Quy định số 605/QĐ-DKVN về quản lý chất lượng Công trình xây dựng
lượt xem 75
download
Căn cứ Quyết định số 605/QĐ-DKVN ngày 26/3/2008 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về việc thành lập Công ty TNHH 1 thanh viên Tư vấn quản lý dự án Điện lực Dầu khí 1; Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Ngh đ nh 209/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; ị ị Theo đ ngh c a Ông Tr ng phòng Qu n lý K thu t....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy định số 605/QĐ-DKVN về quản lý chất lượng Công trình xây dựng
- TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT VN NAM CÔNG TY TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ 1 Số: /QĐ-PMC1-QLKT Hà Nội, ngày tháng năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về quản lý chất lượng xây dựng công trình TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TƯ VẤN QUẢN LÝ ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ 1 Căn cứ Quyết định số 605/QĐ-DKVN ngày 26/3/2008 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về vi ệc thành l ập Công ty TNHH 1 thanh viên Tư vấn quản lý dự án Điện lực Dầu khí 1; Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Theo đề nghị của Ông Trưởng phòng Quản lý Kỹ thuật. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý chất lượng công trình do Công ty Tư vấn quản lý dự án Điện lực Dầu khí 1 đảm nhận công tác tư vấn quản lý dự án và tư vấn giám sát thi công. Điều 2: Quyết định ngày có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3: Các Ông, Bà Trưởng các phòng chức năng của Công ty T ư v ấn quản lý dự án Điện lực Dầu khí 1 căn cứ chức năng nhi ệm vụ thi hành quy ết định này./. TỔNG GIÁM ĐỐC Nơi nhận: - Như điều 3; - Chủ tịch PMC1 (để b/c); - Các phòng KT-KH; TC-HC;TC-KT; - Lưu VT; QLKT. 1
- TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT VN NAM CÔNG TY TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ 1 Hà Nội, ngày tháng năm 2009 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ban hành kèm theo Quyết định số ………/QĐ-PMC1 ngày …/../2009 của Công ty Tư vấn quản lý dự án Điện lực Dầu khí 1) Chương 1: Quy định chung Điều 1: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định nội dung quản lý ch ất lượng xây d ựng các công trình do Công ty Tư vấn quản lý dự án Điện lực Dầu khí 1 (PMC1) đảm nh ận công tác Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát thi công xây l ắp, T ư v ấn thẩm tra Thiết kế kỹ thuật-Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán. Điều 2: Trách nhiệm về chất lượng công trình của PMC1: 1. Chịu trách nhiệm về chất lượng của công trình xây dựng do mình đảm nhận; 2. Báo cáo định kỳ về chất lượng công trình theo yêu c ầu c ủa Ch ủ đ ầu tư và các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân cấp; 3. PMC1 yêu cầu các phòng chức năng thực hiện các mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Điều 3: Đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác giám sát thi công, giám sát tác giả: Chịu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật khi nghiệm thu không b ảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu, nghiệm thu kh ối lượng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác. Chương 2: Quản lý chất lượng thi công xây lắp Điều 4: Công tác giám sát trong quá trình thi công xây lắp Đối với các dự án/công trình do PMC1 đảm nhận Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát thi công, PMC1 phải tham mưu cho Ch ủ đầu t ư l ựa ch ọn các nhà thầu thiết kế, thi công có đủ điều kiện năng lực theo quy định và phải có các bộ phận chuyên trách đảm bảo duy trì hoạt động giám sát m ột cách có hệ thống toàn bộ quá trình thi công xây lắp từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành nghiệm thu và bàn giao toàn bộ công trình. 2
- Điều 5: Quản lý chất lượng công trình của PMC1 Để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng PMC1 phải th ực hi ện các công việc sau: 1. Giai đoạn chuẩn bị thi công: a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình: Các công trình khi kh ởi công phải đảm bảo các điều kiện sau: - Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Hoàn thành việc đền bù giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng sử dụng đất theo quy định của pháp luật; - Thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình được cấp có th ẩm quy ền phê duyệt. Trường hợp chưa có thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình được duyệt thì phải có thiết kế và dự toán hạng mục khởi công đ ược c ấp có th ẩm quyền phê duyệt và có hợp đồng giao nhận thầu xây lắp hợp pháp; b. Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án. Bộ phận giám sát chất lượng gồm những người có đủ năng lực theo quy định: - Tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành. Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp; - Có kinh nghiệm công tác đúng chuyên ngành từ 5 năm trở lên; - Nắm vững thiết kế, các điều kiện kỹ thuật thi công và nghi ệm thu của các công trình, các tiêu chuẩn sử dụng thiết kế, thi công và nghi ệm thu công trình; c. Kiểm tra điều kiện năng lực xây dựng của các nhà th ầu xây d ựng (thầu chính/tổng thầu, thầu phụ/các nhà thầu liên danh). d. Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán chi tiết (theo h ợp đồng). Lập báo cáo trình chủ đầu tư phê duyệt và đóng dấu vào bản v ẽ tr ước khi giao cho nhà thầu. Trường hợp nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công thì chuy ển cho Tư vấn chính kiểm tra sau đó trình Chủ đầu tư phê duyệt. e. Trường hợp khi lập thiết kế bản vẽ thi công có thay đ ổi so v ới thi ết kế kỹ thuật được duyệt thì phải chuyển cho Tư vấn chính kiểm tra đồng ý sau đó trình Chủ đầu tư phê duyệt. 2. Giai đoạn thực hiện thi công: a. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà th ầu phù h ợp v ới v ới yêu cầu nêu trong hợp đồng giao nhận thầu xây dựng; các quy trình v ề phương án tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu xây dựng, các phòng thí nghiệm hợp chuẩn: phòng thí nghiệm xây dựng, phòng thí nghiệm cơ lý đất đá… b. Kiểm tra sự phù hợp về thiết bị thi công, về nhân lực của nhà th ầu xây dựng được chọn so với hồ sơ dự thầu. Trường hợp các dự án ch ỉ định thầu, kiểm tra thiết bị, nhân lực của nhà thầu so với thiết bị và nhân l ực được nêu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật của dự án. c. Kiểm tra lưới khống chế, cao độ, tọa độ, tim, m ốc các h ạng m ục công trình tại hiện trường trước khi thi công. 3
- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện sản phẩm xây dựng tại hiện trường thông qua chứng chỉ chất lượng của nơi sản xuất và kết quả thi nghiệm do các phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện. Các vật liệu đưa vào sử dụng cho các hạng mục/công trình phải rõ xuất xứ nguồn gốc và phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của công trình. d. Kiểm tra thiết bị côn g trình và thiết bị công nghệ trước khi lắp đặt vào công trình thông qua chứng chỉ chất lượng của nơi sản xuất thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị do các tổ chức có tư cách pháp nhân được Nhà nước quy định thực hiện. Thiết bị lắp đặt ph ải đúng nguồn gốc xuất xứ và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết kế. e. Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao đ ộng cho công trình và sự an toàn cho công trình ở vùng lân cận do nhà thầu lập. f. Giám sát chất lượng, kiểm tra khối lượng, tiến độ xây dựng các công việc (xây, lắp), từng bộ phận, giai đoạn xây lắp, từng hạng mục công trình và công trình để thực hiện nghiệm thu theo quy định tại Đi ều 6, Đi ều 7 c ủa quy định này. g. Tổ chức kiểm định đối chứng chất lượng sản phẩm xây dựng khi thấy cần thiết. Số lượng lấy mẫu kiểm định không được vượt quá 5% số lượng mẫu theo quy định của các tiêu chuẩn kỹ thuật và không ít hơn 3 mẫu. h. Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công từng công việc, từng bộ phận, từng giai đoạn, từng hạng mục công trình và công trình đưa vào sử dụng. i. Phối hợp với Chủ đầu tư, tư vấn chính giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công theo trách nhiệm được ghi trong hợp đồng. k. Khi phát hiện thiết bị thi công, nhân lực, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình và thiết bị công nghệ không phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu thì được quyền: - Yêu cầu nhà thầu xây dựng phải sử dụng thiết bị thi công, nhân l ực theo đúng cam kết đã nêu trong hợp đồng giao nhận thầu xây lắp; - Không cho phép đưa vào sử dụng trong công trình nh ững vật li ệu, c ấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn về chất lượng, quy cách; không phù hợp với công nghệ; chưa qua kiểm tra, kiểm định. - Dừng thi công và lập biên bản khi nhà th ầu vi ph ạm các đi ều ki ện đảm bảo chất lượng công trình, an toàn thi công xây lắp và vệ sinh môi trường; - Từ chối nghiệm thu các sản phẩm của thi công xây lắp, chạy thử thiết bị không đảm bảo chất lượng. Lý do từ ch ối phải th ể hi ện b ằng văn bản gửi cho nhà thầu. l. Trước khi nghiệm thu những công việc, bộ phận, giai đoạn, hạng mục công trình và công trình nếu phát hiện thấy dấu hi ệu không đ ảm b ảo chất lượng thì phải đề xuất với Chủ đầu tư thuê tư vấn kiểm định chất lượng đánh giá làm cơ sở để nghiệm thu. m. Lập báo cáo về chất lượng công trình xây dựng, hồ sơ và tài li ệu nghiệm thu trược khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn xây l ắp, nghi ệm thu thi ết 4
- bị chạy thử, tổng hợp nghiệm thu hạng mục công trình và công trình hoàn thành trình Chủ đầu tư và Hội đông nghiệm thu các cấp (nếu có). n. Đôn đốc nhà thầu theo dõi công tác dự báo khí t ượng th ủy văn đ ể phục vụ thi công và đảm bảo an toàn trong mùa mưa bão. 3. Đối với dự án công trình điện có kỹ thuật phức tạp, công nghệ mới PMC1 kiến nghị Chủ đầu tư (PvPower) cho phép thuê Tư vấn n ước ngoài cùng phối hợp thực hiện. Điều 6: Giám sát chất lượng, kiểm tra khối lượng, tiến độ công tác xây dựng. PMC1 tổ chức giám sát thi công xây lắp thường xuyên, liên t ục 24h/24h tại hiện trường. Lập sổ nhật ký giám sát hiện trường theo quy đ ịnh. S ổ nh ật ký hiện trường là một trong những tài liệu trong hồ sơ nghiệm thu. Các các nhân ghi sổ nhật ký hiện trường phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác các công việc ghi trong nhật ký hiện trường. Một số công tác cần lưu ý đối với xây dựng công trình thủy điện: 1.