QT.01-QLLH --------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016------- Trang 1/17<br />
<br />
UBND TỈNH QUẢNG NAM<br />
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
QUY TRÌNH<br />
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THUỘC PHÒNG QUẢN LÝ LỮ HÀNH<br />
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-SVHTTDL ngày 01 tháng 02<br />
năm 2015 của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam)<br />
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG<br />
Quy trình này quy định thống nhất trách nhiệm, trình tự, nội dung thực hiện<br />
giải quyết các hồ sơ về cấp phép thuộc Phòng Quản lý Lữ hành, bao gồm:<br />
1. Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.<br />
2. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch<br />
nước ngoài tại Việt Nam.<br />
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh<br />
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.<br />
4. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du<br />
lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: thay đổi tên gọi hoặc thay<br />
đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước<br />
sang một nước khác, thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến<br />
một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, thay đổi nội dung hoạt động của<br />
doanh nghiệp du lịch nước ngoài, thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch<br />
nước ngoài trong phạm vi trong nước nơi doanh nghiệp thành lập.<br />
5. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du<br />
lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng<br />
đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ.<br />
6. Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du<br />
lịch nước ngoài tại Việt Nam.<br />
7. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.<br />
8. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.<br />
9. Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.<br />
10. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.<br />
11. Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch.<br />
II. ĐỊNH NGHĨA, TỪ VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN<br />
1. Định nghĩa, từ viết tắt<br />
QLLH: Quản lý Lữ hành.<br />
Các thuật ngữ, định nghĩa có liên quan được sử dụng theo Tiêu chuẩn<br />
ISO 9000.<br />
2. Tài liệu viện dẫn<br />
QT.01-QLLH --------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016------- Trang 2/17<br />
<br />
Quy trình kiểm soát hồ sơ<br />
Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp<br />
Quy trình Quản lý Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả<br />
Luật Du lịch số 44/2005/QH11 do Quốc hội ban hành<br />
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 về sửa đổi bổ sung,<br />
thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính<br />
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu<br />
lực từ ngày 27/02/2012.<br />
Văn bản hợp nhất số 4699/VBHN-BVHTTDL ngày 25/12/2013 của Bộ<br />
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hợp nhất Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày<br />
01/6/2007 và Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013) về quy định chi<br />
tiết thi hành một số điều Luật Du lịch.<br />
Nghị đinh số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính<br />
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 92/2007/NĐ-CP ngày<br />
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của<br />
Luật Du lịch.<br />
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính<br />
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch<br />
Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của<br />
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện Nghị định số<br />
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định về chi tiết<br />
thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn<br />
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn<br />
du lịch và xúc tiến du lịch.<br />
Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài<br />
Chính ban hành về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp<br />
giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn<br />
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng<br />
dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.<br />
Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của<br />
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn quản lý tiền ký quỹ của các doanh<br />
nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.<br />
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của<br />
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ<br />
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng<br />
quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch<br />
Công văn số 1370/TCDL-LH ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Tổng<br />
cục Du lịch về hướng dẫn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ<br />
hành quốc tế.<br />
QT.01-QLLH --------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016------- Trang 3/17<br />
<br />
III. NỘI DUNG<br />
* Sơ đồ khái quát trình tự giải quyết hồ sơ:<br />
Trách nhiệm<br />
Trình tự công việc<br />
Bộ phận tiếp nhận và trả<br />
kết quả thuộc Văn<br />
Tiếp nhận và<br />
phòng Sở<br />
chuyển hồ sơ<br />
<br />
Biểu mẫu<br />
Quy trình Quản lý Bộ<br />
phận tiếp nhận hồ sơ và<br />
trả kết quả:<br />
<br />
Cán bộ chuyên môn của<br />
Phòng Quản lý Lữ hành<br />
Nhận hồ sơ<br />
Cán bộ chuyên môn của<br />
Phòng Quản lý Lữ hành<br />
Kiểm tra<br />
Cán bộ chuyên môn của<br />
Phòng Quản lý Lữ hành<br />
Xử lý hồ sơ<br />
Lãnh đạo Phòng Quản<br />
lý Lữ hành<br />
Lãnh đạo Sở<br />
Cán bộ chuyên môn của<br />
Phòng Phòng Quản lý<br />
Lữ hành<br />
<br />
Xét, duyệt<br />
<br />
Chuyển kết quả<br />
<br />
Bộ phận tiếp nhận và trả<br />
kết quả<br />
Trả kết quả<br />
cho công dân<br />
<br />
Quy trình quản lý Bộ<br />
phận tiếp nhận hồ sơ và<br />
trả kết quả:<br />
<br />
* Nhận và kiểm tra hồ sơ:<br />
Cán bộ chuyên môn của Phòng Quản lý Lữ hành có trách nhiệm tiếp<br />
nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả hồ<br />
sơ chuyển đến.<br />
Cán bộ chuyên môn có trách nhiệm ký nhận vào Biên nhận hồ sơ do<br />
Bộ phận tiếp nhận chuyển đến và lập Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ theo Quy trình<br />
Quản lý Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.<br />
* Hồ sơ bao gồm:<br />
1. Đề nghị Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.<br />
<br />
QT.01-QLLH --------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016------- Trang 4/17<br />
<br />
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27 Phụ lục ban<br />
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);<br />
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;<br />
(3) Phương án kinh doanh lữ hành (Mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo<br />
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);<br />
(4) Chương trình du lịch cho khách quốc tế;<br />
(5) Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động kinh doanh lữ hành của người<br />
điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành (theo mẫu tại Phụ lục số 4, Thông tư số<br />
89/2008/TT-BHVHTTDL);<br />
(6) Bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh<br />
nghiệp lữ hành;<br />
(7) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục ban<br />
hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của<br />
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).<br />
2. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du<br />
lịch nước ngoài tại Việt Nam<br />
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có<br />
thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu 29 Phụ lục ban hành<br />
kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);<br />
(2) Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ<br />
có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan<br />
có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;<br />
Các giấy tờ trên phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện<br />
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện<br />
việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.<br />
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh<br />
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.<br />
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện<br />
do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu 30 Phụ<br />
lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6<br />
năm 2011);<br />
(2) Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.<br />
4. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du<br />
lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: thay đổi tên gọi hoặc<br />
thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một<br />
nước sang một nước khác, thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại<br />
diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, thay đổi nội<br />
dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài, thay đổi địa điểm của<br />
<br />
QT.01-QLLH --------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016------- Trang 5/17<br />
<br />