intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 1975/2019/QĐ-TTg

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 1975/2019/QĐ-TTg ban hành về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện các khuyến nghị Việt Nam chấp thuận theo Cơ chế rà soát định kỳ phổ quát về quyền con người chu kỳ III của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 1975/2019/QĐ-TTg

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHỦ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1975/QĐ­TTg Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC KHUYẾN  NGHỊ VIỆT NAM CHẤP THUẬN THEO CƠ CHẾ RÀ SOÁT ĐỊNH KỲ PHỔ QUÁT VỀ  QUYỀN CON NGƯỜI CHU KỲ III CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN QUYỀN LIÊN HỢP QUỐC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện các khuyến nghị Việt Nam chấp  thuận theo Cơ chế rà soát định kỳ phổ quát về quyền con người chu kỳ III của Hội đồng Nhân  quyền Liên hợp quốc (sau đây gọi là Kế hoạch tổng thể) và Phụ lục được ban hành kèm theo  Quyết định này, nội dung cơ bản như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích ­ Đẩy mạnh việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trên lĩnh vực quyền con  người; ­ Thể hiện sự nghiêm túc và trách nhiệm của Việt Nam trong việc thực hiện các khuyến nghị  UPR đã chấp thuận nói riêng và các cam kết quốc tế của Việt Nam về quyền con người; nâng  cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của giá trị quyền  con người trong thời đại ngày nay; ­ Bảo đảm phân công trách nhiệm và phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan liên quan trong quá  trình triển khai các khuyến nghị UPR mà ta chấp thuận; tạo khung tổng thể, phối hợp hài hòa các  kế hoạch riêng của các cơ quan về thực hiện các khuyến nghị UPR trong lĩnh vực mình phụ  trách; ­ Hỗ trợ quá trình điều phối, theo dõi, báo cáo việc thực hiện các khuyến nghị UPR, bảo đảm  việc thực hiện đạt kết quả tốt và đúng tiến độ, phục vụ công tác báo cáo giữa kỳ và tiến trình rà  soát chu kỳ IV tại Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc; ­ Thúc đẩy đối thoại, hợp tác quốc tế và tuyên truyền đối ngoại về quyền con người, tranh thủ  sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế trong tiến trình thực hiện các khuyến nghị UPR.
  2. 2. Yêu cầu ­ Việc thực hiện các khuyến nghị UPR cần bảo đảm phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà  nước về các nội dung có liên quan, bảo đảm tính khả thi về thời gian và nguồn lực; ­ Việc thực hiện các khuyến nghị UPR phải tiết kiệm, hiệu quả, gắn kết và lồng ghép với việc  thực hiện các Chiến lược quốc gia, Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, kế  hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội do Chính phủ ban hành đang được các bộ, ngành triển khai thực  hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mình; gắn kết với việc thực hiện các Công ước quốc  tế về quyền con người mà Việt Nam là thành viên; ­ Việc thực hiện các khuyến nghị UPR có liên quan đến công tác xây dựng chính sách, pháp luật  cần tuân thủ quy định của Hiến pháp và thực hiện phù hợp với lộ trình của Chương trình xây  dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội; ­ Việc thực hiện các khuyến nghị cần bảo đảm sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ, ban, ngành,  các cơ quan liên quan; cũng như sự tham gia tích cực, hiệu quả của các tổ chức chính trị ­ xã hội,  các tổ chức nhân dân, các tổ chức phi chính phủ Việt Nam trong quá trình thực hiện các khuyến  nghị UPR. II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH 1. Hoàn thiện pháp luật, thể chế về quyền con người ­ Tiếp tục xây dựng Nhà nước pháp quyền, thúc đẩy cải cách tư pháp, củng cố thể chế, chính  sách, pháp luật về quyền con người phù hợp với các công ước quốc tế về quyền con người mà  Việt Nam là thành viên; bảo đảm sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng văn bản  pháp luật; ­ Tiếp tục rà soát pháp luật về lao động nhằm bảo đảm quyền của người lao động; rà soát Luật  Bình đẳng giới, Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự liên quan đến vấn đề bạo lực đối với  phụ nữ, phòng chống mua bán người, quyền của người bị bắt giữ; tiếp tục nội luật hóa Công  ước về các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa; hoàn thiện luật bảo đảm quyền của người lao động  di cư; nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện pháp luật về chống phân biệt đối xử trên cơ sở xu  hướng tình dục và bản dạng giới; hoàn thiện pháp luật về chống phân biệt đối xử với người  nhiễm HIV, bảo đảm quyền cho người khuyết tật; xem xét thay đổi quy định tuổi trẻ em thành  18 tuổi phù hợp với Công ước quốc tế về quyền trẻ em; tiếp tục thúc đẩy cải cách hành chính,  phòng chống tham nhũng; ­ Tiếp tục thúc đẩy và giám sát việc thực hiện các khuyến nghị UPR đã chấp thuận tại chu kỳ II  và III, góp phần tăng cường việc thúc đẩy và bảo vệ quyền con người trên thực tiễn; tiếp tục  nghiên cứu khả năng thành lập Cơ quan nhân quyền quốc gia. 2. Chính sách bảo đảm các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa ­ Tiếp tục các nỗ lực thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (SDGs),  Chương trình phát triển kinh tế xã hội 2011 ­ 2020, Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 2016 ­  2020, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia  về giảm nghèo bền vững đến 2020 và sau đó; hỗ trợ nhà ở cho người nghèo và thu nhập thấp  theo đúng mục tiêu của Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia;
