ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o--------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG SEN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI

VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o--------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG SEN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI

VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

PGS.TS.Nguyễn Hồng SơnPGS.TS.Phạm Văn Dũng

Hà Nội - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn n{y l{ kết quả nghiên cứu của riêng tôi,

chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu n{o của người

khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn t{i liệu của người kh|c đảm bảo

theo đúng c|c quy định. C|c nội dung trích dẫn v{ tham khảo c|c t{i liệu,

s|ch b|o, thông tin được đăng tải trên c|c t|c phẩm, tạp chí v{ trang web

theo danh mục t{i liệu tham khảo của luận văn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

Nguyễn Thị Hương Sen

LỜI CẢM ƠN

Để ho{n th{nh chương trình cao học v{ viết luận văn n{y, tôi đ~ nhận

được sự hướng dẫn, giúp đỡ v{ góp ý nhiệt tình của quý thầy cô, bạn bè v{ gia

đình.

Trước hết, tôi xin ch}n th{nh cảm ơn đến c|c thầy cô trường Đại học ̃ n , giú p đỡ cho to i Kinh tế - Đại học quốc gia H{ Nội, đã ta n tì nh hướ ng da

trong quá trì nh ho c ta p.

Tôi xin gửi lời biết ơn s}u sắc đến PGS.TS.Nguyễn Hồng Sơn đ~ d{nh

rất nhiều thời gian v{ t}m huyết hướng dẫn nghiên cứu v{ giúp tôi ho{n

th{nh luận văn tốt nghiệp.

Tôi cũng ch}n th{nh cảm ơn bạn bè v{ gia đình đ~ luôn l{ nguồn

động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong qu| trình thực hiện luận

văn.

Mặc dù tôi đ~ có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để ho{n

thiện luận văn, tuy nhiên không thể tr|nh khỏi những thiếu sót, rất mong

nha n đươ c nhữ ng đó ng gó p ta n tì nh cu a quý tha y co va cá c ba n.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................iii

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Về tính cấp thiết của đề t{i ..................................................................................... 1

2. C}u hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3

3.Mục đích v{ nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 3

4.Đó i tươ ng va pha m vi nghie n cứ u ......................................................................... 3

5. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn ..................................................... 4

6.Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ

CHUNG VỀQUẢN LÝ DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ................................. 6

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 6

1.2. Những vấn đề chung về quản lý dịch vụ KHCN .......................................... 9

1.2.1. Kh|i niệm dịch vụ KHCN v{ quản lý dịch vụ KHCN .......................... 9

1.2.2. Quản lý dịch vụ khoa học công nghệ .................................................... 16

1.2.3. Những nh}n tố ảnh hưởng tới công t|c quản lý dịch vụ KHCN

vật liệu x}y dựng ...................................................................................................... 23

1.2.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại một số viện,

cơ sở nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp. ................................................... 27

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 32

2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 32

2.1.1.X|c định đề t{i nghiên cứu ........................................................................ 32

2.1.2.X}y dựng đề cương nghiên cứu............................................................... 33

2.1.3.Thu thập t{i liệu thực tế ............................................................................. 33

2.2. Phương ph|p thu thập v{ xử lý dữ liệu ..................................................... 34

2.2.1. Dữ liệu thứ cấp .............................................................................................. 34

2.2.2. Dữ liệu sơ cấp ................................................................................................ 35

2.3. C|c phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 38

2.3.1. Phương ph|p thống kê mô tả .................................................................. 38

2.3.2. Phương ph|p ph}n tích, tổng hợp: ....................................................... 39

2.2.3. Phương ph|p so s|nh: ................................................................................ 40

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC

CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG ............. 41

3.1. Kh|i qu|t về Viện Vật liệu x}y dựng,Bộ X}y dựng ................................. 41

3.1.1. Lịch sử hình th{nh v{ ph|t triển của Viện Vật liệu x}y dựng,

Bộ X}y dựng ............................................................................................................... 41

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ........... 42

3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng 44

3.2. Ph}n tích thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật

liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ...................................................................................... 46

3.2.1. Mục tiêu quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{

ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ............. 47

3.2.2. Nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{

ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ............. 51

3.2.3. Phương ph|p quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học

v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ....... 68

3.3. Đ|nh gi| chung về công t|c quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại

Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ x}y dựng .................................................................... 72

3.3.1. Về những kết quả đạt được ...................................................................... 72

3.3.2.Tồn tại ............................................................................................................... 74

3.3.3. Nguyên nh}n của những hạn chế, yếu kém: ..................................... 75

CHƯƠNG 4. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC

CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG ............... 79

4.1. Mục tiêu, định hướng ho{n thiện công t|c quản lý hoạt động dịch vụ

KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ............................................... 79

4.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 79

4.1.2. C|c mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 80

4.1.3. Định hướng. .................................................................................................... 83

4.2. Một số giải ph|p nhằm ho{n thiện công t|c quản lý hoạt động dịch

vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ......................................... 84

4.2.1. Giải ph|p chung ............................................................................................ 84

4.2.2. Giải ph|p cụ thể ............................................................................................ 86

4.3. Các điều kiện thực hiện ..................................................................................... 96

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 100

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 103

MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Nguyên nghĩa

1 KHCN Khoa học công nghệ

2 VLXD Vật liệu x}y dựng

4 BXD Bộ x}y dựng

3 GS Giáo sư

4 TS Tiến sỹ

i

5 TSKH Tiến sỹ khoa học

DANH MỤC BẢNG

Tran

STT Bảng Nội dung g

34

Tổng hợp c|c tiêu chí v{ m~ hóa c|c tiêu chí

1 Bảng 2.1 đ|nh gi| công t|c dịch vụ khoa học, công

nghệ của Viện vật liệu x}y dựng

35

Tổng hợp c|c yếu tố ảnh hưởng v{ m~ hóa

2 Bảng 2.2 c|c yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ khoa học,

công nghệ VLXD, Viện Vật liệu x}y dựng

45

3 Số liệu dịch vụ kiểm nghiệm VLXD của Viện Bảng 3.1 vật liệu x}y dựng (2011-2016)

49

4 Di ch vu chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m Bảng 3.2 VLXD

54

5 Thống kê kết quả hoạt động nghiên cứu, đ{o Bảng 3.3 tạo, tư vấn XD v{ VLXD, quy hoạch VLXD

56

6 Thống kê kết quả hoạt động sản xuất v{ cung Bảng 3.4 ứng sản phẩm VLXD đặcbiệt

57

7 Thống kê kết quả hoạt động dịch vụ thi công

Bảng 3.5 xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng co ng

trì nh

59

ii

8 Kết quả tổng hợp chung c|c lĩnh vực hoạt Bảng 3.6 động dịch vụ của Viện Vật liệu x}y dựng

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

STT Biểu đồ Nội dung Trang

Kết quả khảo s|t chủ trương, chiến lược

Biểu đồ mục tiêu của Viện Vật liệu x}y dựng đối 47 1 3.1 với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học

công nghệ vật liệu x}y dựng

Biểu đồ Dịch vụ kiểm nghiệm VLXD của Viện vật 49 2 3.2 liệu x}y dựng

Biểu đồ Di ch vu chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m 51 3 3.3 VLXD

Biểu đồ Kết quả hoạt độngnghiên cứu, đ{o tạo, tư 55 4 3.4 vấn XD v{ VLXD, quy hạch VLXD

Kết quả khảo s|t đ|nh gi| hiệu quả c|c Biểu đồ lĩnh vực thuộc hoạt động dịch vụ khoa học 61 5 3.5 công nghệ của Viện vật liệu x}y dựng

Kết quả khảo s|t đ|nh gi| kết quả công

Biểu đồ t|c quản lý lĩnh vực dịch vụ khoa học 65 6 3.6 công nghệ VLXD của l~nh đạo Viện Vật

Liệu x}y dựng

iii

Cơ cấu tổ chức Viện vật liệu x}y dựng, Bộ 7 Sơ đồ 3.1 39 x}y dựng

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Về tính cấp thiết của đề tài

Trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII đ~ chỉ rõ “Ph|t triển mạnh

khoa học, công nghệ l{m động lực đẩy nhanh qu| trình công nghiệp ho|,

hiện đại ho|, ph|t triển kinh tế tri thức”. Do vậy, để khoa học v{ công nghệ

ng{y c{ng ph|t triển cao, c{ng đẩy nhanh tốc độ ứng dụng v{o thực tiễn, đòi

hỏi việc nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ phải rất chuyên s}u,

đồng thời, mức độ hợp t|c liên ng{nh v{ hợp t|c quốc tế tăng lên. Trong

những năm qua ng{nh khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng đ~ có những

bước tăng trưởng vượt bậc góp phần thúc đẩy lĩnh vực x}y dựng v{ c|c lĩnh

vực kh|c ph|t triển ng{y c{ng lớn mạnh, trong đó có vai trò quan trọng của

hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ

KHCN nói chung v{ hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng nói riêng vẫn

còn nhiều hoạt động bất cập thể hiện ở việc chậm ban h{nh văn bản ph|p

luật, một số hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ph|t triển t{i sản trí tuệ còn

chậm được triển khai…Hệ thống dịch vụ KHCNcòn yếu kém cả về cơ sở vật

chất v{ năng lực cung cấp dịch vụ.Thiếu sự liên kết, hợp t|c giữa nghiên cứu

KHCN v{ sản xuất - kinh doanh, giữa đơn vị nghiên cứu v{ doanh nghiệp là

những vấn đề đang đặt ra đối với dịch vụ KHCN nói chung v{ dịch vụ KHCN

vật liệu nói riêng cần được nghiên cứu một c|ch nghiêm túc, khoa học.

Viện Vật liệu x}y dựng l{ đơn vị trực thuộc Bộ X}y dựng được

th{nh lập theoQuyết định số 326/HC-QLKT ng{y 04/11/1969của Tổng

cục hóa chất (tiền th}n l{ Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật v{ Thiết kế

Silicat, gọi tắt l{ Viện Silicat). Với chức năng nhiệm vụ chính l{ Nghiên

cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ Hiện nay viện đang ph|t triển 3 lĩnh

1

vực hoạt động chính: Tư vấn, đ{o tạo, nghiên cứu; chuyển giao công nghệ,

kiểm định c|c loại VLXD; sản xuất v{ cung cấp sản phẩm vật liệu x}y dựng

đặc biệt, thi công xử lý v{ phục hồi chất lượng công trình. Thời gian qua

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đ~ có những đóng góp quan trọng

trong việc ph|t triển KHCN vật liệu x}y dựng tiêu biểu l{ sản xuất v{ cung

cấp c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng đặc biệt: C|c loại xi măng, vữa, men,

bê tông chuyên dụng, thi công xử lý v{ phục hồi chất lượng c|c công trình

d}n dụng, công nghiệp, thủy lợi v{ thủy điện, ph}n tích kiểm nghiệm c|c

loại VLXD.

Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay c|c hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ có sự cạnh tranh rất lớn giữa c|c doanh nghiệp, trung tâm nghiên

cứu khoa học. Xu hướng c|c doanh nghiệp sẽ dần chiếm lĩnh thị trường dịch

vụ khoa học công nghệ do có chủ động về kinh phí, được trang thiết bị hiện

đại v{ không bị r{ng buộc về chức năng, nhiệm vụ theo quy định. Trong c|c

lĩnh vực dịch vụ KHCN của Viện Vật liệu x}y dựng cũng đang chịu t|c động

của cạnh tranh như vậy, nhiều dịch vụ KHCN của Viện đ~ từng l{ mũi nhọn,

nay đ~ bị cạnh tranh v{ mất dần thị trường, giảm sút doanh thu, cùng với đó

l{ vị trí của lĩnh vực dịch vụ KHCN chưa được đ|nh gi| đúng mức, phương

ph|p quản lý dịch vụ KHCN chưa được quan t}m đổi mới để phù hợp với cơ

chế thị trường, công t|c kiểm tra, gi|m s|t hoạt động dịch vụ KHCN còn chưa

được quan t}m. Để thực hiện th{nh công mục tiêu “X}y dựng Viện Vật liệu

x}y dựng l{ đơn vị đi đầu trong nghiên cứu, ứng dụng vật liệu x}y dựng của

cả nước” điều n{y đòi hỏi Viện Vật liệu x}y dựng phải đổi mới hoạt động quản

lý c|c dịch vụ khoa học công nghệ l{ nhiệm vụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng

v{ cần thiết, góp phần thực hiện th{nh công Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Viện

Vật liệu X}y dựng giai đoạn 2015-2020 đ~ đề ra.

Mặc dù đ~ có kh| nhiều nghiên cứu về vấn đề n{y, song tại Viện Vật

2

liệu x}y dựng thì chưa có nghiên cứu n{o được thực hiện. Xuất ph|t từ

những thực tế trên, em chọn đề t{i “Quản lý hoạt động dịch vụ KHCN

tại Viện Vật liệu xây dựng” l{m đề t{i nghiên cứu của Luận văn thạc sĩ

với mong muốn được đóng góp một phần công sức trong việc n}ng cao

hiệu quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng, ph|t triển v{ chuyển giao công

nghệ về lĩnh vực vật liệu x}y dựng của Viện đ|p ứng yêu cầu trong tình

hình mới.

2. Câu hỏi nghiên cứu

L{m thế n{o để có thể ho{n thiện công t|cquản lý hoạt động dịch vụ

KHCNtại Viện Vật liệu x}y dựng?

3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt

động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu những vấn đề chung về quản lý hoạt động dịch vụ

KHCN nói chung và quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây

dựng.

- Đ|nh gi| thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật

liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt

động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứ u

4.1.Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn l{ công tác quản lý hoạt động

dịch vụ KHCN của l~nh đạo Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.

3

4.2 Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Hoạt động quản lýdịch vụ KHCN của Viện Vật liệu xây

dựng mà nội dung chính là hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ

vật liệu xây dựng bao gồm: chiến lược phát triển dịch vụ Khoa học công

nghệ vật liệu xây dựng; quản lý và phát triển các dịch vụ khoa học công

nghệ VLXD; phương ph|p quản lý; phương pháp quản lý hoạt động dịch

vụ KHCN. Trong luận văn gọi chung l{ dịch vụ Khoa học công nghệ vật liệu

x}y dựng.

-Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, đ|nh gi| thực

trạngquản lý hoạt động dịch vụ KHCN tạiViện Vật liệu x}y dựng từ năm

2010-2016.

-Về không gian: Nghiên cứu tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng.

5. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn

Luận văn góp phần l{m s|ng tỏ hơn một số vấn đề chung về quản lý

hoạt động dịch vụ KHCN lĩnh vực vật liệu x}y dựng. Kết quả nghiên cứu

của luận văn có thể trở th{nh t{i liệu tham khảo cho l~nh đạo Bộ x}y

dựng, Bộ Khoa học v{ công nghệ, Viện Vật liệu x}y dựng trong quá trình

quản lý hoạt động KHCN nói chung v{ quản lý hoạt động dịch vụ KHCN

nói riêng, cũng như l{ t{i liệu tham khảo hữu ích cho những người quan

tâm khác.

6.Kết cấu của luận văn

Ngo{i phần mở đầu, phần kết luận, danh mục t{i liệu tham khảo v{

phụ lục, luận văn có kết cấu gồm 04 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứuv{ những vấn đề chung

về quản lý hoạt động dịch vụ KHCN

Chương 2: Phươngph|p nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công

4

nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng

Chương 4: Mục tiêu, định hướng v{ một số giải ph|p nhằm ho{n

thiện công t|cquản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng,

5

Bộ X}y dựng

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

VỀQUẢN LÝ DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Cho đến nay đ~ có một số công trình nghiên cứu về những vấn đề liên

quan đến hoạt động khoa học công nghệ, dịch vụ khoa học công nghệ như

sau:

Trần Ho{ng Lan (2012) “X}y dựng chiến lược Marketing cho ng{nh

h{ng vật liệu x}y dựng tại công ty C&T” luận văn đ~ đ|nh gía được tầm

quan trọng của việc triển khai chiến lược marketing trong việc thực thi

c|c chiến lược kinh doanh của mình. X}y dựng chiến lược marketing, c|c

giải ph|p thực thi v{ kiểm so|t chiến lược marketing cho ng{nh h{ng vật

liệu x}y dựng tại công ty nhằm ph|t huy hết c|c nguồn lực v{ n}ng cao

hiệu quảcạnh tranh trên thịtrường. Tuy nhiên, t|c giả mới đề cập đến vấn

đề maketing của h{ng hóa vật liệu x}y dựng, nhưng chưa đề cập đến vấn

đề khoa học công nghệ để ph|t triển khoa học công nghệ.

Trịnh Thị Lý (2015) ”Quản lý kênh ph}n phối dịch vụ truyền hình

qua giao thức IP của công ty phần mềm v{ truyền thông”, luận văn thạc

sỹ, t|c giả đ~ tập trung v{o c|c biện ph|p quản lý kênh ph}n phối dịch vụ

truyền hình, trong đó tập trung v{o giải ph|p x}y dựng cấu trúc quản lý,

nội dung quản lý c|c kênh ph}n phối dịch vụ truyền hình, c|c giải pháp

n{y có thể nghiên cứu v{ |p dụng một phần trong qu| trình quản lý c|c

loại hình hoạt động dịch vụ, trong đó có lĩnh vực khoa học công nghệ.

Đỗ Ho{ng L}m (2015) ”Quản lý nh}n lực tại viện khoa học v{ công

nghệ x}y dựng – Bộ x}y dựng”, t|c giả đ~ hệ thống hóa cơ sở lý luận về

6

quản lý nh}n lực trong đơn vị sự nghiệp công lập. Ph}n tích v{ đ|nh

gi| thực trạng quản lý nh}n lực, đề xuất một số giải ph|p góp phần

ho{n thiện công t|c quản lý nh}n lực tại Viện khoa học v{ công nghệ

xây dựng.Tuy nhiên, luận văn mới đề xuất đến vấn đề nguồn nh}n lực

phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học của Viện khoa học v{ công nghệ

x}y dựng.

Phạm Thị Thanh T}m (2015) ”X}y dựng hệ thống quản lý chất

lượng theo TCVN ISO 9001:2008 cho hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ tại Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam”, t|c giả đ~ hệ thống được

những kh|i niệm về hệ thống quản lý chất lượng của hoạt động dịch vụ

Khoa học công nghệ, đồng thời ph}n tích thực trạng về chất lượng cũng

như đưa ra những giải ph|p nhằm n}ng cao hiệu quả chất lượng của hoạt

động dịch vụ khoa học công nghệ. Tuy nhiên, t|c giả mới đề cập những

đối tượng chung, chưa có đối tượng cụ thể v{ mới quan t}m đến hệ thống

chất lượng hoạt động của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.

Nguyễn Huy Vũ (2015) ”Quản lý nh{ nước về dịch vụ bưu chính

viến thông tại Việt nam”, luận văn thạc sỹ, t|c giả đ~ đề cập đến hoạt

động quản lý dịch vụ bưu chính viễn thông, trong luận văn t|c giả đ~ nêu

được hệ kh|i niệm về dịch vụ, dịch vụ bưu chính viễn thông, ph}n tích

được thực trạng đồng thời nêu được một số giải ph|p có ý nghĩa thực

tiễn đối với công t|c quản lý dịch vụ bưu chính viễn thông ở Việt Nam.

Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu kh| rộng do vậy với những kết quả thu

được chưa đ|nh gi| được to{n diện hiệu quả của công t|c dịch vụ bưu

chính viễn thông trên to{n l~nh thổ Việt Nam.

Hồ Hải Yến (2008) ” Ho{n thiện cơ chế t{i chính đối với hoạt động

KH&CN trong c|c trường đại học ở Việt Nam”, luận văn tiến sỹ, t|c giả đ~

x}y dựng được hệ thống quản lý t{i chính hoạt động khoa học công nghệ

7

tại c|c trường Đại học, đồng thời nêu được thực trạng hoạt động t{i chính

cho hoạt động khoa học công nghệ trong đó nhấn mạnh đến việc đ{u tư

cho hoạt động khoa học còn thấp, d{n trải. Luận văn cũng hệ thống giải

ph|p để thực hiện công t|c quản lý t{i chính đối với lĩnh vực khoa học

công nghệ, trong đó chú ý l{ nhóm giải ph|p tăng cường huy động nguồn

t{i chính đối với hoạt động KH&CN trong c|c trường đại học cụ thể l{

ng}n s|ch nh{ nước v{ ng}n s|ch ngo{i nh{ nước, trong đó việc huy động

ng}n s|ch ngo{i nh{ nước thông qua hợp t|c nghiên cứu khoa học với c|c

doanh nghiệp, c|c tổ chức khoa học nước ngo{i l{ những giải ph|p thiết

thực, hiệu quả. Tuy nhiên, luận văn mới dừng lại ở hoạt động khoa học

công nghệ trong c|c trường đại học m{ chưa đi s}u đối với quản lý t{i

chính đối với hoạt động dịch vụ KHCN.

Lê Thị Tố Uyên (2014) “Ph|t triển nh}n lực khoa học v{ công nghệ

th{nh phố đ|p ứng yêu cầu t{i cấu trúc kinh tế”, Kỷ yếu hội nghị ph|t

triển khoa học th{nh phố Hải Phòng, b{i viết có nhiều nghiên cứu cụ thể

thực trạng về nh}n lực khoa học của th{nh phố Hải Phòng, trong đó ph}n

tích kỹ nguồn nh}n lực khoa học trong c|c ng{nh như y tế, gi|o dục,

doanh nghiệp..., nêu thực trạng tình hình nh}n lực th{nh phố Hải Phòng.

B{i viết mạnh dạn đ|nh gi| thực trạng về nguồn nh}n lực khoa học công

nghệ cao của Th{nh phố có ít c|c nh{ khoa học có trình độ cao v{ đủ năng

lực có thể chủ trì c|c nhiệm vụ nghiên cứu quy mô quốc gia v{ quốc tế.

Đội ngũ nh}n lực KH&CN của th{nh phố chưa đảm đương những nhiệm

vụ KH&CN nhằm giải quyết những vấn đề lớn, quan trọng trong nhiều

lĩnh vực. Từ đó đ~ đề xuất c|c giải ph|p có gi| trị đó l{ Xây dựng quan

niệm đúng đắn trong tư duy cũng như h{nh động của l~nh đạo v{ quản lý

c|c ng{nh, c|c cấp, c|c chủ doanh nghiệp v{ to{n x~ hội về vai trò nền

tảng v{ động lực của KH&CN;X}y dựng, quản lý quy hoạch nh}n lực

8

KH&CN;Chính s|ch đ{o tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đ~i ngộ, tôn

vinh đội ngũ c|n bộ khoa học v{ công nghệ;Đa dạng hóa c|c loại hình, cấp

độ đ{o tạo, n}ng cao chất lượng đ{o tạo nh}n lực KH&CN;Củng cố, sắp

xếp lại v{ ph|t triển c|c cơ sở hoạt động khoa học - công nghệ;Đẩy mạnh

hợp t|c quốc tế về ph|t triển nh}n lực KH&CN l{ những giải ph|p có thể

|p dụng đối với công t|c nh}n lực khoa học công nghệ trong nhiều đơn vị,

tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ.

Từ những t{i liệu trên, t|c giả nhận thấy đ~ có rất nhiều đề t{i, luận

văn, luận |n nghiên cứu đến hoạt động dịch vụ như t{i chính, du lịch, kinh

doanh, gi|o dục…trong đó có cả lĩnh vực khoa học công nghệ. Đối với lĩnh

vực khoa học công nghệ, có nhiều nghiên cứu tập trung nghiên cứu phương

thức quản lý hoạt động khoa học công nghệ, quản lý t{i chính, nh}n sự cho

hoạt động khoa học v{ công nghệ. C|c nghiên cứu n{y có ý nghĩa quan trọng

đối với hoạt động khoa học công nghệ, nó góp phần ph|t triển khoa học

công nghệ của một ng{nh, một đơn vị, một doanh nghiệp v{ có gi| trị ứng

dụng cho một số lĩnh vực, đơn vị, doanh nghiệp kh|c. Tuy nhiên hiện nay,

theo kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của t|c giả lĩnh vực quản lý hoạt động dịch

vụ khoa học công nghệ chưa được nghiên cứu s}u, nhất l{ hoạt động nghiên

cứu quản lý dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng còn nhiều vấn đề

cần được nghiên cứu một c|ch thấu đ|o để có đ|nh gi| thực chất hoạt động

n{y v{ đề ra c|c giải ph|p để có thể góp phần n}ng cao hiệu quả quản lý

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng l{ vấn đề không chỉ

có ý nghĩa thực tế đối với Viện Vật liệu x}y dựng, BXD nói riêng m{ còn đối

với cả ng{nh Vật liệu x}y dựng nói chung.

1.2. Những vấn đề chung về quản lý dịch vụ KHCN

1.2.1. Khái niệm dịch vụ KHCN và quản lý dịch vụ KHCN

9

1.2.1.1. Dịch vụ

Adam Smith từng định nghĩa rằng, “dịch vụ l{ những nghề hoang

phí nhất trong tất cả c|c nghề như cha đạo, luật sư, nhạc công, ca sĩ ôpêra,

vũ công…Công việc của tất cả bọn họ t{n lụi đúng lúc nó được sản xuất

ra”. Từ định nghĩa n{y, ta có thể nhận thấy rằng Adam Smith có lẽ muốn

nhấn mạnh đến khía cạnh “không tồn trữ được” của sản phẩm dịch vụ,

tức l{ được sản xuất v{ tiêu thụ đồng thời.

Có c|ch định nghĩa cho rằng dịch vụ l{ “những thứ vô hình” hay l{

“những thứ không mua b|n được”.

Ng{y nay vai trò quan trọng của dịch vụ trong nền kinh tế ng{y

c{ng được nhận thức rõ hơn. Có một định nghĩa rất hình tượng nhưng

cũng rất nổi tiếng về dịch vụ hiện nay, m{ trong đó dịch vụ được mô tả l{

“bất cứ thứ gì bạn có thể mua v{ b|n nhưng không thể đ|nh rơi nó xuống

dưới ch}n bạn”.

M|c cho rằng : “Dịch vụ l{ con đẻ của nền kinh tế sản xuất h{ng hóa,

khi m{ kinh tế h{ng hóa ph|t triển mạnh, đòi hỏi một sự lưu thông thông

suốt, trôi chảy, liên tục để thoả m~n nhu cần ng{y c{ng cao đó của con

người thì dịch vụ ng{y c{ng ph|t triển”

Như vậy, với định nghĩa trên, C. M|c đ~ chỉ ra nguồn gốc ra đời v{ sự

ph|t triển của dịch vụ, kinh tế h{ng hóa c{ng ph|t triển thì dịch vụ c{ng ph|t

triển mạnh.

Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ l{ công việc phục vụ trực tiếp cho

những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức v{ được trả công [Từ

điển Tiếng Việt, 2004, NXB Đ{ Nẵng, tr256]

Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: Dịch vụ l{ một hoạt động hay lợi

ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu l{ vô hình v{ không dẫn đến việc

chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không

10

gắn liền với sản phẩm vật chất.

