1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HC
1. Tên hc phn: Qun tr nhân s.
2. S đơn vị hc trình: 03 - 45 tiết.
3. Mc tiêu:
+ Nhm trang b cho hc sinh nhng kiến thc liên quan các vấn đề: tuyn chn, gii
quyết các vấn đề nhân s.
+ Cung cp nhng cách thc giúp công ty th gi chân nhng nhân tài li công
ty bng các chế độ, chính sách tr công lao động, m hiểu m lý, động viên khuyến
khích nhân viên trong doanh nghip.
4. Tài liu tham kho:
+ Nguyn Thanh Hi, Qun tr nhân s - Nxb Thng kê - HN – 2002 (Tái bn ln 4)
+ Trn Kim Dung, Qun tr ngun nhân lc – NXB Thống Kê năm 2006.
+ Nguyn Hu Thân, Qun tr nhân s – NXB Thống Kê năm 2008.
+ Vũ Mạnh Cường, Bài ging tóm tt Qun tr nhân s (2011)
5. Đ cương chi tiết:
NI DUNG TNG
S
THUYT
BÀI
TP
Chương 1: Tổng quan v qun tr nhân s:
1. Khái nim:
2. Tm quan trng ca vấn đề qun tr nhân s.
3. Mc tiêu ca qun tr nhân s.
4. Các chức năng của b phn/phòng nhân s.
7 7
Chương 2: Phân tích công vic
1. Khái nim:
2. Ý nghĩa:
3. Tác dng ca phân tíchng vic
4. Thông tin cn thu thp, ni dung, các bước phân tích
công vic
5. Các phương pháp thu thập thông tin phân tích CV
5 3 2
Chương 3: Hoạch định nhân s
1. Khái niệm hoạch định nhân sự
2. Tiến trình hoạch định tài nguyên nhân s
5 3 2
2
3. Phân tích hin trng ngun lao động trong doanh
nghip
Chương 4: Tuyển dng nhân s
1. Tiến trình tuyn dụng
2. Ngun ni b
3. Ngun bên ngoài
4. Các hình thức thu hút lao đng t bên ngoài:
5. Xem xét hồ sơ tuyển dụng
5 3 2
Chương 5: Đánh giá thực hin công vic
1. Ðnh nghĩa và mục đích của việc đánh giá.
2. Tiến trình đánh giá thực hin công vic.
3. Phng vấn đánh giá.
4. Phương pháp đánh giá.
5. Mt s vấn đề cần quan tâm khi đánh giá.
5 3 2
Chương 6: Đào tạo và phát trin nhân s
1. Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
2. Nhu cầu đào to, hun luyn và phát trin nhân viên.
3. Tiến trình đào tạo và phát trin nhân s .
5 3 2
Chương 7: Chính sách lương
1. Khái nim tr ng lao động
2. Cơ cấu lương bng và đãi ng
3. Mc tiêu ca h thng tiền lương
4. Các yếu t ảnh hưởng đến tiền lương
5. Các hình thc tiền lương
5 5 3
Chương tám: Quan hệ nhân s
1. Quan h nhân s:
2. Thương nghị tp th:
3. Gii quyết tranh chấp lao động
4. Giao tế nhân s thc hành:
A. NHỮNG QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU VBẢN
CHẤT CỦA CON NGƯỜI
B. CÁC THUYẾT VỀ ĐỘNG VIÊN TINH THẦN
LÀM VIỆC
C. ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY
D. K năng quản tr
8 3 2
TNG CNG 45 30 15
3
6. Nhim v của người hc: Tham d đầy đ các bui hc và tho luận; đc giáo trình, tài
liu liên quan, nghiên cu tình hung tho lun và làm bài tập trước và trong khi tham
d lp hc.
7. Phương pháp giảng dy
Phương pháp giảng dy thuyết kết hp với hướng dn m bài tp, tho lun nhóm, gii
quyết nhng tình hung v qun tr nhân s.
