intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 630/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: So Huc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

38
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 630/QĐ-UBND ban hành sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 1 quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 630/QĐ-UBND tỉnh Kon Tum

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KON TUM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 630/QĐ­UBND Kon Tum, ngày 24 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/QĐ­UBND NGÀY 10 THÁNG  01 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH  ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 03 LĨNH VỰC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ Xà HỘI NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Kết luận số 948­KL/TU ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ban chấp hành Đảng bộ Khóa  XI về tình hình kinh tế ­ xã hội năm 2018, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội  năm 2019; Chỉ thị số 20­CT/TU ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển   khai thực hiện các lĩnh vực đột phá trong năm 2019; Căn cứ Quyết định số 31/QĐ­UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban  hành Chương trình hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế ­ xã  hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 31/QĐ­UBND ngày 10 tháng 01 năm  2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh  vực đột phá phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục  kèm theo). Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,  thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định  này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 2; ­ Thường trực Tỉnh ủy (b/c); ­ Thường trực HĐND tỉnh (b/c); ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ CVP, các PVP UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, NN5.
  2. Nguyễn Văn Hòa   CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐI VÀO CHIỀU SÂU THEO  HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, GẮN VỚI CHẾ BIẾN  VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ; BẢO TỒN, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÂM NGỌC LINH VÀ  CÁC DƯỢC LIỆU KHÁC GẮN VỚI XÂY DỰNG LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT  TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ­UBND, ngày   tháng   năm 2019 của Ủy ban nhân dân   tỉnh Kon Tum) I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu ­ Khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kế hoạch phát triển kinh tế, xã  hội của tỉnh và từng địa phương, từng ngành để tập trung cao vào phát triển nông nghiệp ứng  dụng công nghệ cao, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng thích nghi với biến đổi  khí hậu và nhu cầu thị trường, hình thành và phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo  hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn gắn với phát triển phát triển dịch vụ du lịch sinh thái  nông nghiệp; ­ Ứng dụng khoa học công nghệ và nguồn nhân lực có chất lượng cao trong mọi quy trình từ sản  xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm; đổi mới tổ chức sản xuất, cách thức  tổ chức chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển nông nghiệp  đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị  trường tiêu thụ; hình thành liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Kon  Tum góp phần đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, đảm bảo tăng trưởng giá trị sản xuất  ngành nông nghiệp hàng năm; ­ Bảo tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác, quy hoạch, hình  thành các vùng sản xuất; thúc đẩy chế biến sâu các sản phẩm từ dược liệu…. nhằm thu hút đầu  tư cho việc bảo tồn, phát triển dược liệu và nâng cao thu nhập và chất lượng đời sống của  người dân trên địa bàn tỉnh. 2. Yêu cầu ­ Các cấp, các ngành tập trung, quyết liệt chỉ đạo điều hành các nhiệm vụ, giải pháp đã được  phân công trong Chương trình hành động này, hoàn thành với mức độ cao nhất nhằm thực hiện  thắng lợi các Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư, phát  triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và  dược liệu trên địa bàn tỉnh(1); ­ Không tách rời phát triển nông nghiệp công nghệ cao, dược liệu và Sâm Ngọc Linh Kon Tum  với phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn  nhằm góp phần quan trọng phục hồi, duy trì, bảo dưỡng hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ sức khỏe  cộng đồng, người dân;
  3. ­ Lấy doanh nghiệp là trụ cột, hợp tác xã là hạt nhân trong phát triển nông nghiệp ứng dụng  công nghệ cao; nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn và phát  triển các chuỗi giá trị liên kết gắn với xây dựng thương hiệu để phát triển sản phẩm chủ lực,  dược liệu và Sâm Ngọc Linh Kon Tum. II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Nhiệm vụ 1.1. Nhiệm vụ tổng quát a) Rà soát cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh, phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo  hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ;  khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu  gắn với vùng nguyên liệu và thị trường; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng  khoa học ­ công nghệ hiện đại, công nghệ sinh học, thủy lợi hóa, cơ giới hóa, thông tin hóa, thay  thế lao động thủ công, thay đổi tập quán canh tác lạc hậu để sử dụng có hiệu quả đất đai, tài  nguyên, lao động, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm  nông nghiệp. b) Cơ cấu lại hệ thống tổ chức sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích  doanh nghiệp liên kết, ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ nông sản với nông dân; phát triển các  nhóm nông dân hợp tác tự nguyện, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; hỗ trợ tập huấn, khuyến  nông và các dịch vụ tư vấn nhằm nâng cao kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cho nông dân;  mở rộng hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp; tăng thu nhập cho nông dân thông qua việc chia sẻ bình  đẳng lợi nhuận giữa nông dân, cơ sở chế biến và doanh nghiệp tiêu thụ xuất khẩu. c) Tập trung khai thác và tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để xây dựng và phát triển  các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại, khu nông nghiệp ứng dụng  công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, kết nối sản xuất nông nghiệp  với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ đối với các sản phẩm có lợi thế và khả năng  cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới: Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác, cà phê,  cao su, sắn và các sản phẩm sản xuất từ sắn, các sản phẩm chăn nuôi, đường mía, các loại rau,  hoa xứ lạnh....; đ) Phát triển ngành nông nghiệp của địa phương hướng tới thực hiện các mục tiêu ưu tiên về  phúc lợi cho nông dân và người tiêu dùng; tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp trên cơ  sở tạo điều kiện cho tất cả các thành phần kinh tế, đặc biệt là nhóm người nghèo và cận nghèo  ở nông thôn, người dân tộc thiểu số... tham gia vào quá trình tăng trưởng nông nghiệp thông qua  hỗ trợ giảm nghèo, hỗ trợ duy trì sản xuất và thu nhập, tăng khả năng tiếp cận thị trường lao  động phi nông nghiệp, đa dạng hóa sinh kế cho cư dân nông thôn, giải quyết tốt vấn đề an ninh  lương thực và an ninh dinh dưỡng; e) Phát triển ngành trồng trọt theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung gắn với bảo  quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế các  địa phương; đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao nhằm tăng năng  suất, chất lượng, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung đầu tư phát triển  công nghiệp chế biến, đặc biệt là chế biến sâu và bảo quản sau thu hoạch theo hướng hiện đại,  nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm; tập trung sản xuất  rau, hoa, quả công nghệ cao, quy mô lớn ở những địa phương có lợi thế; đồng thời khuyến khích 
  4. phát triển và hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, thực hiện đầu tư thâm canh, áp dụng  các giống và quy trình sản xuất mới có năng suất, chất lượng cao; áp dụng công nghệ tưới tiết  kiệm nước; đẩy nhanh cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản xuất; hiện đại hóa công nghiệp bảo  quản, chế biến, nâng cao chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và giá trị gia tăng của nông sản  hàng hóa; g) Phát triển ngành chăn nuôi theo phương thức công nghiệp, bán công nghiệp, an toàn dịch  bệnh, phù hợp với lợi thế của từng địa phương; tập trung cải tạo và nâng cao chất lượng giống,  áp dụng quy trình chăn nuôi tiên tiến để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả; tăng cường  công tác thú y, phòng chống dịch bệnh; phát triển sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp; tổ  chức lại và hiện đại hóa cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm đáp ứng nhu cầu giết mổ  phục vụ tiêu thụ của người dân, cũng như công tác quản lý, kiểm soát giết mổ, vận chuyển kinh  doanh thịt gia súc, gia cầm, bảo đảm an toàn thực phẩm, vệ sinh sức khỏe cho người dân. h) Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả, an toàn các loại hóa chất, thuốc trừ sâu, chất thải  từ chăn nuôi, trồng trọt, công nghiệp chế biến và làng nghề; bảo tồn đa dạng sinh học; khuyến  khích áp dụng các tiêu chuẩn môi trường kèm cơ chế giám sát chặt chẽ để thúc đẩy phát triển  chuỗi cung ứng nông nghiệp xanh, áp dụng các biện pháp giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà  kính. 1.2. Những nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện tới năm 2020 a) Phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ  cao, công nghệ sinh học gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; hình thành chuỗi liên kết giá trị   và phát triển thương hiệu sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh ­ Tăng cường đầu tư xây dựng và hình thành Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa  bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà theo mục tiêu Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy  đề ra(2); ­ Tiến hành thẩm định và công nhận vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: (i)  vùng sản xuất rau, hoa, củ, quả an toàn, cá nước lạnh, sản phẩm từ gia súc ứng dụng công nghệ  cao tại huyện Kon Plông và (ii) vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao tại huyện Đăk Hà  để đẩy nhanh ứng dụng chuyển giao công nghệ cao được tạo ra từ các khu nông nghiệp công  nghệ cao; góp phần tạo ra sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng công  nghiệp; nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 đạt  10­15% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. ­ Đến năm 2020, rà soát diện tích đất nông nghiệp có diện tích lớn, thuận lợi; diện tích đất nông  nghiệp có khả năng hình thành “cánh đồng lớn” để vận động dồn đổi, tích tụ đất đai, hình thành  ít nhất 02 “cánh đồng lớn” phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao  trên địa bàn mỗi huyện, thành phố theo kế hoạch(3); ­ Rà soát, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp thẩm quyền công nhận 03 doanh nghiệp, hợp tác xã đáp  ứng các tiêu chí doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các cơ sở,  doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí công nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh  nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Thời gian hoàn thành trong năm 2019; ­ Hợp tác với các đối tác có tiềm lực khoa học công nghệ trong và ngoài nước để đào tạo nâng  cao năng lực nguồn nhân lực chuyên sâu về công nghệ cao về lĩnh vực nông nghiệp; hỗ trợ 
  5. doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ(4) trong các khâu chọn  tạo giống, canh tác, chế biến tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn, chất lượng cao, đảm bảo các yêu  cầu tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn của đối tác; tạo tác dụng lan tỏa sức ảnh hưởng với những  vùng lân cận; tạo hiệu ứng dây chuyền trong đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ cao vào  sản xuất; ­ Đổi mới linh hoạt phương thức chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào  sản xuất nông nghiệp theo hướng hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức khác  hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp mua sáng “chế­bản quyền”, liên  doanh, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, nhập khẩu công nghệ để ứng dụng phát triển sản  xuất, nâng cao trình độ và mở rộng sản xuất; ­ Đánh giá các tiềm năng kết nối sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực, trong đó xác định doanh  nghiệp có khả năng chế biến sâu, bán sản phẩm trực tiếp, có thương hiệu đến người tiêu dùng  thông qua các hệ thống phân phối trong và ngoài nước; doanh nghiệp đã tham gia vào các chuỗi  liên kết liên kết có hiệu quả và thương hiệu. Trên cơ sở đó tổ chức lại sản xuất gắn chặt với  nhu cầu thị trường theo chuỗi liên kết sản xuất ­ tiêu thụ đối với 04 sản phẩm chủ lực của  tỉnh(5); 09 sản phẩm xây dựng chuỗi liên kết(6) bảo đảm an toàn thực phẩm, chuẩn hóa sản phẩm  về quy cách, đóng gói, bao bì, truy xuất nguồn gốc, thương hiệu... nâng tầm nông sản xuất khẩu  của tỉnh Kon Tum. ­ Hỗ trợ các tổ chức đại diện nông dân, doanh nghiệp hợp tác phát triển sản xuất các sản phẩm  nông sản truyền thống, chủ lực và sản phẩm mới có lợi thế cạnh tranh về hoạt động phân phối,  phát triển thị trường tiêu thụ; thiết kế nhãn mác, xây dựng và công bố tiêu chuẩn cho sản phẩm  (nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm), công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đánh giá  của sản phẩm trên thị trường; tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa quy mô đủ lớn,  sản phẩm đạt chất lượng, quy cách đảm bảo theo đúng thương hiệu, nhãn hiệu đăng ký và đáp  ứng nhu cầu thị hiếu của thị trường. Khuyến khích tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng giữa  thương nhân kinh doanh với các hộ sản xuất, chăn nuôi. ­ Thực hiện việc xây dựng, bảo vệ hình ảnh thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, tuyên truyền  phổ biến rộng rãi việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật mới, tiên tiến và vận  động các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân thực hiện; làm tốt công tác kết nối thông tin về sản  xuất, thị trường và thị hiếu tiêu dùng cho các chủ thể trong chuỗi liên kết biết để chủ động sản  xuất, ổn định nguồn hàng; cam kết cung ứng sản phẩm cho khách hàng; ­ Đẩy mạnh hình thành và phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ,  nông nghiệp sạch, an toàn gắn với phát triển dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp, xác định quy  mô diện tích, loại hình sử dụng đất tại từng tiểu vùng khí hậu có lợi thế, chưa bị ảnh hưởng  của ô nhiễm hóa chất, đủ điều kiện sản xuất hữu nông nghiệp cơ theo tiêu chí, trên cơ sở đó  quy hoạch, có kế hoạch bảo vệ và cải thiện độ phì nhiêu đất đai, nguồn nước để phát huy thế  mạnh phát triển sản xuất từng sản phẩm hữu cơ cụ thể như sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản  phẩm đặc sản bản địa, sản phẩm từ các giống có năng suất và chất lượng cao có khả năng  kháng sâu bệnh. Trong đó, đến năm 2020 tập trung đầu tư bảo vệ và cải thiện độ phì nhiêu 850  ha đất trồng lúa nước kém hiệu quả theo kế hoạch(7) sang sản xuất nuôi trồng các sản phẩm  nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn các huyện, thành phố; ­ Hỗ trợ thành lập và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp, hợp tác xã  kiểu mới là trụ cột, hạt nhân trong phát triển kinh tế hợp tác(8) để tạo chuỗi giá trị sản xuất sản  phẩm hữu cơ ứng dụng công nghệ tuần hoàn, công nghệ cao, công nghệ sinh học đảm bảo tiêu 
  6. chuẩn tương ứng trong các khâu sản xuất, sau thu hoạch nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản  phẩm, đáp ứng nhu cầu theo phân khúc thị trường trong nước và hướng đến đáp ứng phân khúc  thị trường cao cấp thế giới. b) Bảo tồn, đầu tư và phát triển có chiến lược các loại cây dược liệu đặc hữu địa phương; hình   thành chuỗi liên kết giá trị và phát triển thương hiệu dược liệu Sâm Ngọc Linh Kon Tum, đảng  sâm Kon Tum ­ Tiếp tục thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp nước ngoài có  tiềm lực, công nghệ, kinh nghiệm tham gia trồng, chế biến sâm Ngọc Linh, trong đó chú trọng  xây dựng một số doanh nghiệp hạt nhân, có đủ tiềm lực, công nghệ, kinh nghiệm trở thành  những nhà tiên phong, đưa thương hiệu sâm Ngọc Linh với các chủng loại sản phẩm phong phú  có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Khuyến khích các hình thức liên doanh liên kết,  liên doanh đầu tư ít nhất 10 cơ sở sản xuất, chế biến dược liệu quy mô từ nhỏ đến lớn, từ sơ  chế, chế biến truyền thống đến ứng dụng công nghệ cao chế biến sâu để cung ứng nguyên liệu  và tiêu thụ các sản phẩm dược liệu địa phương theo chuỗi liên kết đạt tiêu chuẩn, phục vụ nhu  cầu sử dụng trong nước và hướng đến xuất khẩu; ­ Đầu tư và hình thành 3 vườn ươm giống dược liệu tại các huyện Tu Mơ Rông, Kon Plông và  Đăk Glei để sản xuất các giống dược liệu đảm bảo chất lượng cung cấp cho việc phát triển các  loài dược liệu. Phát triển các cơ sở sản xuất giống gốc, giống thương phẩm đối với các loài  dược liệu địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển vùng trồng dược liệu tập trung. ­ Hình thành ít nhất 02 cơ sở sản xuất giống Sâm Ngọc Linh tại Tu Mơ Rông, 01 cơ sở sản xuất  giống dược liệu khác tại Kon Plông. Bảo tồn và phát triển phát triển nguồn gen cây thuốc Quốc  gia Sâm Ngọc Linh tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông; khai thác bền vững nguồn dược liệu  từ tự nhiên có trữ lượng lớn và phát triển vùng nuôi trồng tập trung và các loài dược liệu giá trị  kinh tế cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu (trong đó tập trung phát triển sâm Ngọc  Linh tại các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei). ­ Lựa chọn và tập trung chỉ đạo thực hiện và xây dựng thành công các thương hiệu sản phẩm  dược liệu chủ lực trên địa bàn tỉnh (trước mắt là Sâm Ngọc Linh và Đảng sâm); ­ Phối hợp với các tổ chức chuyên nghiệp về công nghệ thông tin, nghiên cứu ứng dụng khoa  học công nghệ để từng bước xây dựng và tổ chức thực hiện việc truy xuất nguồn gốc các sản  phẩm có nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh và dược liệu trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đến năm 2020  có 100% các sản phẩm có nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh Kon Tum và dược liệu trên thị trường  có thể truy xuất nguồn gốc rõ ràng; ­ Lấy doanh nghiệp làm hạt nhân để xây dựng chiến lược đầu tư, phát triển dược liệu gắn với  chế biến sâu, sản xuất các sản phẩm đặc trưng có nguồn gốc nguyên liệu từ dược liệu trên địa  bàn tỉnh; xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất, sơ chế và chế biến dược liệu và phân phối dược  liệu có sự tham gia của người dân. Thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi nhất theo quy định  pháp luật đối với các doanh nghiệp có tâm huyết, có tiềm lực đến tìm hiểu và đầu tư phát triển  dược liệu trên địa bàn tỉnh; ưu tiên các doanh nghiệp có ứng dụng khoa học công nghệ cao và sử  dụng lao động tại chỗ để thực hiện các dự án. Đồng thời xử lý nghiêm minh các doanh nghiệp  lợi dụng chủ trương của tỉnh để thực hiện các hành vi gian lận thương mại, mua bán hàng giả,  hàng nhái, hàng kém chất lượng đối với các sản phẩm dược liệu trên địa bàn tỉnh, nhất là Sâm  Ngọc Linh Kon Tum và Đảng Sâm;
  7. ­ Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong công tác phát  triển dược liệu theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ tại Hội nghị đầu tư phát triển Sâm Ngọc  Linh Kon Tum và các dược liệu khác tại Thông báo số 369/TB­VPCP ngày 24 tháng 9 năm 2018  của Văn phòng Chính phủ; ưu tiên tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong việc hình  thành các vùng nguyên liệu dược liệu tập trung và tiêu thụ sản phẩm; ­ Đẩy nhanh việc đầu tư hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện,  thành phố để thu hút các dự án đầu tư sơ chế, chế biến dược liệu đạt tiêu chuẩn phục vụ cho  việc tiêu thụ hết sản lượng nguyên liệu sản xuất. Đồng thời sớm hoàn thành Đề án thành lập  Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung tỉnh Kon Tum; ­ Tăng cường hợp tác quốc tế nghiên cứu khoa học, chia sẻ kinh nghiệm, thu hút đầu tư phát  triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực dược liệu; nghiên cứu ứng dụng và tiếp nhận chuyển  giao các công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện tỉnh Kon Tum, thân thiện môi trường để tạo  đột phá trong phát triển dược liệu và tạo ra các sản phẩm có giá trị điều trị cao, có lợi thế cạnh  tranh trên thị trường. 2. Giải pháp a) Công tác tuyên truyền ­ Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về vai trò phát triển nền sản xuất nông nghiệp  hiện đại theo hướng hữu cơ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến,  bảo tồn, đầu tư và phát triển các loại cây dược liệu đặc hữu địa phương như Sâm Ngọc Linh,  đảng sâm và các loại dược liệu khác của tỉnh Kon Tum theo chủ trương, nghị quyết của Tỉnh  ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng, tuyên truyền, quảng bá và có giải  pháp phù hợp tăng giá trị sản phẩm của sâm Ngọc Linh từ thánh địa sâm Ngọc Linh (núi Ngọc  Linh); ­ Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn nhằm nâng cao hiểu biết và thay đổi thói quen từ sản xuất  nhỏ lẻ, thiếu liên kết của người dân sang sản xuất hàng hóa với quy mô phù hợp có sự liên kết  chặt chẽ giữa nông dân với các tổ chức của họ và doanh nghiệp. Đánh giá các mô hình phù hợp  và hiệu quả trong tổ chức sản xuất nông nghiệp để nhân rộng, khuyến khích phát triển cao mô  hình tập trung ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phát triển các chuỗi liên kết giá trị  từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ nông sản. Khuyến khích, vận động và hỗ trợ các chủ trang  trại, các hộ nông dân có quy mô sản xuất lớn thành lập hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm  2012; giải thể theo luật đối với các hợp tác xã nông nghiệp làm ăn thua lỗ, ít có vai trò với kinh  tế hộ thành viên. Tập trung chuyển đổi, cơ cấu lại cây trồng, vật nuôi trên cơ sở khai thác tốt đa  lợi thế của từng vùng, từng huyện, chuyên diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang cây trồng, vật  nuôi khác có hiệu quả hơn, có thị trường ổn định, đẩy mạnh phát triển kinh tế thủy sản; ­ Gắn việc xây dựng, phát triển nông nghiệp hàng hóa hiệu quả kinh tế cao với việc quản lý,  khai thác, sử dụng hợp lý, đúng quy định quỹ đất nông nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch  sử dụng đất của địa phương; hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa của Bộ Nông  nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Thông tư số 19/2017/TT­BNN&PTNT ngày 09  tháng 01 năm 2017. Tăng cường quản lý đất rừng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế  ngành với quản lý, bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước,  và bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững. Góp phần tích cực vào kết quả xây dựng  nông thôn mới bền vững.
  8. b) Về cơ chế, chính sách ­ Tập trung tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông  nghiệp ứng dụng công nghệ cao và phát triển dược liệu của Chính phủ(9), của tỉnh Kon Tum(10);  tạo môi trường thuận lợi, đơn giản hóa các quy trình, thủ tục; đảm bảo tính đồng bộ, hiệu lực,  hiệu quả để hỗ trợ, khuyến khích, tìm kiếm thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; ­ Rà soát, cập nhật, tích hợp các cơ chế, chính sách hiện hành của Nhà nước liên quan triển khai  thực hiện hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với điều  kiện thực tế địa phương nhằm hỗ trợ thúc đẩy phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo  hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; bảo  tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác; hình thành liên kết  chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp; c) Khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực ­ Nghiên cứu toàn diện, có cơ sở khoa học, thực tiễn về tiềm năng, lợi thế cũng như khó khăn,  thách thức đối với phát triển nông nghiệp tỉnh Kon Tum để có xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ  thể phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ  cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; bảo tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các  loại cây dược liệu khác; nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật trong phát  triển dược liệu; ­ Ký kết chương trình tổng thể về hợp tác với các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên  cứu khoa học, thử nghiệm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi  mới công nghệ(11) trong các khâu sản xuất. Thông qua hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng  công nghệ sẽ đào tạo nâng cao năng lực tại chỗ nguồn nhân lực chuyên có chuyên môn sâu của  các sở ngành, các huyện, thành phố; nhà quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp, lao động tại các  doanh nghiệp, hợp tác xã và cộng đồng dân cư; ­ Tăng cường hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học ứng dụng và tiếp nhận  chuyển giao các công nghệ tiên tiến; hợp tác đào tạo nhân lực, công tác bảo tồn, khai thác, sử  dụng bền vững dược liệu và bảo tồn đa dạng sinh học trong lĩnh vực dược liệu, tạo đột phá  trong phát triển dược liệu và tạo ra các sản phẩm có giá trị chữa bệnh và kinh tế cao, có lợi thế  cạnh tranh thị trường; đầu tư cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực cho hệ thống thông tin thị trường  và dự báo thường xuyên cung cấp thông tin về cung ­ cầu, giá cả thị trường trong nước và thế  giới; hỗ trợ tiếp thị, quảng bá, phát triển thị trường và chuyển giao công nghệ. d) Về đầu tư hạ tầng cơ sở thiết yếu ­ Rà soát, ban hành Danh mục các dự án đầu tư hạ tầng nông nghiệp quan trọng sử dụng vốn  ngân sách nhà nước giai đoạn 2020 ­ 2025; danh mục các dự án thu hút đầu tư hạ tầng nông  nghiệp quan trọng để huy động nguồn vốn đầu tư từ Chương trình Mục tiêu đầu tư hạ tầng(12)  và các nguồn hợp pháp khác. Trong đó, việc xây dựng danh mục và đầu tư hạ tầng nông nghiệp  cần tập trung ưu tiên tại các vùng trọng điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công  nghệ cao và dược liệu đã định hướng, nhất là ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn. ­ Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư bảo tồn, sản xuất giống dược liệu; đầu tư  phát triển các cơ sở bảo tồn và nâng cao năng lực sản xuất giống dược liệu nhằm phục vụ cho  công tác bảo tồn, nghiên cứu khoa học và cung cấp giống dược liệu đảm bảo nguồn gốc, chất 
  9. lượng đáp ứng nhu cầu sản xuất, đặc biệt là giống Sâm Ngọc Linh; đẩy mạnh việc giao rừng,  cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất và chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp phù hợp  sang nuôi trồng dược liệu để phát triển vùng nuôi trồng dược liệu tập trung. Triển khai thí điểm  giao rừng, cho thuê rừng đặc dụng để phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác theo  Thông báo số 369/TB­VPCP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ; ­ Ưu tiên các chương trình, dự án phát triển giống cây, con năng suất, chất lượng cao và khả  năng chống chịu với sâu bệnh, biến đổi khí hậu; đầu tư các dự án giám sát, phòng ngừa và kiểm  soát sâu bệnh, dịch bệnh; hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch và bảo  đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. đ) Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước ­ Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu tư, các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển  nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đầu tư hệ thống giao thông, điện, thủy lợi nội đồng,…;  đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất cho công tác nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận và chuyển  giao công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao trên lĩnh vực giống cây trồng và vật nuôi... Đồng  thời có cơ chế thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng  công nghệ cao, trong đó quan tâm đến các chính sách cho các doanh nghiệp đầu tàu, ngành, sản  phẩm chủ lực, tạo điều kiện dẫn dắt, thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,  nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn... ưu tiên về công nghệ sinh học, công nghệ  thâm canh, chế biến, công nghệ thông tin và tự động hóa; trong đó, nguồn lực nhà nước đầu tư  xây dựng mô hình điểm ban đầu và hỗ trợ một phần kinh phí triển khai nhân rộng thành vùng  sản xuất. e) Phát triển thị trường, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và phát triển thương hiệu ­ Hỗ trợ xúc tiến các chủ thể (doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nông dân, chủ  trang trại, tổ hợp tác…,) trong chuỗi liên kết xây dựng thương hiệu sản phẩm, liên kết hình  thành các chuỗi liên kết(13) thực hiện đồng bộ các khâu từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ, nhất  là kiểm soát chất lượng sản phẩm và phát triển thị trường các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ,  sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm dược liệu; ­ Hỗ trợ tư vấn, đào tạo nâng cao năng lực vận hành hệ thống quản lý chất lượng nội bộ và truy  xuất nguồn gốc, phát triển sản phẩm, phát triển thương hiệu sản phẩm; phương pháp phát  triển/cải tiến sản phẩm; kỹ năng tiếp thị sản phẩm; hỗ trợ liên kết với khách hàng tiềm năng tại  các tỉnh, thành phố trên cơ sở khảo sát các chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch, chuỗi siêu thị, các  đối tác phân phối và hướng đến hỗ trợ liên kết với khách hàng tiềm năng xuất khẩu; trên cơ sở  các sản phẩm từ các chuỗi liên kết, lựa chọn các sản phẩm đặc trưng của tỉnh theo quy hoạch  tại Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Kon Tum(14) để hỗ trợ tham gia Chu trình  OCOP và tham gia các Hội chợ xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP thường niên các cấp tỉnh,  Quốc gia và Quốc tế. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn ­ Làm cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành  phố và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc và đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp  của Chương trình hành động này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng cuối quý để 
  10. trình tại Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ tháng cuối quý theo quy định. Định kỳ tham  mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết theo quy định; ­ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh  lựa chọn và xây dựng trụ cột doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp, hợp tác xã là hạt nhân để  tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị, chuẩn hóa, phát triển thương hiệu và xúc tiến thương  mại sản phẩm hữu cơ ứng dụng công nghệ tuần hoàn, công nghệ cao, công nghệ sinh học. 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ­ Tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng nông nghiệp có trọng điểm tại các vùng trọng điểm phát  triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dược liệu đã định hướng,  nhất là ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; ­ Rà soát, đẩy nhanh tiến độ hình thành các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các địa  bàn có điều kiện thuận lợi, chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý, mô hình tổ chức quản lý, đào tạo  nguồn nhân lực có trình độ đảm bảo cho khu nông nghiệp công nghệ cao này hoạt động có hiệu  quả. Phấn đấu trong năm 2019, thành lập 02 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được  thành lập, đi vào hoạt động tại thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà. Hình thành ít nhất 5 vùng  nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong đó có 01 vùng sản xuất rau, hoa, củ, quả an toàn, cá  nước lạnh, sản phẩm từ gia súc ứng dụng công nghệ cao tại huyện Kon Plông và 01 vùng sản  xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao tại huyện Đăk Hà; hình thành các vùng nông nghiệp ứng  dụng công nghệ cao tại những địa bàn có điều kiện thuận lợi nhằm tạo ra sản phẩm nông  nghiệp ứng dụng công nghệ theo hướng công nghiệp; sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2019 đạt 10­13%  tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh; ­ Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình này phù hợp với điều kiện thực tế của địa  phương; đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và Nhân dân  về các chủ trương, chính sách về phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn; phát  triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; bảo tồn,  đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác; hình thành liên kết chuỗi giá  trị và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ­ Chủ động khảo sát, rà soát diện tích đất nông nghiệp có diện tích lớn, thuận lợi để phối hợp  với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để  liên kết, vận động dồn đổi, tích tụ đất để hình thành “cánh đồng lớn” thực hiện phát triển nông  nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Khoa học và Công nghệ Nâng cao vai trò định hướng và hướng dẫn, thẩm định, đánh giá công nghệ đối với các tổ chức,  cá nhân có dự án đầu tư đổi mới, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ vào sản xuất phát triển  nông nghiệp hữu cơ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến, bảo tồn  và phát triển các loại cây dược liệu đặc hữu địa phương như Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm và các  loại dược liệu khác ở tỉnh Kon Tum. 4. Sở Tài nguyên và Môi trường ­ Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện quy định về công tác  quản lý sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt; sử dụng hiệu quả quỹ đất; tham mưu 
  11. cấp thẩm quyền kiên quyết thu hồi diện tích đất đã giới thiệu thực hiện các dự án trên địa bàn  nhưng nhà đầu tư chậm hoặc không triển khai thực hiện để thu hút các dự án tiềm năng khác; ­ Chủ động phối hợp với cơ quan báo, đài xây dựng các chuyên mục, chuyên đề, bản tin về chủ  trương và hiệu quả của việc triển khai thực hiện dồn đổi tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng  cánh đồng lớn thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tiêu thụ chế  biến của các doanh nghiệp để thực hiện tuyên truyền thường xuyên cho nhân dân biết, hiểu và  thực hiện. 5. Sở Công thương ­ Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, thương hiệu trong nước và quốc tế đối với các  sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; ­ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các  biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển  mở rộng thị trường trong và ngoài nước tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ  cao. 6. Sở Kế hoạch và Đầu tư ­ Huy động đa dạng các nguồn lực, nhất là nguồn lực ngoài ngân sách (theo hình thức: Hợp tác  theo hình thức đối tác công tư (PPP), tín dụng, phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ quốc tế) và vận  động đóng góp từ người dân để phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; ­ Tăng cường minh bạch hóa thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã; thực hiện một đầu mối quản lý  và cung cấp thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp; tham mưu chỉ đạo, có biện pháp tháo gỡ  vướng mắc về thủ tục hành chính, cơ chế, chính sách, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút  đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn. 7. Sở Tài chính Chủ trì, phối hợp với Sơ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn  vị liên quan tổ chức triển khai dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu cân đối nguồn  ngân sách ưu tiên đầu tư các nhiệm vụ cấp thiết, mang tính đột phá, các chính sách, đề án,  chương trình đã ban hành liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Sâm Ngọc Linh  và các dược liệu khác gắn với xây dựng liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu. 8. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Củng cố kiện toàn bộ phận làm công tác du lịch; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển có  hiệu quả du lịch gắn với nông nghiệp bền vững, phù hợp với đặc thù, khả năng của địa phương  và phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế cùng tham  gia đầu tư phát triển du lịch nông nghiệp; đồng thời, xây dựng và triển khai chương trình về phát  triển du lịch nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; quy hoạch, định hướng và đầu tư  phát triển sản phẩm du lịch nông nghiệp; khai thác tối đa những đặc trưng của nền nông nghiệp  kết hợp với giá trị văn hóa, góp phần đưa du lịch nông nghiệp phát triển đột phá, hiệu quả, bền  vững. 9. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
  12. Chỉ đạo các Chi nhánh ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân thực  hiện các biện pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã vay vốn tín dụng với lãi suất hợp lý;  ưu tiên vốn tín dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh  nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao  động, các dự án hiệu quả. 10. Các Sở, ban ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, chương trình tổ  chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được phân công tại Chương trình hành động này;  tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02­NQ/TU ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Ban  Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên  địa bàn tỉnh; Kết luận số 366­KL­TU ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy  về chủ trương dồn đổi, tích tụ ruộng đất nông nghiệp để xây dựng cánh đồng lớn thực hiện  phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”; Nghị quyết số 08­NQ/TU ngày 02 tháng 3 năm  2018 về đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Định kỳ 06 tháng và  hằng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  và Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 11. Chương trình hành động này thay thế Chương trình hành động triển khai thực hiện phát triển  nông nghiệp công nghệ cao, Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác gắn với xây dựng liên kết  chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu năm 2019 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 1 Quyết định  số 31/QĐ­UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình  hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2019 trên địa  bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa  phương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân  dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.   PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐI VÀO CHIỀU SÂU THEO  HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, GẮN VỚI CHẾ BIẾN  VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ; BẢO TỒN, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÂM NGỌC LINH VÀ  CÁC DƯỢC LIỆU KHÁC GẮN VỚI XÂY DỰNG LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT  TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ­UBND ngày tháng 06 năm 2019 của Ủy ban nhân dân   tỉnh) Thời gian  Cơ quan phối  TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì thực hiện,  hợp hoàn thành Về phát triển nền sản xuất nông  1       nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ 1.1 Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây  Sở Nông  Các Sở, ban  Năm 2019 dựng Đề án phát triển nông nghiệp  nghiệp và Phát  ngành liên  hữu cơ gắn với ứng dụng công nghệ  triển nông thôn quan, Ủy ban  cao và phát triển dược liệu tỉnh Kon  nhân dân các 
  13. huyện, thành  Tum phố Các Sở, ban  Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình  ngành liên  Sở Nông  Ban Thường vụ chủ trương xây dựng  quan, Ủy ban  1.2 nghiệp và Phát  Năm 2019 Đề án chính sách hỗ trợ phát triển thủy  nhân dân các  triển nông thôn sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum huyện, thành  phố Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công  Sở Nông  Ủy ban nhân  1.3 nhận các vùng sản xuất Nông nghiệp  nghiệp và Phát  dân các huyện,  Năm 2019 ứng dụng công nghệ cao (2 vùng) triển nông thôn thành phố phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu  theo hướng sản xuất hàng hóa ứng  2 dụng công nghệ cao, công nghệ sinh        học gắn với chế biến và thị trường  tiêu thụ ­ Hình thành và đưa vào hoạt động 03  khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ  cao tại huyện Kon Plông, Thành phố  Ủy ban nhân  Các Sở, ban  2.1 Kon Tum và huyện Đăk Hà. dân các huyện,  Năm 2019 ngành liên quan thành phố ­ Hình thành 5 vùng nông nghiệp ứng  dụng công nghệ cao Hình thành ít nhất 02 “cánh đồng lớn”  Ủy ban nhân  phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông  Các Sở, ban  Năm 2019­ 2.2 dân các huyện,  nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên  ngành liên quan 2020 thành phố địa bàn mỗi huyện, thành phố. Các Sở, ban  Hỗ trợ hoàn thiện đề nghị cấp thẩm  ngành liên  quyền công nhận 03 doanh nghiệp,  Sở Nông  quan, Ủy ban  2.3 hợp tác xã đáp ứng các tiêu chí doanh  nghiệp và Phát  Năm 2019 nhân dân các  nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp ứng  triển nông thôn huyện, thành  dụng công nghệ cao. phố Các Sở, ban  Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp đáp  ngành liên  ứng các tiêu chí công nhận cơ sở ươm  Sở khoa học và  quan, Ủy ban  2.4 tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh  Năm 2019 công nghệ nhân dân các  nghiệp nông nghiệp ứng dụng công  huyện, thành  nghệ cao phố Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh  Các Sở, ban  nghiệp và tổ chức khác hoạt động sản  ngành liên  xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông  Sở khoa học và  quan, Ủy ban  2.5 nghiệp mua sáng “chế­bản quyền”,  Hằng năm công nghệ nhân dân các  nhập khẩu công nghệ để ứng dụng  huyện, thành  phát triển sản xuất, nâng cao trình độ  phố và mở rộng sản xuất.
  14. Các Sở, ban  Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh  ngành liên  nghiệp và tổ chức khác hoạt động sản  Sở Nông  quan, Ủy ban  2.6 xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông  nghiệp và Phát  Hằng năm nhân dân các  nghiệp liên doanh, liên kết sản xuất  triển nông thôn huyện, thành  theo chuỗi giá trị phố Tổ chức lại sản xuất gắn chặt với nhu  cầu thị trường theo chuỗi liên kết sản  Các Sở, ban  xuất ­ tiêu thụ đối với 04 sản phẩm  ngành liên  chủ lực của tỉnh15; 09 sản phẩm xây  Sở Nông  quan, Ủy ban  Năm 2019­ 2.7 dựng chuỗi liên kết16 bảo đảm an toàn  nghiệp và Phát  nhân dân các  2020 thực phẩm, chuẩn hóa sản phẩm về  triển nông thôn huyện, thành  quy cách, đóng gói, bao bì, truy xuất  phố nguồn gốc, phát triển thương hiệu,...  nâng tầm nông sản xuất khẩu. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh  Các Sở, ban  Chương trình tổng thể về hợp tác với  ngành liên  các trường đại học, các viện, trung tâm Sở khoa học và  quan, Ủy ban  2.8 Năm 2019 nghiên cứu khoa học, thử nghiệm hỗ  công nghệ nhân dân các  trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng  huyện, thành  công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ phố Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban  Các Sở, ban  hành Danh mục các dự án đầu tư hạ  ngành liên  tầng nông nghiệp quan trọng sử dụng  Sở Kế hoạch  quan, Ủy ban  2.9 Năm 2019 vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2020  và đầu tư nhân dân các  ­ 2025; Danh mục các dự án thu hút  huyện, thành  đầu tư hạ tầng nông nghiệp quan trọng phố Về đầu tư phát triển Sâm Ngọc  3       Linh Các Sở, ban  Xây dựng Đề án tổng thể về quản lý,  ngành liên  đầu tư, phát triển sản phẩm quốc gia  Sở Nông  quan, Ủy ban  3.1 Sâm Ngọc Linh Kon Tum (Trình xin ý  nghiệp và Phát  Năm 2019 nhân dân các  kiến Ban Thường vụ Tỉnh trước khi  triển nông thôn huyện, thành  thực hiện) phố Ủy ban nhân  Điều tra, phân vùng, địa điểm mở rộng  Sở Nông  dân huyện Tu  3.2 diện tích phù hợp phát triển Sâm Ngọc  nghiệp và Phát  Năm 2019 Mơ Rông, Đăk  Linh triển nông thôn Glei, Kon Plông Triển khai thí điểm giao rừng, cho thuê  rừng đặc dụng để phát triển Sâm Ngọc  Sở Nông  Các BQL rừng  Linh và các dược liệu khác, xác định rõ  3.3 nghiệp và Phát  đặc dụng trên  Năm 2019 các loài dược liệu phù hợp với điều  triển nông thôn địa bàn tỉnh kiện tự nhiên của từng khu rừng dụng  để triển khai thực hiệnđặc
  15. Sở Tài nguyên  Thực hiện  Đẩy nhanh việc cho thuê rừng, giao  và Môi trường;  thường  rừng để bảo tồn nguồn gen, nguồn  Sở Nông  Ủy ban nhân  xuyên khi  3.4 giống gốc và phát triển diện tích trồng  nghiệp và Phát  dân các huyện,  tổ chức, cá  Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác  triển nông thôn thành phố; các  nhân có  dưới tán rừng đơn vị chủ  đăng ký rừng Ban hành quy định điều kiện đầu tư  Sở Nông  đối với các dự án đầu tư, phát triển  Sở Kế hoạch  3.5 nghiệp và Phát  Năm 2019 Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh  và Đầu tư triển nông thôn (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) Tuyển chọn, bảo tồn nguồn gen thuần  Sở Khoa học  chủng, phát triển giống gốc bản địa  Sở Nông  Thực hiện  và Công nghệ,  3.6 Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác  nghiệp và Phát  thường  Sở Y tế và các  có giá trị kinh tế và dược tính vượt trội  triển nông thôn xuyên nhà khoa học để phục vụ cho việc nuôi trồng Tham mưu ban hành Quy chuẩn kỹ  Sở Nông  Sở Khoa học  3.7 thuật địa phương đối với Sâm Ngọc  nghiệp và Phát  Năm 2019 và Công nghệ Linh (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) triển nông thôn Khi Bộ  Xây dựng hệ thống quản lý chỉ dẫn địa  Ủy ban nhân  ngành  Sở Khoa học  3.8 lý Sâm Ngọc Linh và các dược liệu  dân các huyện,  Trung  và Công nghệ khác (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) thành phố ương triển  khai Đặt hàng nghiên cứu sâu về sự thích  nghi, tính chất, chất lượng, công dụng  Sở Nông  Thực hiện  của Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm cơ  Sở Khoa học  3.9 nghiệp và Phát  thường  sở hoàn thiện quy trình nuôi trồng  và Công nghệ triển nông thôn xuyên chăm sóc, thu hoạch, chế biến sản  phẩm có giá trị kinh tế cao Thực hiện tốt quy chế quản lý và sử  dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho  sản phẩm sâm củ và Nhãn hiệu chứng  nhận “Sâm Ngọc Linh Kon Tum”. Đẩy  Các đơn vị, địa  Thực hiện  mạnh thực hiện Chương trình phát  Sở Khoa học  3.10 phương liên  thường  triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai  và Công nghệ quan xuyên đoạn 2017­2020 (Quyết định số  554/QĐ­UBND ngày 19/6/2017 của  UBND tỉnh), ưu tiên đối với các sản  phẩm Sâm Ngọc Linh. Các Sở, ban  Phòng chống hàng giả, hàng nhái trong  ngành liên  Thực hiện  sản xuất và tiêu thụ dược liệu, nhất là  Sở Công  quan, Ủy ban  3.11 thường  các sản phẩm được giới thiệu có  Thương nhân dân các  xuyên nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh huyện, thành  phố
  16. Chương trình phát triển thương hiệu  các sản phẩm Sâm Ngọc Linh Kon  Các đơn vị, địa  Tum và công cụ quản lý (như: đăng ký  Sở Khoa học  3.12 phương liên  Năm 2019 sở hữu trí tuệ, xây dựng lôgô, mã vạch,  và Công nghệ quan mã QR...) (Thuộc nhiệm vụ tại mục  1.1) Các Sở, ban  Kêu gọi thu hút đầu tư xây dựng nhà  ngành liên  máy chế biến đa dạng hóa các sản  Thực hiện  Sở Kế hoạch  quan, Ủy ban  3.13 phẩm có chất lượng vượt trội từ Sâm  thường  và Đầu tư nhân dân các  Ngọc Linh Kon Tum và các dược liệu  xuyên huyện, thành  thế mạnh của tỉnh phố Xây dựng tài liệu hệ thống về nguồn  Ủy ban nhân  gốc, lịch sử, những “huyền thoại” sự  dân huyện Tu  Sở Khoa học  3.14 thật về Sâm Ngọc Linh, giá trị kinh tế  Mơ Rông, Đăk  Năm 2019 và Công nghệ và dược tính vượt trội của Sâm Ngọc  Glei và các đơn  Linh (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) vị liên quan Các Sở, ban  Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề  ngành liên  nghị cấp thẩm quyền chứng nhận  Sở Khoa học  quan, Ủy ban  3.15 thương hiệu sản phẩm Sâm Ngọc Linh  Năm 2019 và Công nghệ nhân dân các  và loại dược liệu khác; quy trình truy  huyện, thành  xuất sản phẩm nông nghiệp. phố Tổ chức tuyên truyền, quảng bá  thương hiệu, giá trị và các lợi ích của  việc dùng các sản phẩm được sản  Đài Phát thanh  Thực hiện  Sở Thông tin và  3.16 xuất, chế biến từ Sâm Ngọc Linh Kon  và Truyền hình  thường  Truyền thông Tum và các dược liệu khác, tránh  tỉnh xuyên những thông tin thất thiệt, không có  căn cứ khoa học về Sâm Ngọc Linh Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà  Các đơn vị, địa  nước hữu quan của tỉnh Kon Tum trong  Thực hiện  Hội Sâm Ngọc  phương liên  3.17 công tác phát triển sâm Ngọc Linh Kon  thường  Linh Kon Tum quan, các Hội  Tum. Làm cơ quan đầu mối bảo vệ  xuyên viên quyền lợi của của các Hội viên. Về phát triển ngành công nghiệp  4 trồng và chế biến dược liệu khác        trên địa bàn tỉnh Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với  Sở Nội vụ và  các Bộ, ngành Trung ương đề xuất tổ  các đơn vị, địa  4.1 Sở Y tế Năm 2019 chức, bộ máy và nhân lực quản lý nhà  phương liên  nước về dược liệu, y dược cổ truyền quan 4.2 Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo  Sở Y tế Sở Lao động,  Hoàn thành  nhân lực kỹ thuật viên chuyên ngành y  Thương binh  trong năm  dược cổ truyền và Xã hội, Sở  2018 và tổ 
  17. chức thực  hiện  Nội vụ thường  xuyên Hoàn thành  Ban hành chương trình đào tạo, mã  trong năm  ngành đào tạo đối với đội ngũ lương y;  Trường Cao  2018 và tổ  tăng cường tổ chức các lớp tập huấn  4.3 Sở Y tế đẳng cộng  chức thực  nâng cao năng lực kiểm soát chất  đồng Kon Tum hiện  lượng Sâm Ngọc Linh và các dược liệu  thường  khác xuyên Khi Bộ  Phối hợp với Bộ Y tế báo cáo Thủ  Các đơn vị, địa  ngành  tướng Chính phủ việc hình thành  4.4 Sở Y tế phương liên  Trung  Trung tâm nghiên cứu và phát triển  quan ương triển  dược liệu quốc gia khai Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân về thủ tục  đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy  Các đơn vị, địa  Thực hiện  4.5 định của Bộ Y tế đối với các cơ sở thu  Sở Y tế phương liên  thường  mua, chế biến Sâm Ngọc Linh và dược  quan xuyên liệu khác Hướng dẫn các doanh nghiệp và cá  nhân sản xuất, kinh doanh Sâm Ngọc  Linh và dược liệu khác về quản lý  Các đơn vị, địa  Thực hiện  chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn  4.6 Sở Y tế phương liên  thường  kỹ thuật quốc gia và cơ sở; kiểm  quan xuyên nghiệm chất lượng sản phẩm để làm  cơ sở công bố và đủ điều kiện tiêu thụ  trong các cơ sở y tế Hỗ trợ đầu tư thiết bị, công nghệ bào  chế, chế biến thuốc (thuốc thành  phẩm, vị thuốc y học cổ truyền) cho  Các đơn vị, địa  Thực hiện  các cơ sở khám chữa bệnh công lập và  4.7 Sở Y tế phương liên  thường  ngoài công lập. Ưu tiên sử dụng dược  quan xuyên liệu, thuốc đông y, thuốc chế biến từ  dược liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng  trong các cơ sở y tế công lập Thành lập Hiệp hội Dược liệu tỉnh  Kon Tum để làm đầu mối tổ chức liên  Các đơn vị, địa  kết trong sản xuất, chế biến và tiêu  4.8 Sở Y tế phương liên  Năm 2019 thụ dược liệu, bảo vệ quyền lợi cho  quan các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá  nhân tham gia phát triển dược liệu 4.9 Rà soát bổ sung danh mục các loài  Sở Y tế Sở Nông  Năm 2019 dược liệu có nguồn gốc thực vật, động  nghiệp và  vật và khoáng vật làm thuốc; xây dựng  PTNT và các 
  18. đơn vị, địa  danh mục dược liệu cấm khai thác phương liên  quan Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm  việc với Bộ, ngành Trung ương về các  dự án bảo tồn, phát triển dược liệu,  sản phẩm từ dược liệu và sản phẩm  Sở Nông  Các đơn vị, địa  quốc gia; dự án nhập nội giống cây  4.10 nghiệp và Phát  phương liên  Năm 2019 dược liệu có chất lượng cao; xây dựng  triển nông thôn quan vườn bảo tồn và phát triển cây thuốc  quốc gia đối với Sâm Ngọc Linh tại Tu  Mơ Rông và Đăk Glei và các loài dược  liệu khác Sở Y tế, Công  ty TNHH MTV  lâm nghiệp Đăk  Tô, Công ty cổ  Hình thành 01 cơ sở sản xuất giống  phần Sâm  dược liệu tại huyện Kon Plông; phát  Sở Nông  Ngọc Linh Kon Quý I/năm  4.11 triển 02 vườn ươm giống Sâm Ngọc  nghiệp và Phát  Tum, Ủy ban  2020 Linh trên cơ sở vườn giống hiện có  triển nông thôn nhân dân các  của doanh nghiệp huyện: Kon  Klông, Tu Mơ  Rông và Đăk  Glei Triển khai công tác đăng ký cấp giấy  chứng nhận nguồn giống, giấy chứng  nhận nguồn gốc xuất xứ đối với cây  thuốc địa phương quý hiếm, đặc hữu.  Sở Nông  Các đơn vị, địa  Rà soát, tham mưu UBND tỉnh trình  4.12 nghiệp và Phát  phương liên  Năm 2019 cấp thẩm quyền bổ sung một số loại  triển nông thôn quan giống dược liệu địa phương vào danh  mục giống dược liệu được phép sản  xuất, kinh doanh tại Việt Nam theo quy  định Xây dựng danh mục các chương trình,  dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ  Sở Y tế, Sở  nghiên cứu chọn, tạo giống dược liệu  Nông nghiệp và  mới phục vụ sản xuất dược liệu phổ  Sở Khoa học  PTNT và các  4.13 Năm 2019 biến trong khám chữa bệnh, có chất  và Công nghệ đơn vị, địa  lượng, giá trị kinh tế cao trình cấp  phương liên  thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực  quan hiện. 4.14Lập đề án và thực hiện thủ tục bổ  Ban quản lý  Sở Kế hoạch  Năm 2019 sung Khu công nghiệp sản xuất, chế  Khu kinh tế  và Đầu tư, Sở  biến dược liệu tập trung trên địa bàn  tỉnh Công Thương  tỉnh vào Quy hoạch phát triển các khu  và các đơn vị, 
  19. địa phương liên  công nghiệp ở Việt Nam quan Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,  cá nhân sản xuất, kinh doanh Sâm  Các đơn vị, địa  Thực hiện  Ngọc Linh và các dược liệu khác về  Sở Khoa học  4.15 phương liên  thường  các chính sách hỗ trợ, cho vay của các  và Công nghệ quan xuyên quỹ các Chương trình về khoa học  công nghệ của Trung ương và của tỉnh. Sở Y tế, Sở  Công thương;  Sở Nông  Thực hiện  Quản lý nguồn giống gốc, giống  Công an tỉnh,  4.16 nghiệp và Phát  thường  thương phẩm dược liệu Ủy ban nhân  triển nông thôn xuyên dân các huyện,  thành phố Báo Kon Tum,  Thông tin, tuyên truyền chủ trương,  Sở Y tế, Sở  chính sách phát triển dược liệu và việc  Nông nghiệp và  Đài Phát thanh  Thực hiện  sử dụng dược liệu, thuốc, các sản  Phát triển nông  4.17 và Truyền hình  thường  phẩm từ dược liệu, y dược cổ truyền  thôn, Ủy ban  tỉnh xuyên trong chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh,  nhân dân các  chữa bệnh; huyện, thành  phố Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận  thức của người dân bảo vệ bảo vệ  rừng vùng trồng Sâm Ngọc Linh và các  Ủy ban nhân  Thực hiện  dược liệu khác. Hướng dẫn thu hái,  Các đơn vị liên  4.18 dân các huyện,  thường  sản xuất chế biến Sâm Ngọc Linh và  quan thành phố xuyên các dược liệu khác theo tiêu chuẩn  (GACP­WHO, GMP) đi đôi với tái sinh  phát triển diện tích trồng mới Tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ  việc đầu tư, phát triển và lưu thông  dược liệu trên địa bàn; ngăn chặn, xử  Ủy ban nhân  Thực hiện  Các đơn vị liên  4.19 lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy  dân các huyện,  thường  quan định; nhất là việc buôn bán, trồng và  thành phố xuyên phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược  liệu kém chất lượng. Rà soát, giới thiệu diện tích đất nông  nghiệp, rừng và đất lâm nghiệp phù  hợp để đầu tư phát triển dược liệu  Ủy ban nhân  Thực hiện  trên địa bàn; đẩy mạnh việc giao rừng,  Các đơn vị liên  4.20 dân các huyện,  thường  cho thuê rừng gắn với giao đất, cho  quan thành phố xuyên thuê đất và chuyển đổi diện tích đất  nông nghiệp phù hợp sang trồng dược  liệu theo quy hoạch.  
  20. 1 Nghị quyết Đại hội lần thứ XV của Đảng bộ tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 08­NQ/TU ngày 02  tháng 3 năm 2018 về đầu tư, phát triển và chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 02­ NQ/TU ngày 30 tháng 6 năm 2016 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với  chế biến trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 01/2016/NQ­HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội  đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016­ 2020; Nghị quyết số 09/2018/NQ­HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh  về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết của  Hội đồng nhân dân tỉnh số 64/2016/NQ­HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 về thông qua Đề án  Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum;  Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh số 09/2018/NQ­HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 về Đề  án đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số  15/2016/QĐ­UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, quốc  phòng, an ninh giai đoạn 2016­2020 tỉnh Kon Tum. 2 Nghị quyết số 02­NQ/TU ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển  nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh 3 Kế hoạch 176/KH­UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch  dồn đổi, tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng cánh đồng lớn thực hiện phát triển nông nghiệp  ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2017­2020 và đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 4 Công nghệ nhà màng thông minh, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ tự động hóa trong các  khâu canh tác, công nghệ chuỗi sản xuất khép kín, công nghệ cảm biến theo dõi các yếu tố ảnh  hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm,... 5 (1) Sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao; (2) Sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công  nghệ cao; (3) Cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà phê; (4) Sâm Ngọc Linh, các sản phẩm chế  biến từ sâm Ngọc Linh và các dược liệu. 6 Tại quyết định số 39/QĐ­UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc  Ban hành Kế hoạch liên kết sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh  Kon Tum. 7 Kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa nước kém hiệu quả sang trồng cây trồng khác đã đăng ký  Bộ Nông nghiệp và Ph át triển nông thôn tại Công văn số 860/SNN­KH ngày 27 tháng 5 năm  2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 8 Kế hoạch số 6355/KH­BNN ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn về phát triển hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ  nông sản đến năm 2020; Kế hoạch số 2255/KH­UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban  nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2019;  Kế hoạch số 3419/KH­UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển  các hợp tác xã nông nghiệp và Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh  Kon Tum. 9 Các Nghị định của Chính phủ: Số 109/2018/NĐ­CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 về Nông nghiệp  hữu cơ; 57/2018/NĐ­CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh  nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; 65/2017/NĐ­CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 về chính  sách đặc thù về giống vốn và công nghệ trong phát triển, nuôi trồng , khai thác dược liệu; số  98/2018/NĐ­CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên  kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2