  3. ­ Tiếp tục xây dựng và triển khai chương trình quốc gia nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế, đảm  bảo công bằng và phúc lợi xã hội, thúc đẩy đầu tư và cải thiện cơ sở hạ tầng, đặc biệt tại các  vùng nông thôn và khó khăn; thu hẹp khoảng cách giữa thành thị, nông thôn và vùng sâu, vùng xa;  tiếp tục thúc đẩy sự tham gia của doanh nghiệp và các tổ chức phi chính phủ trong việc xây  dựng và triển khai các chính sách nhằm giảm bất bình đẳng; thúc đẩy việc áp dụng công nghệ  thông tin và truyền thông nhằm phát triển kinh tế, xã hội nhằm bảo đảm không ai bị bỏ lại phía  sau; ­ Cải thiện tiếp cận dịch vụ công trong đó có tiếp cận giáo dục, y tế, lương thực, nước sạch;  cải thiện chất lượng chăm sóc y tế, sức khỏe cộng đồng, mở rộng diện bao phủ của bảo hiểm y  tế, mở rộng tiếp cận y tế cho người lao động trong khu vực kinh tế không chính thức; ­ Tiếp tục nỗ lực bảo vệ môi trường thông qua việc tăng cường hiệu quả của các hệ thống  nước thải, vệ sinh môi trường, xử lý rác thải gia đình và công nghiệp; củng cố việc tuyên truyền  và nâng cao nhận thức về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu cũng như các biện pháp giảm thiểu  tác động. 3. Chính sách bảo đảm các quyền dân sự, chính trị ­ Đẩy mạnh nỗ lực đảm bảo quyền tự do ngôn luận, tự do biểu đạt; quyền tiếp cận thông tin  trên cơ sở Hiến pháp 2013 và các văn bản pháp luật có liên quan; tăng cường biện pháp bảo đảm  an toàn cho nhà báo; đầu tư nguồn lực vào các chương trình quốc gia phát triển Internet tại vùng  sâu vùng xa; thúc đẩy tự do biểu đạt nghệ thuật trên cơ sở phù hợp với pháp luật của Việt Nam  và các Công ước quốc tế về quyền con người mà Việt Nam là thành viên; ­ Thực hiện đầy đủ và nhất quán Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, trong đó có việc đăng ký các điểm  nhóm tôn giáo; tiếp tục bảo tồn và phát huy đời sống tín ngưỡng và tôn giáo đa dạng tại Việt  Nam, thúc đẩy hòa hợp giữa các tôn giáo, chống phân biệt đối xử và bất bình đẳng; ­ Tiếp tục các biện pháp để đảm bảo quyền tự do hội họp và lập hội, phù hợp với các cam kết  quốc tế của Việt Nam; tạo điều kiện cho hoạt động của các tổ chức xã hội, tổ chức nhân dân;  cho phép thành lập các tổ chức đại diện của người lao động tại cơ sở; ­ Tiếp tục các biện pháp tăng cường tính độc lập của Tòa án, đảm bảo quyền bình đẳng trước  pháp luật, quyền được có phiên tòa công bằng, đúng trình tự; bỏ hình thức xét xử lưu động; xây  dựng các biện pháp tăng cường, nâng cao chất lượng trợ giúp pháp lý cho người dân, đặc biệt tà  người nghèo và người dân tộc thiểu số; bảo đảm vai trò của Viện kiểm sát nhân dân tối cao  trong việc bảo vệ quyền con người; bảo đảm chỉ áp dụng án tử hình cho các tội phạm đặc biệt  nghiêm trọng phù hợp với Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị. 4. Chính sách bảo đảm quyền của các nhóm dễ bị tổn thương ­ Tiếp tục triển khai các chính sách để bảo đảm quyền của các nhóm dễ bị tổn thương, trong đó  có phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, người đồng tính, song tính, chuyển giới,  người nhiễm HIV/AIDS; ưu tiên nguồn lực thúc đẩy tiếp cận an sinh xã hội, dịch vụ y tế, giáo  dục và nhà ở cho các nhóm dễ bị tổn thương; ­ Tiếp tục triển khai các chính sách, chương trình thúc đẩy bình đẳng giới, trong đó có Chiến  lược quốc gia về bình đẳng giới 2011 ­ 2020; tăng cường vai trò của phụ nữ trong các lĩnh vực  chính trị, kinh tế, xã hội; tăng cường khả năng tiếp cận tư pháp của phụ nữ; thúc đẩy xóa bỏ 
  4. mọi hình thức bạo lực, phòng chống xâm hại với phụ nữ với trẻ em gái; hạn chế tình trạng mất  cân bằng giới tính và lựa chọn giới tính thai nhi; ­ Tiếp tục triển khai các biện pháp bảo vệ và thúc đẩy quyền trẻ em, đặc biệt trong không gian  số; chống lao động trẻ em, tảo hôn và kết hôn cưỡng bức, phòng chống tai nạn và chấn thương  ở trẻ em, bạo lực học đường; xem xét thiết lập cơ chế độc lập để giám sát quyền trẻ em; nỗ  lực loại bỏ mại dâm và tái hòa nhập xã hội của những trẻ em là nạn nhân của mại dâm; ­ Thúc đẩy và nhân rộng các mô hình hỗ trợ và khuyến khích sự tham gia của người cao tuổi  trong cộng đồng; tăng số người làm công tác xã hội và nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ người cao  tuổi; tiếp tục triển khai các biện pháp đảm bảo quyền của người khuyết tật; cải thiện tiếp cận  dịch vụ đối với người khuyết tật; phát triển các cơ sở chăm sóc sức khỏe tâm thần dựa trên  cộng đồng; ­ Tiếp tục thực hiện các chính sách nhằm đảm bảo các quyền của người dân tộc thiểu số, bảo  tồn và phát huy ngôn ngữ, các giá trị văn hóa của người dân tộc thiểu số; cải thiện chất lượng  giáo dục tại các vùng dân tộc thiểu số, giảm tỷ lệ thất học và bỏ học của trẻ em gái dân tộc  thiểu số, tăng cường tiếp cận giáo dục trung học và đại học; các chính sách phát triển kinh tế ­  xã hội cho các dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn, ổn định cuộc sống cho  người dân tộc thiểu số di cư tự phát; phát triển kinh tế ­ xã hội cho các dân tộc thiểu số rất ít  người; phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc  thiểu số; ­ Tiếp tục triển khai các biện pháp tăng cường phòng chống mua bán người, hỗ trợ phục hồi và  tái hòa nhập cho các nạn nhân bị mua bán người; đẩy mạnh truyền thông, tăng cường hợp tác  quốc tế phòng, chống tội phạm mua bán người. 5. Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức về quyền con người ­ Tiếp tục triển khai Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ  thống giáo dục quốc dân; lồng ghép nội dung các công ước quốc tế về quyền con người mà  Việt Nam là thành viên vào sách giáo khoa; ­ Tăng cường nâng cao năng lực và nhận thức tại trường học và các cơ quan thực thi pháp luật  về quyền con người; thúc đẩy đóng góp của truyền thông công cộng về quyền con người; tăng  cường nhận thức của doanh nghiệp, người lao động về pháp luật lao động; ­ Nâng cao nhận thức về pháp luật quốc tế về quyền con người, các cơ chế nhân quyền Liên  hợp quốc và khu vực về quyền con người mà Việt Nam tham gia; ­ Nâng cao nhận thức của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị ­ xã hội, các tổ chức nhân  dân và các tầng lớp nhân dân trong việc “tiếp cận dựa trên quyền” đối với các nhóm dễ bị tổn  thương. 6. Thực hiện các cam kết quốc tế về quyền con người và tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh  vực này ­ Nghiên cứu, đề xuất việc gia nhập các Công ước quốc tế về quyền con người mà Việt Nam  chưa phải là thành viên; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất xem xét việc gia nhập các Công ước 87 và  105 của Tổ chức Lao động quốc tế;
  5. ­ Xây dựng và nộp Báo cáo quốc gia về việc thực hiện Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình  thức phân biệt chủng tộc và Công ước về các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa đúng thời hạn; xây  dựng kế hoạch triển khai các khuyến nghị phù hợp của Ủy ban Công ước Chống tra tấn, tuyên  truyền về Công ước và pháp luật Việt Nam về chống tra tấn; ­ Tăng cường hợp tác với các cơ chế của Liên hợp quốc về quyền con người, đặc biệt là Hội  đồng Nhân quyền, các Ủy ban Công ước và Cao ủy Nhân quyền, xem xét mời một số Thủ tục  đặc biệt của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc; tăng cường hợp tác trong khu vực ASEAN  về quyền con người; tiếp tục thúc đẩy đối thoại giữa Việt Nam với các quốc gia để tăng cường  hiểu biết, trao đổi kinh nghiệm và giải quyết các vấn đề cùng quan tâm về quyền con người. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Bộ Ngoại giao là cơ quan chủ trì, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể, xây  dựng Báo cáo giữa kỳ để rà soát, đánh giá tiến độ triển khai Kế hoạch tổng thể trong quý IV  năm 2021, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; chủ trì xây dựng Báo cáo quốc gia của Việt Nam theo  cơ chế UPR chu kỳ IV (dự kiến thời hạn gửi Báo cáo tới Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc  là quý II năm 2023). 2. Các bộ, ngành chủ động thực hiện các khuyến nghị, trong đó có thể thông qua việc xây dựng  kế hoạch, chương trình để triển khai thực hiện các khuyến nghị trong phạm vi chức năng,  nhiệm vụ của mình và thông báo cho Bộ Ngoại giao sau 02 năm để tiến hành Báo cáo giữa kỳ. 3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do các cơ quan được giao thực hiện chủ động xây dựng và  đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan mình theo đúng quy định của pháp luật hiện  hành. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,  Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: PHÓ THỦ TƯỚNG ­ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; ­ Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; ­ Ban Đối ngoại Trung ương; ­ Ban Tuyên giáo Trung ương; ­ Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; ­ Tòa án nhân dân tối cao; ­ Viện kiểm sát nhân dân tối cao; ­ Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam; ­ VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; Phạm Bình Minh ­ Lưu: VT, NC (2)   PHỤ LỤC VỀ CÁC CƠ QUAN CHỦ TRÌ VÀ PHỐI HỢP TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THỰC  HIỆN CÁC KHUYẾN NGHỊ UPR CHU KỲ III VIỆT NAM ĐàCHẤP THUẬN (Kèm theo Quyết định số 1975/QĐ­TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
