intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 1181/2019/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 1181/2019/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 1181/2019/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH GIA LAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1181/QĐ­UBND Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG  CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng năm 2015; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ  thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ­CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư  ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ­CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình  hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36­ NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị  Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công  nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp  trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025; Căn cứ Thông tư số 23/2018/TTBTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về  hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016­2020; Căn cứ Công văn số 2055/BTTTT­THH ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về  việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan   nhà nước năm 2020; Căn cứ Quyết định số 442/QĐ­UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về ban hành Kế  hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016­2020; Căn cứ Quyết định số 884/QĐ­UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng  dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh giai đoạn 2016­2020; Căn cứ Quyết định số 937/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê  duyệt Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai;
  2. Căn cứ Kế hoạch hành động số 648/KH­UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh về thực hiện  Nghị quyết số 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng  tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­ 2020, định hướng đến 2025; Căn cứ Quyết định số 600/QĐ­UBND ngày 14/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về ban hành Kế  hoạch duy trì, nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai năm 2019 và những năm tiếp  theo; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai tại các văn bản: Tờ trình  số: 117/TTr­STTTT ngày 09/12/2019 và Công văn số: 1669/STTTT­CNTT ngày 26/12/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt  động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020. Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ  trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Gia  Lai và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Bộ TT&TT (Báo cáo); ­ Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo); PHÓ CHỦ TỊCH ­ Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo); ­ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT của tỉnh; ­ Như Điều 2; ­ Cổng thông tin điện tử của tỉnh; ­ Lưu: VT, NC, KTTH, TTTH, KGVX.h Đỗ Tiên Đông ́   KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN NHÀ  NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1181/QĐ­UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban   nhân dân tỉnh Gia Lai) A. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH ­ Luật Công nghệ thông tin năm ngày 29/6/2006; ­ Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; ­ Luật An toàn thông tin mạng ngày 11/11/2015; ­ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin  (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
  3. ­ Nghị định số 85/2016/NĐ­CP của Chính phủ ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an  toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; ­ Nghị định số 73/2019/NĐ­CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng  dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; ­ Nghị quyết 30c/NQ­CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải  cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­2020; ­ Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm  vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia  năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 01/1/2019); ­ Nghị quyết số 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng  tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025; ­ Quyết định số 1819/QĐ­TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương  trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn  2016­2020; ­ Quyết định số 153/QĐ­TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương  trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016­2020; ­ Quyết định số 28/2018/QĐ­TTg ngày 12/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc  gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; ­ Chỉ thị số 14/CT­TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao năng lực, phòng  chống phần mềm độc hại; ­ Chỉ thị số 14/CT­TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm  an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam; ­ Thông tư số 03/2017/TT­BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định  chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ­CP; ­ Thông tư số 23/2018/TTBTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng  dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016­2020; ­ Công văn số 2055/BTTTT­THH ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc  hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước năm  2020; ­ Quyết định số 442/QĐ­UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải  cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016­2020; ­ Quyết định số 884/QĐ­UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng  công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh giai đoạn 2016­2020; ­ Quyết định số 937/QĐ­UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt  Khung kiến trúc chính quyền điện tử Gia Lai;
