intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 2932/2019/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:41

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 2932/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp sử dụng, vận hành hệ thống công nghệ thông tin và camera giám sát phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 2932/2019/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TÂY NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2932/QĐ­UBND Tây Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP SỬ DỤNG, VẬN HÀNH HỆ  THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CAMERA GIÁM SÁT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH  VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH TÂY NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công  nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT­BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy  định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số  liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Căn cứ Công văn số 58/BTTTT­KHCN, ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền  thông về việc hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông  trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam; Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 83/TTr­STTTT ngày 27 tháng 11  năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp sử dụng,  vận hành hệ thống công nghệ thông tin và camera giám sát phục vụ phát triển dịch vụ đô thị  thông minh tỉnh Tây Ninh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;  Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân  các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân  có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.  
  2. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Bộ Thông tin và Truyền thông; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; ­ TT: TU, HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT.UBND tỉnh; ­ Như Điều 3; ­ Lưu: VT, VP.UBND tỉnh. Nguyễn Thanh Ngọc   QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP SỬ DỤNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ  THÔNG TIN VÀ CAMERA GIÁM SÁT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG  MINH TỈNH TÂY NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ­ UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh   Tây Ninh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về tiêu chuẩn đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng và vận hành hệ thống  công nghệ thông tin, camera giám sát các loại và chia sẻ dữ liệu từ Trung tâm giám sát, điều hành  kinh tế xã hội tập trung của tỉnh (gọi tắt là Trung tâm giám sát, điều hành) đến các cơ quan, đơn  vị thuộc tỉnh Tây Ninh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan Trung  ương đóng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình thực hiện theo quy định này. Điều 3. Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh 1. Trung tâm giám sát, điều hành tỉnh Tây Ninh được thành lập theo Quyết định số 2478/QĐ­ UBND ngày 19/11/2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban bành Đề án thành lập Trung tâm  Giám sát, điều hanh kinh t ̀ ế, xã hội tập trung tỉnh Tây Ninh. 2. Toàn bộ dữ liệu các cơ quan nhà nước trong tỉnh được lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu  (THDL) do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, phân tích va x ̀ ử lý tập trung tại Trung tâm  giám sát, điều hành; trừ dữ liệu liên quan an ninh và một số dữ liệu đặc thù, chuyên ngành khác  theo quy định riêng.
  3. 3. Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm phân quyền khai thác dữ liệu qua mạng diện  rộng (WAN) của tỉnh cho các cơ quan theo chức năng được giao. 4. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý hoạt động của Trung tâm giám sát, điều  hành. Điều 4. Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương 1. Các Trung tâm giám sát chuyên ngành của các cơ quan, sở, ngành được bố trí tổ chức tại trụ  sở các cơ quan, đơn vị để giám sát, tổng hợp, xử lý số liệu, tình huống liên quan trong phạm vi  lĩnh vực mình quản lý theo kiến trúc chính quyền điện tử và mô hình phát triển các dịch vụ đô thị  thông minh và đề án chuyển đổi số của tỉnh. 2. Theo dõi, giám sát việc truy cập, xử lý số liệu thông qua mạng WAN của tỉnh từ đơn vị đến  Trung tâm giám sát, điều hành. 3. Các đơn vị được cấp quyền khai thác đến Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm bảo  mật dữ liệu thông tin được truy cập. Chương II NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ, SỬ DỤNG HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG  TIN, CAMERA GIÁM SÁT Điều 5. Quan điểm đầu tư hạ tầng 1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu đầu tư đảm bảo nguyên tắc “hạ tầng dùng chung và cơ sở dữ liệu  tập trung” tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận  hành. 2. Việc đầu tư đảm bảo được sự chia sẻ nhu cầu cho các ngành, lĩnh vực cùng tham gia khai  thác. 3. Đảm bảo đầu tư không trùng lắp, việc đầu tư mới cần phải đảm bảo tính kế thừa hiện trạng  hiện có. 4. Khi đầu tư cần lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các nội  dung liên quan đến nhu cầu sử dụng, tiêu chuẩn, xuất xứ thiết bị, linh kiện. Điều 6. Đảm bảo hạ tầng dùng chung Các cơ quan, đơn vị đầu tư, khai thác, sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, camera giám sát cần  tuân thủ các nội dung sau: 1. Đường truyền kết nối: a) Sử dụng mạng truyền số liệu trong cơ quan nhà nước theo Thông tư số 27/2017/TT­BTTTT  ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử  dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,  Nhà nước; Quyết định số 27/2013/QĐ­UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc 
