ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG SEN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI
VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN THỊ HƯƠNG SEN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI
VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
PGS.TS.Nguyễn Hồng SơnPGS.TS.Phạm Văn Dũng
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn n{y l{ kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu n{o của người
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn t{i liệu của người kh|c đảm bảo
theo đúng c|c quy định. C|c nội dung trích dẫn v{ tham khảo c|c t{i liệu,
s|ch b|o, thông tin được đăng tải trên c|c t|c phẩm, tạp chí v{ trang web
theo danh mục t{i liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Nguyễn Thị Hương Sen
LỜI CẢM ƠN
Để ho{n th{nh chương trình cao học v{ viết luận văn n{y, tôi đ~ nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ v{ góp ý nhiệt tình của quý thầy cô, bạn bè v{ gia
đình.
Trước hết, tôi xin ch}n th{nh cảm ơn đến c|c thầy cô trường Đại học ̃ n , giú p đỡ cho to i Kinh tế - Đại học quốc gia H{ Nội, đã ta n tì nh hướ ng da
trong quá trì nh ho c ta p.
Tôi xin gửi lời biết ơn s}u sắc đến PGS.TS.Nguyễn Hồng Sơn đ~ d{nh
rất nhiều thời gian v{ t}m huyết hướng dẫn nghiên cứu v{ giúp tôi ho{n
th{nh luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng ch}n th{nh cảm ơn bạn bè v{ gia đình đ~ luôn l{ nguồn
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong qu| trình thực hiện luận
văn.
Mặc dù tôi đ~ có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để ho{n
thiện luận văn, tuy nhiên không thể tr|nh khỏi những thiếu sót, rất mong
nha n đươ c nhữ ng đó ng gó p ta n tì nh cu a quý tha y co va cá c ba n.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Về tính cấp thiết của đề t{i ..................................................................................... 1
2. C}u hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3
3.Mục đích v{ nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 3
4.Đó i tươ ng va pha m vi nghie n cứ u ......................................................................... 3
5. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn ..................................................... 4
6.Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CHUNG VỀQUẢN LÝ DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 6
1.2. Những vấn đề chung về quản lý dịch vụ KHCN .......................................... 9
1.2.1. Kh|i niệm dịch vụ KHCN v{ quản lý dịch vụ KHCN .......................... 9
1.2.2. Quản lý dịch vụ khoa học công nghệ .................................................... 16
1.2.3. Những nh}n tố ảnh hưởng tới công t|c quản lý dịch vụ KHCN
vật liệu x}y dựng ...................................................................................................... 23
1.2.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại một số viện,
cơ sở nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp. ................................................... 27
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 32
2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 32
2.1.1.X|c định đề t{i nghiên cứu ........................................................................ 32
2.1.2.X}y dựng đề cương nghiên cứu............................................................... 33
2.1.3.Thu thập t{i liệu thực tế ............................................................................. 33
2.2. Phương ph|p thu thập v{ xử lý dữ liệu ..................................................... 34
2.2.1. Dữ liệu thứ cấp .............................................................................................. 34
2.2.2. Dữ liệu sơ cấp ................................................................................................ 35
2.3. C|c phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 38
2.3.1. Phương ph|p thống kê mô tả .................................................................. 38
2.3.2. Phương ph|p ph}n tích, tổng hợp: ....................................................... 39
2.2.3. Phương ph|p so s|nh: ................................................................................ 40
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG ............. 41
3.1. Kh|i qu|t về Viện Vật liệu x}y dựng,Bộ X}y dựng ................................. 41
3.1.1. Lịch sử hình th{nh v{ ph|t triển của Viện Vật liệu x}y dựng,
Bộ X}y dựng ............................................................................................................... 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ........... 42
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng 44
3.2. Ph}n tích thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật
liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ...................................................................................... 46
3.2.1. Mục tiêu quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{
ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ............. 47
3.2.2. Nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{
ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ............. 51
3.2.3. Phương ph|p quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học
v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ....... 68
3.3. Đ|nh gi| chung về công t|c quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại
Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ x}y dựng .................................................................... 72
3.3.1. Về những kết quả đạt được ...................................................................... 72
3.3.2.Tồn tại ............................................................................................................... 74
3.3.3. Nguyên nh}n của những hạn chế, yếu kém: ..................................... 75
CHƯƠNG 4. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TẠI VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG ............... 79
4.1. Mục tiêu, định hướng ho{n thiện công t|c quản lý hoạt động dịch vụ
KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ............................................... 79
4.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 79
4.1.2. C|c mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 80
4.1.3. Định hướng. .................................................................................................... 83
4.2. Một số giải ph|p nhằm ho{n thiện công t|c quản lý hoạt động dịch
vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng ......................................... 84
4.2.1. Giải ph|p chung ............................................................................................ 84
4.2.2. Giải ph|p cụ thể ............................................................................................ 86
4.3. Các điều kiện thực hiện ..................................................................................... 96
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 100
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 103
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 KHCN Khoa học công nghệ
2 VLXD Vật liệu x}y dựng
4 BXD Bộ x}y dựng
3 GS Giáo sư
4 TS Tiến sỹ
i
5 TSKH Tiến sỹ khoa học
DANH MỤC BẢNG
Tran
STT Bảng Nội dung g
34
Tổng hợp c|c tiêu chí v{ m~ hóa c|c tiêu chí
1 Bảng 2.1 đ|nh gi| công t|c dịch vụ khoa học, công
nghệ của Viện vật liệu x}y dựng
35
Tổng hợp c|c yếu tố ảnh hưởng v{ m~ hóa
2 Bảng 2.2 c|c yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ khoa học,
công nghệ VLXD, Viện Vật liệu x}y dựng
45
3 Số liệu dịch vụ kiểm nghiệm VLXD của Viện Bảng 3.1 vật liệu x}y dựng (2011-2016)
49
4 Di ch vu chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m Bảng 3.2 VLXD
54
5 Thống kê kết quả hoạt động nghiên cứu, đ{o Bảng 3.3 tạo, tư vấn XD v{ VLXD, quy hoạch VLXD
56
6 Thống kê kết quả hoạt động sản xuất v{ cung Bảng 3.4 ứng sản phẩm VLXD đặcbiệt
57
7 Thống kê kết quả hoạt động dịch vụ thi công
Bảng 3.5 xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng co ng
trì nh
59
ii
8 Kết quả tổng hợp chung c|c lĩnh vực hoạt Bảng 3.6 động dịch vụ của Viện Vật liệu x}y dựng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
STT Biểu đồ Nội dung Trang
Kết quả khảo s|t chủ trương, chiến lược
Biểu đồ mục tiêu của Viện Vật liệu x}y dựng đối 47 1 3.1 với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học
công nghệ vật liệu x}y dựng
Biểu đồ Dịch vụ kiểm nghiệm VLXD của Viện vật 49 2 3.2 liệu x}y dựng
Biểu đồ Di ch vu chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m 51 3 3.3 VLXD
Biểu đồ Kết quả hoạt độngnghiên cứu, đ{o tạo, tư 55 4 3.4 vấn XD v{ VLXD, quy hạch VLXD
Kết quả khảo s|t đ|nh gi| hiệu quả c|c Biểu đồ lĩnh vực thuộc hoạt động dịch vụ khoa học 61 5 3.5 công nghệ của Viện vật liệu x}y dựng
Kết quả khảo s|t đ|nh gi| kết quả công
Biểu đồ t|c quản lý lĩnh vực dịch vụ khoa học 65 6 3.6 công nghệ VLXD của l~nh đạo Viện Vật
Liệu x}y dựng
iii
Cơ cấu tổ chức Viện vật liệu x}y dựng, Bộ 7 Sơ đồ 3.1 39 x}y dựng
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII đ~ chỉ rõ “Ph|t triển mạnh
khoa học, công nghệ l{m động lực đẩy nhanh qu| trình công nghiệp ho|,
hiện đại ho|, ph|t triển kinh tế tri thức”. Do vậy, để khoa học v{ công nghệ
ng{y c{ng ph|t triển cao, c{ng đẩy nhanh tốc độ ứng dụng v{o thực tiễn, đòi
hỏi việc nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ phải rất chuyên s}u,
đồng thời, mức độ hợp t|c liên ng{nh v{ hợp t|c quốc tế tăng lên. Trong
những năm qua ng{nh khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng đ~ có những
bước tăng trưởng vượt bậc góp phần thúc đẩy lĩnh vực x}y dựng v{ c|c lĩnh
vực kh|c ph|t triển ng{y c{ng lớn mạnh, trong đó có vai trò quan trọng của
hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ
KHCN nói chung v{ hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng nói riêng vẫn
còn nhiều hoạt động bất cập thể hiện ở việc chậm ban h{nh văn bản ph|p
luật, một số hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ph|t triển t{i sản trí tuệ còn
chậm được triển khai…Hệ thống dịch vụ KHCNcòn yếu kém cả về cơ sở vật
chất v{ năng lực cung cấp dịch vụ.Thiếu sự liên kết, hợp t|c giữa nghiên cứu
KHCN v{ sản xuất - kinh doanh, giữa đơn vị nghiên cứu v{ doanh nghiệp là
những vấn đề đang đặt ra đối với dịch vụ KHCN nói chung v{ dịch vụ KHCN
vật liệu nói riêng cần được nghiên cứu một c|ch nghiêm túc, khoa học.
Viện Vật liệu x}y dựng l{ đơn vị trực thuộc Bộ X}y dựng được
th{nh lập theoQuyết định số 326/HC-QLKT ng{y 04/11/1969của Tổng
cục hóa chất (tiền th}n l{ Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật v{ Thiết kế
Silicat, gọi tắt l{ Viện Silicat). Với chức năng nhiệm vụ chính l{ Nghiên
cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ Hiện nay viện đang ph|t triển 3 lĩnh
1
vực hoạt động chính: Tư vấn, đ{o tạo, nghiên cứu; chuyển giao công nghệ,
kiểm định c|c loại VLXD; sản xuất v{ cung cấp sản phẩm vật liệu x}y dựng
đặc biệt, thi công xử lý v{ phục hồi chất lượng công trình. Thời gian qua
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đ~ có những đóng góp quan trọng
trong việc ph|t triển KHCN vật liệu x}y dựng tiêu biểu l{ sản xuất v{ cung
cấp c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng đặc biệt: C|c loại xi măng, vữa, men,
bê tông chuyên dụng, thi công xử lý v{ phục hồi chất lượng c|c công trình
d}n dụng, công nghiệp, thủy lợi v{ thủy điện, ph}n tích kiểm nghiệm c|c
loại VLXD.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay c|c hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ có sự cạnh tranh rất lớn giữa c|c doanh nghiệp, trung tâm nghiên
cứu khoa học. Xu hướng c|c doanh nghiệp sẽ dần chiếm lĩnh thị trường dịch
vụ khoa học công nghệ do có chủ động về kinh phí, được trang thiết bị hiện
đại v{ không bị r{ng buộc về chức năng, nhiệm vụ theo quy định. Trong c|c
lĩnh vực dịch vụ KHCN của Viện Vật liệu x}y dựng cũng đang chịu t|c động
của cạnh tranh như vậy, nhiều dịch vụ KHCN của Viện đ~ từng l{ mũi nhọn,
nay đ~ bị cạnh tranh v{ mất dần thị trường, giảm sút doanh thu, cùng với đó
l{ vị trí của lĩnh vực dịch vụ KHCN chưa được đ|nh gi| đúng mức, phương
ph|p quản lý dịch vụ KHCN chưa được quan t}m đổi mới để phù hợp với cơ
chế thị trường, công t|c kiểm tra, gi|m s|t hoạt động dịch vụ KHCN còn chưa
được quan t}m. Để thực hiện th{nh công mục tiêu “X}y dựng Viện Vật liệu
x}y dựng l{ đơn vị đi đầu trong nghiên cứu, ứng dụng vật liệu x}y dựng của
cả nước” điều n{y đòi hỏi Viện Vật liệu x}y dựng phải đổi mới hoạt động quản
lý c|c dịch vụ khoa học công nghệ l{ nhiệm vụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng
v{ cần thiết, góp phần thực hiện th{nh công Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Viện
Vật liệu X}y dựng giai đoạn 2015-2020 đ~ đề ra.
Mặc dù đ~ có kh| nhiều nghiên cứu về vấn đề n{y, song tại Viện Vật
2
liệu x}y dựng thì chưa có nghiên cứu n{o được thực hiện. Xuất ph|t từ
những thực tế trên, em chọn đề t{i “Quản lý hoạt động dịch vụ KHCN
tại Viện Vật liệu xây dựng” l{m đề t{i nghiên cứu của Luận văn thạc sĩ
với mong muốn được đóng góp một phần công sức trong việc n}ng cao
hiệu quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng, ph|t triển v{ chuyển giao công
nghệ về lĩnh vực vật liệu x}y dựng của Viện đ|p ứng yêu cầu trong tình
hình mới.
2. Câu hỏi nghiên cứu
L{m thế n{o để có thể ho{n thiện công t|cquản lý hoạt động dịch vụ
KHCNtại Viện Vật liệu x}y dựng?
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt
động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề chung về quản lý hoạt động dịch vụ
KHCN nói chung và quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây
dựng.
- Đ|nh gi| thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật
liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt
động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứ u
4.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn l{ công tác quản lý hoạt động
dịch vụ KHCN của l~nh đạo Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng.
3
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Hoạt động quản lýdịch vụ KHCN của Viện Vật liệu xây
dựng mà nội dung chính là hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ
vật liệu xây dựng bao gồm: chiến lược phát triển dịch vụ Khoa học công
nghệ vật liệu xây dựng; quản lý và phát triển các dịch vụ khoa học công
nghệ VLXD; phương ph|p quản lý; phương pháp quản lý hoạt động dịch
vụ KHCN. Trong luận văn gọi chung l{ dịch vụ Khoa học công nghệ vật liệu
x}y dựng.
-Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, đ|nh gi| thực
trạngquản lý hoạt động dịch vụ KHCN tạiViện Vật liệu x}y dựng từ năm
2010-2016.
-Về không gian: Nghiên cứu tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng.
5. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Luận văn góp phần l{m s|ng tỏ hơn một số vấn đề chung về quản lý
hoạt động dịch vụ KHCN lĩnh vực vật liệu x}y dựng. Kết quả nghiên cứu
của luận văn có thể trở th{nh t{i liệu tham khảo cho l~nh đạo Bộ x}y
dựng, Bộ Khoa học v{ công nghệ, Viện Vật liệu x}y dựng trong quá trình
quản lý hoạt động KHCN nói chung v{ quản lý hoạt động dịch vụ KHCN
nói riêng, cũng như l{ t{i liệu tham khảo hữu ích cho những người quan
tâm khác.
6.Kết cấu của luận văn
Ngo{i phần mở đầu, phần kết luận, danh mục t{i liệu tham khảo v{
phụ lục, luận văn có kết cấu gồm 04 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứuv{ những vấn đề chung
về quản lý hoạt động dịch vụ KHCN
Chương 2: Phươngph|p nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công
4
nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng
Chương 4: Mục tiêu, định hướng v{ một số giải ph|p nhằm ho{n
thiện công t|cquản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng,
5
Bộ X}y dựng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
VỀQUẢN LÝ DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đ~ có một số công trình nghiên cứu về những vấn đề liên
quan đến hoạt động khoa học công nghệ, dịch vụ khoa học công nghệ như
sau:
Trần Ho{ng Lan (2012) “X}y dựng chiến lược Marketing cho ng{nh
h{ng vật liệu x}y dựng tại công ty C&T” luận văn đ~ đ|nh gía được tầm
quan trọng của việc triển khai chiến lược marketing trong việc thực thi
c|c chiến lược kinh doanh của mình. X}y dựng chiến lược marketing, c|c
giải ph|p thực thi v{ kiểm so|t chiến lược marketing cho ng{nh h{ng vật
liệu x}y dựng tại công ty nhằm ph|t huy hết c|c nguồn lực v{ n}ng cao
hiệu quảcạnh tranh trên thịtrường. Tuy nhiên, t|c giả mới đề cập đến vấn
đề maketing của h{ng hóa vật liệu x}y dựng, nhưng chưa đề cập đến vấn
đề khoa học công nghệ để ph|t triển khoa học công nghệ.
Trịnh Thị Lý (2015) ”Quản lý kênh ph}n phối dịch vụ truyền hình
qua giao thức IP của công ty phần mềm v{ truyền thông”, luận văn thạc
sỹ, t|c giả đ~ tập trung v{o c|c biện ph|p quản lý kênh ph}n phối dịch vụ
truyền hình, trong đó tập trung v{o giải ph|p x}y dựng cấu trúc quản lý,
nội dung quản lý c|c kênh ph}n phối dịch vụ truyền hình, c|c giải pháp
n{y có thể nghiên cứu v{ |p dụng một phần trong qu| trình quản lý c|c
loại hình hoạt động dịch vụ, trong đó có lĩnh vực khoa học công nghệ.
Đỗ Ho{ng L}m (2015) ”Quản lý nh}n lực tại viện khoa học v{ công
nghệ x}y dựng – Bộ x}y dựng”, t|c giả đ~ hệ thống hóa cơ sở lý luận về
6
quản lý nh}n lực trong đơn vị sự nghiệp công lập. Ph}n tích v{ đ|nh
gi| thực trạng quản lý nh}n lực, đề xuất một số giải ph|p góp phần
ho{n thiện công t|c quản lý nh}n lực tại Viện khoa học v{ công nghệ
xây dựng.Tuy nhiên, luận văn mới đề xuất đến vấn đề nguồn nh}n lực
phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học của Viện khoa học v{ công nghệ
x}y dựng.
Phạm Thị Thanh T}m (2015) ”X}y dựng hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2008 cho hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ tại Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam”, t|c giả đ~ hệ thống được
những kh|i niệm về hệ thống quản lý chất lượng của hoạt động dịch vụ
Khoa học công nghệ, đồng thời ph}n tích thực trạng về chất lượng cũng
như đưa ra những giải ph|p nhằm n}ng cao hiệu quả chất lượng của hoạt
động dịch vụ khoa học công nghệ. Tuy nhiên, t|c giả mới đề cập những
đối tượng chung, chưa có đối tượng cụ thể v{ mới quan t}m đến hệ thống
chất lượng hoạt động của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.
Nguyễn Huy Vũ (2015) ”Quản lý nh{ nước về dịch vụ bưu chính
viến thông tại Việt nam”, luận văn thạc sỹ, t|c giả đ~ đề cập đến hoạt
động quản lý dịch vụ bưu chính viễn thông, trong luận văn t|c giả đ~ nêu
được hệ kh|i niệm về dịch vụ, dịch vụ bưu chính viễn thông, ph}n tích
được thực trạng đồng thời nêu được một số giải ph|p có ý nghĩa thực
tiễn đối với công t|c quản lý dịch vụ bưu chính viễn thông ở Việt Nam.
Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu kh| rộng do vậy với những kết quả thu
được chưa đ|nh gi| được to{n diện hiệu quả của công t|c dịch vụ bưu
chính viễn thông trên to{n l~nh thổ Việt Nam.
Hồ Hải Yến (2008) ” Ho{n thiện cơ chế t{i chính đối với hoạt động
KH&CN trong c|c trường đại học ở Việt Nam”, luận văn tiến sỹ, t|c giả đ~
x}y dựng được hệ thống quản lý t{i chính hoạt động khoa học công nghệ
7
tại c|c trường Đại học, đồng thời nêu được thực trạng hoạt động t{i chính
cho hoạt động khoa học công nghệ trong đó nhấn mạnh đến việc đ{u tư
cho hoạt động khoa học còn thấp, d{n trải. Luận văn cũng hệ thống giải
ph|p để thực hiện công t|c quản lý t{i chính đối với lĩnh vực khoa học
công nghệ, trong đó chú ý l{ nhóm giải ph|p tăng cường huy động nguồn
t{i chính đối với hoạt động KH&CN trong c|c trường đại học cụ thể l{
ng}n s|ch nh{ nước v{ ng}n s|ch ngo{i nh{ nước, trong đó việc huy động
ng}n s|ch ngo{i nh{ nước thông qua hợp t|c nghiên cứu khoa học với c|c
doanh nghiệp, c|c tổ chức khoa học nước ngo{i l{ những giải ph|p thiết
thực, hiệu quả. Tuy nhiên, luận văn mới dừng lại ở hoạt động khoa học
công nghệ trong c|c trường đại học m{ chưa đi s}u đối với quản lý t{i
chính đối với hoạt động dịch vụ KHCN.
Lê Thị Tố Uyên (2014) “Ph|t triển nh}n lực khoa học v{ công nghệ
th{nh phố đ|p ứng yêu cầu t{i cấu trúc kinh tế”, Kỷ yếu hội nghị ph|t
triển khoa học th{nh phố Hải Phòng, b{i viết có nhiều nghiên cứu cụ thể
thực trạng về nh}n lực khoa học của th{nh phố Hải Phòng, trong đó ph}n
tích kỹ nguồn nh}n lực khoa học trong c|c ng{nh như y tế, gi|o dục,
doanh nghiệp..., nêu thực trạng tình hình nh}n lực th{nh phố Hải Phòng.
B{i viết mạnh dạn đ|nh gi| thực trạng về nguồn nh}n lực khoa học công
nghệ cao của Th{nh phố có ít c|c nh{ khoa học có trình độ cao v{ đủ năng
lực có thể chủ trì c|c nhiệm vụ nghiên cứu quy mô quốc gia v{ quốc tế.
Đội ngũ nh}n lực KH&CN của th{nh phố chưa đảm đương những nhiệm
vụ KH&CN nhằm giải quyết những vấn đề lớn, quan trọng trong nhiều
lĩnh vực. Từ đó đ~ đề xuất c|c giải ph|p có gi| trị đó l{ Xây dựng quan
niệm đúng đắn trong tư duy cũng như h{nh động của l~nh đạo v{ quản lý
c|c ng{nh, c|c cấp, c|c chủ doanh nghiệp v{ to{n x~ hội về vai trò nền
tảng v{ động lực của KH&CN;X}y dựng, quản lý quy hoạch nh}n lực
8
KH&CN;Chính s|ch đ{o tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đ~i ngộ, tôn
vinh đội ngũ c|n bộ khoa học v{ công nghệ;Đa dạng hóa c|c loại hình, cấp
độ đ{o tạo, n}ng cao chất lượng đ{o tạo nh}n lực KH&CN;Củng cố, sắp
xếp lại v{ ph|t triển c|c cơ sở hoạt động khoa học - công nghệ;Đẩy mạnh
hợp t|c quốc tế về ph|t triển nh}n lực KH&CN l{ những giải ph|p có thể
|p dụng đối với công t|c nh}n lực khoa học công nghệ trong nhiều đơn vị,
tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ.
Từ những t{i liệu trên, t|c giả nhận thấy đ~ có rất nhiều đề t{i, luận
văn, luận |n nghiên cứu đến hoạt động dịch vụ như t{i chính, du lịch, kinh
doanh, gi|o dục…trong đó có cả lĩnh vực khoa học công nghệ. Đối với lĩnh
vực khoa học công nghệ, có nhiều nghiên cứu tập trung nghiên cứu phương
thức quản lý hoạt động khoa học công nghệ, quản lý t{i chính, nh}n sự cho
hoạt động khoa học v{ công nghệ. C|c nghiên cứu n{y có ý nghĩa quan trọng
đối với hoạt động khoa học công nghệ, nó góp phần ph|t triển khoa học
công nghệ của một ng{nh, một đơn vị, một doanh nghiệp v{ có gi| trị ứng
dụng cho một số lĩnh vực, đơn vị, doanh nghiệp kh|c. Tuy nhiên hiện nay,
theo kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của t|c giả lĩnh vực quản lý hoạt động dịch
vụ khoa học công nghệ chưa được nghiên cứu s}u, nhất l{ hoạt động nghiên
cứu quản lý dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng còn nhiều vấn đề
cần được nghiên cứu một c|ch thấu đ|o để có đ|nh gi| thực chất hoạt động
n{y v{ đề ra c|c giải ph|p để có thể góp phần n}ng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng l{ vấn đề không chỉ
có ý nghĩa thực tế đối với Viện Vật liệu x}y dựng, BXD nói riêng m{ còn đối
với cả ng{nh Vật liệu x}y dựng nói chung.
1.2. Những vấn đề chung về quản lý dịch vụ KHCN
1.2.1. Khái niệm dịch vụ KHCN và quản lý dịch vụ KHCN
9
1.2.1.1. Dịch vụ
Adam Smith từng định nghĩa rằng, “dịch vụ l{ những nghề hoang
phí nhất trong tất cả c|c nghề như cha đạo, luật sư, nhạc công, ca sĩ ôpêra,
vũ công…Công việc của tất cả bọn họ t{n lụi đúng lúc nó được sản xuất
ra”. Từ định nghĩa n{y, ta có thể nhận thấy rằng Adam Smith có lẽ muốn
nhấn mạnh đến khía cạnh “không tồn trữ được” của sản phẩm dịch vụ,
tức l{ được sản xuất v{ tiêu thụ đồng thời.
Có c|ch định nghĩa cho rằng dịch vụ l{ “những thứ vô hình” hay l{
“những thứ không mua b|n được”.
Ng{y nay vai trò quan trọng của dịch vụ trong nền kinh tế ng{y
c{ng được nhận thức rõ hơn. Có một định nghĩa rất hình tượng nhưng
cũng rất nổi tiếng về dịch vụ hiện nay, m{ trong đó dịch vụ được mô tả l{
“bất cứ thứ gì bạn có thể mua v{ b|n nhưng không thể đ|nh rơi nó xuống
dưới ch}n bạn”.
M|c cho rằng : “Dịch vụ l{ con đẻ của nền kinh tế sản xuất h{ng hóa,
khi m{ kinh tế h{ng hóa ph|t triển mạnh, đòi hỏi một sự lưu thông thông
suốt, trôi chảy, liên tục để thoả m~n nhu cần ng{y c{ng cao đó của con
người thì dịch vụ ng{y c{ng ph|t triển”
Như vậy, với định nghĩa trên, C. M|c đ~ chỉ ra nguồn gốc ra đời v{ sự
ph|t triển của dịch vụ, kinh tế h{ng hóa c{ng ph|t triển thì dịch vụ c{ng ph|t
triển mạnh.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ l{ công việc phục vụ trực tiếp cho
những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức v{ được trả công [Từ
điển Tiếng Việt, 2004, NXB Đ{ Nẵng, tr256]
Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: Dịch vụ l{ một hoạt động hay lợi
ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu l{ vô hình v{ không dẫn đến việc
chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không
10
gắn liền với sản phẩm vật chất.
Tóm lại, có nhiều kh|i niệm về dịch vụ được ph|t biểu dưới những
góc độ kh|c nhau nhưng tựu chung thì:
Dịch vụ l{ hoạt động có chủ đích nhằm đ|p ứng nhu cầu n{o đó của
con người. Đặc điểm của dịch vụ l{ không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể
(hữu hình) như h{ng ho| nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của
x~ hội.
