intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 2264/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

18
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 2264/2019/QĐ-UBND ban hành về việc Phê duyệt “Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2019 - 2020 và định hướng đến năm 2025”. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 2264/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CÀ MAU Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2264/QĐ­UBND Cà Mau, ngày 23 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ ­ KẾ  ̣ HOACH HÓA GIA ĐÌNH CHO V Ị THÀNH NIÊN/THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2020 VÀ  ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025” CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ­TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt  Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011­2020 và Quyết định số  906/QĐ­BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đê án Tăng c ̀ ường tư vấn và cung  cấp dịch vụ Dân số­Kê ho ́ ạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên (VTN/TN) giai đoạn  2016­2020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 231/TTr­SYT ngày 18/11/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án số 121/ĐA­SYT ngày 18/11/2019 của Giám đốc Sở Y tế về Đê án  ̀ “Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số ­ Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh  niên giai đoạn 2019 ­ 2020 và định hướng đến năm 2025” (Kèm theo Đề án sô 121/ĐA­SYT ngày  ́ 18/11/2019 của Giám đốc Sở Y tế). Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Uy ban nhân  ̉ dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện Đê án nêu trên thi ̀ ết thực, hiệu quả, đúng  quy định và phù hợp với tình hình thực tế địa phương. Riêng phần kinh phí từ Ngân sách để thực hiện: Tùy tình hình thực tế ngân sách tỉnh, giao Sở Tài  chính rà soát, tham mưu, đề xuất Uy ban nhân dân t ̉ ỉnh xem xét, quyết định theo từng trường hợp  cụ thể. Điều 3. Chánh Văn phòng Uy ban nhân dân t ̉ ỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có  liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.   KT. CHỦ TICH ̣ Nơi nhận: PHO CHU TICH ́ ̉ ̣
  2. ­ Như Điều: 2, 3; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ̉ ­ LĐVP UBND tinh (VIC); ­ Cổng TTĐT tinh; ̉ ­ KGVX (Th.44,VIC); ­ Lưu: VT.Tr43/12. Trân Hông Quân ̀ ̀   UBND TỈNH CÀ MAU CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ Y TẾ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 121/ĐA­SYT Cà Mau, ngày 18 tháng 11 năm 2019   ĐÊ ÁN ̀ TĂNG CƯỜNG TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ ­ KÊ HÓ ẠCH HÓA GIA ĐÌNH  CHO VỊ THÀNH NIÊN VA THANH NIÊN NĂM 2020 VÀ GIAI ĐO ̀ ẠN 2021 ­ 2025 TRÊN ĐỊA  BÀN TỈNH CÀ MAU I. SỰ CÂN THI ̀ ẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Tại hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số giai đoạn 2011­2015 định  hướng giai đoạn 2016­2020 vừa qua, Bộ Y tế xác định một mục tiêu trọng tâm mới, đó là đến  năm 2020, giảm 30% vị thành niên, thanh niên phá thai ngoài ý muốn. Mục tiêu này xuất phát từ  thực tế là tình trạng nạo phá thai tuổi VTN/TN của Việt Nam đang ở mức cao báo động. Theo  Tổng cục DS ­ Kế hoạch hóa gia đình, trung bình mỗi năm cả nước có khoảng 300.000 ca nạo  phá thai ở độ tuổi 15 ­ 19, trong đó 60 ­ 70% là học sinh, sinh viên. Mặc dù tỉ lệ nao phá thai  ̣ ở  Việt Nam trong 10 năm trở lại đây giảm, nhưng tỉ lệ nạo phá thai ở trẻ VTN /TN lại có dấu  hiệu tăng, chiếm hơn 20% các trường hợp nạo phá thai. Theo thống kê năm 2018, dân số tỉnh Cà Mau 1.323.000 trong đó: 15­19 tuổi là 84.977 người; 10­ 14 tuổi là 112.320 người lứa tuổi mà nhận thức về vấn đề chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe  tình dục trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chê nh ́ ất là trong việc tìm hiểu về các biện pháp tránh  thai hiện đại để giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn. Việc đặt trọng tâm vào đối tượng trẻ  vị thành niên có thể giúp đẩy nhanh tiến độ đạt được trong công tác giảm nghèo, đồng thời ổn  định các nền kinh tế và kích thích tăng trưởng. Một điều đang trở nên rõ ràng là phát triển bình  đẳng và bền vững phải dựa trên cơ sở tồn tại một môi trường, trong đó trẻ vị thành niên có thê ̉ thực hiện quyền và xây dựng năng lực của mình. Tuổi vị thành niên là tuổi của những cơ hội.  Chính vì vậy, toàn xã hội cần nhận thức được tầm quan trọng có ý nghĩa trung tâm của giai đoạn  có tính hình thành nhân cách, qua đó, cùng nhau hành động để đặt nền móng cho một tương lai  công bằng hơn, thịnh vượng hơn. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ­ Quyết định số 2013/QĐ­TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phu phê duy ̉ ệt Chiến lược  Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011­2020;
  3. ­ Quyết định số 906/QĐ­BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án Tăng cường  tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số ­ Kê ho ́ ạch hóa gia đình cho VTN/TN giai đoạn 2016­2020; ­ Công văn số 325/KHTC­TCDS ngày 19/6/2017 của Tổng cục Dân số ­ Kế hoạch hóa gia đình  về việc hướng dẫn xây dựng Đề án/Kế hoạch thực hiện Đê án Tăng c ̀ ường tư vấn và cung cấp  dịch vụ DS­KHHGĐ cho VTN/TN giai đoạn 2016­2020; Sở Y tế tỉnh Cà Mau xây dựng Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ cho  VTN/TN năm 2020 và giai đoạn 2021 ­ 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau: III. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát Đáp ứng nhu cầu kế hoạch hóa gia đình của vị thành niên/thanh niên, góp phần giảm tình trạng  mang thai ngoài ý muốn và nâng cao chất lượng dân số, nhằm thực hiện thành công Chiến lược  Dân số ­ Sức khỏe sinh sản tỉnh Cà Mau trong năm 2020, góp phần thực hiện thành công Chiến  lược Dân số ­ Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011­2020. 