  6. Khuyến  nghị UPR  Nhóm vấn  chu kỳ III  Cơ quan  Cơ quan phối  Nội dung công tác chính đề liên quan (số  chủ trì hợp hiệu và  nước nêu) I. HOÀN  Tiếp tục thúc đẩy và giám sát việc 3 Bộ Ngoại  Các bộ, ngành  THIỆN  thực hiện các khuyến nghị đã  giao liên quan theo  THỂ  chấp thuận thông qua chương  CH Dominica yêu cầu cơ quan  CHẾ,  trình đ ịnh hướ ng th ự c hiệ n các  chủ trì PHÁP  khuyến nghị. LUẬT VỀ Biến Kế hoạch tổng thể về thực  22 Bộ Ngoại  Văn phòng  QUYỀN  hiện khuyến nghị UPR thành một  giao Chính phủ và  CON  c ơ  ch ế liên b ộ  th ường tr ực ch ịu  Bồ  Đào Nha các bộ, ngành  NGƯỜI trách nhiệm cho việc thực hiện,  liên quan theo  báo cáo và tiếp nối các khuyến  yêu cầu của cơ  nghị xuất phát từ hệ thống quyền  quan chủ trì con người quốc tế Tiếp tục các nỗ lực để thực hiện  40 Bộ Ngoại  Các bộ, ngành  các khuyến nghị còn lại tại chu kỳ  giao liên quan theo  II Bhutan yêu cầu của cơ  quan chủ trì Xem xét triển khai một cơ chế  56 Bộ Ngoại    quốc gia thực hiện, báo cáo và  giao tiếp nối các khuyến nghị của UPR Haiti Xem xét việc tăng cường các  76 Bộ Ngoại    chính sách hiện có về quyền con  giao người thông qua việc xây dựng  Ukraine một kế hoạch hành động quốc gia  tổng thể Xây dựng Kế hoạch quốc gia về  82 Bộ Ngoại  Bộ Công an, Bộ  quyền con người nhằm tạo điều  giao Tư pháp kiện cho việc tuân thủ các nghĩa  Angola vụ quốc tế trong lĩnh vực này Thể hiện đầy đủ các điều khoản  36 Bộ Kế  Bộ Tư pháp của ICESCR vào pháp luật trong  hoạch và  nước Zambia Đầu tư Tiếp tục cải cách pháp luật và cải 53 Bộ Tư  Bộ Kế hoạch  thiện khuôn khổ thể chế phù hợp  pháp (cải  và Đầu tư (thực  với các cam kết và nghĩa vụ của  Djibouti cách pháp  hiện ICESCR),  Việt Nam trong lĩnh vực nhân  luật, thực  Bộ Lao động ­  quyền hiện  Thương binh và  ICCPR);  Xã hội (thực  Bộ Ngoại  hiện CRC,  giao (tổng  CEDAW, 
  7. hợp báo  CRPD), Bộ  cáo UPR) Công an (thực  hiện CAT), Ủy  ban Dân tộc  (thực hiện  ICERD) và các  bộ, ngành liên  quan theo chức  năng, nhiệm vụ Theo đuổi các nỗ lực để thực hiện 59 Bộ Tư  Bộ Kế hoạch  hiệu quả cải cách thể chế, pháp  pháp (cải  và Đầu tư (thực  luật và chính sách nhằm củng cố  Lebanon cách pháp  hiện ICESCR),  và thúc đẩy quyền con người luật, thực  Bộ Lao động ­  hiện  Thương binh và  ICCPR);  Xã hội (thực  Bộ Ngoại  hiện CRC,  giao (tổng  CEDAW,  hợp báo  CRPD), Bộ  cáo UPR) Công an (thực  hiện CAT), Ủy  ban Dân tộc  (thực hiện  ICERD) và các  bộ, ngành liên  quan theo chức  năng, nhiệm vụ Đẩy nhanh tiến trình cải cách tư  60 Bộ Tư  Bộ Kế hoạch  pháp và xây dựng pháp quyền  pháp (cải  và Đầu tư (thực  nhằm củng cố các nền tảng thể  Mali cách pháp  hiện ICESCR),  chế, pháp luật và chính trị cho  luật, thực  Bộ Lao động ­  quyền con người hiện  Thương binh và  ICCPR);  Xã hội (thực  Bộ Ngoại  hiện CRC,  giao (tổng  CEDAW,  hợp báo  CRPD), Bộ  cáo UPR) Công an (thực  hiện CAT), Ủy  ban Dân tộc  (thực hiện  ICERD) và các  bộ, ngành liên  quan theo chức  năng, nhiệm vụ Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi  61 Bộ Tư  Các bộ, ngành  cho công dân được đóng góp trong  pháp liên quan theo  quá trình dự thảo và xây dựng văn  Mông Cổ chức năng,  bản pháp luật nhiệm vụ
  8. Tiếp tục thúc đẩy cải cách pháp  62 Bộ Tư  Các bộ, ngành  luật về quyền con người phù hợp  pháp liên quan theo  với Hiến pháp 2013 Nicaragua chức năng,  nhiệm vụ Tiếp tục tăng cường các khuôn  81 Bộ Tư  Bộ Kế hoạch  khổ pháp luật, thể chế và chính  pháp (cải  và Đầu tư (thực  sách nhằm tăng cường bảo vệ  Zimbabwe cách pháp  hiện ICESCR),  quyền con người luật, thực  Bộ Lao động ­  hiện  Thương binh và  ICCPR);  Xã hội (thực  Bộ Ngoại  hiện CRC,  giao (tổng  CEDAW,  hợp báo  CRPD), Bộ  cáo UPR) Công an (thực  hiện CAT), Ủy  ban Dân tộc  (thực hiện  ICERD) Xây dựng pháp luật chống phân  109 Bộ Tư  Bộ Lao động ­  biệt đối xử trên cơ sở xu hướng  pháp, Bộ  Thương binh và  tình dục và bản dạng giới Chile Y tế (xây  Xã hội, dựng Luật  Chuyển  giới) Thiết lập một khuôn khổ pháp lý  153 Bộ Tư  Viện Kiểm sát  vững chắc để nghiêm cấm và  pháp (rà  nhân dân tối cao trừng phạt tất cả các hành vi phân  Madagascar soát, đề  biệt đối xử và tạo điều kiện cho  xuất hoàn  các nạn nhân được tiếp cận công  thiện pháp  lý luật), Tòa  án nhân  dân tối cao  (trừng  phạt các  hành vi  phân biệt  đối xử,  tạo điều  kiện tiếp  cận công  lý) Tiếp tục các nỗ lực xây dựng hệ  154 Bộ Tư  Tòa án nhân dân  thống pháp luật và thiết lập các  pháp tối cao, Viện  chính sách liên quan để bảo đảm  Oman kiểm sát nhân  việc áp dụng hệ thống pháp luật  dân tối cao đó cho tất cả mọi người Tiếp tục tăng cường pháp quyền,  155 Bộ Tư  Tòa án nhân dân 
  9. trong đó có việc hoàn thiện hệ  pháp tối cao, Viện  thống tư pháp hình sự có tính đến  kiểm sát nhân  quyền con người của các nghi  Nhật Bản dân tối cao, Bộ  phạm và tù nhân, và thúc đẩy việc  Công an thực thi tư pháp hình sự công bằng  và minh bạch Theo đuổi cải cách tư pháp và thể  156 Bộ Tư  Tòa án nhân dân  chế nhằm làm cho chúng phù hợp  pháp tối cao, Viện  với các tiêu chuẩn quốc tế về  Senegal kiểm sát nhân  quyền con người dân tối cao Tiếp tục xây dựng pháp quyền  159 Bộ Tư    thông qua theo đuổi cải cách pháp  pháp lý để củng cố nền tảng thể chế,  Slovakia pháp lý và chính sách về quyền  con người Tiếp tục hoàn thiện pháp quyền  160 Bộ Tư    và cải cách pháp luật nhằm củng  pháp cố nền tảng thể chế, pháp lý và  Turkmenistan chính sách nhằm bảo vệ và thúc  đẩy quyền con người Tiếp tục các nỗ lực xây dựng Nhà 162 Bộ Tư    