  4. Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban  nhân dân tỉnh. b) Đối với các đơn vị chưa kết nối mạng WAN thì có thể kết nối cáp quang trực tiếp đến Trung  tâm THDL và Trung tâm giám sát, điều hành. 2. Máy chủ xử lý, thiết bị lưu trữ: a) Sử dụng chung các máy chủ, thiết bị lưu trữ hiện có tại Trung tâm THDL. Việc mua sắm máy  chủ, thiết bị lưu trữ được sử dụng ngân sách tỉnh được cài đặt tập trung tại trung tâm THDL do  Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành. b) Đối với các dự án huy động bằng nguồn vốn khác phục vụ mua sắm máy chủ, thiết bị lưu  trữ: cần phải đảm bảo lắp đặt và tương thích với hệ thống tại trung tâm THDL, khi mua sắm  phải có phương án kết nối, chuyển dữ liệu về tập trung tại trung tâm THDL để vận hành, quản  lý tập trung. 3. Hạ tầng mạng cần lưu ý các điểm sau: a) Hạ tầng mạng kết nối mạng WAN, Internet tập trung, thiết bị tường lửa, ... được sử dụng  dùng chung tại trung tâm THDL. b) Các thiết bị kết nối mạng WAN từ đơn vị đến Trung tâm THDL được các nhà cung cấp dịch  vụ đường truyền trang bị và thay thế khi hư hỏng. 4. Hệ thống camera giám sát và các thiết bị có thể chia sẻ dùng chung khác: a) Các đơn vị đầu tư, lắp đặt theo danh mục địa điểm được phê duyệt của tỉnh (Phụ lục 3 kèm  theo), dữ liệu phát sinh được truyền tín hiệu qua mạng nội bộ truyền về lưu trữ tại trung tâm  THDL. Trong trường hợp phải chuyển tín hiệu qua mạng Internet thì các ngành cần thống nhất  với Sở Thông tin và Truyền thông. b) Các đơn vị được phép bố trí máy tính cá nhân, màn hình giám sát, thiết bị khác nhằm kết nối  để sử dụng, khai thác dữ liệu theo lĩnh vực phân cấp quản lý nhà nước. Điều 7. Dữ liệu lưu trữ tập trung 1. Dữ liệu thu thập được từ các hệ thống: camera, thiết bị cảm ứng, thiết bị hành trình, thu thập  tự động từ các nguồn khác được kết nối chuyển về lưu trữ tại trung tâm THDL. Trong trường  hợp lắp đặt tại trung tâm giám sát điều hành chuyên ngành thì phải có phương án kết nối, chia  sẻ dữ liệu quản lý tập trung về Trung tâm THDL để phục vụ quản lý, điều hành tập trung của  tỉnh. 2. Các đơn vị có nhu cầu khai thác có thể đăng ký để cấp quyền sử dụng theo phạm vi, chức  năng của đơn vị được giao. 3. Đối với một số ngành đặc thù như an ninh, Công an, Quân đội... được phép xây dựng hệ  thống lưu trữ riêng tùy theo phạm vi cho phép, nhưng cũng phải có phương án kết nối, chia sẻ  dữ liệu quản lý tập trung về trung tâm THDL để phục vụ quản lý, điều hành tập trung của tỉnh.  Chỉ chia sẻ những dữ liệu theo quy định của ngành.
  5. Điều 8. Đầu tư camera 1. Việc đầu tư Camera cần lựa chọn theo tính năng của thiết bị đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi  phí như: camera quan sát tổng thể, camera nhận dạng khuôn mặt, camera cảm biến tốc độ,  camera phân tích biển số xe,... 2. Quy định tiêu chuẩn các nhóm Camera (Phụ lục 2 kèm theo). 3. Về xuất xứ thiết bị: các đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông  để kiểm định tính chất bảo mật thiết bị trước khi lựa chọn đầu tư. 4. Đối với hệ thống Camera an ninh, quân sự phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. Công an tỉnh, Bộ  Chỉ huy Quân sự tỉnh thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông danh mục các điểm không  chia sẻ nhằm đảm bảo nghiệp vụ của ngành. 5. Tại các vị trí thuộc danh mục Camera an ninh được phép lắp đặt thêm hệ thống Camera khác  phục vụ dùng chung cho nhu cầu các ngành. Điều 9. Tiêu chí xác định địa điểm, ưu tiên đầu tư lắp đặt camera 1. Phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn trật tự xã hội. 2. Phục vụ công tác giám sát, tổ chức điều hành giao thông. 3. Ưu tiên các điểm phục vụ nhu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực. 4. Điều kiện về hạ tầng về truyền dẫn, cấp điện, hệ thống cột, hệ thống gá sẵn có. 5. Tích hợp, kế thừa tối ưu hệ thống sẵn có. 6. Thuận tiện công tác quản lý, bảo trì bảo dưỡng, an toàn hệ thống. Điều 10. Phát triển điểm lắp đặt camera ngoài danh sách quy định Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu phát triển các điểm camera ngoài các điểm được quy định tại  Phụ lục 3 cần phải thực hiện các nội dung sau: 1. Lập hồ sơ các điểm cần phát triển và kèm theo mô tả nhu cầu, chức năng phục vụ và dự kiến  cấu hình camera cần lắp đặt. 2. Gửi văn bản đến các cơ quan, đơn vị để khảo sát nhu cầu dùng chung tại các điểm dự kiến  lắp đặt. 3. Tổng hợp nhu cầu và lựa chọn thiết bị đảm bảo việc chia sẻ dùng chung, gửi Sở Thông tin và  Truyền thông thẩm định, xét duyệt bổ sung. 4. Ủy quyền Sở Thông tin và Truyền thông xét duyệt, phê duyệt danh sách điểm camera cần đầu  tư, lắp đặt bổ sung. 5. Tiến hành công tác lắp đặt thiết bị đảm bảo các điều kiện theo Quy định này.