1.2.1.2. Khái niệm khoa học công nghệ
Theo quy định của Luật Khoa học v{ Công nghệ, hoạt động khoa học
v{ công nghệ bao gồm c|c hoạt động: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu v{
ph|t triển công nghệ, dịch vụ khoa học v{ công nghệ, hoạt động ph|t huy
s|ng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất v{ c|c hoạt động kh|c
nhằm ph|t triển khoa học v{ công nghệ. Trong đó:
Nghiên cứu khoa học l{ loại hoạt động ph|t hiện, tìm hiểu c|c hiện
tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, x~ hội v{ tư duy; s|ng tạo c|c giải
ph|p nhằm ứng dụng v{o thực tiễn. Nghiên cứu khoa học gồm nghiên cứu
cơ bản, nghiên cứu ứng dụng;
Ph|t triển công nghệ l{ hoạt động nhằm tạo ra v{ ho{n thiện công
nghệ mới, sản phẩm mới. Ph|t triển công nghệ bao gồm triển khai thực
nghiệm v{ sản xuất thử nghiệm;
Triển khai thực nghiệm l{ hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học để l{m thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;
Sản xuất thực nghiệm l{ hoạt động ứng dụng kết quả triển khai
thực nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm ho{n thiện công nghệ
mới, sản phẩm mới trước khi đưa v{o mở rộng sản xuất v{ ứng dụng v{o
thực tiễn;
Dịch vụ Khoa học v{ Cộng nghệ l{ c|c hoạt động phục vụ việc
11
nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ; c|c hoạt động liên quan
đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; c|c dịch vụ về thông tin, tư
vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng trí thức khoa học v{ công
nghệ v{ kinh nghiệm thực tiễn.
1.2.1.3. Khái niệm dịch vụ khoa học và công nghệ
Theo khoản 8 Điều 2, Luật Khoa học công nghệ năm 2000 Dịch vụ
khoa học và công nghệ l{ c|c hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học
v{ ph|t triển công nghệ; c|c hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ,
chuyển giao công nghệ; c|c dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi
dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức khoa học v{ công nghệ v{ kinh
nghiệm thực tiễn.
Theo khoản 10 Điều 3, Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Dịch vụ
khoa học và công nghệ l{ hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc
nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở
hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo
lường, chất lượng sản phẩm, h{ng hóa, an to{n bức xạ, hạt nh}n v{ năng
lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ
biến, ứng dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực kinh
tế - x~ hội.
Như vậy theo Luật Khoa học công nghệ 2013, dịch vụ khoa học công
nghệ bao gồm c|c dịch vụ cơ bản như sau:
Một l{: Hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu
khoa học v{ ph|t triển công nghệ
Hai l{: Hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm,
h{ng hóa, an to{n bức xạ, hạt nh}n v{ năng lượng nguyên tử; dịch vụ về
thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng th{nh tựu khoa
12
học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực kinh tế - x~ hội.
Kh|i niệm dịch vụ khoa học và công nghệ có nghĩa rộng v{ nghĩa
hẹp. Nghĩa rộng l{ coi to{n bộ c|c hoạt động trong lĩnh vực khoa học v{ công
nghệ thuộc khu vực dịch vụ (trong tương quan với hai lĩnh vực kh|c l{ công
nghiệp v{ nông nghiệp). Nghĩa hẹp l{ xem xét trong tương quan giữa c|c hoạt
động trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng khoa học v{ công nghệ với c|c hoạt
động phục vụ cho những hoạt động trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng khoa học
v{ công nghệ. Theo nghĩa hẹp n{y, dịch vụ khoa học v{ công nghệ l{ những
hoạt động cung cấp c|c yếu tố cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học
v{ ph|t triển công nghệ; c|c hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ, c|c dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến,
ứng dụng tri thức khoa họcv{ công nghệ v{ kinh nghiệm thực tiễn, theo các
lĩnh vực như sau:
(i) C|c dịch vụ KH&CN của thư viện, lưu trữ, trung t}m thông tin
v{ tư liệu, c|c đơn vị tra cứu, trung t}m hội nghị khoa học, ng}n h{ng dữ
liệu v{ c|c cơ quan xử lý thông tin.
(ii) C|c dịch vụ KH&CN của c|c viện bảo t{ng khoa học v{/hoặc
công nghệ, vườn thực vật v{ vườn thú v{ c|c bộ sưu tập khoa học kh|c
(nh}n chủng học, khảo cổ học, địa chất….).
(iii) Công việc có tính hệ thống về dịch thuật, hiệu đính c|c loại
s|ch v{ tạp chí KH&CN (trừ s|ch gi|o khoa phổ thông v{ gi|o trình đại
học).
(iv) C|c cuộc điều tra về địa hình, địa chất v{ thủy văn; c|c quan
trắc thường xuyên về thiên văn, khí tượng, địa chấn; điều tra về thổ
nhưỡng v{ thực vật, c|c nguồn t{i nguyên hoang d~; kiểm tra đất, nước,
không khí; kiểm tra thường nhật v{ quan trắc mức phóng xạ.
(v) Điều tra thăm dò v{ c|c công việc liên quan nhằm định vị v{
13
x|c định t{i nguyên kho|ng sản, dầu mỏ.
(vi) Thu thập thông tin về nh}n loại, c|c hiện tượng x~ hội, kinh tế
v{ văn hóa, tập hợp những thông tin thống kê thường ng{y như điều tra
d}n số, thống kê sản lượng, ph}n phối v{ tiêu thụ, nghiên cứu thị trường,
thống kê x~ hội v{ văn hóa, v.v.
(vii) Kiểm định, tiêu chuẩn hóa, đo lường v{ kiểm so|t chất lượng:
công việc thường xuyên về ph}n tích, kiểm tra, kiểm nghiệm bằng những
biện ph|p được công nhận c|c vật liệu, sản phẩm, thiết bị v{ quy trình,
cùng với việc thiết lập v{ duy trì c|c tiêu chuẩn v{ chuẩn đo lường.
(viii) Công việc thường xuyên h{ng ng{y để tư vấn cho kh|ch
h{ng, c|c bộ phận kh|c của tổ chức hoặc người dùng độc lập, được
thiết kế để giúp họ tận dụng thông tin khoa học, công nghệ v{ quản
lý. Hoạt động n{y cũng bao h{m c|c dịch vụ khuyến nông, khuyến
công v{ tư vấn do nh{ nước tổ chức cho nông d}n v{ ng{nh công
nghiệp m{ không bao gồm c|c hoạt động thông thường trong lập kế
hoạch dự |n hoặc c|c phòng kỹ thuật.
(ix) C|c hoạt động liên quan đến bằng s|ng chế v{ li xăng: công
việc có tính hệ thống có bản chất khoa học, luật ph|p v{ h{nh chính về
bằng s|ng chế v{ li xăng của c|c cơ quan nh{ nước tiến h{nh.
1.2.1.4.Khái niệm quản lý, quản lý dịch vụ khoa học công nghệ
a)Khái niệm quản lý
C|c trường ph|i quản lý học đ~ đưa ra những định nghĩa về quản lý như
sau:
Stoner (1987) v{ Robbins (1996): “Quản lý l{ tiến trình hoạch
định, tổ chức, l~nh đạo v{ kiểm so|t những hoạt động của c|c th{nh viên
trong tổ chức v{ sử dụng tất cả c|c nguồn nh}n lực kh|c của tổ chức
14
nhằm đạt được mục tiêu đ~ đề ra.”
Fayel (1998) "Quản lý l{ một hoạt động m{ mọi tổ chức (gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo th{nh l{: kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh v{ kiểm so|t. Quản lý chính l{ thực hiện kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh v{ kiểm so|t ấy”.
Koont (2001): "Quản lý l{ x}y dựng v{ duy trì một môi trường tốt
giúp con người ho{n th{nh một c|ch hiệu quả mục tiêu đ~ định".
C|c M|c: "Quản lý l{ một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản chất
phòng, ban hội của qu| trình lao động".
Theo gi|o trình Nh{ nước v{ ph|p luật của Học viện Chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh thì: Quản lý trong phòng, ban hội nói chung l{ qu| trình tổ chức,
điều h{nh c|c hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu v{ yêu cầu nhất định
dựa trên những quy luật kh|ch quan.
Quản lý, m{ ở đ}y l{ quản lý nh{ nước, l{ sự t|c động, tổ chức, điều
chỉnh mang tính quyền lực Nh{ nước, thông qua hoạt động của bộ m|y
Nhà nước bằng phương tiện, công cụ, c|ch thức t|c động của Nh{ nước
đối với c|c lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn ho|, phòng, ban
hội v{ c|c lĩnh vực kh|c của đời sống phòng, ban hội theo đường lối, nghị
quyết của Đảng, ph|p luật của Nh{ nước.
b)Khái niệm quản lý dịch vụ khoa học công nghệ
Từ kh|i niệm về dịch vụ khoa học công nghệ v{ kh|i niệm quản lý,
ta nhận thấy Quản lý dịch vụ khoa học công nghệ l{ qu| trình hoạch định,
tổ chức, l~nh đạo v{ kiểm so|t hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc
nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở
hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo
lường, chất lượng sản phẩm, h{ng hóa, an to{n bức xạ, hạt nh}n v{ năng
15
lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ
biến, ứng dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực kinh
tế - x~ hội.
1.2.2. Quản lý dịch vụ khoa học công nghệ
1.2.2.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm dịch vụ KHCN vật liệu xây dựng
Từ kh|i niệm về dịch vụ khoa học công nghệ ta có thể hiểu dịch vụ
khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng l{ c|c hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ
thuật cho việc nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển vật liệu x}y dựng; Đồng
thời ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ v{o thực tiễn
để kiểm tra, ph|t triển v{ tạo ra những sản phẩm vật liệu x}y dựng mới
đ|p ứng nhu cầu của to{n x~ hội. Đó l{ c|c hoạt động liên quan đến sở
hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, x}y dựng v{ so|t xét tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, h{ng hóa của vật liệu x}y
dựng; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng
th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng nói chung
v{ lĩnh vực vật liệu x}y dựng nói riêng .
Như vậy ta có thể nhận thấy dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu
x}y dựng bao gồm c|c lĩnh vực như sau:
Loại dịch vụ: phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học
v{ ph|t triển vật liệu x}y dựng:
Loại dịch vụ: Hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao
công nghệ, x}y dựng v{ so|t xét tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường,
chứng nhận chất lượng sản phẩm, h{ng hóa của vật liệu x}y dựng.
Loại dịch vụ: nghiên cứu v{ ph|t triển sản phẩm vật liệu x}y dựng
đặc thù nhằm đ|p ứng một số yêu cầu đặc biệt trong hoạt động x}y dựng.
Loại dịch vụ: về thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng
dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng nói
16
chung v{ lĩnh vực vật liệu x} dựng nói riêng.
1.2.2.2.Mục tiêu, nội dung, phương pháp (công cụ) quản lý dịch vụ KHCN
vật liệu xây dựng
a)Mục tiêu quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng:
Theo Nghị quyết số 20 –NQ/TW của Ban Chấp h{nh Trung ương
Khóa XI, về ph|t triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng x~ hội chủ
nghĩa đ~ x|c định rõ mục tiêu chung đó l{ “Ph|t triển mạnh mẽ khoa học
v{ công nghệ, l{m cho khoa học v{ công nghệ thực sự l{ động lực quan
trọng nhất để ph|t triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, n}ng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả v{ sức cạnh tranh của nền kinh tế;
bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đưa nước ta cơ bản trở
th{nh nước công nghiệp theo hướng hiện đại v{o năm 2020 v{ l{ nước
công nghiệp hiện đại theo định hướng x~ hội chủ nghĩa v{o giữa thế kỷ
XXI”.
Từ Nghị quyết của Đảng, Bộ x}y dựng đ~ x}y dựng mục tiêu ph|t
triển khoa học công nghệ của Viện đ}y l{ cơ sở để x}y dựng mục tiêu quản
lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ theo quyết định theo Quyết định
số527/QĐ-BXD ng{y 29 th|ng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ X}y dựng đó
l{ Chiến lược ph|t triển KH&CN ng{nh X}y dựng nhằm phục vụ c|c mục
tiêu chung của Chiến lược KH&CN quốc gia, Chiến lược Ph|t triển bền
vững, đ|p ứng c|c yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa v{ hiện đại hóa.
Mức độ ph|t triển của KH&CN ng{nh X}y dựng cần đạt trình độ ngang tầm
khu vực v{ thế giới trên c|c lĩnh vực: Công nghệ x}y dựng; cơ khì́ xa y dư ng;
va t lie u xa y dư ng ; ha ta ng va phá t trie n đo thi ; hệ thống qui chuẩn, tiêu
chuẩn v{ nguồn nh}n lực trong đó cụ thể hóa bằng c|c mục tiêu cụ thể đó
là ;Lĩnh vực vật liệu x}y dựng;Lì̃nh vư c cơ khì́ xa y dư ng;Lĩnh vực ph|t triển
17
đo thi va no ng tho n ;Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị;Lĩnh vực tiêu chuẩn
v{ quy chuẩn kỹ thuật;Lĩnh vực tư vấn x}y dựng;Lĩnh vực đ{o tạo nguồn
nhân lực KH&CN ng{nh X}y dựng.
Đối với lĩnh vực quản lý dịch vụ hoạt động khoa học, công nghệ mục
tiêu chung đó l{ đổi mới hệ thống quản lý nh{ nước về khoa học công
nghệ trong đó có lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ theo hướng tinh
gọn, tập trung cho việc x}y dựng chiến lược, cơ chế, chính s|ch; tăng
cường năng lực điều phối liên ng{nh, vùng, bảo đảm ph}n công, ph}n cấp;
giảm bớt chức năng t|c nghiệp cụ thể.
Mục tiêu chung của hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ
l{ nhằm x}y dựng hệ thống quy định về hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ, nghiên cứu ph}n tích để ph|t triển c|c loại hình dịch vụ khoa học,
ph|t triển thị trường dịch vụ khoa học cũng như nguồn nh}n lực phục vụ
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, góp phần ph|t triển lĩnh vực khoa
học công nghệ.
Mục tiêu cụ thể cho hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công
nghệ đó l{:
Một là: Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật về quản lý hoạt
động dich vụ khoa học công nghệ nói chung, trong đó có lĩnh vực khoa
học công nghệ vật liệu xây dựng; nghiêm chỉnh thi hành Luật Khoa học
công nghệ, Luật Xây dựng.
Hai là: X}y dựng bộ phận chuyên tr|ch thực hiện công t|c dịch vụ
khoa học theo hướng tinh gọn nhưng chuyên s}u để có thể chủ động
trong qu| trình triển khai thực hiện nhiệm vụ ph|t triển dịch vụ khoa học
công nghệ một c|ch chuyên nghiệp v{ to{n diện.
Ba l{: Đ{o tạo bồi dưỡng đội ngũ c|n bộ l{m công t|c dịch vụ khoa
học công nghệ, có chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết về s}u rộng về khoa
18
học công nghệ, hiểu biết thị trường, có khả năng tư vấn, có năng lực ph|t
triển dịch vụ khoa học công nghệ góp phần ph|t triển dịch vụ khoa học
công nghệ.
Bốn l{: Ph|t triển hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ l{ tạo tiền
đề ph|t triển khoa học công nghệ, từ hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ sẽ tạo ra thị trường cho khoa học công nghệ v{ từ đó mang lại
nguồn t{i chính để phục vụ cho sự ph|t triển khoa học công nghệ.
Đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y
dựng cũng đang thực hiện những mục tiêu tương tự như vậy.
b)Nội dung quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng
Nội dung quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng tập
trung v{o c|c lĩnh vực cụ thể như sau:
Quản lý hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu
khoa học v{ ph|t triển vật liệu x}y dựng:.
Quản lýhoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, hoạt động liên quan
đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, h{ng hóa của vật liệu x}y dựng.
Quản lý dịch vụ thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng
dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng nói chung
v{ lĩnh vực vật liệu x}y dựng nói riêng: Nội dung quản lý n{y bao gồm định
hướng, tổ chức c|c hoạt động thông tin về sản phẩm vật liệu x}y dựng, tư vấn,
định hướng cho kh|ch h{ng trong qu| trình nghiên cứu sử dụng c|c sản
phẩm khoa học công nghệ về vật liệu x}y dựng; x}y dựng chương trình, tiến
h{nh công t|c đ{o tạo, bồi dưỡng đội ngũ c|n bộ l{m công t|c dịch vụ khoa
học công nghệ, kiểm tra đ|nh gi| thường xuyên kết quả thực hiện của đội ngũ
l{m công t|c n{y nhằm đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả của công t|c dịch vụ
khoa học công nghệ trong lĩnh vực vật liệu x}y dựng. Từ c|c hoạt động như
19
vậy x}y dựng, đề xuất kịp thời c|c vấn đề vướng mắc lên c|c cấp cao hơn, góp
phần ho{n thiện công t|c quản lý thông tin, tư vấn, đ{o tạo, bồi dưỡng, phổ
biến, ứng dụng th{nh tựu khoa học v{ công nghệ trong c|c lĩnh vực x}y dựng
nói chung v{ lĩnh vực vật liệu x}y dựng nói riêng.
c)Các công cụ quản lý dịch vụ KHCN vật liệu xây dựng
Công cụ quản lý nói chung l{ tất cả mọi phương tiện m{ chủ thể
quản lý sử dụng để t|c động lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu quản lý đề ra. Công cụ quản lý của Nh{ nước về kinh tế l{ tổng thể
những phương tiện m{ Nh{ nước sử dụng để thực hiện c|c chức năng
quản lý kinh tế của Nh{ nước nhằm đạt được c|c mục tiêu đ~ x|c định.
Thông qua c|c công cụ quản lý với tư c|ch l{ vật truyền dẫn t|c động
quản lý của Nh{ nước m{ Nh{ nước chuyển tải được ý định v{ ý chí của
mình đến c|c chủ thể, c|c th{nh viên tham gia hoạt động trong nền kinh
tế.
Công cụ quản lý dịch vụ Khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng bao
gồm c|c nhóm như sau:
Một l{: Nhóm công cụ vĩ mô. Đ}y l{ những công cụ quan trọng nó
hình th{nh h{nh lang ph|p lý cho việc quản lý hoạt động KHCN, thể hiện
chủ trương của Chính phủ, của Bộ chủ quản, v{ được ph|p luật bảo vệ.
Trong c|c công cụ n{y đó l{ Chiến lược ph|t triển khoa học công nghệ,
trong đó có lĩnh vực khoa học vật liệu x}y dựng; c|c quy định của luật
ph|p về lĩnh vực khoa học công nghệ, vật liệu x}y dựng; các chính sách
kinh tế m{ cụ thể l{:Chính s|ch ph|t triển c|c th{nh phần kinh tế; Chính
s|ch t{i chính; Chính s|ch tiền tệ; Chính s|ch thu nhập; Chính s|ch ngoại
thương.
Nhóm công cụ vi mô: Đối với mỗi cơ quan cung cấp dịch vụ khoa học
công nghệ đều cần có những công cụ để có thể quản lý tốt hoạt động dịch
20
vụ khoa học công nghệ tại đơn vị mình trên cơ sở c|c quy định của cấp
trên v{ được sự bảo vệ của ph|p luật. Đối với viện nghiên cứu, công cụ
quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ bao gồm.
Một là:Chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học của đơn vị. Đ}y l{
công cụ quan trọng để x|c định phạm vi v{ nội dung hoạt động dịch vụ
khoa học công nghệ, nhờ v{o chiến lược n{y sẽ x}y dựng được nội dung
hoạt động dịch vụ khoa học, x|c định được đích đến của hoạt động cũng
như c|c điều kiện để thực hiện th{nh công hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ.
Hai là: C|c quy chế, quy định về quản lý hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ trong đó quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của từng đơn
vị, c| nh}n v{ c|c thiết chế để kiểm tra, đôn đốc, đ|nh gi|, khen thưởng,
kỷ luật. Đ}y l{ nhóm công cụ quan trọng trong đ|nh gi| hoạt động dịch vụ
khoa học công nghệ của cơ sở cung cấp dịch vụ. Nhờ c|c công cụ n{y m{
c|c tập thể, c| nh}n thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Ba là: Kế hoạch thực hiện dịch vụ khoa học công nghệ, việc sử dụng
kế hoạch như một công cụ quản lý l{ một việc tất yếu. Người quản lý kiểm
so|t được nội dung, tiến độ thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học. Có
những quyết định quản lý phù hợp, đảm bảo đạt được mục tiêu đặt ra.
Bốn là: Nhóm công cụ vật chất l{m động lực t|c động v{o đối
tượng quản lý.Hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng
phụ thuộc v{o nhiều yếu tố vật chất, điển hình l{ vốn của c|c doanh
nghiệp, đơn vị trong qu| trình đầu tư v{o hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ, khi có đủ vốn, trang thiết bị hiện đại sẽ nghiên cứu, chế tạo
được nhiều loại vật liệu x}y dựng, trang thiết bị được nhiều m|y móc,
phương tiến hiện đại để phục vụ hoạt động kiểm nghiệm chất lượng vật
liệu x}y dựng v{ có đủ tiềm lực kinh tế để thưc hiện c|c dự |n đầu tư
21
x}y dựng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, đơn vị.
1.2.2.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật
liệu xây dựng.
Đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y
dựng để đ|nh gi| hiệu quả của công t|c quản lý cần tập trung v{o c|c tiêu
chí cơ bản như sau:
Một là: Tiêu chí về mục tiêu quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu
khoa học v{ ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng. Đối
với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ yêu cầu phải x}y dựng được
chiến lược ph|t triển khoa học công nghệ được cụ thể hóa bằng c|c văn
bản cụ thể, từ đó x|c định nhiệm vụ cụ thể đối với hoạt động dịch vụ
khoa học công nghệ, x}y dựng được lộ trình thực hiện c|c nội dung
thuộc lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ. Đ}y l{ một tiêu chí quan
trọng để đ|nh gi| hoạt động quản lý khoa học công nghệ, vì khi có chủ
trương, x|c lập được chiến lược, xác định được nội dung v{ có lộ trình
thực hiện l{ đ~ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý dịch vụ khoa
học công nghệ. Cùng với đó l{ phải x}y dựng được đội ngũ c|n bộ khoa
học có kiến thức chuyên s}u, nhạy bén với thị trường, t}m huyết với lĩnh
vực dịch vụ khoa học công nghệ; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho
nghiên cứu đ{o tạo v{ kiểm định c|c sản phẩm khoa học.
Hai là: X}y dựng được nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên
cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ phù hợp với lĩnh vực dịch vụ khoa
học công nghệ. Đối với lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y
m
dựng phải thực hiện c|c nội dung cụ thể l{co ng tá c pha n tì́ch kie ́ t lươ ng VLXD va m va chứ ng nha công t|c dịch vụ kỹ thuật, n cha nghie
ứng dụng kết quả nghiên cứu v{o sản xuất với việc x|c định hiệu quả
của c|c nội dung dịch vụ khoa học công nghệ để từ đó có những đ|nh
22
gi| cụ thể đối với hoạt động quản lý, từ đó có những giải ph|p cụ thể
n}ng cao hoạt động quản lý kho học công nghệ, đồng thời không ngừng
nghiên cứu đổi mới lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ để có thể ph|t
triển hơn nữa hoạt động nghiên cứu khoa học, tạo nhiều sản phẩm,
dịch vụ mới phục vụ đời sống của nh}n d}n, mục tiêu ph|t triển của
ng{nh v{ lĩnh vực
Ba là: Tiêu chí về phương ph|p quản lý hoạt động dịch vụ nghiên
cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ đ}y l{ một trong những tiêu chí
quan trọng để đ|nh gi| hiệu quả quản lý của nh{ quản lý. Khi có phương
ph|p quản lý phù hợp thì thúc đẩy hoạt động dịch vụ khoa học v{ công
nghệ ph|t triển. Đối với phương ph|p quản lý đòi hỏi người quản lý phải
x|c định được nội dung c|c phương ph|p quản lý, |p dụng phù hợp c|c
phương ph|p phù hợp với từng đối tượng, từng công việc, từng nội dung
cụ thể.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dịch vụ KHCN
vật liệu xây dựng
1.2.3.1.Nhóm yếu tố về thể chế, cơ chế và chính sách:
Hệ thống Luật ph|p về KH&CN tạo ra h{nh lang ph|p lý cho c|c
hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng. Chính s|ch l{ công cụ điều
tiết hữu hiệu của Chính phủ nhằm hướng hoạt động dịch vụ KHCN vật
liệu x}y dựng phục vụ c|c mục tiêu chiến lược ph|t triển công trong
từng thời kỳ. Nhằm khuyến khích, thúc đẩy nghiên cứu v{ chuyển giao
TBKT trong lĩnh vực vật liệu x}y dựng, Chính phủ có thể sử dụng một
hệ thống c|c nhóm chính s|ch kh|c nhau: chính s|ch quản lý KH&CN,
chính s|ch đầu tư cho hoạt động dịch vụ KHCN vật liệu x}y dựng, chính
s|ch đ~i ngộ cho đội ngũ c|n bộ nghiên cứu v{ chuyển giao ng{nh nông
nghiệp, chính s|ch khuyến khích, thúc đẩy hoạt động dịch vụ khoa học
23
công nghệ vật liệu x}y dựng...
1.2.3.2.Cơ cấu tổ chức và chất lượng nguồn nhân lực
C|c quyết định quản lý được thực hiện thông qua c|c bộ phận, đơn
vị trong doanh nghiệp. C|c bộ phận đó được x|c định vị trí, chức năng,
quyền hạn, tr|ch nhiệm thông qua cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Vì
thế tính ổn định, khoa học của cơ cấu tổ chức đảm bảo cho việc triển khai
quyết định quản lý được nhanh đúng kế hoạch đặt ra. Mặt kh|c, thông
qua cơ cấu tổ chức qu| trình truyền thông được thực hiện, tính hiệu quả
của qu| trình n{y gắn liền với cơ cấu tổ chức v{ gắn liền với hiệu lực quản
lý.
Trong khi c|c yếu tố trang thiết bị công nghệ l{m chức năng truyền
tải vận h{nh thì yếu tố con người có vai trò điều khiển sự vận h{nh đó.
Mỗi c| nh}n lại mong những yếu tố riêng v{ tạo nên sự đa dạng, phức tạp
trong tập thể. Vì thế quản lý cần tạo được cơ chế l{m việc hợp lý, kỷ luật
chặt chẽ v{ gi|m s|t thi h{nh đảm bảo mỗi c|c nh}n được đảm bảo bởi lợi
ích v{ tr|ch nhiệm riêng của mình sao cho trong công việc c| nh}n đều
phải ho{n th{nh tr|ch nhiệm của mình.
L{m được điều n{y trước tiên phải n}ng cao nhận thức của đội ngũ
lao động ý thức sẽ dẫn dắt h{nh động của họ. Qua đó ta thấy kỹ năng l{m
việc, kỷ luật lao động v{ trình độ nhận thức của họ ảnh hưởng rất lớn tới
việc đảm bảo hiệu lực quản lý.
