intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG VIÊN THỊ TRẤN VĨNH HƯNG, HUYỆN VĨNH HƯNG, TỈNH LONG AN

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LONG AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 60/2012/QĐ-UBND Long An, ngày 26 tháng 11 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG VIÊN THỊ TRẤN VĨNH HƯNG, HUYỆN VĨNH HƯNG, TỈNH LONG AN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ; Căn cứ Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 19/11/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, công viên ở thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Đặt tên 39 đường và 03 công viên của thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An (theo phụ lục đính kèm). Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Hưng tổ chức thực hiện, gắn biển tên đường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Hưng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp; - TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII; - CT, PCT. UBND tỉnh (VX); - Như Điều 3; - Phòng NCVX; - Lưu: VT, M.
  2. PHỤ LỤC TÊN ĐƯỜNG, CÔNG VIÊN CỦA THỊ TRẤN VĨNH HƯNG, HUYỆN VĨNH HƯNG, TỈNH LONG AN (Kèm theo Quyết định số 60 /2012/QĐ-UBND ngày 26 /11/2012 của UBND tỉnh) I. TÊN ĐƯỜNG Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới Đường N1 Đường Đường Anh hùng dân tộc (1385- (Khu dân đê bao Bê tông 1 Võ Văn 220m Lê Lợi 1433), vị vua lập ra nhà cư Tháp Tuyên xi măng Tần Hậu Lê năm 1428. Mười) Bình Đường Anh hùng dân tộc (1858- Đường B2 Đường Cách 1913), người lãnh đạo (Khu dân Bê tông Hoàng 2 Tháp mạng 210m cuộc khởi nghĩa Yên Thế cư Tháp xi măng Hoa Thám Mười Tháng chống Pháp trong những Mười) Tám năm 1885-1913. Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (1906-1951), một trong Đường số Đường đê những vị tướng đầu tiên 1 (Khu bao Đường Cấp Nguyễn của Quân đội ta, Tư lệnh 3 490m dân cư Nguyễn 3/2 phối Bình Nam Bộ (1948-1951), Bàu Sậy) Thị Hạnh sống chiến đấu và thụ phong cấp bậc Trung tướng ở chiến khu Đồng Tháp Mười. Anh hùng dân tộc (1820- Đường số Đường đê 1864), thủ lĩnh phong trào 2 (Khu bao Đường Cấp Trương 4 200m võ trang kháng Pháp ở dân cư Nguyễn Nhật Tảo phối Định Nam Kỳ trong những năm Bàu Sậy) Thị Hạnh 1862-1864. Nhà hoạt động cách mạng (1910-1986), Chủ tịch Ủy ban Hành chánh Kháng Đường số Đường Đường chiến Nam Bộ, từng sống 3 (Khu Cấp Phạm Văn 5 Nội bộ Nguyễn 300m chiến đấu ở chiến khu dân cư phối Bạch 831 Thị Hồng Đồng Tháp Mười trong Bàu Sậy) những năm đầu chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp. Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Đường số (1919- 1996), Thứ trưởng Đường Bộ Quốc phòng, Ủy viên 4 (Khu Đường số Cấp Trần Văn 6 Nội bộ 190m Thường trực Quân ủy dân cư 2 phối Trà 831 Trung ương, Xứ ủy viên Bàu Sậy) Xứ ủy Nam Bộ, Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội NDVN, từng sống