  6. 6. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh danh  sách các điểm camera đã duyệt đầu tư, lắp đặt bổ sung. Điều 11. Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương 1. Các Sở, ngành, địa phương xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành phải đảm bảo các điều  kiện sau: a) Số điểm giám sát đồng thời ít nhất trên 10 điểm. b) Những nội dung giám sát phải là những tình huống đưa ra quyết định xử lý, điều hành tức thời  ngay sau khi phát hiện. c) Có phương án về nhân sự giám sát, điều hành tại Trung tâm giám sát, điều hành được thủ  trưởng sở, ngành, địa phương phê duyệt. d) Có quy trình phối hợp xử lý, điều hành tức thời đối với vấn đề giám sát được thủ trưởng các  sở, ngành, địa phương phê duyệt. 2. Đối với các sở, ngành, địa phương không đảm bảo các điều kiện tại Khoản 1 Điều này thì  đầu tư hệ thống máy tính, màn hình hiển thị sử dụng các dữ liệu chia sẻ từ Trung tâm giám sát,  điều hành của tỉnh để thực hiện việc giám sát, điều hành thông qua hệ thống máy tính màn hình  hiển thị được trang bị. Điều 12. Tiêu chuẩn áp dụng cho trung tâm giám sát, điều hành 1 .Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 về công nghệ thông tin ­ Các kỹ thuật an  toàn ­ Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin. 2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768­1:2000 (IEC 574­1:1977) về Thiết bị và hệ thống nghe­nhìn,  video và truyền hình. 3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu ­ Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật  viễn thông. 4. Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001­2008 về Hệ thống quản lý chất lượng ­ Các yêu cầu. 5. Quyết định số 1914/2009/QĐ­BCA­E11 ngày 07/7/2009 của Bộ Công an ban hành Tiêu chuẩn  kỹ thuật hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Chương III CHIA SẺ, TÍCH HỢP DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG Điều 13. Chia sẻ hình ảnh 1. Tín hiệu hình ảnh được chuyển theo hình thức kết nối tập trung về Trung tâm giám sát, điều  hành và Trung tâm THDL. Trường hợp lắp đặt theo mô hình phân tán thì tín hiệu được chuyển  về các Trung tâm giám sát, điều hành chuyên ngành, phân tích và chuyển về Trung tâm giám sát, 
  7. điều hành tập trung. Phương thức kết nối do các ngành thống nhất với Sở Thông tin và Truyền  thông trước khi thực hiện. 2. Các ngành được chia sẻ hành ảnh thông qua mạng WAN của tỉnh. Hình ảnh chia sẻ đảm bảo  được quản lý tập trung về dữ liệu tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh và  hiển thị tại Trung tâm tâm giám sát, điều hành của các ngành, địa phương theo nhu cầu quản lý. Điều 14. Chia sẻ dữ liệu 1. Các ngành có nhu cầu khai thác dữ liệu thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông để được  chia sẻ, khai thác dữ liệu phục vụ ngành. 2. Dữ liệu chia sẻ được phép sao lưu, nhân bản tại hệ thống lưu trữ chuyên ngành (nếu cần  thiết). 3. Các dữ liệu về an ninh do Công an và Quân sự quản lý không được chia sẻ. Chỉ chia sẻ những  dữ liệu theo quy định của ngành. Điều 15. Sử dụng hình ảnh và điều khiển Camera 1. Hệ thống camera của Công an, Quân sự do Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quản lý  hình ảnh và toàn quyền điều khiển hệ thống camera. 2. Vị trí và hướng camera phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị: Sở Thông tin  và Truyền thông thống nhất với Công an, UBND các huyện, thành phố về vị trí và hướng camera  phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị nhằm cố định đảm bảo đáp ứng các điều  kiện quản lý. Trong trường hợp có thay đổi về vị trí và hướng camera, các ngành thống nhất phương án thực  hiện trước khi thực hiện thay đổi. 3. Hệ thống camera dùng chung do Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh quản lý.  Việc phân quyền điều khiển phải được sự đồng ý của UBND tỉnh. 4. Trong trường hợp phục vụ sự kiện có thời gian cụ thể, các ngành căn cứ vào nhu cầu thông  báo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, xin ý kiến UBND tỉnh (theo biểu mẫu tại Phụ  lục 1) để sử dụng quyền ưu tiên điều khiển. Điều 16. Tích hợp hệ thống Camera 1. Hệ thống camera được lắp đặt tại các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp phải được kết  nối tích hợp vào trung tâm giám sát, điều hành của tỉnh. 2. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình tích hợp vào hệ thống trung tâm giám sát  điều hành tập trung của tỉnh phục vụ lưu trữ, giám sát và điều tra tội phạm khi cần thiết. 3. Các cơ quan, ban, ngành có Kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, hộ  cá thể có lắp đặt camera giám sát tích hợp, chia sẻ dữ liệu vào hệ thống tại Trung tâm giám sát,  điều hành.