Trình bày bài ging bng giao din Slide
Sinh viên tho lun các vấn đề ca môn hc
Trao đổi v lý thuyết và thc tế
8. Phương pháp đánh giá môn học: Môn hc được đánh giá 2 lần, đánh gquá trình &
thi kết thúc môn hc.
Đánh giá quá trình: Đánh giá tinh thần & thái độ hc tp, tham gia nghe ging &
trc tiếp tho lun trên lớp; Đánh gqua m bài tập ti lp (nếu có), các bài kim
tra HS1-1, HS2-1, HS2-2.
Thi kết thúc môn hc: câu hi thi trc nhim hoc t lun; Thi gian: 60 - 75 phút.
4
Chương 1: Tổng quan v qun tr nhân s:
1. Khái nim:
Ngày nay người ta bắt đầu nói nhiu v qun tr nhân sự. Khi người ta nói đến mt doanh
nghip, một giám đốc m ăn thua l, không phi do thiếu vn, thiếu trang thiết b, thiếu mt
bằng, v.v... mà người ta ch ngay đến người đó không đủ năng lực điều hành công vic
thiếu s trang b v kiến thc qun tr nhân s hoc thiếu kinh nghim trong chiến lược con
người.
S phân tích v nhng thành công ca nn kinh tế Nht Bn qua nhiều năm đã cho thy
rng, s dĩ đưa lại s thn k kinh tế Nht Bn, nguyên nhân thì có nhiều nhưng nổi bt nht
là chiến lược con người và chính sách nhân s ca h.
Nhưng quản tr nhân sgì? Hiu thế nào v qun tr nhân s ?
Mt v gm đốc tng nói: Hc vấn kinh doanh bản của tôi không ngoài điều: đó về
con người, tin bc công vic xem ra mi thy rng ngày nay muốn m được vic vĩ đại
hay thành đt trong kinh doanh thì cn phi biết s dng nhân tài, phi biết khai thác ngun
nhân lc và phi hp s hoạt đng của con người trong hoạt động sn xut - kinh doanh.
Yếu t hn chế trong hu hết mọi trường hợp làm ăn kém hiệu qu chính s thiếu thn v
chất lượng sc mnh ca nhà qun tr, không biết cách khai thác ngun nhân s s
lãng phí không th tưởng tượng được v các ngun nhân lc và vt lc.
thế, th nói qun tr nhân s mt công vic hết sức khó khăn phc tp, bi vì nó
động chạm đến những con người c th vi nhng hoàn cnh và nguyn vng, s thích, cm
xúc và văn hóa riêng biệt. Giáo người M Dinock cho rng: "Qun tr nhân s bao gm
toàn b nhng bin pháp th tc áp dng cho nhân viên ca mt t chc gii quyết tt
c những trường hp xảy ra liên quan đến mt loi công việc nào đó; còn Giáo sư Felix
Migro thì cho rng: Qun tr nhân s ngh thut chn la nhng nhân viên mi s
dng nhng nhân viên cũ sao cho năng sut chất lượng công vic ca mỗi người đều đạt
ti mc tối đa có thể được.
Chức năng quản tr ngun nhân s liên quan đến các công vic hoạch định nhân s, tuyn
m, chn lựa, hướng dẫn, đào tạo, hun luyn và phát trin ngh nghip ca nhân viên.
Nhân s phi gn lin vi t chc, vi vic sp xếp con người vào nhng v trí nhất định
trong b máy t chức để đảm bo kh năng quản trị, điều hành được doanh nghip c hin
ti lẫn tương lai. Quản tr nhân s phi được xem xét theo quan đim h thng. Vic xác
định ngun nhân s, vấn đề tuyn chn, sp xếp đề bt, đào tạo phát triển, đánh giá nhân
viên v.v... cn phải được đặt trên sở khoa hc, trong mi liên h tương quan với nhiu
vấn đề và chức năng khác của qun tr.
Qun tr nhân s mt trong nhng chức năng bản ca quá trình qun tr, bởi con người
bao gi cũng là yếu t quan trng nht ca mt doanh nghiệp. Do đó, việc la chn, sp xếp
con người năng lực, phm cht phù hp vi các v trí trong b máy t chc nhim v
hàng đầu ca nhà qun tr.