nước pháp quyền thông qua cải  pháp cách pháp luật Azerbaijan Đẩy nhanh tiến trình thiết lập một 66 Bộ Công    cơ chế nhân quyền quốc gia an Hàn Quốc Củng cố khuôn khổ thể chế và  72 Bộ Công  Bộ Tư pháp chính sách nhằm bảo vệ quyền  an con người Saudi Arabia Tiếp tục tăng cường các thể chế  75 Bộ Công    nhân quyền quốc gia độc lập an Ukraine Đẩy nhanh việc xem xét thành lập 79 Bộ Công    cơ quan nhân quyền quốc gia an Uzbekistan Đẩy nhanh quá trình thiết lập cơ  85 Bộ Công  Bộ Ngoại giao,  quan nhân quyền quốc gia phù hợp  an Bộ Tư pháp với chuẩn mực quốc tế Bangladesh Thành lập cơ quan nhân quyền  88 Bộ Công  Bộ Tư pháp, Bộ  quốc gia an Ngoại giao Kuwait Tiếp tục cải thiện khuôn khổ pháp 89 Bộ Lao  Bộ Tư pháp lý và chính sách lao động quốc gia động ­  Chad Thương 
  10. binh và Xã  hội Tiếp tục nghiên cứu nhằm sửa đổi 96 Bộ Lao  Bộ Y tế, Bộ Tư  hoặc ban hành mới các văn bản  động ­  pháp pháp luật nhằm loại bỏ mọi hình  Malaysia Thương  thức phân biệt đối xử đối với  binh và Xã  người nhiễm HIV hội Rà soát Luật Lao động và Luật  108 Bộ Lao  Bộ Tư pháp Bình đẳng giới để bổ sung thêm  động ­  định nghĩa cụ thể về quấy rối tình Canada Thương  dục binh và Xã  hội Hoàn thiện Bộ luật Lao động để  233 Bộ Lao  Bộ Tư pháp đảm bảo tương thích với các cam  động ­  kết quốc tế của Việt Nam về  Indonesia Thương  quyền của người lao động, trong  binh và Xã  đó có công ước ILO mà Việt Nam  hội là thành viên Rà soát pháp luật về lao động và  235 Bộ Lao  Bộ Tư pháp tính đến việc đưa ra các sửa đổi  động ­  phù hợp dựa trên các chuẩn mực  Thái Lan Thương  của ILO và quyền con người áp  binh và Xã  dụng được, nhằm đảm bảo nâng  hội cao điều kiện làm việc và bảo vệ  người lao động, trong đó có trước  mối đe dọa lao động cưỡng bức Thay đổi định nghĩa tuổi trẻ em  272 Bộ Lao  Bộ Tư pháp thành dưới 18 tuổi theo đúng Công  động ­  ước về Quyền Trẻ em Slovenia Thương  binh và Xã  hội Theo đuổi nỗ lực đang tiến hành  285 Bộ Lao  Bộ Xây dựng trong việc rà soát pháp luật, cụ thể  động ­  là liên quan tới quyền tiếp cận  Saudi Arabia Thương  phương tiện đi lại cho người  binh và Xã  khuyết tật hội Theo đuổi các nỗ lực để ban hành  288 Bộ Lao  Bộ Tư pháp pháp luật nhằm đảm bảo tôn  động ­  trọng hơn nữa quyền của người  Ai Cập Thương  lao động di cư, nhằm chuẩn bị cho  binh và Xã  (tham gia) CRMW hội Tiếp tục thúc đẩy cải cách hành  116 Thanh tra  Văn phòng  chính và phòng chống tham nhũng Chính phủ Chính phủ Libya (nội dung  chống 
  11. tham  nhũng, Bộ  Nội vụ  (nội dung  cải cách  hành  chính) Tiếp tục nỗ lực chống tham nhũng 117 Thanh tra  Văn phòng  một cách hiệu quả Chính phủ Chính phủ, Bộ  Iraq Nội vụ Cải cách hệ thống tư pháp để tạo  152 Viện kiểmB   ộ Tư pháp, Bộ  môi trường an toàn hơn cho nạn  sát nhân  Công an nhân của mọi loại tội phạm Hungary dân tối  cao, Tòa  án nhân  dân tối cao Bảo đảm thực hiện Bộ luật Tố  164 Viện kiểmB   ộ Tư pháp, Bộ  tụng hình sự để những người ngay  sát nhân  Công an, Tòa án  sau khi bị bắt giữ được đại diện  Canada dân tối cao nhân dân tối cao bởi luật sư, và bảo đảm quyền  của họ được xét xử công bằng Sửa đổi Bộ luật Hình sự và Bộ  217 Bộ Lao    luật Tố tụng hình sự và hình sự  động ­  hóa mọi hình thức bạo lực đối với Hungary Thương  phụ nữ; nâng cao nhận thức về  binh và Xã  bình đẳng giới và đấu tranh chống  hội (bình  phân biệt đối xử đối với phụ nữ  đẳng giới,  và trẻ em gái; tăng cường nỗ lực  chống  và biện pháp phòng chống buôn  phân biệt  bán người đặc biệt là buôn bán  đối xử),  phụ nữ và trẻ em Bộ Tư  pháp (Bộ  luật hình  sự), Viện  kiểm sát  nhân dân  tối cao  (Bộ luật  Tố tụng  hình sự),  Bộ Công  an (phòng  chống mua  bán  người) II. CHÍNH Phân bổ đủ nguồn lực và đảm bảo 69 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  phối hợp hiệu quả giữa các cơ  hoạch và  Thương binh và 
  12. SÁCH  quan để thực hiện hiệu quả các  Singapore Đầu tư Xã hội BẢO  chương trình (Chiến lược phát  ĐẢM  triển kinh tế xã hội 2011 ­ 2020,  CÁC  Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã  QUYỀN  hội 2016 ­ 2020, Chương trình  Quốc gia về các mục tiêu phát  KINH TẾ,  triển bền vững Việt Nam), đặc  XàHỘI  biệt là tại cấp tỉnh thành VÀ VĂN  HÓA Tiếp tục nỗ lực xóa bỏ bất bình  90 Bộ Kế  Văn phòng  đẳng trong tiếp cận dịch vụ công hoạch và  Chính phủ, Bộ  Trung Quốc Đầu tư Nội vụ Theo đuổi các nỗ lực để đạt được 112 Bộ Kế    các mục tiêu phát triển bền vững hoạch và  Ai Cập Đầu tư Tiếp tục các nỗ lực nhằm thực  113 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  hiện các mục tiêu phát triển bền  hoạch và  Thương binh và  vững thông qua tập trung vào  Gabon Đầu tư Xã hội giảm nghèo bền vững và đa chiều  và giảm bất bình đẳng kinh tế xã  hội Duy trì nỗ lực đảm bảo phát triển  119 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  kinh tế và công bằng xã hội đối  hoạch và  Thương binh và  với người dân Nigeria Đầu tư Xã hội Tiếp tục các nỗ lực nhằm đạt  122 Bộ Kế  Bộ Xây dựng được SDG 9 về xây dựng cơ sở  hoạch và  hạ tầng tự cường, thúc đẩy công  Qatar Đầu tư nghiệp hóa bao trùm và bền vững  và tăng