2. Muc tiêu cu th ̣ ̣ ể 2.1. Mục tiêu 1: Nâng cao kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành của VTN/TN về KHHGĐ. Phấn đấu 55% VTN/TN hiểu biết, nhận thức cơ bản về một số vấn đề DS­ KHHGĐ như các  biện pháp tránh thai, tác hại của việc có thai ngoài ý muốn, hôn nhân cận huyết thống, tư vấn và  khám sức khỏe tiền hôn nhân... 2.2. Mục tiêu 2: Tăng cường cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ cho VTN/TT ­ Giảm nhu cầu KHHGĐ chưa được đáp ứng của VTN/TN xuống còn 15% vào năm 2020. ­ Phấn đấu giảm tối đa 30% số trẻ vị VTN/TN có thai ngoài ý muốn năm 2020 so với năm 2019. ­ Mở các điểm cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ thân thiện với VTN/TN tại 30 xã triển khai trong  năm 2020. 2.3. Mục tiêu 3 : Tạo môi trường gia đình, xã hội thân thiện đối với VTN/TN. ­ 70% cấp ủy đảng, chính quyền có văn bản chỉ đạo tạo môi trường xã hội thân thiện, ủng hộ  VTN/TN. ­ 70% cha mẹ co con trong đ ́ ộ tuổi VTN/TN ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con cái chủ động tìm  hiểu thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng dịch vụ DS ­ KHHGĐ. IV. CÁC NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1. Nhiệm vụ 1. Giáo dục chuyển đổi hành vi 1.1. Lồng ghép các hoạt động của VTN/TN:
  4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động cho VTN/TN trong hệ thống DS­KHHGĐ các cấp,  nội dung cụ thể là: ­ Lồng ghép nội dung giáo dục DS­KHHGĐ cho VTN/TN vào các chuyên trang, chuyên mục, bài  viết, phóng sự về VTN/TN của các cơ quan truyền thông đại chúng, nhất là trên các trang thông  tin điện tử. ­ Tiếp tục thực hiện việc giáo dục giới tính, bình đẳng giới, DS­KHHGĐ thông qua việc lồng  ghép các nội dung vào các môn học, cấp học trong hệ thống giáo dục. 1.2. Hoạt động truyền thông chuyên biệt: ­ Mô hình truyền thông chuyên biệt cho VTN/TN được xác định là việc giáo dục, truyền thông  về kiến thức và kỹ năng thực hành về DS­KHHGĐ cho VTN/TN. Tính chuyên biệt được thể  hiện qua: + Người làm truyền thông, tư vấn: Hoạt động truyền thông chuyên biệt này thực hiện bởi những  người không chỉ có kiến thức chuyên môn và kỹ năng truyền thông về DS­KHHGĐ mà còn được  trang bị kiến thức về tâm sinh lý của VTN/TN, kỹ năng tiêp c ́ ận, làm việc với VTN/TN, bảo  đảm tính riêng tư, bảo mật, đông c ̀ ảm, tế nhị, bình đẳng, không phán xét đối với VTN/TN.  Người thực hiện các hoạt động truyền thông chuyên biệt cũng có thể chính là các VTN/TN,  những người đồng đẳng, những thành viên trong gia đình, nhà trường. + Phương thức, kênh truyền thông: không gian truyền thông, địa điểm, thời gian truyền thông  đều phải chuyên biệt, phù hợp với VTN/TN. Phụ thuộc vào đặc điểm riêng biệt của các nhóm  VTN/TN và ở các địa bàn riêng biệt và cần có cách tiếp cận phù hợp, thân thiện. + Thông điệp truyền thông xây dựng riêng, phù hợp với VTN/TN. + Tuyên truyền trên Đài truyền hình, tổ chức các sự kiện truyền thông; in ấn tài liệu, tờ rơi  tuyên truyền. + Mô hình truyền thông chuyên biệt, tài liệu tập huấn, tài liệu truyền thông, đào tạo, tập huấn  sẽ được thiết kế, xây dựng, thực hiện phù hợp với từng nhóm tuổi VTN/TN, nhóm đối tượng  VTN/TN (đi học, đi làm, yếu thế...) phù hợp với đặc điểm từng địa bàn triển khai. ­ Hoạt động truyền thông chuyên biệt đáp ứng thành công các mục tiêu của Đê án bao g ̀ ồm  truyền thông thông qua gia đình: + Tổ chức các hoạt động giáo dục chuyên biệt nhằm cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng thực  hành về DS­KHHGĐ của VTN/TN cho các bậc làm cha làm mẹ, ông bà, anh chị trong gia đình  của VTN/TN để từ đó họ có kiến thức, kỹ năng giáo dục VTN/TN về DS­KHHGĐ. + Thành lập các điểm, câu lạc bộ, hội nhóm sinh hoạt chuyên biệt cho các đối tượng là các bậc  làm cha làm mẹ, ông bà, anh chị của VTN/TN. ­ Phối hợp với đơn vị chức năng của ngành giáo dục: + Xây dựng và nhân rộng các mô hình/góc truyền thông giáo dục do giáo viên được trang bị kiến  thức, kỹ năng về DS­KHHGĐ cho VTN/TN chủ trì thực hiện. Các mô hình/góc này sẽ thu hút 
  5. học sinh, sinh viên tham gia sinh hoạt ngoài giờ lên lơp v ́ ề các chuyên đề DS­KHHGĐ, hôn nhân,  tầm soát bệnh tật bẩm sinh, tham gia các cuộc thi kiến thức, thi tìm hiểu về các vấn đề DS­ KHHGĐ. + Phối hợp với các đơn vị của hệ thống DS­KHHGĐ với các nhà trường thực hiện các hoạt  động giáo dục về DS­KHHGĐ cho học sinh, sinh viên. + Phối hợp với đơn vị chức năng của Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ, Công đoàn, các tổ chức xã  hội... ̉ ức các hoạt động truyền thông đặc thù (bao gồm cả cách thức, thời gian địa điểm tiến  + Tô ch hành) cho các thành viên của các đoàn thể, thanh niên lao động tham gia sinh hoạt, tìm hiểu các  chuyên đề DS­KHHGĐ, hôn nhân và tổ chức các cuộc thi kiến thức, thi tìm hiểu về các vấn đề  DS­KHHGĐ nhằm tăng sức khỏe người lao động, tăng khả năng tái tạo sức lao động. + Xây dựng và nhân rộng các góc thân thiện với VTN/TN tại các cơ sở/điểm y tê c ́ ủa khu công  nghiệp, doanh nghiệp, hội, đoàn thể...để trao đổi, đối thoại, tìm hiểu kiến thức về DS­KHHGĐ  trong sách, báo, tạp chí, tài liệu và trên các phương tiện thông tin khác,... ­ Tổ chức hoạt động truyền thông đối với nhóm VTN/TN yếu thế: + Chi cục DS­KHHGĐ tỉnh sẽ phối hợp với các tổ chức xã hội, các đoàn thể có liên quan xây  dựng mô hình giáo dục chuyên biệt, có cách tiếp cận phù hợp, thân thiện với nhóm VTN/TN yếu  thế, như: VTN/TN lang thang cơ nhỡ, khuyết tật... + Chi cục Dân sô ­ Kê ho ́ ́ ạch hóa gia đình tỉnh trực tiếp hoặc tham mưu Sở Y tế chỉ đạo Trung  tâm Y tế, Trung tâm DS­KHHGĐ các huyện, thành phố thành lập điểm, câu lạc bộ tư vấn, giáo  dục chuyên biệt về DS­KHHGĐ cho VTN/TN. Thí điểm, khuyến khích và hỗ trợ Trung tâm Y  tế, Trung tâm DS­KHHGĐ các huyện, thành phố thành lập điểm tư vấn, giáo dục (bao gồm cung  cấp dịch vụ) chuyên biệt về DS­KHHGĐ cho VTN, TN. ­ Dự kiến một số kết quả, chỉ tiêu: + 70% VTN/TN được cung cấp kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành về DS­KHHGĐ. + 70% VTN/TN được tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân. + 80% cán bộ truyền thông tham gia được trang bị kiến thức kỹ năng truyền thông, giáo dục đối  với VTN/TN. 2. Nhiệm vụ 2. Củng cố, hoàn thiện hệ thống cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ thân thiện  vơi VTN/TN ́ Dịch vụ DS­KHHGĐ là các hoạt động phục vụ công tác dân số, bao gồm dịch vụ thông tin, giáo  dục, vận động, hướng dẫn và tư vấn về dân số; cung cấp biện pháp chăm sóc SKSS/KHHGĐ,  nâng cao chất lượng dân số và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. 2.1. Hoạt động lồng ghép cung cấp dịch vụ cho VTN/TN:
  6. ­ Mở rộng và hoàn thiện mạng lưới cung cấp dịch vụ DS/SKSS/KHHGĐ bao gôm tính săn có, an ̀ ̃   toàn, thuận tiện, thân thiện cho VTN/TN trên phạm vi toàn tỉnh. ­ Hướng dẫn các hiệu thuốc, người bán lẻ không phân biệt, bảo đảm bí mật, tính riêng tư khi  cung cấp các phương tiện tránh thai, hàng hóa KHHGĐ cho VTN/TN. ­ Trang bị kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ tư vấn, cung cấp dịch vụ chuyên biệt cho VTN/TN để  tư vấn thân thiện về sức khỏe tiền hôn nhân, kết hôn cận huyết thống và các yếu tố nguy cơ  đến bệnh tật bẩm sinh cho VTN/TN trước khi đăng ký kết hôn... ­ Tập huấn, đảm bảo thực hiện đúng hướng dẫn quy trình khám sức khỏe tiền hôn nhân, khám  phát hiện bệnh tan máu bẩm sinh, sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh...cho VTN/TN. Thực  hiện đúng những quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình cung cấp các dịch vụ  lâm sàng. 2.2. Hoạt động cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ chuyên biệt: ­ Thí điểm xây dựng địa điểm cung cấp dịch vụ thân thiện kiểu mới với VTN/TN như: “góc thân  thiện”, “điểm dịch vụ thân thiện”, “phòng khám thân thiện”...cho VTN/TN tại cơ sở y tế của  khu công nghiệp, khu vực có đông thanh niên lao động di cư,...Những nhân viên cung cấp dịch vụ  được đào tạo các kiến thức, kỹ năng để tiếp cận với VTN/TN một cách thân thiện, kín đáo, tôn  trọng sự riêng tư của VTN/TN, cư xử đúng mực; thời giờ cung cấp dịch vụ linh hoạt, các cơ chế  phù hợp... ­ Xây dựng những điểm cung cấp dịch vụ thân thiện kiểu mới cho VTN/TN theo hướng dẫn của  Trung ương; Phối hợp với các tổ chức xã hội, cơ sở cung cấp dịch vụ công ­ tư cùng kết hợp  xây dựng, thực hiện. ­ Các mô hình điểm, câu lạc bộ cung cấp dịch vụ thân thiện sẽ được thiết kê, xây d ́ ựng, thực  hiện phù hợp với từng nhóm tuổi VTN/TN, nhóm đối tượng VTN/TN (đi học, đi làm, yêu thê...)  ́ ́ phù hợp với đặc điêm vùng, miên, đôi tác triên khai. ̉ ̀ ́ ̉ ­ Các cán bộ cung cấp dịch vụ thân thiện với VTN/TN phải được đào tạo về cung cấp dịch vụ  thân thiện với VTN/TN và có chứng nhận đã hoàn thành lơp đào t ́ ạo. ­ Dự kiến một số kết quả, chỉ tiêu: + Tăng tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ thân thiện với VTN/TN lên 25% tại địa bàn  triển khai Đề án vào năm 2020. + 70% người cung cấp dịch vụ được trang bị kiến thức, kỹ năng cung cấp dịch vụ thân thiện với  VTN/TN. + Giảm số người VTN/TN có thai ngoài ý muốn. 3. Nhiệm vụ 3. Xây dựng và thử nghiệm các mô hình chuyên biệt 3.1. Mô hình giáo dục, cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ cho VTN/TN tại các khu công nghiệp: ­ Xây dựng, hoàn thiện mạng lưới tuyên truyền viên về chăm sóc SKSS/KHHGĐ:
  7. + Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp có ít nhất 05 tuyên truyền viên về chăm  sóc SKSS/KHHGĐ. + Đại diện cán bộ y tế, bộ phận công đoàn hoặc cán bộ phụ trách nhân sự trong các doanh  nghiệp hoạt động tại khu công nghiệp. + Tại khu công nghiệp, doanh nghiệp tổ chức xây dựng và triển khai các hoạt động của mạng  lưới; triển khai công tác đào tạo, tập huấn mới về kiến thức và kỹ năng tuyên truyền vận động  về chăm sóc SKSS/KHHGĐ... ­ Hoàn thiện các phòng tư vấn SKSS/KHHGĐ: + Trên cơ sở vật chất sẵn có của khu công nghiệp, doanh nghiệp bổ sung các trang thiêt b ́ ị, dụng  cụ, tài liệu đê hoàn thi ̉ ện, đây m ̉ ạnh hoạt động, phát huy hiệu quả của các phòng tư vấn  SKSS/KHHGĐ. + Bổ sung trang thiết bị, cập nhật tài liệu phục vụ công tác tư vấn; xây dựng, hoàn thiện cơ chế  phối hợp trong triển khai hoạt động phòng tư vấn. ­ Các hoạt động giáo dục: + Nói chuyện chuyên đề trang bị kiến thức về chăm sóc SKSS cho công nhân, người lao động tại  các khu công nghiệp. + Lồng ghép các nội dung về DS­KHHGĐ vào các hoạt động văn hóa, văn nghệ do các khu công  nghiệp, các doanh nghiệp tổ chức. + Lồng ghép các nội dung giáo dục qua các buổi họp tổ sản xuất, họp nhóm hoặc các hoạt động  trong thời gian ăn trưa, đưa đón công nhân,...tại nhà máy, xí nghiệp. + Lồng ghép cung cấp thông tin về SKSS/KHHGĐ vào các câu lạc bộ sẵn có hoặc thành lập các  câu lạc bộ mới. + Tổ chức tuyên truyền vận động lồng ghép cung cấp các dịch vụ chăm sóc SKSS và cung cấp  PTTT cho các đối tượng. + Lồng ghép cung cấp kiến thức trong việc đào tạo các kỹ năng cho công nhân. Cung cấp các  sản phẩm truyền thông, tài liệu tuyên truyền về nội dung CSSKSS/KHHGĐ + Vận động các đối tượng là nhà quản lý: Cung cấp kiến thức cơ bản về các dịch vụ DS­ KHHGĐ, SKSS và PTTT cho các đối tượng là chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý để họ hiểu  được lợi ích của mô hình đối với quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. ­ Nâng cao chất lượng dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ tại Khu công nghiệp: + Tổ chức đào tạo các kỹ năng, kỹ thuật cơ bản cho y tế khu công nghiệp trong khả năng có thể  đảm nhận thực hiện cung cấp những dịch vụ tối thiểu của công tác CSSKSS/KHHGĐ như cấp  phát, bán thuốc tránh thai tại chỗ, cấp phát và bán bao cao su, tổ chức đặt vòng tránh thai, tiêm  thuốc tránh thai tại nhà máy...