  4. ­ Kế hoạch hành động số 648/KH­UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Thực  hiện Nghị quyết số 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp  trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025; ­ Quyết định số 169/QĐ­UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Bộ  tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai; ­ Quyết định số 600/QĐ­UBND ngày 14/10/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về ban hành Kế hoạch  duy trì, nâng cao chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai năm 2019 và những năm tiếp theo. B. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) NĂM 2019 I. NỘI DUNG: 1. Ứng dụng công nghệ thông tin để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ  tục hành chính: ­ Hiện đã có 100% UBND cấp huyện, 20 đơn vị cấp sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh có  cổng/trang thông tin điện tử cung cấp công khai thông tin theo quy định. ­ Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện đã thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của UBND tỉnh về  tăng cường cung cấp thông tin lên cổng/trang thông tin điện tử; nhiều thông tin theo quy định và  được người dân, doanh nghiệp quan tâm được đăng tải đầy đủ, kịp thời như: thông tin kinh tế­xã  hội, tài liệu pháp lý, tài liệu về ngân sách, thủ tục hành chính, tài liệu quy hoạch, giá đất,... ­ Hệ thống thông tin tổng hợp một cửa điện tử của tỉnh hoạt động tại địa chỉ  http://motcua.gialai.gov.vn, kết nối với hệ thống Một cửa điện tử của các sở, ngành, UBND cấp  huyện, UBND cấp xã để công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn  tỉnh. ­ Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh hoạt động tại địa chỉ internet  http://dichvuconggialai.gov.vn; đã đáp ứng các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày  23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ  tục hành chính, Thông tư số 01/2018/TT­VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về  hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018, Quyết  định số 1697/QĐ­BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành  bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ  công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0). 2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Hiện nay, tổng số thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh là 1.958 TTHC (trong đó: các sở,  ban, ngành cung cấp 1.475 TTHC; UBND cấp huyện cung cấp 299 TTHC; UBND cấp xã cung  cấp 184 TTHC). Trong đó đã cung cấp 329 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 141 dịch vụ  công trực tuyến mức độ 4 (chủ yếu là cấp sở, ban ngành và UBND cấp huyện; UBND cấp xã  chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4) thông qua Cổng dịch vụ công của tỉnh tại  địa chỉ Internet http://dichvucong.gialai.gov.vn, đồng thời một số dịch vụ công trực tuyến cũng  được triển khai thí điểm, cung cấp qua mạng xã hội Zalo để tạo thuận tiện cho tổ chức, công  dân thực hiện thủ tục hành chính. Thực hiện Quyết định số 274/QĐ­TTg ngày 12/3/2019 của  Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ của tỉnh 
  5. cũng đã được nâng cấp và tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia (khai trương ngày  09/12/2019). UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của  các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai đến năm 2021 theo chỉ đạo của Chính phủ  tại Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 01/01/2019 (Kế hoạch số 2575/KH­UBND ngày 18/11/2019). 3. Ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết  TTHC: Hiện nay, đã có 17/17 UBND cấp huyện, 17 đơn vị cấp sở, ban, ngành, 222/222 UBND cấp xã đã  được triển khai mô hình "Một cửa điện tử liên thông" tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ  sơ TTHC. Hệ thống hoạt động hiệu quả, giảm thời gian xử lý công việc, tăng tính công khai,  minh bạch đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với Công ty VNG (TP. Hồ Chí Minh) sử dụng mạng  xã hội Zalo để triển khai phục vụ công dân, tổ chức nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến, tra  cứu, theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ; đánh giá mức độ hài lòng khi giao dịch với các cơ quan  hành chính; gửi phản ánh, kiến nghị qua mạng xã hội Zalo; đồng thời công khai các thông tin  công dân, tổ chức quan tâm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; công khai tiến độ, kết quả xử  lý hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ lên cổng/trang thông tin điện tử của các  đơn vị, góp phần minh bạch hóa hoạt động giải quyết thủ tục hành chính. Các thông tin liên quan  đến TTHC cũng được đăng tải đầy đủ, kịp thời giúp minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi để tổ  chức, công dân tiếp cận trong thực hiện các TTHC. 4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ: 4.1. Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành: Hiện tại, tất cả các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và một số cơ  quan nhà nước khác đã sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và điều hành phục vụ công việc phát  huy hiệu quả. Hệ thống được nâng cấp các chức năng theo quy định tại Quyết định số  28/2018/QĐ­TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử  giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và hoạt động ổn định, kết nối thông suốt  với Trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh và Trục liên thông văn bản quốc gia; việc luân  chuyển văn bản điện tử đã được thực hiện liên thông 04 cấp (từ Trung ương đến tỉnh và từ  UBND tỉnh đến các sở, ngành, UBND cấp huyện và đến UBND cấp xã). Việc quản lý, sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và điều hành và gửi nhận văn bản điện tử đã  được ban hành quy chế và phê duyệt an toàn thông tin theo cấp độ; hiện nay, tất cả các loại văn  bản (trừ văn bản mật) đều được trao đổi dưới dạng văn bản điện tử; được ký số và gửi, nhận  giữa các đơn vị, địa phương. Trong đó có một số loại văn bản ngoài việc gửi bản điện tử, được  gửi kèm văn bản giấy bao gồm: Nghị quyết, chỉ thị, dự án, đề án, biên bản, tờ trình, hợp đồng,  giấy biên nhận hồ sơ,... Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử liên thông đạt gần 100%. Đồng thời, việc gửi nhận văn bản điện tử liên thông đã được công khai trên mạng Internet tại  địa chỉ: http://lienthong.gialai.gov.vn và đã được kết nối, cung cấp thông tin theo thời gian thực  với Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Từ cuối năm 2016 đến nay, trên địa bàn tỉnh đã thực hiện gửi, nhận hơn 2,5 triệu lượt văn bản  điện tử, riêng năm 2019 gần 01 triệu lượt văn bản điện tử.