Tóm lại, có nhiều kh|i niệm về dịch vụ được ph|t biểu dưới những

góc độ kh|c nhau nhưng tựu chung thì:

Dịch vụ l{ hoạt động có chủ đích nhằm đ|p ứng nhu cầu n{o đó của

con người. Đặc điểm của dịch vụ l{ không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể

(hữu hình) như h{ng ho| nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của

x~ hội.

1.2.1.2. Khái niệm khoa học công nghệ

Theo quy định của Luật Khoa học v{ Công nghệ, hoạt động khoa học

v{ công nghệ bao gồm c|c hoạt động: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu v{

ph|t triển công nghệ, dịch vụ khoa học v{ công nghệ, hoạt động ph|t huy

s|ng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất v{ c|c hoạt động kh|c

nhằm ph|t triển khoa học v{ công nghệ. Trong đó:

Nghiên cứu khoa học l{ loại hoạt động ph|t hiện, tìm hiểu c|c hiện

tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, x~ hội v{ tư duy; s|ng tạo c|c giải

ph|p nhằm ứng dụng v{o thực tiễn. Nghiên cứu khoa học gồm nghiên cứu

cơ bản, nghiên cứu ứng dụng;

Ph|t triển công nghệ l{ hoạt động nhằm tạo ra v{ ho{n thiện công

nghệ mới, sản phẩm mới. Ph|t triển công nghệ bao gồm triển khai thực

nghiệm v{ sản xuất thử nghiệm;

Triển khai thực nghiệm l{ hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu

khoa học để l{m thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;

Sản xuất thực nghiệm l{ hoạt động ứng dụng kết quả triển khai

thực nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm ho{n thiện công nghệ

mới, sản phẩm mới trước khi đưa v{o mở rộng sản xuất v{ ứng dụng v{o

thực tiễn;

Dịch vụ Khoa học v{ Cộng nghệ l{ c|c hoạt động phục vụ việc

11

nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ; c|c hoạt động liên quan

đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; c|c dịch vụ về thông tin, tư

vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng trí thức khoa học v{ công

nghệ v{ kinh nghiệm thực tiễn.

1.2.1.3. Khái niệm dịch vụ khoa học và công nghệ

Theo khoản 8 Điều 2, Luật Khoa học công nghệ năm 2000 Dịch vụ

khoa học và công nghệ l{ c|c hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học

v{ ph|t triển công nghệ; c|c hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ,

chuyển giao công nghệ; c|c dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi

dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học v{ công nghệ v{ kinh

nghiệm thực tiễn.

Theo khoản 10 Điều 3, Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Dịch vụ

khoa học và công nghệ l{ hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc

nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở

hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo

lường, chất lượng sản phẩm, h{ng hóa, an to{n bức xạ, hạt nh}n v{ năng

lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ

biến, ứng dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực kinh

tế - x~ hội.

Như vậy theo Luật Khoa học công nghệ 2013, dịch vụ khoa học công

nghệ bao gồm c|c dịch vụ cơ bản như sau:

Một l{: Hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu

khoa học v{ ph|t triển công nghệ

Hai l{: Hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công

nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm,

h{ng hóa, an to{n bức xạ, hạt nh}n v{ năng lượng nguyên tử; dịch vụ về

thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng th{nh tựu khoa

12

học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực kinh tế - x~ hội.

Kh|i niệm dịch vụ khoa học và công nghệ có nghĩa rộng v{ nghĩa

hẹp. Nghĩa rộng l{ coi to{n bộ c|c hoạt động trong lĩnh vực khoa học v{ công

nghệ thuộc khu vực dịch vụ (trong tương quan với hai lĩnh vực kh|c l{ công

nghiệp v{ nông nghiệp). Nghĩa hẹp l{ xem xét trong tương quan giữa c|c hoạt

động trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng khoa học v{ công nghệ với c|c hoạt

động phục vụ cho những hoạt động trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng khoa học

v{ công nghệ. Theo nghĩa hẹp n{y, dịch vụ khoa học v{ công nghệ l{ những

hoạt động cung cấp c|c yếu tố cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học

v{ ph|t triển công nghệ; c|c hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển

giao công nghệ, c|c dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến,

ứng dụng tri thức khoa họcv{ công nghệ v{ kinh nghiệm thực tiễn, theo các

lĩnh vực như sau:

(i) C|c dịch vụ KH&CN của thư viện, lưu trữ, trung t}m thông tin

v{ tư liệu, c|c đơn vị tra cứu, trung t}m hội nghị khoa học, ng}n h{ng dữ

liệu v{ c|c cơ quan xử lý thông tin.

(ii) C|c dịch vụ KH&CN của c|c viện bảo t{ng khoa học v{/hoặc

công nghệ, vườn thực vật v{ vườn thú v{ c|c bộ sưu tập khoa học kh|c

(nh}n chủng học, khảo cổ học, địa chất….).

(iii) Công việc có tính hệ thống về dịch thuật, hiệu đính c|c loại

s|ch v{ tạp chí KH&CN (trừ s|ch gi|o khoa phổ thông v{ gi|o trình đại

học).

(iv) C|c cuộc điều tra về địa hình, địa chất v{ thủy văn; c|c quan

trắc thường xuyên về thiên văn, khí tượng, địa chấn; điều tra về thổ

nhưỡng v{ thực vật, c|c nguồn t{i nguyên hoang d~; kiểm tra đất, nước,

không khí; kiểm tra thường nhật v{ quan trắc mức phóng xạ.

(v) Điều tra thăm dò v{ c|c công việc liên quan nhằm định vị v{

13

x|c định t{i nguyên kho|ng sản, dầu mỏ.

(vi) Thu thập thông tin về nh}n loại, c|c hiện tượng x~ hội, kinh tế

v{ văn hóa, tập hợp những thông tin thống kê thường ng{y như điều tra

d}n số, thống kê sản lượng, ph}n phối v{ tiêu thụ, nghiên cứu thị trường,

thống kê x~ hội v{ văn hóa, v.v.

(vii) Kiểm định, tiêu chuẩn hóa, đo lường v{ kiểm so|t chất lượng:

công việc thường xuyên về ph}n tích, kiểm tra, kiểm nghiệm bằng những

biện ph|p được công nhận c|c vật liệu, sản phẩm, thiết bị v{ quy trình,

cùng với việc thiết lập v{ duy trì c|c tiêu chuẩn v{ chuẩn đo lường.

(viii) Công việc thường xuyên h{ng ng{y để tư vấn cho kh|ch

h{ng, c|c bộ phận kh|c của tổ chức hoặc người dùng độc lập, được

thiết kế để giúp họ tận dụng thông tin khoa học, công nghệ v{ quản

lý. Hoạt động n{y cũng bao h{m c|c dịch vụ khuyến nông, khuyến

công v{ tư vấn do nh{ nước tổ chức cho nông d}n v{ ng{nh công

nghiệp m{ không bao gồm c|c hoạt động thông thường trong lập kế

hoạch dự |n hoặc c|c phòng kỹ thuật.

(ix) C|c hoạt động liên quan đến bằng s|ng chế v{ li xăng: công

việc có tính hệ thống có bản chất khoa học, luật ph|p v{ h{nh chính về

bằng s|ng chế v{ li xăng của c|c cơ quan nh{ nước tiến h{nh.

1.2.1.4.Khái niệm quản lý, quản lý dịch vụ khoa học công nghệ

a)Khái niệm quản lý

C|c trường ph|i quản lý học đ~ đưa ra những định nghĩa về quản lý như

sau:

Stoner (1987) v{ Robbins (1996): “Quản lý l{ tiến trình hoạch

định, tổ chức, l~nh đạo v{ kiểm so|t những hoạt động của c|c th{nh viên

trong tổ chức v{ sử dụng tất cả c|c nguồn nh}n lực kh|c của tổ chức

14

nhằm đạt được mục tiêu đ~ đề ra.”

Fayel (1998) "Quản lý l{ một hoạt động m{ mọi tổ chức (gia đình,

doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo th{nh l{: kế hoạch,

tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh v{ kiểm so|t. Quản lý chính l{ thực hiện kế

hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh v{ kiểm so|t ấy”.

Koont (2001): "Quản lý l{ x}y dựng v{ duy trì một môi trường tốt

giúp con người ho{n th{nh một c|ch hiệu quả mục tiêu đ~ định".

C|c M|c: "Quản lý l{ một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản chất

phòng, ban hội của qu| trình lao động".

Theo gi|o trình Nh{ nước v{ ph|p luật của Học viện Chính trị quốc gia

Hồ Chí Minh thì: Quản lý trong phòng, ban hội nói chung l{ qu| trình tổ chức,

điều h{nh c|c hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu v{ yêu cầu nhất định

dựa trên những quy luật kh|ch quan.

Quản lý, m{ ở đ}y l{ quản lý nh{ nước, l{ sự t|c động, tổ chức, điều

chỉnh mang tính quyền lực Nh{ nước, thông qua hoạt động của bộ m|y

Nhà nước bằng phương tiện, công cụ, c|ch thức t|c động của Nh{ nước

đối với c|c lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn ho|, phòng, ban

hội v{ c|c lĩnh vực kh|c của đời sống phòng, ban hội theo đường lối, nghị

quyết của Đảng, ph|p luật của Nh{ nước.

b)Khái niệm quản lý dịch vụ khoa học công nghệ

Từ kh|i niệm về dịch vụ khoa học công nghệ v{ kh|i niệm quản lý,

ta nhận thấy Quản lý dịch vụ khoa học công nghệ l{ qu| trình hoạch định,

tổ chức, l~nh đạo v{ kiểm so|t hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc

nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở

hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo

lường, chất lượng sản phẩm, h{ng hóa, an to{n bức xạ, hạt nh}n v{ năng

15

lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ

biến, ứng dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực kinh

tế - x~ hội.

1.2.2. Quản lý dịch vụ khoa học công nghệ

1.2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm dịch vụ KHCN vật liệu xây dựng

Từ kh|i niệm về dịch vụ khoa học công nghệ ta có thể hiểu dịch vụ

khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng l{ c|c hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ

thuật cho việc nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển vật liệu x}y dựng; Đồng

thời ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ v{o thực tiễn

để kiểm tra, ph|t triển v{ tạo ra những sản phẩm vật liệu x}y dựng mới

đ|p ứng nhu cầu của to{n x~ hội. Đó l{ c|c hoạt động liên quan đến sở

hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, x}y dựng v{ so|t xét tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, h{ng hóa của vật liệu x}y

dựng; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng

th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng nói chung

v{ lĩnh vực vật liệu x}y dựng nói riêng .

Như vậy ta có thể nhận thấy dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu

x}y dựng bao gồm c|c lĩnh vực như sau:

Loại dịch vụ: phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học

v{ ph|t triển vật liệu x}y dựng:

Loại dịch vụ: Hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao

công nghệ, x}y dựng v{ so|t xét tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường,

chứng nhận chất lượng sản phẩm, h{ng hóa của vật liệu x}y dựng.

Loại dịch vụ: nghiên cứu v{ ph|t triển sản phẩm vật liệu x}y dựng

đặc thù nhằm đ|p ứng một số yêu cầu đặc biệt trong hoạt động x}y dựng.

Loại dịch vụ: về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng

dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng nói

16

chung v{ lĩnh vực vật liệu x} dựng nói riêng.

1.2.2.2.Mục tiêu, nội dung, phương pháp (công cụ) quản lý dịch vụ KHCN

vật liệu xây dựng

a)Mục tiêu quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng:

Theo Nghị quyết số 20 –NQ/TW của Ban Chấp h{nh Trung ương

Khóa XI, về ph|t triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp

hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng x~ hội chủ

nghĩa đ~ x|c định rõ mục tiêu chung đó l{ “Ph|t triển mạnh mẽ khoa học

v{ công nghệ, l{m cho khoa học v{ công nghệ thực sự l{ động lực quan

trọng nhất để ph|t triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, n}ng

cao năng suất, chất lượng, hiệu quả v{ sức cạnh tranh của nền kinh tế;

bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đưa nước ta cơ bản trở

th{nh nước công nghiệp theo hướng hiện đại v{o năm 2020 v{ l{ nước

công nghiệp hiện đại theo định hướng x~ hội chủ nghĩa v{o giữa thế kỷ

XXI”.

Từ Nghị quyết của Đảng, Bộ x}y dựng đ~ x}y dựng mục tiêu ph|t

triển khoa học công nghệ của Viện đ}y l{ cơ sở để x}y dựng mục tiêu quản

lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ theo quyết định theo Quyết định

số527/QĐ-BXD ng{y 29 th|ng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ X}y dựng đó

l{ Chiến lược ph|t triển KH&CN ng{nh X}y dựng nhằm phục vụ c|c mục

tiêu chung của Chiến lược KH&CN quốc gia, Chiến lược Ph|t triển bền

vững, đ|p ứng c|c yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa v{ hiện đại hóa.

Mức độ ph|t triển của KH&CN ng{nh X}y dựng cần đạt trình độ ngang tầm

khu vực v{ thế giới trên c|c lĩnh vực: Công nghệ x}y dựng; cơ khì́ xa y dư ng;

va t lie u xa y dư ng ; ha ta ng va phá t trie n đo thi ; hệ thống qui chuẩn, tiêu

chuẩn v{ nguồn nh}n lực trong đó cụ thể hóa bằng c|c mục tiêu cụ thể đó

là ;Lĩnh vực vật liệu x}y dựng;Lì̃nh vư c cơ khì́ xa y dư ng;Lĩnh vực ph|t triển

17

đo thi va no ng tho n ;Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị;Lĩnh vực tiêu chuẩn

v{ quy chuẩn kỹ thuật;Lĩnh vực tư vấn x}y dựng;Lĩnh vực đ{o tạo nguồn

nhân lực KH&CN ng{nh X}y dựng.

Đối với lĩnh vực quản lý dịch vụ hoạt động khoa học, công nghệ mục

tiêu chung đó l{ đổi mới hệ thống quản lý nh{ nước về khoa học công

nghệ trong đó có lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ theo hướng tinh

gọn, tập trung cho việc x}y dựng chiến lược, cơ chế, chính s|ch; tăng

cường năng lực điều phối liên ng{nh, vùng, bảo đảm ph}n công, ph}n cấp;

giảm bớt chức năng t|c nghiệp cụ thể.

Mục tiêu chung của hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ

l{ nhằm x}y dựng hệ thống quy định về hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ, nghiên cứu ph}n tích để ph|t triển c|c loại hình dịch vụ khoa học,

ph|t triển thị trường dịch vụ khoa học cũng như nguồn nh}n lực phục vụ

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, góp phần ph|t triển lĩnh vực khoa

học công nghệ.

Mục tiêu cụ thể cho hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công

nghệ đó l{:

Một là: Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật về quản lý hoạt

động dich vụ khoa học công nghệ nói chung, trong đó có lĩnh vực khoa

học công nghệ vật liệu xây dựng; nghiêm chỉnh thi hành Luật Khoa học

công nghệ, Luật Xây dựng.

Hai là: X}y dựng bộ phận chuyên tr|ch thực hiện công t|c dịch vụ

khoa học theo hướng tinh gọn nhưng chuyên s}u để có thể chủ động

trong qu| trình triển khai thực hiện nhiệm vụ ph|t triển dịch vụ khoa học

công nghệ một c|ch chuyên nghiệp v{ to{n diện.

Ba l{: Đ{o tạo bồi dưỡng đội ngũ c|n bộ l{m công t|c dịch vụ khoa

học công nghệ, có chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết về s}u rộng về khoa

18

học công nghệ, hiểu biết thị trường, có khả năng tư vấn, có năng lực ph|t

triển dịch vụ khoa học công nghệ góp phần ph|t triển dịch vụ khoa học

công nghệ.

Bốn l{: Ph|t triển hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ l{ tạo tiền

đề ph|t triển khoa học công nghệ, từ hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ sẽ tạo ra thị trường cho khoa học công nghệ v{ từ đó mang lại

nguồn t{i chính để phục vụ cho sự ph|t triển khoa học công nghệ.

Đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y

dựng cũng đang thực hiện những mục tiêu tương tự như vậy.

b)Nội dung quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng

Nội dung quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng tập

trung v{o c|c lĩnh vực cụ thể như sau:

Quản lý hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu

khoa học v{ ph|t triển vật liệu x}y dựng:.

Quản lýhoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, hoạt động liên quan

đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ

thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, h{ng hóa của vật liệu x}y dựng.

Quản lý dịch vụ thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng

dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng nói chung

v{ lĩnh vực vật liệu x}y dựng nói riêng: Nội dung quản lý n{y bao gồm định

hướng, tổ chức c|c hoạt động thông tin về sản phẩm vật liệu x}y dựng, tư vấn,

định hướng cho kh|ch h{ng trong qu| trình nghiên cứu sử dụng c|c sản

phẩm khoa học công nghệ về vật liệu x}y dựng; x}y dựng chương trình, tiến

h{nh công t|c đ{o tạo, bồi dưỡng đội ngũ c|n bộ l{m công t|c dịch vụ khoa

học công nghệ, kiểm tra đ|nh gi| thường xuyên kết quả thực hiện của đội ngũ

l{m công t|c n{y nhằm đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả của công t|c dịch vụ

khoa học công nghệ trong lĩnh vực vật liệu x}y dựng. Từ c|c hoạt động như

19

vậy x}y dựng, đề xuất kịp thời c|c vấn đề vướng mắc lên c|c cấp cao hơn, góp

phần ho{n thiện công t|c quản lý thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ

biến, ứng dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng

nói chung v{ lĩnh vực vật liệu x}y dựng nói riêng.

c)Các công cụ quản lý dịch vụ KHCN vật liệu xây dựng

Công cụ quản lý nói chung l{ tất cả mọi phương tiện m{ chủ thể

quản lý sử dụng để t|c động lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục

tiêu quản lý đề ra. Công cụ quản lý của Nh{ nước về kinh tế l{ tổng thể

những phương tiện m{ Nh{ nước sử dụng để thực hiện c|c chức năng

quản lý kinh tế của Nh{ nước nhằm đạt được c|c mục tiêu đ~ x|c định.

Thông qua c|c công cụ quản lý với tư c|ch l{ vật truyền dẫn t|c động

quản lý của Nh{ nước m{ Nh{ nước chuyển tải được ý định v{ ý chí của

mình đến c|c chủ thể, c|c th{nh viên tham gia hoạt động trong nền kinh

tế.

Công cụ quản lý dịch vụ Khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng bao

gồm c|c nhóm như sau:

Một l{: Nhóm công cụ vĩ mô. Đ}y l{ những công cụ quan trọng nó

hình th{nh h{nh lang ph|p lý cho việc quản lý hoạt động KHCN, thể hiện

chủ trương của Chính phủ, của Bộ chủ quản, v{ được ph|p luật bảo vệ.

Trong c|c công cụ n{y đó l{ Chiến lược ph|t triển khoa học công nghệ,

trong đó có lĩnh vực khoa học vật liệu x}y dựng; c|c quy định của luật

ph|p về lĩnh vực khoa học công nghệ, vật liệu x}y dựng; các chính sách

kinh tế m{ cụ thể l{:Chính s|ch ph|t triển c|c th{nh phần kinh tế; Chính

s|ch t{i chính; Chính s|ch tiền tệ; Chính s|ch thu nhập; Chính s|ch ngoại

thương.

Nhóm công cụ vi mô: Đối với mỗi cơ quan cung cấp dịch vụ khoa học

công nghệ đều cần có những công cụ để có thể quản lý tốt hoạt động dịch

20

vụ khoa học công nghệ tại đơn vị mình trên cơ sở c|c quy định của cấp

trên v{ được sự bảo vệ của ph|p luật. Đối với viện nghiên cứu, công cụ

quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ bao gồm.

Một là:Chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học của đơn vị. Đ}y l{

công cụ quan trọng để x|c định phạm vi v{ nội dung hoạt động dịch vụ

khoa học công nghệ, nhờ v{o chiến lược n{y sẽ x}y dựng được nội dung

hoạt động dịch vụ khoa học, x|c định được đích đến của hoạt động cũng

như c|c điều kiện để thực hiện th{nh công hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ.

Hai là: C|c quy chế, quy định về quản lý hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ trong đó quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của từng đơn

vị, c| nh}n v{ c|c thiết chế để kiểm tra, đôn đốc, đ|nh gi|, khen thưởng,

kỷ luật. Đ}y l{ nhóm công cụ quan trọng trong đ|nh gi| hoạt động dịch vụ

khoa học công nghệ của cơ sở cung cấp dịch vụ. Nhờ c|c công cụ n{y m{

c|c tập thể, c| nh}n thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

Ba là: Kế hoạch thực hiện dịch vụ khoa học công nghệ, việc sử dụng

kế hoạch như một công cụ quản lý l{ một việc tất yếu. Người quản lý kiểm

so|t được nội dung, tiến độ thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học. Có

những quyết định quản lý phù hợp, đảm bảo đạt được mục tiêu đặt ra.

Bốn là: Nhóm công cụ vật chất l{m động lực t|c động v{o đối

tượng quản lý.Hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng

phụ thuộc v{o nhiều yếu tố vật chất, điển hình l{ vốn của c|c doanh

nghiệp, đơn vị trong qu| trình đầu tư v{o hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ, khi có đủ vốn, trang thiết bị hiện đại sẽ nghiên cứu, chế tạo

được nhiều loại vật liệu x}y dựng, trang thiết bị được nhiều m|y móc,

phương tiến hiện đại để phục vụ hoạt động kiểm nghiệm chất lượng vật

liệu x}y dựng v{ có đủ tiềm lực kinh tế để thưc hiện c|c dự |n đầu tư

21

x}y dựng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, đơn vị.

1.2.2.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật

liệu xây dựng.

Đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y

dựng để đ|nh gi| hiệu quả của công t|c quản lý cần tập trung v{o c|c tiêu

chí cơ bản như sau:

Một là: Tiêu chí về mục tiêu quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu

khoa học v{ ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng. Đối

với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ yêu cầu phải x}y dựng được

chiến lược ph|t triển khoa học công nghệ được cụ thể hóa bằng c|c văn

bản cụ thể, từ đó x|c định nhiệm vụ cụ thể đối với hoạt động dịch vụ

khoa học công nghệ, x}y dựng được lộ trình thực hiện c|c nội dung

thuộc lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ. Đ}y l{ một tiêu chí quan

trọng để đ|nh gi| hoạt động quản lý khoa học công nghệ, vì khi có chủ

trương, x|c lập được chiến lược, xác định được nội dung v{ có lộ trình

thực hiện l{ đ~ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý dịch vụ khoa

học công nghệ. Cùng với đó l{ phải x}y dựng được đội ngũ c|n bộ khoa

học có kiến thức chuyên s}u, nhạy bén với thị trường, t}m huyết với lĩnh

vực dịch vụ khoa học công nghệ; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho

nghiên cứu đ{o tạo v{ kiểm định c|c sản phẩm khoa học.

Hai là: X}y dựng được nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên

cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ phù hợp với lĩnh vực dịch vụ khoa

học công nghệ. Đối với lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y

m

dựng phải thực hiện c|c nội dung cụ thể l{co ng tá c pha n tì́ch kie ́ t lươ ng VLXD va m va chứ ng nha công t|c dịch vụ kỹ thuật, n cha nghie

ứng dụng kết quả nghiên cứu v{o sản xuất với việc x|c định hiệu quả

của c|c nội dung dịch vụ khoa học công nghệ để từ đó có những đ|nh

22

gi| cụ thể đối với hoạt động quản lý, từ đó có những giải ph|p cụ thể

n}ng cao hoạt động quản lý kho học công nghệ, đồng thời không ngừng

nghiên cứu đổi mới lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ để có thể ph|t

triển hơn nữa hoạt động nghiên cứu khoa học, tạo nhiều sản phẩm,

dịch vụ mới phục vụ đời sống của nh}n d}n, mục tiêu ph|t triển của

ng{nh v{ lĩnh vực

Ba là: Tiêu chí về phương ph|p quản lý hoạt động dịch vụ nghiên

cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ đ}y l{ một trong những tiêu chí

quan trọng để đ|nh gi| hiệu quả quản lý của nh{ quản lý. Khi có phương

ph|p quản lý phù hợp thì thúc đẩy hoạt động dịch vụ khoa học v{ công

nghệ ph|t triển. Đối với phương ph|p quản lý đòi hỏi người quản lý phải

x|c định được nội dung c|c phương ph|p quản lý, |p dụng phù hợp c|c

phương ph|p phù hợp với từng đối tượng, từng công việc, từng nội dung

cụ thể.

1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dịch vụ KHCN

vật liệu xây dựng

1.2.3.1.Nhóm yếu tố về thể chế, cơ chế và chính sách:

Hệ thống Luật ph|p về KH&CN tạo ra h{nh lang ph|p lý cho c|c

hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng. Chính s|ch l{ công cụ điều

tiết hữu hiệu của Chính phủ nhằm hướng hoạt động dịch vụ KHCN vật

liệu x}y dựng phục vụ c|c mục tiêu chiến lược ph|t triển công trong

từng thời kỳ. Nhằm khuyến khích, thúc đẩy nghiên cứu v{ chuyển giao

TBKT trong lĩnh vực vật liệu x}y dựng, Chính phủ có thể sử dụng một

hệ thống c|c nhóm chính s|ch kh|c nhau: chính s|ch quản lý KH&CN,

chính s|ch đầu tư cho hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng, chính

s|ch đ~i ngộ cho đội ngũ c|n bộ nghiên cứu v{ chuyển giao ng{nh nông

nghiệp, chính s|ch khuyến khích, thúc đẩy hoạt động dịch vụ khoa học

23

công nghệ vật liệu x}y dựng...

1.2.3.2.Cơ cấu tổ chức và chất lượng nguồn nhân lực

C|c quyết định quản lý được thực hiện thông qua c|c bộ phận, đơn

vị trong doanh nghiệp. C|c bộ phận đó được x|c định vị trí, chức năng,

quyền hạn, tr|ch nhiệm thông qua cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Vì

thế tính ổn định, khoa học của cơ cấu tổ chức đảm bảo cho việc triển khai

quyết định quản lý được nhanh đúng kế hoạch đặt ra. Mặt kh|c, thông

qua cơ cấu tổ chức qu| trình truyền thông được thực hiện, tính hiệu quả

của qu| trình n{y gắn liền với cơ cấu tổ chức v{ gắn liền với hiệu lực quản

lý.

Trong khi c|c yếu tố trang thiết bị công nghệ l{m chức năng truyền

tải vận h{nh thì yếu tố con người có vai trò điều khiển sự vận h{nh đó.

Mỗi c| nh}n lại mong những yếu tố riêng v{ tạo nên sự đa dạng, phức tạp

trong tập thể. Vì thế quản lý cần tạo được cơ chế l{m việc hợp lý, kỷ luật

chặt chẽ v{ gi|m s|t thi h{nh đảm bảo mỗi c|c nh}n được đảm bảo bởi lợi

ích v{ tr|ch nhiệm riêng của mình sao cho trong công việc c| nh}n đều

phải ho{n th{nh tr|ch nhiệm của mình.

L{m được điều n{y trước tiên phải n}ng cao nhận thức của đội ngũ

lao động ý thức sẽ dẫn dắt h{nh động của họ. Qua đó ta thấy kỹ năng l{m

việc, kỷ luật lao động v{ trình độ nhận thức của họ ảnh hưởng rất lớn tới

việc đảm bảo hiệu lực quản lý.