Đối với công tác đắp đập bằng vật liệu địa pương: a. Giám sát, nghiệm thu nền móng, công tác mô tả địa chất nền móng và bộ phận che khuất, công tác khoan phun gia cố và khoan phun chống thấm, xử lý nền móng; b. Kiểm tra thành phần cấp phối, chất lượng của vật liệu đắp đập. c. Giám sát, nghiệm thu công tác đắp đập theo từng lớp, t ừng vùng v ật liệu đắp đập, chuyển giai đoạn, giám sát công tác lấy mẫu thí nghiệm…phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công. d. Giám sát, nghiệm thu công tác lắp đặt thiết bị quan trắc. Trước khi lắp đặt thiết bị quan trắc phải kiểm tra các đặc tính kỹ thuật, chủng loại thiết bị… phù hợp với quy định của thiết kế. e. Tổ chức quan trắc các biến dạng, ứng suất, chế độ thấm…của đập ngay trong giai đoạn thi công. 2. Đối với đập bê tông và công tác bê tông các h ạng mục công trình khác: a. Kiểm tra, nghiệm thu nền móng như mục a khoản 1 điều 6. b. Các loại vật liệu dung trong công tác bê tông phải được kiểm tra theo mục c khoản 2 điều 5 của Quy định này. c. Giám sát nghiệm thu cốp pha, cốt thép, các chi tiết đặt sẵn, đ ường ống công nghệ (nếu có) của các khối đổ theo thiết kế bản vẽ thi công và phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công. d. Tổ chức kiểm tra cấp phối bê tông do tư vấn thiết kế lập trước khi chuyển cho nhà thầu thực hiện; e. Giám sát chất lượng, kiểm tra khối lượng từ khâu trộn, vận chuy ển, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông, giám sát công tác lấy mẫu, bảo dưỡng mẫu thí nghiệm… theo điều kiện kỹ thuật thi công quy định; f. Đối với công tác bê tông đầm lăn: ngoài việc nghiệm thu theo kho ản 2 điều 6 còn phải nghiệm thu theo các quy định trong điều kiện kỹ thuật thi công bê tông đầm lăn được cấp có thẩm quyền phê duyệt phê duyêt; 5
- g. Nghiệm thu công tác bê tông dựa trên kết quả thí nghi ệm các m ẫu và kết quả giám sát thi công hàng ngày ghi trong sổ nhật ký thi công hi ện tr ường của cán bộ chủ đầu tư, của tổ chức Tư vấn, của nhà thầu; 3. Kiểm tra, nghiệm thu khối lượng thực hiện các công việc, các cấu kiện, các giai đoạn…của các nhà thầu phù hợp với khối lượng của bản vẽ thi công được phê duyệt; 4. Giám sát tiến độ thi công các công việc, các hạng mục… phù hợp với tiến độ chung của dự án được phê duyệt; 5*. Tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng (theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng). Điều 7: Quản lý chất lượng đối với công tác lắp máy 1*. Quản lý thiết bị công nghệ trước khi nhập kho: a. Thiết bị công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài: Trước khi đưa vào công trường phải: - Kiểm tra đánh giá hình thức bên ngoài như: bao bì, đóng ki ện…trường hợp có nghi ngờ về chất lượng trong quá trình vận chuyển phải tổ chức kiểm tra theo điều khoản hợp đồng đã ký kết hoặc yêu c ầu nhà c ấp hàng m ở niêm phong kiểm tra hoặc/và mời cơ quan giám định đến kiểm tra và c ấp biên b ản giám định; - Kiểm tra tính phù hợp của thiết bị đối với hợp đồng như: Chứng ch ỉ xuất xưởng, nguồn gôc xuất xứ, các chứng chỉ kiểm tra, thí nghiệm… b. Thiết bị, kết cấu thép gia công tròng nước: Ngoài vi ệc ti ến hành các thủ tục như đối với hàng nhập khẩu còn phải kiểm tra tính phù h ợp của vật liệu gia công chế tạo (như xuất xứ, loại mác, các chỉ tiêu kỹ thu ật…) thi ết b ị hoặc kết cấu so với các quy định đã ghi trong tài li ệu thi ết k ế hoặc h ợp đ ồng gia công chế tạo; c. Đối với các thiết bị khi kiểm tra phát hiện có h ư h ỏng hoặc không ohuf hợp với yêu cầu kỹ thuật hoặc hợp đồng đã ký kết phải: - Trường hợp những hư hỏng nhỏ, không ảnh hưởng tới chất lượng thiết bị và có thể khắc phục phải yêu cầu nhà cấp hàng s ửa ch ữa, kh ắc ph ục ngay các hư hỏng bằng kinh phí của họ, sau sửa chữa ph ải có biên b ản nghiệm thu đánh giá chất lượng công tác sửa chữa và chất lượng thiết bị; - Trường hợp không thể khắc phục được, phải lập biên bản, kiên quyết từ chối và yêu cầu nhà cấp hàng (nhà thầu) đưa ra kh ỏi công tr ường và phải cấp bù thiết bị khác nhưng không được lamd ảnh h ưởng t ới ti ến đ ộ xây lắp. Trường hợp chưa vận chuyển ra khỏi công trường được ngay, nhà cấp hàng phải có cam kết thời hạn vận chuyển; 2*. Quản lý thiết bị lưu kho bãi: a. Tất cả các thiết bị trong quá trình lưu kho bãi chờ đưa đi lắp đặt phải được bảo quản theo đúng quy trình hướng dẫn của nhà máy ch ế t ạo ho ặc/và các quy định khác của nhà nước; b. Trường hợp lưu kho bãi dài ngày phải tổ chức bảo dưỡng định kỳ thiết bị theo hướng dẫn của nhà máy chế tạo; 6