  6. 4.2. Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh: Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh được xây dựng đưa vào hoạt động năm 2009, hiện có  hơn 50 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị nhà nước khác trên địa bàn tỉnh đã đăng ký sử  dụng; hơn 7.000 cán bộ, công chức, viên chức đã được tạo lập và cấp hộp thư điện tử. Tỷ lệ  cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử cho công việc đạt tỷ lệ khoảng hơn 70%.  Hiện nay nhiều loại tài liệu như: dự thảo văn bản, tài liệu phục vụ cuộc họp, hội nghị, các giấy  mời họp... đều được các cơ quan, đơn vị gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ khi cần trao đổi.  Việc quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ cũng đã được quy định cụ thể tại Quyết  định số 03/2011/QĐ­UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh "Về việc ban hành Quy chế sử dụng  hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai". 4.3. Hệ thống Hội nghị truyền hình qua mạng của tỉnh: Hệ thống Hội nghị truyền hình (HNTN) được đầu tư từ năm 2010, gồm 20 điểm cầu (Văn  phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và 17 UBND các huyện,  thị xã, thành phố) đã được duy trì hoạt động thường xuyên và ổn định, kết nối từ UBND tỉnh  đến UBND các huyện, thị xã, thành phố. Cùng với yêu cầu hiện đại hóa nền hành chính, hệ thống HNTH của tỉnh hoạt động với tần suất  ngày càng nhiều và ngày càng phát huy hiệu quả sử dụng. Trong năm 2019 đã triển khai mở rộng  thí điểm hệ thống Hội nghị truyền hình đến 83/222 UBND cấp xã (=37,4%). Tỷ lệ họp trực  tuyến đạt gần 30% số cuộc họp. 4.4. Ứng dụng Chữ ký số, Chứng thư số: Hiện tại, tất cả các văn bản điện tử đều được ký số để xác thực thông tin người gửi. Sở Thông  tin và Truyền thông phối hợp Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Chứng thư số cá nhân của cho đơn vị,  địa phương trên địa bàn tỉnh; đồng thời hướng dẫn sử dụng Chứng thư số cá nhân đã cấp cho các  đơn vị, địa phương. Đến nay, đã cấp hơn 2.000 Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ cho các cá  nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Đã triển khai việc ký số theo đúng quy định mới của Bộ Nội vụ.  Dự kiến trong năm 2020, sẽ triển khai Chữ ký số trên thiết bị di động. 4.5. Phần mềm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, công dân: Phần mềm đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cán bộ, công chức và cơ  quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đã chính thức đi vào hoạt động từ tháng  11/2016, và hoạt động tại địa chỉ internet http://dichvucong.gialai.gov.vn (tích hợp vào Cổng dịch  vụ công của tỉnh). 4.6. Phần mềm “Quản lý giao việc” của UBND tỉnh: Phần mềm “Quản lý giao việc” của UBND tỉnh đã được xây dựng tích hợp vào hệ thống phần  mềm Quản lý văn bản và điều hành đang dùng chung trên toàn tỉnh (chính thức sử dụng từ tháng  9/2017) để ứng dụng CNTT trong việc kiểm soát và nhắc nhở mức độ hoàn thành công việc  được giao từ UBND tỉnh đến các sở, ngành và các địa phương; qua đó góp phần chấn chỉnh kỷ  cương hành chính, quản lý cán bộ, công chức trong việc thực thi nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả  chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh, góp phần đẩy mạnh cách hành chính. Trang thông tin điện  tử thống kê tình hình xử lý công việc do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, được công khai  tại địa chỉ internet: http://congkhai.gialai.gov.vn và http://qlygiaoviec.gialai.gov.vn. Một số UBND 
  7. cấp huyện đã triển khai phần mềm "Quản lý giao việc" đến các đơn vị trực thuộc và UBND cấp  xã. 4.7. Các phần mềm ứng dụng khác: ­ Hệ thống quản lý tài sản công đã được triển khai và đưa vào sử dụng; hệ thống thông tin tài  chính đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai đã được triển khai, dự kiến hoàn thành vào cuối  năm 2019. ­ Ngoài ra, tại nhiều sở, ban, ngành đã đưa vào sử dụng nhiều phần mềm chuyên ngành phục vụ  công việc như: Ứng dụng hệ thống quản lý giấy phép lái xe toàn quốc được sử dụng từ tháng  6/2013; phần mềm kiểm tra, giám sát bảo trì đường bộ Govone trên nền bản đồ số (GIS), công  nghệ di động và công nghệ điện toán đám mây để hiện đại hóa công tác tuần đường, tuần kiểm  và quản lý hoạt động bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh; phần mềm quản lý vi phạm hành chính  trong lĩnh vực giao thông; phần mềm quản lý dữ liệu trạm kiểm tra tải trọng xe để tăng cường  công tác quản lý, xử lý vi phạm giao thông trên địa bàn tỉnh; phần mềm quản lý công chức, viên  chức; phần mềm quản lý di sản trong lĩnh vực văn hóa; các phần mềm quản lý trong ngành giáo  dục và đào tạo, phần mềm quản lý tài sản công, quản lý tài chính kế toán;... 