1.2.3.3. Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính liên quan đến
hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
Hoạt động dịch vụ KHCN sẽ gặp rất nhiều khó khăn, hiệu quả hoạt
động thấp nếu hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật v{ lượng kinh phí phục vụ
nghiên cứu v{ chuyển giao TBKT nghèo n{n, lạc hậu v{ không được quan
24
t}m đầu tư đúng mức…nếu những yếu tố n{y được trạng bị tốt đ|p ứng
được đòi hỏi của công việc thì qu| trình quản lý đảm bảo được triển khai
tốt v{ sẽ đem lại hiệu quả cao trong công t|c quản lý.
1.2.3.4.Nhóm yếu tố về sự phát triển của thị trường KH&CN (thị trường,
khách hàng, đối thủ cạnh tranh)
Cũng như nhiều loại h{ng ho| kh|c, thị trường KH&CN l{ nơi gặp
gỡ giữa bên cung v{ bên cầu về kết quả nghiên cứu KH&CN. Sự ph|t triển
của thị trường khoa học, công nghệ l{ yếu tố ảnh hưởng kh| mạnh đến
hiệu quả của công t|c nghiên cứu v{ chuyển giao TBKT trong mọi ng{nh
kinh tế nói chung, trong ng{nh khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng nói
riêng.
a) Thị trường: Thị trường cho dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu
x}y dựng tương đối rộng mở, do hiện nay Việt Nam đang ph|t triển kinh
tế, nhu cầu về vật liệu x}y dựng cũng như c|c doanh nghiệp sản xuất vật
liệu x}y dựng được th{nh lập ng{y c{ng nhiều, chủng loại vật liệu x}y
dụng cần được kiểm định ng{y c{ng lớn. Mặt kh|c đ~ gia nhập nhiều tổ
chức thương mại thế giới, từ đó đ~ mở ra cho ng{nh một thị trường lớn,
tiềm năng không những trong nước m{ cả nước ngo{i, đ}y l{ yếu tố t|c
động để c|c cơ sở nghien cứu, nh{ sản xuất có những chính s|ch, chiến
lược tốt hơn đối với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y
dựng.
b) Khách hàng: Trong thị trường mở hiện nay, kh|ch h{ng có nhiều
lựa chọn hơn trong việc sử dụng dịch vụ, họ cũng yêu cầu cao hơn đối với
chất lượng dịch vụ, do đó yếu tố kh|ch h{ng t|c động trực tiếp đến hoạt
động dịch vụ khoa học công nghệ, nó đòi hỏi phải có những biện ph|p để
chăm sóc kh|ch h{ng tốt hơn như công t|c tuyên truyền, quảng b|, hậu
m~i, gi| cả, chất lượng, phong c|ch phục vụ... để l{m cho dịch vụ khoa học
25
công nghệ của Viện được nhiều kh|ch hang biết đến v{ sử dụng.
c) Đối thủ cạnh tranh: Trong c|c yếu tố thị trường, yếu tố n{y thực sự
l{ vấn đề đang t|c động đến hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện.
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đ~ hội nhập s}u với kinh tế thế giới nên
sự cạnh tranh sẽ rất lớn đến từ c|c doanh nghiệp trong v{ ngo{i nước, trong
đó có c|c doanh nghiệp giỏi về công nghệ, mạnh về t{i chính, có quan hệ
rộng với nhiều thị trường . Điều đó đòi hỏi c|c cơ sở nghiên cứu, c|c doanh
nghiệp sản xuất phải có chiến lược đầu tư tương xứng để có thể cạnh tranh
được trong thị trường cung ứng dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y
dựng.
1.2.3.5.Năng lực của nhà quản lý
Ngo{i c|c yếu tố kh|ch quan đ~ nêu, hiệu lực quản lý còn chịu t|c
động mạnh bởi năng lực của nh{ quản lý. L{ một yếu tố chủ quan bao
gồm tổng ho{ nhiều vấn đề kh|c nhau m{ nh{ quản lý phải đảm bảo.
Trước hết l{ về kỹ năng. Đó l{ khả năng vận dụng kiến thức v{o
thực tế để đạt được kết qủa cao, có thể giải nghĩa đơn giản l{ biết l{m
việc. Nó đòi hỏi nh{ quản lý phải có kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ,
nắm bắt được, thực hiện được c|c hoạt động của quản lý. Sau đó l{ kỹ
năng l{m việc với nhiều người m{ trước tiên l{ phải hiểu người kh|c tạo
ra sự nhạy cảm trong việc tiếp cận với người kh|c, gi{nh quyền lực v{ g}y
ảnh hưởng để mọi người nghe, tin v{ l{m việc với mình. Nh{ quản lý còn
cần x}y dựng kỹ năng đ{m ph|n, giao tiếp giải quyết c|c xung đột v{ x}y
dựng ph|t triển nhóm l{m việc. Tóm lại đòi hỏi họ phải mẫn cảm , nhạy
cảm.
Kỹ năng của người l~nh đạo còn bao gồm cả khả năng nhận thức, có
tầm nhìn s}u về hệ thống v{ môi trường, nhìn ra điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp, nhìn ra cơ hội v{ th|ch thức với môi trường. Do đó nh{
26
quản lýcần có tầm nhìn, phải có quan điểm phát triển và toàn diện.
1.2.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại một số viện, cơ
sở nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp.
1.2.4.1. Hoạt động dịch vụ KHCN tại một số viện, cơ sở nghiên cứu khoa
học, doanh nghiệp
a) Đại học B|ch khoa TP Hồ Chí Minh: Theo Theo Tạp chí thông tin
khoa học v{ công nghệ Th{nh phố Hồ Chí Minh Đại học B|ch khoa th{nh
phó Hồ Chí Minh cũng l{m một cơ sở l{m công t|c đ{o tạo, nghiên cứu v{
ph|t triển khoa học công nghệ. Trong những năm qua hoạt động dịch vụ
khoa học công nghệ của Trường đ~ có bước ph|t triển tốt thể hiện ở một
số điểm đó l{: Thực hiện tốt việc chuyển giao khoa học công nghệ thong
qua việc phối hợp với c|c doanh nghiệp để vừa tận dụng được cơ sở vật
chất, t{i chính phục vụ công t|c nghiên cứu v{ ph|t triển khoa học công
nghệ; chủ động tìm nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học v{
ph|t triển công nghệ, từng bước tự chủ t{i chính cho hoạt động n{y. Tuy
nhiên cũng có hạn chế nhất định đó l{ hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ chưa được đ|nh gi| đúng mức, chưa ban h{nh c|c quy chế hoạt
động KH&CN, quy chế quản trị t{i sản trí tuệ, khuyến khích c|n bộ tích
cực tham gia NCKH v{ CGCN,mới tập trung v{o hoạt động nghiên cứu
khoa học, công nghệ do đó thị trường khoa học công nghệ ph|t triển chưa
tương xứng với khả năng ph|t triển, chuyển giao khoa học công nghệ của
trường.
b)Kinh nghiệm chuyển giao của Viện Hóa học: L{ đơn vị thuộc Viện
h{n L}m khoa học v{ công nghệ Việt Nam với nhiệm vụ nghiên cứu v{ ph|t
triển khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực hóa học v{ công nghệ hóa học, hoạt
động của Viện Hóa học v{ Viện Vật liệu x}y dựng cũng có nhiều nét tường
đồng nhau. Theo b|o c|o của Viện hóa học trong năm 2016, đới với hoạt
27
động dịch vụ khoa học công nghệ hóa học có nhiều sản phẩm khoa học công
nghệ hóa học gắn với nhu cầu của doanh nghiệp; chủ động trong việc kết nối
doanh nghiệp với thử nghiệm công nghệ hoặc |p dụng giải ph|p KH&CN để
n}ng cao năng suất, chất lượng, cải tiến quy trình sẽ lập tức được ký kết v{
triển khai. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ
chưa được đ|nh gi| cao, chưa có bộ phận chuyên tr|ch thực hiện hoạt động
n{y, dịch vụ ph|t triển còn nhỏ lẻ, chưa chủ động đến với doanh nghiệp
trong chuyển giao công nghệ l{ những hạn chế của Viện Hóa học trong thời
gian vửa qua.
c)Kinh nghiệm viện Thủy lợi Việt Nam: l{ đơn vị nghiên cứu thuộc
Bộ Nông nghiệp v{ ph|t triển nông thôn, về chức năng của Viện cũng có
nhiều điểm tương đồng với chức năng nhiệm vụ của Viện Vật liệu x}y
dựng, trong những năm gần đ}y hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đ~
có nhiều kết quả đó l{: N}ng cao chất lượng nghiên cứu khoa học; X}y
dựng c|c kế hoạch đầu tư b|m thị trường l}u d{i nhằm ph|t triển v{ ho{n
thiện c|c công nghệ mũi nhọn của Viện, từng bước x}y dựng thương hiệu
c|c công nghệ của Viện; Lập hồ sơ c|c công nghệ đ~ ứng dụng có hiệu quả,
đăng ký bản quyền, sở hữu trí tuệ, tiến bộ kỹ thuật v{ công nghệ mới của
ngành; Liên doanh, liên kết với c|c cơ quan, địa phương, c|c doanh
nghiệp nhằm huy động c|c nguồn vốn ph|t triển v{ đầu tư cho công nghệ
theo yêu cầu của ng{nh, địa phương v{ thực tế sản xuất. Đ}y l{ những kết
quả đ|ng ghi nhận trong hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, góp phẩn
ph|t triển khoa học công nghệ thủy lợi. Tuy nhiên, trong quy chế hoạt
động của viện, hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ thủy lợi chưa được
đ|nh gi| v{ đầu tư phù hợp, điều n{y cũng l{m hạn chế sự ph|t triển khoa
học công nghệ của Viện.
d) Viện Khoa học công nghệ giao thông, vận tải- Bộ Giao thông, đ}y
28
l{ đơn vị nghiên cứu của Bộ giao thông. Theo t{i liệu Hội nghị ph|t triển
khoa học công nghệ của Bộ giao thông vận tải giai đoạn 2010 -2015,
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện Khoa học công nghệ giao
thông, vận tải đ~ có nhiều th{nh công trong đó kể đến th{nh công trong
hoạt động tư vấn gi|m s|t, hoạt động dịch vụ của Viện về công t|c thí
nghiệm kiểm tra c|c chỉ tiêu cơ-lý của vật liệu l{m đường v{ kiểm tra,
kiểm định chất lượng thi công v{ thử tải c|c công trình cầu đường trên
phạm vi to{n quốc ng{y c{ng khẳng định chất lượng; hoạt động dịch vụ
của Viện về tư vấn khảo s|t thiết kế đặc biệt, kiên cố hóa v{ xử lý đất sụt
trên c|c tuyến đường giao thông ng{y c{ng ph|t triển l{ những lĩnh vực
dịch vụ mang lại thương hiệu cho Viện. Tuy nhiên, trong qu| trình ph|t
triển khoa học công nghệ Viện cũng gặp phải những hạn chế đó l{ quy
chế d{nh cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ còn chưa rõ r{ng,
công t|c đầu tư cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ còn manh
mún, nhỏ lẻ, nguồn nh}n lực tham gia hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ chưa được đầu tư b{i bản, tính chuyên nghiệp trong quản lý hoạt
động dịch vụ khoa học công nghệ giao thông vận tải còn chưa chuyên
nghiệp.
1.2.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
Từ th{nh công v{ hạn chế trong công t|c quản lý hoạt động dịch vụ
khoa học công nghệ của c|c viện, trường, cơ sở nghiên cứu khoa học, có
thể rút ra những b{i học cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của
Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng, cụ thể như sau:
Một l{: Đổi mới tư duy nhận thức thực sự coi sản phẩm khoa học
công nghệ l{ một loại h{ng hóa, v{ hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ
được vận h{nh theo cơ chế thị trường từ đóx}y dựng chiến lược ph|t triển
dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng trên cơ sở phảiđ|nh gi| hoạt
29
động dịch vụ khoa học công nghệ khoa học phải ngang bằng với nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học công nghệ. x|c định vị trí của hoạt động dịch vụ khoa
học công nghệ với vai trò l{ cầu nối v{ l{ động lực cho sự ph|t triển của khoa
học công nghệ. Từ đó x}y dựng, bổ sung c|c quy chế, quy định về lĩnh vực
dịch vụ, nguồn kinh phí v{ nh}n lực phục vụ cho hoạt động dịch vụ khoa học
vật liệu x}y dựng.
Hai là: X}y dựng kế hoạch thực hiện chiến lược ph|t triển dịch vụ
khoa học công nghệ trên cơ sở x|c định rõ nội dung dịch vụ khoa học
công nghệ vật liệu x}y dựng, ph}n loại n{o l{ dịch vụ trọng t}m hướng
đến để tập trung cho việc đầu tư ph|t triển, đồng thời x}y dựng bộ m|y tổ
chức thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, x}y dựng phương
|n nh}n sự, kinh phí trong qu| trình tổ chức thực hiện.
Ba l{: Tiến h{nh thực hiện kế hoạch theo lộ trình cụ thể trong đó
tập trung nghiên cứu dịch vụ khoa học công nghệ theo hướng phù hợp với
tình hình sản xuất, kinh doanh, nhu cầu của x~ hội. Chủ động nghiên cứu
nhu cầu kh|ch h{ng, nghiên cứu, mở rộng thị trường dịch vụ khoa học
công nghệ trong nước v{ nước ngo{i. Tăng cường hợp t|c với c|c trung
t}m khoa học công nghệ có uy tín trên thế giới trong công t|c đ{o tạo,
chuyển giao công nghệ. Gắn kết hoạt động nghiên cứu khoa học với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nghiên cứu theo đơn đặt
h{ng của doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm túc quyền sở hữu trí tuệ trong
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất
cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ để có thể có những trang thiết
bị m|y móc hiện đại phục vụ công t|c ph}n tích, kiểm nghiệm, đo lường,
đ|nh gi| chất lượng c|c sản phẩm khoa học công nghệ; có giải ph|p về t{i
chính phù hợp giữa c|c đơn vị, c| nh}n trong qu| trình tham gia hoạt
động dịch vụ khoa học công nghệ; tăng cường đ{o tạo nguồn nh}n lực cho
30
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.
Bốn l{: Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc triển khai kế hoạch của
c|c c| nh}n, tập thể. Tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ. Thực hiện tốt công
t|c thi đua khen thưởng kịp c|c c| nh}n, tập thể có th{nh tích tốt tạo
động lực cho sự ph|t triển của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật
31
liệu x}y dựng.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Quy trình nghiên cứu
2.1.1.Xác định đề tài nghiên cứu
Viện Vật liệu x}y dựng l{ đơn vị trực thuộc Bộ X}y dựng với chức
năng nhiệm vụ chính l{ Nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ với
c|c lĩnh vực hoạt động chính: Tư vấn, đ{o tạo, nghiên cứu; chuyển giao
công nghệ, kiểm định c|c loại VLXD; sản xuất v{ cung cấp sản phẩm vật
liệu x}y dựng đặc biệt, thi công xử lý v{ phục hồi chất lượng công trình.
Trong thời gian qua hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ đ~ có những
đóng góp quan trọng trong việc ph|t triển KHCN vật liệu x}y dựng tiêu
biểu l{ sản xuất v{ cung cấp c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng đặc biệt đ~
được thị trường chấp nhận, từng bước tạo lập niềm tin của người tiêu
dùng.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay c|c hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ vật liệu x}y dựng m{ Viện Vật liệu x}y dựng đang thực hiện có
nhiều đơn vị nghiên cứu, triển khai thực hiện (Viện khoa học công nghệ x}y
dựng IBST, Viện thủy lợi, Viện hóa học Việt Nam….), nó tạo ra sức cạnh tranh
rất lớn, điều n{y đòi hỏi Viện Vật liệu x}y dựng phải có chiến lược để đổi mới
hoạt động quản lý c|c dịch vụ khoa học công nghệ, n}ng cao chất lượng c|c
dịch vụ, tăng cường công t|c quảng b|, x}y dựng niềm tin nhằm thu hút được
nhiều dự |n, nhiều kh|ch h{ng, từng bước chiếm thị trường, có tầm ảnh
hưởng lớn đến thị trường dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng của
Việt Nam v{ khu vực. Đ}y l{ vấn đề đang đặt ra với Viện Vật Liệu x}y dựng,
do vậy t|c giả lựa chọn vấn đề quản lý dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y
32
dựng l{m đề t{i nghiên cứu của Luận văn thạc sĩ với mong muốn được đóng
góp một phần công sức trong việc n}ng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học,
ứng dụng, ph|t triển v{ chuyển giao công nghệ về lĩnh vực vật liệu x}y dựng
của Viện đ|p ứng yêu cầu trong tình hình mới.
2.1.2.Xây dựng đề cương nghiên cứu
Ngay sau khi x|c định đề t{i nghiên cứu, t|c giả đ~ chủ động x}y
dựng đề cương nghiên cứu đểdự kiến c|c bước đi v{ nội dung của công
trình v{ c|c bước tiến h{nh, xin ý kiến cơ quan, tiếp thu góp ý của người
hướng dẫn khoa học, trong đó tập trung v{o c|c vấn đề chính l{:
Nội dung của đề cương nghiên cứu bao gồm c|c nội dung sau đ}y:
1.Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu và lịch sử vấn đề nghiên cứu
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3. Giả thuyết khoa học
4. Các nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5. Các nguồn tài liệu và các phương pháp nghiên cứu
6. Dự kiến dàn ý công trình nghiên cứu
2.1.3.Thu thập tài liệu thực tế
- C|c quy định chức năng, nhiệm vụ của Viện Vật liệu Bộ x}y
dựng, Luật X}y dựng, Luật thương mại, Luật Khoa học công nghệ liên
quan đến vật liệu x}y dựng v{ dịch vụ khoa học công nghệ; c|c quyết
định, chương trình. B|o c|o của Bộ x}y dựng liên qian đến hoạt động
của Viện, trong đó chú trọng những thông tin liên quan đến hoạt động
dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng.
- B|o c|o h{ng năm về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của
Viện, Báo c|o chính trị Đại hội Đảng của Viện qua c|c nhiệm kỳ, số liệu
của c|c phòng chức năng; một số đề t{i, đề |n của Viện trong giai đoạn
33
2011-2016 để có những căn cứ, số liệu để đ|nh gi|.
- C|c gi|o trình về khoa học quản lý, quản lý dịch vụ, quản lý kinh
tế, gi|o trình về quản lý x}y dựng; nghiên cứu kinh nghiệm của Đại học
B|ch Khoa th{nh phố Hồ Chí Minh,Viện Hóa học,Viện Thủy lợi Việt
Nam,Học viện Nông nghiệp Việt Nam để có những đ|nh gi|, nhận xét
khoa học đối với kết quả nghiên cứu.
- Qua qu| trình trao đổi, phỏng vấn, điều tra của t|c giả để có thể có
nhiều thông tin, c|ch nhìn đa chiều về vấn đề đang nghiên cứu để có thể
đưa ra những lý giải, kết luận s|t thực nhất, từ đó có thể đề xuất c|c giải
ph|p để tổ chức thực hiện
C|c thu thập c|c t{i liệu lý thuyết v{ thực tế có tầm quan trọng to
lớn, nó giúp cho t|c giả chứng minh cho giả thuyết khoa học đ~ đưa ra.
Sau khi thu thập được t{i liệu thực tế, t|c giả đ~ ho{n thiện luận
văn của mình theo quy định để có thể bảo vệ trước hội đồng nghiệm thu
của trường đ|nh gi| v{ công nhận.
2.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu luận văn bao gồm cả nguồn dữ
liệu thứ cấp v{ sơ cấp. Đối với mỗi loại dữ liệu trên, t|c giả có phương ph|p
thu thập dữ liệu riêng để có nguồn dữ liệu đ|ng tin cậy, phục vụ cho việc
ph}n tích quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện Vật liệu x}y
dựng.
2.2.1. Dữ liệu thứ cấp
- Bộ x}y dựng: B|o c|o chính trị Đại hội Đảng bộ, Bộ x}y dựng giai
đoạn 2010-2015, 2015-2020; b|o c|o kết quả hoạt động Bộ x}y dựng từ
năm 2010 đến 2016; c|c b|o c|o chuyên đề của Bộ X}y dựng liên quan
đến hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng.
- Viện Vật liệu x}y dựng: B|o c|o chính trị đại hội đảng bộ Viện
34
nhiệm kỳ 2010-2015, 2015-2020; c|c b|o c|o tổng kết công t|c chuyên
môn từ năm 2011- 2016; b|o c|o chuyên đề của c|c phòng chức năng của
Viện Vật liệu x}y dựng.
-Kết quả nghiên cứu kh|c: T|c giả sử dụng một số đề t{i, đề |n
nghiên cứu liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ v{ dịch vụ khoa
học công nghệ của Viện đ~ được bảo vệ v{ công bố, đông thời khai th|c
một số đề t{i về dịch vụ khoa học công nghệ ở lĩnh vực kh|c l{m cơ sở để
đối chiếu, so s|nh trong qu| trình ho{n thiện luận văn của mình.
2.2.2. Dữ liệu sơ cấp
Nhằm mục đích đ|nh gi| đa chiều v{ chính x|c về năng lực quản lý
của c|n bộ l~nh đạo, quản lý cấp phòng, ban, việc điều tra, khảo s|t để thu
thập thông tin hướng tới ba nhóm bao gồm:
- 50c|n bộ l~nh đạo thuộc Bộ X}y dựngv{ Viện Vật liệu x}y dựng
- 50 c|n bộ thuộc c|c đơn vị có c|c hoạt động liên quan đến hoạt
động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện
Việc lựa chọn mẫu điều tra, khảo s|t được thực hiện bằng hình thức
chọn mẫu ngẫu nhiên. Thông tin v{ số liệu thu thập được thực hiện qua
bảng điều tra thông qua 4 nhóm tiêu chí sau:
Nhóm 1: Đ|nh gi| mục tiêu quản lý của hoạt động dịch vụ nghiên
cứu khoa học của Viện Vật liệu X}y dựng bao gồm: Chủ trương, chiến
lược, mục tiêu v{ đóng góp của Viện Vật liệu x}y dựng lĩnh vực quản lý
dịch vụ khoa học công nghệ đối với Bộ X}y dựng v{ lĩnh vực vật liệu của
đất nước.
Nhóm 2: Nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học
v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng bao gồm:
Tư vấn, đ{o tạo, nghiên cứu; chuyển giao công nghệ, kiểm định c|c loại
VLXD; sản xuất v{ cung cấp sản phẩm vật liệu x}y dựng đặc biệt, thi công
35
xử lý v{ phục hồi chất lượng công trình.
Nhóm 3: Phương ph|p quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa
học v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng bao
gồm: C|ch thức x}y dựng nội dung quản lý, kỹ năng tổ chức thực hiện c|c
nội dung, biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả công t|c dịch vụ khoa học công
nghệ vật liệu x}y dựng.
Nhóm 4: C|c yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dịch vụ KHCN
tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng bao gồm: Nhóm yếu tố về thể chế,
cơ chế v{ chính s|ch; nhóm yếu tố về nguồn nh}n lực; nhóm yếu tố về cơ
sở vật chất kỹ thuật v{ t{i chính liên quan đến hoạt động nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng; nhóm yếu tố về sự ph|t triển của thị trường
KH&CN (Thị trường, kh|ch h{ng, đối thủ cạnh tranh)
T|c giả tiến h{nh ph|t phiếu bảng điều tra tới tận tay tới c|n bộ
l~nh đạo thuộc Bộ X}y dựng v{ Viện Vật liệu X}y dựng v{ c|n bộ thuộc
c|c đơn vị có c|c hoạt động liên quan đến hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ của Viện. T|c giả hướng dẫn tỉ mỉ c|ch thức đ|nh gi| theo từng
nhóm tiêu chí và cho điểm với thang đo likert 5.
Ngo{i ra còn có thông tin thu được từ phỏng vấn một số l~nh đạo Viện
Vật liệu x}y dựng v{ l~nh đạo Bộ X}y dựng để có những đ|nh gi| to{n diện,
kh|ch quan hơn về công t|c quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học
v{ ph|t triển công nghệ. Việc x}y dựng bảng điều tra dựa trên cơ sở lý thuyết,
công trình nghiên cứu liên quan v{ nhận định của l~nh đạo Viện Vật liệu x}y
dựng.
Dữ liệu thu thập được được ph}n loại, đ|nh gi|, biên tập, m~ hóa v{
mô phỏng dưới dạng biểu đồ.
Ph}n loại, đ|nh gi| dữ liệu: T|c giả x|c định tính chính x|c, kh|ch
quan, ho{n thiện v{ phù hợp của dữ liệu được thu thập.
36
Biên tập dữ liệu: T|c giả kiểm tra mức độ ho{n chỉnh của bảng điều
tra, mức độ ho{n chỉnh của thông tin trên c|c phiếu điều tra. Đối với
những phiếu điều tra chưa đầy đủ t|c giả đ~ liên hệ lại với người điền
phiếu điều tra để bổ sung thông tin.
M~ hóa v{ mô phỏng dưới dạng biểu đồ: C|c tiêu chí trên phiếu
điều tra được m~ hóa bằng kí tự v{ con số để sau đó thuận tiện cho việc
mô phỏng dưới dạng biểu đồ.
Bảng 2.1 Tổng hợp các tiêu chí và mã hóa các tiêu chí đánh giá công
tác dịch vụ khoa học, công nghệ của Viện Vật liệu Xây dựng
STT Tiêu chí Mã hóa
Nhóm 1:Định hướngphát triển dịch vụ khoa học công nghệ
1 ĐH1 Chủ trương ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ
2 ĐH2 Chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ
3 ĐH3 Mục tiêu ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ
Nhóm 2: Hiệu quả hoạt động của các lĩnh vực của dịch vụ
khoa học, công nghệ VLXD
4 HQ 1 Co ng tá c pha n tì́ch kie m nghie m
5 HQ 2 Công tác chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m VLXD
6 HQ 3 Lĩnh vực nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấnXD v{ VLXD
7 Lì̃nh vư csa n xua ́ t va cung ứ ng sa n pha m VLXD đa t c bie HQ 4
8 Lĩnh vực thi công xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng HQ5
co ng trì nh
Nhóm 3: Chất lượng hoạt động quản lý dịch vụ khoa học,
37
công nghệ VLXD
9 C|ch thức quản lý CL 1
10 Kỹ năng tổ chức thực hiện CL 2
11 Biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả CL 3
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Bảng 2.2: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng và mã hóa các yếu tố ảnh
hưởng đến dịch vụ khoa học, công nghệ VLXD, Viện Vật liệu xây
dựng
STT Yếu tố ảnh hưởng Mã hóa
1 Nhóm yếu tố về thể chế, cơ chế v{ chính s|ch YT1
2 Nhóm yếu tố về nguồn nh}n lực YT2
3 Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật v{ t{i chính liên YT3
quan đến hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
4 Nhóm yếu tố về sự ph|t triển của thị trường KH&CN (Thị YT4
trường, kh|ch h{ng, đối thủ cạnh tranh)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
2.3. Các phương pháp xử lý thông tin
2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê l{ một hệ thống c|c phương ph|p bao gồm thu thập, tổng
hợp, trình b{y số liệu, tính to|n c|c đặc trưng của đối tượng nghiên cứu
nhằm phục vụ cho qu| trình ph}n tích, dự đo|n v{ ra quyết định.
Thống kê mô tả l{ c|c phương ph|p có liên quan đến việc thu thập
số liệu, tóm tắt, trình b{y, tính to|n v{ mô tả c|c đặc trưng kh|c nhau để
38
phản |nh một c|ch tổng qu|t đối tượng nghiên cứu, ở đ}y chính l{ công
t|c quản lý nh}n lực của công ty. Thống kê v{ so s|nh l{ hai phương ph|p
được sử dụng song h{nh với nhau trong luận văn. C|c phương ph|p
thống kê mô tả, thống kê ph}n tích được sử dụng trong qu| trình nghiên
cứu luận văn để ph}n tích thực trạng năng lực quản lý của đội ngũ cấp
phòng, ban cơ quan Đảng ủy Khối nhằm phản |nh ch}n thực v{ chính x|c
đối tượng nghiên cứu. C|c phương ph|p n{y cũng giúp cho việc tổng hợp
t{i liệu, tính to|n c|c số liệu được chính x|c, ph}n tích t{i liệu được khoa
học, phù hợp, kh|ch quan, phản |nh được đúng nội dung cần ph}n tích.
Phương ph|p thống kê mô tả, được thực hiện trong qu| trình thu
thập c|c số liệu về số liệu về kết quả triển khai hoạt động dịch vụ khoa
học công nghệ với việc thống kê số mẫu sản phẩm thực hiện hoạt động m VLXD , kiểm nghiệm, số sản phẩm được chứ ng nha ́ t lươ ng sa n pha n cha
các công trình, nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấnXD v{ VLXD , sa n xuá t va cung
ứ ng sa n pha m VLXD đa c bie t , thi công xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t
lươ ng co ng trì nh đe la m ca n cứ đá nh giá hie u qua co ng tá c trie n kh ai các
nội dung trong chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ của Viện
VLXD
2.3.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương ph|p ph}n tích : trước hết l{ ph}n chia c|i to{n thể của đối
tượng nghiên cứu th{nh những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu
th{nh giản đơn hơn để nghiên cứu, ph|t hiện ra từng thuộc tính v{ bản
chất của từng yếu tố đó, v{ từ đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng
nghiên cứu một c|ch mạch lạc hơn, hiểu được c|i chung phức tạp từ
những yếu tố bộ phận ấy. Khi chúng ta đứng trước một đối tượng
nghiên cứu, chúng ta cảm gi|c được nhiều hiện tượng đan xen nhau,
chồng chéo nhau l{m lu mờ bản chất của nó.Vậy muốn hiểu được bản
39
chất của một đối tượng nghiên cứu chúng ta cần phải phân chia nó theo
cấp bậc. Nhiệm vụ của ph}n tích l{ thông qua c|i riêng để tìm ra được
c|i chung, thông qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua c|i đặc
thù để tìm ra c|i phổ biến. Khi ph}n chia đối tượng nghiên cứu cần
phải: X|c định tiêu thức để ph}n chia; Chọn điểm xuất ph|t để nghiên
cứu; Xuất ph|t từ mục đích nghiên cứu để tìm thuộc tính riêng v{
chung.
Trong Luận văn của mình, t|c giả đ~ sử dụng phương ph|p ph}n
tích trong qu| trình tiếp cận với đối tượng nghiên cứu l{ hoạt động quản
lý dịch vụ khoa học công nghệ của Viện VLXD, phương ph|p n{y được
dung nhiều trong luận văn đề đ|nh gi|, so s|nh thực hiện c|c nội dung
dịch vụ khoa học công nghệ VLXD trong c|c năm, từ đó l{m rõ những
th{nh công, hạn chế trong qu| trình triển khai hoạt động dịch vụ khoa
học công nghệ.
Phương ph|p tổng hợp l{ qu| trình ngược với qu| trình ph}n tích,
nhưng lại hỗ trợ cho qu| trình ph}n tích để tìm ra c|i chung c|i kh|i qu|t.
Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, t|c giả đ~ dung phương ph|p
tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn c|i chung, tìm ra được bản
chất, quy luật vận động hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu
x}y dựng, từ đ}y l{m cơ sở để đề ra c|c giải ph|p khoa học v{ phù hợp.
Phương ph|p ph}n tích v{ tổng hợp giúp t|c giả nhìn ró hơn bản chất
của hoạt động dich vụ khoa học công nghệ VLXD v{ từ đó đưa ra những
nhận định v{ đ|nh gi| kh|i qu|t về vấn đề nghiên cứu trong luận văn của
mình.
2.2.3. Phương pháp so sánh
So s|nh (hoặc so s|nh đối chiếu) l{ một thao t|c nghiên cứu được
dùng trong nhiều ng{nh khoa học kh|c nhau. Vai trò quan trọng ít hay
40
nhiều của thao t|c nghiên cứu n{y l{ tùy thuộc v{o đặc điểm bản chất của
đối tượng nghiên cứu, v{ do đó v{o nhiệm vụ của ng{nh khoa học nghiên
cứu đối tượng ấy. Có những ng{nh khoa học nếu không vận dụng phương
ph|p nghiên cứu so s|nh thì không thể giải quyết nổi những vấn đề cơ
bản ph|t sinh trong qu| trình nghiên cứu đối tượng.
Phương ph|p so s|nh được t|c giả sử dụng kh| triệt để trong Chương
3 của luận văn khi nghiên cứu về thực trạng c|c tiêu chí của hoạt động quản
lý dịch vụ khoa học công nghệ VLXD của Viện Vật liệu x}y dựng, cụ thể l{ so
s|nh giữa c|c nội dung với chiến lược ph|t ph|t triển lĩnh vực n{y của Viện,
so s|nh giữa kết quả thực hiện với kế hoạch đặt ra trong từng năm, từng giai
đoạn về ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ VLXD, so s|nh về hiệu quả
giữa c|c lĩnh vực thuộc dịch vụ khoa học của Viện để từ đó có nhận xét, đ|nh
gi| một c|ch kh|i qu|t trên cơ sở số liệu thống kê để đề xuất giải ph|p cho
phù hợp.
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TẠI VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG
3.1. Khái quát về Viện Vật liệu xây dựng,Bộ Xây dựng
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Viện Vật liệu xây dựng,
Bộ Xây dựng
Viện Vật liệu x}y dựng trực thuộc Bộ x}y dựng được th{nh lập ng{y
04/11/1969 (tiền th}n l{ Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật v{ Thiết kế
Silicat, gọi tắt l{ Viện Silicat), l{ tổ chức nghiên cứu khoa học v{ công nghệ
quốc gia về vật liệu x}y dựng, l{ đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ công t|c
quản lý nh{ nước về ph|t triển công nghiệp vật liệu x}y dựng trong phạm vi
to{n quốc. Trải qua gần nửa thế kỷ ( 1969-2017) song h{nh cùng những biến
41
cố lịch sử trọng đại của đất nước, Viện Vật liệu x}y dựng đ~ không ngừng
ph|t triển về lực lượng, về cơ sở vật chất, về c|c công trình nghiên cứu v{ địa
b{n hoạt động, xứng đ|ng l{ Viện nghiên cứu khoa học - công nghệ đầu ng{nh
về vật liệu x}y dựng của cả nước.
Viện Vật liệu x}y dựng - những chặng đường ph|t triển: Giai đoạn
1969 - 1973: Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật v{ thiết kế Silicat, gọi tắt
l{ Viện Silicat (Quyết định số 326/HC-QLKT ng{y 4/11/1969 của Tổng
cục Hóa chất); Giai đoạn 1974 - 1993: Viện Vật liệu x}y dựng (Quyết định
số 108/BXD ng{y 16/1/1974 của Bộ X}y dựng); Giai đoạn 1994 - 1998:
Viện Vật liệu x}y dựng (Quyết định số 176A/BXD-TCLĐ ng{y 5/5/1993
của Bộ X}y dựng về việc khối thiết kế t|ch ra để th{nh lập Công ty Tư vấn
x}y dựng c|c công trình vật liệu x}y dựng); Giai đoạn 1999 - 2003: Viện
Khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng (Quyết định số 412/QĐ-BXD ngày
08/4/1999 của Bộ X}y dựng); Giai đoạn 2004 đến nay: Viện có tên l{
Viện Vật liệu x}y dựng (Quyết định số 755/QĐ-BXD ng{y 30/5/2003 của
Bộ X}y dựng). Ng{y 8/10/2009 Bộ trưởng Bộ x}y dựng đ~ ký Quyết định
số 988/QĐ-BXD phê duyệt Điều lệ tổ chức & hoạt động của Viện vật liệu
x}y dựng.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
42
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính, Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng)
Viện VLXD có 16 đơn vị trực thuộc, gồm 4 phòng quản lý: Tổ chức -
H{nh chính, Kế hoạch - Kỹ thuật, T{i chính - Kế to|n v{ Trung t}m Thông
tin - Tiêu chuẩn - Hợp t|c quốc tế; 12 đơn vị chuyên môn. Ngo{i ra,
Viện còn có Tạp chí Nghiên cứu v{ ph|t triển VLXD, hai phòng thí
nghiệm hợp chuẩn quốc gia l{ VILAS 003 v{ VILAS 500 có hệ thống
43
quản lý đ|p ứng tiêu chuẩn ISO IEC 17025, 02 phòng thí nghiệm
chuyên ng{nh x}y dựng mang m~ số LAS-XD165 và LAS-XD1133. Toàn
bộ hoạt động nghiên cứu KHCN v{ dịch vụ của Viện đ~ |p dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 (tổ chức BSI
– Vương quốc Anh đ|nh gi|, công nhận).
Đa ng bo Vie n VLXD có 64 đa ng vie n đươ c sinh hoa t ta i 11 chi bo .
Đo{n thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Viện VLXD có 80 đo{n viên
được sinh hoạt tại 04 chi đo{n.
100% CBVC của Viện l{ đo{n viên Công đo{n, Công đo{n Viện VLXD
có 15 tổ công đo{n.
Hiện nay, Vie n Va t lie u xa y dư ng (VLXD) có 171 CBVC (trong đó có
1 PGS, 10 tiến sĩ, 38 thạc sĩ, 86 kỹ sư, 13 cử nh}n cao đẳng , còn lại l{ kỹ
thua t vie n va nha n vie n kỹ thua t).
Trụ sở l{m việc : Tru sơ chì́nh ta i só 235 Nguye ̃n Trã i, Thanh Xuân
Trung, Thanh Xuân , Ha No i vớ i die n tì́ch ma t bà ng la 13.350 m2. Năm
2014, Viện đ~ ho{n th{nh công t|c đầu tư v{ đưa v{o sử dụng dự |n
Trung t}m nghiên cứu vật liệu mới tại Lô I-3b-5, đường số 6, Khu công
nghệ cao, Quận 9, Th{nh phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích đất l{ 3.730
m2, một to{ nh{ l{m việc 4 tầng có tổng diện tích s{n l{ 1.629 m2. Tổng số
m|y móc, thiết bị thí nghiệm, triển khai ứng dụng l{ trên 250 thiết bị.
Tổng gi| trị t{i sản hữu hình của Viện tại thời điểm 31/12/2015
là 243,44 tỷ đồng, gi| trị còn lại l{ 193,35 tỷ đồng, trong đó gi| trị đất
l{ 149,54 tỷ đồng, còn lại l{ gi| trị nh{ xưởng, công trình kiến trúc v{
m|y móc thiết bị.
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
- Theo Điều lệ Tổ chức v{ hoạt động của Viện Vật liệu x}y dựng ban
44
h{nh kèm theo Quyết định số 988/QĐ-BXD ng{y 8/10/2009 của Bộ trưởng
Bộ X}y dựng, Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng có c|c chức năng chủ yếu
sau đ}y:
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
về lĩnh vực vật liệu xây dựng;X}y dựng định hướng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch và chính sách phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng;
tham gia xây dựng các văn bản quy phạm, các quy chuẩn, tiêu chuẩn về vật
liệu xây dựng;
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, nghiên cứu phương pháp luận, hệ
thống hóa tiêu chuẩn lĩnh vực vật liệu xây dựng ở trong nước và trên thế
giới; tổ chức nghiên cứu biên soạn, ứng dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy trình kỹ thuật về vật liệu xây dựng.
Nghiên cứu các phương pháp thí nghiệm vật liệu xây dựng; Phân
tích, kiểm nghiệm, kiểm định nguyên, nhiên liệu dùng cho sản xuất và các
sản phẩm vật liệu xây dựng; đ|nh giá tác động môi trường tại các cơ sở
sản xuất vật liệu xây dựng; tổ chức kiểm tra giám sát và cấp chứng nhận
hợp chuẩn, hợp quy chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong nước và
sản phẩm vật liệu xây dựng nhập khẩu;
Khảo sát, thăm dò trữ lượng tài nguyên khoáng sản đ~ được quy
hoạch để sản xuất vật liệu xây dựng;Thẩm định, đ|nh giá, tiếp nhận,
chuyển giao công nghệ mới về sản xuất vật liệu xây dựng của nước ngoài
và kết quả nghiên cứu trong nước;
Thực hiện công tác tư vấn và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng
và vật liệu xây dựng: Lập dự án đầu tư các dây chuyền sản xuất xi măng,
khảo sát địa chất, môi trường, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kỹ thuật và
tổng dự toán; Tư vấn đấu thầu, quản lý dự án, giám sát chất lượng thi công
xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình sản xuất vật liệu xây dựng; Thẩm
45
tra, đ|nh gi| chất lượng, trình độ công nghệ, tư vấn, tiếp nhận chuyển giao
c|c hệ thống thiết bị, công nghệ mới trong sản xuất v{ thí nghiệm vật liệu
x}y dựng. Kiểm tra, gi|m định chất lượng công trình x}y dựng; thiết kế sửa
chữa, cải tạo, khắc phục sự cố kỹ thuật c|c công trình x}y dựng, bảo tồn,
trùng tu công trình kiến trúc cổ, công trình di tích bằng c|c giải ph|p công
nghệ v{ vật liệu đặc thù. Nhận thầu và tổ chức thi công xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo công trình sản xuất vật liệu xây dựng, công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp;
Sản xuất sản phẩm thực nghiệm cung ứng cho thị trường, thực hiện
xuất nhập khẩu, đầu tư kinh doanh c|c sản phẩm, vật tư, thiết bị thí
nghiệm v{ thiết bị sản xuất vật liệu x}y dựng.
Tổ chức đ{o tạo, bồi dưỡng sau đại học theo chuyên ngành được
nhà nước giao; đ{o tạo kỹ thuật viên, thí nghiệm viên, công nhân vận
hành thiết bị các dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng, phổ biến tiêu
chuẩn, quy chuẩn và văn bản pháp quy về lĩnh vực vật liệu xây dựng;Thực
hiện hợp tác trong và ngoài nước về nghiên cứu khoa học, tư vấn, đ{o tạo
và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Ngoài các hoạt động nghiên cứu v{ dịch vụ KHCN, Viện còn tham
gia quản lý, điều h{nh hoạt động của Công ty cổ phần VLXD tính năng cao
(HIMAT) với ng{nh nghề kinh doanh chính l{ sản xuất v{ thương mại ho|
c|c sản phẩm VLXD, trong có nhiệm vụ thực hiện triển khai sản xuất kinh
doanh c|c sản phẩm l{ kết quả nghiên cứu của c|c đề t{i KHCN do Viện
thực hiện. Vốn điều lệ của Công ty l{ 10 tỷ đồng, Viện chiếm 51% cổ phần,
CBVC trong Viện chiếm 49% cổ phần.
3.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện
Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
Nghiên cứu khoa học, phu c vu qua n lý Nha nướ c va hoa t đo ng di ch
46
vụ KHCN l{ 2 nhiệm vụ then chốt của Viện Vật liệu x}y dựng. Trong đó
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệla loa i hì nh hoa t đo ng rá t có ý
nghì̃a cu a Vie n , hoa t đo ng na y đã trư c tiép na ng cao thu nha p cho cá n bo
cu a Vie n va ta o đie u kie n đe có tì́ch lũ y
na m qua cá c đơn vi thuo c Vie n đã có nhie , phá t trie n Vie đa ́ ga u co ́ ng đe n . Trong nhiều y ma nh doanh
thu tư hoa t đo ng di ch vu . C|c đơn vị có gi| trị doanh thu cao l{: Trung
t}m Xi măng bê tông, Trung t}m Kiểm định, Trung t}m môi trường, Ph}n
viện VLXD miền Nam, Trung t}m môi trường, Trung t}m xi măng bê
tông, Trung tâm kiểm định, trung t}m ứng dụng..
Hoạt động ph}n tích kiểm nghiệm, thi công tăng trưởng tốt. Hoạt
động chứng nhận hợp chuẩn hợp quy, hoạt động tư vấn, đ{o tạo, chuyển
giao công nghệ vẫn ph|t triển chậm.
3.2.1.Mục tiêu quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Viện VLXD, nhiệm kỳ 2015-2020 đ~ x|c
định rõ mục tiêu ph|t triển Viện VLXD th{nh một viện nghiên cứu khoa
học công nghệ đầu ng{nh về VLXD, kỹ thuật hạ tầng, cơ khí xây dựng và
môi trường của Việt Nam v{ có uy tín trong khu vực ASEAN có đội ngũ
chuyên gia giỏi về nghiên cứu KHCN, đ{o tạo v{ dịch vụ kỹ thuật. Triển
khai song song hai loại hình nghiên cứu l{: Nghiên cứu cơ bản, chiến
lược v{ nghiên cứu ứng dụng. Trên 50% c|c công trình nghiên cứu
được ứng dụng v{o thực tiễn sản xuất. C|c công trình nghiên cứu được
đăng ký độc quyền sở hữu v{ công bố trong c|c tạp chí có uy tín trong
nước v{ trên thế giới. Triển khai đ{o tạo trên đại học trên cơ sở phối
hợp với c|c c| nh}n, tổ chức có uy tín trong nước v{ quốc tế để chủ
động đ{o tạo nguồn nh}n lực chất lượng cao cho Viện v{ cho x~ hội.
X}y dựng c|c phòng thí nghiệm kiểm định đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc
47
tế, có uy tín trong nước v{ khu vực ASEAN. Chủ động tạo nguồn tích luỹ
t{i chính từ c|c hoạt động của Viện để đầu tư ph|t triển nguồn nh}n
lực, cơ sở vật chất, uy tín của Viện, n}ng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho c|n bộ của Viện. Mở rộng phạm vi hoạt động ra nước ngo{i.
Trong đó cụ thể hóa c|c nội dung nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt
động nghiên cứu khoa học của viện nói chung v{ hoạt động dịch vụ khoa
học công nghệ vật liệu x}y dựng nói riêng, trên những phương diện như
sau:
Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học: Có đo i ngũ cá n bo nghie n cứ u gio i,
có uy tì́n trong nướ c va khu vư c ASEAN. C|n bộ nghiên cứu có đủ khả năng:
Đề xuất, triển khai c|c đề t{i nghiên cứu theo mục tiêu đề ra; dự b|o v{ x}y
dựng chiến lược v{ quy hoạch ph|t triển Ng{nh v{ c|c sản phẩm chủ lực của
Ng{nh, nắm bắt công nghệ mới, định hướng ph|t triển công nghệ của ng{nh
VLXD, cơ khí x}y dựng, kỹ thuật hạ tầng v{ môi trường x}y dựng Việt Nam;
có khả năng hợp t|c quốc tế trong triển khai c|c đề t{i nghiên cứu cũng như
trong thực hiện đ{o tạo, hướng dẫn, chuyển giao công nghệ.N}ng cao tỷ lệ
c|n bộ nghiên cứu có học vị tiến sỹ, thạc sỹ v{ chức danh gi|o sư, phó gi|o
sư. Phấn đấu đến trước năm 2020 Viện được cấp phép đ{o tạo tiến sỹ
chuyên ngành.
Đầu tư cơ sở vật chất cho nghiên cứu, đào tạo và kiểm định. Xây n khai cá c nghie n cứ u cơ ba n , m đu na ng lư c trie dư ng cá c pho ng thì́ nghie
chiến lược v{ nghiên cứu ứng dụng trong c|c lĩnh vực:
Khoa học v{ Công nghệ vật liệu, bao gồm: Vật liệu silic|t, vật liệu
hữu cơ, composite, vật liệu tiết kiệm năng lượng, vật liệu chịu lửa v{
chống ch|y, vật liệu mới, vật liệu thích ứng với biến đổi khí hậu, cấu
kiện vật liệu x}y dựng d}n dụng v{ công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng, bao
gồm: Công nghệ v{ thiết bị, mạng lưới cung cấp nước, tho|t nước, xử lý
48
nước thải khu công nghiệp, đô thị; Đ|nh gi| t|c động môi trường trong
ng{nh sản xuất VLXD; nghiên cứu c|c biện ph|p giảm thiểu ph|t thải,
xử lý ph|t thải trong c|c cơ sở sản xuất VLXD; nghiên cứu công nghệ xử
lý, t|i chế, t|i sử dụng chất thải công nghiệp, r|c thải sinh hoạt; nghiên
cứu, đ|nh gi| vật liệu, cấu kiện tiết kiệm năng lượng, vật liệu x}y dựng
xanh; nghiên cứu, đ|nh gi| vật liệu bảo vệ an to{n chống t|c động của
c|c loại tia, sóng có hại; Thiết bị v{ Cơ khí x}y dựng, bao gồm: D}y
chuyền, thiết bị sản xuất vật liệu x}y dựng; thiết bị xử lý môi trường v{
thiết bị an to{n trong ng{nh VLXD, xử lý r|c thải để sản xuất VLXD;
Đ|nh gi|, nghiên cứu vật liệu tiết kiệm năng lượng, c|c giải ph|p sử
dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong công nghiệp, tòa nh{.
X}y dựng c|c phòng ph}n tích , kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm có
đủ năng lực để phối hợp đ{o tạo kỹ sư v{ trên đại học với một số trường
đại học . Đu na ng lư c va uy tì́n đe Bo n hoa c u y
quye n xa y dư ng va /hoa c ban ha nh he Xa y dư ng giao thư c hie ́ ng tie u chua tho n , quy chua
n ve ́ p cá c chứ ng , ca VLXD, hướ ng tớ i xa y dư ng va ban ha nh he tho ́ ng qua n lý
chì rie ng cu a vie n VLXD ve qua n lý chá t l ươ ng, mo i trươ ng, an toa n , tiết
kie m na ng lươ ng cho cá c sa n pha m VLXD.
Phục vụ công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng của Bộ Xây
dựng X}y dựng v{ thường xuyên cập nhật số liệu cho hệ thống cơ sở dữ
liệu về ng{nh công nghiệp VLXD Việt Nam; X}y dựng chiến lược ph|t
triển ng{nh VLXD, quy hoạch ph|t triển tổng thể ng{nh VLXD, quy hoạch
thăm dò, khai th|c t{i nguyên kho|ng sản l{m VLXD v{ c|c sản phẩm
VLXD chủ yếu của Ng{nh; quy hoạch ph|t triển ng{nh công nghiệp VLXD
của c|c tỉnh; có hệ thống dự b|o chuyên ng{nh về VLXD; X}y dựng hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương ph|p kiểm tra, đ|nh gi| chất lượng
c|c sản phẩm h{ng hóa VLXD lưu thông trên thị trường. Thực hiện công
49
t|c gi|m định, đ|nh gi| chất lượng sản phẩm v{ qu| trình sản xuất; Thực
hiện công t|c điều tra, đ|nh gi| về: Tình hình khai th|c, sử dụng t{i
nguyên l{m vật liệu x}y dựng; trình độ công nghệ sản xuất; trình độ
quản lý; năng suất, chất lượng v{ vấn đề ô nhiễm môi trường, an to{n
lao động của Ng{nh VLXD l{m cơ sở để Bộ X}y dựng x}y dựng và ban
h{nh c|c cơ chế chính s|ch quản lý, ph|t triển ng{nh công nghiệp VLXD;
Nắm bắt v{ đề xuất c|c vấn đề mới về lĩnh vực sản xuất v{ ứng dụng
VLXD trong c|c công trình trên thế giới để b|o c|o Bộ X}y dựng có chính
s|ch điều chỉnh ph|t triển ng{nh VLXD trong nước đảm bảo tính tiên
tiến v{ tính cạnh tranh.
Tạo ra các sản phẩm , công nghe
nghiệp VLXD, cơ khí xây dựng, môi trường, hạ tầng là m tie ̣ mớ i phục vụ phát triển ngành công ̀ cho cá c hoạ t ̀n đe
đo ̣ ng tư vấn , dịch vụ và chuyển giao cho các công ty để sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm của Viện.Tạo ra công nghệ sản xuất c|c sản phẩm
VLXD mới để chuyển giao cho c|c cơ sở sản xuất, trong đó ưu tiên c|c
công ty Viện có tham gia góp vốn.Tạo ra công nghệ t|i chế, t|i sử dụng c|c
loại phế thải công nghiệp khối lượng lớn, c|c loại r|c thải sinh hoạt l{m
nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất vật liệu x}y dựng, ví dụ: phế thải
ng{nh khai th|c than, nhiệt điện, hóa chất, r|c thải đô thị;Tạo ra công
nghệ chế tạo c|c sản phẩm tính năng cao trên cơ sở ứng dụng các thành
tựu khoa học mới của c|c ng{nh có liên quan như: Vật lý, hóa học, vật liệu
học, công nghệ v{ vật liệu nano, công nghệ thông tin,...
Chuyên môn hóa hoạt động nghiên cứu KHCN, dịch vụ: Tiếp tục
nghiên cứu để chuyên môn ho| hoạt động nghiên cứu khoa học v{ dịch vụ
theo hướng: Hình th{nh khối nghiên cứu triển khai, khối hoạt động dịch
vụ v{ khi đủ điều kiện thì tiếp tục t|ch một số hoạt động th{nh c|c công
50
ty.
Qua khảo s|t đối với chủ trương, chiến lược mục tiêu của Viện Vật
liệu x}y dựng đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ vật
liệu x}y dựng, t|c giả thu được kết quả như sau:
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát chủ trương, chiến lược mục tiêu của
Viện Vật liệu xây dựng đối với hoạt động quản lý dịch vụ khoa học
công nghệ vật liệu xây dựng
Từ biểu đồ trên ta nhận thấy chủ trương, chiến lược, mục tiêu của
Viện về hoạt động dịch vụ khoa học, mới tập trung đ|nh gi| ở mức 3 l{
mức trung bình, tuy có những đ|nh gi| ở mức 4 (tốt) v{ 5 (rất tốt) nhưng
không nhiều, đ}y nó phản ảnh kh| đúng với thực tế về vị trí của loại hình
dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng tại Viện Vật liệu x}y dựng
hiện nay.