1.2.3.3. Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính liên quan đến

hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng

Hoạt động dịch vụ KHCN sẽ gặp rất nhiều khó khăn, hiệu quả hoạt

động thấp nếu hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật v{ lượng kinh phí phục vụ

nghiên cứu v{ chuyển giao TBKT nghèo n{n, lạc hậu v{ không được quan

24

t}m đầu tư đúng mức…nếu những yếu tố n{y được trạng bị tốt đ|p ứng

được đòi hỏi của công việc thì qu| trình quản lý đảm bảo được triển khai

tốt v{ sẽ đem lại hiệu quả cao trong công t|c quản lý.

1.2.3.4.Nhóm yếu tố về sự phát triển của thị trường KH&CN (thị trường,

khách hàng, đối thủ cạnh tranh)

Cũng như nhiều loại h{ng ho| kh|c, thị trường KH&CN l{ nơi gặp

gỡ giữa bên cung v{ bên cầu về kết quả nghiên cứu KH&CN. Sự ph|t triển

của thị trường khoa học, công nghệ l{ yếu tố ảnh hưởng kh| mạnh đến

hiệu quả của công t|c nghiên cứu v{ chuyển giao TBKT trong mọi ng{nh

kinh tế nói chung, trong ng{nh khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng nói

riêng.

a) Thị trường: Thị trường cho dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu

x}y dựng tương đối rộng mở, do hiện nay Việt Nam đang ph|t triển kinh

tế, nhu cầu về vật liệu x}y dựng cũng như c|c doanh nghiệp sản xuất vật

liệu x}y dựng được th{nh lập ng{y c{ng nhiều, chủng loại vật liệu x}y

dụng cần được kiểm định ng{y c{ng lớn. Mặt kh|c đ~ gia nhập nhiều tổ

chức thương mại thế giới, từ đó đ~ mở ra cho ng{nh một thị trường lớn,

tiềm năng không những trong nước m{ cả nước ngo{i, đ}y l{ yếu tố t|c

động để c|c cơ sở nghien cứu, nh{ sản xuất có những chính s|ch, chiến

lược tốt hơn đối với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y

dựng.

b) Khách hàng: Trong thị trường mở hiện nay, kh|ch h{ng có nhiều

lựa chọn hơn trong việc sử dụng dịch vụ, họ cũng yêu cầu cao hơn đối với

chất lượng dịch vụ, do đó yếu tố kh|ch h{ng t|c động trực tiếp đến hoạt

động dịch vụ khoa học công nghệ, nó đòi hỏi phải có những biện ph|p để

chăm sóc kh|ch h{ng tốt hơn như công t|c tuyên truyền, quảng b|, hậu

m~i, gi| cả, chất lượng, phong c|ch phục vụ... để l{m cho dịch vụ khoa học

25

công nghệ của Viện được nhiều kh|ch hang biết đến v{ sử dụng.

c) Đối thủ cạnh tranh: Trong c|c yếu tố thị trường, yếu tố n{y thực sự

l{ vấn đề đang t|c động đến hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện.

Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đ~ hội nhập s}u với kinh tế thế giới nên

sự cạnh tranh sẽ rất lớn đến từ c|c doanh nghiệp trong v{ ngo{i nước, trong

đó có c|c doanh nghiệp giỏi về công nghệ, mạnh về t{i chính, có quan hệ

rộng với nhiều thị trường . Điều đó đòi hỏi c|c cơ sở nghiên cứu, c|c doanh

nghiệp sản xuất phải có chiến lược đầu tư tương xứng để có thể cạnh tranh

được trong thị trường cung ứng dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y

dựng.

1.2.3.5.Năng lực của nhà quản lý

Ngo{i c|c yếu tố kh|ch quan đ~ nêu, hiệu lực quản lý còn chịu t|c

động mạnh bởi năng lực của nh{ quản lý. L{ một yếu tố chủ quan bao

gồm tổng ho{ nhiều vấn đề kh|c nhau m{ nh{ quản lý phải đảm bảo.

Trước hết l{ về kỹ năng. Đó l{ khả năng vận dụng kiến thức v{o

thực tế để đạt được kết qủa cao, có thể giải nghĩa đơn giản l{ biết l{m

việc. Nó đòi hỏi nh{ quản lý phải có kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ,

nắm bắt được, thực hiện được c|c hoạt động của quản lý. Sau đó l{ kỹ

năng l{m việc với nhiều người m{ trước tiên l{ phải hiểu người kh|c tạo

ra sự nhạy cảm trong việc tiếp cận với người kh|c, gi{nh quyền lực v{ g}y

ảnh hưởng để mọi người nghe, tin v{ l{m việc với mình. Nh{ quản lý còn

cần x}y dựng kỹ năng đ{m ph|n, giao tiếp giải quyết c|c xung đột v{ x}y

dựng ph|t triển nhóm l{m việc. Tóm lại đòi hỏi họ phải mẫn cảm , nhạy

cảm.

Kỹ năng của người l~nh đạo còn bao gồm cả khả năng nhận thức, có

tầm nhìn s}u về hệ thống v{ môi trường, nhìn ra điểm mạnh, điểm yếu

của doanh nghiệp, nhìn ra cơ hội v{ th|ch thức với môi trường. Do đó nh{

26

quản lýcần có tầm nhìn, phải có quan điểm phát triển và toàn diện.

1.2.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại một số viện, cơ

sở nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp.

1.2.4.1. Hoạt động dịch vụ KHCN tại một số viện, cơ sở nghiên cứu khoa

học, doanh nghiệp

a) Đại học B|ch khoa TP Hồ Chí Minh: Theo Theo Tạp chí thông tin

khoa học v{ công nghệ Th{nh phố Hồ Chí Minh Đại học B|ch khoa th{nh

phó Hồ Chí Minh cũng l{m một cơ sở l{m công t|c đ{o tạo, nghiên cứu v{

ph|t triển khoa học công nghệ. Trong những năm qua hoạt động dịch vụ

khoa học công nghệ của Trường đ~ có bước ph|t triển tốt thể hiện ở một

số điểm đó l{: Thực hiện tốt việc chuyển giao khoa học công nghệ thong

qua việc phối hợp với c|c doanh nghiệp để vừa tận dụng được cơ sở vật

chất, t{i chính phục vụ công t|c nghiên cứu v{ ph|t triển khoa học công

nghệ; chủ động tìm nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học v{

ph|t triển công nghệ, từng bước tự chủ t{i chính cho hoạt động n{y. Tuy

nhiên cũng có hạn chế nhất định đó l{ hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ chưa được đ|nh gi| đúng mức, chưa ban h{nh c|c quy chế hoạt

động KH&CN, quy chế quản trị t{i sản trí tuệ, khuyến khích c|n bộ tích

cực tham gia NCKH v{ CGCN,mới tập trung v{o hoạt động nghiên cứu

khoa học, công nghệ do đó thị trường khoa học công nghệ ph|t triển chưa

tương xứng với khả năng ph|t triển, chuyển giao khoa học công nghệ của

trường.

b)Kinh nghiệm chuyển giao của Viện Hóa học: L{ đơn vị thuộc Viện

h{n L}m khoa học v{ công nghệ Việt Nam với nhiệm vụ nghiên cứu v{ ph|t

triển khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực hóa học v{ công nghệ hóa học, hoạt

động của Viện Hóa học v{ Viện Vật liệu x}y dựng cũng có nhiều nét tường

đồng nhau. Theo b|o c|o của Viện hóa học trong năm 2016, đới với hoạt

27

động dịch vụ khoa học công nghệ hóa học có nhiều sản phẩm khoa học công

nghệ hóa học gắn với nhu cầu của doanh nghiệp; chủ động trong việc kết nối

doanh nghiệp với thử nghiệm công nghệ hoặc |p dụng giải ph|p KH&CN để

n}ng cao năng suất, chất lượng, cải tiến quy trình sẽ lập tức được ký kết v{

triển khai. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ

chưa được đ|nh gi| cao, chưa có bộ phận chuyên tr|ch thực hiện hoạt động

n{y, dịch vụ ph|t triển còn nhỏ lẻ, chưa chủ động đến với doanh nghiệp

trong chuyển giao công nghệ l{ những hạn chế của Viện Hóa học trong thời

gian vửa qua.

c)Kinh nghiệm viện Thủy lợi Việt Nam: l{ đơn vị nghiên cứu thuộc

Bộ Nông nghiệp v{ ph|t triển nông thôn, về chức năng của Viện cũng có

nhiều điểm tương đồng với chức năng nhiệm vụ của Viện Vật liệu x}y

dựng, trong những năm gần đ}y hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đ~

có nhiều kết quả đó l{: N}ng cao chất lượng nghiên cứu khoa học; X}y

dựng c|c kế hoạch đầu tư b|m thị trường l}u d{i nhằm ph|t triển v{ ho{n

thiện c|c công nghệ mũi nhọn của Viện, từng bước x}y dựng thương hiệu

c|c công nghệ của Viện; Lập hồ sơ c|c công nghệ đ~ ứng dụng có hiệu quả,

đăng ký bản quyền, sở hữu trí tuệ, tiến bộ kỹ thuật v{ công nghệ mới của

ngành; Liên doanh, liên kết với c|c cơ quan, địa phương, c|c doanh

nghiệp nhằm huy động c|c nguồn vốn ph|t triển v{ đầu tư cho công nghệ

theo yêu cầu của ng{nh, địa phương v{ thực tế sản xuất. Đ}y l{ những kết

quả đ|ng ghi nhận trong hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, góp phẩn

ph|t triển khoa học công nghệ thủy lợi. Tuy nhiên, trong quy chế hoạt

động của viện, hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ thủy lợi chưa được

đ|nh gi| v{ đầu tư phù hợp, điều n{y cũng l{m hạn chế sự ph|t triển khoa

học công nghệ của Viện.

d) Viện Khoa học công nghệ giao thông, vận tải- Bộ Giao thông, đ}y

28

l{ đơn vị nghiên cứu của Bộ giao thông. Theo t{i liệu Hội nghị ph|t triển

khoa học công nghệ của Bộ giao thông vận tải giai đoạn 2010 -2015,

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện Khoa học công nghệ giao

thông, vận tải đ~ có nhiều th{nh công trong đó kể đến th{nh công trong

hoạt động tư vấn gi|m s|t, hoạt động dịch vụ của Viện về công t|c thí

nghiệm kiểm tra c|c chỉ tiêu cơ-lý của vật liệu l{m đường v{ kiểm tra,

kiểm định chất lượng thi công v{ thử tải c|c công trình cầu đường trên

phạm vi to{n quốc ng{y c{ng khẳng định chất lượng; hoạt động dịch vụ

của Viện về tư vấn khảo s|t thiết kế đặc biệt, kiên cố hóa v{ xử lý đất sụt

trên c|c tuyến đường giao thông ng{y c{ng ph|t triển l{ những lĩnh vực

dịch vụ mang lại thương hiệu cho Viện. Tuy nhiên, trong qu| trình ph|t

triển khoa học công nghệ Viện cũng gặp phải những hạn chế đó l{ quy

chế d{nh cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ còn chưa rõ r{ng,

công t|c đầu tư cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ còn manh

mún, nhỏ lẻ, nguồn nh}n lực tham gia hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ chưa được đầu tư b{i bản, tính chuyên nghiệp trong quản lý hoạt

động dịch vụ khoa học công nghệ giao thông vận tải còn chưa chuyên

nghiệp.

1.2.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

Từ th{nh công v{ hạn chế trong công t|c quản lý hoạt động dịch vụ

khoa học công nghệ của c|c viện, trường, cơ sở nghiên cứu khoa học, có

thể rút ra những b{i học cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của

Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng, cụ thể như sau:

Một l{: Đổi mới tư duy nhận thức thực sự coi sản phẩm khoa học

công nghệ l{ một loại h{ng hóa, v{ hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ

được vận h{nh theo cơ chế thị trường từ đóx}y dựng chiến lược ph|t triển

dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng trên cơ sở phảiđ|nh gi| hoạt

29

động dịch vụ khoa học công nghệ khoa học phải ngang bằng với nhiệm vụ

nghiên cứu khoa học công nghệ. x|c định vị trí của hoạt động dịch vụ khoa

học công nghệ với vai trò l{ cầu nối v{ l{ động lực cho sự ph|t triển của khoa

học công nghệ. Từ đó x}y dựng, bổ sung c|c quy chế, quy định về lĩnh vực

dịch vụ, nguồn kinh phí v{ nh}n lực phục vụ cho hoạt động dịch vụ khoa học

vật liệu x}y dựng.

Hai là: X}y dựng kế hoạch thực hiện chiến lược ph|t triển dịch vụ

khoa học công nghệ trên cơ sở x|c định rõ nội dung dịch vụ khoa học

công nghệ vật liệu x}y dựng, ph}n loại n{o l{ dịch vụ trọng t}m hướng

đến để tập trung cho việc đầu tư ph|t triển, đồng thời x}y dựng bộ m|y tổ

chức thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, x}y dựng phương

|n nh}n sự, kinh phí trong qu| trình tổ chức thực hiện.

Ba l{: Tiến h{nh thực hiện kế hoạch theo lộ trình cụ thể trong đó

tập trung nghiên cứu dịch vụ khoa học công nghệ theo hướng phù hợp với

tình hình sản xuất, kinh doanh, nhu cầu của x~ hội. Chủ động nghiên cứu

nhu cầu kh|ch h{ng, nghiên cứu, mở rộng thị trường dịch vụ khoa học

công nghệ trong nước v{ nước ngo{i. Tăng cường hợp t|c với c|c trung

t}m khoa học công nghệ có uy tín trên thế giới trong công t|c đ{o tạo,

chuyển giao công nghệ. Gắn kết hoạt động nghiên cứu khoa học với hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nghiên cứu theo đơn đặt

h{ng của doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm túc quyền sở hữu trí tuệ trong

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất

cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ để có thể có những trang thiết

bị m|y móc hiện đại phục vụ công t|c ph}n tích, kiểm nghiệm, đo lường,

đ|nh gi| chất lượng c|c sản phẩm khoa học công nghệ; có giải ph|p về t{i

chính phù hợp giữa c|c đơn vị, c| nh}n trong qu| trình tham gia hoạt

động dịch vụ khoa học công nghệ; tăng cường đ{o tạo nguồn nh}n lực cho

30

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.

Bốn l{: Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc triển khai kế hoạch của

c|c c| nh}n, tập thể. Tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ. Thực hiện tốt công

t|c thi đua khen thưởng kịp c|c c| nh}n, tập thể có th{nh tích tốt tạo

động lực cho sự ph|t triển của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật

31

liệu x}y dựng.

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Quy trình nghiên cứu

2.1.1.Xác định đề tài nghiên cứu

Viện Vật liệu x}y dựng l{ đơn vị trực thuộc Bộ X}y dựng với chức

năng nhiệm vụ chính l{ Nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ với

c|c lĩnh vực hoạt động chính: Tư vấn, đ{o tạo, nghiên cứu; chuyển giao

công nghệ, kiểm định c|c loại VLXD; sản xuất v{ cung cấp sản phẩm vật

liệu x}y dựng đặc biệt, thi công xử lý v{ phục hồi chất lượng công trình.

Trong thời gian qua hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đ~ có những

đóng góp quan trọng trong việc ph|t triển KHCN vật liệu x}y dựng tiêu

biểu l{ sản xuất v{ cung cấp c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng đặc biệt đ~

được thị trường chấp nhận, từng bước tạo lập niềm tin của người tiêu

dùng.

Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay c|c hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ vật liệu x}y dựng m{ Viện Vật liệu x}y dựng đang thực hiện có

nhiều đơn vị nghiên cứu, triển khai thực hiện (Viện khoa học công nghệ x}y

dựng IBST, Viện thủy lợi, Viện hóa học Việt Nam….), nó tạo ra sức cạnh tranh

rất lớn, điều n{y đòi hỏi Viện Vật liệu x}y dựng phải có chiến lược để đổi mới

hoạt động quản lý c|c dịch vụ khoa học công nghệ, n}ng cao chất lượng c|c

dịch vụ, tăng cường công t|c quảng b|, x}y dựng niềm tin nhằm thu hút được

nhiều dự |n, nhiều kh|ch h{ng, từng bước chiếm thị trường, có tầm ảnh

hưởng lớn đến thị trường dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng của

Việt Nam v{ khu vực. Đ}y l{ vấn đề đang đặt ra với Viện Vật Liệu x}y dựng,

do vậy t|c giả lựa chọn vấn đề quản lý dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y

32

dựng l{m đề t{i nghiên cứu của Luận văn thạc sĩ với mong muốn được đóng

góp một phần công sức trong việc n}ng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học,

ứng dụng, ph|t triển v{ chuyển giao công nghệ về lĩnh vực vật liệu x}y dựng

của Viện đ|p ứng yêu cầu trong tình hình mới.

2.1.2.Xây dựng đề cương nghiên cứu

Ngay sau khi x|c định đề t{i nghiên cứu, t|c giả đ~ chủ động x}y

dựng đề cương nghiên cứu đểdự kiến c|c bước đi v{ nội dung của công

trình v{ c|c bước tiến h{nh, xin ý kiến cơ quan, tiếp thu góp ý của người

hướng dẫn khoa học, trong đó tập trung v{o c|c vấn đề chính l{:

Nội dung của đề cương nghiên cứu bao gồm c|c nội dung sau đ}y:

1.Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu và lịch sử vấn đề nghiên cứu

2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3. Giả thuyết khoa học

4. Các nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

5. Các nguồn tài liệu và các phương pháp nghiên cứu

6. Dự kiến dàn ý công trình nghiên cứu

2.1.3.Thu thập tài liệu thực tế

- C|c quy định chức năng, nhiệm vụ của Viện Vật liệu Bộ x}y

dựng, Luật X}y dựng, Luật thương mại, Luật Khoa học công nghệ liên

quan đến vật liệu x}y dựng v{ dịch vụ khoa học công nghệ; c|c quyết

định, chương trình. B|o c|o của Bộ x}y dựng liên qian đến hoạt động

của Viện, trong đó chú trọng những thông tin liên quan đến hoạt động

dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng.

- B|o c|o h{ng năm về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của

Viện, Báo c|o chính trị Đại hội Đảng của Viện qua c|c nhiệm kỳ, số liệu

của c|c phòng chức năng; một số đề t{i, đề |n của Viện trong giai đoạn

33

2011-2016 để có những căn cứ, số liệu để đ|nh gi|.

- C|c gi|o trình về khoa học quản lý, quản lý dịch vụ, quản lý kinh

tế, gi|o trình về quản lý x}y dựng; nghiên cứu kinh nghiệm của Đại học

B|ch Khoa th{nh phố Hồ Chí Minh,Viện Hóa học,Viện Thủy lợi Việt

Nam,Học viện Nông nghiệp Việt Nam để có những đ|nh gi|, nhận xét

khoa học đối với kết quả nghiên cứu.

- Qua qu| trình trao đổi, phỏng vấn, điều tra của t|c giả để có thể có

nhiều thông tin, c|ch nhìn đa chiều về vấn đề đang nghiên cứu để có thể

đưa ra những lý giải, kết luận s|t thực nhất, từ đó có thể đề xuất c|c giải

ph|p để tổ chức thực hiện

C|c thu thập c|c t{i liệu lý thuyết v{ thực tế có tầm quan trọng to

lớn, nó giúp cho t|c giả chứng minh cho giả thuyết khoa học đ~ đưa ra.

Sau khi thu thập được t{i liệu thực tế, t|c giả đ~ ho{n thiện luận

văn của mình theo quy định để có thể bảo vệ trước hội đồng nghiệm thu

của trường đ|nh gi| v{ công nhận.

2.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu

Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu luận văn bao gồm cả nguồn dữ

liệu thứ cấp v{ sơ cấp. Đối với mỗi loại dữ liệu trên, t|c giả có phương ph|p

thu thập dữ liệu riêng để có nguồn dữ liệu đ|ng tin cậy, phục vụ cho việc

ph}n tích quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện Vật liệu x}y

dựng.

2.2.1. Dữ liệu thứ cấp

- Bộ x}y dựng: B|o c|o chính trị Đại hội Đảng bộ, Bộ x}y dựng giai

đoạn 2010-2015, 2015-2020; b|o c|o kết quả hoạt động Bộ x}y dựng từ

năm 2010 đến 2016; c|c b|o c|o chuyên đề của Bộ X}y dựng liên quan

đến hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng.

- Viện Vật liệu x}y dựng: B|o c|o chính trị đại hội đảng bộ Viện

34

nhiệm kỳ 2010-2015, 2015-2020; c|c b|o c|o tổng kết công t|c chuyên

môn từ năm 2011- 2016; b|o c|o chuyên đề của c|c phòng chức năng của

Viện Vật liệu x}y dựng.

-Kết quả nghiên cứu kh|c: T|c giả sử dụng một số đề t{i, đề |n

nghiên cứu liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ v{ dịch vụ khoa

học công nghệ của Viện đ~ được bảo vệ v{ công bố, đông thời khai th|c

một số đề t{i về dịch vụ khoa học công nghệ ở lĩnh vực kh|c l{m cơ sở để

đối chiếu, so s|nh trong qu| trình ho{n thiện luận văn của mình.

2.2.2. Dữ liệu sơ cấp

Nhằm mục đích đ|nh gi| đa chiều v{ chính x|c về năng lực quản lý

của c|n bộ l~nh đạo, quản lý cấp phòng, ban, việc điều tra, khảo s|t để thu

thập thông tin hướng tới ba nhóm bao gồm:

- 50c|n bộ l~nh đạo thuộc Bộ X}y dựngv{ Viện Vật liệu x}y dựng

- 50 c|n bộ thuộc c|c đơn vị có c|c hoạt động liên quan đến hoạt

động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện

Việc lựa chọn mẫu điều tra, khảo s|t được thực hiện bằng hình thức

chọn mẫu ngẫu nhiên. Thông tin v{ số liệu thu thập được thực hiện qua

bảng điều tra thông qua 4 nhóm tiêu chí sau:

Nhóm 1: Đ|nh gi| mục tiêu quản lý của hoạt động dịch vụ nghiên

cứu khoa học của Viện Vật liệu X}y dựng bao gồm: Chủ trương, chiến

lược, mục tiêu v{ đóng góp của Viện Vật liệu x}y dựng lĩnh vực quản lý

dịch vụ khoa học công nghệ đối với Bộ X}y dựng v{ lĩnh vực vật liệu của

đất nước.

Nhóm 2: Nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học

v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng bao gồm:

Tư vấn, đ{o tạo, nghiên cứu; chuyển giao công nghệ, kiểm định c|c loại

VLXD; sản xuất v{ cung cấp sản phẩm vật liệu x}y dựng đặc biệt, thi công

35

xử lý v{ phục hồi chất lượng công trình.

Nhóm 3: Phương ph|p quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa

học v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng bao

gồm: C|ch thức x}y dựng nội dung quản lý, kỹ năng tổ chức thực hiện c|c

nội dung, biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả công t|c dịch vụ khoa học công

nghệ vật liệu x}y dựng.

Nhóm 4: C|c yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dịch vụ KHCN

tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng bao gồm: Nhóm yếu tố về thể chế,

cơ chế v{ chính s|ch; nhóm yếu tố về nguồn nh}n lực; nhóm yếu tố về cơ

sở vật chất kỹ thuật v{ t{i chính liên quan đến hoạt động nghiên cứu,

chuyển giao, ứng dụng; nhóm yếu tố về sự ph|t triển của thị trường

KH&CN (Thị trường, kh|ch h{ng, đối thủ cạnh tranh)

T|c giả tiến h{nh ph|t phiếu bảng điều tra tới tận tay tới c|n bộ

l~nh đạo thuộc Bộ X}y dựng v{ Viện Vật liệu X}y dựng v{ c|n bộ thuộc

c|c đơn vị có c|c hoạt động liên quan đến hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ của Viện. T|c giả hướng dẫn tỉ mỉ c|ch thức đ|nh gi| theo từng

nhóm tiêu chí và cho điểm với thang đo likert 5.

Ngo{i ra còn có thông tin thu được từ phỏng vấn một số l~nh đạo Viện

Vật liệu x}y dựng v{ l~nh đạo Bộ X}y dựng để có những đ|nh gi| to{n diện,

kh|ch quan hơn về công t|c quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học

v{ ph|t triển công nghệ. Việc x}y dựng bảng điều tra dựa trên cơ sở lý thuyết,

công trình nghiên cứu liên quan v{ nhận định của l~nh đạo Viện Vật liệu x}y

dựng.

Dữ liệu thu thập được được ph}n loại, đ|nh gi|, biên tập, m~ hóa v{

mô phỏng dưới dạng biểu đồ.

Ph}n loại, đ|nh gi| dữ liệu: T|c giả x|c định tính chính x|c, kh|ch

quan, ho{n thiện v{ phù hợp của dữ liệu được thu thập.

36

Biên tập dữ liệu: T|c giả kiểm tra mức độ ho{n chỉnh của bảng điều

tra, mức độ ho{n chỉnh của thông tin trên c|c phiếu điều tra. Đối với

những phiếu điều tra chưa đầy đủ t|c giả đ~ liên hệ lại với người điền

phiếu điều tra để bổ sung thông tin.

M~ hóa v{ mô phỏng dưới dạng biểu đồ: C|c tiêu chí trên phiếu

điều tra được m~ hóa bằng kí tự v{ con số để sau đó thuận tiện cho việc

mô phỏng dưới dạng biểu đồ.

Bảng 2.1 Tổng hợp các tiêu chí và mã hóa các tiêu chí đánh giá công

tác dịch vụ khoa học, công nghệ của Viện Vật liệu Xây dựng

STT Tiêu chí Mã hóa

Nhóm 1:Định hướngphát triển dịch vụ khoa học công nghệ

1 ĐH1 Chủ trương ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ

2 ĐH2 Chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ

3 ĐH3 Mục tiêu ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ

Nhóm 2: Hiệu quả hoạt động của các lĩnh vực của dịch vụ

khoa học, công nghệ VLXD

4 HQ 1 Co ng tá c pha n tì́ch kie m nghie m

5 HQ 2 Công tác chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m VLXD

6 HQ 3 Lĩnh vực nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấnXD v{ VLXD

7 Lì̃nh vư csa n xua ́ t va cung ứ ng sa n pha m VLXD đa t c bie HQ 4

8 Lĩnh vực thi công xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng HQ5

co ng trì nh

Nhóm 3: Chất lượng hoạt động quản lý dịch vụ khoa học,

37

công nghệ VLXD

9 C|ch thức quản lý CL 1

10 Kỹ năng tổ chức thực hiện CL 2

11 Biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả CL 3

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Bảng 2.2: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng và mã hóa các yếu tố ảnh

hưởng đến dịch vụ khoa học, công nghệ VLXD, Viện Vật liệu xây

dựng

STT Yếu tố ảnh hưởng Mã hóa

1 Nhóm yếu tố về thể chế, cơ chế v{ chính s|ch YT1

2 Nhóm yếu tố về nguồn nh}n lực YT2

3 Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật v{ t{i chính liên YT3

quan đến hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng

4 Nhóm yếu tố về sự ph|t triển của thị trường KH&CN (Thị YT4

trường, kh|ch h{ng, đối thủ cạnh tranh)

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

2.3. Các phương pháp xử lý thông tin

2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

Thống kê l{ một hệ thống c|c phương ph|p bao gồm thu thập, tổng

hợp, trình b{y số liệu, tính to|n c|c đặc trưng của đối tượng nghiên cứu

nhằm phục vụ cho qu| trình ph}n tích, dự đo|n v{ ra quyết định.