5. Kết quả triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu: ­ Hệ thống cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu thông tin các ngành, lĩnh vực dựa trên nền thông tin địa lý  GIS phục vụ quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang được triển khai xây dựng, dự kiến  hoàn thành trong năm 2020. ­ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức đã triển khai giai đoạn 1; hệ  thống quản lý cơ sở dữ liệu tài sản công, hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc, cơ sở dữ  liệu về giá đang được triển khai, dự kiến hoàn thành trong năm 2019. Hệ thống cơ sở dữ liệu về  tài nguyên, môi trường đang triển khai. ­ Hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Cục Quản lý đăng  ký doanh nghiệp ­ Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai, bảo đảm 100% hồ sơ đăng ký doanh  nghiệp trên địa bàn tỉnh được cập nhật và lưu trữ trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp quốc gia do  Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý. Tỉnh cũng đã triển khai vận hành, khai thác phần mềm Thông  tin kế hoạch hóa phục vụ chỉ đạo điều hành trên địa bàn toàn tỉnh. 6. Hạ tầng kỹ thuật: ­ Hầu hết các cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính cấp sở, huyện phần lớn  được trang bị máy tính để điều hành, tác nghiệp trong công việc chuyên môn. Tính chung, tỷ lệ  máy tính/CBCC đạt trên 95%. Tuy nhiên hệ thống máy tính tại nhiều các đơn vị, địa phương  được trang bị qua nhiều giai đoạn khác nhau, cấu hình không đồng bộ; nhiều máy tính, trang  thiết bị đã xuống cấp, cấu hình không đáp ứng vận hành các hệ thống thông tin phục vụ công  việc. ­ Tất cả các đơn vị đều đã xây dựng mạng nội bộ (LAN) và các máy tính tại các phòng/ ban  chuyên môn thuộc các đơn vị đều được kết nối Internet (trừ các máy tính được sử dụng để lưu  hoặc soạn các văn bản theo chế độ mật).
  8. ­ Hệ thống mạng diện rộng của tỉnh (WAN) được triển khai trên mạng Truyền số liệu chuyên  dùng, đã được triển khai để kết nối các hệ thống thông tin dùng chung giữa các cơ quan hành  chính trên địa bàn tỉnh (kết nối từ Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh tới các sở, ngành, UBND cấp  huyện, các phòng, ban cấp huyện, tới UBND cấp xã), đồng thời kết nối Văn phòng Tỉnh ủy, Văn  phòng Hội đồng nhân dân tỉnh. Hiện nay hệ thống WAN đã đi vào hoạt động ổn định, được sử  dụng để trao đổi liên thông văn bản điện tử giữa các đơn vị, địa phương, không gửi văn bản  giấy theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 4089/VPCP­TTĐT ngày  21/4/2017 về việc hướng dẫn quy định gửi, nhận văn bản điện tử và phục vụ truy cập các hệ  thống thông tin dùng chung của tỉnh như: Hội nghị truyền hình, thư điện tử công vụ, một cửa  điện tử... ­ Việc đảm bảo an ninh mạng và an toàn thông tin tại các đơn vị: hiện nay, hầu hết các sở, ban,  ngành thuộc UBND tỉnh đã được trang bị thiết bị tường lửa tích hợp khả năng chống xâm nhập,  phần mềm chống Virus máy tính và thiết bị lưu trữ dữ liệu dự phòng. Năm 2019, theo Quyết  định số 599/QĐ­UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Gia Lai, Sở Thông tin và Truyền thông  đã thực hiện bổ sung tính năng bảo mật cho các thiết bị tường lửa của các sở, ban, ngành (tính  năng Web Protection); mua máy chủ, thiết bị tường lửa dự phòng cho các sở, ban, ngành; triển  khai kế hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. ­ UBND các huyện, thị xã, thành phố đã được trang bị hệ thống tường lửa từ năm 2011. Đồng  thời các đơn vị sử dụng hệ thống mạng WAN bằng đường truyền số liệu chuyên dùng (đối với  các phòng ban, UBND cấp xã sử dụng hình thức kết nối mạng riêng ảo VPN) để trao đổi văn  bản điện tử trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành liên thông, một cửa điện tử  liên thông và các hệ thống dùng chung khác. 7. Nguồn nhân lực: ­ Số lượng cán bộ chuyên trách về CNTT tại các cơ quan nhà nước là 59 người (tại các sở, ban,  ngành 32 người, tại UBND cấp huyện 27 người). Trong đó có 03 người có trình độ thạc sỹ, 53  người có trình độ đại học, 02 người có trình độ cao đẳng và 01 trình độ Trung cấp về CNTT. ­ Về nhân lực CNTT trong lĩnh vực Y tế: Tất cả các đơn vị tuyến tỉnh và huyện đều có cán bộ  chuyên ngành CNTT với trình độ cử nhân hoặc kỹ sư CNTT. ­ Về nhân lực CNTT trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Toàn ngành có 491 cán bộ, công chức,  viên chức chuyên ngành đào tạo CNTT, trong đó trình độ đào tạo sau đại học 31 người, cao đẳng  và đại học 460 người. ­ Hiện nay trên địa bàn tỉnh, nhiều trường tiểu học, trung học cơ sở và trường trung học phổ  thông đều đã đưa vào giảng dạy môn Tin học, cụ thể: + Bậc tiểu học đã tổ chức giảng dạy môn Tin học tự chọn ở 125/278 trường, đạt tỷ lệ 44,9%. + Bậc trung học cơ sở (THCS) đã tổ chức giảng dạy môn Tin học ở 148/241 trường, đạt tỷ lệ  61,4%. + Bậc trung học phổ thông (THPT) giảng dạy môn Tin học ở 47/47 trường, đạt tỷ lệ 100%. 8. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch ứng dụng CNTT 2019:
  9. (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo) II. NHỮNG VƯỚNG MẮC, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN: 1. Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin chưa đạt yêu cầu: Hệ thống Thư điện tử là một trong những hệ thống nền tảng cơ bản trong ứng dụng CNTT  thực hiện cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước. Hệ  thống được đầu tư năm 2008, đến nay, hệ thống có hơn 7.000 tài khoản đã được cấp cho cán  bộ, công chức, viên chức của 287 đơn vị (Bao gồm cả khối Đảng) trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên hệ  thống Thư điện tử công vụ hiện tại được xây dựng trên nền tảng công nghệ cũ, xuất hiện nhiều  lỗ hổng bảo mật, khó khăn trong công tác quản lý, vận hành, không thể gửi file có dung lượng  lớn; chưa tích hợp vào các ứng dụng dùng chung như Quản lý văn bản điều hành, Một cửa điện  tử; hệ thống quản lý giao việc; hệ thống dịch vụ công trực tuyến 3 và 4,... chưa có chức năng  lưu trữ và chia sẽ dữ liệu lớn dựa trên nền tảng lưu trữ đám mây (Cloud) cho tổ chức, người  dùng thuộc cơ quan nhà nước. Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Gia Lai được UBND tỉnh đầu tư từ năm 2009, giao Sở Thông tin  và Truyền thông để quản lý, vận hành (đặt tại địa chỉ 105 Hùng Vương, Pleiku, Gia Lai) các hệ  thống dùng chung của tỉnh, phục vụ triển khai Chính quyền điện tử nhưng Trung tâm Tích hợp  dữ liệu hiện nay chưa được đầu tư phần mềm chuyên dùng để thực hiện dò quét các lỗ hổng  bảo mật. Tại Biên bản làm việc ngày 15/10/2019 giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Đoàn Công tác kiểm  tra bí mật của nhà nước (Bộ Công an) đã chỉ rõ, phát hiện hệ thống Thư điện tử công vụ và  Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh Gia Lai còn tồn tại một số lỗ hổng bảo mật, các đối tượng  bên ngoài có thể lợi dụng để tấn công xâm nhập lấy cắp hoặc phá hoại đối với các dữ liệu (các  lỗ hổng này phải có phần mềm chuyên dùng mới phát hiện). Do vậy, để đáp ứng cho triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng Chính  quyền điện tử trong thời gian đến, việc đầu tư hệ thống giám sát an ninh mạng tỉnh Gia Lai,  nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ, đầu tư phần mềm và các thiết bị chuyên dùng để thực  hiện dò quét lỗ hổng bảo mật của Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Gia Lai là cấp thiết trong giai  đoạn hiện nay. 2. Thiếu nguồn nhân lực quản trị, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đã triển  khai nên làm ảnh hưởng đến việc triển khai Chính quyền điện tử. 3. Các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3 và 4 tuy đã được tỉnh và các đơn vị, địa  phương tích cực tuyên truyền, hướng dẫn nhưng tỷ lệ sử dụng vẫn còn chưa cao. Do người dân,  doanh nghiệp vẫn còn tâm lý e ngại, chưa thay đổi thói quen thực hiện các thủ tục hành chính,  kỹ năng ứng dụng CNTT của người dân còn hạn chế, chưa đủ điều kiện về trang thiết bị để  làm việc trên môi trường mạng. 4. Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các đơn vị đã xuống cấp, hư hỏng, do ngân sách của tỉnh còn hạn  chế, nên việc đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin chưa đáp ứng. 5. Các hệ thống thông tin điện tử phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, triển khai các nền  tảng dịch vụ đô thị thông minh ngày càng nhiều, đòi hỏi yêu cầu cao về hạ tầng kỹ thuật; hệ  thống dữ liệu ngày càng lớn đòi hỏi công tác lưu trữ, sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu phải 
  10. được đặt lên hàng đầu; công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng cũng là vấn đề cấp  thiết...Trong khi đó Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hiện nay còn chưa đảm bảo về mặt cơ  sở hạ tầng (mặt bằng, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,...) để thực hiện tốt các nhiệm  vụ, yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử, triển khai các nền tảng đô thị thông minh trong thời  gian tới. III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT: ­ Đề nghị Văn phòng Chính phủ sớm tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thực  hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực  tuyến mức độ 3 và 4. ­ Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sớm đề xuất bảng lương công chức, viên chức, ưu đãi  theo nghề chuyên ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin... theo Quyết định số 1161/QĐ­ BTTTT ngày 31/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Kế hoạch xây dựng  bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề đối  với công chức, viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. ­ Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sớm ban hành hệ thống các văn bản hướng dẫn thực  hiện Nghị định 73/2019/NĐ­CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ; ban hành, bổ sung các định mức  kinh tế ­ kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông để có cơ sở xây dựng giá các dịch vụ  lĩnh vực thông tin và truyền thông, làm căn cứ để thực hiện cơ chế giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu  thầu các sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông. ­ Đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí đầu tư ứng dụng CNTT phục vụ chính quyền điện tử từ  nguồn kinh phí thuộc chương trình mục tiêu CNTT cho các tỉnh có nguồn thu ngân sách thấp như  tỉnh Gia Lai. C. MỤC TIÊU VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG  NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI  NĂM 2020 1. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chung: ­ Tiếp tục hoàn thiện các chủ trương, chính sách, cơ chế thúc đẩy việc phát triển CNTT trên địa  bàn tỉnh. ­ Xây dựng các nền tảng, phát triển hạ tầng CNTT đồng bộ, ứng dụng CNTT sâu rộng, phát  triển nguồn nhân lực CNTT, nâng cao an toàn thông tin nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ  đạo, điều hành, thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng phục  vụ người dân, doanh nghiệp ­ Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, xây dựng đô thị thông minh, cung cấp các dịch vụ  công thiết yếu tạo động lực và điều kiện cho phát triển bền vững kinh tế ­ xã hội, đảm bảo  quốc phòng ­ an ninh, an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh. 2. Mục tiêu cụ thể:
  11. ­ Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển CNTT. Ban hành các văn bản liên  quan đến quản lý, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh; hoàn thiện khung pháp lý  đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn của Trung ương. Nâng cấp, cập nhật  Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Gia Lai (phiên bản 2.0). ­ Phát triển, xây dựng nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) trên cơ sở Trục liên  thông văn bản của tỉnh để kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia theo công nghệ tiên tiến  của thế giới làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu...  trước hết thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số  28/2018/QĐ­TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ “V/v gửi, nhận văn bản điện tử giữa  các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước” và các Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Bảo  hiểm, Đăng ký doanh nghiệp, liên thông các lĩnh vực trong thực hiện TTHC theo lộ trình và  hướng dẫn của các Bộ, ngành. ­ Ưu tiên sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác  định đây là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử  và liên thông, chia sẻ dữ liệu. ­ Đảm bảo 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền  điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông  tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương (theo hướng dẫn của