QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN<br />
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ<br />
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH<br />
TRẦN VĂN HIẾU<br />
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br />
ĐỐ TRUNG QUÂN<br />
Huyện ủy Lệ Thủy, Quảng Bình<br />
Tóm tắt: Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang phát triển mạnh mẽ<br />
và được đánh giá không chỉ là động lực chủ yếu cho sự phát triển kinh tế-xã<br />
hội mà còn là nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển giáo dục và đào tạo<br />
(GD&ĐT). Ứng dụng CNTT vào dạy học đang trở thành một nhu cầu tất yếu<br />
và đang được cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV), học sinh (HS) hăng<br />
say, tích cực ứng dụng. Xác lập được các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT<br />
trong dạy học một cách khoa học, đồng bộ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả,<br />
chất lượng dạy học của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục - đào<br />
tạo trong giai đoạn hiện nay.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
CNTT đang trở thành một phương tiện góp phần rút ngắn khoảng cách trong giáo dục<br />
giữa các vùng miền và là phương tiện cần thiết để tiến tới một “xã hội học tập”. Ứng<br />
dụng CNTT trong giáo dục sẽ tạo ra một bước ngoặt cơ bản trong đổi mới chương trình,<br />
nội dung, phương pháp giảng dạy, học tập và quản lý giáo dục.<br />
Trong những năm qua, việc ứng dụng CNTT trong GD&ĐT ở nước ta có những chuyển<br />
biến tích cực theo hướng hiện đại. CNTT được đánh giá không chỉ là động lực chủ yếu<br />
cho việc phát triển kinh tế, xã hội mà còn là nhân tố quan trọng trong việc phát triển<br />
GD&ĐT. Đảng, Nhà nước đã có các Chính sách, Nghị quyết, Chỉ thị và chú trọng đầu<br />
tư cho vấn đề này, điều đó được thể hiện bằng việc ban hành Luật Công nghệ thông tin<br />
vào năm 2006 nhằm tạo hành lang pháp lý để thúc đẩy CNTT phát triển. Quyết định số<br />
698/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm<br />
2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT xác định<br />
mục tiêu: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo, hiện đại hóa, nâng<br />
cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của hệ thống đào tạo nhân lực CNTT, để trình độ<br />
đào tạo nhân lực CNTT của nước ta tiếp cận trình độ và có khả năng tham gia thị<br />
trường đào tạo nhân lực CNTT quốc tế...” [3]. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam<br />
giai đoạn 2011-2020 đã nêu rõ “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông<br />
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục ở các cấp” [1].<br />
Việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường Trung học cơ sở (THCS) huyện Lệ<br />
Thủy đang được cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh quan tâm hưởng ứng, tìm tòi,<br />
nghiên cứu và áp dụng, bước đầu đã đạt được những kết quả đáng kể [2]. Tuy nhiên,<br />
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
ISSN 1859-1612, Số 02(22)/2012: tr. 113-121<br />
<br />
114<br />
<br />
TRẦN VĂN HIẾU – ĐỖ TRUNG QUÂN<br />
<br />
đứng trước những yêu cầu mới của sự nghiệp đổi mới giáo dục, công tác này bộc lộ<br />
nhiều yếu kém và bất cập. Đòi hỏi các cấp quản lý giáo dục ở địa phương và các nhà<br />
trường cần phải có những biện pháp quản lý mang tính đồng bộ để đẩy mạnh việc quản<br />
lý ứng dụng CNTT trong dạy học.<br />
2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG<br />
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH<br />
Để tìm hiểu thực trạng ứng dụng và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở<br />
các trường THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, chúng tôi đã tiến hành khảo sát 30<br />
CBQL, 150 GV và 150 HS.<br />
2.1. Nhận thức của CBQL, GV, HS đối với việc ứng dụng CNTT<br />
Nhận thức của CBQL, GV, HS là một yếu tố hết sức quan trọng giúp cho việc ứng dụng<br />