3.2.2.Nội dung quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
3.2.2.1. Công tác quản lý hoạt động dịch vụ phân tích kie ̉m nghie ̣m và
chứ ng nha ̣ n cha
́t lượ ng VLXD m nghie Pha n tì́ch kie m va chứ ng nha n cha ́ t lươ ng sa n pha m VLXD ,
51
đ|nh gi| sư phu hơ p ve chá t lươ ng co ng trì nh xa y dư ng vư a la hoa t đo ng
di ch vu cu a Vie n , vư a gó p pha n quan tro ng va o vie c cung ca ́ p tho ng tin
cho co ng tá c qua n lý Nha nướ c cu a Bo Xa y dư ng va đa m ba o chá t lươ ng
sa n pha m ha ng hó a cung cá p cho xã ho i . Trong 5 năm qua, l~nh đạo Viện
VLXD đ~ x|c định công t|c ph}n tích kiểm nghiệm v{ chứng nhận chất
lượng VLXD l{ hướng đi quan trọng trong hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ của Viện. Để đ|p ứng yêu cầu ng{y c{ng cao của kh|ch h{ng,
Viện đ~ đầu tư phương tiện kiểm nghiệm hiện đại, đầu tư đ{o tạo đội ngũ
c|n bộ, kỹ thuật viên có trình độ, từng bước hiện đại hóa công t|c ph}n
tích kiểm nghiệm. Ngo{i ra, Viện đ~ x}y dựng một c|ch rất cụ thể, rõ r{ng
v{ ban h{nh quy chế quản lý riêng hoạt động n{ycho c|c đơn vị chuyên
môn l{m căn cứ thực hiện, triển khai. Từ định hướng đó đ~ thu được kết
quả như sau:
Công tác phân tích kie ̉m nghiệm
Bảng 3.1: Số liệu dịch vụ kiểm nghiệm VLXD củaViện vật liệu xây dựng
(2011-2016)
Nội Đơn vị
dung/Năm tính 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng số
mẫu thử Mẫu 5,000 6,500 6,700 7,600 10,600 10,700
Ph}n tích cơ
lý Mẫu 2,000 2,500 2,700 3,500 4,500 4,550
Phân tích
hóa lý Mẫu 3,000 4,000 4,000 4,100 6,100 6,150
52
Doanh thu Tỷ 25.4 31.5 34.4 36.4 44.2 45.4
53
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Biểu đồ 3.2:Dịch vụ kiểm nghiệm VLXD của Viện vật liệu xây dựng
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Từ số liệu của bảng trên ta nhận thấy kết quả hoạt động ph}n tích
kiểm nghiệm đ~ có mức tăng trưởng đ|ng kể, sau 6 năm về tổng mẫu thử
tăng từ 5000 mẫu lên 10.700 tăng 214%, mẫu ph}n tích cơ lý tăng từ
2000 mẫu lên 4.550 mẫu tăng 227 %, mẫu ph}n tích hóa lý tăng từ 3000
mẫu lên 6.150 mẫu tăng 205% so với năm 2011 v{ doanh thu từ loại hình
kiểm định năm 2011 chỉ đạt 25.4 tỷ đồng nhưng đến năm 2016 đạt 45.5
tỷ đồng tăng 179 %.
Công tác chứ ng nha ̣ n cha ́t lượ ng sả n pha ̉m VLXD
Bảng 3.2: Dịch vụ chứ ng nha ̣ n cha ́ t lượ ng sả n pha ̉ m VLXD
Nội dung/Năm Đơn vị tính 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Sản phầm trong nước Giấy CN 20 55 75 129 244 240
54
Sản phẩm nước ngo{i Giấy CN 200 247 285 451 531 515
Doanh thu Tỷ đồng 1.3 2.7 4.4 6.4 10.6 8.3
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Từ số liệu tổng hợp, chúng ta nhận thấy dịch vụ chứng nhận chất
lượng sản phẩm Vật liệu x}y dựng đ~ có sự tăng trưởng rất lớn về chủng
loại vật liệu x}y dựng (tăng 3.4 lần). Đến năm 2016, Viện cấp giấy chứng
nhận hợp chuẩn v{ hợp quy cho sản phẩm sản xuất trong nước l{ 240
tăng 120 lần so với năm 2011; đối với sản phẩm nhập khẩu tăngtừ 200
(năm 2011) lên đến 515 (2016) tăng gấp 2,58 lần; doanh thu đạt 8,3 tỷ
đồng ( Năm 2016), tăng 6,4 lần so với năm 2011. Đ}y l{ tiền để tốt cho
Viện trong việc quảng b| thương hiệu tới c|c đơn vị sản xuất, kinh doanh
v{ sử dụng VLXD.
Từ kết quả trên đ~ khẳng định được hiệu quả công t|c quản lý của
Viện về hoạt động dịch vụ kiểm nghiệm v{ cung cấp chứng nhận chất
lượng đ~ có nhiều kết quả đ|ng ghi nhận, trong đó nổi bật nên đó l{ đ~
x|c định hướng đi cho hoạt động chứng nhận chất lượng của Viện, góp
phần cùng với c|c cơ sở có uy tín trong nước đẩy nhanh việc chứng nhận
chất lượng c|c sản phẩm vật liệu để nhanh chóng đưa v{o thị trường đ|p
ứng yêu cầu của nh}n d}n v{ góp phần ph|t triển c|c doanh nghiệp sản
xuất trong nước, đồng thời giúp nh{ nước quản lý hoạt động nhập khẩu
vật liệu x}y dựng của c|c doanh nghiệp kinh doanh vật liệu x}y dựng
trong cả nước.
Tuy nhiên, cũng qua số liệu trên ta nhận thấy so với tiềm năng, lợi
thế v{ vị trí của Viện Vật liệu x}y dựng vẫn chưa ph|t huy hết những ưu
thế của công nghệ hiện đại cũng như nguồn nh}n lực có trình độ cao
trong công t|c ph}n tích kiểm nghiệm VLXD, đồng thời công t|c quảng b|
55
chất lượng dịch vụ chưa được quan t}m đúng mức dẫn đến số lượng,
chủng loại vật liệu x}y dựng được kiểm nghiệm còn ít, chưa đ|p ứng được
hết c|c yêu cầu của thị trường, nhất l{ c|c dịch vụ đòi hỏi kỹ thuật cao,
công nghệ tiên tiến.
Hoạt động dịch vụ chứng nhận chất lượng vật liệu x}y dựng tăng
trưởng cao v{ liên tục từ 2011 đến 2015, nhưng từ năm 2015 đến 2016
hoạt động n{y có dấu hiệu đi xuống rõ rệt. Cụ thể số giấy chứng nhận cấp
cho doanh nghiệp sản xuất trong nước giảm từ 244 xuống còn 240, chứng
nhận hợp chuẩn hợp quy cho doanh nghiệp nhập khẩu giảm từ 531 xuống
còn 515 giấy, doanh thu sụt giảm 2,3 tỷ đồng ( từ 10,6 tỷ năm 2015 xuống
còn 8,3 tỷ năm 2016).
Từ những kết quả trên cho ta thấy bên cạnh những kết quả đạt được
vẫn nhận thấy một số vấn đề còn tồn tại, bất cập trong công t|c cấp chứng
nhận hợp chuẩn hợp quy.Quy trình cấp chứng nhận hợp quy vẫn còn nhiều
qu| nhiều thủ tục mang tính h{nh chính, mất nhiều thời gian cho doanh
nghiệp. Ngo{i ra, công t|c đ|nh gi| tại cơ sở đôi khi mang tính hình thức v{
chưa kh|ch quan điều n{y cũng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả chứng nhận
chất lượng sản phẩm.C|c tiêu chí đ|nh gi| được x}y dựng rõ r{ng tuy nhiên
chưa đầy đủ, do đó g}y lúng túng cho công t|c đ|nh gi|. Văn phòng chưa đ|p
ứng yêu cầu thực tế của c|c doanh nghiệp, lĩnh vực vật liệu x}y dựng rất
nhiều, tuy nhiên số lượng c|c doanh nghiệp vật liệu x}y dựng đến với Viện
Vật liệu x}y dựng để đặt h{ng, kiểm nghiệm v{ chứng nhận chất lượng vật
liệu x}y dựng còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng của Viện. Số lượng
c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng sản xuất trong nướcđược cấp giấy chứng
56
nhận chưa nhiều, do chưa x}y dựng chính s|ch kinh doanh.
Biểu đồ 3.3: Dịch vụ chứ ng nha ̣ n cha ́ t lượ ng sả n pha ̉ m VLXD
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
3.2.2.2.Hoạt động quản lý dịch vụ kỹ thuật, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào
sản xuất
Đa y la loa i hì nh hoa t đo ng nha m nghie n
́ t va đơ i so ng na y cũ ng đó ng
cứ u khoa ho c va o phu c vu sa n xua ́ i hai chie vai tro ke ́t no m mu c đì́ch đưa cá c sa n pha ́ ng . Hoa t đo ́ t u giữ a nghie n cứ u va sa n xua , sư du ng VLXD .
, sa n xuá t, kinh doanh Vie
Tho ng qua hoa t đo u tho ng tin ve nhie ng di ch vu nhu ca u thư c tie n cu a sa n xua ́ t va đơ i so n cũ ng thu đươ c ́ ng , gó p pha n
tì́ch cư c va o vie c xa y dư ng đi nh hướ ng hoa t đo ng va xá c đi nh cá c đe ta i
nghie n cứ u cu the cho Vie n go m cá c loa i
hì nh cu the như sau: Tư va n . Cá c hoa t đo ́ n đa u tư, cung ca ng di ch vu cu a Vie ́ p sa n pha m VLXD đa c bie t, xư
lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng co ng trì nh , đa o ta o thì́ nghie m vie n va
cá n bo kỹ thua t cho cá c doanh nghie p.
Viện đ~ x|c định hoạt động dịch vụ kỹ thuật, ứng dụng kết quả
nghiên cứu v{o sản xuất l{ hướng đi nhằm cụ thể hóa kết quả nghiên cứu,
đ}y l{ định hướng phù hợp đối với một cơ sở nghiên cứu, v{ có nhiều sản
phẩm nghiên cứu có gi| trị thiết thực, đ|p ứng nhu cầu của thị trường. Từ
những chủ trương đó Viện đ~ x}y dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện
theo từng năm, xác định vị trí, vai trò, nội dung trọng t}m cho mỗi loại
57
hình dịch vụ, cùng với đó l{ ph}n công công việc v{ thời gian cụ thể nhằm
thực hiện thắng lợi chủ trương của l~nh đạo Viện VLXD. Trong 5 năm đ~
có 5 kế hoạch, 5 hướng dẫn v{ h{ng loạt c|c công văn để chỉ đạo, tổ chức
thực hiện. Kết quả thực hiện cụ thể như sau:
Một là: Lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo, tư vấnXD và VLXD
Đ}y l{ một trong những lĩnh vực m{ Viện VLXD đặt nhiều kỳ vọng
v{o để có thể ph|t triển th{nh một trong những lĩnh vực thế mạnh của
Viện.Trong tư ng cha ng đươ ng phá t trie n cu a nga nh co ng nghie p VLXD
Vie t Nam đe u có sư đó ng gó p cu a Vie n VLXD . Trong giai đoạn 2010 - 2016,
Viện đ~ thực hiện tổng cộng 291 đề t{i, dự |n KHCN sử dụng vốn ng}n s|ch
nh{ nước, bao gồm 43 đề t{i RD, 36 dự |n sự nghiệp kinh tế v{ môi trường,
212 dự |n tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia.
Lì̃nh vư c nghie n cứ u co ng nghe sa n xuá t cá c sa n pha m VLXD đã da t
được nhiều kết quả đ|ng ghi nhận trên c|c lĩnh vực:
- Lĩnh vực xi măng và bê tông: nghie n cứ u, la m chu nhie u co ng nghe be to ng: sa n xuá t xi măng công nghệ cao, ứng dụng lớn trong thực tiễn; Ve
Vie n đã có 8 công trình nghie n cứ u co ng nghe sa n xua ́ t cá c loa i be to ng
chất lượng cao trên nhiều nguyên liệu kh|c nhau.
- Lĩnh vực go ́m sứ , thủy tinh, va ̣ t lie
nghie n cứ u nhie u co ng trì nh ve sa n xuá t ga ch đa
̣u chịu lử a : trong 5 năm Viện đ~ ́ t sét nung , cá c loa i men , n cho ga ch go ́ p lá t ́ m o ma u cho ga ch ceramic , men mano khá ng khua
nghie n cứ u sa n xua
thu y tinh cá ch đie ; ́ t đá ma i, Nghie n cứ u cá c loa i thu y tinh chá t lươ ng cao, n , n , thu y tinh trang trì́ kién trú c , sứ cá ch đie n cao ta
gạch block thủy tinh , thu y tinh lo ng cho sa n xuá t que ha n , đ| đúc bazan ,
bông v{ sợi thủy tinh l{m vật liệu c|ch nhiệt . Nghie n cứ u ga ch va be to ng
chi u lư a cao cá p.
- Lĩnh vực va ̣ t lie ̣u hữ u cơ, polymer, composite và hóa phẩm xây dựng
58
cũng đã đạt được nhiều kết quả tốt tiêu biểu là: phụ gia cho bê tông, các
t lie
vật liệu như gỗ; co ng nghe ́ ng a n mo n ke sơn vo cơ cho che ́t ca ́ ta o va ́ u thép ; nghiên cứ u che u composite; nghie n cứ u ché ta o ́ ta o bo
t ba tươ ng ; ́ ng dì́nh; nghiên cứu chất tạo bọt cho bê tông bọt; nghiên cứu chế da u cho
tạo m{ng phủ kỵ nước, n}ng cao chất lượng v{ thẩm mỹ công trình;
nghiên cứu m{ng phủ chậm ch|y bảo vệ kết cấu gỗ; nghiên cứu chế tạo
m{ng phủ kính chống tia UV, ...
- Công tác nghiên cứ u ve ̉u ô nhie ̃m môi trườ ng , tái chế, tái
́ ̀ giả m thie ́ thả i , rác thải là m VLXD và năng lượ ng thay the sử dụ ng phe được quan
tâm, đẩy mạnh với đã có trên 20 công trình nghiên cứu được công bố trên
các lĩnh vực sử dụng sản phẩm phế thải làm vật liệu xây dựng, xây dựng
các lò nung hạn chế ô nhiễm môi trường. C|c nghiên cứu liên quan đến t|i
chế, t|i sử dụng phế thải, r|c thải ng{y c{ng nhiều v{ chiếm tỷ lệ ng{y
c{ng tăng trong tổng số c|c công trình nghiên cứu của Viện.Đến nay đ~ có
5 đề t{i nghiên cứu của Viện được tặng giải thưởng s|ng tạo khoa học
công nghệ Việt Nam (VIFOTECH).
Trong 6 năm qua hoạt độngdịch vụ nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấn x}y
dựng v{ vật liệu x}y dựng của Viện đ~ có những bước tăng trưởng đ|ng kể
v{đạt kết quả như sau:
Bảng 3.3: Thống kê kết quả hoạt độngnghiên cứu, đào tạo, tư vấn XD
và VLXD, quy hoạch VLXD
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung/Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Gi| trị doanh thu
loại hình nghiên
cứu, đ{o tạo 1200 1400 1700 2400 3600 5000
59
Gi| trị doanh thu 8200 5400 11400 4800 5000 5900
loại hình tư vấn
XD và VLXD, quy
hoạch VLXD
Tổng doanh thu 9400 6800 13100 7200 8600 10900
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Từ bảng 3.3 ta thấy đối với loại hình dịch vụ nghiên cứu, đ{o tạo của
Viện trong giai đoạn 2011 đến 2016 đ~ có những biến đổi đ|ng kể v{ liên
tục tăng. Doanh thu từ hoạt động nghiên cứu, đ{o tạo năm năm 2011 chỉ
đạt 1.200 triệu đồng nhưng đến năm2016 đạt 5.000 triệu đồng tăng hơn 4
lần so với năm 2011. Viện đ~ tạo được uy tín, hình ảnh tốt về hoạt động
nghiên cứu với c|c doanh nghiệp, đ~ có những kh|ch h{ng truyền thống
trong lĩnh vực n{y. Bên cạnh những kết quả đạt được ở hoạt động dịch vụ
nghiên cứu thì doanh thu từ hoạt động tư vấn x}y dựng v{ vật liệu x}y
dựng, quy hoạch vật liệu x}y dựng lại có xu hướng giảm rõ rệt. Năm 2011
doanh thu từ hoạt động tư vấn l{ 8.200 triệu đồng, cao nhất l{năm 2013
đạt 11.400 tỷ đồng v{ thấp nhất l{ năm 2014 chỉ đạt 4.800 triệu đồng. Giai
đoạn 2014-2016 có tăng trưởng nhưng rất chậm, không có đột biến chỉ
giao động từ 5.000 triệu đồng – 5.900 triệu đồng v{ giảm 1,4 lần so với
60
doanh thu năm 2011.
Biểu đồ 3.4:Kết quả hoạt độngnghiên cứu, đào tạo, tư vấn XD và
VLXD, quy hoạch VLXD
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Hai là: Lĩnh vực sả n xua ́t và cung ứ ng sản phẩm VLXD đặc biệt
ng di ch vu có
L~nh đạo Viện đ~ x|c định đ}y l{ loa i hì nh hoa t đo n tho ́ ng la u đơ i cu a Vie n . Trong giai đoạn 2010-2016, việc sản xuất truye
v{ cung ứng vật liệu đặc biệt tiếp tục được nghiên cứu s}u v{ đ~ có bước
chuyển lớn trong công t|c quản lý, Viện đ~ chủ động chuyên nghiệp hóa
chuyển kết quả nghiên cứu th{nh sản xuất h{ng loạt để đ|p ứng yêu cầu
của người tiêu dùng bằng hình thức chuyển giao cho một doanh nghiệp
thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, ph|t triển.
Đông thời, Viện đ~ có chủ trương để để c|c trung t}m như Trung
t}m xi măng v{ bê tông, Trung t}m Vật liệu chịu lửa v{ chống ch|y, Trung
t}m hữu cơ tập trung hơn nữa v{o công t|c nghiên cứu để tạo ra những
sản phẩm mới đ|p ứng đòi hỏi cao của thị trường, chứ không chỉ dựa v{o
những sản phẩm đ~ nghiên cứu được.
Đ}y l{ một chiến lược hợp lý v{ ý nghĩa trong công t|c quản lý ph|t
triển nghiên cứu khoa học của Ban l~nh đạo Viện VLXD.
Từ những quyết định của l~nh đọa Viện VLXD, trong giai đoạn
2010-2016 hoạt động sản xuất v{ cung ứng vật liệu x}y dựng đ~ đạt được
kết quả như sau:
Bảng 3.4: Thống kê kết quả hoạt động sản xuất và cung ứng sản
61
phẩm VLXD đặc biệt
2011 2012 2013 2014 2015 2016 Nội dung/Năm Đơn vị tính
25.0 33.0 24.0 19.0 9.0 5.0 Số lượng hợp đồng Hợp đồng
56.33 64.40 39.70 23.72 13.26 5.20 Gi| trị doanh thu tại Viện Tỷ đồng
21.50 32,33 37,84 Tỷ đồng
Gi| trị doanh thu từ Công ty Cổ phần VLXD tính năng cao (Himat)
56.33 64.44 39.70 45.22 45.59 43.04 Tổng doanh thu Tỷ đồng
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Từ bảng tổng hợp doanh thu trên cho thấy, tình hình sản xuất sản
phẩm tính năng cao của Viện đi theo đúng chiến lược của Viện như đ~
nêu. Giai đoạn năm 2011-2012, doanh thu từ hoạt động sản xuất sản
phẩm VLXD đặc biệt có doanh thu rất cao năm 2011 đạt 56,3 tỷ. Tuy
nhiên doanh thu năm 2013 giảm dần do sự cạnh tranh của thị trường.
Đến năm 2014-2016,thực hiện biện ph|p chuyển gia côn nghệ to{n bộ
sản phẩm vữa không co v{ một số sản phẩm phụ gia được chuyển giao
cho doanh nghiệp đ~ l{m cho lợi nhuận tăng dần. Có thể đ|nh gi|, với việc
chuyển hình thức vừa nghiên cứu, cừa sản xuất sang hình thức kết hợp
với doanh nghiệp chuyên sản xuất l{ hình thức phù hợp trong giai đoạn
hiện nay khi tính chuyên nghiệp hóa v{ cạnh tranh ng{y c{ng cao.
Ba là: Lĩnh vực thi công xử lý hư hỏng và phục hồi chất lượng công trình
Đ}y l{ một trong lĩnh vực mới v{ đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao kết
62
hợp với c|c sản phẩm vật liệu x}y dựng có tính năng cao. C|c hoạt động
chính của loại hình n{y bao gồm chống thấm công trình, chống dính c|c
silo xi măng, xử lý vết nứt, gia cố lại c|c th}n đập c|c công trình thủy điện,
c|c công trình ngầm, cảng biển, s}n bay....Đối với lĩnh vực n{y trong thời
gian qua kết quả thực hiện được như sau:
Bảng3.5: Thống kê kết quả hoạt động dịch vụ thi công xử lý hư hỏng
và phục hồi chất lượng công trình
Đơn vị Nội dung/Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 tính
Hợp Số lượng hợp 17.0 14.0 13.0 18.0 14.0 8.0 đồng đồng
Tỷ Gi| trị doanh thu 7.94 9.38 5.28 4.74 4.70 5.10 đồng
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Từ kết quả của bảng 3.5 ta thấy doanh thu từ loại hình n{y chưa đạt
được kết quả như kỳ vọng ban đầu thậm chí l{ đi xuống. Năm 2013-2015
doanh thu loại hình n{y liên tục giảm từ 5,28 tỷ xuống còn 4,7 tỷ chỉ bằng
50,1% so với năm 2012 v{ tăng nhẹ lên 5,1 tỷ v{o năm 2016.
Có thể nhận thấy kết quả triển khai thực hiện kế hoạch ph|t triển
dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện VLXD trong giai đoạn 2010-2016
63
trên c|c lĩnh vực trọng t}m như sau:
Bảng 3.6: Kết quả tổng hợp chung các lĩnh vực hoạt động dịch vụ của Viện Vật liệu xây dựng
Doan Tỷ Doan Doan Doan Doan Doan Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ h thu trọn h thu h thu h thu h thu h thu trọng trọng trọng trọng trọng Lĩnh vực hoạt (tỷ g (tỷ (tỷ (tỷ (tỷ (tỷ (%) (%) (%) (%) (%) động đồng) (%) đồng) đồng) đồng) đồng) đồng)
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Kiểm định VLXD 25,40 22,95 31,58 26,12 34,40 34,28 36,43 44,83 44,20 52,71 45,40 59,60
Nghiên cứu vốn
DN, đ{o tạo, tư 10,70 9,67 9,53 7,88 17,50 17,44 13,57 16,70 19,17 22,86 19,17 25,17 vấn XD v{ VLXD,
Quy hoạch VLXD
Sản xuất sản 56,33 50,90 64,40 53,26 39,70 39,56 23,72 29,19 13,26 15,81 5,20 6,83 phẩm
Thi công sửa 7,94 7,17 9,38 7,76 5,28 5,26 4,74 5,83 4,70 5,60 5,10 6,70 chữa công trình
Hoạt động kh|c 10,30 9,31 6,02 4,98 3,48 3,47 2,80 3,45 2,53 3,02 1,30 1,71
64
Tổng cộng 110,6 100, 120,9 100,0 100,3 100,0 81,26 100,0 83,86 100,0 76,17 100,0
7 0 1 0 6 0 0 0 0
65
Nguồn: TT lưu trữ thông tin Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ xây dựng
Từ bảng tổng hợp trên ta thấy, gi| trị doanh thu v{ tỷ trọng c|c loại
hình thay đổi theo c|c năm v{ ph|t triển theo định hướng chiến lược của
Viện. Cụ thể, giai đoạn 2011-2012 gi| trị doanh thu cao nhất l{ lĩnh vực
cung cấp sản phẩm đạt 64,4 tỷ v{ chiếm tỷ trọng 64,4% trong tổng cơ cấu
doanh thu to{n Viện. Đứng thứ 2 l{ doanh thu loại hình dịch vụ kiểm định
VLXD đạt 31,58 tỷ chiếm 26,12% tổng doanh thu. Đứng thứ 3 l{ doanh thu
loại hình nghiên cứu vốn doanh nghiệp, đ{o tạo v{ tư vấn đạt 9,53 tỷ v{
chiếm 7,88% tổng doanh thu to{n Viện v{ cuối cùng l{ doanh thu của loại
hình thi công sửa chữa công trình đạt 9,38 tỷ chiếm 7,76% tổng doanh thu,
doanh thu từ hoạt động kh|c đạt 6,02 tỷ chiếm 4,98% tổng doanh thu to{n
Viện.
Tuy nhiên, do thay đổi chiến lược ph|t triển v{ thay đổi hoạt động quản lý
dịch vụ phù hợp với tình hình mới, điều n{y trực tiếp t|c động l{m thay đổi cơ
cấu doanh thu c|c loại hình.Giai đoạn 2014-2016, Viện chú trọng ph|t triển v{
n}ng cao công t|c ph}n tích kiểm nghiệm bởi loại hình n{y đem lại gi| trị lợi
nhuận cao, đồng thời cũng l{ lĩnh vực chủ lực của Viện. Năm 2014, lĩnh vực
kiểm định đạt doanh thu 36,43 tỷ chiếm tỷ trọng 44,83% trong tổng doanh thu
to{n Viện. Đến năm 2016 con số n{y l{ 45,4 tỷ chiếm 59,60% tổng doanh thu
to{n Viện. Đứng vị trí thứ 2 l{ loại hình nghiên cứu không sử dụng ng}n s|ch
(hay còn gọi l{ vốn doanh nghiệp). Nếu như trước đ}y, c|c đề t{i nghiên cứu
đều phụ thuộc v{o ng}n s|ch Nh{ nước cấp nhưng do nắm bắt được xu thế ph|t
triển của x~ hội, Viện đ~ x}y dựng cho mình nguồn tiếp cận mới đó l{ trực tiếp
nghiên cứu theo yêu cầu đối t|c. Chính việc l{m n{y l{m tăng nguồn thu đ|ng kể
cho hoạt động nghiên cứu của Viện, đồng thời thúc đẩy ph|t triển công t|c
nghiên cứu đi đôi với thực tiễn, công t|c nghiên cứu khoa học đồng h{nh cùng
với doanh nghiệp. Giai đoạn 2014-2016 loại hình n{y tăng trưởng kh|, doanh
thu của hoạt động n{y tăng từ 13,57 tỷ lên 19,17 tỷ chiếm 25,17% tổng doanh
66
thu to{n Viện. Tiếp theo l{ loại hình cung cấp sản phẩm v{ thi công sửa chữa,
doanh thu của 2 loại hình n{y lần lượt l{ 5,2 tỷ chiếm 6,83% tổng doanh thu v{
5,1 tỷ chiếm 6,7% tổng doanh thu.
Kết quả đ|nh gi| kết quả c|c hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ
vật liệu x}y dựng qua khảo s|t thu được kết quả như sau:
Biểu đồ 3.5: Kết quả khảo sát đánh giá hiệu quả các lĩnh vực thuộc
hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện Vật liệu xây dựng
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả tháng 5,6/2017)
Đối với 5 lĩnh vực ph}n tích kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng
sản phẩm, nghiên cứu, đ{o tạo, tư vấn x}y dựng v{ vật liệu x}y dựng
được đ|nh gi| ở mức 4 l{ mức tốt, trong khi đó hoạt động sản xuất cung
ứng vật liệu x}y dựng đặc biệt v{ thi công xử lý c|c công trình, kết quả
đ|nh gi| lại tập trung v{o mức 2 l{ mức yếu. Với kết quả khảo s|t như
vậy ta nhận thấy nó phù hợp với kết quả thực tế của Viện Vật liệu x}y
67
dựng đối với lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ. V{ đ}y l{ vấn đề đang
đặt ra đối với Viện Vật liệu x}y dựng trong qu| trình ph|t triển để n}ng
cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.
3.2.3.Phương pháp quản lý hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
3.2.3.1. Về thực hiện nội dung các phương pháp quản lý
L~nh đạo Viện Vật liệu Bộ x}y dựng đ~ |p dụng nhiều biện ph|p quản
lý nhằm đẩy mạnh chất lượng hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của
Viện, cụ thể như sau:
Tăng cường công t|c vận động, tuyên truyền giải thích để c|c th{nh viên
hiểu rõ mục tiêu, ý đồ, chủ trương, chiến lược ph|t triển của Viện cũng như
tầm quan trọng của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, từ hoạt động n{y
đ~ l{m cho người lao động hiểu được chủ trương, đường lối của Viện trong
qu| trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của mình. Thẳng thắn trao đổi về
những khó khăn trở ngại m{ Viện phải chấp nhận để mọi người không dao
động trước mọi biến động của thời cuộc, không bi quan ch|n nản lúc khó khăn.
Gi|o dục tổ chức kỷ luật, sự ho{ đồng hỗ trợ v{ bảo vệ lẫn nhau giữa c|c con
người trong hệ thống . Đảng ủy v{ Ban L~nh đạo Viện tiếp tục gìn giữ, duy trì
đươ c mo ́ i đoa n ke ́t nha ́ t trì́ trong ta p the Đa ng u y, Lã nh đa o Vie n va toa n the
CBVC cu a Vie n. Đa y la tha nh co ng quan tro ng nha ́ t, la đie u kie n tie n quyét đe
Vie n đa t đươ c nhữ ng tha nh co ng trong qua n lý, đie u ha nh hoa t đo ng (phương
ph|p gi|o dục, tuyên truyền)
Tiép tu c đo i mớ i ve cung cá ch la m vie c trong cơ quan . He tho
quy che ́ , quy trì nh thư c hie n co ng vie c đươ c bo ́ ng cá c sung , hoa n chì nh phu hơ p
với thực tế hoạt động v{ c|c quy định của nh{ nước. Xây dựng kế hoạch
tổng thể cho từng năm , gắn với việc giao chỉ tiêu đến từng bộ phận chuyên
môn của Viện, trong đó quy định rõ tr|ch nhiệm của từng bộ phận , cá nhân m tra, trong qu| trình thực hiện chức tr|ch nhiệm vụ được giao. Co ng tá c kie
68
giá m sá t, đôn đo ́ c, co ng đo ng trá ch nhie m giữ a cá c bo pha n trong cơ quan
đươ c ta ng cươ ng . Tư đó da n đén hie u qua la m vie c
trong cơ quan đươ c ca i thie n , đã ta o đươ c sư tho c va kho ng khì́ la m vie nha ́ ng nha ́ t ve n thứ c cu a
việc thực hiện cơ chế trả lương theo kết quả thực hiện công việc (Phương
pháp hành chính).
Co ng tá c nghie n cứ u khoa ho c tiép tu c đươ c quan ta m va đa u tư thì́ch
đ|ng. Cá c đe ta i , dư á n tư cá c nguo n vó n khá c nhau đe u đươ c thư c hie n
nghie m tú c ca ve i dung, chá t lươ ng va tie . Công t|c giải ng}n kinh phí ́n đo no
thực hiện đề t{i, dự |n vốn ng}n s|ch được thực hiện đúng tiến độ.
Trong điều kiện kinh tế vẫn còn khó khăn , lĩnh vực x}y dựng v{ bất
đo ng sa n chưa có nhie u khơ i sa c nhưng nhie u đơn vi thuo c Vie n va n có sư
ta ng trươ ng trong hoa t đo ng sư nghie p có thu. Doanh thu toàn Viện vượt kế
hoạch đề ra, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu v{ thu nhập của CBVC đều tăng
cho thấy có sự thay đổi về chất trong c|c hoạt động sự nghiệp có thu của
Viện.
Đơ i só ng va n so vớ i
t chá t va tinh tha n cu a CBVC tiép tu c đươ c ca i thie u ngươ i vươ t chì tie u do Đa i ho p bì nh qua n đa năm 2014. Thu nha
vie n chứ c na m 2015 đề ra. Co ng đoa n va Đoa n thanh nie n Vie n đã to i cá n bo chứ c
đươ c cá c sinh hoa t va n hó a, va n nghe , the thao, thăm quan, ta o sư phá n khơ i
cho cá n bo , vie n chứ c va gia đì nh.
Đ~ thực hiện được một số việc quan trọng theo đúng định hướng
chiến lược ph|t triển Viện, đó l{ dự |n đầu tư cơ sở 2 đ~ được tỉnh H{ Nam
giao đất để bắt đầu triển khai thực hiện dự |n; công ty HIMAT do Viện nắm
cổ phần chi phối từng bước hoạt động có hiệu quả, lĩnh vực hoạt động ng{y
c{ng được mở rộng. Đ}y l{ bước đột ph| trong hoạt động của Viện so với
c|c Viện nghiên cứu KHCN công lập trong nước (Phương pháp kinh tế).
Với vai trò l{ một Viện nghiên cứu khoa học, l~nh đạo Viện VLXD đ~
xác định đổi mới khoa học công nghệ, |p dụng kỹ thuật tiên tiến l{ đột ph|
69
chiến lượctrong tiến trình ph|t triển của Viện. Do đó trong thời gia qua Viện
đ~ |p dụng tối đa hiệu quả củacông nghệ tin học v{ to|n kinh tế v{o công t|c
quản lý, thay thế lao động quản lý thủ công bằng c|c trang thiết bị tính to|n
điện tử tự động, từng bước bắt kịp với xu hướng chung của khu vực v{ thế
giới. Đặc biệt đ|p ứng yêu cầu của cuộc c|ch mạng về công nghệ 4.0 đang
diễn ra mạnh mẽ trên thế giới (Phương ph|p quản lý hiện đại).
3.2.3.2. Về hình thức thực hiện các phương pháp quản lý
Để phù hợp với tình hình ph|t triển của x~ hội, từ năm 2008 Viện đ~
thực hiện chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế giao kho|n
cho c|c đơn vị. Việc |p dụng cơ chế mới giúp c|c đơn vị có thể tự chủ trong
c|c hoạt động nghiên cứu, sản xuất kinh doanh v{ sử dụng t{i chính. Do đó,
tạo động lực thúc đẩy từng c| nh}n, từng đơn vị l{m việc một c|ch hiệu quả
nhất v{ chủ động trong công t|c tìm kiếm kh|ch h{ng, ph|t triển thị trường.
H{ng năm Viện thực hiện công t|c so|t xét v{ x}y dựng, bổ sung v{
ban h{nh quy chế mới để phù hợp với tình hình thực tiễn. Về quản lý hoạt
động khoa học công nghệ có Quy chế quản lý khoa học công nghệ, Quy chế
quản lý t{i chính, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý t{i sản, Quy chế
văn hóa công sở. Hiện nay Viện vật liệu x}y dựng ban h{nh 11 quy chếcho
tất cả c|c đơn vị trực thuộc (11 trung t}m nghiên cứu v{ triển khai c|c hoạt
động dịch vụ v{ một trung t}m VLXD đại diện phía Nam ). C|c quy định n{y
có vai trò quan trọng vì nó tạo lập khuôn khổ ph|p lý, ph}n chia rõ r{ng,
tr|ch nhiệm, quyền hạn, lợi ích của mỗi đơn vị, mỗi c| nh}n trong qu| trình
tổ chức thực hiện công việc;Đồng thời, giúp khối quản lý có cơ sở để thực
hiện tốt công t|c quản lý của mình. Đối với c|c đơn vị chuyên môn, c|c quy
chế n{y giúp đơn vị x|c định rõ chức năng, nhiệm vụ của mình, tr|nh việc
chồng chéo, không rõ r{ng giữa c|c đơn vị trong Viện. Bên cạnh đó, c|c quy
chế n{y cũng quy định rõ lợi ích của c|c đơn vị được hưởng, tạo động lực
thúc đẩy, khuyến khích từng c| nh}n v{ cả tập thể đơn vị tích cực, chủ động
70
s|ng tạo trong công việc, n}ng cao năng suất lao động.
H{ng năm tổ chức hoạt động đăng ký nhiệm vụ cụ thể tại từng lĩnh
vực, thực hiện ký kết hợp đồng l{m việc với từng người.
X}y dựng quy chế gi|m s|t, kiểm so|t người kia thông qua việc uỷ
quyền quản lý v{ sự ph}n cấp quản lý giữa người l~nh đạo với c|c thủ
lĩnh của mỗi bộ phận, cũng như mối quan hệ r{ng buộc lẫn nhau giữa mọi
th{nh viên trong hệ thống.
X}y dựng quy chế thi đua khen thưởng đối với c|c tổ chức, c| nh}n
trong Viện nhằm tôn vinh c|c tập thể, c| nh}n có nhiều đóng góp cho hoạt
động chung của Viện. Đồng thời quy định rõ tr|ch nhiệm, hình thức kỷ luật
để khiển tr|ch; xử lý v{ loại bỏ những c| nh}n, những tập thể có những
hành vi g}y hại, g}y xấu đến mục đích, uy tín v{ th{nh quả hoạt động của
Viện.
Tạo môi trường l{m việc hiệu quả, ổn định trong hệ thống để ít nhất
cũng tạo ra được một thói quen l{m việc hợp lý mang tính qu|n tính cho
con người; còn tốt hơn nữa l{ tạo được một không khí sôi động thi đua s|ng
tạo có tính cạnh tranh l{nh mạnh giữa c|c c| nh}n, giữa c|c ph}n hệ trong
hệ thống. Tạo cho mọi người trong hệ thống cơ hội bình đẳng để vươn lên
v{ tự khẳng định mình trong hệ thống.
Để đ|nh gi| kết quả công t|c quản lý của l~nh đạo Viện Vật liệu x}y
dựng đối với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng, t|c
giả đ~ tiến h{nh điều tra số liệu về c|ch thức quản lý, kỹ năng tổ chức thực
71
hiện v{ biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả, t|c giả thu được kết quả như sau:
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả tháng 5,6/2017)
Biểu đồ 3.6: Kết quả khảo sát đánh giá kết quả công tác quản lý lĩnh
vực dịch vụ khoa học công nghệ VLXD của lãnh đạo Viện Vật Liệu xây
dựng
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả tháng 5,6/2017)
Từ biểu đồ trên ta nhận thấy kết quả đ|nh gi| của c|c đối tượng khảo
s|t đối với c|ch thức, kỹ năng v{ biện ph|p đ|nh gi| hiệu quả trong công t|c
quản lý của l~nh đạo Viện đối với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ
VLXD mới tập trung ở mức 3 – mức trung bình, tuy có những đ|nh gi| ở
mức 5 v{ mức 4, tuy nhiên cũng có mức đ|nh gi| ở mức 1 v{ mức 2 l{ còn
yếu.
3.3. Đánh giá chung về công tácquản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại
Viện Vật liệu xây dựng, Bộ xây dựng
3.3.1. Về những kết quả đạt được
Công t|c quản lý hoạt động dịch vụ khoa học v{ công nghệ tại Viện Vật
liệu x}y dựng đ~ có những đóng góp thiết thực v{o sự nghiệp ph|t triển
Viện trong thời gian vừa qua nổi bật trên c|c mặt như sau:
́ - Xa y dư ng đươ c he tho ́ ng cá c quy che , quy trì nh thư c hie n co ng v ie c
đươ c bo sung , hoa n chì nh phu hơ p vớ i thư c té hoa t đo ng va cá c quy đi nh
của nh{ nước về hoạt động khoa học công nghệ nói chung, trong đó có nội
dung về hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ, đ}y chính l{ tiền đề cơ bản
để ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng của Viện VLXD.
- Hình th{nh được phương thức quản lý dịch vụ khoa học công nghệ
vật liệu x}y dựng, ph}n loại được c|c loại hình thuộc dịch vụ khoa học công
72
nghệ, x|c định rõ hướng đi của loại hình dịch vụ khoa học công nghệ trong
tiến trình ph|t triển chung của Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ xay dựng. Trong
đó dịch vụ khoa học công nghệ ng{y c{ng được quan t}m v{ ph|t triển hơn.
- Lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng ng{y c{ng đa
dạng hóa với nhiều dịch vụ như:Công tá c pha n tì́ch kie m nghie
m va chứ ng ́ t lươ ng VLXD ; Công t|c dịch vụ kỹ thuật, ứng dụng kết quả nghiên n cha nha
cứu v{o sản xuất, Lì̃nh vư c sa n xua ́ t va cung ứ ng sa n pha m VLXD đa t c bie ,
lĩnh vực thi công xư lý hư ho ng va phu c ho i chá t lươ ng co ng trì nh , lĩnh vực
tư vá n xa y dư ng ...trong đó x|c định rõ lĩnh vực cốt lõi trong dịch vụ khoa
học công nghệ l{ cung ứng vật liệu x}y dựng đặc biệt v{ tư vấn x}y dựng c|c
nh{ m|y, xí nghiệp sản xuất vật liệu x}y dựng l{ định hướng chủ đạo của
Viện.
- Thị trường dịch vụ khoa học công nghệ ng{y c{ng được mở rộng,
tiếp tục ph|t huy c|c thị trường, đối t|c hợp t|c truyền thống, đồng thời
nghiên cứu, ph|t triển thị trường mới, đối t|c mới, mở rộng đối t|c nước
ngoài trong qu| trình ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ. Đ}y l{ bước đi
quan trọng đối với sự ph|t triển của Viện Vật liệu X}y dựng trong giai đoạn
2010 -2020.
- Trong giai đoạn 2010-2016 với sự ph|t triển v{ yêu cầu của Viện
Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng đối với nguồn nh}n lực của viện nói chung
v{ đối với nguồn nh}n lực cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ. Viện
đ~ hình th{nh đội ngũ c|n bộ thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ kh| đầy đủ bao gồm bộ phận quản lý l{ l~nh đạo Viện v{ ph}n công
công cấp phòng phụ tr|ch hoạt động dịch vụ khoa học tại viện, hình th{nh
lên được đội ngũ c|n bộ kỹ thuật có kiến thức chuyên môn s}u có đủ khả
năng tư vấn về c|c lĩnh vực vật liệu x}y dựng, có kiến thức v{ kinh nghiệm
về ph|t triển thị trường vật liệu x}y dựng. Đồng thời có một số đối t|c để
hợp t|c tổ chức, thực hiện trong qu| trình tư vấn c|c hoạt động dịch vụ
73
khoa học công nghệ.
- Lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng của Viện
VLXD ng{y c{ng được trang bị thiết bị hiện đại tiên tiến để có thể sản xuất
c|c loại vật liệu x}y dựng mới đ|p ứng yêu cầu khắt khe của thị trường, nhất
l{ thị trường quốc tế; đầu tư, |p dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong v{
kiểm nghiệm được chất lượng vật liệu tốt hơn, phù hợp với tiêu chuẩn quốc
tế; c|c phương tiện phục vụ hoạt động x}y dựng được đầu tư cơ bản v{ b{i
bản hơn có thể thi công được những công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật cao.
3.3.2.Tồn tại
- Trong việc x|c định chiến lược ph|t triển hoạt động dịch vụ khoa
học công nghệ của Viện còn chưa được quan t}m, chú ý đẩy mạnh công bằng
như c|c lĩnh vực kh|c, vẫn xếp hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật
liệu x}y dựng v{o nhóm ưu tiên 3 (ưu tiên cuối cùng). Do vậy, hoạt động
dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng chưa đạt được sự tăng trưởng
n trong lì̃nh vư c hoa t đo ng di ch vu
cao v{ ổn định . Sứ c ca nh tranh cu a Vie m na ng cu a Vie chưa tương xứ ng vớ i tie n.
- Việc x|c định nội dung, lĩnh vực khoa học công nghệ VLXD đ~ được
đa dạng hóa với nhiều dịch vụ kh|c nhau. Tuy nhiên kế hoạch thực hiện
chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ còn nhiều manh mún, thời
vụ, chưa có kế hoạch l}u d{i, hiệu quả, chưa có dịch vụ đột ph| tạo nên
thương hiệu cho Viện Vật liệu x}y dựng; chất lượng c|c dịch vụ khoa học
công nghệ chưa đ|p ứng được nhu cầu thay đổi liên tục của thị trường.
- Tuy đ~ |p dụng nhiều biện ph|p trong quản lý , tuy nhiên phương
ph|p quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ còn tồn tại một số
nhược điểm như sau : Co ng tá c đa o ta o na ng cao na ng lư c cá n bo va n cha m
phá t trie n. So ́ lươ ng cá n bo đa t trì nh đo chuye n gia gio i co n ì́t . Co n mo t bo
pha n nho cá n bo sư du ng thơ i gian la m vie c chưa hie u qua , công việc ít ;
Hoạt động dịch vụ có thu chưa đạt được sự tăng trưởng cao v{ ổn định . Sứ c
74
ca nh tranh cu a Vie n trong lì̃nh vư c hoa t đo ng di ch vu chưa tương xứ ng vớ i
tie m na ng cu a Vie n . Công t|c ph|t triển, mở rộng thị trường chưa tốt, chưa
tập trung được sức mạnh v{ sự phối hợp của tập thể đội ngũ c|n bộ l~nh
đạo Viện v{ l~nh đạo c|c đơn vị chuyên môn trong công t|c tìm kiếm công
việc. Công t|c tuyên truyền quảng b| về dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu
x}y dựng còn hạn chế; việc tiếp cận ph|t triển, mở rộng thị trường chưa tốt,
chưa tập trung được sức mạnh v{ sự phối hợp của tập thể đội ngũ c|n bộ
l~nh đạo Viện v{ l~nh đạo c|c đơn vị chuyên môn trong công t|c tìm kiếm
công việc.Chưa thực hiện được ho{n to{n việc chuyên môn ho| trong hoạt
động nghiên cứu KHCN v{ hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu
x}y dựng.
- Công t|c kiểm tra, gi|m s|t đ|nh gi| hoạt động quản lý dịch vụ khoa
học khoa học công nghệ còn chưa được quan t}m, còn mang tính hình thức.
Hiện nay, công t|c kiểm tra, gi|m s|t (kiểm tra hoạt động của c|c phòng thí
nghiệm hiện trường, kiểm tra hoạt động thi công sửa chữa...) chưa có bộ
phận chuyên tr|ch đ|nh gi| hoạt động n{y. Dó đó hiệu lực v{ hiệu quả quản
lý chưa đạt được kết quả như mong muốn v{ chưa tương xứng với tiềm năng
của lĩnh vực dịch vụ.
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém:
3.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan:
- Hoạt động khoa học công nghệ trong những năm qua đ~ có những
đóng góp tích cực trong hoạt động chung của Viện, Viện đ~ có những đầu tư
cơ sở vật chất để đẩy mạnh hơn nữa chất lượng c|c dịch vụ. Tuy nhiên,
trong chiến lược ph|t triển của viện hoạt động dịch vụ Khoa học công nghệ
chỉ được xếp v{o nhóm cuối cùng trong ưu tiên ph|t triển của Viện (Nhóm 3
– Quy chế hoạt động khoa học công nghệ Viện Vật liệu x}y dựng), đ}y chính
l{ một trong những nguyên nh}n l{m cho hoạt động dịch vụ khoa học công
75
nghệ của Viện chưa ph|t triển như mong muốn.
- Cơ chế về hoạt động quản lý dịch vụ khoa học công nghệ chưa quy
định rõ r{ng nhất về chức năng, nhiệm vụ, quyền lợi của c|c th{nh viên
trong quá trình tham gia hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ.
- Chưa có đầu tư lớn để đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện hiện đại
trong công t|c kiểm nghiệm vật liệu x}y dựng, do đó chưa mở rộng được
phạm vi c|c mặt h{ng kiểm nghiệm được, chưa thu hút được c|c kiển nghiệm
của nước ngo{i; đội ngũ c|n bộ công nh}n kỹ thuật có tay nghề cao trong lĩnh
vực x}y dựng còn nhiều hạn chế, chưa đ|p ứng tốt yêu cầu của kh|ch h{ng,
doanh nghiệp.
- Công t|c đ{o tạo bồi dưỡng đội ngũ c|n bộ l{m công t|c quản lý v{ trực
tiếp thực hiện c|c hoạt động dịch vụ khoa học chưa được quan t}m, nhất l{ bồi
dưỡng về kiến thức quản trị, thương mại, maketing để góp phần n}ng cao
hơn nữa hiệu quả của hoạt động dịch vụ của Viện.
- Kinh phí đầu tư cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu
x}y dựng còn nhiều bất cập.
3.3.3.2.Nguyên nhân khách quan
- Tác động của tình hình thế giới: Do trong giai đoạn 2014-2016 tình
hình kinh tế thế giới có xu hướng suy tho|i, do đó t|c động không nhỏ
đến nền kinh tế trong nước, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến c|c ng{nh
nghề sản xuất kinh doanh của đất nước, trong đó có lĩnh vực đầu tư x}y
dựng d}n dụng. Chính vì thế nó ảnh hưởng đến nhu cầu của c|c doanh
nghiệp vật liệu x}y dựng trong công t|c kiểm nghiệm vật liệu x}y dựng,
cũng như nhu cầu x}y dựng cơ bản, đ~ t|c động không nhỏ đến hoạt động
dịch vụ khoa học công nghệ của Viện VLXD.
- Do cơ chế chính sách: Trong thời gian qua, với sự quan t}m của
Đảng, Nh{ nước, Chính phủ hoạt động Khoa học công nghệ mói chung, trong
đó có hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng đ~ có nhiều
76
bổ sung bằng c|c luật, nghị định đ~ góp phần định hướng, hỗ trợ, ph|t triển
KHCN ng{nh vật liệu x}y dựng trong đó có hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ KHCN VLXD trong qu| trình trong qu|
trình thực hiện vẫn còn vướng một số vấn đề như sau Thông tư
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17/7/2009 về việc hướng dẫn quản lý
v{ sử dụng kinh phí x}y dựng tiêu chuẩn quốc gia v{ quy chuẩn kỹ thuật qu|
thấp, không còn phù hợp với chi phí thực tế hiện nay, cần xem xét điều
chỉnh lại cho phù hợp với thực tế; Tiền công lao động trực tiếp thực hiện c|c
đề t{i, dự |n KHCN nêu tại Thông tư 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN và
Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN (về việc hướng dẫn x}y dựng, ph}n
bổ dự to|n kinh phí đối với c|c nhiệm vụ KHCN) không nói rõ l{ tiền công
lao động trực tiếp bao gồm cả bảo hiểm x~ hội cho người lao động nên
không có cơ sở để đề nghị kho bạc chuyển một phần tiền công lao động cho
bảo hiểm x~ hội.Cơ chế t{i chính |p dụng cho c|c tổ chức KHCN còn chưa
đồng bộ, như: Tổ chức KHCN công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu
tr|ch nhiệm theo Nghị định 115/NĐ-CP nhưng chưa có hướng dẫn trích lập
dự phòng giảm gi| h{ng tồn kho, nợ khó đòi đối với hoạt động dịch vụ sản
xuất kinh doanh; cho phép huy động vốn nhưng chưa có hướng dẫn cụ thể;
không được trích 10% lợi nhuận trước thuế để lập quỹ ph|t triển KHCN
như doanh nghiệp. Hệ thống t{i khoản kế to|n cũng chưa có t{i khoản để
hạch to|n c|c khoản trích lập dự phòng.
- Cạnh tranh ngày càng lớn:Hiện nay với sự ph|t triển nhanh của kinh
tế, nhiều th{nh phần kinh tế trong nước, cũng như nhiều nh{ đầu tư nước
ngo{i đầu tư v{o lĩnh vực dịch vụ khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng,
trong đó có nhiều nh{ đầu tư có kinh nghiệm, uy tín đ~ tạo ra sự canh tranh
77
khốc liệt đói với hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện..
78
CHƯƠNG 4
MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI
VIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG, BỘ XÂY DỰNG
4.1. Mục tiêu, định hướng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động dịch
vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
4.1.1. Mục tiêu
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Viện VLXD, Bộ X}y dựng đ~ x|c định mục
tiêu chung của viện đó l{: Ph|t triển Viện VLXD th{nh một viện nghiên cứu
khoa học công nghệ đầu ng{nh về VLXD, kỹ thuật hạ tầng, cơ khí xây dựng
và môi trường của Việt Nam v{ có uy tín trong khu vực ASEAN có đội ngũ
chuyên gia giỏi về nghiên cứu KHCN, đ{o tạo v{ dịch vụ kỹ thuật. Triển khai
song song hai loại hình nghiên cứu l{: Nghiên cứu cơ bản, chiến lược v{
nghiên cứu ứng dụng. Trên 50% c|c công trình nghiên cứu được ứng dụng
v{o thực tiễn sản xuất. C|c công trình nghiên cứu được đăng ký độc quyền
sở hữu v{ công bố trong c|c tạp chí có uy tín trong nước v{ trên thế giới.
Triển khai đ{o tạo trên đại học trên cơ sở phối hợp với c|c c| nh}n, tổ chức
có uy tín trong nước v{ quốc tế để chủ động đ{o tạo nguồn nh}n lực chất
lượng cao cho Viện v{ cho x~ hội. X}y dựng c|c phòng thí nghiệm kiểm định
đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, có uy tín trong nước v{ khu vực ASEAN.
Chủ động tạo nguồn tích luỹ t{i chính từ c|c hoạt động của Viện để đầu tư
ph|t triển nguồn nh}n lực, cơ sở vật chất, uy tín của Viện, n}ng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho c|n bộ của Viện. Mở rộng phạm vi hoạt động ra nước
ngoài.
Trong đó nhấn mạnh c|c mục tiêu nhằm đẩy mạnh hoạt động dịch vụ
KHCN vật liệu x}y dựng m{ cụ thể l{ nghiên cứu cơ bản, chiến lược v{
79
nghiên cứu ứng dụng. Trên 50% c|c công trình nghiên cứu được ứng dụng
v{o thực tiễn sản xuất; X}y dựng c|c phòng thí nghiệm kiểm định đạt tiêu
chuẩn quốc gia, quốc tế, có uy tín trong nước v{ khu vực ASEAN. Đ}y l{ định
hướng rõ nét thưc đẩy sự ph|t triển của hoạt động dịch vụ khoa học công
nghệ tại Viện trong những năm tới, hướng đến l{m chủ công nghệ hiện đại,
từng bước nắm vững v{ mở rộng thị trường của hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ, n}ng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của loại hình
dịch vụ n{y, nhằm mang lại lợi nhuận để góp phần n}ng cao chất lượng hoạt
động của viện v{ đời sống c|n bộ công nh}n viên.