Trung ương). ­ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng  Sở, ngành, địa phương đạt từ 20% trở lên; tích hợp tối thiểu 30% các dịch vụ công trực tuyến  mức độ 3 và 4 của các sở, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tích  hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện  thông qua Hệ thống Một cửa điện tử liên thông của tỉnh. ­ Đảm bảo lộ trình thực hiện cung cấp tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức  độ 4 đến năm 2021; đảm bảo Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh cung cấp giao diện cho các  thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh  nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ  công trực tuyến; 100% cổng/trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, địa phương công khai  thông tin đầy đủ theo các quy định của pháp luật; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký  số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý  bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến;  50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh  nghiệp (theo kế hoạch kết nối, chia sẻ dữ liệu của Trung ương). ­ Tất cả phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của các sở, ban, ngành, địa phương được kết  nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản của tỉnh để kết nối với Trục liên thông văn bản quốc  gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ  văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại  các cơ quan cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại các cơ quan cấp huyện và 30% hồ sơ công việc  tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung  mật). ­ Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống  thông tin báo cáo của tỉnh và quốc gia (theo kế hoạch triển khai của Trung ương).
  12. ­ Ứng dụng CNTT để giảm từ 30% ­ 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy  trong hội họp, thông qua việc sử dụng, gửi, nhận tài liệu qua phần mềm ECabinet, hệ thống  Quản lý văn bản và điều hành và các hệ thống thông tin điện tử phục vụ công việc. ­ 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng  của các cơ quan Đảng, Nhà nước. ­ Tiếp tục duy trì và nâng xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính  quyền điện tử của tỉnh Gia Lai, phấn đấu xếp hạng trong nhóm 30 tỉnh, thành phố trực thuộc  Trung ương trong cả nước. II. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện năm 2020: (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo) D. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2020 1. Giải pháp môi trường chính sách: ­ Xây dựng các Kế hoạch để triển khai theo Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai  đã ban hành. ­ Chỉ đạo thực hiện và tiếp tục hoàn thiện các quy chế đã ban hành như: Quy chế về bảo đảm  an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn  tỉnh Gia Lai; Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan  nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống phần mềm Quản lý văn  bản và điều hành trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quy chế quản  lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông trong các cơ quan  hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai,... ­ Tăng cường tuyên truyền, khuyến khích, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch  vụ do cơ quan nhà nước cung cấp qua môi trường mạng. ­ Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử các cấp, các ngành tăng cường chỉ đạo về công tác  ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước; thực hiện khảo sát, đánh giá, xếp hạng và  công bố mức độ Chính quyền điện tử của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện để  có giải pháp hiệu quả nâng cao hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền  điện tử trên địa bàn tỉnh. ­ Ban hành các văn bản pháp lý, văn bản chỉ đạo để tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng, phát triển  công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước. ­ Phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh” làm cơ sở để các  sở, ban, ngành, các địa phương triển khai. 2. Giải pháp tài chính: ­ Căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối  hợp với các ngành liên quan tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét cân đối, bố trí kinh phí 
  13. để triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh  Gia Lai năm 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. ­ Trong khả năng ngân sách đã được phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí từ ngân sách  cấp huyện để đầu tư cho lĩnh vực CNTT để thực hiện Kế hoạch. 3. Giải pháp triển khai: ­ Gắn liền việc triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước với kế  hoạch cải cách hành chính của tỉnh và các kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để  phục vụ người dân và doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính  nhà nước. ­ Việc triển khai các ứng dụng CNTT phải đảm bảo tiếp cận, ứng dụng được các công nghệ  mới, phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển, có khả năng tương thích, mở rộng trong tương  lai. Việc thực hiện đối với các nhiệm vụ quan trọng cần có triển khai thí điểm ở quy mô nhỏ ở  một vài đơn vị để đánh giá, rút kinh nghiệm trước khi nhân rộng. 4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin: ­ Quán triệt thực hiện Chỉ thị số 14/CT­TTg ngày 25/5/2018 về việc nâng cao năng lực phòng,  chống phần mềm độc hại; Chỉ thị số 14/CT­TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về  việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;  Quyết định số 41/2016/QĐ­UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy  chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà  nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai và các chỉ đạo khác của Trung ương, của tỉnh về an toàn, an ninh  thông tin. ­ Công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng phải được gắn liền với hoạt động ứng dụng  CNTT trong các cơ quan nhà nước. ­ Tăng cường công tác cảnh báo, rà soát về an toàn thông tin mạng. ­ Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức diễn tập, ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng cho Đội  ứng phó sự cố an toàn thông tin của tỉnh và nâng cao trình độ CNTT cho đội ngũ cán bộ, công  chức, viên chức của tỉnh. 5. Giải pháp tổ chức: Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện thuộc  tỉnh Gia Lai tập trung chỉ đạo công tác ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo kế  hoạch được phê duyệt. Căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch  ứng dụng CNTT năm 2020 của đơn vị, địa phương mình; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với  Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) theo quy định. E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2020 1. Sở Thông tin và Truyền thông:
  14. ­ Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các đơn vị liên quan tổ chức triển khai xây dựng các dự án,  nhiệm vụ của Kế hoạch. ­ Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp kịp thời, cần thiết để  bảo đảm việc thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ của Kế hoạch. ­ Kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch khi phát sinh nhiệm vụ hoặc quy mô dự  án đã được phê duyệt. ­ Hướng dẫn, tư vấn, thẩm định khi các đơn vị địa phương thực hiện các nhiệm vụ trong Kế  hoạch; đồng thời thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này ở các đơn vị, địa  phương, tổng hợp báo cáo, đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo  quy định. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin Truyền thông, các  Sở ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế  hoạch trung hạn và hàng năm, vốn đầu tư phát triển từ chương trình mục tiêu về công nghệ  thông tin để thực hiện Kế hoạch. 3. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan xây dựng, Sở  Tài chính tổng hợp, cân đối theo khả năng ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết  định bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước  tỉnh Gia Lai năm 2020. 4. Các sở, ban, ngành: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước và đẩy  mạnh việc sử dụng các ứng dụng chuyên ngành đã triển khai; tổ chức triển khai thực hiện các  dự án, nhiệm vụ chuyên ngành được nêu tại Kế hoạch và các nhiệm vụ, dự án theo hệ thống  ngành dọc đảm bảo đúng nội dung, quy định của pháp luật. 5. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin  trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn để cụ thể hóa thực hiện các mục tiêu, nhiệm  vụ của Kế hoạch chung của tỉnh. Trong khả năng ngân sách đã được phân cấp, bố trí kinh phí  triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT trên địa bàn theo Kế hoạch chung của  tỉnh và kế hoạch ứng dụng CNTT của địa phương để đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử,  phục vụ cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, tạo điều kiện thuận  lợi để có sự hài lòng cao và sự đồng lòng tham gia của người dân và doanh nghiệp trong quá  trình triển khai thực hiện Kế hoạch này./.   PHỤ LỤC 01: TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ỨNG  DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH GIA LAI NĂM 2019 (Kèm theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa   bàn tỉnh Gia Lai năm 2020) Số  Tên nhiêm ̣   Đơn vị  Lĩnh  Mục tiêu đầu  Phạm vi  Thời  Nguồn  Trạng  TT vu, d ̣ ự ań chủ trì vực ứng  tư đầu tư gian  vốn thái 
  15. triển  triển  dụng khai khai Nâng cấp chức  năng báo cáo,  thống kê kết quả  ̉ giai quy ết hô s̀ ơ  Nâng cấp  Sở  TTHC liên thông  phần mềm  Ứng  TN&MT,  theo tưng câp  ̀ ́ “Một cửa  dụng  Văn phòng  ̉ (tinh, huy ện,  điện tử dùng  CNTT  ĐKĐĐ  Sở  xã...) cho phân  ̀ Đã hoàn  1 chung” phục  trong nội  tỉnh và  2019 NSĐP TT&TT mêm “M ̀ ột cửa  thành vụ giải quyết  bộ cơ  UBND các  điện tử dùng  hồ sơ TTHC  quan nhà  huyện, thị  chung” nhăm  ̀ lĩnh vực đất  nước xã, thanh ̀   phục vụ nhu câu  ̀ đai liên thông phố theo doi, báo cáo  ̃ tinh hình gi ̀ ải  quyết hồ sơ của  lãnh đạo, đơn vị Nâng cấp các  chức năng của  phần mềm Quản  Nâng cấp  Ưng ́   ly văn b ́ ản và  Các Sở,  Phần mềm  dụng  điều hành liên  ban, nganh; ̀   Quản lý văn  CNTT  thông của tỉnh  UBND các  bản va đi ̀ ều  Sở  Đã hoàn  2 trong nội theo hướng dẫn  huyện, thị  2019 NSĐP hành theo  TT&TT thành bộ cơ  tại Quyêt đ ́ ịnh số  xa, thanh ̃ ̀   Quyết định số  quan nhà 28/2018/QĐ­ phố thuộc  28/2018/QĐ­ nước TTg; Cập nhật  tỉnh TTg phần mềm đã  nâng cấp cho tât  ́ cả các đơn vị Ưng ́   dựng  Xây dựng  CNTT  Tạo thuận lợi  dịch vụ công  phục vụ cho các tổ chưc,  ́ Các Sở,  trực tuyến  các cơ  doanh nghiệp,  ban, nganh; ̀   mức độ 3,  quan  công dân trong  UBND các  mức độ 4 của  Sở  Đã hoàn  3 quản lý  thực hiện các thủ  huyện, thị  2019 NSĐP ̉ tinh Gia Lai  TT&TT thành nhà  tục hanh chinh,  ̀ ́ xa, thanh ̃ ̀   theo Quyết  nước,  lam n ̀ ền tảng xây  phố thuộc  định sô ́ người  dựng Chinh  ́ tỉnh 877/QĐ­TTg  dân và  quyền điện tử năm 2018 doanh  nghiệp 4 Bổ sung tinh  ́ Sở  Bảo  Nâng cao tính  Các Sở,  2019 NSĐT Đã hoàn  năng bảo mật  TT&TT đảm an  bảo mật cho hệ  ban, ngành thành cho thiết bi ̣ toàn  thống mạng va ̀
  16. các hệ thống  tường lửa của  thông tin thông tin của các  các Sở, ngành Sở, ngành ­ Nâng cấp các  ̣ hê thông thông  ́ tin dùng chung  của tinh đ ̉ ể xây  dựng nền tảng  ́ ợp, chia sẻ  tich h dữ liêu ṭ ỉnh Gia  Lai (LGSP) phục  vụ Chính quyền  điện tử tinh Gia  ̉ Lai Nâng cấp các  ­ Theo quy định  Chuyển  hệ thống  tại Thông tư sô ́ tiếp  dung chung  ̀ Ưng ́   23/2018/TT­ thực  để xây dựng  dụng  BTTTT ngày  hiện  Các đơn vị  nền tảng tich  ́ CNTT  28/12/2018 của  trong  Sở  trực thuộc  2019­ 5 hợp, chia sẽ  trong nội Bộ Thông tin và  NSĐP năm  TT&TT Sở, ban,  2020 dữ liệu tinh  ̉ bộ cơ  Truyền thông  2020 do  ngành Gia Lai  quan nhà hương d ́ ẫn thực  kinh phí  (LGSP) phục  nước hiện chương  cấp  vụ Chính  trinh m ̀ ục tiêu  tháng  ̀ ện tử quyên đi Công nghệ thông  11/2019 tin giai đoạn  2016 ­ 2020 ­ Tích hợp, kêt  ́ ̉ nôi, chia se và  ́ khai thác hiệu  quả các cơ sở dữ  liệu quôc gia do  ́ các Bộ, ngành  Trung ương triển  khai tới tinh Gia  ̉ Lai. Xây dựng hệ  Xây dựng dữ  thông thông tin  ́ liệu thông tin  Ưng ́   địa lý về tất cả  Các Sở,  địa lý trên nền  dụng  các lĩnh vực của  ban, nganh; ̀   Đã hoàn  hệ thông  ́ CNTT  tất cả các ngành,  UBND các  thanh ̀   Sở  2017­ NSĐP&  6 thông tin địa  trong nội tạo thuận lợi  huyện, thị  nội dung  TT&TT 2020 NSTW lý (GIS) phục  bộ cơ  trong công tác  xa, thanh ̃ ̀   năm  vụ quản lý  ̉ quan nhà quan lý, quy  phố thuộc  2019 ̀ ươc tinh  nha n ́ ̉ nước hoạch, phát triển  tỉnh Gia Lai của các ngành  trên địa bản tinh ̉
