intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 144/2020/QĐ-UBND tỉnh An Giang

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 144/2020/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt Danh mục phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 144/2020/QĐ-UBND tỉnh An Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 144/QĐ­UBND An Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG  THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị quyết số 27/2018/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân  tỉnh An Giang về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của  tỉnh An Giang; Theo Quyết định số 44/2018/QĐ­UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về  việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An  Giang; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 12/TTr­ SNNPTNT ngày 13 tháng 01 năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Danh mục phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi  quản lý của tỉnh An Giang cho các đơn vị được phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 5,  Chương II Quyết định số 44/2018/QĐ­UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân  tỉnh An Giang quy định về quản lý, khai khác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An  Giang. (Danh mục phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An   Giang đính kèm). Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ phổ biến triển khai danh mục phân  cấp quản lý các công trình thủy lợi đến các đơn vị, tổ chức được phân cấp để thực hiện: ­ Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi quản lý 235 công trình. Trong đó: Có 19  tuyến kênh cấp I, 07 tuyến kênh ranh tỉnh, 12 tuyến kênh ranh huyện, 16 tuyến kênh liên huyện,  09 tuyến kênh cấp II lớn, 05 hồ chứa, 119 công trình cống hở (khẩu độ từ 1,7 ÷ 22m), 05 cống  hộp (khẩu độ từ 2 ÷ 3m) và 10 cống ngầm (đường kính từ 1Ø100 ÷ 2Ø100).
  2. ­ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý tổng số 10.715 công trình bao gồm (224  tuyến kênh cấp II nội huyện, 85 tuyến kênh cấp III liên xã, 755 tuyến kênh cấp III nội xã, 1.953  tuyến kênh nội đồng; 2.655 tuyến đê bao; 470 công trình cống hở (khẩu độ từ 1,2 ÷ 7,5m), 27  cống hộp (khẩu độ từ 1,5 ÷ 4m), 2.176 cống ngầm (đường kính 1Ø100­2Ø150), 94 cống ngầm  (đường kính 1Ø60÷2Ø80); 115 công trình kè bờ sông, bờ kênh, rạch; 11 công trình hồ có dung  tích nhỏ hơn 500.000m3; 2.114 trạm bơm điện và 36 trạm bơm dầu. 2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định phân cấp quản lý tài sản kết  cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện cho các đơn vị chuyên môn thuộc  cấp huyện quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 44/2018/QĐ­UBND ngày 14  tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, để quy hoạch, đầu tư sửa chữa nâng  cấp, duy tu bảo dưỡng, quản lý vận hành khai thác các công trình có hiệu quả và tuân thủ các  quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3638/QĐ­ UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục phân  cấp quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang; Chủ tịch Ủy  ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu  trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 4; ­ TT TU, HĐND, UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Các Sở: TC, KH&ĐT, GTVT, XD, TN&MT; ­ VPUBND tỉnh: Lãnh đạo VP, Phòng KTN; ­ Chi cục Thủy lợi An Giang; ­ Lưu: VT, Phòng KTTH. Trần Anh Thư  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2