cường đổi mới sáng tạo  để bảo đảm thúc đẩy tiếp cận và  thụ hưởng thành quả phát triển  kinh tế cho mọi người Tiếp tục các nỗ lực (trong việc  126 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  đảm bảo việc thực hiện các mục  hoạch và  Thương binh và  tiêu phát triển bền vững thông qua Palestine Đầu tư Xã hội Kế hoạch hành động quốc gia và  thành lập Ủy ban Quốc gia về Phát  triển bền vững), tập trung vào  việc đảm bảo sinh kế bền vững  và cải thiện chất lượng và khả  năng tiếp cận dịch vụ, đặc biệt  đối với các nhóm dễ bị tổn  thương Tiếp tục thiết lập các chương  128 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  trình và kế hoạch quốc gia nhằm  hoạch và  Thương binh và  hỗ trợ phát triển kinh tế và xã hội, Morocco Đầu tư Xã hội đặc biệt là tại các vùng khó khăn
  13. Thúc đẩy hơn nữa phát triển bền  130 Bộ Kế    vững thông qua việc thực hiện các  hoạch và  mục tiêu của Chương trình nghị  Algeria Đầu tư sự 2030 về phát triển bền vững Tiếp tục thúc đẩy sự tham gia của 133 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  người dân, doanh nghiệp và các tổ  hoạch và  Thương binh và  chức phi chính phủ trong việc xây  Haiti Đầu tư Xã hội dựng và triển khai các chính sách  nhằm giảm bất bình đẳng Tiếp tục thúc đẩy các biện pháp  241 Bộ Kế  Bộ Lao động ­  để tăng cường sinh kế và tăng thu  hoạch và  Thương binh và  nhập cho người dân, cải thiện đời Venezuela Đầu tư Xã hội sống nhân dân và tăng cường khả  năng tiếp cận dịch vụ thiết yếu  của họ Thực hiện thêm các biện pháp  83 Văn phòng Bộ Ngoại giao,  nhằm đảm bảo tăng cường tính  Chính phủ Bộ Nội vụ hiệu quả và trách nhiệm giải trình Azerbaijan của dịch vụ công Tiếp tục các nỗ lực thu hẹp  102 Bộ Lao  Bộ Nông  khoảng cách thu nhập, việc làm và  động ­  nghiệp và Phát  điều kiện sống giữa thành thị,  Venezuela Thương  triển nông thôn nông thôn và vùng sâu vùng xa binh và Xã  hội Cải thiện chất lượng và khả năng  106 Bộ Lao    tiếp cận các dịch vụ, nhất là tạo  động ­  thuận lợi cho các nhóm dễ bị tổn  Algeria Thương  thương binh và Xã  hội Ưu tiên nguồn lực cho việc thực  110 Bộ Lao  Bộ Kế hoạch  hiện Chương trình mục tiêu quốc  động ­  và Đầu tư gia về giảm nghèo bền vững đến  Kyrgyzstan Thương  2020 và sau đó binh và Xã  hội Khuyến khích việc nhân rộng hiệu111   Bộ Lao  Bộ Kế hoạch  quả các mô hình giảm nghèo đa  động ­  và Đầu tư chiều và chia sẻ kinh nghiệm  CHDCND  Thương  trong lĩnh vực này Triều Tiên binh và Xã  hội Tiếp tục các nỗ lực và cải cách  115 Bộ Lao  Bộ Kế hoạch  hiện tại nhằm giảm nghèo, cải  động ­  và Đầu tư thiện chất lượng cuộc sống và  Lebanon Thương  thúc đẩy phát triển bền vững binh và Xã  hội Tăng cường nỗ lực để giải quyết  123 Bộ Lao  Bộ Kế hoạch 
  14. tình trạng phát triển không đồng  động ­  và Đầu tư đều giữa các khu vực và các hình  Thương  thức nghèo mới ở thành thị Hàn Quốc binh và Xã  hội Tiếp tục nỗ lực xóa đói giảm  125 Bộ Lao  Bộ Xây dựng,  nghèo và tạo điều kiện tiếp cận  động ­  Bộ Tài nguyên  nước sạch và vệ sinh môi trường  Serbia Thương  và Môi trường,  tại vùng nông thôn binh và Xã Bộ Nông  hội nghiệp và Phát  triển nông thôn Tiếp tục các nỗ lực giảm nghèo  127 Bộ Lao    cùng cực, nhất là nghèo tuyệt đối,  động ­  ảnh hưởng đến các nhóm dễ bị  Tunisia Thương  tổn thương như phụ nữ, trẻ em,  binh và Xã  người lớn tuổi và người khuyết  hội tật Chia sẻ kinh nghiệm của Việt  129 Bộ Lao  Bộ Kế hoạch  Nam trong việc xóa nghèo bền  động ­  và Đầu tư vững Yemen Thương  binh và Xã  hội Tiếp tục thúc đẩy phát triển bền  131 Bộ Lao  Bộ Kế hoạch  vững, tập trung vào cách tiếp cận  động ­  và Đầu tư giảm nghèo đa chiều, và nhằm  Bahrain Thương  bảo vệ các nhóm dễ bị tổn thương binh và Xã  hội Tiếp tục các nỗ lực nhằm mở  237 Bộ Lao  Bộ Nông  rộng phúc lợi xã hội đến tất cả  động ­  nghiệp và Phát  các tầng lớp xã hội, đặc biệt là  Gabon Thương  triển nông thôn,  nông dân binh và Xã Bộ Kế hoạch  hội và Đầu tư Theo đuổi nỗ lực nhằm cải tiến  239 Bộ Lao  Bộ Giáo dục và  dịch vụ công như giáo dục và y tế,  động ­  Đào tạo, Bộ Y  đặc biệt là cho các nhóm dễ tổn  Mauritius Thương  tế, Bộ Nông  thương cũng như người dân vùng  binh và Xã nghiệp và Phát  sâu vùng xa và nông thôn hội triển nông thôn,  Bộ Kế hoạch  và Đầu tư Tiếp tục các nỗ lực cải thiện khả  243 Bộ Lao  Bộ Y tế, Bộ  năng tiếp cận các dịch vụ liên  động ­  Giáo dục và  quan đến quyền con người, đặc  Cuba Thương  Đào tạo, Bộ  biệt là quyền được chăm sóc y tế,  binh và Xã Nông nghiệp và  giáo dục, lương thực và nước  hội Phát triển nông  uống thôn, Bộ Tài  nguyên và Môi  trường
  15. Tiếp tục thực hiện các chính sách  248 Bộ Lao  Bộ Y tế xã hội vì lợi ích của người dân,  động ­  trong đó có bảo hiểm và chăm sóc  Cuba Thương  y tế xã hội binh và Xã  hội Thực hiện các biện pháp đầy đủ  104 Bộ Nông  Các bộ, ngành  để cải thiện khả năng tiếp cận  nghiệp và  liên quan theo  của người dân đối với dịch vụ  Albania Phát triển  yêu cầu của cơ  công tại khu vực nông thôn nông thôn  quan chủ trì (thực hiện  Chương  trình mục  tiêu quốc  gia về xây  dựng nông  thôn mới) Thúc đẩy đầu tư ở các vùng nông  120 Bộ Nông  Bộ Xây dựng thôn và cải thiện cơ sở hạ tầng  nghiệp và  nhất là ở các khu vực này Oman Phát triển  nông thôn Tối ưu hóa các chính sách và biện  132 Bộ Nông  Bộ Lao động ­  pháp khuyến khích đầu tư vào lĩnh  nghiệp và  Thương binh và  vực nông nghiệp và nông thôn, cải Bolivia Phát triển  Xã hội thiện sinh kế và nâng cao thu nhập  nông thôn người dân Theo đuổi các nỗ lực để đảm bảo  252 Bộ Nông    tự cung ứng được lương thực và  nghiệp và  cải thiện dịch vụ trong lĩnh vực  Ai Cập Phát triển  giáo dục nông thôn,  Bộ Giáo  dục và  Đào tạo Tiếp tục và tăng cường các biện  251 Bộ Giáo    pháp nhằm đảm bảo bình đẳng  dục và  trong tiếp cận giáo dục chất  Djibouti Đào tạo lượng cho tất cả mọi người, đặc  biệt trong giáo dục mẫu giáo và  giáo dục tiểu học Tiếp tục thúc đẩy khả năng tiếp  254 Bộ Giáo  Bộ Lao động ­  cận giáo dục chất lượng, đặc biệt  dục và  Thương binh và  là đối với người có hoàn cảnh khó Nepal Đào tạo Xã hội khăn và dễ bị tổn thương Tiếp tục các nỗ lực nhằm cải  255 Bộ Giáo  Bộ Lao động ­  thiện chất lượng giáo dục, đặc  dục và  Thương binh và  biệt là tại vùng sâu, vùng xa, miền Qatar Đào tạo Xã hội, Ủy ban  núi Dân tộc, Bộ 
  16. Nông nghiệp và  Phát triển nông  thôn Tiếp tục các nỗ lực nhằm đảm  256 Bộ Giáo  Bộ Văn hóa,  bảo quyền tiếp cận giáo dục và  dục và  Thể thao và Du  văn hóa của người dân, trong đó cóPalestine   Đào tạo lịch, Bộ Lao  khu vực nông thôn và vùng sâu  động ­ Thương  vùng xa binh và Xã hội,  Ủy ban Dân tộc,  Bộ Nông  nghiệp và Phát  triển nông thôn Thúc đẩy việc áp dụng công nghệ  118 Bộ Thông  Bộ Kế hoạch  thông tin và truyền thông nhằm  tin và  và Đầu tư, Bộ  phát triển kinh tế xã hội để bảo  Mông Cổ Truyền  Lao động ­  đảm không bỏ lại ai phía sau thông Thương binh và  xã hội Tiếp tục hỗ trợ nhà ở cho người  242 Bộ Xây  Bộ Lao động ­  nghèo và thu nhập thấp theo đúng  dựng Thương binh và  mục tiêu của Chiến lược phát  Brunei Xã hội triển nhà ở quốc gia Tăng cường nỗ lực nhằm giảm  124 Bộ Xây    thiểu tác động tiêu cực đối với  dựng, Bộ  môi trường của công nghiệp hóa  Hàn Quốc Tài nguyên  và đảm bảo quyền nước sạch và Môi  trường Tăng cường tuyên truyền và nâng  137 Bộ Tài  Bộ Thông tin và  cao nhận thức về ảnh hưởng của  nguyên và  Truyền thông,  biến đổi khí hậu cũng như các  Philippines Môi  Bộ Ngoại giao biện pháp nhằm giảm thiểu tác  trường động Ưu tiên đầu tư tăng cường hiệu  238 Bộ Tài    quả của các hệ thống nước thải,  nguyên và  vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, UAE Môi  nhằm đảm bảo tốt hơn việc bảo  trường vệ môi trường Tiếp tục tăng cường các nỗ lực  139 Bộ Y tế Bộ Lao động ­  giảm nghèo và cải thiện cơ sở y  Thương binh và  tế trong đó có khả năng tiếp cận  Brunei Xã hội dịch vụ chăm sóc y tế cho người  dân, đặc biệt là các nhóm dễ bị  tổn thương như phụ nữ, trẻ em,  người lớn tuổi, người khuyết tật  và dân tộc thiểu số Tiếp tục các nỗ lực cải thiện chất 244 Bộ Y tế Bộ Lao động ­ 
  17. lượng chính sách chăm sóc y tế  Maldives Thương binh và  trong nước Xã hội Tiếp tục thực hiện các biện pháp  245 Bộ Y tế Bộ Lao động ­  hiệu quả để cải thiện sức khỏe  Thương binh và  cộng đồng Nicaragua Xã hội, Ủy ban  Dân tộc, Bộ  Nông nghiệp và  Phát triển nông  thôn Tiếp tục các biện pháp mở rộng  246 Bộ Y tế Bộ Lao động ­  diện bao phủ của bảo hiểm y tế  Thương binh và  phục vụ người dân Venezuela Xã hội Tiếp tục các nỗ lực để mở rộng  247 Bộ Y tế Bộ Lao động ­  tiếp cận chăm sóc y tế cho mọi  Thương binh và  người lao động trong khu vực kinh Kenya Xã hội tế không chính thức và người dân  vùng sâu vùng xa III.  Đẩy mạnh nỗ lực tuân thủ các  42 Bộ Thông    CHÍNH  khuyến nghị đã chấp thuận trong  tin và  SÁCH  UPR chu kỳ 2 về việc đảm bảo  Chile Truyền  BẢO  quyền tự do biểu đạt thông ĐẢM  Xây dựng các biện pháp bảo vệ  172 Bộ Thông  Bộ Công an CÁC  nhà báo và phóng viên trước mọi  tin và  QUYỀN  hình thức phân biệt đối xử và bạo  Hy Lạp Truyền  DÂN SỰ,  lực thông CHÍNH  Đầu tư nguồn lực thông qua các  176 Bộ Thông    TRỊ chương trình và kế hoạch quốc  tin và  gia để phát triển và kết nối  Indonesia Truyền  Internet tại vùng sâu vùng xa thông Dỡ bỏ hạn chế đối với quyền tự  184 Bộ Thông  Bộ Công an do biểu đạt, nhất là tự do trên  tin và  mạng, theo đúng các nghĩa vụ của  Ireland Truyền  Việt Nam theo luật pháp quốc tế thông Đẩy mạnh nỗ lực đảm bảo quyền 189 Bộ Thông  Bộ Công an tự do biểu đạt, trong đó có trong  tin và  môi trường số Peru Truyền  thông Xóa bỏ các hình thức kiểm duyệt  194 Bộ Thông  Bộ Văn hóa,  trước trên mọi lĩnh vực sáng tạo  tin và  Thể thao và Du  văn hóa và các hình thức biểu đạt  Bồ Đào Nha Truyền  lịch, Bộ Công  khác, trực tuyến và ngoại tuyến thông an Đảm bảo quyền tự do biểu đạt,  195 Bộ Thông    trong đó có trực tuyến, và thực  tin và  hiện các biện pháp nhằm đảm  Nhật Bản Truyền  bảo quyền tự do và tính độc lập  thông
  18. của giới truyền thông Tăng cường và đảm bảo việc tiếp 213 Bộ Thông  Bộ Tư pháp cận thông tin của công dân Việt  tin và  Nam, trong đó có tăng cường phủ  Cyprus Truyền  sóng truyền thanh và truyền hình  thông trên toàn quốc Tiếp tục các nỗ lực để đảm bảo  64 Tòa án  Bộ Tư pháp sự độc lập xét xử của Tòa án nhân dân  Pakistan tối cao Ngay lập tức xóa bỏ tại tất cả các 150 Tòa án    cấp việc xét xử lưu động ở các  nhân dân  cấp để đảm bảo quyền suy đoán  Đan Mạch tối cao vô tội, quyền được đại diện pháp  lý hiệu quả và quyền được xét xử  công bằng Đảm bảo rằng những nguyên tắc  158 Tòa án  Viện kiểm sát  bảo đảm xét xử công bằng và  nhân dân  nhân dân tối cao quyền được xét xử theo đúng trình Slovakia tối cao tự, phù hợp với luật pháp và  chuẩn mực quốc tế, được tôn  trọng và đề cao trong mọi trường  hợp Hạn chế việc áp dụng án tử hình,  146 Bộ Tư  Tòa án nhân dân  chỉ dành cho các loại tội phạm đủ  pháp tối cao, Bộ  điều kiện coi là “tội phạm đặc  Bỉ Công an biệt nghiêm trọng” trong luật pháp  quốc tế Tăng cường các biện pháp cung  161 Bộ Tư  Bộ Lao động ­  cấp trợ giúp pháp lý cho người  pháp Thương binh và  dân, đặc biệt là người nghèo và  Yemen Xã hội, Ủy ban  người dân tộc thiểu số Dân tộc Tiếp tục các nỗ lực đảm bảo  163 Bộ Tư    quyền bình đẳng trước pháp luật  pháp cho mọi người Bolivia Bảo vệ các quyền dân sự và chính 179 Bộ Tư  Bộ Nội vụ  trị, đặc biệt là quyền tự do ngôn  pháp (các  (quyền lập  luận, hội họp và lập hội một cách  Luxembourg quyền dân hội), Bộ Thông  hòa bình sự, chính  tin và Truyền  trị nói  thông (quyền tự  chung,  do biểu đạt),  thực hiện  Bộ Công an  ICCPR) (quyền hội họp  hòa bình) Thúc đẩy tiếp cận thông tin theo  181 Bộ Tư  Bộ Thông tin và  pháp luật quốc gia của Việt Nam pháp Truyền thông
  19. Malaysia Tiếp tục tăng cường các nỗ lực  192 Bộ Tư    để bảo vệ các quyền và tự do cơ  pháp bản được đảm bảo theo ICCPR Ba Lan Rà soát và sửa đổi luật nhằm đảm 197 Bộ Tư  Bộ Thông tin và  bảo việc thụ hưởng hiệu quả các  pháp (các  Truyền thông  quyền tự do biểu đạt và hội họp  Seychelles quyền dân (quyền tự do  hòa bình theo các chuẩn mực trong  sự, chính  biểu đạt), Bộ  ICCPR trị nói  Công an (quyền  chung,  hội họp hòa  thực hiện  bình) ICCPR) Áp dụng các biện pháp phù hợp  198 Bộ Tư  Bộ Nội vụ  với chuẩn mực quốc tế để đảm  pháp (các  (quyền lập  bảo quyền tự do lập hội, ý kiến  Italy quyền dân hội), Bộ Thông  và biểu đạt, trong đó có trực tuyến sự, chính  tin và Truyền  trị nói  thông (quyền tự  chung,  do biểu đạt) thực hiện  ICCPR) Ban hành những điều chỉnh về  200 Bộ Tư  Bộ Thông tin và  pháp luật để đảm bảo việc bảo  pháp (các  Truyền thông  vệ và thực thi tự do quyền tự do  Tây Ban Nha quyền dân (quyền tự do  biểu đạt, lập hội và hội họp hòa  sự, chính  biểu đạt), Bộ  bình trị nói  Công an (quyền  chung,  hội họp hòa  thực hiện  bình) ICCPR) Tiếp tục nỗ lực trong phòng  289 Bộ Tư  Bộ Ngoại giao chống và giảm tình trạng không  pháp quốc tịch thông qua việc tái xác  Kenya lập quốc tịch Việt Nam và phòng  chống tình trạng không quốc tịch  của trẻ em Đảm bảo rằng án tử hình không  291 Bộ Tư  Bộ Công an áp dụng cho các tội phạm ngoài  pháp “tội đặc biệt nghiêm trọng” theo  Thụy Điển ICCPR Đảm bảo vai trò của Viện kiểm  151 Viện kiểm  sát nhân dân trong việc bảo vệ  sát nhân  quyền con người, theo các quy  Lào dân tối cao định mới trong Luật Tố tụng hành  chính 2015 Đảm bảo điều tra khẩn trương,  157 Viện kiểm Bộ Công an, Bộ  không thiên vị, độc lập và hiệu  sát nhân  Tư pháp Slovakia
  20. quả, trong đó có thông qua hợp tác  dân tối cao đầy đủ với các nước thứ ba, đối  với các báo cáo về việc lực lượng  cảnh sát sử dụng vũ lực không  cần thiết hoặc quá mức cũng như  những vi phạm nhân quyền khác  do quan chức chính quyền gây ra,  và đưa những kẻ phạm tội ra  trước công lý Thực hiện các biện pháp nhằm  168 Bộ Công  Bộ Thông tin và  bảo đảm tự do ý kiến, tự do biểu  an Truyền thông đạt, bao gồm trên internet, trong  Pháp bối cảnh thông qua Luật An ninh  mạng Bảo đảm hoàn toàn quyền tự do  202 Bộ Công  Bộ Nội vụ, Bộ  ngôn luận và quyền hội họp và  an Thông tin và  lập hội hòa bình cũng như sự an  Thụy Sĩ Truyền thông toàn của các nhà báo Thúc đẩy bảo vệ quyền hội họp  203 Bộ Công  Bộ Nội vụ hòa bình và biểu đạt thông qua rà  an soát pháp luật hiện hành, đưa ra và Anh thực hiện các hướng dẫn rõ ràng  và minh bạch về ứng xử của nhân  viên an ninh trong việc quản lý  biểu tình hòa bình Thực thi các điều luật tạo điều  207 Bộ Công  Bộ Tư pháp kiện cho quyền tự do hội họp và  an biểu tình hòa bình theo ICCPR Australia Xây dựng nền văn hóa biểu đạt tự 214 Bộ Thông  Bộ Công an, Bộ  do trực tuyến cũng như ngoại  tin và  Thông tin và  tuyến CH Séc Truyền  Truyền thông,  thông Bộ Văn hóa,  Thể thao và Du  lịch Thực hiện các biện pháp nhằm  169 Ban Tôn    bảo tồn và phát huy đời sống tín  giáo Chính  ngưỡng và tôn giáo sống động và  Lào phủ đa dạng tại Việt Nam Thực hiện đầy đủ Luật Tín  173 Ban Tôn    ngưỡng Tôn giáo vừa ban hành giáo Chính  Hy Lạp phủ Xem xét sửa đổi luật pháp, trong  174 Ban Tôn  Bộ Tư pháp, Bộ  đó có Luật Tín ngưỡng Tôn giáo  giáo Chính Thông tin và  và các luật về truyền thông, để  Brazil phủ Truyền thông tương thích với các chuẩn mực 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2