. d. Quy trình chỉ định thầu rút gọn (Điều 56 của Nghị định 63/2014/NĐCP) Đối với gói thầu trong hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định 63/2014/NĐCP: Bên mời thầu căn cứ vào mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác; Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng; Ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác. 2. Nội dung tư vấn quản lý thi công xây dựng công trình Nội dung Quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 10 của TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 15
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An Nghị định 06/2021/NĐCP, bao gồm: Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình; Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình; Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình; Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng; Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng. 3. Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 06/2021/NĐCP: Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng. Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có). Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình. Hoàn trả mặt bằng. Bàn giao công trình xây dựng. 3.1. Quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng (Điều 12 Nghị định 06/2021/NĐ/CP) 3.1.1. Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường: a) Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo quy định của hợp TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 16
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An đồng xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng trước khi bàn giao cho bên giao thầu; c) Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng; d) Thực hiện sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm xây dựng không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng. 3.1.2. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế: a) Trình bên giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, thí nghiệm, thử nghiệm theo yêu cầu của thiết kế và quy trình kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, chế tạo đối với vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị; b) Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thử nghiệm theo quy trình đã được bên giao thầu chấp thuận, đáp ứng yêu cầu thiết kế; tự kiểm soát chất lượng và phối hợp với bên giao thầu trong việc kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại công trình; c) Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu; d) Vận chuyển, bàn giao cho bên giao thầu theo quy định của hợp đồng; đ) Cung cấp cho bên giao thầu các chứng chỉ, chứng nhận, thông tin, tài liệu có liên quan theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan. 3.1.3. Nhà thầu quy định trên chịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị do mình cung ứng, sản xuất, chế tạo so với yêu cầu của bên giao thầu và tính chính xác, trung thực của các tài liệu cung cấp cho bên giao thầu; việc nghiệm thu của bên giao thầu không làm giảm trách nhiệm nêu trên của các nhà thầu này. 3.1.4. Bên giao thầu có trách nhiệm: a) Quy định số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị trong hợp đồng với nhà thầu cung ứng, nhà thầu sản xuất, chế tạo phù hợp với yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho công trình; b) Kiểm tra số lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị theo quy định trong hợp đồng; yêu cầu các nhà thầu cung ứng, sản xuất, chế tạo thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trước khi nghiệm thu đưa vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị vào sử dụng cho công trình; c) Thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất theo quy trình đã thống nhất với nhà thầu; d) Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định tại khoản 5 Điều này. 3.1.5. Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 17
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An cho công trình, bao gồm: a) Chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa; b) Chứng chỉ xuất xứ phải phù hợp với quy định của hợp đồng giữa nhà thầu cung ứng, bên mua hàng và phù hợp với danh mục vật tư, vật liệu đã được chủ đầu tư chấp thuận, phê duyệt đối với trường hợp nhập khẩu theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa; c) Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa; d) Các thông tin, tài liệu có liên quan tới vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng; đ) Các kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng công trình; e) Các biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết b ị sử d ụng cho công trình theo quy định; g) Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng. 3.1.6. Thay đổi chủng loại, nguồn gốc xuất xứ vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng: a) Các vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được thay thế phải đáp ứng được yêu cầu thiết kế, phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và được chủ đầu tư chấp thuận, phê duyệt theo quy định của hợp đồng; b) Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, nếu việc thay đổi dẫn đến điều chỉnh dự án thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 3.2. Quản lý khối lượng thi công xây dựng (Điều 17 Nghị định 06/2021/NĐ CP) 3.2.2. Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo hồ sơ thiết kế được duyệt. 3.2.2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng. 3.2.3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chủ đầu tư, giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 18
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An toán, quyết toán hợp đồng thi công xây dựng công trình. 3.2.4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán. 3.3. Quản lý tiến độ thi công xây dựng (Điều 18 Nghị định 06/2021/NĐ CP) 3.3.1. Công trình xây dựng trước khi triển khai thi công phải được nhà thầu lập tiến độ thi công xây dựng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ tổng thể của dự án, được chủ đầu tư chấp thuận. 3.3.2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm. 3.3.3. Chủ đầu tư, bộ phận giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án. 3.3.4. Trường hợp xét thấy tiến độ thi công xây dựng tổng thể của công trình bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể. 3.4. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng (Thông tư 04/2017/TTBXD) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận. Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự cố mất an toàn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đến khi khắc phục xong mới được tiếp tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết bị TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 19
- Công trình: Sửa chữa và bảo dưỡng sân trường, nhà hiệu bộ, nhà đa chức năng, hàng rào phía bắc và nhà để xe trường PTTH dân tộc nội trú Nghệ An bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường. Nhà thầu thi công có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau: + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50 (năm mươi) người thì cán bộ kỹ thuật thi công có thể kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 50 (năm mươi) người trở lên thì phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; + Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 1.000 (một nghìn) người trở lên thì phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; + Người làm công tác chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định hiện hành. Số lượng cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn quy định hiện hành cần được bố trí phù hợp với quy mô công trường, mức độ rủi ro xảy ra tai nạn lao động của công trường cụ thể. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý an toàn lao động trên công trường của chủ đầu tư và các nhà thầu. Trường hợp công trình xây dựng thuộc đối tượng cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra công tác nghiệm thu thì công tác kiểm tra an toàn lao động được phối hợp kiểm tra đồng thời. 3.5. Quản lý môi trường xây dựng (Thông tư 02/2018/TTBXD) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi TƯ VẤN QLDA: CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VĂN HÓA VIỆT 20

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
