intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình thi công mặt đường bêtông lèn chặt bang

Chia sẻ: Nguyentrung Nhan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung tài liệu "Quy trình thi công mặt đường bêtông lèn chặt bang" gồm có 2 phần: Phần 1 - Thành phần cấu tạo và công thức và phần 2 - Tổ chức công trường. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình thi công mặt đường bêtông lèn chặt bang

QUY TRÌNH THI CÔNG<br /> MẶT ĐƯỜNG BÊTÔNG LÈN CHẶT BANG l u<br /> SETRA-LCPC<br /> <br /> I. Lời giới thiệu<br /> Từ mấy năm nav, việc nghiên cứu tiết kiệm các sản phẩm dầu mỏ đã dẫn tới việc<br /> nghiên cứu một kv thuật mới về xây dựng và tăng cường mặt đường là "bêtông lèn chặt<br /> bằng lu" là vật liệu hội được những ưu việt cúa cấp phối gia cố các chất liên kết thủy hóa<br /> và của bêtông chấn động. Với kỹ thuật bêtông lèn chặt bằng lu này các thao tác ở hiện<br /> trường thực tế có thể so sánh với các thao tác của cấp phối gia cố CLKTH(*\ đặc biệt là<br /> sử dựng cùng một loại thiết bị thi cóng. Chất lượng tại chỗ của bêtông lèn chặt bằng lu<br /> gần bằng chất lượng bctông truyền thông (bêtông chấn động). Nó đưa tới việc thi công<br /> các kết cấu không dàv lắm và u ánh được việc sử dụng lớp mặt bằng thảm bêtông nhựa.<br /> Trong thực tê lớp mặt thườns chí là lớp láng nhựa, tuv nhiên ưu điểm này đòi hỏi phải<br /> bảo đám ngay một ch ái lượng đáy đủ của lớp bêtông lèn chật bằng lu.<br /> <br /> C óng thức: Bêlông lèn chạt bẳng lu có cóng thức rất gần với công thức của một số<br /> cấp phối gia cô như cấp phối gia cô tro hay - vôi, cường độ bằng cường độ của bêtỏng<br /> chán đỏnu nên phái sử dụng các chất liên kết có cường độ cao hơn so với cấp phối gia<br /> c ố: Đó là ximãng hoặc chất liên kết đặc biệt dùng làm đường (chủ yếu là xỉ lò cao hoặc<br /> tro bay) hoặc hỗn hợp của xiinăng và tro bay hoặc hỗn hợp ba chất: ximãng - tro bay vôi hoặc các hỗn hợp thủy hóa khác.<br /> Chê tạo: Bêtông lèn chặt bằng lu thường được chế tạo ở các trung tâm chế tạo cấp<br /> phối đá gia cố CLKTH, tuv nhiên phải bô trí xilô và thiết bị cân đong vật liệu rời lổn,<br /> irường hợp sử dụrm tro ẩm thì đó là hệ thống đập vỡ các cục tro trước khi đưa đến phễu<br /> cân đong. Cũng có thể sử dụna các trung tâm chế tạo bétông tuy nhiên phải bảo đảm đủ<br /> công suất: trên 100 t/h cho các công trường nhò và trẽn 200 t/h cho các công trường lớn.<br /> Cường độ cúa bêtôn« lèn chặt bằng lu phụ thuộc nhiều vào sự thay đổi hàm lượng nước,<br /> vì vậy phải đặc biệt llieo dõi kỹ lượng hàm nước; thừa nước sẽ dồn đống dễ phân tầng<br /> chất lượng kém đồng nhất; thiếu nước thì đầm khòng chặt, có nguy cơ phân tầng và<br /> (lông cứng cục bộ. Có thể hạn chế sự phân tầng bàng cách sử dụng cấp phối hạt nhỏ, ví<br /> (lụ cấp phối 0/14 hoặc 0/10.<br /> <br /> CLKTH: Chát liẽn két thủy hóa<br /> <br /> 113<br /> <br /> T h i công: Thi công bêtông lèn chặt bằng lu bằng các thiết bị làm mặt đường cấp<br /> phối gia cố CLKTH, phải sử dụng các phương tiện này thế nào để đảm bảo chất lượng<br /> đồng nhất, nghĩa là với chất lượng của lớp mặt. Điều này cần một sự nỗ lực lớn của xí<br /> nghiệp nếu không sẽ không tránh khỏi thất bại.