4.1.2. Các mục tiêu cụ thể
Một là: Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo nghiên cứu tạo ra các sản
pha ̉m, công nghe
dựng, môi trường, hạ tầng là m tie ̣ mớ i phục vụ phát triển ngành công nghiệp VLXD , cơ khí xây ̀ cho cá c hoạ t đo ̣ ng tư vấn , dịch vụ và ̀n đe
chuyển giao cho các công ty để sản xuất và kinh doanh các sản phẩm của
Viện.Tạo ra công nghệ sản xuất c|c sản phẩm VLXD mới để chuyển giao cho
c|c cơ sở sản xuất, trong đó ưu tiên c|c công ty Viện có tham gia góp vốn. Tạo
ra công nghệ t|i chế, t|i sử dụng c|c loại phế thải công nghiệp khối lượng lớn,
c|c loại r|c thải sinh hoạt l{m nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất vật liệu x}y
dựng, ví dụ: phế thải ng{nh khai th|c than, nhiệt điện, hóa chất, r|c thải đô
thị.....Tạo ra công nghệ chế tạo c|c sản phẩm tính năng cao trên cơ sở ứng dụng
c|c th{nh tựu khoa học mới của c|c ng{nh có liên quan như: Vật lý, hóa học,
vật liệu học, công nghệ v{ vật liệu nano, công nghệ thông tin,...
Hai là: Chuyên môn hóa hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện
đó là tiếp tục nghiên cứu để chuyên môn ho| hoạt động nghiên cứu khoa
học v{ dịch vụ theo hướng: Hình th{nh khối nghiên cứu triển khai, khối hoạt
động dịch vụ v{ khi đủ điều kiện thì tiếp tục t|ch một số hoạt động th{nh
các công ty.
80
Ba là: Tăng cường cơ sở vật chất cho nghiên cứu, đào tạo và kiểm n khai cá c nghie n cứ u cơ m đu na ng lư c trie định.Xa y dư ng cá c pho ng thì́ nghie
bản, chiến lược v{ nghiên cứu ứng dụng trong c|c lĩnh vực: Khoa học và Công
nghệ vật liệu, bao gồm: Vật liệu silic|t, vật liệu hữu cơ, composite, vật liệu tiết
kiệm năng lượng, vật liệu chịu lửa v{ chống ch|y, vật liệu mới, vật liệu thích
ứng với biến đổi khí hậu, cấu kiện vật liệu x}y dựng d}n dụng v{ công nghiệp.
Môi trường, bao gồm: Đ|nh gi| t|c động môi trường trong ng{nh sản xuất
VLXD; nghiên cứu c|c biện ph|p giảm thiểu ph|t thải, xử lý ph|t thải trong c|c
cơ sở sản xuất VLXD; nghiên cứu công nghệ xử lý, t|i chế, t|i sử dụng chất thải
công nghiệp, r|c thải sinh hoạt; nghiên cứu, đ|nh gi| vật liệu, cấu kiện tiết
kiệm năng lượng, vật liệu x}y dựng xanh; nghiên cứu, đ|nh gi| vật liệu bảo vệ
an to{n chống t|c động của c|c loại tia, sóng có hại. Kỹ thuật hạ tầng, bao gồm:
Công nghệ v{ thiết bị, mạng lưới cung cấp nước, tho|t nước, xử lý nước thải
khu công nghiệp, đô thị. Thiết bị và Cơ khí xây dựng, bao gồm: D}y chuyền,
thiết bị sản xuất vật liệu x}y dựng; thiết bị xử lý môi trường v{ thiết bị an to{n
trong ng{nh VLXD, xử lý r|c thải để sản xuất VLXD. Đánh giá, nghiên cứu vật
liệu tiết kiệm năng lượng, c|c giải ph|p sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả
trong công nghiệp, tòa nh{.
X}y dựng c|c phòng ph}n tích , kie m nghie m đe thư c hie n cá c thì́
nghie m kie m tra , đá nh giá co ng nghe va cha ́ t lươ ng cá c loa i va t lie u lưu
tho ng tre n thi trươ ng . Xúc tiến tìm kiếm nguồn vốn đầu tư hệ thống thiết
bị phục vụ công t|c đ|nh gi| “vật liệu xanh”. X}y dựng phòng thí nghiệm
có đủ năng lực để phối hợp đ{o tạo kỹ sư v{ trên đại học với một số
trường đại học theo hướng: Viện VLXD đảm nhận giảng dạy, cấp chứng
chỉ cho một số học phần về nghiên cứu, thí nghiệm thuộc chương trình
đ{o tạo kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ng{nh VLXD.
Đu na ng lư c va uy tì́n đe Xa y dư ng giao thư c hie n hoa Bo
xa y dư ng va /hoa c ban ha nh he tho , quy chua c u y quye n ve
81
hướ ng tớ i xa y dư ng va ban ha nh he n ́ ng tie u chua ́ ng qua n lý tho n VLXD , ́ p c á c chứ ng chì , ca
rie ng cu a vie n VLXD ve qua n lý cha ́ t lươ ng , mo i trươ ng , an toa n , tiết kiệm
na ng lươ ng cho cá c sa n pha m VLXD
Bốn là: Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học nghie n cứ u gio i , có uy tì́n
trong nướ c va khu vư c ASEAN . C|n bộ nghiên cứu có đủ khả năng: Đề xuất,
triển khai c|c đề t{i nghiên cứu theo mục tiêu đề ra; dự b|o v{ x}y dựng
chiến lược v{ quy hoạch ph|t triển Ng{nh v{ c|c sản phẩm chủ lực của
Ngành, nắm bắt công nghệ mới, định hướng ph|t triển công nghệ của ng{nh
VLXD, cơ khí x}y dựng, kỹ thuật hạ tầng v{ môi trường x}y dựng Việt Nam;
có khả năng hợp t|c quốc tế trong triển khai c|c đề t{i nghiên cứu cũng như
trong thực hiện đ{o tạo, hướng dẫn, chuyển giao công nghệ. N}ng cao tỷ lệ
c|n bộ nghiên cứu có học vị tiến sỹ, thạc sỹ v{ chức danh gi|o sư, phó gi|o
sư.
Năm là: Xây dựng cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động phù hợp đối với
các bộ phận tham gia hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện, phù
hợp với dặc thù của hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ trong đó tập
trungph}n công lao động một c|ch khoa học nhằm khai th|c hết tiềm năng
về con người v{ cơ sở vật chất của Viện. Trong qu| trình hoạt động có thể
hình th{nh thêm c|c đơn vị mới hoặc thay đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ
của c|c đơn vị hiện có. Về nguyên tắc, tổ chức được hình th{nh trên cơ sở
đòi hỏi của công việc. Đổi mớicơ chế hoạt động: X}y dựng được cơ chế hoạt
động phù hợp, ngo{i việc đảm bảo hoạt động đúng ph|p luật còn động viên,
khuyến khích mọi c|n bộ của Viện hăng say lao động, s|ng tạo, tích cực
tham gia v{o c|c hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện. Đảm bảo
nguyên tắc: ph|t huy tối đa c|c nguồn lực của Viện, quyền lợi v{ tr|ch
nhiệm của c|c đơn vị, c| nh}n rõ r{ng, l{m theo năng lực, hưởng theo lao
động.
Tăng cường mối quan hệ giữa Viện v{ c|c công ty con thuộc Viện, c|c
82
công ty liên kết, v{ c|c doanh nghiệp để phối hợp trong qu| trình đặt h{ng
Viện VLXD c|c vấn đề nghiên cứu phục vụ thực tế kinh doanh v{ ứng dụng
sản phẩm. C|c mối quan hệ được thực hiện theo quy định của luật doanh
nghiệp v{ c|c văn bản ph|p luật kh|c của Nh{ nước.
Sáu là: Đẩy mạnh công t|c kiểm tra, gi|m s|t hoạt động dịch vụ khoa
học công nghệ,l{m tốt công t|c thi đua khen thưởng trong qu| trình triển
khai, tổ chức thực hiện.
4.1.3. Định hướng.
Trong chiến lược ph|t triển Viện Vật liệu x}y dựng đ~ x|c định rõ
chiến lược ph|t triển của Viện tập trung v{o c|c lĩnh vực sau:
Quan điểm:Ph|t triển Viện th{nh một tổ chức KHCN mạnh dựa trên 3
trụ cột chính l{: Nghiên cứu KH v{ chuyển giao công nghệ; Đ{o tạo;Dịch vụ
kỹ thuật (ph}n tích kiểm nghiệm, tư vấn, dịch vụ kh|c).Nghiên cứu KHCN,
ph}n tích kiểm nghiệm v{ đ{o tạo, trong đó nghiên cứu khoa học công nghệ
l{ trung t}m, động lực chính để ph|t triển của Viện.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Viện là: Vật liệu x}y dựng (bao gồm
vật liệu mới, vật liệu tính năng cao v{ tiết kiệm năng lượng), kỹ thuật hạ
tầng, cơ khí x}y dựng, thiết bị v{ môi trường. Tuy nhiên, tất cả c|c lĩnh vực
kh|c có liên quan v{ phù hợp với năng lực của Viện đều được Viện quan
tâm.
Định hướng ưu tiên: Chie ́n lươ c phá t trie n Vie n đe ́n na m 2025 va đi nh
hướ ng đe ́n na m 2035 đươ c thư c hie n theo thứ tư ưu tie n sau:N}ng cao năng
lư c đo i ngũ cá n bo ; N}ng cao năng lực đ{o tạo v{ hợp t|c quốc tế trong lĩnh
vực hoạt động của Viện;Ph|t huy tối đa cơ sở vật chất hiện có trong nghiên
cứu khoa học v{ hoạt động dịch vụ KHCN, n}ng cao thu nhập cho c|n
bộ;Na ng cao na ng lư c thie ́t bi pho ng thì́ nghie m nghie n cứ u; đề xuất đầu tư x}y
dựng phòng thí nghiệm trọng điểm về VLXD; Nghiên cứu c|c vật liệu tính
năng cao, tiết kiệm v{ tận thu năng lượng, vật liệu t|i chế, vật liệu th}n thiện
83
môi trường, vật liệu cho công trình biển. Điều tiết h{i hòa giữa mục tiêu
ngắn hạn (nghiên cứu ứng dụng nhanh) v{ mục tiêu trung v{ d{i hạn
(nghiên cứu l{m nền tảng cho ph|t triển những giai đoạn sau); Nghiên cứu
l{m chủ c|c công nghệ sản xuất VLXD mới, thực hiện tư vấn nhập khẩu,
chuyển giao công nghệ cho c|c doanh nghiệp; Nghiên cứu, thiết kế c|c d}y
chuyền công nghệ sản xuất VLXD , tiến tới đảm nhận tổng thầu EPC c|c dự
|n đầu tư trong lĩnh vực sản xuất VLXD ; Tiếp tục th{nh lập c|c công ty sản ́p la i cá c xuất, kinh doanh v{ cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực VLXD , sa ́ p xe
pho ng nghie n cứ u theo hướ ng tinh go n, trì nh đo cao.
Từ những định hướng chiến lược trên ta thấy nội dung của hoạt động
dịch vụ khoa học công nghệ chiếm tỉ trọng kh|c lớn 6/9 nội dung trong tổng
c|c định hướng ưu tiên của Viện. Đ}y l{ nhiệm vụ rất quan trọng, nó tác
động đến mọi hoạt động của Viện, quyết định đến sự ph|t triển của Viện v{
t|c động đến hoạt động dịch vụ Khoa học công nghệ Vật liệu x}y dựng trên
cả nước, vì thế đòi hỏi cần có biện ph|p quản lý dịch vụ Khoa học công nghệ
một c|ch khoa học.
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động dịch
vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
4.2.1. Giải pháp chung
Một là:Sử dụng Chiến lược ph|t triển dịch vụ khoa học công nghệ của
Viện một c|ch hiệu quả. C|c hoạt động dịch vụ KHCN phải b|m s|t c|c mục
tiêu đ~ được nêu ra trong Chiến lược, đồng thời Chiến lược phải được xem xét,
điều chỉnh h{ng năm để phù hợp với diễn biến của tình hình thực tiễn. Có
chương trình kế hoạch h{ng năm, trong c|c chương trình, kế hoạch n{y phải
có các giải ph|p thực thi cụ thể b|m s|t mục tiêu đ~ đề ra v{ phải quyết liệt chỉ
đạo thực hiện.
Hai là:Sắp xếp tổ chức hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ phù hợp
với Chiến lược ph|t triển Viện v{ đặc thù hoạt động của Viện trong từng giai
84
đoạn. X}y dựng hệ thống quy chế cho tất cả c|c loại hình hoạt động của Viện
theo hướng: Kỷ luật, minh bạch, phù hợp v{ tiên tiến. Tạo phong c|ch l{m
việc công nghiệp, có kỷ luật, có năng suất cao, x}y dựng nếp sống văn hóa
đặc trưng, củng cố v{ n}ng cao uy tín của Viện.
Ba là: Đ{o tạo nguồn nh}n lực phục vụ hoạt động dịch vụ KHCN: X}y
dựng kế hoạch ph|t triển nguồn nh}n lực 5 năm v{ h{ng năm. Thực hiện đa
dạng hóa phương ph|p đ{o tạo nh}n lực: Đ{o tạo để nhận c|c văn bằng, chứng
chỉ theo chương trình của c|c cơ sở đ{o tạo trong v{ ngo{i nước. Đ{o tạo
thông qua thực hiện c|c công việc thường xuyên. Đ{o tạo ngắn hạn theo từng
môn học, từng chuyên đề s|t với nhu cầu thực tiễn của Viện, trong đó chú
trọng đ{o tạo tăng cường kiến thức về kinh tế, thương mại, thị trường,
maketing để n}ng cao hiểu biết, kỹ năng trong qu| trình quản b|, giới thiệu,
mời ch{o kh|ch h{ng đến với c|c dịch vụ khoa học công nghệ của Viện. Bên
cạnh việc tuyển dụng c|n bộ mới ra trường, đ{o tạo n}ng cao năng lực của c|n
bộ hiện có, Viện tích cực tìm kiếm, thu hút nguồn nh}n lực đ~ được đ{o tạo,
chất lượng cao từ c|c nơi kh|c về Viện,
Bốn là: Tiếp tục chuyên môn hóa c|c hoạt động của Viện; củng cố v{ ph|t ́p la i cá c pho ng nghie n cứ u theo hướ ng go n, triển c|c công ty cổ phần; sa ́ p xe
tinh, trì nh đo cao. Liên tục bổ sung, ho{n thiện hệ thống cơ sở dữ liệu vật liệu
x}y dựng.
Năm là:Động viên c|n bộ tích cực tham gia v{o mọi hoạt động của
Viện để s|ng tạo nhiều sản phẩm mới chất lượng cao phục vụ cho nghiên
cứu khoa học v{ đời sống.Nghiên cứu sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện
có cho nghiên cứu khoa học v{ hoạt động dịch vụ KHCN, n}ng cao thu nhập
cho c|n bộ.
Sáu là:Cần x}y dựng quy trình quản lý hoạt động dịch vụ khoa học
công nghệ từ kh}u lập kế hoạch đến kh}u triển khai thực hiện. Đồng thời
tăng cường công t|c thanh kiểm tra, gi|m s|t c|c hoạt động dịch vụ của Viện
85
từ khối quản lý đến c|c khối đơn vị chuyên môn thực hiện. Nhằm mục đích
ph|t hiện những yếu kém, hạn chế để từ đó có phương |n sửa đổi, khắc
phục nhằm n}ng cao hơn nữa hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của
Viện.
4.2.2. Giải pháp cụ thể
4.2.2.1.Nhóm giải pháp về xác định chiến lược phát triển hoạt động dịch vụ
gắn với phát triển thị trường KHCN.
Hiện nay, hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học vật liệu x}y dựng
của Viện trong chiến lược ph|t triển của Viện V}t Liệu x}y dựng giai đoạn
2015-2020 đang được xếp thứ 3, l{ thang cuối cùng trong c|c nhiệm vụ
kh|c của Viện. Trong quy chế hoạt động khoa học của Viện nội dung n{y
đang được xếp l{ nhóm III, cũng l{ nhóm cuối cùng trong c|c nhóm ưu tiên
ph|t triển của Viện Vật Liệu x}y dựng, tuy nhiên trong Chiến lược ph|t triển
của Viện lại x|c định “hoa t đo ng di ch vu nhà m na ng cao đơ i só ng cá n bo , ta o
tì́ch lũ y va phá t trie n Vie n” . Để đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi phải có những
chiến lược cụ thể.
Chiến lược đa dạng hóa loại hình dịch vụ khoa học công nghệ vật
liệu xây dựng của Viện: Theo chiến lược ph|t triển của Viện hiện có 11 loại
hình dịch vụ kh|c nhau, tuy nhiên theo t|c giả cần phải cụ thể hóa, gọn hơn
c|c loại hình dịch vụ n{y để khoa học hơn như sau:
Một là phát triển các hoạt động tư vấn, thiết kế, thi công: Tư vấn, n}ng
cao chất lượng sản phẩm v{ tăng tính cạnh tranh cho c|c sản phẩm VLXD
trong nước; tư vấn thực hiện c|c giải ph|p sản xuất sạch hơn cho c|c cơ sở
sản xuất VLXD;tư vấn, lập b|o c|o đ|nh gi| môi trường chiến lược, đ|nh giá
t|c động môi trường, b|o c|o hiện trạng môi trường; tư vấn, thiết kế, chế
tạo thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống xử lý môi trường (khí, nước, chất thải
rắn) cho c|c cơ sở sản xuất VLXD cũng như c|c lĩnh vực kh|c; tư vấn, thiết
86
kế, chế tạo thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống thông gió , l{m m|t cho nh{ ở , , đa o ta o, pho xưởng sản xuất; tư va n giao co ng nghe u tư, thie ́ , chuye ́ n đa ́t ke
bie ́n kie ́n thứ c cho cá c doanh nghie p VLXD. Tiến tới nhận thầu EPC c|c công
trình sản xuất VLXD; tư vấn lập quy hoạch v{ c|c dự b|o ph|t triển vật liệu
x}y dựng.
mớ i , nghie n cứ u phát thư c hie
Hai là tập trung nghiên cứu sản phẩm mới, nghiên cứu theo địa chỉ: m mớ i m , ta ng na ng sua n cá c nghie n cứ u sa n pha ́ t lươ ng sa n pha , co ng nghe ́ t, ca i tién co ng nghe , gia m chi na ng cao cha
phì́ sa n xuá t cho cá c nha máy sa n xuá t VLXD tư nguo n vó n cu a cá c doanh
nghie p; Nghiên cứu c|c giải ph|p trọn gói về VLCL cho c|c kh|ch h{ng bao
gồm: Đ|nh gi|, tư vấn, thiết kế, lựa chọn vật liệu, cung ứng vật tư, thi công, m VLXD bảo dưỡng; Nghie n cứ u ta o cá c patent , đa ́ t cá c sa n pha u tư sa n xua
đa c bie t, cha ́ t lươ ng cao la sa n pha n hoa c nha p co ng
nghệ mới của nước ngo{i . Nguo m nghie n cứ u cu a Vie ́ n tư quỹ phá t trie n vo
n KHCN cu a Vie n va n (bao gồm cả vốn vay). vo ́ n cu a cá c doanh nghie p ma Vie n tham gia co pha
phẩm Vật liệu xây dựng: Thư c hie n cá c di ch vu thì́ nghie m hie
Ba là đầu tư, nâng cao hiệu quả dịch vụ kiểm định, chứng nhận sản m n trươ ng, kie n , sa n pha m n hơ p quy , hơ p chua m , chứ ng nha ́ t lươ ng sa n pha tra cha
xanh,...theo ye u ca u cu a cá c nha tha u, nha sa n xuá t, kinh doanh.
Nhóm chiến lược phát triển thị trường: Có thể dùng ma trận ph|t triển
sản phẩm - thị trường của Ansoff (Ansoff's Product Market Expansion Matrix)
để vạch ra c|c chiến lược mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp DV, hay còn gọi
l{ c|c chiến lược ph|t triển thị trường dịch vụ. Cụ thể theo c|c hướng như sau:
Một là xâm nhập thị trường: Tập trung nghiên cứu nhiều loại hình dịch
vụ KHCN vật liệu xây dựng để tăng khối lượng b|n DVKHCN Vật liệu x}y dựng
trên thị trường hiện tại. C|c biện ph|p được sử dụng thường l{ tăng cường
quảng c|o, khuyến mại, giảm gi|, củng cố - ho{n thiện kênh b|n h{ng, chăm
sóc kh|ch h{ng, đảm bảo đúng chất lượng DV...để từng bước x} nhập thị
87
trường mới
Hai là mở rộng thị trường: Bên cạnh những khách hàng truyền thống,
viện nên tiếp tục tìm hiểu thị trường, mở rộng mối quan hệ, phát huy vai trò
của cán bộ, công nhân viên chức, người lao động trong viện để tìm những
kh|ch h{ng mới cho DV hiện tại. Mở rộng thị trường tại c|c tỉnh, th{nh phố,
gắn kết với c|c đoạn thị trường kh|c, kể cả ở nước ngo{i.
Ba là phát triển dịc vụ :Sau khi xâm nhập, mở rộng thị trường cần đưa
sản phẩm dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu xây dựng tốt nhất, đ|p ứng yêu
cầu của khách hàng vào thị trường hiện tại để dịch vụ được chấp nhận và phát
triển.
Bốn là đa dạng hoá: Sau khi đ~ đững vững tại thị trường, trên cơ sở
các nội dung đa dạng hóa các loại hình dịch vụ đa nghiên cứu, từng bước
đưa v{o thị trường mới, trên cơ sở đ|nh gi| tính hiệu quả của thị trường và
khả năng chấp nhận của thị trường hiện tại.
4.2.2.2.Nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý về hoạt
động dịch vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Về hệ thống quản lý: theo hướng tinh giản, tập trung cho x}y dựng chiến
lược, cơ chế, chính s|ch; tăng cường năng lực điều phối liên ng{nh, liên vùng,
giảm bớt chức năng t|c nghiệp cụ thể.Củng cố, kiện to{n, n}ng cao hiệu quả
quản lý của phòng, ban đơn vị thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ
VLXDtheo hướng x|c định rõ nội dung, tr|ch nhiệm v{ thẩm quyền quản lý;
quan t}m x}y dựng đội ngũ c|n bộ chuyên tr|ch khoa học v{ công nghệ vật
liệu x}y dựn; hiện đại hóa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ quản lý hoạt
động dịch vụ KHCN VLXD; Nghiên cứu ban h{nh c|c quy định phục vụ quản lý
như Quy định về công t|c s|ng kiến; Quy định về quản lý công nghệ; Quy định
về quản lý c|c hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ
Vật liệu x}y dựng
Về cơ chế quản lý:Tiếp tục đổi mới cơ bản, to{n diện v{ đồng bộ cơ
88
chế quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD phù hợp với
hoạt động quản lý khoa học công nghệ của bộ X}y dựng, đảm bảo nhất
quan chủ trương của Đảng ph|t triển thị trường khoa học công nghệ theo
cơ chế thị trường định hướng x~ hội chủ nghĩa, nhằm n}ng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động khoa học v{ công nghệ theo hướng hội nhập
quốc tế, phục vụ ph|t triển kinh tế x~ hội nhanh v{ bền vững, trong đó có
dịch vụ khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng
Tiếp tục phối hợp với c|c địa phương, doanh nghiệpx}y dựng cơ chế
tăng cường sự tham gia, đóng góp của c|c đại phương, doanh nghiệp trong
việc thực hiện c|c nhiệm vụ khoa học v{ công nghệ vật liệu x}y dựng, trong
đó có hoạt động dịch vụ KHCN VLXD phục vụ trực tiếp nhu cầu cụ thể của
c|c địa phương v{ doanh nghiệp.
Nghiên cứu, điều chỉnh cơ cấu c|c nhiệm vụ khoa học v{ công nghệ
thuộc c|c lĩnh vực trong việc x|c định, thực hiện nhiệm vụ h{ng năm. Chú
trọng đến hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD, chú trọng việc ứng
dụng công nghệ cao, tập trung hỗ trợ c|c dự |n cải tiến thiết bị, ho{n thiện,
đổi mới công nghệ, nghiên cứu tạo ra công nghệ có tính tiên tiến để sản xuất
ra sản phẩm mới hoặc n}ng cao chất lượng, hạ gi| th{nh sản phẩm.
X}y dựng c|c Chương trình khoa học v{ công nghệ Vật liệu x}y
dựngtrọng điểm, có mục tiêu, đảm bảo tính liên ng{nh v{ tạo đột ph| về việc
ứng dụng c|c tiến bộ kỹ thuật v{o sản xuất v{ đời sống. Ưu tiên c|c nhiệm
vụ ứng dụng, tiếp thu đổi mới công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm có sức cạnh
tranh cao trên thị trường.
Về cơ chế hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ: Trong thời gian
qua, Viện VLXD đ~ chủ động đổi mới cơ chế hoạt động của loại hình dịch vụ
khoa học công nghệ vật liệu x}y dựng, từng bước đổi mới c|c cơ chế hoạt
động của loại hình dịch vụ khoa học v{ công nghệVật liệu x}y dựng. Tuy
nhiên cần phải thực hiện tốt hơn nữa trên c|c phương diện như sau: Tiếp
89
tục thực hiện hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD từ h{nh chính,
bao cấp sang cơ chế thị trường; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất kinh doanh
với nghiên cứu, đ{o tạo; doanh nghiệp đóng vai trò l{ trung t}m ứng dụng
v{ đổi mới công nghệ. X}y dựng c|c cơ chế nhằm khuyến khích, hỗ trợ
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ ứng dụng kết quả v{o thực tiễn sản xuất v{
đời sống. Có c|c cơ chế động viên, tôn vinh t{i năng trong hoạt động khoa
học v{ công nghệ, khen thưởng kịp thời, xứng đ|ng những công trình được
|p dụng v{o thực tiễn mang lại hiệu quả cao. Nghiên cứu |p dụng, bổ sung
c|c cơ chế, chính s|ch khuyến khích c|c đơn vị hoạt động theo hướng doanh
nghiệp khoa học v{ công nghệ, hoạt động theo Nghị định 115/NĐ-CP về cơ
chế tự chủ, tự chịu tr|ch nhiệm. Gắn kết giữa c|c cơ quan nghiên cứu với
doanh nghiệp trên cơ sở ph}n chia lợi ích để n}ng cao tính thực tiễn theo cơ
chế thị trường.
4.2.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả của các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng
Một là: Tiếp tục ph|t triển thông tin khoa học v{ công nghệ Vật liệu
x}y dựng, trong đó có hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD: Tiếp tục
ph|t huy vai trò của Tạp chí v{ webside th{nh một kênh thông tin khoa học
v{ công nghệ mạnh v{ hiện đại l{m nòng cốt cho hoạt động thông tin khoa
học v{ công nghệ của to{n Viện v{ của Bộ x}y dựng;Ph|t triển mạnh dịch vụ
cung cấp, tổng hợp - ph}n tích thông tin, số liệu thống kê khoa học v{ công
nghệ bảo đảm chất lượng, đ|p ứng nhu cầu l~nh đạo, quản lý, dự b|o hoạch
định chiến lược, chính s|ch ph|t triển, sản xuất kinh doanh, ph|t triển thị
trường khoa học v{ công nghệ của Viện Vật liệu x}y dựng v{ của Bộ X}y
dựng.