Thống kê mô tả l{ c|c phương ph|p có liên quan đến việc thu thập

số liệu, tóm tắt, trình b{y, tính to|n v{ mô tả c|c đặc trưng kh|c nhau để

38

phản |nh một c|ch tổng qu|t đối tượng nghiên cứu, ở đ}y chính l{ công

t|c quản lý nh}n lực của công ty. Thống kê v{ so s|nh l{ hai phương ph|p

được sử dụng song h{nh với nhau trong luận văn. C|c phương ph|p

thống kê mô tả, thống kê ph}n tích được sử dụng trong qu| trình nghiên

cứu luận văn để ph}n tích thực trạng năng lực quản lý của đội ngũ cấp

phòng, ban cơ quan Đảng ủy Khối nhằm phản |nh ch}n thực v{ chính x|c

đối tượng nghiên cứu. C|c phương ph|p n{y cũng giúp cho việc tổng hợp

t{i liệu, tính to|n c|c số liệu được chính x|c, ph}n tích t{i liệu được khoa

học, phù hợp, kh|ch quan, phản |nh được đúng nội dung cần ph}n tích.

Phương ph|p thống kê mô tả, được thực hiện trong qu| trình thu

thập c|c số liệu về số liệu về kết quả triển khai hoạt động dịch vụ khoa

học công nghệ với việc thống kê số mẫu sản phẩm thực hiện hoạt động m VLXD , kiểm nghiệm, số sản phẩm được chứ ng nha ́ t lươ ng sa n pha n cha

các công trình, nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấnXD v{ VLXD , sa n xuá t va cung

ứ ng sa n pha m VLXD đa c bie t , thi công xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t

lươ ng co ng trì nh đe la m ca n cứ đá nh giá hie u qua co ng tá c trie n kh ai các

nội dung trong chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ của Viện

VLXD

2.3.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp

Phương ph|p ph}n tích : trước hết l{ ph}n chia c|i to{n thể của đối

tượng nghiên cứu th{nh những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu

th{nh giản đơn hơn để nghiên cứu, ph|t hiện ra từng thuộc tính v{ bản

chất của từng yếu tố đó, v{ từ đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng

nghiên cứu một c|ch mạch lạc hơn, hiểu được c|i chung phức tạp từ

những yếu tố bộ phận ấy. Khi chúng ta đứng trước một đối tượng

nghiên cứu, chúng ta cảm gi|c được nhiều hiện tượng đan xen nhau,

chồng chéo nhau l{m lu mờ bản chất của nó.Vậy muốn hiểu được bản

39

chất của một đối tượng nghiên cứu chúng ta cần phải phân chia nó theo

cấp bậc. Nhiệm vụ của ph}n tích l{ thông qua c|i riêng để tìm ra được

c|i chung, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua c|i đặc

thù để tìm ra c|i phổ biến. Khi ph}n chia đối tượng nghiên cứu cần

phải: X|c định tiêu thức để ph}n chia; Chọn điểm xuất ph|t để nghiên

cứu; Xuất ph|t từ mục đích nghiên cứu để tìm thuộc tính riêng v{

chung.

Trong Luận văn của mình, t|c giả đ~ sử dụng phương ph|p ph}n

tích trong qu| trình tiếp cận với đối tượng nghiên cứu l{ hoạt động quản

lý dịch vụ khoa học công nghệ của Viện VLXD, phương ph|p n{y được

dung nhiều trong luận văn đề đ|nh gi|, so s|nh thực hiện c|c nội dung

dịch vụ khoa học công nghệ VLXD trong c|c năm, từ đó l{m rõ những

th{nh công, hạn chế trong qu| trình triển khai hoạt động dịch vụ khoa

học công nghệ.

Phương ph|p tổng hợp l{ qu| trình ngược với qu| trình ph}n tích,

nhưng lại hỗ trợ cho qu| trình ph}n tích để tìm ra c|i chung c|i kh|i qu|t.

Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, t|c giả đ~ dung phương ph|p

tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn c|i chung, tìm ra được bản

chất, quy luật vận động hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu

x}y dựng, từ đ}y l{m cơ sở để đề ra c|c giải ph|p khoa học v{ phù hợp.

Phương ph|p ph}n tích v{ tổng hợp giúp t|c giả nhìn ró hơn bản chất

của hoạt động dich vụ khoa học công nghệ VLXD v{ từ đó đưa ra những

nhận định v{ đ|nh gi| kh|i qu|t về vấn đề nghiên cứu trong luận văn của

mình.

2.2.3. Phương pháp so sánh

So s|nh (hoặc so s|nh đối chiếu) l{ một thao t|c nghiên cứu được

dùng trong nhiều ng{nh khoa học kh|c nhau. Vai trò quan trọng ít hay

40

nhiều của thao t|c nghiên cứu n{y l{ tùy thuộc v{o đặc điểm bản chất của

đối tượng nghiên cứu, v{ do đó v{o nhiệm vụ của ng{nh khoa học nghiên

cứu đối tượng ấy. Có những ng{nh khoa học nếu không vận dụng phương

ph|p nghiên cứu so s|nh thì không thể giải quyết nổi những vấn đề cơ

bản ph|t sinh trong qu| trình nghiên cứu đối tượng.

Phương ph|p so s|nh được t|c giả sử dụng kh| triệt để trong Chương

3 của luận văn khi nghiên cứu về thực trạng c|c tiêu chí của hoạt động quản

lý dịch vụ khoa học công nghệ VLXD của Viện Vật liệu x}y dựng, cụ thể l{ so

s|nh giữa c|c nội dung với chiến lược ph|t ph|t triển lĩnh vực n{y của Viện,

so s|nh giữa kết quả thực hiện với kế hoạch đặt ra trong từng năm, từng giai

đoạn về ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ VLXD, so s|nh về hiệu quả

giữa c|c lĩnh vực thuộc dịch vụ khoa học của Viện để từ đó có nhận xét, đ|nh

gi| một c|ch kh|i qu|t trên cơ sở số liệu thống kê để đề xuất giải ph|p cho

phù hợp.

CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TẠI VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG

3.1. Khái quát về Viện Vật liệu xây dựng,Bộ Xây dựng

3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Viện Vật liệu xây dựng,

Bộ Xây dựng

Viện Vật liệu x}y dựng trực thuộc Bộ x}y dựng được th{nh lập ng{y

04/11/1969 (tiền th}n l{ Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật v{ Thiết kế

Silicat, gọi tắt l{ Viện Silicat), l{ tổ chức nghiên cứu khoa học v{ công nghệ

quốc gia về vật liệu x}y dựng, l{ đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ công t|c

quản lý nh{ nước về ph|t triển công nghiệp vật liệu x}y dựng trong phạm vi

to{n quốc. Trải qua gần nửa thế kỷ ( 1969-2017) song h{nh cùng những biến

41

cố lịch sử trọng đại của đất nước, Viện Vật liệu x}y dựng đ~ không ngừng

ph|t triển về lực lượng, về cơ sở vật chất, về c|c công trình nghiên cứu v{ địa

b{n hoạt động, xứng đ|ng l{ Viện nghiên cứu khoa học - công nghệ đầu ng{nh

về vật liệu x}y dựng của cả nước.

Viện Vật liệu x}y dựng - những chặng đường ph|t triển: Giai đoạn

1969 - 1973: Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật v{ thiết kế Silicat, gọi tắt

l{ Viện Silicat (Quyết định số 326/HC-QLKT ng{y 4/11/1969 của Tổng

cục Hóa chất); Giai đoạn 1974 - 1993: Viện Vật liệu x}y dựng (Quyết định

số 108/BXD ng{y 16/1/1974 của Bộ X}y dựng); Giai đoạn 1994 - 1998:

Viện Vật liệu x}y dựng (Quyết định số 176A/BXD-TCLĐ ng{y 5/5/1993

của Bộ X}y dựng về việc khối thiết kế t|ch ra để th{nh lập Công ty Tư vấn

x}y dựng c|c công trình vật liệu x}y dựng); Giai đoạn 1999 - 2003: Viện

Khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng (Quyết định số 412/QĐ-BXD ngày

08/4/1999 của Bộ X}y dựng); Giai đoạn 2004 đến nay: Viện có tên l{

Viện Vật liệu x}y dựng (Quyết định số 755/QĐ-BXD ng{y 30/5/2003 của

Bộ X}y dựng). Ng{y 8/10/2009 Bộ trưởng Bộ x}y dựng đ~ ký Quyết định

số 988/QĐ-BXD phê duyệt Điều lệ tổ chức & hoạt động của Viện vật liệu

x}y dựng.

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

42

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính, Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng)

Viện VLXD có 16 đơn vị trực thuộc, gồm 4 phòng quản lý: Tổ chức -

H{nh chính, Kế hoạch - Kỹ thuật, T{i chính - Kế to|n v{ Trung t}m Thông

tin - Tiêu chuẩn - Hợp t|c quốc tế; 12 đơn vị chuyên môn. Ngo{i ra,

Viện còn có Tạp chí Nghiên cứu v{ ph|t triển VLXD, hai phòng thí

nghiệm hợp chuẩn quốc gia l{ VILAS 003 v{ VILAS 500 có hệ thống

43

quản lý đ|p ứng tiêu chuẩn ISO IEC 17025, 02 phòng thí nghiệm

chuyên ng{nh x}y dựng mang m~ số LAS-XD165 và LAS-XD1133. Toàn

bộ hoạt động nghiên cứu KHCN v{ dịch vụ của Viện đ~ |p dụng hệ

thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (tổ chức BSI

– Vương quốc Anh đ|nh gi|, công nhận).

Đa ng bo Vie n VLXD có 64 đa ng vie n đươ c sinh hoa t ta i 11 chi bo .

Đo{n thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Viện VLXD có 80 đo{n viên

được sinh hoạt tại 04 chi đo{n.

100% CBVC của Viện l{ đo{n viên Công đo{n, Công đo{n Viện VLXD

có 15 tổ công đo{n.

Hiện nay, Vie n Va t lie u xa y dư ng (VLXD) có 171 CBVC (trong đó có

1 PGS, 10 tiến sĩ, 38 thạc sĩ, 86 kỹ sư, 13 cử nh}n cao đẳng , còn lại l{ kỹ

thua t vie n va nha n vie n kỹ thua t).

Trụ sở l{m việc : Tru sơ chì́nh ta i só 235 Nguye ̃n Trã i, Thanh Xuân

Trung, Thanh Xuân , Ha No i vớ i die n tì́ch ma t bà ng la 13.350 m2. Năm

2014, Viện đ~ ho{n th{nh công t|c đầu tư v{ đưa v{o sử dụng dự |n

Trung t}m nghiên cứu vật liệu mới tại Lô I-3b-5, đường số 6, Khu công

nghệ cao, Quận 9, Th{nh phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích đất l{ 3.730

m2, một to{ nh{ l{m việc 4 tầng có tổng diện tích s{n l{ 1.629 m2. Tổng số

m|y móc, thiết bị thí nghiệm, triển khai ứng dụng l{ trên 250 thiết bị.

Tổng gi| trị t{i sản hữu hình của Viện tại thời điểm 31/12/2015

là 243,44 tỷ đồng, gi| trị còn lại l{ 193,35 tỷ đồng, trong đó gi| trị đất

l{ 149,54 tỷ đồng, còn lại l{ gi| trị nh{ xưởng, công trình kiến trúc v{

m|y móc thiết bị.

3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

- Theo Điều lệ Tổ chức v{ hoạt động của Viện Vật liệu x}y dựng ban

44

h{nh kèm theo Quyết định số 988/QĐ-BXD ng{y 8/10/2009 của Bộ trưởng

Bộ X}y dựng, Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng có c|c chức năng chủ yếu

sau đ}y:

Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ

về lĩnh vực vật liệu xây dựng;X}y dựng định hướng chiến lược, quy hoạch,

kế hoạch và chính sách phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng;

tham gia xây dựng các văn bản quy phạm, các quy chuẩn, tiêu chuẩn về vật

liệu xây dựng;

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, nghiên cứu phương pháp luận, hệ

thống hóa tiêu chuẩn lĩnh vực vật liệu xây dựng ở trong nước và trên thế

giới; tổ chức nghiên cứu biên soạn, ứng dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn,

quy trình kỹ thuật về vật liệu xây dựng.

Nghiên cứu các phương pháp thí nghiệm vật liệu xây dựng; Phân

tích, kiểm nghiệm, kiểm định nguyên, nhiên liệu dùng cho sản xuất và các

sản phẩm vật liệu xây dựng; đ|nh giá tác động môi trường tại các cơ sở

sản xuất vật liệu xây dựng; tổ chức kiểm tra giám sát và cấp chứng nhận

hợp chuẩn, hợp quy chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong nước và

sản phẩm vật liệu xây dựng nhập khẩu;

Khảo sát, thăm dò trữ lượng tài nguyên khoáng sản đ~ được quy

hoạch để sản xuất vật liệu xây dựng;Thẩm định, đ|nh giá, tiếp nhận,

chuyển giao công nghệ mới về sản xuất vật liệu xây dựng của nước ngoài

và kết quả nghiên cứu trong nước;

Thực hiện công tác tư vấn và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng

và vật liệu xây dựng: Lập dự án đầu tư các dây chuyền sản xuất xi măng,

khảo sát địa chất, môi trường, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kỹ thuật và

tổng dự toán; Tư vấn đấu thầu, quản lý dự án, giám sát chất lượng thi công

xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình sản xuất vật liệu xây dựng; Thẩm

45

tra, đ|nh gi| chất lượng, trình độ công nghệ, tư vấn, tiếp nhận chuyển giao

c|c hệ thống thiết bị, công nghệ mới trong sản xuất v{ thí nghiệm vật liệu

x}y dựng. Kiểm tra, gi|m định chất lượng công trình x}y dựng; thiết kế sửa

chữa, cải tạo, khắc phục sự cố kỹ thuật c|c công trình x}y dựng, bảo tồn,

trùng tu công trình kiến trúc cổ, công trình di tích bằng c|c giải ph|p công

nghệ v{ vật liệu đặc thù. Nhận thầu và tổ chức thi công xây dựng mới, sửa

chữa, cải tạo công trình sản xuất vật liệu xây dựng, công trình xây dựng dân

dụng và công nghiệp;

Sản xuất sản phẩm thực nghiệm cung ứng cho thị trường, thực hiện

xuất nhập khẩu, đầu tư kinh doanh c|c sản phẩm, vật tư, thiết bị thí

nghiệm v{ thiết bị sản xuất vật liệu x}y dựng.

Tổ chức đ{o tạo, bồi dưỡng sau đại học theo chuyên ngành được

nhà nước giao; đ{o tạo kỹ thuật viên, thí nghiệm viên, công nhân vận

hành thiết bị các dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng, phổ biến tiêu

chuẩn, quy chuẩn và văn bản pháp quy về lĩnh vực vật liệu xây dựng;Thực

hiện hợp tác trong và ngoài nước về nghiên cứu khoa học, tư vấn, đ{o tạo

và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.

Ngoài các hoạt động nghiên cứu v{ dịch vụ KHCN, Viện còn tham

gia quản lý, điều h{nh hoạt động của Công ty cổ phần VLXD tính năng cao

(HIMAT) với ng{nh nghề kinh doanh chính l{ sản xuất v{ thương mại ho|

c|c sản phẩm VLXD, trong có nhiệm vụ thực hiện triển khai sản xuất kinh

doanh c|c sản phẩm l{ kết quả nghiên cứu của c|c đề t{i KHCN do Viện

thực hiện. Vốn điều lệ của Công ty l{ 10 tỷ đồng, Viện chiếm 51% cổ phần,

CBVC trong Viện chiếm 49% cổ phần.

3.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện

Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

Nghiên cứu khoa học, phu c vu qua n lý Nha nướ c va hoa t đo ng di ch

46

vụ KHCN l{ 2 nhiệm vụ then chốt của Viện Vật liệu x}y dựng. Trong đó

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệla loa i hì nh hoa t đo ng rá t có ý

nghì̃a cu a Vie n , hoa t đo ng na y đã trư c tiép na ng cao thu nha p cho cá n bo

cu a Vie n va ta o đie u kie n đe có tì́ch lũ y

na m qua cá c đơn vi thuo c Vie n đã có nhie , phá t trie n Vie đa ́ ga u co ́ ng đe n . Trong nhiều y ma nh doanh

thu tư hoa t đo ng di ch vu . C|c đơn vị có gi| trị doanh thu cao l{: Trung

t}m Xi măng bê tông, Trung t}m Kiểm định, Trung t}m môi trường, Ph}n

viện VLXD miền Nam, Trung t}m môi trường, Trung t}m xi măng bê

tông, Trung tâm kiểm định, trung t}m ứng dụng..

Hoạt động ph}n tích kiểm nghiệm, thi công tăng trưởng tốt. Hoạt

động chứng nhận hợp chuẩn hợp quy, hoạt động tư vấn, đ{o tạo, chuyển

giao công nghệ vẫn ph|t triển chậm.

3.2.1.Mục tiêu quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học và phát

triển công nghệ tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Viện VLXD, nhiệm kỳ 2015-2020 đ~ x|c

định rõ mục tiêu ph|t triển Viện VLXD th{nh một viện nghiên cứu khoa

học công nghệ đầu ng{nh về VLXD, kỹ thuật hạ tầng, cơ khí xây dựng và

môi trường của Việt Nam v{ có uy tín trong khu vực ASEAN có đội ngũ

chuyên gia giỏi về nghiên cứu KHCN, đ{o tạo v{ dịch vụ kỹ thuật. Triển

khai song song hai loại hình nghiên cứu l{: Nghiên cứu cơ bản, chiến

lược v{ nghiên cứu ứng dụng. Trên 50% c|c công trình nghiên cứu

được ứng dụng v{o thực tiễn sản xuất. C|c công trình nghiên cứu được

đăng ký độc quyền sở hữu v{ công bố trong c|c tạp chí có uy tín trong

nước v{ trên thế giới. Triển khai đ{o tạo trên đại học trên cơ sở phối

hợp với c|c c| nh}n, tổ chức có uy tín trong nước v{ quốc tế để chủ

động đ{o tạo nguồn nh}n lực chất lượng cao cho Viện v{ cho x~ hội.

X}y dựng c|c phòng thí nghiệm kiểm định đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc

47

tế, có uy tín trong nước v{ khu vực ASEAN. Chủ động tạo nguồn tích luỹ

t{i chính từ c|c hoạt động của Viện để đầu tư ph|t triển nguồn nh}n

lực, cơ sở vật chất, uy tín của Viện, n}ng cao đời sống vật chất, tinh

thần cho c|n bộ của Viện. Mở rộng phạm vi hoạt động ra nước ngo{i.

Trong đó cụ thể hóa c|c nội dung nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt

động nghiên cứu khoa học của viện nói chung v{ hoạt động dịch vụ khoa

học công nghệ vật liệu x}y dựng nói riêng, trên những phương diện như

sau:

Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học: Có đo i ngũ cá n bo nghie n cứ u gio i,

có uy tì́n trong nướ c va khu vư c ASEAN. C|n bộ nghiên cứu có đủ khả năng:

Đề xuất, triển khai c|c đề t{i nghiên cứu theo mục tiêu đề ra; dự b|o v{ x}y

dựng chiến lược v{ quy hoạch ph|t triển Ng{nh v{ c|c sản phẩm chủ lực của

Ng{nh, nắm bắt công nghệ mới, định hướng ph|t triển công nghệ của ng{nh

VLXD, cơ khí x}y dựng, kỹ thuật hạ tầng v{ môi trường x}y dựng Việt Nam;

có khả năng hợp t|c quốc tế trong triển khai c|c đề t{i nghiên cứu cũng như

trong thực hiện đ{o tạo, hướng dẫn, chuyển giao công nghệ.N}ng cao tỷ lệ

c|n bộ nghiên cứu có học vị tiến sỹ, thạc sỹ v{ chức danh gi|o sư, phó gi|o

sư. Phấn đấu đến trước năm 2020 Viện được cấp phép đ{o tạo tiến sỹ

chuyên ngành.

Đầu tư cơ sở vật chất cho nghiên cứu, đào tạo và kiểm định. Xây n khai cá c nghie n cứ u cơ ba n , m đu na ng lư c trie dư ng cá c pho ng thì́ nghie

chiến lược v{ nghiên cứu ứng dụng trong c|c lĩnh vực:

Khoa học v{ Công nghệ vật liệu, bao gồm: Vật liệu silic|t, vật liệu

hữu cơ, composite, vật liệu tiết kiệm năng lượng, vật liệu chịu lửa v{

chống ch|y, vật liệu mới, vật liệu thích ứng với biến đổi khí hậu, cấu

kiện vật liệu x}y dựng d}n dụng v{ công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng, bao

gồm: Công nghệ v{ thiết bị, mạng lưới cung cấp nước, tho|t nước, xử lý

48

nước thải khu công nghiệp, đô thị; Đ|nh gi| t|c động môi trường trong

ng{nh sản xuất VLXD; nghiên cứu c|c biện ph|p giảm thiểu ph|t thải,

xử lý ph|t thải trong c|c cơ sở sản xuất VLXD; nghiên cứu công nghệ xử

lý, t|i chế, t|i sử dụng chất thải công nghiệp, r|c thải sinh hoạt; nghiên

cứu, đ|nh gi| vật liệu, cấu kiện tiết kiệm năng lượng, vật liệu x}y dựng

xanh; nghiên cứu, đ|nh gi| vật liệu bảo vệ an to{n chống t|c động của

c|c loại tia, sóng có hại; Thiết bị v{ Cơ khí x}y dựng, bao gồm: D}y

chuyền, thiết bị sản xuất vật liệu x}y dựng; thiết bị xử lý môi trường v{

thiết bị an to{n trong ng{nh VLXD, xử lý r|c thải để sản xuất VLXD;

Đ|nh gi|, nghiên cứu vật liệu tiết kiệm năng lượng, c|c giải ph|p sử

dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong công nghiệp, tòa nh{.

X}y dựng c|c phòng ph}n tích , kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm có

đủ năng lực để phối hợp đ{o tạo kỹ sư v{ trên đại học với một số trường

đại học . Đu na ng lư c va uy tì́n đe Bo n hoa c u y

quye n xa y dư ng va /hoa c ban ha nh he Xa y dư ng giao thư c hie ́ ng tie u chua tho n , quy chua

n ve ́ p cá c chứ ng , ca VLXD, hướ ng tớ i xa y dư ng va ban ha nh he tho ́ ng qua n lý

chì rie ng cu a vie n VLXD ve qua n lý chá t l ươ ng, mo i trươ ng, an toa n , tiết

kie m na ng lươ ng cho cá c sa n pha m VLXD.

Phục vụ công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng của Bộ Xây

dựng X}y dựng v{ thường xuyên cập nhật số liệu cho hệ thống cơ sở dữ

liệu về ng{nh công nghiệp VLXD Việt Nam; X}y dựng chiến lược ph|t

triển ng{nh VLXD, quy hoạch ph|t triển tổng thể ng{nh VLXD, quy hoạch

thăm dò, khai th|c t{i nguyên kho|ng sản l{m VLXD v{ c|c sản phẩm

VLXD chủ yếu của Ng{nh; quy hoạch ph|t triển ng{nh công nghiệp VLXD

của c|c tỉnh; có hệ thống dự b|o chuyên ng{nh về VLXD; X}y dựng hệ

thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương ph|p kiểm tra, đ|nh gi| chất lượng

c|c sản phẩm h{ng hóa VLXD lưu thông trên thị trường. Thực hiện công

49

t|c gi|m định, đ|nh gi| chất lượng sản phẩm v{ qu| trình sản xuất; Thực

hiện công t|c điều tra, đ|nh gi| về: Tình hình khai th|c, sử dụng t{i

nguyên l{m vật liệu x}y dựng; trình độ công nghệ sản xuất; trình độ

quản lý; năng suất, chất lượng v{ vấn đề ô nhiễm môi trường, an to{n

lao động của Ng{nh VLXD l{m cơ sở để Bộ X}y dựng x}y dựng và ban

h{nh c|c cơ chế chính s|ch quản lý, ph|t triển ng{nh công nghiệp VLXD;

Nắm bắt v{ đề xuất c|c vấn đề mới về lĩnh vực sản xuất v{ ứng dụng

VLXD trong c|c công trình trên thế giới để b|o c|o Bộ X}y dựng có chính

s|ch điều chỉnh ph|t triển ng{nh VLXD trong nước đảm bảo tính tiên

tiến v{ tính cạnh tranh.

Tạo ra các sản phẩm , công nghe

nghiệp VLXD, cơ khí xây dựng, môi trường, hạ tầng là m tie ̣ mớ i phục vụ phát triển ngành công ̀ cho cá c hoạ t ̀n đe

đo ̣ ng tư vấn , dịch vụ và chuyển giao cho các công ty để sản xuất và kinh

doanh các sản phẩm của Viện.Tạo ra công nghệ sản xuất c|c sản phẩm

VLXD mới để chuyển giao cho c|c cơ sở sản xuất, trong đó ưu tiên c|c

công ty Viện có tham gia góp vốn.Tạo ra công nghệ t|i chế, t|i sử dụng c|c

loại phế thải công nghiệp khối lượng lớn, c|c loại r|c thải sinh hoạt l{m

nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất vật liệu x}y dựng, ví dụ: phế thải

ng{nh khai th|c than, nhiệt điện, hóa chất, r|c thải đô thị;Tạo ra công

nghệ chế tạo c|c sản phẩm tính năng cao trên cơ sở ứng dụng các thành

tựu khoa học mới của c|c ng{nh có liên quan như: Vật lý, hóa học, vật liệu

học, công nghệ v{ vật liệu nano, công nghệ thông tin,...

Chuyên môn hóa hoạt động nghiên cứu KHCN, dịch vụ: Tiếp tục

nghiên cứu để chuyên môn ho| hoạt động nghiên cứu khoa học v{ dịch vụ

theo hướng: Hình th{nh khối nghiên cứu triển khai, khối hoạt động dịch

vụ v{ khi đủ điều kiện thì tiếp tục t|ch một số hoạt động th{nh c|c công

50

ty.

Qua khảo s|t đối với chủ trương, chiến lược mục tiêu của Viện Vật

liệu x}y dựng đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật

liệu x}y dựng, t|c giả thu được kết quả như sau:

Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát chủ trương, chiến lược mục tiêu của

Viện Vật liệu xây dựng đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học

công nghệ vật liệu xây dựng

Từ biểu đồ trên ta nhận thấy chủ trương, chiến lược, mục tiêu của

Viện về hoạt động dịch vụ khoa học, mới tập trung đ|nh gi| ở mức 3 l{

mức trung bình, tuy có những đ|nh gi| ở mức 4 (tốt) v{ 5 (rất tốt) nhưng

không nhiều, đ}y nó phản ảnh kh| đúng với thực tế về vị trí của loại hình

dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng tại Viện Vật liệu x}y dựng

hiện nay.

