intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 186/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

24
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 186/2020/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 186/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NGÃI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 186/QĐ­UBND Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 02 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ­CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT­BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định  quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến  nông; Căn cứ Nghị quyết số 04/2019/NQ­HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng  Ngãi về Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh  Quảng Ngãi; Căn cứ Nghị quyết số 46/2017/NQ­HĐND ngày 29/9/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng  Ngãi về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của  tỉnh Quảng Ngãi; Căn cứ Quyết định số 2951/QĐ­UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc quy   định tạm thời về nội dung và mức chi nhuận bút đối với tạp chí, tập san, bản tin; Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ­UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi  Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2020; Căn cứ Quyết định số 990/QĐ­UBND ngày 13/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về   việc giao dự toán thu ngân sách trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020; Căn cứ Quyết định số 148/QĐ­UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê  duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển  bền vững giai đoạn 2015­2020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr­ SNNPTNT ngày 21/01/2020 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 129/STC­ HCSN ngày 17/01/2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2020, với những nội dung sau:
  2. 1. Tên kế hoạch: Kế hoạch Khuyến nông, khuyến ngư năm 2020. 2. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi. 4. Địa điểm, thời gian thực hiện: a) Địa điểm: 14 huyện, thành phố trong tỉnh b) Thời gian: Năm 2020. 5. Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện a) Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện/thành phố. b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh. 6. Nội dung, quy mô và địa điểm thực hiện Đơn vị  Quy  TT Danh mục mô hình Địa điểm tính mô A Mô hình trình diễn kỹ thuật       1 Ngành trồng trọt       Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa vụ Hè  Huyện đồng bằng và  1 Thu thiếu nước tưới, sản xuất kém hiệu  ha 13 miền núi quả (Mô hình trồng Lạc) Huyện đồng bằng và  2 Mô hình sản xuất rau an toàn ha 2.5 Bãi ngang ven biển II Ngành chăn nuôi       1 Nuôi thâm canh bò lai chuyên thịt con 50 Huyện đồng bằng Chăn nuôi vịt biển Đại Xuyên 15 (nuôi thịt  Các xã ven biển và hải  2 con 2.000 thương phẩm) đảo Phát triển chăn nuôi gà thả vườn, đồi quy  Huyện đồng bằng và  3 mô trang trại vừa và nhỏ đảm bảo an toàn  con 2.500 miền núi dịch bệnh 4 Phát triển chăn nuôi dê sinh sản ở miền núi con 42 Huyện miền núi III Ngành lâm sinh       Chăm sóc năm 2 rừng trồng thâm canh cây  1 keo lai nuôi cấy mô theo hướng kinh doanh  Ha 12 Huyện Minh Long cây gỗ lớn IV Ngành thủy sản      
  3. 1 Nuôi cá lăng nha thương phẩm trong lồng m3 90 Huyện Miền núi Nuôi tôm hùm thương phẩm trong ao có mái  2 m2 18 Huyện Đức Phổ che Nuôi ghép ốc hương với hải sâm thương  3 m2 1.700 Xã ven biển phẩm trong ao Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm trong  4 m2 600 Huyện miền núi ao 5 Trang bị đèn LED trên tàu khai thác xa bờ Hộ 1 Xã ven biển, hải đảo V Ngành nghề nông thôn       1 Xây dựng hầm biogas composite Hầm 5 Huyện miền núi 2 Máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi đa năng Máy 7 Huyện miền núi B Đào tạo, tham quan, thông tin...       Duy trì vận hành Hệ thống thông tin quản  1 lý các chương trình, dự án khuyến nông,  Điểm 1 Tại Trung tâm khuyến lâm hằng năm. Phát hành trong tỉnh và  2 Bản tin nông nghiệp và PTNT Số 4 ngoài tỉnh Hội thảo đối thoại kỹ thuật sản xuất nông  Tại thành phố Quảng  3 HT 20 lâm nghiệp cấp xã Ngãi và một số huyện Tại thành phố Quảng  4 Tập huấn Lớp 2 Ngãi 7. Dự toán kinh phí và nguồn vốn a) Tổng kinh phí: 6.086.650.650 đồng b) Nguồn vốn đầu tư: ­ Ngân sách cấp năm 2020: 2.493.000.000 đồng; ­ Vốn dân: 3.593.650.650 đồng. 8. Phương thức đầu tư a) Vốn ngân sách tỉnh cấp: Đầu tư hỗ trợ không thu hồi (giống, các chi phí triển khai, thông tin  tuyên truyền và một phần vật tư thiết yếu) để xây dựng mô hình và đào tạo, tham quan, thông  tin,... (nội dung và mức chi theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ­CP ngày 24/5/2018 của  Chính phủ về Khuyến nông và các văn bản hướng dẫn hiện hành để thực hiện các mô hình theo  kế hoạch được duyệt). b) Vốn dân đầu tư: Nông dân đóng góp thêm bằng tiền, hiện vật, công lao động để thực hiện mô  hình và hưởng lợi từ sản phẩm làm ra. 9. Tổ chức thực hiện
  4. a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện  của Trung tâm Khuyến nông tỉnh: ­ Căn cứ Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2020 được phê duyệt và nhu cầu thực tiễn  sản xuất của địa phương để phân bổ, tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất cả về  số lượng và chất lượng. ­ Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho mô hình phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm  bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên  quan trong quá trình triển khai mô hình. ­ Tạm ứng kinh phí, cấp phát vật tư và hướng dẫn đầy đủ thủ tục thanh, quyết toán (theo hướng   tinh giảm, gọn nhẹ, đúng quy định hiện hành của Nhà nước) cho các cơ quan, đơn vị để thực  hiện mô hình đúng tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt. b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về nội dung Kế hoạch (quy mô, địa  điểm hoặc chuyển đổi mô hình, tăng giảm kinh phí thực hiện từng mô hình) cho phù hợp với  thực tế ở các địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép điều  chỉnh nội dung và kinh phí thực hiện giữa các mô hình nhưng phải đảm bảo không vượt định  mức chi, kinh phí đã được phê duyệt; đồng thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo. c) Sở Tài chính: Trên cơ sở nguồn kinh phí ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến nông năm  2020, chịu trách nhiệm theo dõi, cấp phát kinh phí theo tiến độ sử dụng vốn theo Kế hoạch  khuyến nông, khuyến ngư năm 2020 được phê duyệt. d) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các Trung tâm dịch vụ nông  nghiệp phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi triển khai hoàn thành các mô hình  khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông  nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng  Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ  trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nơi nhận:  ­ Như Điều 3; ­ CT, PCT UBND tỉnh; ­ VPUB: PCVP(NN), KT, TH, CB­TH; ­ Lưu: VT, NN­TN(tnh80). Nguyễn Tăng Bính  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2