  8. + Đầu tư kinh phí nhằm nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị cho y tế các khu công nghiệp,  đảm bảo đáp ứng nhu cầu của công nhân về chăm sóc sức khỏe sinh sản và phương tiện tránh  thai. + Lựa chọn triển khai cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và phương tiện tránh  thai phù hợp với thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị, chuyên môn của y tế khu công nghiệp và  mức thu nhập của công nhân. + Tăng cường các dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ có chất lượng tại các cơ sở y tế công lập và ngoài  công lập trên địa bàn để có thể đáp ứng được nhu cầu cho công nhân. ­ Nâng cao năng lực cán bộ làm y tê t ́ ại khu công nghiệp: Tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế khu  công nghiệp về các nội dung của SKSS/KHHGĐ... ­ Cung cấp phương tiện tránh thai cho các đối tượng: + Phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục trong đó bao gồm HIV/AIDS và phòng  tránh mang thai ngoài ý muốn. + Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, Khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan trên địa bàn  tổ chức cung cấp các phương tiện tránh thai cho công nhân. 3.2. Mô hình giáo dục về DS­KHHGĐ, SKSS cho vị thành niên, thanh niên trong nhà trường  vơi các ho ́ ạt động: ­ Lồng ghép nội dung giáo dục giới tính, bình đẳng giới, DS­KHHGĐ vào các môn học, cấp học. ­ Hỗ trợ xây dựng và duy trì chuyên trang, chuyên mục về giáo dục giơi tính, bình đ ́ ẳng giới, DS­ KHHGĐ trên Đài truyền hình. ­ Xây dựng và duy trì các “góc thân thiện” trong nhà trường: + Góc thân thiện đặt tại thư viện hoặc phòng sinh hoạt chung: cung cấp các tài liệu về giáo dục  giới tính, hôn nhân ­ gia đình, kiến thức về DS­KHHGĐ, chăm sóc SKSS. + Góc thân thiện: ngoài việc cung cấp các tài liệu liên quan đến DS­KHHGĐ, CSSKSS, góc thân  thiện còn có thể giải đáp trực tiếp các thắc mắc của học sinh đảm bảo thân thiện, kín đáo và  hiệu quả. + Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức về các vấn đề DS ­ KHHGĐ online, cuộc thi, hội  diễn... + Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tư vấn, tuyên truyền về DS ­ KHHGĐ cho đội ngũ  giáo viên trong nhà trường. 4. Nhiệm vụ 4. Tạo môi trường gia đình, xã hội thân thiện 4.1. Nhiệm vụ và các hoạt động chủ yếu:
  9. ­ Tham mưu với các cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo đối với các  hoạt động của Đề án nói riêng cũng như đối vơi VTN/TN nói chung. ́ ­ Cung cấp thông tin, vận động, huy động các chức sắc tôn giáo, già làng, trưởng bản, người có  uy tín trong cộng đồng tham gia giáo dục DS ­ KHHGĐ, thay đổi quan niệm không tích cực với  VTN/TN, ủng hộ VTN/TN được chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và kỹ năng thực hiện  các dịch vụ DS­KHHGĐ và giáo dục lối sống lành mạnh cho VTN/TN. ­ Cung cấp thông tin, giáo dục cho các bậc cha mẹ, ông bà, anh chị của VTN/TN về lợi ích của  việc bảo đảm cho VTN/TN được chủ động tim hi ̀ ểu thông tin, kiên th ́ ức, thực hiện các dịch vụ  DS ­ KHHGĐ; tham gia công tác truyền thông, cung câp d ́ ịch vụ tại điêm/câu l ̉ ạc bộ. ­ Rà soát, hoàn thiện chính sách hỗ trợ giúp VTN/TN thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách xã  hội, cư trú ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn được các dịch vụ miễn phí về tư vấn, khám sức  khỏe tiền hôn nhân, khám phát hiện bệnh Thalasamira và các yếu tố nguy cơ đến bệnh tật bẩm  sinh. ­ Rà soát, hoàn thiện chính sách hỗ trợ cán bộ tư vấn, cán bộ kỹ thuật khám sức khỏe tiền hôn  nhân, khám phát hiện bệnh dị tật bẩm sinh và các yếu tố nguy cơ đến bệnh tật bẩm sinh. ­ Tăng cường xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ DS­KHHGĐ cho VTN/TN. Đề xuất  xây dựng các cơ chế tiếp thị xã hội, cơ chế thị trường, cơ chê huy đ ́ ộng nguồn lực nhằm huy  động sự đóng góp của VTN/TN, giảm bớt áp lực đối với ngân sách Nhà nước; xác nhận điểm  cung cấp dịch vụ thân thiện đối với VTN/TN... 4.2. Dự kiến một số kết quả, chỉ tiêu ­ 100% cấp ủy Đảng, chính quyền có văn bản chỉ đạo tạo môi trường xã hội thân thiện, ủng hộ  VTN/TN. 80% ban, ngành, đoàn thể có hướng dẫn về việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo  đảm cho VTN/TN được chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch  vụ DS­KHHGĐ. ­ 70% cha mẹ có con trong tuổi VTN/TN ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con cái chủ động tìm hiểu  thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ DS­KHHGĐ. 5. Nhiệm vụ 5. Nâng cao năng lực 5.1. Hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: ­ Hội thảo với các nhà quản lý về thực trạng và biện pháp nâng cao năng lực cho VTN/TN, các  tổ chức và cán bộ các cấp, các đơn vị và người cung câp d ́ ịch vụ DS­KHHGĐ các cấp; cơ chế,  chính sách, biện pháp xã hội hóa công tác truyền thông, cung cấp dịch vụ và trợ giúp VTN/TN  chủ động thực hiện các hành vi có lợi về DS­KHHGĐ. ­ Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ truyền thông, tư vấn của hệ thống DS­KHHGĐ các  cấp về kiến thức, kỹ năng tư vấn và đặc điểm phát triển tâm, sinh lý, thể chất của lứa tuổi  VTN/TN; kỹ năng làm việc với VTN/TN. ­ Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cập nhật về chuyên môn, ky thu ̃ ật về tầm soát dị tật bẩm sinh:  nhu cầu và tâm sinh lý VTN/TN; kỹ năng làm việc với VTN/TN cho những người thường xuyên 