  3. Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới chiến đấu ở chiến khu Đồng Tháp Mười trong những năm 1946-1948 trong vai trò Khu bộ trưởng Khu 8. Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (1920-2000), từng sống Đường chiến đấu ở Đồng Tháp Đường số Cách Mười trong những năm 5 (Khu Đường số Cấp Lê Quốc 7 mạng 80m đầu chín năm chống Pháp dân cư 1 phối Sản Tháng với vai trò là Trung đoàn Bàu Sậy) Tám trưởng Trung đoàn 120, người tham gia chỉ huy trận đánh Mộc Hóa lịch sử 16- 18/8/1948. Nữ tướng của nhà Tây Sơn (?-1802), vợ Đô đốc Trần Quang Diệu. Bà đã Đường số lập nhiều công lớn ở triều 6 (Khu Đường số Đường số Cấp Bùi Thị đại Tây Sơn thế kỷ XVIII, 8 130m dân cư 4 3 phối Xuân để lại cho đời tấm gương Bàu Sậy) trung liệt. Nhà hoạt động cách mạng (1919-2002), Bí thư Khu Đường số Đường Nguyễn ủy kiêm Chánh ủy Quân 7 (Khu Đường số Cấp 9 Nguyễn 140m Minh khu 8, hơn hai mươi năm dân cư 2 phối Thị Hồng Đường hoạt động kháng chiến ở Bàu Sậy) Đồng Tháp Mười, 1950- 1974. Nhà hoạt động cách mạng (1905-1992), Ủy viên Bộ Đường Chính trị Trung ương Đường số Đường Cách Đảng, từng sống, làm việc 9 (Khu Cấp Hoàng 10 Nội bộ mạng 130m và lãnh đạo cách mạng dân cư phối Quốc Việt 831 Tháng miền Nam trên đất Đồng Bàu Sậy) Tám Tháp Mười trong những năm đầu chín năm kháng chiến chống Pháp. Đường Nhà hoạt động cách mạng 11 Đường số Cách Phạm (1914-2002), Quyền Chủ 10 (Khu Đường số Cấp mạng 750m Ngọc tịch Ủy ban kháng chiến dân cư 1 phối Tháng Thuần hành chánh Nam Bộ ở Bàu Sậy) Tám ĐTM năm 1946. Đường số Đường Đường Nhà hoạt động cách mạng Cấp Hà Tây 12 11 (Khu Nội bộ Cách 130m (1924-1991), người lãnh phối Giang dân cư 831 mạng đạo cuộc CMTT năm
  4. Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới Bàu Sậy) Tháng 1945 ở ĐTM Tám Đường Nhà hoạt động cách mạng Đường số Cách (1919-1976 ), Nguyên là 12 (Khu Đường số Cấp Lê Văn 13 mạng 80m Huyện đội trưởng huyện dân cư 1 phối Khuyên Tháng Mộc Hóa, Phó Tư lệnh Bàu Sậy) Tám Khu 8. Sĩ phu yêu nước (1827- Đường Đường số 1861), một trong những Đường Cách 13 (Khu Cấp Phan Văn thủ lĩnh của phong trào võ 14 Nội bộ mạng 130m dân cư phối Đạt trang kháng Pháp giữa thế 831 Tháng Bàu Sậy) kỷ XIX ở Tân An, hy sinh Tám oanh liệt năm 1861. Đường số Nhà hoạt động yêu nước, Đường 29 (Khu Đường Cấp Võ Văn người lập Hội kín Thiên 15 Nguyễn 200m dân cư Nhật Tảo phối Quới Địa Hội ở Đồng Tháp Thị Hạnh Bàu Sậy) Mười năm 1914. Danh tướng nhà Tây Sơn Đường số Đường Trần (1760-1802), từ khi khởi 30 (Khu Đường Cấp 16 Nguyễn 200m Quang nghĩa Tây Sơn (1771) đến dân cư Nhật Tảo phối Thị Hạnh Diệu khi cơ nghiệp nhà Tây Bàu Sậy) Sơn sụp đổ (1802). Đường Đường số Tán lý quân vụ Gia Định- Huỳnh 15 (Khu Đường Cấp Nguyễn Biên Hòa (1809- 1861), 17 Văn 140m dân cư tỉnh 831 phối Duy chống Pháp, hy sinh oanh Đảnh nối Bến xe) liệt năm 1861. dài Lãnh tụ (1888-1980), Chủ tịch nước thứ hai và cuối cùng của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, Chủ Đường số tịch nước đầu tiên nước 16 (Khu Đường Đường số Cấp Tôn Đức Cộng hòa xã hội chủ 18 320m dân cư tỉnh 831 22 phối Thắng nghĩa Việt Nam, từng Bến xe) sống, làm việc và lãnh đạo cách mạng miền Nam trên đất Đồng Tháp Mười trong những năm đầu chín năm chống Pháp. Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (1919-2007), quê Bến Đường số Lức, Long An, Phó Chính 17 (Khu Đường Đường số Cấp Lê Văn ủy Bộ Tư lệnh Miền trong 19 230m dân cư tỉnh 831 20 phối Tưởng kháng chiến chống Mỹ, Bến xe) hoạt động trên chiến trường Tân An, Đồng Tháp Mười với nhiều cương vị: Tỉnh đội trưởng