3.2.2.Nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học và

phát triển công nghệ tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

3.2.2.1. Công tác quản lý hoạt động dịch vụ phân tích kie ̉m nghie ̣m và

chứ ng nha ̣ n cha

́t lượ ng VLXD m nghie Pha n tì́ch kie m va chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m VLXD ,

51

đ|nh gi| sư phu hơ p ve chá t lươ ng co ng trì nh xa y dư ng vư a la hoa t đo ng

di ch vu cu a Vie n , vư a gó p pha n quan tro ng va o vie c cung ca ́ p tho ng tin

cho co ng tá c qua n lý Nha nướ c cu a Bo Xa y dư ng va đa m ba o chá t lươ ng

sa n pha m ha ng hó a cung cá p cho xã ho i . Trong 5 năm qua, l~nh đạo Viện

VLXD đ~ x|c định công t|c ph}n tích kiểm nghiệm v{ chứng nhận chất

lượng VLXD l{ hướng đi quan trọng trong hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ của Viện. Để đ|p ứng yêu cầu ng{y c{ng cao của kh|ch h{ng,

Viện đ~ đầu tư phương tiện kiểm nghiệm hiện đại, đầu tư đ{o tạo đội ngũ

c|n bộ, kỹ thuật viên có trình độ, từng bước hiện đại hóa công t|c ph}n

tích kiểm nghiệm. Ngo{i ra, Viện đ~ x}y dựng một c|ch rất cụ thể, rõ r{ng

v{ ban h{nh quy chế quản lý riêng hoạt động n{ycho c|c đơn vị chuyên

môn l{m căn cứ thực hiện, triển khai. Từ định hướng đó đ~ thu được kết

quả như sau:

Công tác phân tích kie ̉m nghiệm

Bảng 3.1: Số liệu dịch vụ kiểm nghiệm VLXD củaViện vật liệu xây dựng

(2011-2016)

Nội Đơn vị

dung/Năm tính 2011 2012 2013 2014 2015 2016

Tổng số

mẫu thử Mẫu 5,000 6,500 6,700 7,600 10,600 10,700

Ph}n tích cơ

lý Mẫu 2,000 2,500 2,700 3,500 4,500 4,550

Phân tích

hóa lý Mẫu 3,000 4,000 4,000 4,100 6,100 6,150

52

Doanh thu Tỷ 25.4 31.5 34.4 36.4 44.2 45.4

53

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Biểu đồ 3.2:Dịch vụ kiểm nghiệm VLXD của Viện vật liệu xây dựng

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Từ số liệu của bảng trên ta nhận thấy kết quả hoạt động ph}n tích

kiểm nghiệm đ~ có mức tăng trưởng đ|ng kể, sau 6 năm về tổng mẫu thử

tăng từ 5000 mẫu lên 10.700 tăng 214%, mẫu ph}n tích cơ lý tăng từ

2000 mẫu lên 4.550 mẫu tăng 227 %, mẫu ph}n tích hóa lý tăng từ 3000

mẫu lên 6.150 mẫu tăng 205% so với năm 2011 v{ doanh thu từ loại hình

kiểm định năm 2011 chỉ đạt 25.4 tỷ đồng nhưng đến năm 2016 đạt 45.5

tỷ đồng tăng 179 %.

Công tác chứ ng nha ̣ n cha ́t lượ ng sả n pha ̉m VLXD

Bảng 3.2: Dịch vụ chứ ng nha ̣ n cha ́ t lượ ng sả n pha ̉ m VLXD

Nội dung/Năm Đơn vị tính 2011 2012 2013 2014 2015 2016

Sản phầm trong nước Giấy CN 20 55 75 129 244 240

54

Sản phẩm nước ngo{i Giấy CN 200 247 285 451 531 515

Doanh thu Tỷ đồng 1.3 2.7 4.4 6.4 10.6 8.3

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Từ số liệu tổng hợp, chúng ta nhận thấy dịch vụ chứng nhận chất

lượng sản phẩm Vật liệu x}y dựng đ~ có sự tăng trưởng rất lớn về chủng

loại vật liệu x}y dựng (tăng 3.4 lần). Đến năm 2016, Viện cấp giấy chứng

nhận hợp chuẩn v{ hợp quy cho sản phẩm sản xuất trong nước l{ 240

tăng 120 lần so với năm 2011; đối với sản phẩm nhập khẩu tăngtừ 200

(năm 2011) lên đến 515 (2016) tăng gấp 2,58 lần; doanh thu đạt 8,3 tỷ

đồng ( Năm 2016), tăng 6,4 lần so với năm 2011. Đ}y l{ tiền để tốt cho

Viện trong việc quảng b| thương hiệu tới c|c đơn vị sản xuất, kinh doanh

v{ sử dụng VLXD.

Từ kết quả trên đ~ khẳng định được hiệu quả công t|c quản lý của

Viện về hoạt động dịch vụ kiểm nghiệm v{ cung cấp chứng nhận chất

lượng đ~ có nhiều kết quả đ|ng ghi nhận, trong đó nổi bật nên đó l{ đ~

x|c định hướng đi cho hoạt động chứng nhận chất lượng của Viện, góp

phần cùng với c|c cơ sở có uy tín trong nước đẩy nhanh việc chứng nhận

chất lượng c|c sản phẩm vật liệu để nhanh chóng đưa v{o thị trường đ|p

ứng yêu cầu của nh}n d}n v{ góp phần ph|t triển c|c doanh nghiệp sản

xuất trong nước, đồng thời giúp nh{ nước quản lý hoạt động nhập khẩu

vật liệu x}y dựng của c|c doanh nghiệp kinh doanh vật liệu x}y dựng

trong cả nước.

Tuy nhiên, cũng qua số liệu trên ta nhận thấy so với tiềm năng, lợi

thế v{ vị trí của Viện Vật liệu x}y dựng vẫn chưa ph|t huy hết những ưu

thế của công nghệ hiện đại cũng như nguồn nh}n lực có trình độ cao

trong công t|c ph}n tích kiểm nghiệm VLXD, đồng thời công t|c quảng b|

55

chất lượng dịch vụ chưa được quan t}m đúng mức dẫn đến số lượng,

chủng loại vật liệu x}y dựng được kiểm nghiệm còn ít, chưa đ|p ứng được

hết c|c yêu cầu của thị trường, nhất l{ c|c dịch vụ đòi hỏi kỹ thuật cao,

công nghệ tiên tiến.

Hoạt động dịch vụ chứng nhận chất lượng vật liệu x}y dựng tăng

trưởng cao v{ liên tục từ 2011 đến 2015, nhưng từ năm 2015 đến 2016

hoạt động n{y có dấu hiệu đi xuống rõ rệt. Cụ thể số giấy chứng nhận cấp

cho doanh nghiệp sản xuất trong nước giảm từ 244 xuống còn 240, chứng

nhận hợp chuẩn hợp quy cho doanh nghiệp nhập khẩu giảm từ 531 xuống

còn 515 giấy, doanh thu sụt giảm 2,3 tỷ đồng ( từ 10,6 tỷ năm 2015 xuống

còn 8,3 tỷ năm 2016).

Từ những kết quả trên cho ta thấy bên cạnh những kết quả đạt được

vẫn nhận thấy một số vấn đề còn tồn tại, bất cập trong công t|c cấp chứng

nhận hợp chuẩn hợp quy.Quy trình cấp chứng nhận hợp quy vẫn còn nhiều

qu| nhiều thủ tục mang tính h{nh chính, mất nhiều thời gian cho doanh

nghiệp. Ngo{i ra, công t|c đ|nh gi| tại cơ sở đôi khi mang tính hình thức v{

chưa kh|ch quan điều n{y cũng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả chứng nhận

chất lượng sản phẩm.C|c tiêu chí đ|nh gi| được x}y dựng rõ r{ng tuy nhiên

chưa đầy đủ, do đó g}y lúng túng cho công t|c đ|nh gi|. Văn phòng chưa đ|p

ứng yêu cầu thực tế của c|c doanh nghiệp, lĩnh vực vật liệu x}y dựng rất

nhiều, tuy nhiên số lượng c|c doanh nghiệp vật liệu x}y dựng đến với Viện

Vật liệu x}y dựng để đặt h{ng, kiểm nghiệm v{ chứng nhận chất lượng vật

liệu x}y dựng còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng của Viện. Số lượng

c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng sản xuất trong nướcđược cấp giấy chứng

56

nhận chưa nhiều, do chưa x}y dựng chính s|ch kinh doanh.

Biểu đồ 3.3: Dịch vụ chứ ng nha ̣ n cha ́ t lượ ng sả n pha ̉ m VLXD

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

3.2.2.2.Hoạt động quản lý dịch vụ kỹ thuật, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào

sản xuất

Đa y la loa i hì nh hoa t đo ng nha m nghie n

́ t va đơ i so ng na y cũ ng đó ng

cứ u khoa ho c va o phu c vu sa n xua ́ i hai chie vai tro ke ́t no m mu c đì́ch đưa cá c sa n pha ́ ng . Hoa t đo ́ t u giữ a nghie n cứ u va sa n xua , sư du ng VLXD .

, sa n xuá t, kinh doanh Vie

Tho ng qua hoa t đo u tho ng tin ve nhie ng di ch vu nhu ca u thư c tie n cu a sa n xua ́ t va đơ i so n cũ ng thu đươ c ́ ng , gó p pha n

tì́ch cư c va o vie c xa y dư ng đi nh hướ ng hoa t đo ng va xá c đi nh cá c đe ta i

nghie n cứ u cu the cho Vie n go m cá c loa i

hì nh cu the như sau: Tư va n . Cá c hoa t đo ́ n đa u tư, cung ca ng di ch vu cu a Vie ́ p sa n pha m VLXD đa c bie t, xư

lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng co ng trì nh , đa o ta o thì́ nghie m vie n va

cá n bo kỹ thua t cho cá c doanh nghie p.

Viện đ~ x|c định hoạt động dịch vụ kỹ thuật, ứng dụng kết quả

nghiên cứu v{o sản xuất l{ hướng đi nhằm cụ thể hóa kết quả nghiên cứu,

đ}y l{ định hướng phù hợp đối với một cơ sở nghiên cứu, v{ có nhiều sản

phẩm nghiên cứu có gi| trị thiết thực, đ|p ứng nhu cầu của thị trường. Từ

những chủ trương đó Viện đ~ x}y dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện

theo từng năm, xác định vị trí, vai trò, nội dung trọng t}m cho mỗi loại

57

hình dịch vụ, cùng với đó l{ ph}n công công việc v{ thời gian cụ thể nhằm

thực hiện thắng lợi chủ trương của l~nh đạo Viện VLXD. Trong 5 năm đ~

có 5 kế hoạch, 5 hướng dẫn v{ h{ng loạt c|c công văn để chỉ đạo, tổ chức

thực hiện. Kết quả thực hiện cụ thể như sau:

Một là: Lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo, tư vấnXD và VLXD

Đ}y l{ một trong những lĩnh vực m{ Viện VLXD đặt nhiều kỳ vọng

v{o để có thể ph|t triển th{nh một trong những lĩnh vực thế mạnh của

Viện.Trong tư ng cha ng đươ ng phá t trie n cu a nga nh co ng nghie p VLXD

Vie t Nam đe u có sư đó ng gó p cu a Vie n VLXD . Trong giai đoạn 2010 - 2016,

Viện đ~ thực hiện tổng cộng 291 đề t{i, dự |n KHCN sử dụng vốn ng}n s|ch

nh{ nước, bao gồm 43 đề t{i RD, 36 dự |n sự nghiệp kinh tế v{ môi trường,

212 dự |n tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia.

Lì̃nh vư c nghie n cứ u co ng nghe sa n xuá t cá c sa n pha m VLXD đã da t

được nhiều kết quả đ|ng ghi nhận trên c|c lĩnh vực:

- Lĩnh vực xi măng và bê tông: nghie n cứ u, la m chu nhie u co ng nghe be to ng: sa n xuá t xi măng công nghệ cao, ứng dụng lớn trong thực tiễn; Ve

Vie n đã có 8 công trình nghie n cứ u co ng nghe sa n xua ́ t cá c loa i be to ng

chất lượng cao trên nhiều nguyên liệu kh|c nhau.

- Lĩnh vực go ́m sứ , thủy tinh, va ̣ t lie

nghie n cứ u nhie u co ng trì nh ve sa n xuá t ga ch đa

̣u chịu lử a : trong 5 năm Viện đ~ ́ t sét nung , cá c loa i men , n cho ga ch go ́ p lá t ́ m o ma u cho ga ch ceramic , men mano khá ng khua

nghie n cứ u sa n xua

thu y tinh cá ch đie ; ́ t đá ma i, Nghie n cứ u cá c loa i thu y tinh chá t lươ ng cao, n , n , thu y tinh trang trì́ kién trú c , sứ cá ch đie n cao ta

gạch block thủy tinh , thu y tinh lo ng cho sa n xuá t que ha n , đ| đúc bazan ,

bông v{ sợi thủy tinh l{m vật liệu c|ch nhiệt . Nghie n cứ u ga ch va be to ng

chi u lư a cao cá p.

- Lĩnh vực va ̣ t lie ̣u hữ u cơ, polymer, composite và hóa phẩm xây dựng

58

cũng đã đạt được nhiều kết quả tốt tiêu biểu là: phụ gia cho bê tông, các

t lie

vật liệu như gỗ; co ng nghe ́ ng a n mo n ke sơn vo cơ cho che ́t ca ́ ta o va ́ u thép ; nghiên cứ u che u composite; nghie n cứ u ché ta o ́ ta o bo

t ba tươ ng ; ́ ng dì́nh; nghiên cứu chất tạo bọt cho bê tông bọt; nghiên cứu chế da u cho

tạo m{ng phủ kỵ nước, n}ng cao chất lượng v{ thẩm mỹ công trình;

nghiên cứu m{ng phủ chậm ch|y bảo vệ kết cấu gỗ; nghiên cứu chế tạo

m{ng phủ kính chống tia UV, ...

- Công tác nghiên cứ u ve ̉u ô nhie ̃m môi trườ ng , tái chế, tái

́ ̀ giả m thie ́ thả i , rác thải là m VLXD và năng lượ ng thay the sử dụ ng phe được quan

tâm, đẩy mạnh với đã có trên 20 công trình nghiên cứu được công bố trên

các lĩnh vực sử dụng sản phẩm phế thải làm vật liệu xây dựng, xây dựng

các lò nung hạn chế ô nhiễm môi trường. C|c nghiên cứu liên quan đến t|i

chế, t|i sử dụng phế thải, r|c thải ng{y c{ng nhiều v{ chiếm tỷ lệ ng{y

c{ng tăng trong tổng số c|c công trình nghiên cứu của Viện.Đến nay đ~ có

5 đề t{i nghiên cứu của Viện được tặng giải thưởng s|ng tạo khoa học

công nghệ Việt Nam (VIFOTECH).

Trong 6 năm qua hoạt độngdịch vụ nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấn x}y

dựng v{ vật liệu x}y dựng của Viện đ~ có những bước tăng trưởng đ|ng kể

v{đạt kết quả như sau:

Bảng 3.3: Thống kê kết quả hoạt độngnghiên cứu, đào tạo, tư vấn XD

và VLXD, quy hoạch VLXD

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung/Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016

Gi| trị doanh thu

loại hình nghiên

cứu, đ{o tạo 1200 1400 1700 2400 3600 5000

59

Gi| trị doanh thu 8200 5400 11400 4800 5000 5900

loại hình tư vấn

XD và VLXD, quy

hoạch VLXD

Tổng doanh thu 9400 6800 13100 7200 8600 10900

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Từ bảng 3.3 ta thấy đối với loại hình dịch vụ nghiên cứu, đ{o tạo của

Viện trong giai đoạn 2011 đến 2016 đ~ có những biến đổi đ|ng kể v{ liên

tục tăng. Doanh thu từ hoạt động nghiên cứu, đ{o tạo năm năm 2011 chỉ

đạt 1.200 triệu đồng nhưng đến năm2016 đạt 5.000 triệu đồng tăng hơn 4

lần so với năm 2011. Viện đ~ tạo được uy tín, hình ảnh tốt về hoạt động

nghiên cứu với c|c doanh nghiệp, đ~ có những kh|ch h{ng truyền thống

trong lĩnh vực n{y. Bên cạnh những kết quả đạt được ở hoạt động dịch vụ

nghiên cứu thì doanh thu từ hoạt động tư vấn x}y dựng v{ vật liệu x}y

dựng, quy hoạch vật liệu x}y dựng lại có xu hướng giảm rõ rệt. Năm 2011

doanh thu từ hoạt động tư vấn l{ 8.200 triệu đồng, cao nhất l{năm 2013

đạt 11.400 tỷ đồng v{ thấp nhất l{ năm 2014 chỉ đạt 4.800 triệu đồng. Giai

đoạn 2014-2016 có tăng trưởng nhưng rất chậm, không có đột biến chỉ

giao động từ 5.000 triệu đồng – 5.900 triệu đồng v{ giảm 1,4 lần so với

60

doanh thu năm 2011.

Biểu đồ 3.4:Kết quả hoạt độngnghiên cứu, đào tạo, tư vấn XD và

VLXD, quy hoạch VLXD

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Hai là: Lĩnh vực sả n xua ́t và cung ứ ng sản phẩm VLXD đặc biệt

ng di ch vu có

L~nh đạo Viện đ~ x|c định đ}y l{ loa i hì nh hoa t đo n tho ́ ng la u đơ i cu a Vie n . Trong giai đoạn 2010-2016, việc sản xuất truye

v{ cung ứng vật liệu đặc biệt tiếp tục được nghiên cứu s}u v{ đ~ có bước

chuyển lớn trong công t|c quản lý, Viện đ~ chủ động chuyên nghiệp hóa

chuyển kết quả nghiên cứu th{nh sản xuất h{ng loạt để đ|p ứng yêu cầu

của người tiêu dùng bằng hình thức chuyển giao cho một doanh nghiệp

thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, ph|t triển.

Đông thời, Viện đ~ có chủ trương để để c|c trung t}m như Trung

t}m xi măng v{ bê tông, Trung t}m Vật liệu chịu lửa v{ chống ch|y, Trung

t}m hữu cơ tập trung hơn nữa v{o công t|c nghiên cứu để tạo ra những

sản phẩm mới đ|p ứng đòi hỏi cao của thị trường, chứ không chỉ dựa v{o

những sản phẩm đ~ nghiên cứu được.

Đ}y l{ một chiến lược hợp lý v{ ý nghĩa trong công t|c quản lý ph|t

triển nghiên cứu khoa học của Ban l~nh đạo Viện VLXD.

Từ những quyết định của l~nh đọa Viện VLXD, trong giai đoạn

2010-2016 hoạt động sản xuất v{ cung ứng vật liệu x}y dựng đ~ đạt được

kết quả như sau:

Bảng 3.4: Thống kê kết quả hoạt động sản xuất và cung ứng sản

61

phẩm VLXD đặc biệt

2011 2012 2013 2014 2015 2016 Nội dung/Năm Đơn vị tính

25.0 33.0 24.0 19.0 9.0 5.0 Số lượng hợp đồng Hợp đồng

56.33 64.40 39.70 23.72 13.26 5.20 Gi| trị doanh thu tại Viện Tỷ đồng

21.50 32,33 37,84 Tỷ đồng

Gi| trị doanh thu từ Công ty Cổ phần VLXD tính năng cao (Himat)

56.33 64.44 39.70 45.22 45.59 43.04 Tổng doanh thu Tỷ đồng

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Từ bảng tổng hợp doanh thu trên cho thấy, tình hình sản xuất sản

phẩm tính năng cao của Viện đi theo đúng chiến lược của Viện như đ~

nêu. Giai đoạn năm 2011-2012, doanh thu từ hoạt động sản xuất sản

phẩm VLXD đặc biệt có doanh thu rất cao năm 2011 đạt 56,3 tỷ. Tuy

nhiên doanh thu năm 2013 giảm dần do sự cạnh tranh của thị trường.

Đến năm 2014-2016,thực hiện biện ph|p chuyển gia côn nghệ to{n bộ

sản phẩm vữa không co v{ một số sản phẩm phụ gia được chuyển giao

cho doanh nghiệp đ~ l{m cho lợi nhuận tăng dần. Có thể đ|nh gi|, với việc

chuyển hình thức vừa nghiên cứu, cừa sản xuất sang hình thức kết hợp

với doanh nghiệp chuyên sản xuất l{ hình thức phù hợp trong giai đoạn

hiện nay khi tính chuyên nghiệp hóa v{ cạnh tranh ng{y c{ng cao.

Ba là: Lĩnh vực thi công xử lý hư hỏng và phục hồi chất lượng công trình

Đ}y l{ một trong lĩnh vực mới v{ đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao kết

62

hợp với c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng có tính năng cao. C|c hoạt động

chính của loại hình n{y bao gồm chống thấm công trình, chống dính c|c

silo xi măng, xử lý vết nứt, gia cố lại c|c th}n đập c|c công trình thủy điện,

c|c công trình ngầm, cảng biển, s}n bay....Đối với lĩnh vực n{y trong thời

gian qua kết quả thực hiện được như sau:

Bảng3.5: Thống kê kết quả hoạt động dịch vụ thi công xử lý hư hỏng

và phục hồi chất lượng công trình

Đơn vị Nội dung/Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 tính

Hợp Số lượng hợp 17.0 14.0 13.0 18.0 14.0 8.0 đồng đồng

Tỷ Gi| trị doanh thu 7.94 9.38 5.28 4.74 4.70 5.10 đồng

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Từ kết quả của bảng 3.5 ta thấy doanh thu từ loại hình n{y chưa đạt

được kết quả như kỳ vọng ban đầu thậm chí l{ đi xuống. Năm 2013-2015

doanh thu loại hình n{y liên tục giảm từ 5,28 tỷ xuống còn 4,7 tỷ chỉ bằng

50,1% so với năm 2012 v{ tăng nhẹ lên 5,1 tỷ v{o năm 2016.

Có thể nhận thấy kết quả triển khai thực hiện kế hoạch ph|t triển

dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện VLXD trong giai đoạn 2010-2016

63

trên c|c lĩnh vực trọng t}m như sau:

Bảng 3.6: Kết quả tổng hợp chung các lĩnh vực hoạt động dịch vụ của Viện Vật liệu xây dựng

Doan Tỷ Doan Doan Doan Doan Doan Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ h thu trọn h thu h thu h thu h thu h thu trọng trọng trọng trọng trọng Lĩnh vực hoạt (tỷ g (tỷ (tỷ (tỷ (tỷ (tỷ (%) (%) (%) (%) (%) động đồng) (%) đồng) đồng) đồng) đồng) đồng)

2011 2012 2013 2014 2015 2016

Kiểm định VLXD 25,40 22,95 31,58 26,12 34,40 34,28 36,43 44,83 44,20 52,71 45,40 59,60

Nghiên cứu vốn

DN, đ{o tạo, tư 10,70 9,67 9,53 7,88 17,50 17,44 13,57 16,70 19,17 22,86 19,17 25,17 vấn XD v{ VLXD,

Quy hoạch VLXD

Sản xuất sản 56,33 50,90 64,40 53,26 39,70 39,56 23,72 29,19 13,26 15,81 5,20 6,83 phẩm

Thi công sửa 7,94 7,17 9,38 7,76 5,28 5,26 4,74 5,83 4,70 5,60 5,10 6,70 chữa công trình

Hoạt động kh|c 10,30 9,31 6,02 4,98 3,48 3,47 2,80 3,45 2,53 3,02 1,30 1,71

64

Tổng cộng 110,6 100, 120,9 100,0 100,3 100,0 81,26 100,0 83,86 100,0 76,17 100,0

7 0 1 0 6 0 0 0 0

65

Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng

Từ bảng tổng hợp trên ta thấy, gi| trị doanh thu v{ tỷ trọng c|c loại

hình thay đổi theo c|c năm v{ ph|t triển theo định hướng chiến lược của

Viện. Cụ thể, giai đoạn 2011-2012 gi| trị doanh thu cao nhất l{ lĩnh vực

cung cấp sản phẩm đạt 64,4 tỷ v{ chiếm tỷ trọng 64,4% trong tổng cơ cấu

doanh thu to{n Viện. Đứng thứ 2 l{ doanh thu loại hình dịch vụ kiểm định

VLXD đạt 31,58 tỷ chiếm 26,12% tổng doanh thu. Đứng thứ 3 l{ doanh thu

loại hình nghiên cứu vốn doanh nghiệp, đ{o tạo v{ tư vấn đạt 9,53 tỷ v{

chiếm 7,88% tổng doanh thu to{n Viện v{ cuối cùng l{ doanh thu của loại

hình thi công sửa chữa công trình đạt 9,38 tỷ chiếm 7,76% tổng doanh thu,

doanh thu từ hoạt động kh|c đạt 6,02 tỷ chiếm 4,98% tổng doanh thu to{n

Viện.

Tuy nhiên, do thay đổi chiến lược ph|t triển v{ thay đổi hoạt động quản lý

dịch vụ phù hợp với tình hình mới, điều n{y trực tiếp t|c động l{m thay đổi cơ

cấu doanh thu c|c loại hình.Giai đoạn 2014-2016, Viện chú trọng ph|t triển v{

n}ng cao công t|c ph}n tích kiểm nghiệm bởi loại hình n{y đem lại gi| trị lợi

nhuận cao, đồng thời cũng l{ lĩnh vực chủ lực của Viện. Năm 2014, lĩnh vực

kiểm định đạt doanh thu 36,43 tỷ chiếm tỷ trọng 44,83% trong tổng doanh thu

to{n Viện. Đến năm 2016 con số n{y l{ 45,4 tỷ chiếm 59,60% tổng doanh thu

to{n Viện. Đứng vị trí thứ 2 l{ loại hình nghiên cứu không sử dụng ng}n s|ch

(hay còn gọi l{ vốn doanh nghiệp). Nếu như trước đ}y, c|c đề t{i nghiên cứu

đều phụ thuộc v{o ng}n s|ch Nh{ nước cấp nhưng do nắm bắt được xu thế ph|t

triển của x~ hội, Viện đ~ x}y dựng cho mình nguồn tiếp cận mới đó l{ trực tiếp

nghiên cứu theo yêu cầu đối t|c. Chính việc l{m n{y l{m tăng nguồn thu đ|ng kể

cho hoạt động nghiên cứu của Viện, đồng thời thúc đẩy ph|t triển công t|c

nghiên cứu đi đôi với thực tiễn, công t|c nghiên cứu khoa học đồng h{nh cùng

với doanh nghiệp. Giai đoạn 2014-2016 loại hình n{y tăng trưởng kh|, doanh

thu của hoạt động n{y tăng từ 13,57 tỷ lên 19,17 tỷ chiếm 25,17% tổng doanh

66

thu to{n Viện. Tiếp theo l{ loại hình cung cấp sản phẩm v{ thi công sửa chữa,

doanh thu của 2 loại hình n{y lần lượt l{ 5,2 tỷ chiếm 6,83% tổng doanh thu v{

5,1 tỷ chiếm 6,7% tổng doanh thu.