- 3*. Quản lý thiết bị trong quá trình tổ hợp và lắp đặt: a. Vật tư, thiết bị do Chủ đầu tư giao cho nhà thầu xây lắp ph ải được sử dụng đúng mục đích đã ghi trong tài liệu, h ồ sơ thiết kế kỹ thu ật. Nghiêm cấm việc sử dụng thiết bị công nghệ của dự án dưới bất kỳ hình thức nào sai mục đích đã ghi trong hồ sơ thiết kế; b. Nhà thầu lắp máy sau khi nh ận thiết bị công ngh ệ t ừ ch ủ đ ầu t ư phải tổ chức vận chuyển, bảo quản, lắp đặt…đúng quy định của nhà máy chế tạo và theo biện pháp thi công đã được phê duyệt; c. Thiết bị công nghệ trước khi đưa vào lắp đặt phải có biện pháp thi công phù hợp được chủ đầu tư (hoặc đại diện chủ đầu tư) thỏa thuận hoặc phê duyệt; d. Sau khi hoàn thành công tác lắp đặt trước khi nghi ệm thu ph ải có hoàn công lắp theo quy định về công tác lập hoàn công đã ghi tại đi ều 11 Quy định này; e. Công tác nghiệm thu đối với từng công việc, giai đoạn nghiệm thu của công tác tổ hợp, lắp đặt, chạy thử đơn động, liên đ ộng, không t ải, có tải…thực hiện theo phụ lục số 4B; 5B; 5C; 6 kèm theo. Căn cứ để nghi ệm thu thực hiện theo quy định tại điều 10; 11; 12 của quy định này; f. Đối với các thiết bị có yêu cầu vận hành thử nghi ệm sau khi l ắp đ ặt như: Thử khô các loại van, chạy thử các thiết bị bơm nước, thông gió, nén khí, dầu áp lực,… Trước khi chạy thử thiết bị phải có đầy đủ các loại biên bản nghiệm thu, hoàn công, chứng chỉ thí nghiệm thiết bị,… theo từng giai đoạn, ngoài ra phải lập quy trình vận hành th ử thiết bị theo thi ết k ế ho ặc hướng dẫn của nhà máy chế tạo. Khi tiến hành thử nghiệm phải có nhật ký ghi chép đầy đủ các thông số kỹ thuật đo được hay do các thiết bị đo ghi nhận được như: độ kín các gioăng cao su, hành trình pít tông, áp lực và lưu lượng nước, áp lực và lưu lượng dầu,… làm cơ sở để đánh giá chất lượng thiết bị và lắp đặt; g. Đối với việc chạy thử thiết bị tua bin – máy phát ph ải có ch ương trình khởi động, chạy thử được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều 8: Giám sát tác giả của Cơ quan tư vấn thiết kế: Trong quá trình thi công xây lắp, Cơ quan tư vấn lập thiết kế phải thường xuyên thực hiện giám sát tác giả tại công trương gồm nh ững công việc sau: 1. Giải thích cho Chủ đầu tư, Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn giám sát thi công và nhà thầu xây lắp về tài liệu thiết kế công trình để quản lý và thi công theo đúng yêu cầu của thiết kế; 2. Phối hợp với Chủ đầu tư, TV quản lý dự án, Tư vấn Giám sát thi công và nhà thầu giải quyết các vướng mắc, thay đổi, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi công theo thẩm quyền quy định; 3. Kiểm tra công tác thi công xây lắp về sự phù h ợp với thi ết k ế được duyệt. Khi phát hiện nhà thầu thi công sai với thiết kế, người giám sát tác gi ả phải ghi nhật ký hiện trường, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng thiết kế. 7
- Trường hợp không khắc phục, tư vấn thiết kế phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư và tư vấn GSTC; 4. Tham gia thỏa thuận bản vẽ thi công do nhà thầu lập; 5. Tham gia nghiệm thu các công trình xây lắp: Các công việc (nếu cần), chuyển giai đoạn, chạy thử thiết bị, hạng mục công trình và công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. Điều 9: Tổ chức công tác nghiệm thu: 1. Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cơ sở (HĐNTCS). Thành phần HĐNTCS do Chủ đầu tư quyết định gồm: - Đại diện của Chủ đầu tư; - Đại diện Tư vấn thiết kế; - Đại diện Tư vấn quản lý dự án; - Đại diện Tư vấn giám sát thi công; - Đại diện Nhà thầu xây lắp. HĐNTCS ra quyết định thành lập Ban nghiệm thu kỹ thuật và Ti ểu ban nghiệm thu kỹ thuật. Ban nghiệm thu kỹ thuật gồm cán bộ kỹ thuật A-B-TVGS tác giả, TVGS thi công và Ban CBSX (phần lắp đặt thiết bị). Ban nghiệm thu kỹ thuật do lãnh đạo Ban chức năng của Chủ đầu tư (PvPower) làm Trưởng ban. Tiểu Ban nghiệm thu kỹ thuật gồm các cán bộ kỹ thuật A-B-TVGS tác giả (nếu cần) và TVGS thi công. Tiểu Ban nghiệm thu kỹ thuật nghiệm thu các công việc xây lắp. Ban nghiệm thu kỹ thuật nghiệm thu bộ phận công trình, chuy ển giai đoạn thi công xây lắp. HĐNTCS nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành và công trình hoàn thành. 2. Đối với công trình Hội đồng nghiệm thu Nhà nước (HĐNTNN) kiểm tra: - HĐNTCS tổ chức nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, từng hạng mục công trình và công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; - HĐNTCS báo cáo Chủ đầu tư và HĐNTNN về kết quả nghiệm thu của mình; - Chủ đầu tư mời HĐNTNN tiến hành kiểm tra; - Sau khi có kết quả kiểm tra của HĐNTNN, HĐNT của Ch ủ đầu t ư tiến hành nghiệm thu: + Đối với công trình thủy điện: giai đoạn lấp sông, tích n ước h ồ ch ứa, công tác chống lũ hàng năm, phát điện tổ máy 1 và hoàn thành công trình. + Đối với công trình nhiệt điện: …………………………………… 3. Đối với công trình HĐNTNN trực tiếp nghiệm thu: - HĐNTCS nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, từng hạng mục công trình và công trình hoàm thành đưa vào sử dụng thực hiện theo kho ản 1, khoản 2 Điều này; - HĐNTCS có trách nhiệm báo cáo Chủ đầu tư và HĐNTNN về k ết quả nghiệm thu của mình; 8
- - Chủ đầu tư mời HĐNTNN tiến hành nghiệm thu; - HĐNTNN trực tiếp nghiệm thu: + Đối với công trình thủy điện: giai đoạn lấp sông, ch ạy tổ máy 1 và hoàn thành công trình; + Đối với công trình nhiệt điện: …………………………………… Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để làm thủ tục bàn giao công trình đưa vào khai thác s ử dụng, quy ết toán v ốn đầu tư và thực hiện đăng ký tài sản theo quy định của pháp luật. 4. Các dự án có thầu phụ hoặc có nhà th ầu liên danh, nghi ệm thu công việc, bộ phận công trình, chuyển giai đoạn, hạng mục công trình, công trình hoàn thành HĐNTCS chỉ nghiệm thu với nhà thầu chính hoặc Tổng thầu. 5. Công tác phòng chống cháy nổ ở nhà máy thủy điện, nhiệt điện, công tác đảm bảo môi trường, công tác di dân, tái định cư của dự án ph ải đ ược c ơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương chấp thuận bằng văn bản. 6. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ tài liệu hoàn thành xây dựng công trình theo đúng quy định của Nhà nước về công tác l ưu tr ữ h ồ sơ. Điều 10: Nghiệm thu công việc: 1. Căn cứ nghiêm thu công viêc xây dựng: ̣ ̣ - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây dựng. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư duyệt và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận. - Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng. - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng. - Nhật ký công trình thi công xây dựng, nhật ký giám sát của Ch ủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; - Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc của Nhà thầu thi công. 2. Nôi dung và trinh tự nghiêm thu: ̣ ̀ ̣ - Kiêm tra đôi tượng nghiêm thu tai hiên trường: Công viêc xây ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ dựng/thiêt bị lăp đăt tinh tai hiên trường; ́ ́ ̣ ̃ ̣ ̣ - Kiêm tra cac kêt quả thử nghiêm, đo lường mà nhà thâu thi công xây ̉ ́ ́ ̣ ̀ dựng phai thực hiên để xac đinh chât lượng và khôi lượng cua vât liêu, câu ̉ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ kiên xây dựng, thiêt bị lăp đăt vao công trinh; ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̀ - Đanh giá sự phù hợp cua công viêc xây dựng/viêc lăp đăt thiêt bi ̣ so ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ́ với thiêt kê, tiêu chuân xây dựng và tai liêu hướng dân kỹ thuât; ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̃ ̣ - Nghiêm thu cho phep thực hiên công viêc tiêp theo. Kêt qua ̉ nghiêm ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ thu phân xây dựng được lâp thanh biên ban bao gôm cac nôi dung sau: ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ + Đôi tượng nghiêm thu (ghi rõ tên công viêc được nghiêm thu); ́ ̣ ̣ ̣ + Thanh phân trực tiêp nghiêm thu; ̀ ̀ ́ ̣ + Thời gian và đia điêm nghiêm thu; ̣ ̉ ̣ + Căn cứ nghiêm thu; ̣ 9
- + Đanh giá về chât lượng cua công viêc xây dựng đã thực hiên; ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ + Kêt luân nghiêm thu (châp nhân hay không châp nhân nghiêm thu, ̣ đông ý cho triên khai cac công viêc tiêp theo; yêu câu sửa chữa, hoan thiên ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ công viêc đã thực hiên và cac yêu câu khac nêu co). ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ (Tham khao phụ luc 4A kem theo) ̉ ̣ ̀ 3. Thanh phân trực tiêp nghiêm thu (Tiểu Ban nghiệm thu kỹ thuật): ̀ ̀ ́ ̣ - Kỹ sư tư vấn giám sát thi công xây dựng (do Chủ đầu tư thuê); - Người phụ trach kỹ thuât trực tiêp của nhà thâu thi công xây dựng ́ ̣ ́ ̀ công trinh. ̀ - Đại diện tư vấn giám sát tác giả (nếu cần). 4. Trường hợp công viêc không được nghiêm thu do lôi cua nhà thâu ̣ ̣ ̃ ̉ ̀ thi công xây dựng thì nhà thâu phai khăc phuc hâu quả và chiu moi chi phí ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ kể cả chi phí kiêm đinh phuc tra. Trường hợp công viêc không được nghiêm ̉ ̣ ́ ̣ ̣ thu do lôi cua chủ đâu tư thì chủ đâu tư phai có trach nhiêm khăc phuc hâu ̃ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ quả và đên bù phí tôn cho nhà thâu xây dựng công trinh. ̀ ̉ ̀ ̀ Điều 11: Nghiệm thu bộ phận công trình, giai đo ạn thi công xây dựng 1. Căn cứ nghiêm thu bộ phân công trinh xây dựng, giai đoan thi công ̣ ̣ ̀ ̣ xây dựng: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây dựng. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư duyệt và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận. - Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng. - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng; - Nhật ký công trình thi công xây dựng, nhật ký giám sát của Ch ủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; - Biên ban nghiêm thu cac công viêc thuôc bộ phân công trinh xây ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ dựng, giai đoan xây dựng được nghiêm thu; ̣ ̣ - Ban vẽ hoan công bộ thân công trinh xây dựng/giai đoan TCXD; ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ - Biên ban nghiêm thu bộ phân công trinh xây dựng/giai đoan xây ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ dựng hoan than cua nhà thâu xây dựng; ̀ ̀ ̉ ̀ - Công tac chuân bị cac công viêc để triên khai giai đoan thi công xây ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ dựng tiêp theo. ́ 2. Nôi dung và trinh tự nghiêm thu: ̣ ̀ ̣ - Kiêm tra đôi tượng nghiêm thu tai hiên trường: Bộ phân công trinh ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ xây dựng, giai đoan thi công xây dựng, chay thử đơn đông và liên đông ̣ ̣ ̣ ̣ không tai; ̉ - Kiêm tra cac kêt quả thử nghiêm, đo lường do nhà thâu thi công xây ̉ ́ ́ ̣ ̀ dựng đã thực hiên; ̣ - Kiêm tra ban vẽ hoan công bộ phân công trinh xây dựng; ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ 10