  5. Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới Tân An, Tỉnh đội phó Đồng Tháp (1950), Huyện đội trưởng Mộc Hóa (1951- 1954). Nhà hoạt động cách mạng (1916-1981), quê Cần Đước, Long An, Phó bí Đường thư Xứ ủy Nam Bộ Đường số Cách (1948-1951), Ủy viên Ban 18 (Khu Đường mạng Cấp Nguyễn chấp hành Trung ương 20 120m dân cư tỉnh 831 Tháng phối Văn Kỉnh Đảng tại Đại hội III của Bến xe) Tám nối Đảng, 1960, sống lãnh dài đạo cuộc kháng chiến ở Đồng Tháp Mười trong những năm đầu chín năm chống Pháp. Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (1914- 1967), người giữ nhiều Đường số cương vị khác nhau trên 19 (Khu Đường Đường số Cấp Nguyễn 21 230m nhiều lĩnh vực, Bí thư dân cư tỉnh 831 20 phối Chí Thanh trung ương Cục miền Bến xe) Nam, Chính ủy Quân giải phóng miền Nam, 1965- 1967. Thủ lĩnh nghĩa quân trong phong trào võ trang kháng Pháp giữa thế kỷ XIX (?- Đường số Đường 1866), một trong hai vị 20 (Khu Đường số Bê tông Đốc Binh 22 Tuyên 140m chỉ huy cuộc kháng Pháp dân cư 17 xi măng Kiều Bình ở Đồng Tháp Mười cùng Rọc Bùi) với Thiên hộ Võ Duy Dương những năm 1864- 1866. Anh hùng lực lượng vũ Đường số Đường trang nhân dân (1930- 21 (Khu Trường Bê tông Hồ Ngọc 23 Tuyên 140m 1999), Tỉnh đội trưởng dân cư dạy nghề xi măng Dẫn Bình tỉnh Kiến Tường trong Rọc Bùi) kháng chiến chống Mỹ. Anh hùng dân tộc Võ Duy Dương (1827- 1866), Đường số Đường còn gọi là Thiên Hộ 22 (Khu Trường Bê tông Võ Duy 24 Tuyên 140m Dương, thủ lĩnh cuộc khởi dân cư dạy nghề xi măng Dương Bình nghĩa chống thực dân Rọc Bùi) Pháp ở Đồng Tháp Mười (1864- 1866). Đường số Đường số Đường số Bê tông Phạm Nhà hoạt động cách mạng 25 23 (Khu 200m (1912-1988), Chủ tịch 20 22 xi măng Hùng dân cư Hội đồng Bộ trưởng nước
  6. Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới Rọc Bùi) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, từng sống chiến đấu ở Đồng Tháp Mười trong những năm đầu chín năm kháng chiến chống Pháp. Liệt sĩ, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (1900-1946), một trong Đường số những tướng lĩnh đầu tiên Đường Dương 24 (Khu Đường số Cấp của Quân đội nhân dân 26 Long 100m Văn dân cư 26 phối Việt Nam, Khu bộ phó Khốt Dương khu H) Khu 7 năm 1946, sau khi hy sinh, tên ông được đặt cho một con kinh lớn ở Đồng Tháp Mười. Đường Nhà hoạt động cách mạng Đường số Cách Đường (1913-1989), Chủ tịch 26 (Khu Cấp Huỳnh 27 mạng Tháp 180m Cách mạng lâm thời Cộng dân cư phối Tấn Phát Tháng Mười hòa miền Nam Việt Nam, khu H) Tám 1969-1976. Sĩ phu yêu nước (1827- Đường số Đường 1884), tham gia chống 27 (Khu Đường số Cấp Nguyễn 28 Võ Văn 230m Pháp xâm lược, quê Phú dân cư 25 phối Thông Tần Ngãi Trị, Châu Thành, khu H) Long An. Liệt sĩ (1924-1949), quê ở xã Yên Đồng huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, từng giữ các chức vụ: Tiểu đoàn trưởng đầu tiên Tiểu đoàn 307, Trung đoàn phó Trung đoàn 99, Chi Đường số đội phó Chi đội Trần Phú; 28 (Khu Đường chỉ huy Tiểu đoàn 307 dân cư sau Khu nhà Bê tông Đỗ Huy 29 Long 140m giành thắng lợi trong trường dân xi măng Rừa Khốt nhiều trận đánh: Song Mầm Thuận- Mỹ Tho, Tháp Non) Mười, Mộc Hoá, La Bang… Năm 1949, địch mở cuộc càn quét lớn vào Đồng Tháp Mười, ông được lệnh chỉ huy Tiểu đoàn 307 đánh địch càn quét và hy sinh ở đây. Đường số Liệt sĩ (1951-1970), nữ 14 cặp Lê Thị Đường Đường 3 Bê tông chiến sĩ giao liên, Anh 30 Ngân 210m Hồng 30/4 tháng 2 xi măng hùng LLVTND, anh dũng hàng Gấm hy sinh khi mới 19 tuổi. Chính