  10. cung cấp dịch vụ tầm soát dị tật bẩm sinh và cán bộ điều hành chuyên môn. Đào tạo chuyên biệt  người cung cấp dịch vụ để làm việc với VTN/TN ­ Đào tạo, tập huấn trang bị kiến thức về tâm lý, đặc điểm phát triển sinh lý, thể chất của  VTN/TN; các kỹ năng truyền thông, tư vấn đối với VTN/TN; chính sách pháp luật DS­KHHGĐ  đối với VTN/TN; các quy định chuyên môn, quy trình thực hiện dịch vụ DS­KHHGĐ. ­ Tập huấn, bồi dưỡng cho người cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ các cấp về kiến thức cập nhật,  các loại dịch vụ, quy trình dịch vụ, các thủ tục cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ cho VTN/TN và  đặc điểm phát triển tâm, sinh lý, thể chất của lứa tuổi VTN/TN; kỹ năng làm việc với VTN/TN. ­ Tập huấn, bồi dưỡng cho người cung cấp dịch vụ tầm soát dị tật bẩm sinh và cán bộ điều  hành chuyên môn về kiến thức cập nhật chuyên môn, kỹ thuật tầm soát dị tật bẩm sinh và đặc  điểm phát triển tâm, sinh lý, thể chất của lứa tuổi VTN/TN; kỹ năng làm việc với VTN/TN. ­ Cung cấp trang thiết bị, tài liệu cho góc thân thiện... 5.2. Tổ chức thực hiện nghiên cưu: ́ ­ Nghiên cứu, đánh giá về nhu cầu của VTN/TN và mức độ chấp nhận của VTN/TN đối với  cung cấp thông tin, truyền thông và cung cấp dịch vụ Dân Số­Kế hoạch hóa gia đình thân thiện. ­ Nghiên cứu về tác động của giáo dục đồng đẳng, sinh hoạt của câu lạc bộ, xây dựng góc thân  thiện, việc trao đổi giữa cha mẹ và con cái, tương tác giữa giáo viên và học sinh, giữa cán bộ  đoàn thanh niên với VTN/TN. ­ Nghiên cứu về phối hợp và cơ chế phối hợp trong việc truyền thông, tư vấn và cung cấp dịch  vụ kỹ thuật; trong quản lý và điều hành tổ chức thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, hoạt động về  DS­KHHGĐ đối với VTN/TN. 5.3. Quản lý Đề án: ­ Thu thập thông tin, khảo sát, đánh giá đầu vào, đầu ra của Đề án nhằm so sánh các chỉ tiêu, chỉ  báo, đánh giá kết quả Đề án vào năm 2020. Nhưng lĩnh v ̃ ực sẽ được thu thập thông tin, khảo sát,  đánh giá: về thực trạng, môi trường chính sách, xã hội thân thiện với VTN/TN; về cơ sở vật  chất của các cơ sở cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ; sự sẵn sàng cung cấp dịch vụ thân thiện cho  VTN/TN của đội ngũ nhân viên về kiến thức, thái độ, kỹ năng thực hành các hành vi có lợi về  DS­KHHGĐ của VTN/TN... ­ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kiểm tra, giám sát, quản lý tài chính, tổ chức hội nghị hàng  năm, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kê ho ́ ạch. V. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐÔI T ́ ƯỢNG THỰC HIỆN 1. Thơi gian th ̀ ực hiện * Năm 2019: ­ Từ tháng 1 đến tháng 6/2019: Xây dựng dự thảo Đê án g ̀ ửi các Sở, ban ngành, UBND các  huyện, Tp đóng góp ý kiến vào dự thảo kế hoạch Đê án. ̀
  11. ­ Tổng hợp y ki ́ ến góp ý của các Sở, ban ngành để hoàn chỉnh Đê án trình UBND t ̀ ỉnh ra Quyết  định phê duyệt Đề án. ­ Từ thang 7 đ ́ ến tháng 12/2019: Lồng ghép các hoạt động của Đề án với các đề án, Dự án khác  đã được cấp kinh phí để thực hiện các hoạt động: + In tài liệu tài liệu truyền thông chuyên biệt, tài liệu về DS­KHHGĐ cho VTN/TN. + Sinh hoạt Câu lạc bộ tiền hôn nhân, nói chuyện chuyên đề tại 33 xã. + Tuyên truyền trên Đài truyền thanh huyện, Tp và loa truyền thanh xã, phường, thị trấn. * Năm 2020: ­ Tổ chức Hội nghị triển khai Đề án cấp tỉnh, cấp huyện, và cấp xã. ­ Tập huấn kiến thức, kỹ năng tuyên truyền cho đội ngũ tuyên truyền viên. ­ Cung cấp tài liệu tuyên truyền cho các phòng tư vấn các doanh nghiệp, khu công nghiệp. ­ Nói chuyện chuyên đề cho công nhân tại các khu công nghiệp. ­ Sinh hoạt ngoại khóa nhằm giáo dục giới tính và bình đẳng giới cho học sinh các trường  THCS, THPT, Trường Cao đẳng, Trường trung cấp ... trong tỉnh. ­ Kiểm tra giám sát việc thực hiện Đề án tại cơ sở ­ Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Đề án. 2. Pham vi th ̣ ực hiên ̣ Các xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố và các Trường Trung học cơ sở, Trung học Phổ  thông, Trung cấp, Cao đẳng chuyên nghiệp, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 3. Đối tượng ­ Đối tượng đích: Vị thành niên/thanh niên ­ Đối tượng tham gia: + Cán bộ DS­KHHGĐ, Y tế. + Cơ quan DS­KHHGĐ, Y tế. + Các cấp ủy Đảng, chính quyền và ban, ngành, đoàn thể. + Gia đình, nhà trường, cộng đồng, xã hội và khu công nghiệp. VI. GIẢI PHÁP
  12. 1. Những giải pháp chính 1.1. Lãnh đạo, tổ chức và quản lý: ­ Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy và chính quyền đối với công tác tư vấn và  cung cấp dịch vụ DS ­ KHHGĐ cho VTN/TN. Coi công tác này là một nội dung trọng tâm trong  các chương trình, kế hoạch công tác thường xuyên của câp  ́ ủy Đảng, chính quyên. ̀ ­ Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác truyền thông và cung cấp dịch vụ DS­KHHGĐ  cho VTN/TN bao gồm những cán bộ trong hệ thống DS­ KHHGĐ và các cơ quan tổ chức có liên  quan trong việc phối hợp thực hiện Đề án; Báo cáo, kiểm tra, giám sát đảm bảo Đê án đ ̀ ược  thực hiện đúng, hiệu quả. 1.2. Truyền thông, tư vấn, giáo dục chuyển đổi hành vi: ­ Tăng cường phổ biến chính sách, pháp luật về DS­KHHGĐ đối với VTN/TN cho cộng đồng,  xã hội. Triển khai mạnh, có hiệu quả các hoạt động truyền thông giáo dục với nhiều hình thức  và cách tiếp cận phù hợp với VTN/TN trong đó đặc biệt lưu ý đến nhóm yếu thế; tăng cường  các hoạt động truyền thông giáo dục về DS­KHHGĐ trong các nhà trường, xí nghiệp; phối hợp  với ban ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội… thực hiện truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi.  Tăng cường sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, thí điểm các mô hình truyền thông  thân thiện tại các buổi sinh hoạt ngoại khóa của nhà trường. ­ Tuyên truyền, tư vấn và cung cấp các dịch vụ KHHGĐ cho tổ chức và gia đình về trách nhiệm  xem trọng việc chăm sóc sức khỏe cho VTN/TN xóa bỏ định kiến chăm sóc SKSS/KHHGĐ cho  trẻ VTN/TN, không kỳ thị, không phân biệt giai tầng trong xã hội. Cân chú tr ̀ ọng VTN/TN có  hoàn cảnh khó khăn; giúp đỡ, chăm sóc, chăm sóc sức khỏe và phát huy vai trò VTN/TN, gia đình  có VTN/TN có trách nhiệm thực hiện tốt và tích cực tham gia giám sát việc thực hiện chính sách  DS­KHHGĐ của VTN/TN, nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong việc tăng  cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS ­ KHHGĐ vận động tư vấn để mỗi cá nhân VTN/TN điều  tham gia mua bảo hiểm y tế. Phối hợp giữa ngành Y tế với Liên đoàn Lao động tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai mô  hình giáo dục, cung cấp dịch vụ Dân số ­ Kê ho ́ ạch hóa gia đình cho VTN/TN tại các khu công  nghiệp và giáo dục về Dân số ­ Kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản cho VTN/TN trong  nhà trường. 1.3. Cung cấp dịch vụ Dân số ­ Kế hoạch hóa gia đình: ­ Nâng cao chất lượng dịch vụ DS­KHHGĐ cho VTN/TN tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, nâng  cấp cơ sở hạ tầng, bổ sung trang thiết bị và tập huấn cập nhật kiến thức cho những ngươi cung  cấp dich v ̣ ụ DS­KHHGĐ cho VTN/TN, nâng cao chất lượng hệ thống hậu cần, đảm bảo cung  cấp đầy đủ kịp thơi các ph ̀ ương tiện tránh thai. ­ Tăng cường chất lượng đồng thơi m̀ ở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ tư vấn và kiểm tra sức  khỏe tiền hôn nhân, sàng lọc và điều trị sớm một số bệnh liên quan đến đường sinh sản cho  VTN/TN. 1.4. Tạo môi trường gia đình, nhà trường và xã hội thân thiện vơi VTN/TN: ́
  13. ­ Tích cực rà soát, nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách về DS­KHHGĐ  cho VTN/TN, cơ chế hỗ trợ VTN/TN là người dân tộc, hộ nghèo, vùng khó khăn, nhóm yếu thế  được tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ DS­ KHHGĐ cho VTN/TN. ­ Tăng cường sự tham gia phối hợp đồng bộ của các trường phổ thông trung học trong việc giáo  dục và cung câp nh ́ ững kiến thức phù hợp vê DS­KHHGĐ  ̀ ở tuổi vị thành niên. ­ Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình phấn đấu giảm tối đa trẻ VTN/TN vi phạm  chính sách DS­KHHGĐ. 2. Tài chính Kinh phí thực hiện Đê án đ ̀ ược dự toán từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách địa  phương, hàng năm. VII. DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ CƠ CHÊ QU ́ ẢN LÝ 1. Kinh phí ­ Năm 2019: Thực hiện lồng ghép các hoạt động của Đề án chung với nguồn Chương trình mục  tiêu Y tế ­ Dân số và nguồn địa phương đã cấp cho các đề án, dự án trong năm 2019. ­ Năm 2020: 751.200.000 đồng, Trong đó: + Dự toán nguồn Trung ương: 251.200.000 đồng + Dự toán nguồn địa phương: 500.000.000 đồng (Kèm theo phụ lục kinh phí năm 2020) + Ngân sách Trung ương hỗ trợ về địa phương thông qua Chương trình mục tiêu Y tế ­ Dân số. + Ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện đề án đảm bảo tối thiểu bằng 200% nguồn Trung  ương hỗ trợ. ­ Nguồn hợp pháp khác (nếu có). 2. Cơ chế phối hợp, quản lý tài chính Thực hiện theo các quy định của pháp luật về quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương  trình mục tiêu Y tế ­ Dân số, các quy định tài chính hiện hành và các văn bản liên quan của trung  ương, địa phương. 3. Sau khi kết thúc năm 2020, tiến hành sơ kết đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng kế  hoạch giai đoạn năm 2021­2025. VIII. TÔ CH ̉ ỨC THỰC HIỆN 1. Chi cục Dân số ­ KHHGĐ tỉnh Cà Mau