- - Nghiêm thu cho phep chuyên giai đoan thi công xây dựng. Kêt quả ̣ ́ ̉ ̣ ́ nghiêm thu được lâp thanh biên ban bao gôm cac nôi dung sau: ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ + Đôi tượng nghiêm thu (ghi rõ tên bộ phân công trinh, giai đoan xây ́ ̣ ̣ ̀ ̣ dựng được nghiêm thu); ̣ + Thanh phân trực tiêp nghiêm thu; ̀ ̀ ́ ̣ + Thời gian và đia điêm nghiêm thu; ̣ ̉ ̣ + Căn cứ nghiêm thu; ̣ + Đanh giá về chât lượng cua bộ phân công trinh, giai đoan xây dựng ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ đã thực hiên; ̣ ́ ̣ ̣ + Kêt luân nghiêm thu (châp nhân hay không châp nhân nghiêm thu, ́ ̣ ́ ̣ ̣ đông ý cho triên khai giai đoan thi công xây dựng tiêp theo; yêu câu s ửa ̀ ̉ ̣ ́ ̀ chữa, hoan thiên bộ phân công trinh, giai đoan thi công xây dựng công trinh ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ đã hoan thanh và cac yêu câu khac nêu co). ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ (Tham khao phụ luc 5A kem theo) ̉ ̣ ̀ 3. Thanh phân trực tiêp nghiêm thu (Ban nghiệm thu kỹ thuật): ̀ ̀ ́ ̣ - Người phụ trach bộ phân giam sat thi công xây dựng công trinh cua ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ Chủ đâu tư; ̀ - Người phụ trách bộ phận Tư vấn giám sát thi công (do Ch ủ đầu t ư thuê) và kỹ sư tư vấn giám sát thi công; - Người phụ trach thi công trực tiêp cua nhà thâu thi công xây dựng ́ ́ ̉ ̀ công trinh; ̀ - Đại diện Ban chuẩn bị sản xuất (phần lắp đặt thiết bị); - Đại diện Tư vấn giám sát tác giả. Điều 12: Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và công trình xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng: 1. Căn cứ nghiêm thu hoan thanh hang muc công trinh xây dựng, ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ công trinh xây dựng đưa vao sử dung: ̀ ̀ ̣ - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây dựng. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư duyệt và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận. - Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng. - Nhật ký công trình thi công xây dựng, nhật ký giám sát của Ch ủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; - Biên ban nghiêm thu bộ phân công trinh xây dựng, giai đoan thi công ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ xây dựng; - Kêt quả thí nghiêm, hiêu chinh, vân hanh liên đông có tai hệ thông ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ thiêt bị công nghê; ́ ̣ - Ban vẽ hoan công hang muc công trinh xây dựng, công trinh xây ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ dựng; - Biên ban nghiêm thu hoan thanh hang muc công trinh xây dựng, ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ công trinh xây dựng cua nôi bộ nhà thâu xây dựng; ̀ ̉ ̣ ̀ 11
- - Văn ban châp thuân cua cơ quan quan lý nhà nước có thâm quyên về ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ phong chông chay, nô; an toan môi trường; an toan vân hanh theo quy đinh; ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ - Báo cáo chất lượng công trình xây lắp của nhà thầu, của tư vấn thiết kế, của Tư vấn giám sát thi công, của Ban chu ẩn b ị s ản xu ất và c ủa Ban QLDA (nếu có). .2. Nôi dung và trinh tự nghiêm thu hoan thanh hang muc công trinh ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ xây dựng, công trinh xây dựng: ̀ - Kiêm tra hiên trường; ̉ ̣ - Kiêm tra ban vẽ hoan công hang muc công trinh xây dựng, công trinh ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ xây dựng; - Kiêm tra kêt quả thử nghiêm, vân hanh thử đông bộ hệ thông may ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ moc thiêt bị công nghê; ́ ́ ̣ - Kiêm tra cac văn ban châp thuân cua cac cơ quan nhà nước có thâm ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ quyên về phong chông chay, nô; an toan môi trường; an toan vân hanh; ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ - Kiêm tra quy trinh vân hanh và quy trinh bao trì công trinh xây dựng; ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ - Chấp thuận nghiêm thu để đưa công trinh xây dựng vao khai tac s ử ̣ ̀ ̀ ́ dung. Kêt quả nghiêm thu được lâp thanh biên ban bao gôm cac nôi dung ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ sau: + Đôi tượng nghiêm thu (ghi rõ tên hang muc công trinh hoăc công ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ trinh được nghiêm thu); ̀ ̣ + Thanh phân trực tiêp nghiêm thu; ̀ ̀ ́ ̣ + Thời gian và đia điêm nghiêm thu; ̣ ̉ ̣ + Căn cứ nghiêm thu; ̣ + Đanh giá về chât lượng cua hang muc công trinh xây dựng hoăc ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ công trinh xây dựng; ̀ ́ ̣ + Kêt luân nghiêm thu (châp nhân hay không châp nhân nghiêm thu ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ hoan thanh hang muc công trinh xây dựng hoăc công trinh xây dung để đưa ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ vao sử dung; yêu câu sửa chữa, hoan thiên bổ sung và cac yêu câu khac nêu ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ co). ́ (Tham khao phụ luc 7 kem theo) ̉ ̣ ̀ 3. Thanh phân trực tiêp nghiêm thu (Hội đồng nghiệm thu cơ sở): ̀ ̀ ́ ̣ - Phia chủ đâu tư: ́ ̀ + Người đai diên theo phap luât; ̣ ̣ ́ ̣ + Người phụ trach bộ phân giam sat thi công xây dựng công trinh cua ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ chủ đâu tư; ̀ - Phia nhà thâu thi công xây dựng công trinh: ́ ̀ ̀ + Người đai diên theo phap luât; ̣ ̣ ́ ̣ + Người phụ trach thi công trực tiêp. ́ ́ - Phia nhà thâu thiêt kế xây dựng công trinh tham gia nghiêm thu theo ́ ̀ ́ ̀ ̣ yêu câu cua chủ đâu tư xây dựng công trinh: ̀ ̉ ̀ ̀ + Người đai diên theo phap luât; ̣ ̣ ́ ̣ + Chủ nhiêm thiêt kê. ̣ ́ ́ - Phía nhà thầu Tư vấn giám sát thi công: 12