  7. Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới sách Đường dãy tập thể Ngân Cách Đường Liệt sĩ (1935-1952), nữ hàng mạng Bê tông Võ Thị 31 nội bộ 210m chiến sĩ an ninh nhân dân, Nông Tháng xi măng Sáu 831 Anh hùng LLVTND nghiệp và Tám phát triển nông thôn Nhà hoạt động cách mạng (1923-2000), quê Bình Đường Đức, Bến Lức. Bí thư Đường Đường cặp Khu ủy Khu 8, sống, lãnh Nguyễn Huỳnh Cấp Huỳnh 32 Trường 300m đạo và chiến đấu nhiều Thái Việt phối Châu Sổ Nguyễn năm trên ĐTM trong hai Bình Thanh Thái Bình thời kỳ kháng chiến chống Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ. Liệt sĩ (1916-1960), Vùng trưởng Vùng 8 Kiến Đường Tường, hy sinh trong trận sau trường Đường Đường 3 Cấp Huỳnh 33 220m đánh Gò Gòn, xã Hưng Nguyễn 30/4 tháng 2 phối Nho Thạnh, huyện Tân Hưng, Thái Bình 1960-địa điểm đã trở thành di tích lịch sử Liệt sĩ, Anh hùng lực Hẻm số 1 lượng vũ trang nhân dân (đường (1940-1969), quê xã Đường Cách Thạnh Phước, huyện Cách Nguyễn mạng Trường Cấp Thạnh Hóa, Long An, 34 mạng 176m Văn Tháng Chính trị phối người lập nhiều thành tích Tháng Khánh Tám), sau diệt giặc, đặc biệt là các Tám UBND chiến công đánh tàu trên huyện sông Vàm Cỏ Tây, Đồng Tháp Mười. Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1931-1975), quê An Đường Vĩnh Ngãi, Tp.Tân An, Hẻm số 2 Đường Cách thể hiện tinh thần mưu trí (sau Nguyễn Cấp Nguyễn 35 mạng 216m và dũng cảm trong trận UBND Thái phối Văn Tịch Tháng đánh tiêu diệt đồn Ông huyện) Bình Tám Tờn (Mộc Hóa), năm 1953, hy sinh ở chiến trường Campuchia vào đầu tháng 4-1975 . Đường Đường Đường Thiếu tướng Quân đội Nguyễn 36 Tháp Long đê bao 600m Đất nhân dân Việt Nam, Phó Thị Định Mười Một Khốt Tuyên Chủ tịch Hội đồng Nhà
  8. Tên Điểm Tên đường TT Điểm đầu Độ dài Kết cấu Tóm tắt tiểu sử đường cũ cuối mới Bình nước (1920-1992), Nữ tướng đầu tiên của Quân đội NDVN. Gồm Đê Nhà hoạt động cách mạng Bao 831 Đường Đường (1915-1998), nhà Chính Bê tông Nguyễn 37 và đường Tuyên Nguyễn 1500m trị Việt Nam, Tổng Bí thư xi măng Văn Linh Nội bộ Bình Thị Hạnh Đảng Cộng sản Việt Nam 831 từ 1986-1991. Chỉ huy nghĩa quân chống Pháp (1864-1893), một Đường trợ thủ đắc lực của Phan Đường Cách Đường Đình Phùng, và là một chỉ quy hoạch Cấp Cao 38 mạng Tháp 180m huy xuất sắc trong cuộc mới Khu phối Thắng Tháng Mười khởi nghĩa Hương Khê Chợ Mới Tám (1885- 1896) trong lịch sử Việt Nam ở cuối thế kỷ 19. Nhà hoạt động cách mạng (1922-2008), nhà Chính Đường bờ trị Việt Nam, Chủ tịch Nam kênh Giáp ranh Giáp Cấp Võ Văn Hội đồng Bộ trưởng và 39 281km 7, Vĩnh ranh 1700m phối Kiệt sau đó là Thủ tướng nước Tỉnh lộ Bình Vĩnh Trị Cộng hòa xã hội chủ 831 nghĩa Việt Nam (1991- 1997). II. TÊN CÔNG VIÊN Số Tên thường gọi Vị trí Tên mới Tóm tắt tiểu sử TT Ngày 30-3-1978 là ngày Công viên trung tâm văn Đường 30 tháng Công viên 30 1 thành lập huyện Vĩnh hóa 4 tháng 3 Hưng. Mẹ Việt Nam anh hùng (1892-2011), xã Tuyên Bình Tây, huyện Vĩnh Công viên Trần 2 Công viên Kênh 28 Ấp Rạch Bùi Hưng, người có nhiều con Thị Viết hy sinh và là mẹ Việt Nam anh hùng có tuổi thọ cao nhất. Địa danh văn hóa đã trở Công viên khu dân cư Bàu Công viên Bàu thành tên khu phố, tên chợ 3 Khu phố Bàu Sậy Sậy Sậy trung tâm huyện Vĩnh Hưng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2