  14. ­ Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai,  quản lý, điều hành thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Đề án và tổng hợp báo cáo, đánh  giá tình hình tổ chức triển khai thực hiện “Đê án tăng c ̀ ường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số  ­ Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên năm 2020 và giai đoạn 2021 ­ 2025. ­ Tham mưu cho Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và Uy ban Nhân dân các  ̉ huyện, thành phô h ́ ướng dẫn đôn đốc, kiểm tra giám sát Đê án; xây d ̀ ựng và tổ chức thực hiện  các chương trình hằng năm, phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Chiến lược DS­ SKSS. ­ Hàng năm, căn cứ nội dung của Đề án được duyệt xây dựng dự toán ngân sách triển khai thực  hiện Đê án g ̀ ắn với kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế của tỉnh trình Sở Y tế để báo cáo UBND  tỉnh xem xét, quyết định. ­ Định kỳ hàng năm và đột xuất báo cáo về Sở Y tế tình hình triển khai thực hiện Đề án. 2. Phòng Kế hoạch Tài chính thuộc Sở Y tế Phối hợp vơi Chi c ́ ục Dân số ­ KHHGĐ trên cơ sở ngân sách được giao, chủ động tham mưu cho  lãnh đạo Sở Y tế trình cấp thẩm quyền bố trí ngân sách thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra, giám  sát quá trình thực hiện kinh phí Đề án đúng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. 3. Phòng Nghiệp vụ Y Phối hợp với Chi cục Dân số ­ KHHGĐ và các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn  đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề án. 4. Bộ phận Chăm sóc SKSS thuộc Bệnh viện Sản­Nhi Cà Mau Phối hợp thực hiện trong phạm vi chăm sóc sức khỏe cho VTN/TN 5. Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Cà Mau. Tăng cường tuyên truyền nội dung Đề án trên Báo, Đài, Cổng thông tin điện tử và hệ thống  truyền thanh của Ngành Y tế. 6. Trung tâm kiểm soát bệnh tật ­ Tham gia thực hiện Đê án trong ph ̀ ạm vi nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng chống  bệnh lây nhiễm cho VTN/TN. 7. Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Tham gia thực hiện Đê án trong ph ̀ ạm vi nhiệm vụ phòng, chông lây nhi ́ ễm HIV/AIDS cho  VTN/TN. 8. Thanh tra Sở Y tế Phối hợp với Chi cục Dân số ­KHHGĐ trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám  sát thực hiện Đê án. ̀
  15. IX. HIỆU QUẢ CỦA ĐÊ ÁN ̀ Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS ­ KHHGĐ cho VTN/TN Năm 2020 và giai  đoạn 2021 ­ 2025 sẽ là một phương thức truyền thông, một cách tiếp cận riêng biệt nhưng vẫn  mang tính kín đáo, tôn trọng đối với VTN/TN. Kết quả mà Đê án đ ̀ ạt được sẽ góp phần quan  trọng vào việc trang bị kiến thức, nâng cao sự hiểu biêt, ky năng ti ́ ̃ ếp thu thực hiện hành vi đúng  đăn, trang b ́ ị cho VTN/TN kiên th ́ ức cơ bản vê DS ­ KHHGĐ ̀ , nâng cao kiến thức và tạo sự đồng  thuận từ phía gia đình, nhà trường và xã hội đối với vấn đề DS ­ KHHGĐ cho VTN/TN, thay đôỉ   những quan niệm, cách suy nghĩ phù hợp với xu thế của sự vận động xã hội, tạo sự đồng thuận  hơn nữa đối với vân đê DS ­KHHGĐ cho VTN/TN. ́ ̀ Đề án triển khai và đi vào hoạt động sẽ góp phần hơn nữa trong việc cũng cố và hoàn thiện hệ  thống cung cấp dịch vụ DS ­ KHHGĐ thân thiện, chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả ít tốn kém,  đáp ứng nhu cầu cho mọi tầng lớp VTN/TN, từ đó góp phần quan trọng cho VTN/TN nhận thức  đúng vào việc xét nghiệm trước khi kết hôn, giảm thiểu kết hôn sớm, kết hôn cận huyết thống,  mang thai sớm, mang thai ngoài ý muốn đặc biệt là giảm tỷ lệ phá thai. Nhận thức đúng đắn về lợi ích của dịch vụ DS ­ KHHGĐ sẽ làm tăng nhanh tỷ lệ người tham  gia sàng lọc trước sinh, sơ sinh; giảm tỷ lệ chết trẻ dưới 1 tuổi, tỷ lệ tử vong bà mẹ, nâng cao  sức khỏe về thể chất lẩn tinh thần VTN/TN, chất lượng nguồn nhân lực được cải thiện, góp  phần ổn định và phát triển Kinh tế ­ Xã hội tỉnh nhà. Trên đây là Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS ­ KHHGĐ cho VTN/TN năm 2020  và giai đoạn 2021 ­ 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.   KT. GIÁM ĐỐC Nơi nhận: PHO GIAM ĐÔC ́ ́ ́ ­ UBND tỉnh Cà Mau (thay b/c); ­ Tổng cục DS­KHHGĐ (thay b/c); ­ Sở Tai chính tinh Cà Mau; ̀ ̉ ­ LĐLĐ tỉnh Cà Mau; ­ Sở GD&ĐT tỉnh Cà Mau; ­ Liên đoàn Lao động tỉnh; ­ Tỉnh đoàn; ­ Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Cà Mau; Nguyên Trung Nhân ̃ ­ UBND huyện, thành phố Cà Mau; ­ Các đơn vị trực thuộc SYT; ­ Lưu: VT, NVY, CCDS.   PHU LUC ̣ ̣ ́ ỰC HIÊN ĐÊ AN KINH PHI TH ̣ ̀ ́ TĂNG CƯƠNG T ̀ Ư VÂN VA CUNG CÂP DICH VU DS­KHHGĐ CHO VI THANH ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀   NIÊN/THANH NIÊN ̀ ́ ́ ̀ ̉ ở Y tê Ca Mau) (Kem theo Đê an sô 121/ĐA­SYT ngay 18/11/2019 cua S ̀ ́ ̀ Đơn vi tinh: Đông ̣ ́ ̀ TT Nôi dung ̣ Năm 2020 Năm 
