intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết Định Số: 3089/QĐ-BCT

Chia sẻ: Nghia Tuan Bui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2009/QH12 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII VỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHÍNH -SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết Định Số: 3089/QĐ-BCT

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTCỘNG ------- NAM HÒA XÃ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỘI -------------- CHỦ NGHĨA Số: 3089/QĐ-BCT Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2010 VIỆT NAM Độc lập – QUYẾT ĐỊNH Tự do – Hạnh VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC phúc HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2009/QH12 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009 ------------ CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII VỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHÍNH -- SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương; Căn cứ Nghị quyết số 34/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 34/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch của Bộ Công thương thực hiện Nghị quyết số 34/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (Phụ lục kèm theo).
  2. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Xuất nhập khẩu, Công nghiệp nhẹ, Thị trường trong nước, Thương mại đa biên; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Chánh thanh tra Bộ; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để báo cáo); - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính Nguyễn Cẩm Tú phủ (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Công thương; - Website của Bộ Công thương; - Lưu: VT, KHCN. PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2009/QH12 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII VỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (Ban hành kèm theo Quyết định số 3089/QĐ-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương) I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu
  3. Việc xây dựng Kế hoạch nhằm đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ngành công thương. Phân công rõ trách nhiệm tổ chức triển khai các nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ để đảm bảo việc triển khai thực hiện Nghị quyết đồng bộ và có hiệu quả. 2. Yêu cầu Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp cần đảm bảo các nội dung sản phẩm đạt chất lượng cao, hoàn thành đúng tiến độ đề ra. II. CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ 1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2010 - 2015 a) Phối hợp với Bộ Y tế, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính xây dựng và trình Quốc hội dự thảo Luật An toàn thực phẩm để xem xét và thông qua. - Thời gian trình Quốc hội: tại kỳ họp thứ bảy của Quốc hội khóa XII (tháng 5 năm 2010). - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Thanh tra Bộ, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Xuất nhập khẩu. b) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. - Thời gian trình: quý I năm 2011. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Xuất
  4. nhập khẩu. c) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm. - Thời gian trình: quý I năm 2011. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Thanh tra Bộ, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Xuất nhập khẩu. d) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Thanh tra Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra an toàn thực phẩm. - Thời gian trình: quý I năm 2011. - Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Thị trường - Đơn vị phối hợp: Vụ Khoa học và Công nghệ và Thanh tra Bộ. đ) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Tư pháp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính xây dựng và trình Chính phủ dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm. - Thời gian trình: quý I năm 2011. - Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Thị trường. - Đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ. e) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp xây dựng và trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định thu hồi, xử lý sản phẩm vi phạm an toàn thực phẩm.
  5. - Thời gian trình: quý I năm 2011. - Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Thị trường. - Đơn vị phối hợp: Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ f) Rà soát, sửa đổi, bổ sung, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm để điều chỉnh toàn diện, đồng bộ và thống nhất các vấn đề về quản lý an toàn thực phẩm (Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư của Bộ, cơ quan ngang Bộ). - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ. g) Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm theo đúng lộ trình yêu cầu của Tổ chức Thương mại thế giới. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ. 2. Xây dựng, ban hành kế hoạch, chương trình, đề án bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2010 - 2015. a) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn từ năm 2011 - 2020. - Thời gian trình: quý III năm 2010. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị
  6. trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ. b) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2015. - Thời gian trình: quý III năm 2010. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường. c) Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh và phân tích nguy cơ về an toàn thực phẩm. - Thời gian trình: quý IV năm 2010. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường trong nước và Vụ Công nghiệp nhẹ. d) Chủ trì xây dựng và phối hợp với các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an, Quốc phòng, Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án phòng, chống thực phẩm giả, thực phẩm có nguồn gốc nhập lậu, gian dối thương mại, trong kinh doanh, lưu thông thực phẩm. - Thời gian trình: quý III năm 2010. - Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý thị trường. - Đơn vị phối hợp: Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường trong nước, Vụ Thương mại miền núi. đ) Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng mô hình điểm và triển khai thực hiện phương án quản lý theo chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn tại thành phố