- + Người đai diên theo phap luât; ̣ ̣ ́ ̣ + Người phụ trách bộ phân giam sat thi công xây dựng công trinh cua ̣ ́ ́ ̀ ̉ nhà thâu giam sat thi công xây dựng công trinh. ̀ ́ ́ ̀ - Đại diện Ban chuẩn bị sản xuất hoặc Nhà máy. - Đại diện Nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có). Điều 13: Lập bản vẽ hoàn công Nhà thầu xây dựng phải lập bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, từng giai đoạn, từng h ạng mục công trình và công trình đưa vào sử dụng: 1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ toàn bộ công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duy ệt. Mọi s ửa đ ổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trên bản vẽ hoàn công có ghi ở dưới các số hiệu thiết kế những số hiệu tương ứng đã thi công ở thực tế (kích thước, trục, mốc, cao trình, địa chất…). Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với kích th ước, thông s ố của thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt thì bản vẽ thiết kế thi công đó là bản vẽ hoàn công. Riêng đối với các công trình thủy điện cần thiết phải lập bản vẽ hoàn công cho từng công việc. 2. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản v ẽ hoàn công công việc, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, h ạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng. Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hàng và bảo trì. 3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của ch ủ đầu tư và tư vấn giám sát thi công xây dựng ký tên xác nhận. Trường hợp có thầu phụ hoặc có nhà thầu liên danh, b ản v ẽ hoàn công phải có xác nhận ghi rõ họ tên và đóng dấu của nhà th ầu chính ho ặc T ổng thầu. Điều 14: Quản lý hoạt động của các nhà thầu n ước ngoài tham gia xây dựng, tư vấn, kiểm định, giám sát. Đăng kiểm chất lượng: Các nhà thầu nước ngoài tham gia xây dựng, tư vấn, kiểm định, đăng kiểm chất lượng phải tuân theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và các cam kết trong hợp đồng giao nhận thầu về chất lượng các công việc được thực hiện, đồng th ời phải ch ịu sự kiểm soát của Cơ quan quản lý Nhà nước về các kỹ thuật chuyên ngành. Chương 3: Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành 13
- Điều 15: Tổ chức thực hiện và kiểm tra: Các Ban điều hành và các bộ phận Tư vấn giám sát thi công c ủa PMC1 căn cứ Quy định này tổ chức thực hiện công tác quản lý chất l ượng, nghi ệm thu công trình trong giai đoạn xây dựng và bàn giao đưa vào vận hành. Các phòng liên quan của PMC1 căn cứ Quy định này ki ểm tra vi ệc th ực hiện quản lý chất lượng các công trình xây dựng do PMC1 nh ận th ầu t ư v ấn quản lý dự án và tư vấn giám sát thi công. Công tác kiểm tra do các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng và Tổng công ty Điện l ực D ầu khí Vi ệt Nam (trường hợp PMC1 nhận thầu các dự án do Tổng công ty làm ch ủ đ ầu tư)/hoặc Chủ đầu tư tiến hành nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, kịp thời đề ra biện pháp phòng ngừa, khắc phục. loại trừ các hành vi vi phạm về chất lượng công trình xây dựng. Các cá nhân, các bộ phậm giám sát thi công phải chịu trách nhiệm trước PMC1 và pháp luật về chất lượng công trình do mình giám sát, nghiệm thu. Điều 16: Điều khoản thi hành Quy định này chỉ lưu hành nội bộ trong PMC1, áp dụng cho các Ban điều hành, các bộ phận giám sát thi công các công trình do PMC1 nhận th ầu. Những vấn đề liên quan đến quản lý chất lượng xây dựng công trình mà không nêu trong Quy định này thì áp dụng theo các quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc các Ban điều hành, các bộ phận giám sát thi công xây dựng báo cáo về PMC1 để xem xét hiệu chỉnh./. TỔNG GIÁM ĐỐC 14
- CÁC PHỤ LỤC ĐỂ THAM KHẢO Phụ lục số 1: Phiếu yêu cầu nghiệm thu (Ban hành kèm theo Quy định số ………… của PMC1) CÔNG TY ........................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 200 PHIẾU YÊU CẦU NGHIỆM THU Kính gửi: …………………………………………… 1. Căn cứ: - Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số: ………………………………………………………. - Hợp đồng TVGS thi công số ……………………………………………………………….. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trình/hạng mục công trình số hiệu………….đã được phê duyệt……………………………………………………………………………… ……………. - Biện pháp thi công của Nhà thầu xây lắp được Chủ đầu tư phê duyệt; - Nhật ký thi công; - Hồ sơ hoàn công bộ phận công trình/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình…… - Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu xây lắp. 2. Đề nghị: Nghiệm thu bộ phận công trình/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình…… 3. Thời gian nghiệm thu: Vào.........giờ........, ngày .........tháng..........năm 200. 15