<br /> Khi thi công phải kiểm tra cẩn thận nhất là phải bảo đảm chiều dày, độ chặt của vật<br /> liệu và chất lượng bề mặt (đồng nhất, không rải thành các lớp mỏng), ba yêu cầu này là<br /> cơ bản để đảm bảo sự làm việc của công trình.<br /> Khi thời tiết khô nóng phải bố trí tưới ẩm cho lớp mặt đường thi công và phải phủ<br /> nhanh lớp bảo dưỡng. Cũng như vậy phải dự kiến về khâu tổ chức sao cho có thê ngừng<br /> thi công ngay khi thấy có nguy cơ không đảm bảo chất lượng.<br /> B ảo vệ b ề m ặt và lớp m ặt: Với mặt đường có lượng giao thông nhỏ và trung bình,<br /> việc xử lý bề mặt bêtông được tiến hành bằng việc tưới ẩm đê’ giữ độ ẩm cho đến khi rải<br /> lớp bảo dưỡng, lớp bảo dưỡng thường là một lớp nhũ tương có rải sỏi, được rải sau khi<br /> thi cóníi bêtỏng vài giờ, lớp láng nhựa được rải sau khi đã thông xe.<br /> Tinh toán chiếu dày: Việc tính toán chiều dày phải được xét tới tình hình sử dụng và<br /> các lính chài cúa bêtông thu được.<br /> Cũng như các vật liệu gia cỏ' CLKTH, bêtông lèn chặt bằng lu cũng bị nứt do co rút.<br /> Với các đường ít xe, lượng giao thông nhỏ hơn hoặc bằng T3 cho phép xuất hiện các<br /> đường nứt co rút, không cần thi công khe nối. Tuy nhiên nếu cần phải chèn kín các<br /> đường nứt.<br /> Với các đường có lượng giao thông cao hơn thì phải thiết kế xẻ khe trong bêtông mới<br /> đông cứng.<br /> Trong tình hình kỹ thuật hiện nay, việc sử dụng bêtông lèn chặt bằng lu chỉ mới giới<br /> hạn cho các dường có lượng giao thông nhỏ và trung bình, nhỏ hơn hoặc bằng cấp T2.<br /> Tuy nhiên cũng có thể áp dụng cho đường có lượng giao thông cao hơn nếu cải thiện<br /> được điểu kiện thi công bảo đảm chất lượng độ bầng phẳng tốt nhất.<br /> Quy trình này sẽ bổ sung quy trình "Thi công các lóp móng bằng cấp phối gia cỏ<br /> CLKTH " (1983).<br /> Giám đốc SE TR A<br /> B. FAUVEAU<br /> <br /> 114<br /> <br /> II. Trích dẫn:<br /> Phần I<br /> THÀNH PHẦN CẤU TẠO VÀ CÔNG THỨC<br /> Bêtông lèn chặt bằng lu là hỗn hợp của cấp phôi đá, ximăng hoặc các chất liên kết<br /> thúy hóa (CLKTH) khác, nước và có thể là các vật liệu có hoạt tính puzơlan (tro bay<br /> than đá) và vôi có tính chất quy định với tỷ lệ cho trước.<br /> Công thức của bètông lèn chặt bằng lu được xác định để có thể thi công nhất là để<br /> đầm chặt như là cấp phối đá gia cố, mặt khác để cho tính chất cơ học của nó thỏa mãn<br /> yêu cầu của bêtông làm đường.<br /> Phần này trình bày các thành phần khác nhau của bêtông lèn chặt bằng ỉu cũng như<br /> các tỉ lộ các thành phần của nó trong hỗn hợp.<br /> Tài liệu căn cứ là "Hướng dẫn thi công móng đường bằng cấp phối gia cố CLKTH" (1).<br /> 1. Cấp p h ô i đá<br /> ì . ì . Kích cỡ<br /> Sử dụng cấp phối O/D (D = 20mm là cỡ hạt lớn nhất) - Để tránh phân tầng và đảm<br /> bảo chất lượng hề mãt tốt nhất thì chon cấp phối 0/10 và cấp phối 0/1 Omm.<br /> ỉ .2. M úi cấp phoi<br /> Độ mở của múi cấp phối theo tiêu chuẩn NFP 1 8 -3 2 1 (Cốt liệu, Các tính chất của<br /> cốt liệu mặt đường. 5/1982).