Kết quả đ|nh gi| kết quả c|c hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ

vật liệu x}y dựng qua khảo s|t thu được kết quả như sau:

Biểu đồ 3.5: Kết quả khảo sát đánh giá hiệu quả các lĩnh vực thuộc

hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện Vật liệu xây dựng

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả tháng 5,6/2017)

Đối với 5 lĩnh vực ph}n tích kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng

sản phẩm, nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấn x}y dựng v{ vật liệu x}y dựng

được đ|nh gi| ở mức 4 l{ mức tốt, trong khi đó hoạt động sản xuất cung

ứng vật liệu x}y dựng đặc biệt v{ thi công xử lý c|c công trình, kết quả

đ|nh gi| lại tập trung v{o mức 2 l{ mức yếu. Với kết quả khảo s|t như

vậy ta nhận thấy nó phù hợp với kết quả thực tế của Viện Vật liệu x}y

67

dựng đối với lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ. V{ đ}y l{ vấn đề đang

đặt ra đối với Viện Vật liệu x}y dựng trong qu| trình ph|t triển để n}ng

cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.

3.2.3.Phương pháp quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học và

phát triển công nghệ tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

3.2.3.1. Về thực hiện nội dung các phương pháp quản lý

L~nh đạo Viện Vật liệu Bộ x}y dựng đ~ |p dụng nhiều biện ph|p quản

lý nhằm đẩy mạnh chất lượng hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của

Viện, cụ thể như sau:

Tăng cường công t|c vận động, tuyên truyền giải thích để c|c th{nh viên

hiểu rõ mục tiêu, ý đồ, chủ trương, chiến lược ph|t triển của Viện cũng như

tầm quan trọng của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, từ hoạt động n{y

đ~ l{m cho người lao động hiểu được chủ trương, đường lối của Viện trong

qu| trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của mình. Thẳng thắn trao đổi về

những khó khăn trở ngại m{ Viện phải chấp nhận để mọi người không dao

động trước mọi biến động của thời cuộc, không bi quan ch|n nản lúc khó khăn.

Gi|o dục tổ chức kỷ luật, sự ho{ đồng hỗ trợ v{ bảo vệ lẫn nhau giữa c|c con

người trong hệ thống . Đảng ủy v{ Ban L~nh đạo Viện tiếp tục gìn giữ, duy trì

đươ c mo ́ i đoa n ke ́t nha ́ t trì́ trong ta p the Đa ng u y, Lã nh đa o Vie n va toa n the

CBVC cu a Vie n. Đa y la tha nh co ng quan tro ng nha ́ t, la đie u kie n tie n quyét đe

Vie n đa t đươ c nhữ ng tha nh co ng trong qua n lý, đie u ha nh hoa t đo ng (phương

ph|p gi|o dục, tuyên truyền)

Tiép tu c đo i mớ i ve cung cá ch la m vie c trong cơ quan . He tho

quy che ́ , quy trì nh thư c hie n co ng vie c đươ c bo ́ ng cá c sung , hoa n chì nh phu hơ p

với thực tế hoạt động v{ c|c quy định của nh{ nước. Xây dựng kế hoạch

tổng thể cho từng năm , gắn với việc giao chỉ tiêu đến từng bộ phận chuyên

môn của Viện, trong đó quy định rõ tr|ch nhiệm của từng bộ phận , cá nhân m tra, trong qu| trình thực hiện chức tr|ch nhiệm vụ được giao. Co ng tá c kie

68

giá m sá t, đôn đo ́ c, co ng đo ng trá ch nhie m giữ a cá c bo pha n trong cơ quan

đươ c ta ng cươ ng . Tư đó da n đén hie u qua la m vie c

trong cơ quan đươ c ca i thie n , đã ta o đươ c sư tho c va kho ng khì́ la m vie nha ́ ng nha ́ t ve n thứ c cu a

việc thực hiện cơ chế trả lương theo kết quả thực hiện công việc (Phương

pháp hành chính).

Co ng tá c nghie n cứ u khoa ho c tiép tu c đươ c quan ta m va đa u tư thì́ch

đ|ng. Cá c đe ta i , dư á n tư cá c nguo n vó n khá c nhau đe u đươ c thư c hie n

nghie m tú c ca ve i dung, chá t lươ ng va tie . Công t|c giải ng}n kinh phí ́n đo no

thực hiện đề t{i, dự |n vốn ng}n s|ch được thực hiện đúng tiến độ.

Trong điều kiện kinh tế vẫn còn khó khăn , lĩnh vực x}y dựng v{ bất

đo ng sa n chưa có nhie u khơ i sa c nhưng nhie u đơn vi thuo c Vie n va n có sư

ta ng trươ ng trong hoa t đo ng sư nghie p có thu. Doanh thu toàn Viện vượt kế

hoạch đề ra, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu v{ thu nhập của CBVC đều tăng

cho thấy có sự thay đổi về chất trong c|c hoạt động sự nghiệp có thu của

Viện.

Đơ i só ng va n so vớ i

t chá t va tinh tha n cu a CBVC tiép tu c đươ c ca i thie u ngươ i vươ t chì tie u do Đa i ho p bì nh qua n đa năm 2014. Thu nha

vie n chứ c na m 2015 đề ra. Co ng đoa n va Đoa n thanh nie n Vie n đã to i cá n bo chứ c

đươ c cá c sinh hoa t va n hó a, va n nghe , the thao, thăm quan, ta o sư phá n khơ i

cho cá n bo , vie n chứ c va gia đì nh.

Đ~ thực hiện được một số việc quan trọng theo đúng định hướng

chiến lược ph|t triển Viện, đó l{ dự |n đầu tư cơ sở 2 đ~ được tỉnh H{ Nam

giao đất để bắt đầu triển khai thực hiện dự |n; công ty HIMAT do Viện nắm

cổ phần chi phối từng bước hoạt động có hiệu quả, lĩnh vực hoạt động ng{y

c{ng được mở rộng. Đ}y l{ bước đột ph| trong hoạt động của Viện so với

c|c Viện nghiên cứu KHCN công lập trong nước (Phương pháp kinh tế).

Với vai trò l{ một Viện nghiên cứu khoa học, l~nh đạo Viện VLXD đ~

xác định đổi mới khoa học công nghệ, |p dụng kỹ thuật tiên tiến l{ đột ph|

69

chiến lượctrong tiến trình ph|t triển của Viện. Do đó trong thời gia qua Viện

đ~ |p dụng tối đa hiệu quả củacông nghệ tin học v{ to|n kinh tế v{o công t|c

quản lý, thay thế lao động quản lý thủ công bằng c|c trang thiết bị tính to|n

điện tử tự động, từng bước bắt kịp với xu hướng chung của khu vực v{ thế

giới. Đặc biệt đ|p ứng yêu cầu của cuộc c|ch mạng về công nghệ 4.0 đang

diễn ra mạnh mẽ trên thế giới (Phương ph|p quản lý hiện đại).

3.2.3.2. Về hình thức thực hiện các phương pháp quản lý

Để phù hợp với tình hình ph|t triển của x~ hội, từ năm 2008 Viện đ~

thực hiện chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế giao kho|n

cho c|c đơn vị. Việc |p dụng cơ chế mới giúp c|c đơn vị có thể tự chủ trong

c|c hoạt động nghiên cứu, sản xuất kinh doanh v{ sử dụng t{i chính. Do đó,

tạo động lực thúc đẩy từng c| nh}n, từng đơn vị l{m việc một c|ch hiệu quả

nhất v{ chủ động trong công t|c tìm kiếm kh|ch h{ng, ph|t triển thị trường.

H{ng năm Viện thực hiện công t|c so|t xét v{ x}y dựng, bổ sung v{

ban h{nh quy chế mới để phù hợp với tình hình thực tiễn. Về quản lý hoạt

động khoa học công nghệ có Quy chế quản lý khoa học công nghệ, Quy chế

quản lý t{i chính, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý t{i sản, Quy chế

văn hóa công sở. Hiện nay Viện vật liệu x}y dựng ban h{nh 11 quy chếcho

tất cả c|c đơn vị trực thuộc (11 trung t}m nghiên cứu v{ triển khai c|c hoạt

động dịch vụ v{ một trung t}m VLXD đại diện phía Nam ). C|c quy định n{y

có vai trò quan trọng vì nó tạo lập khuôn khổ ph|p lý, ph}n chia rõ r{ng,

tr|ch nhiệm, quyền hạn, lợi ích của mỗi đơn vị, mỗi c| nh}n trong qu| trình

tổ chức thực hiện công việc;Đồng thời, giúp khối quản lý có cơ sở để thực

hiện tốt công t|c quản lý của mình. Đối với c|c đơn vị chuyên môn, c|c quy

chế n{y giúp đơn vị x|c định rõ chức năng, nhiệm vụ của mình, tr|nh việc

chồng chéo, không rõ r{ng giữa c|c đơn vị trong Viện. Bên cạnh đó, c|c quy

chế n{y cũng quy định rõ lợi ích của c|c đơn vị được hưởng, tạo động lực

thúc đẩy, khuyến khích từng c| nh}n v{ cả tập thể đơn vị tích cực, chủ động

70

s|ng tạo trong công việc, n}ng cao năng suất lao động.

H{ng năm tổ chức hoạt động đăng ký nhiệm vụ cụ thể tại từng lĩnh

vực, thực hiện ký kết hợp đồng l{m việc với từng người.

X}y dựng quy chế gi|m s|t, kiểm so|t người kia thông qua việc uỷ

quyền quản lý v{ sự ph}n cấp quản lý giữa người l~nh đạo với c|c thủ

lĩnh của mỗi bộ phận, cũng như mối quan hệ r{ng buộc lẫn nhau giữa mọi

th{nh viên trong hệ thống.

X}y dựng quy chế thi đua khen thưởng đối với c|c tổ chức, c| nh}n

trong Viện nhằm tôn vinh c|c tập thể, c| nh}n có nhiều đóng góp cho hoạt

động chung của Viện. Đồng thời quy định rõ tr|ch nhiệm, hình thức kỷ luật

để khiển tr|ch; xử lý v{ loại bỏ những c| nh}n, những tập thể có những

hành vi g}y hại, g}y xấu đến mục đích, uy tín v{ th{nh quả hoạt động của

Viện.

Tạo môi trường l{m việc hiệu quả, ổn định trong hệ thống để ít nhất

cũng tạo ra được một thói quen l{m việc hợp lý mang tính qu|n tính cho

con người; còn tốt hơn nữa l{ tạo được một không khí sôi động thi đua s|ng

tạo có tính cạnh tranh l{nh mạnh giữa c|c c| nh}n, giữa c|c ph}n hệ trong

hệ thống. Tạo cho mọi người trong hệ thống cơ hội bình đẳng để vươn lên

v{ tự khẳng định mình trong hệ thống.

Để đ|nh gi| kết quả công t|c quản lý của l~nh đạo Viện Vật liệu x}y

dựng đối với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng, t|c

giả đ~ tiến h{nh điều tra số liệu về c|ch thức quản lý, kỹ năng tổ chức thực

71

hiện v{ biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả, t|c giả thu được kết quả như sau:

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả tháng 5,6/2017)

Biểu đồ 3.6: Kết quả khảo sát đánh giá kết quả công tác quản lý lĩnh

vực dịch vụ khoa học công nghệ VLXD của lãnh đạo Viện Vật Liệu xây

dựng

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả tháng 5,6/2017)

Từ biểu đồ trên ta nhận thấy kết quả đ|nh gi| của c|c đối tượng khảo

s|t đối với c|ch thức, kỹ năng v{ biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả trong công t|c

quản lý của l~nh đạo Viện đối với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ

VLXD mới tập trung ở mức 3 – mức trung bình, tuy có những đ|nh gi| ở

mức 5 v{ mức 4, tuy nhiên cũng có mức đ|nh gi| ở mức 1 v{ mức 2 l{ còn

yếu.

3.3. Đánh giá chung về công tácquản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại

Viện Vật liệu xây dựng, Bộ xây dựng

3.3.1. Về những kết quả đạt được

Công t|c quản lý hoạt động dịch vụ khoa học v{ công nghệ tại Viện Vật

liệu x}y dựng đ~ có những đóng góp thiết thực v{o sự nghiệp ph|t triển

Viện trong thời gian vừa qua nổi bật trên c|c mặt như sau:

́ - Xa y dư ng đươ c he tho ́ ng cá c quy che , quy trì nh thư c hie n co ng v ie c

đươ c bo sung , hoa n chì nh phu hơ p vớ i thư c té hoa t đo ng va cá c quy đi nh

của nh{ nước về hoạt động khoa học công nghệ nói chung, trong đó có nội

dung về hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, đ}y chính l{ tiền đề cơ bản

để ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng của Viện VLXD.

- Hình th{nh được phương thức quản lý dịch vụ khoa học công nghệ

vật liệu x}y dựng, ph}n loại được c|c loại hình thuộc dịch vụ khoa học công

72

nghệ, x|c định rõ hướng đi của loại hình dịch vụ khoa học công nghệ trong

tiến trình ph|t triển chung của Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ xay dựng. Trong

đó dịch vụ khoa học công nghệ ng{y c{ng được quan t}m v{ ph|t triển hơn.

- Lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng ng{y c{ng đa

dạng hóa với nhiều dịch vụ như:Công tá c pha n tì́ch kie m nghie

m va chứ ng ́ t lươ ng VLXD ; Công t|c dịch vụ kỹ thuật, ứng dụng kết quả nghiên n cha nha

cứu v{o sản xuất, Lì̃nh vư c sa n xua ́ t va cung ứ ng sa n pha m VLXD đa t c bie ,

lĩnh vực thi công xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng co ng trì nh , lĩnh vực

tư vá n xa y dư ng ...trong đó x|c định rõ lĩnh vực cốt lõi trong dịch vụ khoa

học công nghệ l{ cung ứng vật liệu x}y dựng đặc biệt v{ tư vấn x}y dựng c|c

nh{ m|y, xí nghiệp sản xuất vật liệu x}y dựng l{ định hướng chủ đạo của

Viện.

- Thị trường dịch vụ khoa học công nghệ ng{y c{ng được mở rộng,

tiếp tục ph|t huy c|c thị trường, đối t|c hợp t|c truyền thống, đồng thời

nghiên cứu, ph|t triển thị trường mới, đối t|c mới, mở rộng đối t|c nước

ngoài trong qu| trình ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ. Đ}y l{ bước đi

quan trọng đối với sự ph|t triển của Viện Vật liệu X}y dựng trong giai đoạn

2010 -2020.

- Trong giai đoạn 2010-2016 với sự ph|t triển v{ yêu cầu của Viện

Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng đối với nguồn nh}n lực của viện nói chung

v{ đối với nguồn nh}n lực cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ. Viện

đ~ hình th{nh đội ngũ c|n bộ thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ kh| đầy đủ bao gồm bộ phận quản lý l{ l~nh đạo Viện v{ ph}n công

công cấp phòng phụ tr|ch hoạt động dịch vụ khoa học tại viện, hình th{nh

lên được đội ngũ c|n bộ kỹ thuật có kiến thức chuyên môn s}u có đủ khả

năng tư vấn về c|c lĩnh vực vật liệu x}y dựng, có kiến thức v{ kinh nghiệm

về ph|t triển thị trường vật liệu x}y dựng. Đồng thời có một số đối t|c để

hợp t|c tổ chức, thực hiện trong qu| trình tư vấn c|c hoạt động dịch vụ

73

khoa học công nghệ.

- Lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng của Viện

VLXD ng{y c{ng được trang bị thiết bị hiện đại tiên tiến để có thể sản xuất

c|c loại vật liệu x}y dựng mới đ|p ứng yêu cầu khắt khe của thị trường, nhất

l{ thị trường quốc tế; đầu tư, |p dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong v{

kiểm nghiệm được chất lượng vật liệu tốt hơn, phù hợp với tiêu chuẩn quốc

tế; c|c phương tiện phục vụ hoạt động x}y dựng được đầu tư cơ bản v{ b{i

bản hơn có thể thi công được những công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật cao.

3.3.2.Tồn tại

- Trong việc x|c định chiến lược ph|t triển hoạt động dịch vụ khoa

học công nghệ của Viện còn chưa được quan t}m, chú ý đẩy mạnh công bằng

như c|c lĩnh vực kh|c, vẫn xếp hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật

liệu x}y dựng v{o nhóm ưu tiên 3 (ưu tiên cuối cùng). Do vậy, hoạt động

dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng chưa đạt được sự tăng trưởng

n trong lì̃nh vư c hoa t đo ng di ch vu

cao v{ ổn định . Sứ c ca nh tranh cu a Vie m na ng cu a Vie chưa tương xứ ng vớ i tie n.

- Việc x|c định nội dung, lĩnh vực khoa học công nghệ VLXD đ~ được

đa dạng hóa với nhiều dịch vụ kh|c nhau. Tuy nhiên kế hoạch thực hiện

chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ còn nhiều manh mún, thời

vụ, chưa có kế hoạch l}u d{i, hiệu quả, chưa có dịch vụ đột ph| tạo nên

thương hiệu cho Viện Vật liệu x}y dựng; chất lượng c|c dịch vụ khoa học

công nghệ chưa đ|p ứng được nhu cầu thay đổi liên tục của thị trường.

- Tuy đ~ |p dụng nhiều biện ph|p trong quản lý , tuy nhiên phương

ph|p quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ còn tồn tại một số

nhược điểm như sau : Co ng tá c đa o ta o na ng cao na ng lư c cá n bo va n cha m

phá t trie n. So ́ lươ ng cá n bo đa t trì nh đo chuye n gia gio i co n ì́t . Co n mo t bo

pha n nho cá n bo sư du ng thơ i gian la m vie c chưa hie u qua , công việc ít ;

Hoạt động dịch vụ có thu chưa đạt được sự tăng trưởng cao v{ ổn định . Sứ c

74

ca nh tranh cu a Vie n trong lì̃nh vư c hoa t đo ng di ch vu chưa tương xứ ng vớ i

tie m na ng cu a Vie n . Công t|c ph|t triển, mở rộng thị trường chưa tốt, chưa

tập trung được sức mạnh v{ sự phối hợp của tập thể đội ngũ c|n bộ l~nh

đạo Viện v{ l~nh đạo c|c đơn vị chuyên môn trong công t|c tìm kiếm công

việc. Công t|c tuyên truyền quảng b| về dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu

x}y dựng còn hạn chế; việc tiếp cận ph|t triển, mở rộng thị trường chưa tốt,

chưa tập trung được sức mạnh v{ sự phối hợp của tập thể đội ngũ c|n bộ

l~nh đạo Viện v{ l~nh đạo c|c đơn vị chuyên môn trong công t|c tìm kiếm

công việc.Chưa thực hiện được ho{n to{n việc chuyên môn ho| trong hoạt

động nghiên cứu KHCN v{ hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu

x}y dựng.

- Công t|c kiểm tra, gi|m s|t đ|nh gi| hoạt động quản lý dịch vụ khoa

học khoa học công nghệ còn chưa được quan t}m, còn mang tính hình thức.

Hiện nay, công t|c kiểm tra, gi|m s|t (kiểm tra hoạt động của c|c phòng thí

nghiệm hiện trường, kiểm tra hoạt động thi công sửa chữa...) chưa có bộ

phận chuyên tr|ch đ|nh gi| hoạt động n{y. Dó đó hiệu lực v{ hiệu quả quản

lý chưa đạt được kết quả như mong muốn v{ chưa tương xứng với tiềm năng

của lĩnh vực dịch vụ.

3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém:

3.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan:

- Hoạt động khoa học công nghệ trong những năm qua đ~ có những

đóng góp tích cực trong hoạt động chung của Viện, Viện đ~ có những đầu tư

cơ sở vật chất để đẩy mạnh hơn nữa chất lượng c|c dịch vụ. Tuy nhiên,

trong chiến lược ph|t triển của viện hoạt động dịch vụ Khoa học công nghệ

chỉ được xếp v{o nhóm cuối cùng trong ưu tiên ph|t triển của Viện (Nhóm 3

– Quy chế hoạt động khoa học công nghệ Viện Vật liệu x}y dựng), đ}y chính

l{ một trong những nguyên nh}n l{m cho hoạt động dịch vụ khoa học công

75

nghệ của Viện chưa ph|t triển như mong muốn.

- Cơ chế về hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ chưa quy

định rõ r{ng nhất về chức năng, nhiệm vụ, quyền lợi của c|c th{nh viên

trong quá trình tham gia hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.

- Chưa có đầu tư lớn để đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện hiện đại

trong công t|c kiểm nghiệm vật liệu x}y dựng, do đó chưa mở rộng được

phạm vi c|c mặt h{ng kiểm nghiệm được, chưa thu hút được c|c kiển nghiệm

của nước ngo{i; đội ngũ c|n bộ công nh}n kỹ thuật có tay nghề cao trong lĩnh

vực x}y dựng còn nhiều hạn chế, chưa đ|p ứng tốt yêu cầu của kh|ch h{ng,

doanh nghiệp.

- Công t|c đ{o tạo bồi dưỡng đội ngũ c|n bộ l{m công t|c quản lý v{ trực

tiếp thực hiện c|c hoạt động dịch vụ khoa học chưa được quan t}m, nhất l{ bồi

dưỡng về kiến thức quản trị, thương mại, maketing để góp phần n}ng cao

hơn nữa hiệu quả của hoạt động dịch vụ của Viện.

- Kinh phí đầu tư cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu

x}y dựng còn nhiều bất cập.

3.3.3.2.Nguyên nhân khách quan

- Tác động của tình hình thế giới: Do trong giai đoạn 2014-2016 tình

hình kinh tế thế giới có xu hướng suy tho|i, do đó t|c động không nhỏ

đến nền kinh tế trong nước, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến c|c ng{nh

nghề sản xuất kinh doanh của đất nước, trong đó có lĩnh vực đầu tư x}y

dựng d}n dụng. Chính vì thế nó ảnh hưởng đến nhu cầu của c|c doanh

nghiệp vật liệu x}y dựng trong công t|c kiểm nghiệm vật liệu x}y dựng,

cũng như nhu cầu x}y dựng cơ bản, đ~ t|c động không nhỏ đến hoạt động

dịch vụ khoa học công nghệ của Viện VLXD.

- Do cơ chế chính sách: Trong thời gian qua, với sự quan t}m của

Đảng, Nh{ nước, Chính phủ hoạt động Khoa học công nghệ mói chung, trong

đó có hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng đ~ có nhiều

76

bổ sung bằng c|c luật, nghị định đ~ góp phần định hướng, hỗ trợ, ph|t triển

KHCN ng{nh vật liệu x}y dựng trong đó có hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ KHCN VLXD trong qu| trình trong qu|

trình thực hiện vẫn còn vướng một số vấn đề như sau Thông tư

145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17/7/2009 về việc hướng dẫn quản lý

v{ sử dụng kinh phí x}y dựng tiêu chuẩn quốc gia v{ quy chuẩn kỹ thuật qu|

thấp, không còn phù hợp với chi phí thực tế hiện nay, cần xem xét điều

chỉnh lại cho phù hợp với thực tế; Tiền công lao động trực tiếp thực hiện c|c

đề t{i, dự |n KHCN nêu tại Thông tư 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN và

Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN (về việc hướng dẫn x}y dựng, ph}n

bổ dự to|n kinh phí đối với c|c nhiệm vụ KHCN) không nói rõ l{ tiền công

lao động trực tiếp bao gồm cả bảo hiểm x~ hội cho người lao động nên

không có cơ sở để đề nghị kho bạc chuyển một phần tiền công lao động cho

bảo hiểm x~ hội.Cơ chế t{i chính |p dụng cho c|c tổ chức KHCN còn chưa

đồng bộ, như: Tổ chức KHCN công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu

tr|ch nhiệm theo Nghị định 115/NĐ-CP nhưng chưa có hướng dẫn trích lập

dự phòng giảm gi| h{ng tồn kho, nợ khó đòi đối với hoạt động dịch vụ sản

xuất kinh doanh; cho phép huy động vốn nhưng chưa có hướng dẫn cụ thể;

không được trích 10% lợi nhuận trước thuế để lập quỹ ph|t triển KHCN

như doanh nghiệp. Hệ thống t{i khoản kế to|n cũng chưa có t{i khoản để

hạch to|n c|c khoản trích lập dự phòng.

- Cạnh tranh ngày càng lớn:Hiện nay với sự ph|t triển nhanh của kinh

tế, nhiều th{nh phần kinh tế trong nước, cũng như nhiều nh{ đầu tư nước

ngo{i đầu tư v{o lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng,

trong đó có nhiều nh{ đầu tư có kinh nghiệm, uy tín đ~ tạo ra sự canh tranh

77

khốc liệt đói với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện..

78

CHƯƠNG 4

MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI

VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG

4.1. Mục tiêu, định hướng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động dịch

vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

4.1.1. Mục tiêu

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Viện VLXD, Bộ X}y dựng đ~ x|c định mục

tiêu chung của viện đó l{: Ph|t triển Viện VLXD th{nh một viện nghiên cứu

khoa học công nghệ đầu ng{nh về VLXD, kỹ thuật hạ tầng, cơ khí xây dựng

và môi trường của Việt Nam v{ có uy tín trong khu vực ASEAN có đội ngũ

chuyên gia giỏi về nghiên cứu KHCN, đ{o tạo v{ dịch vụ kỹ thuật. Triển khai

song song hai loại hình nghiên cứu l{: Nghiên cứu cơ bản, chiến lược v{

nghiên cứu ứng dụng. Trên 50% c|c công trình nghiên cứu được ứng dụng

v{o thực tiễn sản xuất. C|c công trình nghiên cứu được đăng ký độc quyền

sở hữu v{ công bố trong c|c tạp chí có uy tín trong nước v{ trên thế giới.

Triển khai đ{o tạo trên đại học trên cơ sở phối hợp với c|c c| nh}n, tổ chức

có uy tín trong nước v{ quốc tế để chủ động đ{o tạo nguồn nh}n lực chất

lượng cao cho Viện v{ cho x~ hội. X}y dựng c|c phòng thí nghiệm kiểm định

đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, có uy tín trong nước v{ khu vực ASEAN.

Chủ động tạo nguồn tích luỹ t{i chính từ c|c hoạt động của Viện để đầu tư

ph|t triển nguồn nh}n lực, cơ sở vật chất, uy tín của Viện, n}ng cao đời sống

vật chất, tinh thần cho c|n bộ của Viện. Mở rộng phạm vi hoạt động ra nước

ngoài.

Trong đó nhấn mạnh c|c mục tiêu nhằm đẩy mạnh hoạt động dịch vụ

KHCN vật liệu x}y dựng m{ cụ thể l{ nghiên cứu cơ bản, chiến lược v{

79

nghiên cứu ứng dụng. Trên 50% c|c công trình nghiên cứu được ứng dụng

v{o thực tiễn sản xuất; X}y dựng c|c phòng thí nghiệm kiểm định đạt tiêu

chuẩn quốc gia, quốc tế, có uy tín trong nước v{ khu vực ASEAN. Đ}y l{ định

hướng rõ nét thưc đẩy sự ph|t triển của hoạt động dịch vụ khoa học công

nghệ tại Viện trong những năm tới, hướng đến l{m chủ công nghệ hiện đại,

từng bước nắm vững v{ mở rộng thị trường của hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ, n}ng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của loại hình

dịch vụ n{y, nhằm mang lại lợi nhuận để góp phần n}ng cao chất lượng hoạt

động của viện v{ đời sống c|n bộ công nh}n viên.