- 4. Địa điểm nghiệm thu: Tại hiện trường thi ......................................................................... ĐẠI DIỆN TVGS THI CÔNG ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Phụ lục số 2: Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng (Ban hành kèm theo Quy định số ………… của PMC1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm.......... Biên bản Số ........................... Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng Công trình .........(ghi tên công trình xây dựng)............. 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:…………… - Họ và tên, chức vụ người phụ trách giám sát của Chủ đầu tư:……… b) Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên người đại diện theo pháp luật:……………………… … - Họ và tên người phụ trách giám sát khảo sát:………………………… c) Nhà thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:………………… - Họ và tên người trực tiếp phụ trách khảo sát xây dựng:………….. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng ......... năm......... Kết thúc : .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại …………………………………………. 16
- 4. Các căn cứ nghiệm thu: a) Hợp đồng khảo sát xây dựng; b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt; c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng; d) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. 5. Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát xây dựng: a) Về chất lượng công tác khảo sát xây dựng ( đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát xây dựng); b) Về quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng khảo sát xây dựng); c) Về số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; d) Các vấn đề khác, nếu có. 6. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. - Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu có. Nhà thầu khảo sát xây dựng Chủ đầu tư (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người diện theo pháp luật và đóng dấu ) đại diện theo pháp luật và đóng dấu) Nhà thầu Giám sát khảo sát xây dựng (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu ) Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng gồm: - Biên bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. 17
- Phụ lục số 3: Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình (Ban hành kèm theo Quy định số ….của PMC1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm.......... Biên bản Số ........................... Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình .........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ bước thiết kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :………………..….. …… b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật: ……………………….. c) Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật: ……………………….. 3. Thời gian nghiệm thu : Bắt đầu: …… ngày.......... tháng ......... năm......... Kết thúc: ..... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại ……………………………………. 4. Các căn cứ nghiệm thu: a) Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình; b) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt; c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; 18
- d) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán, tổng dự toán. 5. Đánh giá hồ sơ thiết kế: a) Về chất lượng thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt); b) Về khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế ); c) Về hình thức, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình; d) Các vấn đề khác, nếu có. 6. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình; - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị khác nếu có. Nhà thầu thiết kế Chủ đầu tư xây dựng công trình (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) diện theo pháp luật và đóng dấu) Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình gồm: - Biên bản nghiệm thu thiết kế và các phụ lục kèm theo biên bản này; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. 19
- Phụ lục số 4a: Nghiệm thu công việc xây dựng (Ban hành kèm theo Quy định …… của PMC1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm.......... Biên bản Số ........................... Nghiệm thu công việc xây dựng Công trình ......... (ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công trình) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người giám sát của Chủ đầu tư; b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà th ầu thi công xây dựng công trình; c) Kỹ sư tư vấn giám sát thi công của Nhà thầu TVGS. d) Tư vấn Giám sát tác giả (Khi cần thiết) 3. Thời gian nghiệm thu : Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại: ………………… 4. Các căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây dựng. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư duy ệt và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận. - Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng. - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng. - Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thi ết b ị đ ược thực hiện trong quá trình xây dựng. - Nhật ký công trình thi công xây dựng, nhật ký giám sát và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; - Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc của Nhà thầu thi công. 5. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: a) Về chất lượng công việc xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng). b) Các ý kiến khác nếu có. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn