intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 3573/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 3573/2019/QĐ-UBND ban hành việc phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ hội nghị truyền hình triển khai mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 3573/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BA R ̀ ỊA­VŨNG  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  TÀU ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 3573/QĐ­UBND Bà Rịa­Vũng Tàu, ngày 26 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRIỂN  KHAI MỞ RỘNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN KẾT NỐI TỪ CẤP  TỈNH ĐẾN CẤP XàTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA­VŨNG TÀU. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA ­ VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/06/2015; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006; Căn cứ Luật An toàn thông tin ngày 19/11/2015; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ  thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ­CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng  dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT­BTC­BKH&ĐT­BTTTT ngày 15/02/2012 của Liên Bộ  Tài chính ­ Bộ Kế hoạch và Đầu tư­ Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử  dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt  động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số 80/2014/QĐ­TTG ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí  điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số 1688/QĐ­BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về  việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2378/QĐ­BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông   tin và Truyền thông v/v công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng  công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước; Căn cứ Quyết định số 3744/QĐ­UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh về Phê duyệt “Kê ́ hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bà Rịa­Vũng  Tàu giai đoạn 2016­2020”; Căn cứ Quyết định số 3600/QĐ­UBND ngày 18/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao  chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế­xã hội, quốc phòng­an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà   nước năm 2019;
  2. Căn cứ Quyết định số 3629/QĐ­UBND ngày 21/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kê ́ hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà   Rịa­Vũng Tàu năm 2019; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 72/TTr­STTTT ngày  27/11/2019 về việc Phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ hội nghị truyền hình triển khai mở rộng hệ   thống Hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­ Vũng Tàu, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ hội nghị truyền hình triển khai mở rộng hệ thống Hội  nghị truyền hình trực tuyến kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu,  với các nội dung chính sau: 1. Cơ quan chủ trì thuê dịch vụ: Sở thông tin và Truyền thông. 2. Cơ quan triển khai: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông. 3. Phạm vi triển khai: ­ Thời gian: thuê dịch vụ trong 05 năm. ­ Địa điểm sử dụng dịch vụ: tại các điểm cầu cấp tỉnh, huyện, xã nêu trong Kế hoạch. 4. Giải pháp kỹ thuật công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu bao  gồm: a) Giải pháp công nghệ áp dụng khi đi thuê: Hệ thống và các thiết bị Hội nghị trực tuyến phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau: ­ Đảm bảo an toàn thông tin theo Luật An toàn thông tin; Nghị định số 85/2016/NĐ­CP ngày  01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số  03/2017/TT­BTTTT ngày 24/04/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và  hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ­CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo  đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; ­ Tuân thủ hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các văn bản: Công văn số  1665/BTTTT­ƯDCNTT ngày 27/5/2018 về Hệ thống giao ban điện tử: các yêu cầu cơ bản về  chức năng, tính năng kỹ thuật; Công văn 3386/BTTTT­ƯDCNTT ngày 23/10/2009 về việc bổ  sung, điều chỉnh một số điểm tại Công văn số 1654/BTTTT­ƯDCNTT, 1655/BTTTT­ƯDCNTT  ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Công văn 2558/BTTTT­CBĐTW ngày  02/8/2019 về việc công bố tài liệu hướng dẫn việc xây dựng, triển khai hạ tầng mạng và hệ  thống thiết bị, tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống Hội nghị truyền hình, ứng dụng công  nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến. ­ Ngoài ra, Hệ thống phải hoạt động và thực thi các ứng dụng đáp ứng theo các tiêu chuẩn kỹ  thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được công bố kèm theo Thông tư  số 39/2017/TT­BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
  3. b) Tóm tắt nội dung triển khai: ­ Các dịch vụ cụ thể cần triển khai thuê: + Thuê 01 hệ thống thiết bị Hội nghị truyền hình trung tâm (MCU) đảm bảo kêt n ́ ối 33 xã,  phường, thị trấn với các điểm cầu hiện có tại 08 huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành  thành một mạng Hội nghị truyền hình để phục vụ 01 hoặc nhiều cuộc họp diễn ra đồng thời,  bao gồm cả đường truyền kết nối tại điểm cầu. + Thuê 33 hệ thống thiết bị Hội nghị truyền hình và thiết bị phòng họp tại 33 xã, phường, thị  trấn trên địa bàn của 08 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, bao gồm cả đường truyền kết nối  tại các điểm cầu. (đính kèm phụ lục) + Thuê dịch vụ vận hành tại các điểm cầu nối, kể cả điểm cầu nối trung tâm, khi có phiên họp  diễn ra. ­ Các yêu cầu về dịch vụ: + Đảm bảo dịch vụ Hội nghị truyền hình hoạt động hiệu quả, chất lượng tốt và dễ dàng sử  dụng cho các cơ quan nhà nước. + Có khả năng mở rộng trong tương lai và mang tính kế thừa để phục vụ cho việc phát triển hệ  thống xuống cấp xã, phường, thị trấn. Có tính mềm dẻo, dễ dịch chuyển khi thay đổi địa điểm  phòng họp, tăng cường tính thẩm mỹ, tính công nghệ cho phòng họp của các cơ quan hành chính. + Có khả năng tương thích, nâng cấp đồng bộ với các thiết bị đã có của tỉnh (do Trung tâm Công  nghệ thông tin và Truyền thông đang quản lý, vận hành), trở thành một hệ thống thống nhất, có  thể quản lý tập trung và hoạt động độc lập theo từng cuộc họp đồng thời. + Sẵn sàng kết nối với hệ thống thiết bị của các bộ, ngành; tích hợp giải pháp, thiết bị bảo mật  của Ban Cơ yếu Chính phủ. + Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến còn cung cấp nhiều tiện ích khác cho người sử  dụng như: Kêt ń ối với máy vi tính để trình chiếu văn bản; Kêt n ́ ối với hệ thống âm thanh ngoài,  các thiết bị lưu trữ chuyên dụng để lưu trữ lại nội dung của những phiên họp, hội thảo quan  trọng. + Đảm bảo dịch vụ hạ tầng hệ thống Hội nghị truyền hình: Đảm bao thi ̉ ết bị hoạt động liên  tục, duy trì kết nối hinh  ̀ ảnh, âm thanh, và các dịch vụ khác có liên quan trong suốt phiên họp, hội  thảo diễn ra; Đảm bảo tính an toàn thông tin, an ninh thông tin đối với các thông tin trong phiên  họp. + Nhà cung cấp dịch vụ bố trí thời gian làm việc theo yêu cầu của Bên thuê dịch vụ, kể cả ngày  nghỉ đối vơi nh ́ ững phiên họp khân. ̉ + Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ, chuyển giao nội dung các phiên họp cho Bên thuê để làm tài liệu  khi có yêu cầu. 5. Dự toán kinh phí: 18.223.737.943 đồng (Bằng chữ: Mười tám tỷ, hai trăm hai mươi ba triệu,  bảy trăm ba mươi bảy ngàn, chín trăm bôn m ́ ươi ba đông). ̀
  4. Trong đó: ­ Chi phí thuê dịch vụ (05 năm): 17.998.398.000 đồng. + Năm 2019: 162.345.550 đồng. + Năm 2020: 3.599.679.600 đồng. + Năm 2021: 3.599.679.600 đồng. + Năm 2022: 3.599.679.600 đồng. + Năm 2023: 3.599.679.600 đồng. + Năm 2024: 3.599.679.600 đồng. ­ Chi phí tư vấn: 162.345.550 đồng. ­ Chi phí khác có liên quan: 62.994.393 đồng. Giá thị thanh toán thuê dịch vụ cụ thể từng năm sẽ được xác định trên cơ sở giá dự thầu của đơn  vị trúng thầu và số lượng điểm cầu, cuộc họp phát sinh trong năm. 4. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh năm 2019, 2020, 2021, 2022, 2023, 2024. 5. Thời gian thực hiện: Năm 2019, 2020, 2021, 2022, 2023, 2024. (Nội dung cụ thể như Kê ho ́ ạch thuê kèm theo). Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì thuê dịch vụ, có trách nhiệm: ­ Thực hiện các thủ tục thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo đúng quy định pháp luật về đấu  thầu; Quyết định số 80/2014/QĐ­TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí  điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; các quy định về pháp luật  khác liên quan. Đảm bảo lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ có đủ năng lực về tài chính, kinh  nghiệm, cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt nhất. ­ Quản lý, giám sát tiến độ triển khai Kê ho ́ ạch và chất lượng cung cấp dịch vụ của nhà thầu  theo quy định hiện hành. ­ Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu phát sinh thực tế trong quá trình sử dụng dịch  vụ; ­ Đánh giá, báo cáo, tổng kết kết quả thực hiện hàng năm. Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở  Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.  
  5. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TICH ̣ ­ Như Điều 3; ­ Chủ tịch, các PCT; ­ Lưu: VT, CB2. Trân Văn Tuân ̀ ́  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2