4.1.2. Các mục tiêu cụ thể

Một là: Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo nghiên cứu tạo ra các sản

pha ̉m, công nghe

dựng, môi trường, hạ tầng là m tie ̣ mớ i phục vụ phát triển ngành công nghiệp VLXD , cơ khí xây ̀ cho cá c hoạ t đo ̣ ng tư vấn , dịch vụ và ̀n đe

chuyển giao cho các công ty để sản xuất và kinh doanh các sản phẩm của

Viện.Tạo ra công nghệ sản xuất c|c sản phẩm VLXD mới để chuyển giao cho

c|c cơ sở sản xuất, trong đó ưu tiên c|c công ty Viện có tham gia góp vốn. Tạo

ra công nghệ t|i chế, t|i sử dụng c|c loại phế thải công nghiệp khối lượng lớn,

c|c loại r|c thải sinh hoạt l{m nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất vật liệu x}y

dựng, ví dụ: phế thải ng{nh khai th|c than, nhiệt điện, hóa chất, r|c thải đô

thị.....Tạo ra công nghệ chế tạo c|c sản phẩm tính năng cao trên cơ sở ứng dụng

c|c th{nh tựu khoa học mới của c|c ng{nh có liên quan như: Vật lý, hóa học,

vật liệu học, công nghệ v{ vật liệu nano, công nghệ thông tin,...

Hai là: Chuyên môn hóa hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện

đó là tiếp tục nghiên cứu để chuyên môn ho| hoạt động nghiên cứu khoa

học v{ dịch vụ theo hướng: Hình th{nh khối nghiên cứu triển khai, khối hoạt

động dịch vụ v{ khi đủ điều kiện thì tiếp tục t|ch một số hoạt động th{nh

các công ty.

80

Ba là: Tăng cường cơ sở vật chất cho nghiên cứu, đào tạo và kiểm n khai cá c nghie n cứ u cơ m đu na ng lư c trie định.Xa y dư ng cá c pho ng thì́ nghie

bản, chiến lược v{ nghiên cứu ứng dụng trong c|c lĩnh vực: Khoa học và Công

nghệ vật liệu, bao gồm: Vật liệu silic|t, vật liệu hữu cơ, composite, vật liệu tiết

kiệm năng lượng, vật liệu chịu lửa v{ chống ch|y, vật liệu mới, vật liệu thích

ứng với biến đổi khí hậu, cấu kiện vật liệu x}y dựng d}n dụng v{ công nghiệp.

Môi trường, bao gồm: Đ|nh gi| t|c động môi trường trong ng{nh sản xuất

VLXD; nghiên cứu c|c biện ph|p giảm thiểu ph|t thải, xử lý ph|t thải trong c|c

cơ sở sản xuất VLXD; nghiên cứu công nghệ xử lý, t|i chế, t|i sử dụng chất thải

công nghiệp, r|c thải sinh hoạt; nghiên cứu, đ|nh gi| vật liệu, cấu kiện tiết

kiệm năng lượng, vật liệu x}y dựng xanh; nghiên cứu, đ|nh gi| vật liệu bảo vệ

an to{n chống t|c động của c|c loại tia, sóng có hại. Kỹ thuật hạ tầng, bao gồm:

Công nghệ v{ thiết bị, mạng lưới cung cấp nước, tho|t nước, xử lý nước thải

khu công nghiệp, đô thị. Thiết bị và Cơ khí xây dựng, bao gồm: D}y chuyền,

thiết bị sản xuất vật liệu x}y dựng; thiết bị xử lý môi trường v{ thiết bị an to{n

trong ng{nh VLXD, xử lý r|c thải để sản xuất VLXD. Đánh giá, nghiên cứu vật

liệu tiết kiệm năng lượng, c|c giải ph|p sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả

trong công nghiệp, tòa nh{.

X}y dựng c|c phòng ph}n tích , kie m nghie m đe thư c hie n cá c thì́

nghie m kie m tra , đá nh giá co ng nghe va cha ́ t lươ ng cá c loa i va t lie u lưu

tho ng tre n thi trươ ng . Xúc tiến tìm kiếm nguồn vốn đầu tư hệ thống thiết

bị phục vụ công t|c đ|nh gi| “vật liệu xanh”. X}y dựng phòng thí nghiệm

có đủ năng lực để phối hợp đ{o tạo kỹ sư v{ trên đại học với một số

trường đại học theo hướng: Viện VLXD đảm nhận giảng dạy, cấp chứng

chỉ cho một số học phần về nghiên cứu, thí nghiệm thuộc chương trình

đ{o tạo kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ng{nh VLXD.

Đu na ng lư c va uy tì́n đe Xa y dư ng giao thư c hie n hoa Bo

xa y dư ng va /hoa c ban ha nh he tho , quy chua c u y quye n ve

81

hướ ng tớ i xa y dư ng va ban ha nh he n ́ ng tie u chua ́ ng qua n lý tho n VLXD , ́ p c á c chứ ng chì , ca

rie ng cu a vie n VLXD ve qua n lý cha ́ t lươ ng , mo i trươ ng , an toa n , tiết kiệm

na ng lươ ng cho cá c sa n pha m VLXD

Bốn là: Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học nghie n cứ u gio i , có uy tì́n

trong nướ c va khu vư c ASEAN . C|n bộ nghiên cứu có đủ khả năng: Đề xuất,

triển khai c|c đề t{i nghiên cứu theo mục tiêu đề ra; dự b|o v{ x}y dựng

chiến lược v{ quy hoạch ph|t triển Ng{nh v{ c|c sản phẩm chủ lực của

Ngành, nắm bắt công nghệ mới, định hướng ph|t triển công nghệ của ng{nh

VLXD, cơ khí x}y dựng, kỹ thuật hạ tầng v{ môi trường x}y dựng Việt Nam;

có khả năng hợp t|c quốc tế trong triển khai c|c đề t{i nghiên cứu cũng như

trong thực hiện đ{o tạo, hướng dẫn, chuyển giao công nghệ. N}ng cao tỷ lệ

c|n bộ nghiên cứu có học vị tiến sỹ, thạc sỹ v{ chức danh gi|o sư, phó gi|o

sư.

Năm là: Xây dựng cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động phù hợp đối với

các bộ phận tham gia hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện, phù

hợp với dặc thù của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ trong đó tập

trungph}n công lao động một c|ch khoa học nhằm khai th|c hết tiềm năng

về con người v{ cơ sở vật chất của Viện. Trong qu| trình hoạt động có thể

hình th{nh thêm c|c đơn vị mới hoặc thay đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ

của c|c đơn vị hiện có. Về nguyên tắc, tổ chức được hình th{nh trên cơ sở

đòi hỏi của công việc. Đổi mớicơ chế hoạt động: X}y dựng được cơ chế hoạt

động phù hợp, ngo{i việc đảm bảo hoạt động đúng ph|p luật còn động viên,

khuyến khích mọi c|n bộ của Viện hăng say lao động, s|ng tạo, tích cực

tham gia v{o c|c hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện. Đảm bảo

nguyên tắc: ph|t huy tối đa c|c nguồn lực của Viện, quyền lợi v{ tr|ch

nhiệm của c|c đơn vị, c| nh}n rõ r{ng, l{m theo năng lực, hưởng theo lao

động.

Tăng cường mối quan hệ giữa Viện v{ c|c công ty con thuộc Viện, c|c

82

công ty liên kết, v{ c|c doanh nghiệp để phối hợp trong qu| trình đặt h{ng

Viện VLXD c|c vấn đề nghiên cứu phục vụ thực tế kinh doanh v{ ứng dụng

sản phẩm. C|c mối quan hệ được thực hiện theo quy định của luật doanh

nghiệp v{ c|c văn bản ph|p luật kh|c của Nh{ nước.

Sáu là: Đẩy mạnh công t|c kiểm tra, gi|m s|t hoạt động dịch vụ khoa

học công nghệ,l{m tốt công t|c thi đua khen thưởng trong qu| trình triển

khai, tổ chức thực hiện.

4.1.3. Định hướng.

Trong chiến lược ph|t triển Viện Vật liệu x}y dựng đ~ x|c định rõ

chiến lược ph|t triển của Viện tập trung v{o c|c lĩnh vực sau:

Quan điểm:Ph|t triển Viện th{nh một tổ chức KHCN mạnh dựa trên 3

trụ cột chính l{: Nghiên cứu KH v{ chuyển giao công nghệ; Đ{o tạo;Dịch vụ

kỹ thuật (ph}n tích kiểm nghiệm, tư vấn, dịch vụ kh|c).Nghiên cứu KHCN,

ph}n tích kiểm nghiệm v{ đ{o tạo, trong đó nghiên cứu khoa học công nghệ

l{ trung t}m, động lực chính để ph|t triển của Viện.

Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Viện là: Vật liệu x}y dựng (bao gồm

vật liệu mới, vật liệu tính năng cao v{ tiết kiệm năng lượng), kỹ thuật hạ

tầng, cơ khí x}y dựng, thiết bị v{ môi trường. Tuy nhiên, tất cả c|c lĩnh vực

kh|c có liên quan v{ phù hợp với năng lực của Viện đều được Viện quan

tâm.

Định hướng ưu tiên: Chie ́n lươ c phá t trie n Vie n đe ́n na m 2025 va đi nh

hướ ng đe ́n na m 2035 đươ c thư c hie n theo thứ tư ưu tie n sau:N}ng cao năng

lư c đo i ngũ cá n bo ; N}ng cao năng lực đ{o tạo v{ hợp t|c quốc tế trong lĩnh

vực hoạt động của Viện;Ph|t huy tối đa cơ sở vật chất hiện có trong nghiên

cứu khoa học v{ hoạt động dịch vụ KHCN, n}ng cao thu nhập cho c|n

bộ;Na ng cao na ng lư c thie ́t bi pho ng thì́ nghie m nghie n cứ u; đề xuất đầu tư x}y

dựng phòng thí nghiệm trọng điểm về VLXD; Nghiên cứu c|c vật liệu tính

năng cao, tiết kiệm v{ tận thu năng lượng, vật liệu t|i chế, vật liệu th}n thiện

83

môi trường, vật liệu cho công trình biển. Điều tiết h{i hòa giữa mục tiêu

ngắn hạn (nghiên cứu ứng dụng nhanh) v{ mục tiêu trung v{ d{i hạn

(nghiên cứu l{m nền tảng cho ph|t triển những giai đoạn sau); Nghiên cứu

l{m chủ c|c công nghệ sản xuất VLXD mới, thực hiện tư vấn nhập khẩu,

chuyển giao công nghệ cho c|c doanh nghiệp; Nghiên cứu, thiết kế c|c d}y

chuyền công nghệ sản xuất VLXD , tiến tới đảm nhận tổng thầu EPC c|c dự

|n đầu tư trong lĩnh vực sản xuất VLXD ; Tiếp tục th{nh lập c|c công ty sản ́p la i cá c xuất, kinh doanh v{ cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực VLXD , sa ́ p xe

pho ng nghie n cứ u theo hướ ng tinh go n, trì nh đo cao.

Từ những định hướng chiến lược trên ta thấy nội dung của hoạt động

dịch vụ khoa học công nghệ chiếm tỉ trọng kh|c lớn 6/9 nội dung trong tổng

c|c định hướng ưu tiên của Viện. Đ}y l{ nhiệm vụ rất quan trọng, nó tác

động đến mọi hoạt động của Viện, quyết định đến sự ph|t triển của Viện v{

t|c động đến hoạt động dịch vụ Khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng trên

cả nước, vì thế đòi hỏi cần có biện ph|p quản lý dịch vụ Khoa học công nghệ

một c|ch khoa học.

4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động dịch

vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

4.2.1. Giải pháp chung

Một là:Sử dụng Chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ của

Viện một c|ch hiệu quả. C|c hoạt động dịch vụ KHCN phải b|m s|t c|c mục

tiêu đ~ được nêu ra trong Chiến lược, đồng thời Chiến lược phải được xem xét,

điều chỉnh h{ng năm để phù hợp với diễn biến của tình hình thực tiễn. Có

chương trình kế hoạch h{ng năm, trong c|c chương trình, kế hoạch n{y phải

có các giải ph|p thực thi cụ thể b|m s|t mục tiêu đ~ đề ra v{ phải quyết liệt chỉ

đạo thực hiện.

Hai là:Sắp xếp tổ chức hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ phù hợp

với Chiến lược ph|t triển Viện v{ đặc thù hoạt động của Viện trong từng giai

84

đoạn. X}y dựng hệ thống quy chế cho tất cả c|c loại hình hoạt động của Viện

theo hướng: Kỷ luật, minh bạch, phù hợp v{ tiên tiến. Tạo phong c|ch l{m

việc công nghiệp, có kỷ luật, có năng suất cao, x}y dựng nếp sống văn hóa

đặc trưng, củng cố v{ n}ng cao uy tín của Viện.

Ba là: Đ{o tạo nguồn nh}n lực phục vụ hoạt động dịch vụ KHCN: X}y

dựng kế hoạch ph|t triển nguồn nh}n lực 5 năm v{ h{ng năm. Thực hiện đa

dạng hóa phương ph|p đ{o tạo nh}n lực: Đ{o tạo để nhận c|c văn bằng, chứng

chỉ theo chương trình của c|c cơ sở đ{o tạo trong v{ ngo{i nước. Đ{o tạo

thông qua thực hiện c|c công việc thường xuyên. Đ{o tạo ngắn hạn theo từng

môn học, từng chuyên đề s|t với nhu cầu thực tiễn của Viện, trong đó chú

trọng đ{o tạo tăng cường kiến thức về kinh tế, thương mại, thị trường,

maketing để n}ng cao hiểu biết, kỹ năng trong qu| trình quản b|, giới thiệu,

mời ch{o kh|ch h{ng đến với c|c dịch vụ khoa học công nghệ của Viện. Bên

cạnh việc tuyển dụng c|n bộ mới ra trường, đ{o tạo n}ng cao năng lực của c|n

bộ hiện có, Viện tích cực tìm kiếm, thu hút nguồn nh}n lực đ~ được đ{o tạo,

chất lượng cao từ c|c nơi kh|c về Viện,

Bốn là: Tiếp tục chuyên môn hóa c|c hoạt động của Viện; củng cố v{ ph|t ́p la i cá c pho ng nghie n cứ u theo hướ ng go n, triển c|c công ty cổ phần; sa ́ p xe

tinh, trì nh đo cao. Liên tục bổ sung, ho{n thiện hệ thống cơ sở dữ liệu vật liệu

x}y dựng.

Năm là:Động viên c|n bộ tích cực tham gia v{o mọi hoạt động của

Viện để s|ng tạo nhiều sản phẩm mới chất lượng cao phục vụ cho nghiên

cứu khoa học v{ đời sống.Nghiên cứu sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện

có cho nghiên cứu khoa học v{ hoạt động dịch vụ KHCN, n}ng cao thu nhập

cho c|n bộ.

Sáu là:Cần x}y dựng quy trình quản lý hoạt động dịch vụ khoa học

công nghệ từ kh}u lập kế hoạch đến kh}u triển khai thực hiện. Đồng thời

tăng cường công t|c thanh kiểm tra, gi|m s|t c|c hoạt động dịch vụ của Viện

85

từ khối quản lý đến c|c khối đơn vị chuyên môn thực hiện. Nhằm mục đích

ph|t hiện những yếu kém, hạn chế để từ đó có phương |n sửa đổi, khắc

phục nhằm n}ng cao hơn nữa hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của

Viện.

4.2.2. Giải pháp cụ thể

4.2.2.1.Nhóm giải pháp về xác định chiến lược phát triển hoạt động dịch vụ

gắn với phát triển thị trường KHCN.

Hiện nay, hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học vật liệu x}y dựng

của Viện trong chiến lược ph|t triển của Viện V}t Liệu x}y dựng giai đoạn

2015-2020 đang được xếp thứ 3, l{ thang cuối cùng trong c|c nhiệm vụ

kh|c của Viện. Trong quy chế hoạt động khoa học của Viện nội dung n{y

đang được xếp l{ nhóm III, cũng l{ nhóm cuối cùng trong c|c nhóm ưu tiên

ph|t triển của Viện Vật Liệu x}y dựng, tuy nhiên trong Chiến lược ph|t triển

của Viện lại x|c định “hoa t đo ng di ch vu nhà m na ng cao đơ i só ng cá n bo , ta o

tì́ch lũ y va phá t trie n Vie n” . Để đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi phải có những

chiến lược cụ thể.

Chiến lược đa dạng hóa loại hình dịch vụ khoa học công nghệ vật

liệu xây dựng của Viện: Theo chiến lược ph|t triển của Viện hiện có 11 loại

hình dịch vụ kh|c nhau, tuy nhiên theo t|c giả cần phải cụ thể hóa, gọn hơn

c|c loại hình dịch vụ n{y để khoa học hơn như sau:

Một là phát triển các hoạt động tư vấn, thiết kế, thi công: Tư vấn, n}ng

cao chất lượng sản phẩm v{ tăng tính cạnh tranh cho c|c sản phẩm VLXD

trong nước; tư vấn thực hiện c|c giải ph|p sản xuất sạch hơn cho c|c cơ sở

sản xuất VLXD;tư vấn, lập b|o c|o đ|nh gi| môi trường chiến lược, đ|nh giá

t|c động môi trường, b|o c|o hiện trạng môi trường; tư vấn, thiết kế, chế

tạo thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống xử lý môi trường (khí, nước, chất thải

rắn) cho c|c cơ sở sản xuất VLXD cũng như c|c lĩnh vực kh|c; tư vấn, thiết

86

kế, chế tạo thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống thông gió , l{m m|t cho nh{ ở , , đa o ta o, pho xưởng sản xuất; tư va n giao co ng nghe u tư, thie ́ , chuye ́ n đa ́t ke

bie ́n kie ́n thứ c cho cá c doanh nghie p VLXD. Tiến tới nhận thầu EPC c|c công

trình sản xuất VLXD; tư vấn lập quy hoạch v{ c|c dự b|o ph|t triển vật liệu

x}y dựng.

mớ i , nghie n cứ u phát thư c hie

Hai là tập trung nghiên cứu sản phẩm mới, nghiên cứu theo địa chỉ: m mớ i m , ta ng na ng sua n cá c nghie n cứ u sa n pha ́ t lươ ng sa n pha , co ng nghe ́ t, ca i tién co ng nghe , gia m chi na ng cao cha

phì́ sa n xuá t cho cá c nha máy sa n xuá t VLXD tư nguo n vó n cu a cá c doanh

nghie p; Nghiên cứu c|c giải ph|p trọn gói về VLCL cho c|c kh|ch h{ng bao

gồm: Đ|nh gi|, tư vấn, thiết kế, lựa chọn vật liệu, cung ứng vật tư, thi công, m VLXD bảo dưỡng; Nghie n cứ u ta o cá c patent , đa ́ t cá c sa n pha u tư sa n xua

đa c bie t, cha ́ t lươ ng cao la sa n pha n hoa c nha p co ng

nghệ mới của nước ngo{i . Nguo m nghie n cứ u cu a Vie ́ n tư quỹ phá t trie n vo

n KHCN cu a Vie n va n (bao gồm cả vốn vay). vo ́ n cu a cá c doanh nghie p ma Vie n tham gia co pha

phẩm Vật liệu xây dựng: Thư c hie n cá c di ch vu thì́ nghie m hie

Ba là đầu tư, nâng cao hiệu quả dịch vụ kiểm định, chứng nhận sản m n trươ ng, kie n , sa n pha m n hơ p quy , hơ p chua m , chứ ng nha ́ t lươ ng sa n pha tra cha

xanh,...theo ye u ca u cu a cá c nha tha u, nha sa n xuá t, kinh doanh.

Nhóm chiến lược phát triển thị trường: Có thể dùng ma trận ph|t triển

sản phẩm - thị trường của Ansoff (Ansoff's Product Market Expansion Matrix)

để vạch ra c|c chiến lược mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp DV, hay còn gọi

l{ c|c chiến lược ph|t triển thị trường dịch vụ. Cụ thể theo c|c hướng như sau:

Một là xâm nhập thị trường: Tập trung nghiên cứu nhiều loại hình dịch

vụ KHCN vật liệu xây dựng để tăng khối lượng b|n DVKHCN Vật liệu x}y dựng

trên thị trường hiện tại. C|c biện ph|p được sử dụng thường l{ tăng cường

quảng c|o, khuyến mại, giảm gi|, củng cố - ho{n thiện kênh b|n h{ng, chăm

sóc kh|ch h{ng, đảm bảo đúng chất lượng DV...để từng bước x} nhập thị

87

trường mới

Hai là mở rộng thị trường: Bên cạnh những khách hàng truyền thống,

viện nên tiếp tục tìm hiểu thị trường, mở rộng mối quan hệ, phát huy vai trò

của cán bộ, công nhân viên chức, người lao động trong viện để tìm những

kh|ch h{ng mới cho DV hiện tại. Mở rộng thị trường tại c|c tỉnh, th{nh phố,

gắn kết với c|c đoạn thị trường kh|c, kể cả ở nước ngo{i.

Ba là phát triển dịc vụ :Sau khi xâm nhập, mở rộng thị trường cần đưa

sản phẩm dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu xây dựng tốt nhất, đ|p ứng yêu

cầu của khách hàng vào thị trường hiện tại để dịch vụ được chấp nhận và phát

triển.

Bốn là đa dạng hoá: Sau khi đ~ đững vững tại thị trường, trên cơ sở

các nội dung đa dạng hóa các loại hình dịch vụ đa nghiên cứu, từng bước

đưa v{o thị trường mới, trên cơ sở đ|nh gi| tính hiệu quả của thị trường và

khả năng chấp nhận của thị trường hiện tại.

4.2.2.2.Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý về hoạt

động dịch vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Về hệ thống quản lý: theo hướng tinh giản, tập trung cho x}y dựng chiến

lược, cơ chế, chính s|ch; tăng cường năng lực điều phối liên ng{nh, liên vùng,

giảm bớt chức năng t|c nghiệp cụ thể.Củng cố, kiện to{n, n}ng cao hiệu quả

quản lý của phòng, ban đơn vị thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ

VLXDtheo hướng x|c định rõ nội dung, tr|ch nhiệm v{ thẩm quyền quản lý;

quan t}m x}y dựng đội ngũ c|n bộ chuyên tr|ch khoa học v{ công nghệ vật

liệu x}y dựn; hiện đại hóa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ quản lý hoạt

động dịch vụ KHCN VLXD; Nghiên cứu ban h{nh c|c quy định phục vụ quản lý

như Quy định về công t|c s|ng kiến; Quy định về quản lý công nghệ; Quy định

về quản lý c|c hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ

Vật liệu x}y dựng

Về cơ chế quản lý:Tiếp tục đổi mới cơ bản, to{n diện v{ đồng bộ cơ

88

chế quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD phù hợp với

hoạt động quản lý khoa học công nghệ của bộ X}y dựng, đảm bảo nhất

quan chủ trương của Đảng ph|t triển thị trường khoa học công nghệ theo

cơ chế thị trường định hướng x~ hội chủ nghĩa, nhằm n}ng cao chất

lượng, hiệu quả hoạt động khoa học v{ công nghệ theo hướng hội nhập

quốc tế, phục vụ ph|t triển kinh tế x~ hội nhanh v{ bền vững, trong đó có

dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng

Tiếp tục phối hợp với c|c địa phương, doanh nghiệpx}y dựng cơ chế

tăng cường sự tham gia, đóng góp của c|c đại phương, doanh nghiệp trong

việc thực hiện c|c nhiệm vụ khoa học v{ công nghệ vật liệu x}y dựng, trong

đó có hoạt động dịch vụ KHCN VLXD phục vụ trực tiếp nhu cầu cụ thể của

c|c địa phương v{ doanh nghiệp.

Nghiên cứu, điều chỉnh cơ cấu c|c nhiệm vụ khoa học v{ công nghệ

thuộc c|c lĩnh vực trong việc x|c định, thực hiện nhiệm vụ h{ng năm. Chú

trọng đến hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD, chú trọng việc ứng

dụng công nghệ cao, tập trung hỗ trợ c|c dự |n cải tiến thiết bị, ho{n thiện,

đổi mới công nghệ, nghiên cứu tạo ra công nghệ có tính tiên tiến để sản xuất

ra sản phẩm mới hoặc n}ng cao chất lượng, hạ gi| th{nh sản phẩm.

X}y dựng c|c Chương trình khoa học v{ công nghệ Vật liệu x}y

dựngtrọng điểm, có mục tiêu, đảm bảo tính liên ng{nh v{ tạo đột ph| về việc

ứng dụng c|c tiến bộ kỹ thuật v{o sản xuất v{ đời sống. Ưu tiên c|c nhiệm

vụ ứng dụng, tiếp thu đổi mới công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm có sức cạnh

tranh cao trên thị trường.

Về cơ chế hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ: Trong thời gian

qua, Viện VLXD đ~ chủ động đổi mới cơ chế hoạt động của loại hình dịch vụ

khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng, từng bước đổi mới c|c cơ chế hoạt

động của loại hình dịch vụ khoa học v{ công nghệVật liệu x}y dựng. Tuy

nhiên cần phải thực hiện tốt hơn nữa trên c|c phương diện như sau: Tiếp

89

tục thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD từ h{nh chính,

bao cấp sang cơ chế thị trường; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất kinh doanh

với nghiên cứu, đ{o tạo; doanh nghiệp đóng vai trò l{ trung t}m ứng dụng

v{ đổi mới công nghệ. X}y dựng c|c cơ chế nhằm khuyến khích, hỗ trợ

chuyển giao công nghệ, hỗ trợ ứng dụng kết quả v{o thực tiễn sản xuất v{

đời sống. Có c|c cơ chế động viên, tôn vinh t{i năng trong hoạt động khoa

học v{ công nghệ, khen thưởng kịp thời, xứng đ|ng những công trình được

|p dụng v{o thực tiễn mang lại hiệu quả cao. Nghiên cứu |p dụng, bổ sung

c|c cơ chế, chính s|ch khuyến khích c|c đơn vị hoạt động theo hướng doanh

nghiệp khoa học v{ công nghệ, hoạt động theo Nghị định 115/NĐ-CP về cơ

chế tự chủ, tự chịu tr|ch nhiệm. Gắn kết giữa c|c cơ quan nghiên cứu với

doanh nghiệp trên cơ sở ph}n chia lợi ích để n}ng cao tính thực tiễn theo cơ

chế thị trường.

4.2.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả của các yếu tố ảnh hưởng đến

quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng

Một là: Tiếp tục ph|t triển thông tin khoa học v{ công nghệ Vật liệu

x}y dựng, trong đó có hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD: Tiếp tục

ph|t huy vai trò của Tạp chí v{ webside th{nh một kênh thông tin khoa học

v{ công nghệ mạnh v{ hiện đại l{m nòng cốt cho hoạt động thông tin khoa

học v{ công nghệ của to{n Viện v{ của Bộ x}y dựng;Ph|t triển mạnh dịch vụ

cung cấp, tổng hợp - ph}n tích thông tin, số liệu thống kê khoa học v{ công

nghệ bảo đảm chất lượng, đ|p ứng nhu cầu l~nh đạo, quản lý, dự b|o hoạch

định chiến lược, chính s|ch ph|t triển, sản xuất kinh doanh, ph|t triển thị

trường khoa học v{ công nghệ của Viện Vật liệu x}y dựng v{ của Bộ X}y

dựng.