<br /> ỉ .3. Các tính chất của cốt liệu<br /> Các tính chất này được quy định giống với quy định đối vớicấp<br /> <br /> phối đá gia cố<br /> <br /> CLKTH để làm lớp móng trên (xem hướng dẫn thicông móng đường bằng cấp phối<br /> <br /> gia<br /> <br /> cố CLKTH, SETRA và LCPC, 6/1983, trang 10).<br /> 1.4.<br /> <br /> Bàn chất khoáiìíỊ vật<br /> <br /> Không có sự cấm kỵ đối với bản chất khoáng vật của cấp phối đá. Tuy nhiên xét đến<br /> thông số này là xét tới việc xác định liều lượng chất liên kết (nhất là vôi và ximăng)<br /> trong công thức cùa bêtỏng.<br /> 2. C hát liên kết<br /> Chất liên kết bao gồm xirnãng hoặc các chất liên kết đặc biệt (chất liên kết có hàm<br /> lượng tro bay cao hoặc xỉ nghiền) vôi, tro bay và các chất hoạt tính khác (bazan hoặc<br /> puzơlan nghiền) với các tỷ lộ thav đổi.<br /> Các tính chất của các chất liên kết này đều phù hợp với các quy định trong (1).<br /> 115<br /> <br /> 2.1. Tro bay<br /> Nhắc lại: Tro bay là phế thải rắn thu được khi đốt than đá. Đó là các hạt nhỏ từ l200|j.m thoát theo khói và được các thiết bị iọc bụi giữ lại.<br /> Có hai loại tro:<br /> - Tro bay than đá (silicoalum ineuse) có hoạt tính puzơlan, hoạt tính này tăng dần do<br /> tác dụng với vôi khi có nước.<br /> Loại này thường được gọi là tro hoặc tro bay. Tro bay thường sử dụng dưới dạng ẩm.<br /> Nếu ở trạm trộn có bố trí hệ thống xi lô và thiết bị cân đầy đủ thì có thể dùng tro bay<br /> khô, như vậy thường cân đong chính xác hơn.<br /> - Tro bay thủy hóa (sulficalciques) có tính chất thủy hóa đông cứng khi có nước,<br /> nghĩa là có tính chất của ximăng.<br /> 2.2. Ximăng và các chất liên kết đặc biệt clùníỊ làm đường<br /> Có thể sử dụng các loại xim ăng và các chất liên kết đặc biệt để làm đường, nhất là<br /> chất liên kết có nhiều xỉ nghiền hoặc tro bay trộn ở trạm trộn.<br /> Việc chọn lựa chất liên kết cuối cùng được tiến hành theo các tiêu chuấn kinh tế giữa<br /> các chất liên kết khác nhau bảo đảm yêu cầu cường độ.<br /> 2.3. Vôi<br /> Sử dụng vòi rắn trong không khí.<br /> 2.4. Các chất hoạt tính khác<br /> Có thể sử dụng puzơlan hoặc bazan nghiền sau khi đã nghiên cứu trong phòng. Các<br /> vật liệu này sau khi nghiền có hoạt tính puzơlan gần như tro bay.<br /> 3. Nước<br /> Các tính chất của nước theo quy định của (1).<br /> 4. Các m ú i cấp p h ô i quy định của bêtông lèn chặt bằng lu<br /> Dưới đây là các ví dụ về các múi cấp phối quy định của các hỗn hợp cấp phối 0/20<br /> hoặc 0/14 gia cố 10% đến 14% chất liên kết rời (ví dụ xim ăng hoặc xim ãng - tro bay<br /> hoặc ximãng tro bay - vôi).<br /> Cần nhắc lại rằng các múi cấp phối này chỉ rõ khu vực mà dường cong cấp phối của<br /> vật liệu phải nằm trong đó.<br /> Việc chọn một đường cong thấp (ít hạt mịn) cho phép hạn chế các nguy cơ dồn đống.<br /> Các ví dụ đã cho về các múi cấp phối hình 1, hình 2 có tính chất chỉ dẫn; theo loại cốt<br /> liệu đã có, các tính chất của những chất liên kết sử dụng và các điều kiện hiện trường có<br /> thể xác định các múi cấp phối khác.<br /> 116<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm<br /> <br /> Với các công trình lớn hoặc trường hợp dùng các vật liêu ít quen thuộc chưa tiến<br /> hành một nghiên cứu nào, cần phải tiến hành thí nghiệm lại các tính chất của vật liệu ở<br /> trong phòng thí nghiệm.<br /> Nghiên cứu nhằm mục đích xác định công thức của hổn hợp, bằng cách nghiên cứu:<br /> * Cường độ cơ học và sự thav đổi của nó theo:<br /> - Sự thay đổi của độ chặt đầm lèn (Thí nghiệm ở độ chặtbằng 95 và 100% độ chặt tốt<br /> nhất Proctor cải tiến).<br /> - Sự thay đổi của độ ẩm (thừa và thiếu).<br /> - Sự thay đổi liều lượng chất liên kết, đặc biệt là<br /> chất liên kết.<br /> <br /> thay đổi tỷ lệ giữa các thành phần<br /> <br /> - Ảnh hưởng của các tính chất của các thành phần chất liên kết (nhất là loại ximãng)<br /> Cấp phối đá 0/20. Múi cấp phối quy định cho bêtống lèn chặt bằng lu<br /> Phân tích thành phần hạt<br /> Sòi<br /> <br /> Dăm<br /> <br /> 100<br /> <br /> Cát min<br /> <br /> Cát lớn<br /> <br /> I<br /> <br /> Lượng lọt qua sàng %<br /> mm<br /> <br /> 90<br /> :> 80<br /> 0<br /> Ễ<br /> <br /> 70<br /> <br /> 1<br /> <br /> 80<br /> <br /> E<br /> <br /> 50<br /> <br /> CT><br /> <br /> o<br /> <br /> ■ra<br /> <br /> 11<br /> ì;<br /> <br /> Js03 40<br /> •<<br /> -C<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> <br /> min<br /> <br /> max<br /> <br /> TB<br /> <br /> 31,5<br /> <br /> 100<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> 20<br /> <br /> 85<br /> <br /> -<br /> <br /> 100<br /> <br /> 10<br /> <br /> 60<br /> <br /> 83<br /> <br /> 72<br /> <br /> 63<br /> <br /> 47<br /> <br /> 69<br /> <br /> 59<br /> <br /> 4<br /> <br /> 39<br /> <br /> 59<br /> <br /> 49<br /> <br /> 2<br /> <br /> 29<br /> <br /> 47<br /> <br /> 38<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 18<br /> <br /> 30<br /> <br /> 24<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 13<br /> <br /> 23<br /> <br /> 19<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 14<br /> <br /> 24<br /> <br /> 15<br /> <br /> 10<br /> <br /> ---------0mm<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> I-------- 1-------- 1------------------ 1------- 1--------- 1------- 1-----------1------- ỉ-------1—<br /> <br /> 200 100<br /> <br /> 50<br /> <br /> 20<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> 0,2 0,1<br /> <br /> Hỉnh 1. Cấp phối 0Ỉ20 (múi cấp phối quỵ định<br /> gồm cả chấỉ liên kếí<br /> của bẻtông lèn chặt bằng lu)<br /> * Sức chịu tải ban đầu (t) của vật liệu và sự thay đổi của sức chịu tải này theo sự thay<br /> đổi độ ấm (được đo bằng chỉ sô chịu tải tức thời IPI(**) .<br /> Việc nghiên cứu công thức tạo thành là bắt buộc để xác định chất lượng của bêtông lèn<br /> chặt bằng lu, phải làm rất cẩn thận nhất là với các vật liệu sẽ sử dụng trên công trường.<br /> <br /> (’’ Việc nghiên cứu sức chịu lải (xác định chỉ sô' IPI) chỉ có ích trong trường hợp vật liệu ít ổn định (ví dụ<br /> vật iiệu gồm 1 tỷ lệ lớn các hạt tròn) và nhạy càm với nước - không nghiên cứu cho tất cả các loại vật liệu.<br /> IPI. xem phương pháp thao tác ở phụ lục cùa (1).<br /> <br /> 117<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0