  8. 4. Những hộ gia đình, doanh nghiệp đồng ý kết nối vào hệ thống quản lý tập trung của tỉnh sẽ  được chia sẻ thông báo tức thì các phát hiện không bình thường ở khu vực hộ gia đình, doanh  nghiệp giám sát. Đồng thời các hộ gia đình được xem xét nâng cấp dung lượng đường truyền do  các doanh nghiệp viễn thông: VNPT, Viettel, FPT Telecom... cung cấp trên địa bàn tỉnh (Sở  Thông tin và Truyền thông làm việc với các doanh nghiệp cung cấp đường truyền có chế độ  nâng cấp dung lượng đường truyền và thông báo cho hộ gia đình biết). Điều 17. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin 1. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Trung tâm giám sát, điều hành triển khai thực hiện đảm  bảo an toàn thông tin theo Quyết định số 27/2013/QĐ­UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Tây  Ninh về việc Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng  của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác bảo  đảm an toàn thông tin của hệ thống camera theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và phương án được phê  duyệt. 2. Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm thực hiện bảo vệ hệ thống thông tin theo quy  định của pháp luật và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin; xây dựng và triển khai  thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; định kỳ đánh giá hiệu quả  của biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. 3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện trách  nhiệm của cơ quan chủ quản hệ thống thông tin theo quy định hiện hành. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 18. Cơ quan nhà nước 1. Sở Thông tin và Truyền thông a) Chịu trách nhiệm tổ chức vận hành trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh. b) Thống nhất với các ngành, tổ chức quản lý phân quyền chia sẻ dữ liệu và quyền điều khiển  hệ thống Camera. c) Tổ chức kiểm định tính bảo mật đối với thiết bị Camera. d) Đảm bảo an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu Camera và Trung tâm giám sát,  điều hành tập trung của tỉnh. 2. Công an tỉnh a) Tổ chức phân cấp, phân quyền đối với Công an thành phố và các đơn vị trực thuộc về sử  dụng và khai thác hệ thống tín hiệu Camera an ninh. b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành trong việc thực hiện chia sẻ, khai  thác và điều khiển hệ thống.
  9. c) Xây dựng và vận hành Trung tâm giám sát, điều hành chuyên ngành phục vụ nghiệp vụ ngành  Công an các cấp. 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã (nếu có) a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành cấp địa phương, sử dụng chung hạ tầng của tỉnh để  triển khai thực hiện khi đủ điều kiện. b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác vận hành, khai thác sử dụng. 4. Các sở, ban ngành a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành cấp ngành nếu cần thiết, trong trường hợp không tổ  chức Trung tâm giám sát, điều hành có thể khai thác sử dụng dữ liệu có sẵn phục vụ quản lý  ngành của mình. b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác khai thác, sử dụng. Điều 19. Doanh nghiệp và hộ gia đình 1. Tự nguyện, đăng ký nhu cầu kết nối vào hệ thống trung tâm giám sát, điều hành tập trung của  tỉnh để lưu trữ dữ liệu cần thiết. 2. Doanh nghiệp phải trả một khoản kinh phí lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm phục vụ công tác  nghiệp vụ khi cần thiết. 3. Được Trung tâm giám sát, điều hành thông báo những vấn đề phát sinh trên hệ thống camera  của mình khi có phát hiện sự việc bất thường. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 20. Trách nhiệm thực hiện Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn có trách  nhiệm chấp hành nghiêm túc Quy định này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách  nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND  tỉnh về những vi phạm trong quá trình tham gia. Tùy theo mức độ vi phạm chịu kỷ luật, xử lý  hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống, nếu có vấn đề phát sinh mà chưa được quy định  rõ trong Quy định này, Thủ trưởng các đơn vị đề xuất, phản ánh đến Sở Thông tin và Truyền  thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.   PHỤ LỤC 1