X}y dựng nguồn lực thông tin v{ ph|t triển c|c cơ sở dữ liệu về khoa

học v{ công nghệ phục vụ quản lý, trước mắt l{ c|c cơ sở dữ liệu về nh}n

lực khoa học v{ công nghệ, c|c tổ chức khoa học v{ công nghệ, c|c trường

90

đại học, cao đẳng trên địa b{n, về c|c công trình nghiên cứu khoa học v{

ph|t triển công nghệ, sở hữu trí tuệ, trình độ công nghệ,...Tăng cường công

t|c tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học v{ công nghệ vật liệu x}y dựng,

nhất l{ c|c kiến thức về vật liệu mới trong lĩnh vực x}y dựng.

Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Liên hiệp c|c hội Khoa học v{ Kỹ

thuật, c|c tổ chức chính trị - x~ hội, x~ hội nghề nghiệp, c|c cơ quan thông

tin đại chúng trên địa b{n để đẩy mạnh tuyền truyền, phổ biến tri thức khoa

học v{ công nghệ vật liệu x}y dựng của viện, cũng như c|c loại hình dịch vụ

khoa học công nghệ VLXD m{ Viện Vật liệu x}y dựng đang triển khai v{

hướng tới. Đa dạng ho| c|c hình thức cung cấp thông tin, chú trọng tổ chức

c|c hội thảo, hội nghị khoa học về những lĩnh vực công nghệ cao, xu thế ph|t

triển của thế giới v{ khu vực về vật liệu x}y dựng v{ dịch vụ khoa học công

nghệ vật liệu x}y dựng. Phối hợp với Trung t}m thông tin của Bộ x}y dựng

kết hợp với cơ quan truyền hình để phổ biến kiến thức, trao đổi về tri thức

KH&CN vật liệu x}y dựng, từ đó quản b| hình ảnh của Viện Vật liệu x}y

dựng đến với c|c doanh nghiệp, c|c đối t|c trong v{ ngo{i nước.

Hai là: Tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động dịch vụ khoa học

và công nghệ: Hiện nay hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện

chưa được đầu tư đúng mức để x}y dựng hệ thống m|y móc, trang thiết

bị hiện đại để đ|p ứng yêu cầu của thị trường trước sự biến đổi nhanh về

khoa học công nghệ, do vậy Bộ Xây dựng v{ Viện Vật liệu x}y dựng cần

đầu tư hỗ trợ triển khai c|c chương trình trọng điểm ph|t triển khoa học

công nghệ vật liệu x}y dựng;Vận dụng tốt c|c cơ chế, chính s|ch khuyến

khích của Nh{ nước v{ địa phương để c|c doanh nghiệp trong và ngoài

Bộ, Viện đầu tư kinh phí nhiều hơn cho nghiên cứu khoa học, ph|t triển

công nghệ v{ |p dụng tiến bộ kỹ thuật để n}ng cao hiệu quả hoạt động

dịch vụ khoa học công nghệ của Viện VLXD. Nghiên cứu, chủ động đề xuất

với Bộ X}y dựng cho phép mở rộng quan hệ hợp t|c với c|c đối t|c nước

91

ngo{i có tiềm năng, kinh nghiệm, kiến thức s}u, hiện đại về lĩnh vực vật

liệu }y dựng để ph|t triển tốt hơn c|c loại hình dịch vụi khoa học công

nghệ VLXD.

Ba là phát triển nhân lực khoa học và công nghệ: Xây dựng đội ngũ

cán bộ khoa học và công nghệ có trình độ cao, ngang tầm c|c nước có trình

độ phát triển khá trong khu vực, tâm huyết, trung thực, tận tụy; có bản lĩnh

chính trị vững vàng, phẩm chất v{ năng lực tốt, có cơ cấu phù hợp với Chiến

lược phát triển của Viện, bảo đảm sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa

các thế hệ, đ|p ứng yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ mới. Xây dựng và quản lý

quy hoạch phát triển nhân lực khoa học và công nghệ; đề xuất các chính

s|ch đ{o tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đ~i ngộ, tôn vinh đội ngũ c|n bộ

khoa học và công nghệ; đa dạng hóa các loại hình, cấp độ đ{o tạo, nâng cao

chất lượng đ{o tạo nhân lực khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác quốc

tế về phát triển nhân lực khoa học và công nghệ.

Cụ thể trên c|c phương diện như sau:

Xây dựng, quản lý quy hoạch nhân lực KH&CN.X}y dựng, tổ chức

thực hiện v{ quản lý tốt quy hoạch, kế hoạch ph|t triển nh}n lực KH&CN

của th{nh phố.

Chính sách đào tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ, tôn vinh đội

ngũ cán bộ khoa học và công nghệ:R{ so|t, đ|nh gi| c|c cơ chế, chính s|ch

ph|t triển nh}n lực KH&CN đ~ ban h{nh, kiến nghị chỉnh sửa để bảo đảm

tính nhất qu|n, đồng bộ trong triển khai thực hiện . X}y dựng v{ thực hiện

chính s|ch đ{o tạo, bồi dưỡng, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đ~i ngộ, tôn

vinh đội ngũ c|n bộ khoa học v{ công nghệ, nhất l{ c|c chuyên gia giỏi, có

nhiều đóng góp. Chú trọng x}y dựng cơ chế thích hợp, hiệu quả để thu hút

c|c chuyên gia giỏi, c|c nh{ khoa học đầu ng{nh của Trung ương.Tạo môi

trường thuận lợi, điều kiện vật chất để c|n bộ khoa học v{ công nghệ ph|t

triển bằng t{i năng v{ hưởng lợi ích xứng đ|ng với gi| trị lao động s|ng tạo

92

của mình. Có chính s|ch đ{o tạo, bồi dưỡng, trọng dụng đặc biệt đối với c|n

bộ khoa học v{ công nghệ đầu đ{n, c|n bộ khoa học v{ công nghệ được giao

chủ trì nhiệm vụ quan trọng của Viện v{ của Bộ X}y dựng, c|n bộ khoa học

v{ công nghệ trẻ t{i năng. Có chính s|ch hỗ trợ c|n bộ khoa học v{ công

nghệ đi l{m việc v{ thực tập có thời hạn tại c|c tổ chức khoa học v{ công

nghệ, doanh nghiệp ở nước ngo{i để giải quyết c|c nhiệm vụ khoa học v{

công nghệ có tầm của Viện, kết hợp bồi dưỡng, đ{o tạo n}ng cao trình độ.

Đa dạng hóa các loại hình, cấp độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo

nhân lực KH&CN nói chung trong đó có nguồn nhân lực phục vụ hoạt động

dịch vụ khoa học công nghệ: Đầu tư, liên doanh, liên kết, n}ng cấp, mở rộng

hệ thống cơ sở đ{o tạo, bồi dưỡng nh}n lực KH&CN chất lượng cao với trình

độ phù hợp. Khuyến khích ưu đ~i liên doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư mở c|c

cơ sở đạo tạo trình độ trên đại học của c|c trường đại học danh tiếng trong

nước v{ quốc tế, c|c viện nghiên cứu KH&CN đầu ng{nh của quốc gia, nhất

l{ trong c|c lĩnh vực vật liệu x}y dựng công nghệ cao, trọng điểm, ưu tiên.

Thông qua cơ chế liên kết giữa c|c trường đại học, cao đẳng, c|c tổ chức

nghiên cứu v{ doanh nghiệp, c|c c|n bộ khoa học v{ công nghệ có điều kiện

tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học, s|ng tạo công nghệ đ|p ứng yêu

cầu thực tiễn. Lựa chọn c|n bộ cử đi học n}ng cao tại c|c trường đại học,

viện nghiên cứu trong nước hoặc nước ngo{i; mời c|c chuyên gia, c|c nh{

khoa học đầu ng{nh về l{m việc tại Viện, trực tiếp tham gia c|c chương

trình, dự |n, hợp đồng chuyển giao công nghệ... trong qu| trình l{m việc

hướng dẫn, bồi dưỡng n}ng cao trình độ cho c|n bộ khoa học v{ công nghệ

của Viện.

Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển nhân lực KH&CN: Tiếp tục duy

trì v{ tăng cường đầu tư, n}ng cao hiệu quả đ{o tạo sau đại học từ ng}n s|ch

nh{ nước, có chính s|ch ưu tiên gửi đi đ{o tạo c|c chuyên ng{nh công nghệ

cao ở c|c nước ph|t triển. Mở rộng phương thức đ{o tạo trong nước có sự

93

tham gia của c|c chuyên gia nước ngo{i không chỉ ở c|c trường đại học m{

cả ở c|c tổ chức nghiên cứu khoa học v{ công nghệ trên địa b{n.Tiếp tục

thúc đẩy hợp t|c song phương, đa phương trong hợp t|c quốc tế về đ{o tạo,

bồi dưỡng, học tập kinh nghiệm cho nguồn nh}n lực KH&CN. Thu hút c|c

nguồn vốn từ nước ngo{i (ODA,FDI,…) đầu tư tiềm lực cho c|c cơ sở đ{o tạo

nh}n lực KH&CN.

Bốn là: Phát triển thị trường khoa học và công nghệ vật liệu xây

dựng.Muốn phát triển thị trường dịch vụ khoa học công nghệ cần phải có

những bước đi cụ thể, phù hợp với chiến lược phát triển của Viện Vật liệu xây

dựng, trên các phương diện thực hiện như sau:Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới

v{ n}ng cao trình độ công nghệ, thúc đẩy, kích cầu thị trường khoa học v{

công nghệ: Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ đối với c|c lĩnh vực sản

xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng, dịch vụ khoa học công nghệ trọng

điểm, chủ lực của Viện. Hỗ trợ c|c doanh nghiệp x}y dựng v{ thực hiện lộ

trình đổi mới công nghệ theo nguyên tắc: Lộ trình đổi mới công nghệ l{

công cụ liên kết giữa sản phẩm, công nghệ v{ thị trường. Tổ chức đ{o tạo về

quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới cho các kỹ

sư, kỹ thuật viên. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về đổi mới công nghệ cho

cán bộ quản lý doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp khai th|c cơ sở dữ liệu

thông tin về công nghệ; hỗ trợ tham gia các hội chợ, triển lãm về khoa học

v{ công nghệ, tìm kiếm công nghệ. Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp

tham gia chương trình đổi mới công nghệ; chương trình n}ng cao năng suất,

chất lượng sản phẩm trọng điểm, chủ lực; chương trình ph|t triển tài sản trí

tuệ của Viện Vật liệu xây dựng

Hỗ trợ phát triển hàng hóa, thương mại hóa sản phẩm khoa học và

công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ.Hỗ trợ, khuyến khích hoạt động

nghiên cứu chuyển hóa, làm thích nghi công nghệ hiện đại nhập của nước

ngo{i để chuyển giao cho các doanh nghiệp trong nước. Hỗ trợ c|c hoạt

94

động xúc tiến thị trường; tìm kiếm, mua công nghệ nguồn, công nghệ cao

trong một số ng{nh, lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm. Tạo điều kiện cho các

viện nghiên cứu, tổ chức khoa học v{ công nghệ, trường đại học ở Trung

ương v{ địa phương trình diễn, giới thiệu sản phẩm khoa học v{ công

nghệ, công nghệ mới. Tạo lập v{ ph|t triển t{i sản trí tuệ trong nước v{

nước ngo{i cho c|c sản phẩm mang tính đặc thù, sản phẩm đặc sản có thế

mạnh của Viện nhằm n}ng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên

thị trường trong nước v{ quốc tế. Khuyến khích, hỗ trợ thương mại ho|

c|c s|ng chế v{ c|c đối tượng sở hữu công nghiệp. Tổ chức lại, n}ng cao

hiệu quả v{ đi v{o thực chất phong tr{o lao động s|ng tạo, ph|t huy s|ng

kiến, cải tiến kỹ thuật ở mọi lĩnh vực, với sự tham gia của mọi đối tượng,

đặc biệt l{ phong tr{o s|ng tạo trong công nh}n, nông d}n, thanh thiếu

niên. Khuyến khích c|c doanh nghiệp tham gia c|c giải thưởng về sở hữu

trí tuệ, c|c cuộc thi s|ng tạo trên địa b{n th{nh phố v{ cả nước.

- Đẩy mạnh c|c hoạt động xúc tiến, tư vấn, môi giới chuyển giao công

nghệ.Triển khai c|c cơ chế, chính s|ch, quy định của nh{ nước, thể chế ho|

c|c giao dịch trong thị trường khoa học v{ công nghệ. Tiếp tục triển khai cơ

chế, chính s|ch hỗ trợ c|c doanh nghiệp trong việc xúc tiến, đẩy mạnh c|c

chương trình hợp t|c, hoạt động đối ngoại hướng tới mở rộng thị trường, hỗ

trợ một phần kinh phí để c|c doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển l~m về

khoa học v{ công nghệ trong nước, v{ quốc tế. Tăng cường tổ chức, tham gia

c|c chợ công nghệ vật liệu x}y dựng trong v{ ngo{i nước. Ph|t triển c|c

hoạt động chợ, hội chợ, xúc tiến mua b|n công nghệ, sản phẩm khoa học v{

công nghệ. Tập trung tăng cường cơ sở vật chất, đ{o tạo nh}n lực, tìm kiếm

đối t|c; kết nối với c|c s{n giao dịch công nghệ vật liệu x}y dựng trong

nước, khu vực v{ thế giới. Ph|t triển v{ quản lý c|c tổ chức trung gian tư

95

vấn, môi giới.

Năm là: Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và

công nghệ Vật liệu xây dựng, trong đó có hoạt động dịch vụ khoa học và công

nghệ:

Ban h{nh cơ chế, chính s|ch thu hút chuyên gia, c|n bộ khoa học v{

công nghệ, mời c|c chuyên gia nghiên cứu, c|c nh{ khoa học trong nước v{

quốc tế về l{m việc tại c|c trường, c|c tổ chức khoa học v{ công nghệ trực

tiếp tham gia c|c chương trình, dự |n, hợp đồng chuyển giao công nghệ...

X}y dựng cơ chế liên kết giữa c|c tổ chức khoa học v{ công nghệ - trường đại

học - doanh nghiệp, hình th{nh mạng lưới trung t}m chuyển giao công nghệ,

l{m tốt chức năng “chuyển hóa” kết quả nghiên cứu đến c|c doanh nghiệp.

Chủ động tham gia c|c chương trình nghiên cứu quốc tế như: ứng phó

với biến đổi khí hậu v{ nước biển d}ng; ph|t triển v{ ứng dụng công nghệ

sạch; năng lượng t|i tạo v{ nhiên liệu sinh học; khoa học hệ thống, quản lý

tổng hợp vùng bờ...

Mở rộng quan hệ hợp t|c ph|t triển khoa học, công nghệ trong v{

ngo{i nước; tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của c|c nước, c|c tổ chức quốc tế

v{ trung ương trong c|c lĩnh vực đ{o tạo, quản lý, nghiên cứu khoa học, ứng

dụng, đổi mới công nghệ. Chủ động mở rộng v{ ph|t triển c|c quan hệ trao

đổi v{ hợp t|c quốc tế v{ trong nước về khoa học v{ công nghệ hướng v{o giải

quyết c|c mục tiêu ưu tiên của địa phương.

4.3. Các điều kiện thực hiện

Để những giải ph|p ho{n thiện công t|c quản lý hoạt động dịch vụ

KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng có thể thực hiện được v{ đạt

hiệu quả như mong muốn thì yêu cầu Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng

phải thực hiện c|c nội dung sau:

Một là: Viện Vật liệu x}y dựng phải giao cho một bộ phận chuyên tr|ch

96

đảm nhận quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, khi công

việc được chuyên môn hóa thì sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với việc kiêm

nhiệm;

Hai là: Viện Vật liệu x}y dựng cần x}y dựng ho{n thiện v{ đưa v{o

thực hiện c|c quy chế, quy định về kho|n quỹ lương, doanh thu, c|c định

mức chi phí, c|c chỉ tiêu liên quan đến hoạt động dịch vụ KHCN cho c|c đơn

vị v{ bộ phận trực thuộc, x}y dựng c|c dự to|n, định mức, x}y dựng kế

hoạch sản xuất v{ tiêu thụ.

Ba là: Đồng thời, tăng cường sự kiểm tra, gi|m s|t hoạt động của đội

ngũ c|n bộ l~nh đạo, tổ chức điều h{nh c|c hoạt động dịch vụ KHCN trong

Viện Vật liệu x}y dựng v{ c|c đơn vị trực thuộc;

Bốn là: x}y dựng v{ đưa v{o sử dụng hệ thống mạng thông tin nội bộ,

phần mềm tổng hợp v{ ph}n tích c|c số liệu để công t|c ph}n tích v{ lập b|o

97

c|o ph}n tích nhanh chóng, kịp thời, chính x|c v{ hiệu quả hơn.

KẾT LUẬN

Trong bối cảnh to{n cầu hóa, khu vực hóa v{ hội nhập kinh tế quốc tế

ng{y c{ng s}u rộng, khoa học - công nghệ (KHCN) nói chung v{ dịch vụ khoa

học công nghệ nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy

sự ph|t triển của đất nước.

Trong hơn 48 năm hình th{nh v{ ph|t triển, hoạt động dịch vụ KHCN

của Viện Vật liệu x}y dựng đ~ có những th{nh tựu đ|ng kể, góp phần n}ng

cao hiệu quả hoạt động của Viện v{ có những đóng góp quan trọng cho Bộ

x}y dựng v{ Bộ khoa học công nghệ trong công t|c quản lý nh{ nước về lĩnh

vực x}y dựng và VLXD, nghiên cứu khoa học. Chính vì vậy, hoạt động dịch

vụ KHCN đ~ trở th{nh một trong những hướng đầu tư, ph|t triển chính của

Viện. Tuy nhiên, thực tế nhận thấy chiến lược ph|t triển, đầu tư v{ c|ch

thức quản lý hoạt động dịch vụ KHCN VLXD của Viện trong thời gian vừa

qua còn manh mún, chiến lược chưa b{i bản, chưa đ|nh gi| hết vai trò, vị trí

của hoạt động dịch vụ KHCN VLXD cũng như chưa có đầu tư về nh}n lực,

kinh phí để ph|t triển hơn nữa dịch vụ KHCN VLXD, cũng như chưa có

những đ|nh gi| cụ thể về c|c t|c động của c|c yếu tố đến hoạt động quản lý

dịch vụ KHCN.Để khắc phục tồn tại trên,cần phải thực hiện đồng bộ hệ

thống giải ph|p nêu trong luận văn, đặc biệt chú trọng đếngiải ph|p về x|c

định chiến lược ph|t triển hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học phù hợp

với sự ph|t triển của thị trường dịch vụ khoa học công nghệ trong giai đoạn

mới, tiếp tục đổi mới to{n diện hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý, hoạt động

khoa học v{ công nghệ; n}ng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nh{ nước về

hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật

liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng; n}ng cao hiệu quả của c|c yếu tố ảnh hưởng

đến quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y

98

dựng.

Trên cơ sở nghiên cứu, ph}n tích c|c vấn đề lý luận v{ thực tiễn, Luận

văn đ~ đề xuất c|c định hướng, giải ph|p nhằm ho{n thiện quản lý hoạt

động dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, góp phần nâng

cao hơn nữa hiệu quả quản lý hoạt động khoa học công nghệ nói chung v{

quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD nói riêng, đ|p ứng sự

kỳ vọng của Đảng v{ của toàn x~ hội - hướng tới một nền kinh tế tri thức v{

ph|t triển bền vững đồng thời góp phần v{o việc thực hiện th{nh công qu|

99

trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ X}y dựng, 2013. Quyết định số527/QĐ-BXD về ban hành chiến lược

phát triển khoa học công nghệ xây đứng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

2. Mai Văn Bưu,1999. Quản lý Nhà nước về kinh tế. H{ Nội: Nxb Khoa học

v{ kỹ thuật.

3. Cục Thông tin khoa học v{ công nghệ quốc gia, 2013. Kinh nghiệm

quản lý khoa học công nghệ Hàn Quốc. Cục Thông tin khoa học v{ Công nghệ,

Bộ Khoa học v{ Công nghệ.

4. Cục Thông tin khoa học v{ công nghệ quốc gia, 2015. Khoa học công

nghệ Việt Nam 2015. Cục Thông tin khoa học v{ Công nghệ, Bộ Khoa học v{

Công nghệ.

5. Nguyễn Đăng Dậu, 2003. Quản lý công nghệ. H{ Nội: Nxb Thống kê.

6. Phạm Văn Dũng, 2010. Phát triển thị trường khoa học – công nghệ Việt

Nam. H{ Nội: Nxb Chính trị quốc gia.

7. Vũ Cao Đ{m, 1998. Phương pháp nghiên cứu khoa học.H{ Nội:Nxb

Khoa học v{ kỹ thuật.

8. Đảng cộng sản Việt Nam, 2016. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII. Hà

Nội: Nxb Chính trị quốc gia.

9. Nguyễn Minh Đạo, 1997. Cơ sở khoa học quản lý. H{ Nội: NXB Chính

trị quốc gia.

10. Ho{ng Văn Hải, 2010. Quản lý chiến lược.H{ Nội: Nh{ xuất bản Đại học

quốc gia.

11. Trần Văn Huynh, 2015.Phát triển ngành công nghiệp VLXD Việt Nam

bền vững.

12. Trần Ho{ng Lan, 2012. Xây dựng chiến lược Marketing cho ngành

hàng vật liệu xây dựng tại công ty C&T. Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh

100

doanh. Đại học Đ{ Nẵng.

13. Đỗ Ho{ng L}m,2015. Quản lý nhân lực tại viện khoa học và công nghệ

xây dựng – Bộ xây dựng. Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế. Đại học Kinh tế-

Đại học quốc gia H{ Nội.

14. Trịnh Thị Lý, 2015. Quản lý kênh phân phối dịch vụ truyền hình qua

giao thức IP của công ty phần mềm và truyền thông, luận văn thạc sỹ quản lý

kinh tế. Đại học Kinh tế quốc d}n.

15. Phạm Quang Lê, 2004. Giáo trình Khoa học quản lý. H{ Nội:Nh{ xuất

bản Đại học Quản lý v{ Kinh doanh H{ Nội.

16. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2007. Tâm lý học quản lý. H{ Nội: NXB ĐHQG H{ Nội.

17. Nguyễn Thị Mỹ Lộc v{ Nguyễn Quốc Chí, 2009. Lý luận đại cương về

quản lý. Hà Nội: NXB ĐHQG H{ Nội.

18. Ho{ng Phê (chủ biên), 2002. Từ điển tiếng Việt. Viện Ngôn ngữ học. Đ{

Nẵng: Nxb Đ{ Nẵng.

19. Quốc hội nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam, 2000. Luật Khoa học công nghệ.

20. Quốc hội nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam, 2006. Luật Chuyển giao

khoa học công nghệ.

21. Quốc hội nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam, 2014. Luật Xây dựng.

22. Phạm Thị Thanh T}m, 2015. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng

theo TCVN ISO 9001:2008 cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện

tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam. Luận văn quản trị kinh doanh. Viện Đại học

mở Việt Nam.

23. Lê Thị Thanh, 2005. Quản lý xây dựng. H{ Nội: Nxb X}y dựng.

24. Đỗ Ho{ng To{n, 2005. Quản lý nhà nước về kinh tế.H{ Nội: Nxb Lao

động – X~ hội.

25. Thủ tướng Chính phủ, 2005. Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây

dựng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ

tướng chính phủ phê duyệt(Quyết định số 108/2005/QĐ-TTg ngày

101

16/5/2005). Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam.

26. Thủ tướng Chính phủ, 2012. Quyết định số 418/QĐ-TTgphê duyệt

Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020.Chính phủ

Nước CHXHCN Việt Nam.

27. Thủ tướng Chính phủ, 2014. Quyết định số 1469/QĐ-TTg về Phê duyệt

Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và

định hướng đến năm 2030. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam.

28. Thủ tướng Chính phủ, 2005. Nghị định Số: 24a/2016/NĐ-CP về Quản

lý Vật liệu xây dựng.

29. Ủy ban Nh}n d}n th{nh phố Hải Phòng, 2011. Đề án Nhiệm vụ và giải

pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện

đại hoá và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng

2030.

30. Lê Thị Tố Uyên, 2014. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ thành

phố đáp ứng yêu cầu tài cấu trúc kinh tế, Kỷ yếu hội nghị ph|t triển

khoa học th{nh phố Hải Phòng.

31. Phan Thế Vinh, 2009. Vật liệu xây dựng. H{ Nội, Nxb X}y dựng.

32. Viện Vật liệu x}y dựng, 2017. Báo cáo kết quả nghiên cứu, áp dụng

khoa học công nghệ vào thực tế của Viện Vật liệu xây dựng.

33. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, 2013.Năng lực cạnh tranh và

công nghệ cấp độ doanh nghiệp tại Việt Nam, kết quả điều tra 2013. H{ Nội:Nxb Tài

Chính.

34. Viện Vật liệu x}y dựng, 2010. Chiến lược phát triển Viện vật liệu xây

dựng 2010-2020.

35. Viện Vật liệu x}y dựng, 2015. Báo cáo tổng kết gửi Bộ xây dựng năm 2015.

36. Viện Vật liệu x}y dựng, 2016. Báo cáo tổng kết gửi Bộ xây dựng năm2016.

37. Nguyễn Huy Vũ, 2015. Quản lý nhà nước về dịch vụ bưu chính viến

thông tại Việt nam, luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia H{ Nội.

102

38. Hồ Hải Yến, 2008. Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động

KH&CN trong các trường đại học ở Việt Nam, luận văn tiến sỹ, Đại học Kinh

tế quốc d}n.

PHỤ LỤC

Bảng 2.1: Tổng hợp và mã hóa các tiêu chí đánh giá công tác dịch vụ

khoa học, công nghệ của Viện Vật liệu Xây dựng

Mức 5- Rất tốt Mức 4 – tốt, Mức 3 - Trung bình, Mức 2 - Yếu Mức 1-

103

Rất yếu

104

Bảng 2.2: Tổng hợp và mã hóa các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ khoa

học, công nghệ VLXD, Viện Vật liệu xây dựng

STT Yếu tố ảnh hưởng Mã Mức Mức Mức Mức Mức

hóa 5 4 3 2 1

YT1 18 43 20 10 9 1

Nhóm yếu tố về thể chế, cơ

chế v{ chính s|ch

Nhóm yếu tố về nguồn nh}n YT2 27 44 12 8 9 2

lực

8 YT3 23 46 10 13 3

Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất

kỹ thuật v{ t{i chính liên quan

đến hoạt động nghiên cứu,

chuyển giao, ứng dụng

YT4 20 58 20 2 0 4

Nhóm yếu tố về sự ph|t triển

của thị trường KH&CN (Thị

trường, kh|ch h{ng, đối thủ

105

cạnh tranh)