CNTT trong dạy học đạt được hiệu quả cao. Kết quả khảo sát cho thấy việc ứng dụng<br />
CNTT trong dạy học được CBQL, GV, HS nhận thức là một yêu cầu cần thiết và rất cần<br />
thiết (trên 86,67%).<br />
Công tác quản lý việc nâng cao nhận thức cho GV, HS về việc ứng dụng CNTT trong<br />
dạy học được đánh giá khá tốt (3,53 ≤ x ≤ 3,97). Hiệu trưởng nhà trường đã quan tâm<br />
tuyên truyền, quán triệt về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng, sự cần thiết của việc ứng<br />
dụng CNTT trong dạy học qua các hội nghị, các cuộc họp phụ huynh, các buổi chào<br />
cờ... Tuy nhiên, nhà trường chưa quan tâm theo dõi tư tưởng, thái độ của GV, HS trong<br />
việc ứng dụng CNTT vào dạy học để có sự điều chỉnh, uốn nắn kịp thời.<br />
2.2. Năng lực ứng dụng CNTT của GV, HS<br />
Kiến thức, kỹ năng về CNTT là các yếu tố quan trọng tạo nên năng lực ứng dụng CNTT<br />
của GV, HS trong dạy học. Số liệu khảo sát cho thấy có 3/7 nội dung đạt mức độ từ khá<br />
trở lên là kỹ năng sử dụng máy tính (3,60 ≤ x ≤ 3,87), ứng dụng CNTT để trao đổi<br />
thông tin phục vụ dạy học (3,60 ≤ x ≤ 3,65) và khai thác thông tin từ Internet phục vụ<br />
dạy học (3,40 ≤ x ≤ 3,70). Các nội dung đạt mức độ trung bình là kiến thức cơ bản về<br />
tin học; khả năng cập nhật kiến thức mới về CNTT; kỹ năng sử dụng các thiết bị CNTT<br />
và khai thác, sử dụng các chương trình, phần mềm phục vụ dạy học. Điều đó dễ hiểu vì<br />
phần lớn GV chưa được đào tạo về CNTT và các thiết bị CNTT cũng rất khó sử dụng.<br />
Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho GV, HS trong dạy học đã<br />
được các trường triển khai, tuy nhiên mức độ thực hiện chỉ ở mức trung bình (2,83 ≤<br />
x ≤ 3,47). Riêng công tác tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin học, tập huấn, hướng dẫn sử<br />
dụng các website học tập (như violympic.vn, ioe.go.vn...), các phần mềm ứng dụng cho<br />
học sinh... lại được Hiệu trưởng thực hiện ở mức độ tương đối tốt (4,35 ≤ x ≤ 4,40).<br />
<br />
QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC…<br />
<br />
TT<br />
<br />
115<br />
<br />
Bảng 1. Thực trạng công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng CNTT<br />
cho GV, HS trong dạy học<br />
Mức độ đạt được (%)<br />
Đối<br />
Nội dung<br />
tượng<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
x<br />
<br />
CBQL<br />
<br />
6,67<br />
<br />
13,33<br />
<br />
30,00<br />
<br />
26,67<br />
<br />
23,33 3,47<br />
<br />
GV<br />
<br />
7,33<br />
<br />
14,67<br />
<br />
26,67<br />
<br />
26,00<br />
<br />
25,33 3,47<br />
<br />
HS<br />
<br />
8,00<br />
<br />
17,33<br />
<br />
21,33<br />
<br />
28,67<br />
<br />
24,67 3,45<br />
<br />
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi CBQL 13,33<br />
dưỡng nâng cao trình độ CNTT<br />
GV 15,33<br />
cho GV<br />
Tổ chức các chuyên đề, bồi CBQL 13,33<br />
dưỡng, tập huấn sử dụng các<br />
phần mềm ứng dụng cho GV, HS GV 14,00<br />
tại trường<br />
HS<br />
8,00<br />
<br />
26,67<br />
<br />
30,00<br />
<br />
13,33<br />
<br />
16,67 2,93<br />
<br />
24,00<br />
<br />
26,00<br />
<br />
19,33<br />
<br />
15,33 2,95<br />
<br />
23,33<br />
<br />
20,00<br />
<br />
23,33<br />
<br />
20,00 3,13<br />
<br />
27,33<br />
<br />
24,67<br />
<br />
20,67<br />
<br />
13,33 2,92<br />
<br />
24,00<br />
<br />
25,33<br />
<br />
23,33<br />
<br />
19,33 3,22<br />
<br />
4<br />
<br />
Cử GV tham gia các lớp tập CBQL 16,67<br />
huấn, bồi dưỡng về CNTT<br />
GV 14,67<br />
<br />
26,67<br />
<br />
23,33<br />
<br />
20,00<br />
<br />
13,33 2,87<br />
<br />
28,00<br />
<br />
25,33<br />
<br />
20,00<br />
<br />
12,00 2,87<br />
<br />
5<br />
<br />
Tạo điều kiện để GV đi học dài CBQL 16,67<br />
hạn nhằm nâng cao trình độ về<br />
GV 14,00<br />
CNTT<br />
<br />
26,67<br />
<br />
23,33<br />
<br />
23,33<br />
<br />
10,00 2,83<br />
<br />
30,00<br />
<br />
26,67<br />
<br />