Ðiều đáng lưu ý, mối quan tâm bn ca tt c các nhà qun tr thc hin 2 nguyên tc
mi liên h công việc và con người - công vic phi phù hp.
5
- Mi quan h công vic: nn tng ca qun tr hiu qu ngun nhân lc yêu cu rng tt
c các quyết định nhân s phải được dựa trên sở yêu cu nhim vụ: đó tiêu chuẩn s
dụng trong thuê mướn, đánh giá, thăng thưởng nhân viên phi ràng buc cht ch vi thc
hin công vic.
- Ct lõi ca mi quan h công việc con người -công vic phi phù hp: đó quá trình
b trí nhân viên phù hợp, đáp ng vi yêu cu công vic. Nhng nhà qun tr nhân s gii là
người phát hin ra nhng k năng của nhân viên, hiu biết v tính khí của nhân viên để b
trí phù hp vi yêu cu tiêu chun công vic. Một khi con người được sp xếp, b trí tương
xng vi công vic s giúp cho doanh nghip thc hin vi hiu qu cao m kiếm & đạt
được s tha mãn ca nhân viên, duy trì được nhng nhân viên có hiu qu mc cao và h
thp s vng mt.
2. Tm quan trng ca qun tr nhân s.
Qun tr nhân s gi vai trò đặc bit quan trng ngày càng được các nhà qun tr quan
tâm nghiên cứu phân tích, xem đây mt chức năng cốt lõi (Essential management
function) và quan trng nht ca tiến trình qun tr.
Vic nghiên cu qun trhết sc cn thiết:
- Nn kinh tế nước ta hin nay nn kinh tế th trường s điều tiết của nhà nước, do đó
đặc trưng nổi bt tính cnh tranh. Các t chc nói chung và doanh nghip nói riêng buc
phi ci thin t chức, trong đó yếu t con người quyết định. Vic m đúng người phù
hợp để giao đúng việc, hay đúng cương vị đang vấn đề đáng quan m đối vi mi hình
thc t chc hin nay.
- S tiến b ca khoa hc k thut hiện đại cùng vi s phát trin ca nn kinh tế “m” buc
các nhà qun tr phi biết thích ứng, do đó việc tuyn chn, sp xếp, đào tạo, điều động nhân
s trong b máy t chc nhằm đạt hiu qu tt nhất đang được mi gii quan tâm.
- Nghiên cu qun tr nhân s giúp cho các nhà qun tr học được cách giao dch với người
khác, biết cách đt câu hi, biết lng nghe, biết tìm ra ngôn ng chung vi nhân viên, biết
cách nhy cm vi nhân viên, biết cách đánh g nhân viên một cách tt nht, biết cách lôi
kéo nhân viên say mê vi công việc và tránh được các sai lm trong vic tuyn chn s
dụng lao động, nâng cao chất lượng công vic, nâng cao hiu qu t chc.
Giáo tiến sĩ Letter C.Thurow - nhà kinh tế nhà qun tr hc thuc vin công ngh k
thut Matsachuset (MIT) cho rng: Ðiu quyết định cho s tn ti phát trin ca công ty
những con người hc vấn cao, được đào tạo tốt, đạo đức, văn hóa biết cách
làm vic có hiu qu....
Giải thưởng Nobel v kinh tế năm 1992 được trao cho Giáo sư tiến sĩ Gary Backer do những
thành tích ca ông th hin nhng công trình khoa hc mang tính thuyết v “vn con
người” (the Human Capital). Ông cho rng nếu đầu chi tin lâu dài mt nhân, hay mt
nhóm thì th nâng cao được năng lc hoạt động của đối tượng ông đề ngh: Các công
ty nên tính toán, phân chia hợp cho chăm sóc sc khe, hun luyn, nâng cao trình độ
người lao động đ đạt năng suất cao nht. Chi phí cho giáo dục, đào tạo, chăm lo sc khe
nhân viên phải được xem như một hình thức đầu tư....