  7. Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015. - Thời gian trình: quý III năm 2010. - Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học và Công nghệ. - Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Thị trường, Vụ Thị trường trong nước. 3. Thực hiện đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ngành công thương giai đoạn 2010 - 2015. - Xây dựng các chương trình trao đổi kinh nghiệm, đào tạo, hợp tác trong lĩnh vực chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm với các nước có phát triển trong cộng đồng EU, Mỹ và một số nước khác. - Xây dựng và ký kết các hiệp định song phương, đa phương công nhận, thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng, an toàn sản phẩm thực phẩm, tạo điều kiện thuận lợi xuất khẩu, nhập khẩu thực phẩm an toàn đối với các nước mà Việt Nam xuất khẩu nhiều thực phẩm như: cộng đồng EU, Mỹ, Nga… - Đơn vị chủ trì: Vụ Thương mại đa biên. - Đơn vị phối hợp: Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục Quản lý thị trường. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ Công thương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm thực hiện Nghị quyết 34/2009/NQ-QH12. Các đơn vị phối hợp có trách nhiệm tham gia chặt chẽ với đơn vị và cơ quan chủ trì trong xây dựng các văn bản và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. 2. Định kỳ 6 tháng các đơn vị, tổ chức liên quan báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về Bộ Công thương. 3. Giao Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
  8. quan theo dõi tiến độ thực hiện Kế hoạch triển khai Nghị quyết, định kỳ 6 tháng một lần báo cáo tổng hợp tình hình triển khai và kết quả thực hiện với Bộ trưởng Bộ Công thương. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- Số: 2575/TB-BNN-VP Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2010 THÔNG BÁO Ý KIẾN KẾT LUẬN CỦA THỨ TRƯỞNG LƯƠNG LÊ PHƯƠNG TẠI CUỘC HỌP BÀN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ BÌNH ỔN GIÁ SẢN PHẨM CÁ TRA, BASA XUẤT KHẨU Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng, ngày 26 tháng 3 năm 2010 tại thành phố Cần Thơ, Thứ trưởng Lương Lê Phương đã chủ trì cuộc họp bàn giải pháp nâng cao chất lượng và bình ổn giá sản phẩm cá tra xuất khẩu. Tham dự cuộc họp có đại diện Lãnh đạo Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Chế biến Thương mại Nông lâm thủy sản và Nghề muối, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) và đại diện hơn 60 doanh nghiệp chế biến xuất khẩu cá tra tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Mở đầu cuộc họp, đại diện Cục Quản lý CL NLS&TS thông báo ý kiến của Chính phủ về việc ban hành các quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm cá tra xuất khẩu và việc xác định giá cá tra xuất khẩu đảm bảo lợi ích cho nông dân và doanh nghiệp. Tiếp theo, các báo cáo viên của Cục Quản lý CL NLTS, Cục Chế biến CL NLTS&NM đã trình bày các quy định mới liên quan đến nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm trong chế biến cá tra xuất khẩu; xác định giá sản phẩm cá tra xuất khẩu. Sau khi nghe các báo cáo và ý kiến thảo luận của đại biểu tham dự Hội nghị, Thứ trưởng Lương Lê Phương đã kết luận một số nội dung sau:
  9. 1. Về quy định kiểm soát hàm lượng nước trong sản phẩm cá tra đông lạnh ≤ 83% theo khối lượng (quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 3535/QĐ-BNN- QLCL): - Quy định trên được dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn, phù hợp với yêu cầu quản lý, đảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm cá tra đông lạnh của Việt Nam. Các ý kiến phát biểu của doanh nghiệp (4/4) đều đồng tình với việc quy định hàm lượng nước ≤ 83% là hợp lý. - Tuy nhiên, sau khi xem xét ý kiến của đại diện Hiệp hội VASEP kiến nghị tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đã ký hợp đồng xuất khẩu trong năm 2010 với khách hàng về việc cung cấp sản phẩm cá tra có hàm lượng nước cao hơn 83% với giá thành tương ứng và đề nghị lùi thời gian áp dụng thêm 6 tháng (Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản đề nghị lùi 3 tháng), giao Cục Quản lý CL NLTS có tờ trình báo cáo Bộ trưởng đề nghị điều chỉnh thời hạn thực hiện quy định kiểm soát hàm lượng nước tối đa cho phép (≤83%) đối với sản phẩm cá tra, basa đông lạnh tại Quyết định 3535/QĐ-BNN-QLCL bắt đầu từ ngày 1/8/2010. 2. Về việc tăng cường kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm cá tra xuất khẩu: - Cục Quản lý CL NLTS tiếp tục triển khai thực hiện các quy định mới ban hành của Bộ NN&PTNT nhằm tăng cường kiểm soát CL, VSATTP sản phẩm cá tra, basa xuất khẩu; đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, quy định mới của thị trường nhập khẩu tới các doanh nghiệp chế biến cá tra, basa xuất khẩu. - Cục Quản lý CL NLTS tích cực rà soát công tác kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP đối với các lô hàng cá tra, basa xuất khẩu; phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về ghi nhãn, mạ băng và sử dụng hóa chất phụ gia trong chế biến theo quy định của Việt Nam và các thị trường nhập khẩu. 3. Về giải pháp nhằm bình ổn giá cá tra, basa xuất khẩu vào các thị trường: Giao Cục Chế biến Thương mại Nông lâm thủy sản và Nghề muối chủ trì, phối hợp với Hiệp hội VASEP tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại; đề xuất và thực hiện các giải pháp khả thi nhằm thống nhất giá bán các sản phẩm cá tra, basa đông lạnh xuất khẩu vào các thị trường đảm bảo lợi ích cho người dân, doanh nghiệp chế biến, tránh nguy cơ bị kiện bán phá giá tại các thị trường. Văn phòng Bộ thông báo để các đơn vị biết và triển khai thực hiện.
  10. TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG Nơi nhận: - Bộ trưởng (báo cáo); - Thứ trưởng Lương Lê Phương (báo cáo); - Các Cục: CBTM NLTS&NM, QLCL; Nguyễn Minh Nhạn - VASEP; - Lưu: VT, VP.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2