17,33<br />
<br />
12,00 2,83<br />
<br />
25,33<br />
<br />
27,33<br />
<br />
20,67<br />
<br />
14,67 3,01<br />
<br />
6<br />
<br />
Chỉ đạo, định hướng, khuyến CBQL 12,00<br />
khích GV,HS tự nghiên cứu, bồi<br />
GV<br />
9,33<br />
dưỡng về năng lực ứng dụng<br />
CNTT<br />
HS 11,33<br />
<br />
27,33<br />
<br />
24,00<br />
<br />
22,67<br />
<br />
16,67 3,10<br />
<br />
30,00<br />
<br />
22,67<br />
<br />
20,67<br />
<br />
15,33 2,99<br />
<br />
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin CBQL<br />
học, tập huấn, hướng dẫn sử<br />
dụng các phần mềm ứng dụng GV<br />
cho HS các website học tập như<br />
HS<br />
violympic.vn, ioe.go.vn...<br />
<br />
3,33<br />
<br />
3,33<br />
<br />
10,00<br />
<br />
16,67<br />
<br />
66,67 4,40<br />
<br />
0,00<br />
<br />
2,00<br />
<br />
7,33<br />
<br />
40,67<br />
<br />
50,00 4,39<br />
<br />
0,67<br />
<br />
6,00<br />
<br />
8,00<br />
<br />
28,67<br />
<br />
56,67 4,35<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
7<br />
<br />
Khảo sát, đánh giá về năng lực,<br />
trình độ CNTT<br />
<br />
Ghi chú: 1: còn nhiều yếu kém; 2: chưa đạt yêu cầu; 3 : Bình thường; 4: khá ; 5: tốt<br />
<br />
2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của giáo viên<br />
Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy chưa được GV chú trọng. Kết quả khảo sát cho<br />
thấy có 24,44% GV thường xuyên và rất thường xuyên ứng dụng CNTT vào giảng dạy<br />
và có đến 75,56% GV ít thường xuyên ứng dụng CNTT.<br />
Theo ý kiến của CBQL, GV, công tác quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy của GV<br />
được đánh giá thực hiện ở mức trung bình (2,82 ≤ x ≤ 3,40). Trong đó, ở nội dung<br />
kiểm tra, đánh giá, động viên, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong<br />
việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy chưa được quan tâm thực hiện ( x = 2,82).<br />
<br />
116<br />
<br />
TRẦN VĂN HIẾU – ĐỖ TRUNG QUÂN<br />
<br />
2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong học tập của học sinh<br />
Ở trường, HS THCS chỉ mới tiếp xúc với kiến thức cơ bản về tin học, chưa được đào<br />
tạo chuyên sâu về CNTT. Vì thế các em ít có cơ hội ứng dụng CNTT vào học tập. Qua<br />
khảo sát cho thấy 68,33% HS ít thường xuyên hoặc không ứng dụng CNTT vào hoạt<br />
động học tập và 31,67% HS ứng dụng ở mức độ thường xuyên và rất thường xuyên.<br />
Công tác quản lý ứng dụng CNTT trong học tập của học sinh được nhà trường quan tâm<br />
thực hiện ở mức độ khá (4,05 ≤ x ≤ 4,17). Tuy nhiên, công tác tuyên dương, động<br />
viên, khen thưởng các HS có thành tích tốt trong việc ứng dụng CNTT vào hoạt động<br />
học tập chỉ được GV và HS đánh giá ở mức trung bình ( x = 3,47 và x = 3,43).<br />
2.5. Thực trạng đầu tư mua sắm, trang bị thiết bị CNTT<br />
Các trường đang gặp nhiều khó khăn trong việc tìm nguồn đầu tư cho việc mua sắm<br />
thiết bị CNTT. Từ khi có Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của<br />
Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ<br />
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, các trường có sử<br />
dụng nguồn kinh phí ngân sách để đầu tư mua sắm máy tính, thiết bị CNTT, tuy nhiên<br />
số lượng không đáng kể. Thiết bị CNTT của các trường chủ yếu được UBND xã,<br />
UBND huyện đầu tư trang cấp. Ngoài ra, nhà trường sử dụng kinh phí ngân sách và các<br />
nguồn xã hội hoá khác để đầu tư, mua sắm.<br />
2.6. Thực trạng về hạ tầng CNTT<br />
Trong GD&ĐT, hạ tầng CNTT là phương tiện, điều kiện thiết yếu để thực hiện việc ứng<br />
dụng CNTT vào dạy học có hiệu quả. Vì thế, các trường đã đầu tư, trang cấp máy vi<br />
tính, thiết bị, hạ tầng CNTT phục vụ dạy học.<br />
Qua khảo sát cho thấy CBQL, GV, HS đánh giá cao hệ thống mạng internet (3,67 ≤<br />
x ≤ 3,77) và hệ thống mạng nội bộ ( 3,60 ≤ x ≤ 3,68). Tuy nhiên các nội dung còn lại<br />
được đánh giá ở mức trung bình, đó là số lượng, chất lượng máy tính (3,33 ≤ x ≤<br />