  10. YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ­UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh   Tây Ninh) CƠ QUAN CHỦ QUẢN:….... CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÊN CƠ QUAN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­   PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CAMERA GIÁM SÁT CÓ THỜI HẠN Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Mục đích: …………………………………………………………………………. Số điểm yêu cầu được điều khiển:... điểm (kèm theo danh sách) Thời gian: từ ngày:……………………..đến ngày:………………………………   THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu) ­ Như trên; ­ UBND tỉnh (b/c); ­ Công an tỉnh;   PHỤ LỤC 2 CẤU HÌNH TỐI THIỂU THIẾT BỊ CAMERA ĐẦU TƯ MUA SẮM (Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ­ UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh   Tây Ninh) a) Camera IP ­ Outdoor (lắp đặt ngoài trời) Loại yêu  Nội dungNội dungYêu cầu kỹ thuật  cầu (Tùy  STT Nội dung camera outdoor chọn/Bắt  buộc) Loại cameraLoại cameraCamera ngoài trời  1 Loại camera (outdoor) Bắt buộc Độ phân dảiĐộ phân dảiLuồng chính: >=  Độ phân dải 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >=  2 640x480 (480p) Bắt buộc
  11. Kích thước và  Kích thước và loại cảm biếnCảm biến  loại cảm biến màu Kích thước sensor >= 1/2.9" Bắt buộc Độ nhạy sáng (Minimum  illumination)Color 
  12. 16 Tích hợp Tích hợpTích hợpTuân theo chuẩn ONVIF Bắt buộc Giao diện  Giao diện  17 mạng mạngTốc độEthernet >= 10/100 Mbps Bắt buộc Giao diện Giao diện mạng: RJ45 Bắt buộc Quản lýGiao  Quản lý diện quản lý Hỗ trợ 18 qua Web Bắt buộc Bảo mậtMật Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản  19 Bảo mật khẩu quản lý lý Bắt buộc Lưu trữ tại cameraLưu trữ tại cameraHỗ  20 Lưu trữ tại camera trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên camera Tùy chọn Cấp nguồnCấp nguồnHỗ trợ cấp nguồn  21 Cấp nguồn qua PoE 802.3af7802.3at Tùy chọn Loại nguồn điện ACLoại nguồn điện  22 Loại nguồn điện AC AC220VAC; 50Hz Bắt buộc Phụ kiện đi kèmPhụ kiện đi kèm­ Nguồn  cấp 23 Phụ kiện đi kèm ­ Giá đỡ ­ Ốc, vít lắp đặt Tùy chọn 24 Bảo hành Bảo hànhBảo hànhBảo hành tối thiểu 1  Bắt buộc năm b) Camera IP ­ indoor (lắp đặt trong nhà) Loại yêu  Nội dungYêu cầu kỹ thuật camera  cầu (Tùy  STT Nội dung indoor chọn/Bắt  buộc) 1 Loại camera Loại cameraCamera trong nhà (indoor) Bắt buộc Độ phân dảiLuồng chính: >= 1920x1080  (1080p) 2 Độ phân dải Luồng phụ: >= 640x480 (480p) Bắt buộc 3 Cảm biến  Kích thước và Cảm biến màu Kích thước sensor >=  hình ảnh loại cảm biến1/2.9" Bắt buộc Độ nhạy sáng Color 
  13. Có. Chế độ lọc  hồng ngoại  Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động  (IR Cut Filter) ngày và đêm. Bắt buộc Khoảng cách  4 Ống kính quan sát tốt 1­30 m Bắt buộc Góc xoay, góc ngẩng­ Góc xoay 360°. 5 Góc xoay, góc ngẩng ­ Góc ngẩng ≥ 90°. Tùy chọn 6 Zoom quang Zoom quang>= 10x quang Tùy chọn Nhiệt độ hoạt  động ­10°C~55°C Bắt buộc 7 Môi trường  Độ ẩm hoạt  hoạt động động ≥ 95% Bắt buộc Tiêu chuẩn môi trườngCamera indoor ≥  8 Tiêu chuẩn môi trường IP53 Bắt buộc 9 Nén video Nén videoH.264/MJPEG Bắt buộc 10 Tốc độ khung hình Tốc độ khung hình1~25 fps Bắt buộc 11 Đa luồng Đa luồngHỗ trợ ≥ 2 luồng Bắt buộc Điều khiển  Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động  Chế độ 12 tốc độ bit (VBR) Bắt buộc Các tính  năng cải  13 Có hỗ trợ thiện hình  Cân bằng  ảnh sáng (WDR) Bắt buộc Chế độ hồng ngoạiCó đèn hồng ngoại để  quan sát trong điều kiện thiếu sáng.  14 Chế độ hồng ngoại Khoảng cách quan sát tốt 5­20m Bắt buộc Giao thức mạngTCP/IP, UDP/IP, HTTP,  15 Giao thức mạng DHCP, RTSP, NTP Bắt buộc 16 Tích hợp Tích hợpTuân theo chuẩn ONVIF Bắt buộc Giao diện  Tốc độ Ethernet >= 10/100 Mbps Bắt buộc 17 mạng Giao diện Giao diện mạng: RJ45 Bắt buộc Giao diện  Quản lý quản lý qua  Hỗ trợ 18 Web Bắt buộc Mật khẩu  Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản  19 Bảo mật quản lý lý Bắt buộc Lưu trữ tại cameraHỗ trợ lưu trữ bằng thẻ  20 Lưu trữ tại camera nhớ trên camera Tùy chọn
  14. 21 Cấp nguồn Cấp nguồnHỗ trợ cấp nguồn qua PoE Tùy chọn 22 Loại nguồn điện AC Loại nguồn điện AC220VAC, 50Hz Bắt buộc Phụ kiện đi kèm­ Nguồn cấp 23 Phụ kiện đi kèm ­ Giá đỡ Tùy chọn ­ Ốc, vít lắp đặt 24 Bảo hành Bảo hànhBảo hành tối thiểu 1 năm Bắt buộc c) Camera IP ­ giao thông Loại yêu  Nội dungYêu cầu kỹ thuật camera giao  cầu (Tùy  STT Nội dung thông chọn/Bắt  buộc) 1 Loại camera Loại cameraCamera ngoài trời (outdoor) Bắt buộc Độ phân dảiLuồng chính: >= 1920x1080  (1080p) 2 Độ phân dải Luồng phụ: >= 640x480 (480p) Bắt buộc Kích thước và Cảm biến màu Kích thước sensor >=1/2.8" loại cảm biến Bắt buộc Độ nhạy sáng  Cảm biến  (Minimum  Color = 8x quang Bắt buộc Nhiệt độ hoạt  động ­5°C ~ 45°C Bắt buộc 8 Môi trường  Độ ẩm hoạt  hoạt động động ≥ 95% Bắt buộc Tiêu chuẩn môi trườngCamera outdoor ≥  9 Tiêu chuẩn môi trường IP63 Bắt buộc
  15. 10 Nén video Nén videoHỗ trợ tối thiểu H.264/MJPEG Bắt buộc 11 Tốc độ khung hình Tốc độ khung hình1~25 fps Bắt buộc 12 Đa luồng Đa luồngHỗ trợ ≥ 2 luồng Bắt buộc Điều khiển  Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động  13 tốc độ bit Chế độ (VBR) Bắt buộc Các tính  năng cải  14 Có hỗ trợ thiện hình  Cân bằng sáng  ảnh (WDR) Bắt buộc Hồng ngoạiCó đèn hồng ngoại để quan sát  trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách  15 Hồng ngoại quan sát tốt 5­90m Tùy chọn Giao thức mạngTCP/IP, UDP/IP, HTTP,  16 Giao thức mạng DHCP, RTSP, NTP Bắt buộc 17 Tích hợp Tích hợpTuân theo chuẩn ONVIF Bắt buộc Giao diện  Tốc độ Ethernet >= 10/100 Mbps Đắt buộc 18 mạng Giao diện Giao diện mạng: RJ45 Bắt buộc Giao diện  19 Quản lý quản lý qua  Hỗ trợ Web Bắt buộc Bảo mật Mật khẩu  Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản  Bắt buộc 20 quản lý lý Lưu trữ tại cameraHỗ trợ thẻ nhớ SD,  21 Lưu trữ tại camera Mini SD, Micro SD hoặc HDD >= 64 GB Bắt buộc Cấp nguồnHỗ trợ cấp nguồn qua PoE  22 Cấp nguồn 802.3aT802.3at Tùy chọn Điện áp vào AC 100­240V Bắt buộc Điện áp ra DC 12V và 5V (sai số ±5% không tải) Tùy chọn Bộ nguồn  Dòng điện thực ≥ 90% dòng định mức 23 (Adapter) Dòng điện ra Đối với đầu ra 12V, dòng định mức 5A Đối với đầu ra 5V, dòng định mức 5A Bắt buộc Phụ kiện đi kèm­ Nguồn cấp –Giá đỡ 24 Phụ kiện đi kèm ­ Ốc, vít lắp đặt Tùy chọn 25 Bảo hành Bảo hànhBảo hành tối thiểu 1 năm Bắt buộc d) Yêu cầu kỹ thuật Mô hình triển khai STT Nội dung Nội dungYêu cầu kỹ thuật mô hình triển  Loại yêu 
  16. cầu (Tùy  khai chọn/Bắt  buộc) 1 Yêu cầu chung Yêu cầu chung    Công nghệ Công nghệTất cả các thành phần của hệ  Bắt buộc 2 thống hỗ trợ công nghệ IP Đường truyềnBăng thông cho mỗi camera  >= 4Mbps. 3 Đường truyền Băng thông tại điểm trung tâm bằng tổng  băng thông từ các điểm nhánh kết nối về  trung tâm. Bắt buộc Tích hợpHệ thống hỗ trợ các chuẩn:  4 TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP,  Tích hợp ONVIF Bắt buộc Thành phầnCamera thu nhận hình ảnh, NVR  ghi hình, STB hiển thị hình ảnh, VMS quản  lý toàn bộ thiết bị và hệ thống, CDN quản lý  5 Thành phần phân phối luồng hình ảnh, ứng dụng truy  xuất hệ thống trên thiết bị di động, mạng  truyền dẫn kết nối hệ thống Bắt buộc An toàn thông tinHệ thống đảm bảo an toàn  thông tin, có các thành phần hỗ trợ chống  6 An toàn thông tin tấn công như Firewall, IPS Bắt buộc Giám sát điều hànhLưu trữ dữ liệu và điều    7 hành tập trung duy nhất tại trung tâm điều  Giám sát điều hành hành Tỉnh 8 Mô hình lưu trữ Mô hình lưu trữ  Bắt buộc Lưu trữ tập trungDữ liệu được lưu trữ tập  trung tại phòng máy chủ đảm bảo các yêu  9 Lưu trữ tập trung cầu về nguồn điện dự phòng, điêu hòa chính ̀   xác, hệ thống chữa cháy, hệ thống máng cáp Bắt buộc Lưu trữ cloudDữ liệu được lưu trữ tại nhiều  10 Lưu trữ cloud datacenter khác nhau, hỗ trợ việc truy xuất  từ bất cứ đâu qua mạng công cộng internet Bắt buộc Lưu trữ tại chỗDữ liệu được lưu trữ ngay  Lưu trữ tại chỗ trên camera hoặc tại các thiết bị ghi hình qua  11 mạng (NVR) tai địa điểm đặt camera Bắt buộc Dữ liệu Tối thiểu dự phòng n+1 Bắt buộc Dự phòng Băng thông  12 mạng Tối thiểu 20% băng thông Bắt buộc 13 Mô hình      Bắt buộc
  17. chia sẻ Nhiều kết nối đồng thời  Nhiều kết nối đồng thời truy xuất hình ảnh  truy xuất hình ảnh của 1  của 1 cameraHỗ trợ tối thiểu >= 30 kết nối  14 camera đồng thời Bắt buộc Phân quyền truy cậpHỗ trợ phân quyền cho  nhiều lớp người dùng (người dùng xem  thông thường,...), gán các quyền khác nhau  15 Phân quyền truy cập cho các lớp người dùng khác nhau (quyền  xem trực tiếp, quyền xem lại, quyên s ̀ ửa  xóa, quyền cấu hình...) Bắt buộc Phân cấp dữ liệuTrung tâm điều hành tập  16 Phân cấp dữ liệu trung duy nhất tại Tỉnh; Các trung tâm giám  sát chuyên ngành Sở/Ban/Ngành/Khu vực Bắt buộc   PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH QUY HOẠCH CAMERA GIÁM SÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ­UBND ngày     tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây   Ninh) I. Bảng Quy hoạch số điểm, số lượng camera trên địa bàn tỉnh SỐ LƯỢNG  STT HUYỆN/THÀNH PHỐ SỐ ĐIỂM GHI CHÚ CAMERA 1 TÂN CHÂU 78 227 Số điểm, số lượng,  vị trí lắp đặt camera  2 CHÂU THÀNH 57 187 giám sát có thể thay  3 HÒA THÀNH 32 103 đổi, bổ sung cho phù  hợp với thực tế dựa  4 THÀNH PHỐ 65 219 trên đề xuất của các  5 DƯƠNG MINH CHÂU 68 204 huyện/thành phố 6 BẾN CẦU 31 99 7 TRẢNG BÀNG 46 149 8 TÂN BIÊN 67 190 9 GÒ DẦU 252 668 TỔNG  TỔNG CỘNG CỘNG696 2.046 II. Vị trí, số lượng camera chi tiết cần lắp đặt tại các huyện/ thành phố 1. Huyện Tân Châu
  18. Số lượng  STT Vị trí cần lắp camera cần  l ắp I THỊ TRẤN TÂN CHÂU   1 Cổng sau chợ Tân Châu thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. 3 2 Khu vực bến xe thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. 2 3 Khu vực cổng trường cấp 3 thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. 2 4 Ngã ba cuối đường nhựa lô 12 gần Công an huyện Tân Châu. 2 Đầu dãy phân cách cứng về hướng xã Tân Hiệp thuộc địa phận thị  5 2 trấn Tân Châu. 6 Ngã ba trường Lê Duẩn thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. 3 II THẠNH ĐÔNG   7 Ngã tư Cây Cầy thuộc địa phận xã Thạnh Đông. 4 Ngã ba đường liên ấp Thạnh Hưng thuộc địa phận xã Thạnh  3 8 Đông. 9 Ngã ba tổ 6B ấp Thạnh Quới thuộc địa phận xã Thạnh Đông. 3 Ngã tư tổ 6A đường liên ấp Thạnh Quới và Thạnh Nghĩa thuộc  4 10 địa phận xã Thạnh Đông. Ngã ba đường liên ấp Thạnh Quới, Thạnh Nghĩa thuộc địa phận  11 3 xã Thạnh Đông. 12 Ngã ba tổ 3, ấp Thạnh Hòa 3 Ngã tư tổ 2, ấp Thanh Qu ̣ ới và Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã  13 4 Thạnh Đông. Ngã ba tổ 8 ấp Thạnh Quới và Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã  14 3 Thạnh Đông. 15 Cổng Thạnh Nghĩa (bổ sung) 3 III TÂN HƯNG   16 Chợ Tân Trung B thuộc địa phận xã Tân Hưng. 3 17 Ngã Tư Tân Hưng thuộc địa phận xã Tân Hưng. 4 Ngã ba Tân Lợi (nhà máy đường Thành Thành Công đi ngã tư Lâm  18 3 Vân và xã Thậnh Tân) thuộc địa phận xã Tân Hưng. 19 Chợ Bàu Bắc thuộc địa phận xã Tân Hưng. 2 20 Cổng chào Tân Hưng thuộc địa phận xã Tân Hưng. 2 IV TÂN PHÚ   21 Tổ 43, ấp Tân Hòa, xã Tân Phú (gần điện máy Thanh Bình) 2 22 Ngã 3 vào ấp Tân Thanh, xã Tân Phú 3