  17. Kiểm tra thực  hiện xếp  Ưng ́   hạng chinh  ́ dụng  Đánh giá mức độ  quyền điện tử  CNTT  Chinh quy ́ ền  (thực hiên QĐ ̣   Sở  Đã hoàn  7 trong nội điện tử các Sở,  Sở TT&TT 2019 NSĐP sô 2392/QĐ­ ́ TT&TT thành bộ cơ  ban, ngành, cấp  BTTTT ngày  ̣ quan nhà xã va câp huyên ̀ ́ 25/12/2017  nước của Bộ  TT&TT) Hội thi tin học  ̉ ̀ ột Hội thi  tre la m thường xuyên  hăng năm theo  ̀ ̉ ương của  chu tr Trung ương  Đoan Thanh niên  ̀ CS HCM, Bộ  Thông tin va ̀ Các Sở,  Truyền thông  ban, nganh; ̀   Tổ chức Hội  Phát  nhằm khuyến  UBND các  thi tin học tre ̉ Sở  triển  Đã hoàn  8 khích, động viên  huyện, thị  2019 NSĐP ̉ tinh Gia Lai  TT&TT nguồn  thành việc học tập,  xa, thanh ̃ ̀   năm 2019 nhân lực nghiên cứu về  phố thuộc  công nghệ thông  tỉnh tin (CNTT) của  thanh thiêu niên,  ́ học sinh trong  tỉnh góp phân  ̀ phổ cập, nâng  ̀ ộ  cao trinh đ CNTT trong dân  cư Quản lý, vận  hành, bảo tri,  ̀ Quản lý, vận  bảo dưỡng và  Phat́  hành, bảo trì,  duy tri các hê  ̀ ̣ ̉ ạ  bảo dương cac  Sở  triên h ̃ ́ Trung tâm  Đã hoàn  9 thống thông  2019 NSĐP TT&TT tầng kỹ hệ thống thông  CNTT&TT thành tin của tinh  ̉ thuật tin dùng chung  (từ cấp tinh  ̉ của tinh ̉ đến câp  ́ huyện, xa)̃ 10 Chi hoạt động  Sở  Phát  Duy trì nhân lực  Trung tâm  2019 NSĐP Đã hoàn  đảm bảo  TT&TT triển hạ để quản lý va ̀ CNTT&TT thành quản lý, vận  tầng kỹ vận hành hoạt  hành các hệ  thuật động của Trung  thống dùng  tâm Tích hợp Dữ  chung của  liệu tinh; đ ̉ ảm 
  18. ̉ tinh (Kinh phi  ́ hoạt động  bảo sự hoạt  của Trung tâm  động thường  CNTT&TT  xuyên của các hệ  sau khi tự bảo  thống dùng  đảm một  chung của tinh ̉ phần kinh phi ́ hoạt động) Nhằm đánh giá  các nguy cơ, sự  cô an toàn thông  ́ ̣ tin mang, phòng  ngừa sự cô, giám ́   Trung tâm  sát phát hiện,  tích hợp  bảo đảm các  Triển khai kế  dữ liệu  điều kiện sẵn  hoạch ứng  ̉ tinh; Các   ̀ ối phó,  sang đ phó sự cố an  Bảo đảm  Sở, ban,  Sở  ứng cứu, khắc  Đã hoàn  11 toàn thông tin  an toàn  ngành;  2019 NSĐP TT&TT phục sự cô; Xây  ́ thành mạng trên địa  thông tin UBND các  dựng phương án  ̉ bàn tinh Gia  huyện, thị  đôi phó,  ́ ứng cứu  Lai xã, thanh ̀   đôi v ́ ới một sô ́ phô thú ộc  tinh hu ̀ ống sự cô ́ ̉ tinh cụ thê cho cán b ̉ ộ  phụ trách CNTT  của các đơn vị,  địa phương trên  ̣ đia bàn t ỉnh Đảm bảo an toàn  hệ thống bảo  mật và cảnh bảo  Đảm bảo an  an toàn an ninh  toàn hệ thống  Bảo  thông tin cho các  bảo mật và  Sở  đảm an  Trung tâm  Đã hoàn  12 hệ thống thông  2019 NSĐP cảnh báo an  TT&TT toàn  CNTT&TT thành tin dùng chung  toàn, an ninh  thông tin của tinh t ̉ ại  thông tin Trung tâm Tich  ́ hợp dữ liệu của  ̉ tinh 13 Nâng cấp hạ  Sở  Phát  Nâng cấp hạ  Các Sở,  2019 NSĐP Chuyển  tầng kỹ thuật  TT&TT triển hạ  tầng kỹ thuật  ban, ngành tiếp  công nghệ  tầng kỹ của các sở, ban  thực  thông tin cho  thuật ngành phần lớn  hiện  các Sở, ban  đã lạc hậu,  trong  ngành để  xuống câp nhăm  ́ ̀ năm  phục vụ duy  vận hanh các h ̀ ệ  2020 do  ̀ ̣ tri, vân hanh  ̀ thống thông tin  kinh phí  Chinh quyên  ́ ̀ của tinh đ ̉ ể phục  cấp 
  19. vụ xây dựng  tháng  ̣ ử điên t Chinh quy ́ ền  11/2019 điện tử 14 Nâng cấp hệ  Sở  Phát  ­ Khắc phục hạn  Trung tâm  2019­ NSĐP Chuyển  thống hội  TT&TT triển hạ chế do hệ thống  CNTT&TT 2020 tiếp  nghị truyền  tầng kỹ đã không con ̀ thực  hình trực  thuật được bảo hành,  hiện  ́ ̉ tuyên tinh Gia  phần cứng lẫn  trong  Lai phần mềm đã lỗi  năm  thời, đặc biệt la ̀ 2020 do  không cập nhật  kinh phí  được các bản vá  cấp  lỗi bảo mật từ  tháng  nhà sản xuất,  11/2019 khó khăn trong  vận hành hệ  thông. ́ ́ ầu  ­ Nâng câp, đ tư thiết bi c ̣ ủa hệ  ̀ ́ ệ  thông la thê h ́ mới với công  nghệ tiên tiến  hơn về chất  lượng hình ảnh,  âm thanh, bảo  mật, mã hóa dữ  liệu mới; ­ Đảm bảo việc  thực hiện kết nôí  với cuộc họp từ  Trung ương vơi  ́ ̣ ống của tinh hê th ̉   va k̀ ết nôi đên  ́ ́ 222 xã, phường,  ̣ ́ thi trân trên đ ịa  ̀ ̉ ban tinh v ơi ch ́ ất  lượng hinh  ̀ ảnh  rõ net (HD); đáp  ́ ứng khả năng 17  UBND các  huyện thị xã,  thanh phô có thê  ̀ ́ ̉ tổ chức cuộc  họp riêng đông ̀ thời, tránh việc  đầu tư các thiết  ̣ ̀ bi điêu khi ển 
  20. trung tâm ở cấp  huyện, gây lãng  phí va kho đông  ̀ ́ ̀ bộ. ­ Bảo đảm phù  hợp theo hướng  dẫn của Bộ  Thông tin và  Truyền thông tại  Công văn số  2558/BTTTT­ CBĐTW ngay  ̀ 02/8/2019 về  công bô tài li ́ ệu  hướng dẫn viêc  ̣ xây dựng, triển  ̣ ầng  khai ha t mạng và hệ  thống thiêt bi;  ́ ̣ tiêu chuẩn kỹ  thuật kêt n ́ ối cac ́ hệ thống hội  nghị truyền hình;  ứng dụng công  nghệ thông tin  phục vụ cac  ́ cuộc họp trực  tuyến. Nâng cao trinh  ̀ độ CNTT của  các cán bộ công  chức, viên chức  Các Sở,  ̀ ̣ Đao tao, bôi  ̀ các cơ quan nha ̀ ban, ngành;  dương, nâng  ̃ Phát  nước tạo cơ sở  UBND cać   ̀ ̣ cao trinh đô  Sở  triển  đẩy mạnh việc  Đã hoàn  15 huyện, thị  2019 NSĐP CNTT cho  TT&TT nguồn  ứng dụng CNTT  thành xã, thành  CBCCVC  nhân lực trong hoạt động  phố thuộc  năm 2019 các cơ quan nhà  tỉnh nước, phục vụ  xây dựng chinh ́ quyền điện tử  ̉ tinh Gia Lai 16 Xây dựng hệ  Sở Tài  Ưnǵ   Tin học hóa quy  Sở Tài  2018­ NSĐP Đã hoàn  thống thông  chính dụng  trinh qu ̀ ản lý  chinh va ́ ̀  2019 thành tin tai chính  ̀ CNTT  ngân sách nhà  các đơn vị  đơn vị hành  trong nội nước trong việc  dự toán ́ ự  chinh s bộ cơ  lập, tông h ̉ ợp, 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2