X}y dựng nguồn lực thông tin v{ ph|t triển c|c cơ sở dữ liệu về khoa
học v{ công nghệ phục vụ quản lý, trước mắt l{ c|c cơ sở dữ liệu về nh}n
lực khoa học v{ công nghệ, c|c tổ chức khoa học v{ công nghệ, c|c trường
90
đại học, cao đẳng trên địa b{n, về c|c công trình nghiên cứu khoa học v{
ph|t triển công nghệ, sở hữu trí tuệ, trình độ công nghệ,...Tăng cường công
t|c tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học v{ công nghệ vật liệu x}y dựng,
nhất l{ c|c kiến thức về vật liệu mới trong lĩnh vực x}y dựng.
Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Liên hiệp c|c hội Khoa học v{ Kỹ
thuật, c|c tổ chức chính trị - x~ hội, x~ hội nghề nghiệp, c|c cơ quan thông
tin đại chúng trên địa b{n để đẩy mạnh tuyền truyền, phổ biến tri thức khoa
học v{ công nghệ vật liệu x}y dựng của viện, cũng như c|c loại hình dịch vụ
khoa học công nghệ VLXD m{ Viện Vật liệu x}y dựng đang triển khai v{
hướng tới. Đa dạng ho| c|c hình thức cung cấp thông tin, chú trọng tổ chức
c|c hội thảo, hội nghị khoa học về những lĩnh vực công nghệ cao, xu thế ph|t
triển của thế giới v{ khu vực về vật liệu x}y dựng v{ dịch vụ khoa học công
nghệ vật liệu x}y dựng. Phối hợp với Trung t}m thông tin của Bộ x}y dựng
kết hợp với cơ quan truyền hình để phổ biến kiến thức, trao đổi về tri thức
KH&CN vật liệu x}y dựng, từ đó quản b| hình ảnh của Viện Vật liệu x}y
dựng đến với c|c doanh nghiệp, c|c đối t|c trong v{ ngo{i nước.
Hai là: Tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động dịch vụ khoa học
và công nghệ: Hiện nay hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ của Viện
chưa được đầu tư đúng mức để x}y dựng hệ thống m|y móc, trang thiết
bị hiện đại để đ|p ứng yêu cầu của thị trường trước sự biến đổi nhanh về
khoa học công nghệ, do vậy Bộ Xây dựng v{ Viện Vật liệu x}y dựng cần
đầu tư hỗ trợ triển khai c|c chương trình trọng điểm ph|t triển khoa học
công nghệ vật liệu x}y dựng;Vận dụng tốt c|c cơ chế, chính s|ch khuyến
khích của Nh{ nước v{ địa phương để c|c doanh nghiệp trong và ngoài
Bộ, Viện đầu tư kinh phí nhiều hơn cho nghiên cứu khoa học, ph|t triển
công nghệ v{ |p dụng tiến bộ kỹ thuật để n}ng cao hiệu quả hoạt động
dịch vụ khoa học công nghệ của Viện VLXD. Nghiên cứu, chủ động đề xuất
với Bộ X}y dựng cho phép mở rộng quan hệ hợp t|c với c|c đối t|c nước
91
ngo{i có tiềm năng, kinh nghiệm, kiến thức s}u, hiện đại về lĩnh vực vật
liệu }y dựng để ph|t triển tốt hơn c|c loại hình dịch vụi khoa học công
nghệ VLXD.
Ba là phát triển nhân lực khoa học và công nghệ: Xây dựng đội ngũ
cán bộ khoa học và công nghệ có trình độ cao, ngang tầm c|c nước có trình
độ phát triển khá trong khu vực, tâm huyết, trung thực, tận tụy; có bản lĩnh
chính trị vững vàng, phẩm chất v{ năng lực tốt, có cơ cấu phù hợp với Chiến
lược phát triển của Viện, bảo đảm sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa
các thế hệ, đ|p ứng yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ mới. Xây dựng và quản lý
quy hoạch phát triển nhân lực khoa học và công nghệ; đề xuất các chính
s|ch đ{o tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đ~i ngộ, tôn vinh đội ngũ c|n bộ
khoa học và công nghệ; đa dạng hóa các loại hình, cấp độ đ{o tạo, nâng cao
chất lượng đ{o tạo nhân lực khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác quốc
tế về phát triển nhân lực khoa học và công nghệ.
Cụ thể trên c|c phương diện như sau:
Xây dựng, quản lý quy hoạch nhân lực KH&CN.X}y dựng, tổ chức
thực hiện v{ quản lý tốt quy hoạch, kế hoạch ph|t triển nh}n lực KH&CN
của th{nh phố.
Chính sách đào tạo, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ, tôn vinh đội
ngũ cán bộ khoa học và công nghệ:R{ so|t, đ|nh gi| c|c cơ chế, chính s|ch
ph|t triển nh}n lực KH&CN đ~ ban h{nh, kiến nghị chỉnh sửa để bảo đảm
tính nhất qu|n, đồng bộ trong triển khai thực hiện . X}y dựng v{ thực hiện
chính s|ch đ{o tạo, bồi dưỡng, sử dụng, thu hút, trọng dụng, đ~i ngộ, tôn
vinh đội ngũ c|n bộ khoa học v{ công nghệ, nhất l{ c|c chuyên gia giỏi, có
nhiều đóng góp. Chú trọng x}y dựng cơ chế thích hợp, hiệu quả để thu hút
c|c chuyên gia giỏi, c|c nh{ khoa học đầu ng{nh của Trung ương.Tạo môi
trường thuận lợi, điều kiện vật chất để c|n bộ khoa học v{ công nghệ ph|t
triển bằng t{i năng v{ hưởng lợi ích xứng đ|ng với gi| trị lao động s|ng tạo
92
của mình. Có chính s|ch đ{o tạo, bồi dưỡng, trọng dụng đặc biệt đối với c|n
bộ khoa học v{ công nghệ đầu đ{n, c|n bộ khoa học v{ công nghệ được giao
chủ trì nhiệm vụ quan trọng của Viện v{ của Bộ X}y dựng, c|n bộ khoa học
v{ công nghệ trẻ t{i năng. Có chính s|ch hỗ trợ c|n bộ khoa học v{ công
nghệ đi l{m việc v{ thực tập có thời hạn tại c|c tổ chức khoa học v{ công
nghệ, doanh nghiệp ở nước ngo{i để giải quyết c|c nhiệm vụ khoa học v{
công nghệ có tầm của Viện, kết hợp bồi dưỡng, đ{o tạo n}ng cao trình độ.
Đa dạng hóa các loại hình, cấp độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo
nhân lực KH&CN nói chung trong đó có nguồn nhân lực phục vụ hoạt động
dịch vụ khoa học công nghệ: Đầu tư, liên doanh, liên kết, n}ng cấp, mở rộng
hệ thống cơ sở đ{o tạo, bồi dưỡng nh}n lực KH&CN chất lượng cao với trình
độ phù hợp. Khuyến khích ưu đ~i liên doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư mở c|c
cơ sở đạo tạo trình độ trên đại học của c|c trường đại học danh tiếng trong
nước v{ quốc tế, c|c viện nghiên cứu KH&CN đầu ng{nh của quốc gia, nhất
l{ trong c|c lĩnh vực vật liệu x}y dựng công nghệ cao, trọng điểm, ưu tiên.
Thông qua cơ chế liên kết giữa c|c trường đại học, cao đẳng, c|c tổ chức
nghiên cứu v{ doanh nghiệp, c|c c|n bộ khoa học v{ công nghệ có điều kiện
tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học, s|ng tạo công nghệ đ|p ứng yêu
cầu thực tiễn. Lựa chọn c|n bộ cử đi học n}ng cao tại c|c trường đại học,
viện nghiên cứu trong nước hoặc nước ngo{i; mời c|c chuyên gia, c|c nh{
khoa học đầu ng{nh về l{m việc tại Viện, trực tiếp tham gia c|c chương
trình, dự |n, hợp đồng chuyển giao công nghệ... trong qu| trình l{m việc
hướng dẫn, bồi dưỡng n}ng cao trình độ cho c|n bộ khoa học v{ công nghệ
của Viện.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển nhân lực KH&CN: Tiếp tục duy
trì v{ tăng cường đầu tư, n}ng cao hiệu quả đ{o tạo sau đại học từ ng}n s|ch
nh{ nước, có chính s|ch ưu tiên gửi đi đ{o tạo c|c chuyên ng{nh công nghệ
cao ở c|c nước ph|t triển. Mở rộng phương thức đ{o tạo trong nước có sự
93
tham gia của c|c chuyên gia nước ngo{i không chỉ ở c|c trường đại học m{
cả ở c|c tổ chức nghiên cứu khoa học v{ công nghệ trên địa b{n.Tiếp tục
thúc đẩy hợp t|c song phương, đa phương trong hợp t|c quốc tế về đ{o tạo,
bồi dưỡng, học tập kinh nghiệm cho nguồn nh}n lực KH&CN. Thu hút c|c
nguồn vốn từ nước ngo{i (ODA,FDI,…) đầu tư tiềm lực cho c|c cơ sở đ{o tạo
nh}n lực KH&CN.
Bốn là: Phát triển thị trường khoa học và công nghệ vật liệu xây
dựng.Muốn phát triển thị trường dịch vụ khoa học công nghệ cần phải có
những bước đi cụ thể, phù hợp với chiến lược phát triển của Viện Vật liệu xây
dựng, trên các phương diện thực hiện như sau:Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới
v{ n}ng cao trình độ công nghệ, thúc đẩy, kích cầu thị trường khoa học v{
công nghệ: Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ đối với c|c lĩnh vực sản
xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng, dịch vụ khoa học công nghệ trọng
điểm, chủ lực của Viện. Hỗ trợ c|c doanh nghiệp x}y dựng v{ thực hiện lộ
trình đổi mới công nghệ theo nguyên tắc: Lộ trình đổi mới công nghệ l{
công cụ liên kết giữa sản phẩm, công nghệ v{ thị trường. Tổ chức đ{o tạo về
quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới cho các kỹ
sư, kỹ thuật viên. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về đổi mới công nghệ cho
cán bộ quản lý doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp khai th|c cơ sở dữ liệu
thông tin về công nghệ; hỗ trợ tham gia các hội chợ, triển lãm về khoa học
v{ công nghệ, tìm kiếm công nghệ. Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp
tham gia chương trình đổi mới công nghệ; chương trình n}ng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm trọng điểm, chủ lực; chương trình ph|t triển tài sản trí
tuệ của Viện Vật liệu xây dựng
Hỗ trợ phát triển hàng hóa, thương mại hóa sản phẩm khoa học và
công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ.Hỗ trợ, khuyến khích hoạt động
nghiên cứu chuyển hóa, làm thích nghi công nghệ hiện đại nhập của nước
ngo{i để chuyển giao cho các doanh nghiệp trong nước. Hỗ trợ c|c hoạt
94
động xúc tiến thị trường; tìm kiếm, mua công nghệ nguồn, công nghệ cao
trong một số ng{nh, lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm. Tạo điều kiện cho các
viện nghiên cứu, tổ chức khoa học v{ công nghệ, trường đại học ở Trung
ương v{ địa phương trình diễn, giới thiệu sản phẩm khoa học v{ công
nghệ, công nghệ mới. Tạo lập v{ ph|t triển t{i sản trí tuệ trong nước v{
nước ngo{i cho c|c sản phẩm mang tính đặc thù, sản phẩm đặc sản có thế
mạnh của Viện nhằm n}ng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên
thị trường trong nước v{ quốc tế. Khuyến khích, hỗ trợ thương mại ho|
c|c s|ng chế v{ c|c đối tượng sở hữu công nghiệp. Tổ chức lại, n}ng cao
hiệu quả v{ đi v{o thực chất phong tr{o lao động s|ng tạo, ph|t huy s|ng
kiến, cải tiến kỹ thuật ở mọi lĩnh vực, với sự tham gia của mọi đối tượng,
đặc biệt l{ phong tr{o s|ng tạo trong công nh}n, nông d}n, thanh thiếu
niên. Khuyến khích c|c doanh nghiệp tham gia c|c giải thưởng về sở hữu
trí tuệ, c|c cuộc thi s|ng tạo trên địa b{n th{nh phố v{ cả nước.
- Đẩy mạnh c|c hoạt động xúc tiến, tư vấn, môi giới chuyển giao công
nghệ.Triển khai c|c cơ chế, chính s|ch, quy định của nh{ nước, thể chế ho|
c|c giao dịch trong thị trường khoa học v{ công nghệ. Tiếp tục triển khai cơ
chế, chính s|ch hỗ trợ c|c doanh nghiệp trong việc xúc tiến, đẩy mạnh c|c
chương trình hợp t|c, hoạt động đối ngoại hướng tới mở rộng thị trường, hỗ
trợ một phần kinh phí để c|c doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển l~m về
khoa học v{ công nghệ trong nước, v{ quốc tế. Tăng cường tổ chức, tham gia
c|c chợ công nghệ vật liệu x}y dựng trong v{ ngo{i nước. Ph|t triển c|c
hoạt động chợ, hội chợ, xúc tiến mua b|n công nghệ, sản phẩm khoa học v{
công nghệ. Tập trung tăng cường cơ sở vật chất, đ{o tạo nh}n lực, tìm kiếm
đối t|c; kết nối với c|c s{n giao dịch công nghệ vật liệu x}y dựng trong
nước, khu vực v{ thế giới. Ph|t triển v{ quản lý c|c tổ chức trung gian tư
95
vấn, môi giới.
Năm là: Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và
công nghệ Vật liệu xây dựng, trong đó có hoạt động dịch vụ khoa học và công
nghệ:
Ban h{nh cơ chế, chính s|ch thu hút chuyên gia, c|n bộ khoa học v{
công nghệ, mời c|c chuyên gia nghiên cứu, c|c nh{ khoa học trong nước v{
quốc tế về l{m việc tại c|c trường, c|c tổ chức khoa học v{ công nghệ trực
tiếp tham gia c|c chương trình, dự |n, hợp đồng chuyển giao công nghệ...
X}y dựng cơ chế liên kết giữa c|c tổ chức khoa học v{ công nghệ - trường đại
học - doanh nghiệp, hình th{nh mạng lưới trung t}m chuyển giao công nghệ,
l{m tốt chức năng “chuyển hóa” kết quả nghiên cứu đến c|c doanh nghiệp.
Chủ động tham gia c|c chương trình nghiên cứu quốc tế như: ứng phó
với biến đổi khí hậu v{ nước biển d}ng; ph|t triển v{ ứng dụng công nghệ
sạch; năng lượng t|i tạo v{ nhiên liệu sinh học; khoa học hệ thống, quản lý
tổng hợp vùng bờ...
Mở rộng quan hệ hợp t|c ph|t triển khoa học, công nghệ trong v{
ngo{i nước; tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của c|c nước, c|c tổ chức quốc tế
v{ trung ương trong c|c lĩnh vực đ{o tạo, quản lý, nghiên cứu khoa học, ứng
dụng, đổi mới công nghệ. Chủ động mở rộng v{ ph|t triển c|c quan hệ trao
đổi v{ hợp t|c quốc tế v{ trong nước về khoa học v{ công nghệ hướng v{o giải
quyết c|c mục tiêu ưu tiên của địa phương.
4.3. Các điều kiện thực hiện
Để những giải ph|p ho{n thiện công t|c quản lý hoạt động dịch vụ
KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng có thể thực hiện được v{ đạt
hiệu quả như mong muốn thì yêu cầu Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng
phải thực hiện c|c nội dung sau:
Một là: Viện Vật liệu x}y dựng phải giao cho một bộ phận chuyên tr|ch
96
đảm nhận quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, khi công
việc được chuyên môn hóa thì sẽ hiệu quả hơn rất nhiều so với việc kiêm
nhiệm;
Hai là: Viện Vật liệu x}y dựng cần x}y dựng ho{n thiện v{ đưa v{o
thực hiện c|c quy chế, quy định về kho|n quỹ lương, doanh thu, c|c định
mức chi phí, c|c chỉ tiêu liên quan đến hoạt động dịch vụ KHCN cho c|c đơn
vị v{ bộ phận trực thuộc, x}y dựng c|c dự to|n, định mức, x}y dựng kế
hoạch sản xuất v{ tiêu thụ.
Ba là: Đồng thời, tăng cường sự kiểm tra, gi|m s|t hoạt động của đội
ngũ c|n bộ l~nh đạo, tổ chức điều h{nh c|c hoạt động dịch vụ KHCN trong
Viện Vật liệu x}y dựng v{ c|c đơn vị trực thuộc;
Bốn là: x}y dựng v{ đưa v{o sử dụng hệ thống mạng thông tin nội bộ,
phần mềm tổng hợp v{ ph}n tích c|c số liệu để công t|c ph}n tích v{ lập b|o
97
c|o ph}n tích nhanh chóng, kịp thời, chính x|c v{ hiệu quả hơn.
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh to{n cầu hóa, khu vực hóa v{ hội nhập kinh tế quốc tế
ng{y c{ng s}u rộng, khoa học - công nghệ (KHCN) nói chung v{ dịch vụ khoa
học công nghệ nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy
sự ph|t triển của đất nước.
Trong hơn 48 năm hình th{nh v{ ph|t triển, hoạt động dịch vụ KHCN
của Viện Vật liệu x}y dựng đ~ có những th{nh tựu đ|ng kể, góp phần n}ng
cao hiệu quả hoạt động của Viện v{ có những đóng góp quan trọng cho Bộ
x}y dựng v{ Bộ khoa học công nghệ trong công t|c quản lý nh{ nước về lĩnh
vực x}y dựng và VLXD, nghiên cứu khoa học. Chính vì vậy, hoạt động dịch
vụ KHCN đ~ trở th{nh một trong những hướng đầu tư, ph|t triển chính của
Viện. Tuy nhiên, thực tế nhận thấy chiến lược ph|t triển, đầu tư v{ c|ch
thức quản lý hoạt động dịch vụ KHCN VLXD của Viện trong thời gian vừa
qua còn manh mún, chiến lược chưa b{i bản, chưa đ|nh gi| hết vai trò, vị trí
của hoạt động dịch vụ KHCN VLXD cũng như chưa có đầu tư về nh}n lực,
kinh phí để ph|t triển hơn nữa dịch vụ KHCN VLXD, cũng như chưa có
những đ|nh gi| cụ thể về c|c t|c động của c|c yếu tố đến hoạt động quản lý
dịch vụ KHCN.Để khắc phục tồn tại trên,cần phải thực hiện đồng bộ hệ
thống giải ph|p nêu trong luận văn, đặc biệt chú trọng đếngiải ph|p về x|c
định chiến lược ph|t triển hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học phù hợp
với sự ph|t triển của thị trường dịch vụ khoa học công nghệ trong giai đoạn
mới, tiếp tục đổi mới to{n diện hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý, hoạt động
khoa học v{ công nghệ; n}ng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nh{ nước về
hoạt động dịch vụ nghiên cứu khoa học v{ ph|t triển công nghệ tại Viện Vật
liệu x}y dựng, Bộ X}y dựng; n}ng cao hiệu quả của c|c yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý hoạt động dịch vụ KHCN tại Viện Vật liệu x}y dựng, Bộ X}y
98
dựng.
Trên cơ sở nghiên cứu, ph}n tích c|c vấn đề lý luận v{ thực tiễn, Luận
văn đ~ đề xuất c|c định hướng, giải ph|p nhằm ho{n thiện quản lý hoạt
động dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện Vật liệu x}y dựng, góp phần nâng
cao hơn nữa hiệu quả quản lý hoạt động khoa học công nghệ nói chung v{
quản lý hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ VLXD nói riêng, đ|p ứng sự
kỳ vọng của Đảng v{ của toàn x~ hội - hướng tới một nền kinh tế tri thức v{
ph|t triển bền vững đồng thời góp phần v{o việc thực hiện th{nh công qu|
99
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ X}y dựng, 2013. Quyết định số527/QĐ-BXD về ban hành chiến lược
phát triển khoa học công nghệ xây đứng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
2. Mai Văn Bưu,1999. Quản lý Nhà nước về kinh tế. H{ Nội: Nxb Khoa học
v{ kỹ thuật.
3. Cục Thông tin khoa học v{ công nghệ quốc gia, 2013. Kinh nghiệm
quản lý khoa học công nghệ Hàn Quốc. Cục Thông tin khoa học v{ Công nghệ,
Bộ Khoa học v{ Công nghệ.
4. Cục Thông tin khoa học v{ công nghệ quốc gia, 2015. Khoa học công
nghệ Việt Nam 2015. Cục Thông tin khoa học v{ Công nghệ, Bộ Khoa học v{
Công nghệ.
5. Nguyễn Đăng Dậu, 2003. Quản lý công nghệ. H{ Nội: Nxb Thống kê.
6. Phạm Văn Dũng, 2010. Phát triển thị trường khoa học – công nghệ Việt
Nam. H{ Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
7. Vũ Cao Đ{m, 1998. Phương pháp nghiên cứu khoa học.H{ Nội:Nxb
Khoa học v{ kỹ thuật.
8. Đảng cộng sản Việt Nam, 2016. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XII. Hà
Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
9. Nguyễn Minh Đạo, 1997. Cơ sở khoa học quản lý. H{ Nội: NXB Chính
trị quốc gia.
10. Ho{ng Văn Hải, 2010. Quản lý chiến lược.H{ Nội: Nh{ xuất bản Đại học
quốc gia.
11. Trần Văn Huynh, 2015.Phát triển ngành công nghiệp VLXD Việt Nam
bền vững.
12. Trần Ho{ng Lan, 2012. Xây dựng chiến lược Marketing cho ngành
hàng vật liệu xây dựng tại công ty C&T. Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh
100
doanh. Đại học Đ{ Nẵng.
13. Đỗ Ho{ng L}m,2015. Quản lý nhân lực tại viện khoa học và công nghệ
xây dựng – Bộ xây dựng. Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế. Đại học Kinh tế-
Đại học quốc gia H{ Nội.
14. Trịnh Thị Lý, 2015. Quản lý kênh phân phối dịch vụ truyền hình qua
giao thức IP của công ty phần mềm và truyền thông, luận văn thạc sỹ quản lý
kinh tế. Đại học Kinh tế quốc d}n.
15. Phạm Quang Lê, 2004. Giáo trình Khoa học quản lý. H{ Nội:Nh{ xuất
bản Đại học Quản lý v{ Kinh doanh H{ Nội.
16. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2007. Tâm lý học quản lý. H{ Nội: NXB ĐHQG H{ Nội.
17. Nguyễn Thị Mỹ Lộc v{ Nguyễn Quốc Chí, 2009. Lý luận đại cương về
quản lý. Hà Nội: NXB ĐHQG H{ Nội.
18. Ho{ng Phê (chủ biên), 2002. Từ điển tiếng Việt. Viện Ngôn ngữ học. Đ{
Nẵng: Nxb Đ{ Nẵng.
19. Quốc hội nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam, 2000. Luật Khoa học công nghệ.
20. Quốc hội nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam, 2006. Luật Chuyển giao
khoa học công nghệ.
21. Quốc hội nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam, 2014. Luật Xây dựng.
22. Phạm Thị Thanh T}m, 2015. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2008 cho hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ tại Viện
tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam. Luận văn quản trị kinh doanh. Viện Đại học
mở Việt Nam.
23. Lê Thị Thanh, 2005. Quản lý xây dựng. H{ Nội: Nxb X}y dựng.
24. Đỗ Ho{ng To{n, 2005. Quản lý nhà nước về kinh tế.H{ Nội: Nxb Lao
động – X~ hội.
25. Thủ tướng Chính phủ, 2005. Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây
dựng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt(Quyết định số 108/2005/QĐ-TTg ngày
101
16/5/2005). Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam.
26. Thủ tướng Chính phủ, 2012. Quyết định số 418/QĐ-TTgphê duyệt
Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020.Chính phủ
Nước CHXHCN Việt Nam.
27. Thủ tướng Chính phủ, 2014. Quyết định số 1469/QĐ-TTg về Phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam.
28. Thủ tướng Chính phủ, 2005. Nghị định Số: 24a/2016/NĐ-CP về Quản
lý Vật liệu xây dựng.
29. Ủy ban Nh}n d}n th{nh phố Hải Phòng, 2011. Đề án Nhiệm vụ và giải
pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng
2030.
30. Lê Thị Tố Uyên, 2014. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ thành
phố đáp ứng yêu cầu tài cấu trúc kinh tế, Kỷ yếu hội nghị ph|t triển
khoa học th{nh phố Hải Phòng.
31. Phan Thế Vinh, 2009. Vật liệu xây dựng. H{ Nội, Nxb X}y dựng.
32. Viện Vật liệu x}y dựng, 2017. Báo cáo kết quả nghiên cứu, áp dụng
khoa học công nghệ vào thực tế của Viện Vật liệu xây dựng.
33. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, 2013.Năng lực cạnh tranh và
công nghệ cấp độ doanh nghiệp tại Việt Nam, kết quả điều tra 2013. H{ Nội:Nxb Tài
Chính.
34. Viện Vật liệu x}y dựng, 2010. Chiến lược phát triển Viện vật liệu xây
dựng 2010-2020.
35. Viện Vật liệu x}y dựng, 2015. Báo cáo tổng kết gửi Bộ xây dựng năm 2015.
36. Viện Vật liệu x}y dựng, 2016. Báo cáo tổng kết gửi Bộ xây dựng năm2016.
37. Nguyễn Huy Vũ, 2015. Quản lý nhà nước về dịch vụ bưu chính viến
thông tại Việt nam, luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia H{ Nội.
102
38. Hồ Hải Yến, 2008. Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động
KH&CN trong các trường đại học ở Việt Nam, luận văn tiến sỹ, Đại học Kinh
tế quốc d}n.
PHỤ LỤC
Bảng 2.1: Tổng hợp và mã hóa các tiêu chí đánh giá công tác dịch vụ
khoa học, công nghệ của Viện Vật liệu Xây dựng
Mức 5- Rất tốt Mức 4 – tốt, Mức 3 - Trung bình, Mức 2 - Yếu Mức 1-
103
Rất yếu
104
Bảng 2.2: Tổng hợp và mã hóa các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ khoa
học, công nghệ VLXD, Viện Vật liệu xây dựng
STT Yếu tố ảnh hưởng Mã Mức Mức Mức Mức Mức
hóa 5 4 3 2 1
YT1 18 43 20 10 9 1
Nhóm yếu tố về thể chế, cơ
chế v{ chính s|ch
Nhóm yếu tố về nguồn nh}n YT2 27 44 12 8 9 2
lực
8 YT3 23 46 10 13 3
Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất
kỹ thuật v{ t{i chính liên quan
đến hoạt động nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng
YT4 20 58 20 2 0 4
Nhóm yếu tố về sự ph|t triển
của thị trường KH&CN (Thị
trường, kh|ch h{ng, đối thủ
105
cạnh tranh)