  19. 23 Tuyến đường ấp Tân Lợi, xã Tân Phú 2 Ngã ba ấp Tân Xuân, xã Tân Phú (Đường vào khu giết mổ gia súc  24 3 tập trung) 25 Tổ 6, ấp Tân Xuân, xã Tân Phú (Quán cà phê Hồng Loan) 2 V TÂN HIỆP   26 Ngã ba Trường Tiểu học Tân Hiệp A thuộc địa phận xã Tân Hiệp. 3 Ngã ba Công ty TNHH MTV cao su Tân Biên thuộc địa phận xã  27 3 Tân Hiệp. 28 Ngã tư ấp Tân Trường thuộc địa phận xã Tân Hiệp. 4 29 Ngã ba đường Thiện Ngôn (L2) thuộc địa phận xã Tân Hiệp. 3 30 Ngã ba khu vực tổ 4, ấp Hội Thắng thuộc địa phận xã Tân Hiệp. 3 VI TÂN HỘI   31 Ngã ba mía đường Nước trong thuộc địa phận xã Tân Hội. 3 32 Ngã ba Đại đội bộ binh (C1) thuộc địa phận xã Tân Hội. 3 33 Ngã ba Văn phòng ấp Hội Thành thuộc địa phận xã Tân Hội: 3 34 Ngã ba cầu Đại Thắng thuộc địa phận xã Tân Hội. 3 35 Trước cụm Công nghiệp Tân Hội thuộc địa phận xã Tân Hội. 3 36 Khu vực trước cổng chợ thuộc địa phận xã Tân Hội. 2 VII TÂN ĐÔNG   37 Ngã Tư Tầm Phô thuộc địa phận xã Tân Đông. 4 38 Ngã ba Hải Quan thuộc địa phận xã Tân Đông. 3 39 Ngã ba Trường THPT Tân Đông thuộc địa phận xã Tân Đông. 3 40 Trước cổng trường cấp 2 Tân Đông thuộc địa phận xã Tân Đông. 3 41 Ngã tư đồn 819 thuộc địa phận xã Tân Đông. 4 42 Ngã ba gần chốt Bun chơn thuộc địa phận xã Tân Đông. 3 Gần trại mủ cao su của Công an tỉnh Tây Ninh thuộc địa phận xã  43 3 Tân Đông. VIIITÂN HÀ   44 Ngã ba Vạt xa thuộc địa phận xã Tân Hà. 3 45 Ngã ba đường 792 vào xóm Lò than thuộc địa phận xã Tan Hà. 3 46 Ngã ba đường 793 vào xóm Lò than thuộc địa phận xã Tan Hà. 3 Ngã ba đường 793 tiếp giáp với xã Tân Hội và xã Thạnh Bắc,  47 3 huyện Tân Biên thuộc địa phận xã Tân Hà. 48 Khu vực ngã ba xe cháy đường 792 thuộc địa phân xã Tân Ha. 3
  20. 49 Ngã ba chốt Bàu đá thuộc địa phận xã Tân Hà. 3 Ngã ba đường Cuốc (Cách cầu Vạt Xa khoảng 200m về hướng  50 3 ngã ba chốt Bàu Đá thuộc địa phận xã Tân Hà. IX TÂN HÒA   51 Ngã ba Trảng Trai thuộc địa phận xã Tân Hòa. 3 52 Ngã ba Đồn Tân Hòa thuộc địa phận xã Tân Hòa. 3 Khu vực ngã tư gần nhà rông ấp Con Trăn thuộc địa phận xã Tân  53 3 Hòa. Ngã ba vào đường P25 Quận 10­ ấp Suối Bà Chiêm thuộc địa  54 3 phận xã Tân Hòa. X SUỐI NGÔ   55 Ngã ba đường vào trạm y tế xã thuộc địa phận xã Suối Ngô. 3 56 Ngã ba Sóc tài em thuộc địa phận xã Suối Ngô. 3 57 Ngã ba Giáp Tân Hòa xã Suối Ngô 3 XI TÂN THÀNH   58 Ngã tư ấp Đồng Rùm xã Tân Thành 4 59 Ngã tư ấp Tân Hiệp thuộc xã Tân Thành 4 60 Ngã ba khu dân cư ấp Đồng Kèn 2 thuộc xã Tân Thành. 3 Khu di dời 183 hộ dân di cư tự do từ Campuchia về sống tại ấp  61 4 Đồng Kèn 2 thuộc xã Tân Thành. Điểm đầu ấp Tân Trung góc ngã ba đường TT.12 thuộc xã Tân  3 62 Thành. XII SUỐI DÂY   63 Ngã ba Nông trường 5 thuộc địa phận xã Suối Dây. 3 64 Ngã tư khu vực thuộc địa phận xã Suối Dây. 4 65 Cổng UBND xã Suối Dây 1 66 Cổng sau UBND xã Suối Dây 2 67 Cổng sau chợ thuộc địa phận xã Suối Dây. 3 68 Giáo xứ Suối Dây thuộc địa phận xã Suối Dây. 2 69 Tịnh xá Ngọc Lê thuộc địa phận xã Suối Dây. 2 70 Thánh đường Suối Dây thuộc địa phận xã Suối Dây. 2 71 Thánh thất Cao đài thuộc địa phận xã Suối Dây. 2 Ngã ba ấp 6 thuộc địa phận xã Suối Dây, huyện Tân Châu, tỉnh  72 3 Tây Ninh 73 Cổng khu dân cư ấp 5 thuộc xã Suối Dây, huyện Tân châu, tỉnh  3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2