  16. 2020Tông ̉   công ̣ Nguôn TW ̀ Nguôn ĐP ̀ A B 1 2 3 Cac hoat đông triên khai va truyên  ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀   thông chuyên biêt giao duc thay đôi  ̣ ́ ̣ ̉ 251.200.000 500.000.000 751.200.000 hanh vi cho VTN/TN ̀ ̣ ̣ ̉ ̀́ ̣ ̣ Hôi nghi triên khai Đê an tai 09 huyên, Tp  ̉ ̉ (01 buôi) môi đv khoang 40 ng ̃ ươi d ̀ ự (40  x 9 = 360 ngươi) ̀ ̉ Tông sô: ́ ̀ ̣ ̣ 1 Tai liêu: 360 bô x 500đ/tờ (2 măt) x 50 t ̣ ờ  15.300.000   15.300.000 = 9 tr Nươc uông: 360 chai x 5.000 đ/chai = 1,8  ́ ́ tr Khung chư: 9 cai x 0,5 đ/cai = 4,5 tr  ̃ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀́ ̣ ́ ̃ Hôi nghi triên khai Đê an tai cac xa : 101  xã ̀ ̣ Tai liêu: 20 ng ươi/ xa x 101 xa x 20 t ̀ ̃ ̃ ờ/bô ̣ x 500 đ/tờ (2 măt) = 20,2 tr ̣ Nươc uông: 101 xa x 20 ng ́ ́ ̃ ười x 5.000  đ/chai = 10,1 tr 2   161.600.000 161.600.000 Khung chư: 101 cai x 0,3 đ/cai = 30,3 tr ̃ ́ ́ Tiên ăn CTV: 10 ng ̀ ươi/xa x 101 xa x  ̀ ̃ ̃ ̉ 50.000 đ/buôi = 50,5 tr Tau xe: 10 ng ̀ ươi/xa x 101 xa x 50.000  ̀ ̃ ̃ đ/ngươi = 50,5 tr ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀́ ̣ ̉ ̉ Hôi nghi tông kêt Đê an tai tinh (01 buôi),  ̉ Tông sô: 50 ng ́ ươì ̀ ̣ ̣ Tai liêu: 50 bô x 500đ/ tờ (2 măt) x 50 t ̣ ờ =  1,250 tr 3   2.000.000 2.000.000 Nươc uông: 50 chai x 5.000 đ/chai = 0,250 ́ ́   tr Khung chư: 1 cai = 0,5 tr ̃ ́
  17. ̣ ̣ ̉ ́ ̀́ ̣ ̣ Hôi nghi Tông kêt Đê an tai 09 huyên, Tp  ̉ ̉ (01 buôi), môi đv khoang 40 ng ̃ ươi d ̀ ự (40  x 9 = 360 ngươi)  ̀ ̉ Tông sô: ́ ̀ ̣ ̣ 4 Tai liêu: 360 bô x 500đ/tờ (2 măt) x 50 t ̣ ờ    15.300.000 15.300.000 = 9 tr Nươc uông: 360 chai x 5.000 đ/chai = 1,8  ́ ́ tr Khung chư: 9 cai x 0,5 đ/cai = 4,5 tr ̃ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀́ ̣ Hôi nghi Tông kêt Đê an tai xã ̉ Tông xa: 101 xa ̃ ̃ ̀ ̣ Tai liêu: 20 ng ươi/ xa x 101 xa x 20 t ̀ ̃ ̃ ờ/bô ̣ x 500 đ/tờ (2 măt)= 20,2 tr ̣ Nươc uông: 2.020 chai x 5000 đ/chai =  ́ ́ 5 10,1tr   161.600.000 161.600.000 Khung chư: 101 cai x 0,3 đ/cai = 30,3 tr ̃ ́ ́ Tiên ăn CTV: 10 ng ̀ ươi/xa x 101 xa x  ̀ ̃ ̃ ̉ 50.000 đ/buôi = 50,5 tr Tau xe: 10 ng ̀ ươi/xa x 101 xa x 50.000  ̀ ̃ ̃ đ/ngươi = 50,5 tr ̀ ̣ ́ ́ ưc va ky năng tuyên  6 Tâp huân kiên th ́ ̀ ̃ 24.300.000 30.000.000 54.300.000 ̀ ̣ ̣ ̣ truyên vân đông cho đôi ngu tuyên truyên  ̃ ̀ viên: ­ Đợt 1: 4 Huyên, Tai tinh, th ̣ ̣ ̉ ơi gian 1  ̀ ́ ượng 15 ngươi/ huyên, tông sô  ngay, sô l ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ 60 gôm cac khoan chi: ̀ ̣ ̣ Tai liêu: 60 bô x 500 đ/tờ (2 măt) x 50 t ̣ ờ  =1,5 tr Nươc uông: 60 ng ́ ́ ười x 5.000đ/ chai = 0,3  tr Khung chư: 1 tâm x 500.000đ/ tâm = 0,5 tr ̃ ́ ́ ̉ ̉ ̉ Giang viên: 02 buôi x 500.000 đ/buôi = 1  tr
  18. Tiên ăn: 60 ng ̀ ươi x 150.000 đ/ngay = 9 tr ̀ ̀ Tau xe: 60 ng ̀ ươi x 200.000 đ/ng ̀ ười = 12  tr ­ Đợt 2: 5 huyên, tai tinh, th ̣ ̣ ̉ ơi gian 1 ngay, ̀ ̀   ́ ượng 15 ngươi/ huyên, tông sô 75  sô l ̀ ̣ ̉ ́ ngươi gôm cac khoan chi: ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ Tai liêu: 75 bô x 500 đ/tờ (2 măt) x 50 t ̣ ờ =  1,875 tr Nươc uông: 75 ng ́ ́ ười x 5.000đ/ chai =  0,375 tr Khung chư: 1 tâm x 500.000đ/ tâm = 0,5 tr ̃ ́ ́ ̉ ̉ ̉ Giang viên: 02 buôi x 500.000 đ/buôi = 1  tr Tiên ăn: 75 ng ̀ ươi x 150.000 đ/ngay =  ̀ ̀ 11,250 tr Tau xe: 75 ng ̀ ươi x 200.000 đ/ng ̀ ười = 15  tr ̉ ̀ ̣ ̀ ư vân cho  Bô sung tai liêu tuyên truyên, t ́ ̀ ư vân cua cac doanh nghiêp,  cac phong t ́ ́ ̉ ́ ̣ khu công nghiêp;̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ 7 In sach la 80 cuôn/ huyên x 9 huyên, tp x  93.600.000   93.600.000 80.000 đ/cuôn = 72 tr ́ Tờ rơi: 5.000 tơ/ huyên x 9 đv x 800 đ/t ̀ ̣ ờ  = 21,6 tr  ́ ̣ 8 Noi chuyên chuyên đê cho công nhân,  ̀ 54.000.000   54.000.000 ngươi lao đông tai cac khu công nghiêp.  ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ức 2 cuộc/năm, môi cuôc 70  Môi đv tô ch ̃ ̃ ̣ ngươi d ̀ ự * Lân 1: 48 xa ̀ ̃ Nươc uông: 70 ng ́ ́ ười x 4 huyên x 4 điêm  ̣ ̉ x 2 lân/năm x 5.000đ/chai = 11,2 tr ̀ Thu lao ng ̀ ươi t ̀ ư vân: 4 huyên x 4  ́ ̣ ̉ ̣ ̉ điêm/huyên x 2 lân/năm x 100.000/buôi =  ̀ 3,2 tr Khung chư: 4 huyên x 4 điêm x 2 lân/năm  ̃ ̣ ̉ ̀
  19. x 300.000đ/tâm = 9,6 tr ́ * Lân 2: 53 xa ̀ ̃ Nươc uông: 70 ng ́ ́ ười x 5 đv x 4 điêm x 2  ̉ lân/năm x 5.000đ/chai = 14 tr ̀ Thu lao ng ̀ ươi t ̀ ư vân: 5 huyên x 4  ́ ̣ ̉ ̣ ̉ điêm/huyên x 2 lân/năm x 100.000/buôi =  ̀ 4 tr Khung chư: 5 huyên x 4 điêm x 2 lân/năm  ̃ ̣ ̉ ̀ x 300.000đ/tâm = 12 tr ́ ̣ ̣ ́ ̣ ơi tinh,  Sinh hoat ngoai khoa giao duc gi ́ ́ ́ ̉ binh đăng gi ̀ ới cho hoc sinh cac tr ̣ ́ ương ̀ ̀ ̉ trong toan tinh (4 tr ương / huyên, Tp) ̀ ̣ 9 16 trương x 2.000.000 đ/tr ̀ ường/lân x 2  ̀ 64.000.000 80.000.000 144.000.000 lân/ năm = 64 tr ̀ 20 trương x 2.000.000 đ/tr ̀ ường/lân x 2  ̀ lân/ năm = 80 tr ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ừ  Công tac phi kiêm tra giam sat đê an, t ́ ́ ̉ ́ ̣ tinh xuông huyên, xa (30 xa) ̃ ̃ Lưu tru: 2 ng ́ ươi/ xa x 150.000  ̀ ̃ 10   49.500.000 49.500.000 đ/ngươi/ngay x 30 xa = 9tr ̀ ̀ ̃ Xăng xe: 30 xa x 60 lit/xa x 22.500 đ/lit =  ̃ ́ ̃ ́ 40,5 tr   TÔNG CÔNG ̉ ̣ 251.200.000 500.000.000 751.200.000  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1