3,43); số lượng, chất lượng thiết bị CNTT của nhà trường (3,36 ≤ x ≤ 3,37).<br />
Công tác quản lý CSVC, thiết bị, hạ tầng CNTT phục vụ cho công tác dạy học đã được<br />
các trường thực hiện ở cả ba nội dung: trang cấp, sử dụng và bảo quản. Nhìn chung,<br />
công tác quản lý thiết bị, hạ tầng CNTT được nhà trường thực hiện ở mức độ khá, có<br />
hai nội dung nhà trường quan tâm thực hiện được CBQL, GV đánh giá ở mức độ khá đó<br />
là công tác kiểm kê CSVC, thiết bị, hạ tầng CNTT và xử lý các sự cố của mạng, máy<br />
tính, các thiết bị CNTT.<br />
<br />
QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC…<br />
<br />
TT<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
117<br />
<br />
Bảng 2. Đánh giá việc quản lý hạ tầng CNTT<br />
Mức độ đạt được (%)<br />
Đối<br />
Nội dung<br />
tượng<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
Khảo sát nhu cầu, đánh giá thực<br />
trạng về số lượng và chất lượng<br />
thiết bị, hạ tầng CNTT phục vụ<br />
dạy học<br />
Xây dựng kế hoạch trang bị, sử<br />
dụng và bảo quản thiết bị, hạ<br />
tầng CNTT<br />
Xử lý các sự cố của mạng, máy<br />
tính, các thiết bị CNTT<br />
Công tác kiểm kê thiết bị, hạ<br />
tầng CNTT<br />
Việc bảo quản và sử dụng thiết<br />
bị, hạ tầng CNTT được đưa vào<br />
làm tiêu chí đánh giá thi đua của<br />
nhà trường<br />
Đánh giá chung (%)<br />
<br />
5<br />
<br />
x<br />
<br />
CBQL,<br />
GV<br />
<br />
7,78<br />
<br />
12,78 35,56 23,89<br />
<br />
20,00<br />
<br />
3,36<br />
<br />
CBQL,<br />
GV<br />
<br />
3,89<br />
<br />
9,44<br />
<br />
36,67 27,22<br />
<br />
22,78<br />
<br />
3,56<br />
<br />
3,33<br />
<br />
6,67<br />
<br />
19,44 37,78<br />
<br />
32,78<br />
<br />
3,90<br />
<br />
1,67<br />
<br />
5,00<br />
<br />
18,33 37,78<br />
<br />
37,22<br />
<br />
4,04<br />
<br />
5,00<br />
<br />
11,67 39,44 23,33<br />
<br />
20,56<br />
<br />
3,43<br />
<br />
4,33<br />
<br />
9,11<br />
<br />
26,67<br />
<br />
3,66<br />
<br />
CBQL,<br />
GV<br />
CBQL,<br />
GV<br />
CBQL,<br />
GV<br />
<br />
29,89 30,00<br />
<br />
Ghi chú: 1: còn nhiều yếu kém; 2: chưa đạt yêu cầu; 3 : Bình thường; 4: khá ; 5: tốt<br />
<br />
3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY<br />
HỌC Ở TRƯỜNG THCS HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH<br />
3.1. Nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên và học sinh<br />
Nhận thức được xem là khâu đầu tiên của quá trình hoạt động và có ý nghĩa quyết định<br />
đến sự thành công hay thất bại của hoạt động. Do đó, ban giám hiệu nhà trường phải có<br />
nhận thức đúng, phải hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong dạy<br />
học, phải có nhận thức đúng đắn và sâu sắc về công tác nâng cao nhận thức cho GV, HS<br />
về ứng dụng CNTT. Thông qua các hội nghị, các cuộc họp hội đồng sư phạm, các buổi<br />
chào cờ, các cuộc họp phụ huynh... để tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các quan điểm,<br />
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chỉ thị của ngành GD - ĐT về<br />
việc ứng dụng CNTT vào dạy học. Giải thích cho GV, HS về vai trò, ý nghĩa và sự cần<br />
thiết của việc ứng dụng CNTT vào dạy học. Thường xuyên theo dõi tư tưởng, thái độ<br />
của GV, HS trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học để có sự điều chỉnh kịp thời, phù<br />
hợp.<br />
3.2. Tăng cường hiệu lực của các chế định giáo dục và đào tạo về ứng dụng CNTT<br />
Để tăng cường hiệu lực của các chế định GD&ĐT về ứng dụng CNTT trong dạy học,<br />
hiệu trưởng phải có quy định về việc lưu trữ văn bản chỉ đạo về ứng dụng CNTT để sử<br />
dụng lâu dài, tiến hành nghiên cứu để nắm vững các văn bản, các hướng dẫn, chỉ đạo<br />
của Đảng, Nhà nước, Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT và các cấp QLGD và cụ thể hóa thành kế<br />
hoạch hoạt động, thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, các quy định sát đúng với điều<br />
<br />