intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 80/2020/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 80/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý phần mềm quản lý Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động tỉnh Đồng Tháp và các phân hệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 80/2020/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 80/QĐ­UBND­HC Đồng Tháp, ngày 22 tháng 01 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HÔ S ̀ Ơ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,  VIÊN CHỨC, NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI HỘI, NGƯỜI HỢP ĐÔNG LAO Đ ̀ ỘNG TỈNH ĐÔNG ̀   THÁP VÀ CÁC PHÂN HỆ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;  Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng  công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT ­BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy  định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức; Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT­BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa  đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2012/TT­ BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ  trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức; Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT­BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy  định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 65/TTr­SNV ngày 10 tháng 01 năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý phần mềm quản lý Hồ sơ cán bộ,  công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động tỉnh Đồng Tháp và các  phân hệ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 539/QĐ­UBND­HC  ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy chế Quản lý phần mềm quản  lý Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự  nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban  nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  2.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ TT/TU, TT/HĐND Tỉnh ­ CT và các PCT UBND Tỉnh; ­ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; ­ Các ban, cơ quan thuộc Tỉnh uỷ; ­ Các Tổ chức chính trị ­ xã hội; ­ Lưu: VT, NC/THVX. Thg. Nguyễn Văn Dương   QUY CHẾ QUẢN LÝ PHẦN MỀM QUẢN LÝ HÔ S ̀ Ơ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI  LÀM VIỆC TẠI HỘI, NGƯỜI HỢP ĐÔNG LAO Đ ̀ ỘNG TỈNH ĐÔNG THÁP VÀ CÁC PHÂN ̀   HỆ (Kèm theo Quyết định số 80/QĐ­UBND­HC ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân   tỉnh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ giữa các cơ  quan, đơn vị, cá nhân trong việc quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Phần mềm Quản lý cán  bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động tỉnh Đồng Tháp và  các phân hệ (goi tăt là phân mêm) ̣ ́ ̀ ̀ . Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối với tổ chức a) Ủy ban nhân dân Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; b) Các cơ quan chuyên môn thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; c) Văn phòng Hội đồng nhân dân Tỉnh; d) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; đ) Các chi cục, cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn  và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; e) Các hội đặc thu đ ̀ ược giao số người làm việc và cấp kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh; g) Các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  3. h) Các ban và cơ quan thuộc Tỉnh uỷ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và tổ chức chính  trị ­ xã hội cấp tỉnh phối hợp thực hiện quản lý các phân hệ phần mềm có liên quan. 2. Đối với cá nhân a) Cán bộ công tác trong các cơ quan Nhà nước quy định tại Luật Cán bộ, công chức ngày 13  tháng 11 năm 2008; b) Công chức quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ­CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính  phủ quy định những người là công chức; c) Viên chức đơn vị sự nghiệp quy định tại Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; d) Người làm việc tại Hội quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ­CP ngày 21 tháng 4 năm 2010  của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội, được giao số lượng người làm  việc và cấp kinh phí hoạt động; đ) Người lao động hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ­ CP ngày 17 tháng 11  năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong  cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 161/2018/NĐ­CP ngày  29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công  chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng  một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Phân hệ phần mềm là những phân hệ phần mềm riêng lẻ, mỗi phân hệ phần mềm có một  chức năng riêng, có thể hoạt động độc lập, kết nối với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các  phân hệ khác. 2. Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội và người hợp đồng lao động sử  dụng để nhập vào Phần mềm là các thông tin theo mâu s ̃ ơ yếu lý lịch mâu 2C­BNV/2008 ban  ̃ hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ­ BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ  Nội vụ; Sơ yếu lý lịch mâu HS02­VC/BNV ban hành kèm theo Thông t ̃ ư số 07/2019/TT­BNV  ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và  quản lý hồ sơ viên chức. 3. Tài khoản người dung là tên và m ̀ ật khẩu để đăng nhập vào phần mềm. 4. Quản lý tài khoản người dung là vi ̀ ệc tạo mới, cấp phát, hạn chế, mở rộng hoặc hủy bỏ  quyền đăng nhập vào phần mềm. 5. Quản lý hồ sơ là hoạt động liên quan đến việc tạo lập, sửa đổi, bổ sung, bảo quản, sử dụng,  lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội và người hợp đồng lao động  phục vụ công tác sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội và  người hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước theo quy định của  pháp luật trên phần mềm. 6. Khai thác phần mềm là việc thực hiện các quy trình nghiệp vụ, các chức năng tra cứu, tìm  kiếm thông tin về cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao 
  4. động hoặc tổng hợp các tiêu chí thông tin, kết xuất các thông tin, lập các bảng biểu thống kê,  báo cáo và in các kết quả xử lý được ra màn hình hoặc ra giấy. Điều 4. Phần mềm quản lý hô s̀ ơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội,  người hợp đông lao đ ̀ ộng và các phân hệ 1. Là phần mềm tin học phục vụ việc quản lý, khai thác thông tin từ hồ sơ cán bộ, công chức,  viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động. 2. Phần mềm được thiết kế chạy trên nền web, gồm hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chương trình  ứng dụng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh và trình duyệt web trên máy  trạm tại các cơ quan, đơn vị dung đ ̀ ể khai thác sử dụng phần mềm. Cơ sở dữ liệu về hồ sơ cán  bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động được quản lý tập  trung tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh. 3. Địa chỉ truy cập Phần mềm tại http://qlcbcc.dongthap.gov.vn. Điều 5. Phân hệ phần mềm 1. Phân hệ Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. 2. Phân hệ Quản lý công tác thi đua, khen thưởng. 3. Phân hệ Quản lý tiền lương. Chương II QUẢN LÝ, KHAI THÁC PHẦN MỀM VÀ CÁC PHÂN HỆ Điều 6. Quản lý tài khoản đăng nhập 1. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Tỉnh được cấp tài khoản sử dụng phần mềm và có quyền theo dõi,  quản lý việc sử dụng phần mềm của các cơ quan, đơn vị trong toàn Tỉnh. 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được cấp tài khoản sử dụng phần mềm và có quyền theo dõi,  quản lý việc sử dụng phần mềm của cơ quan, đơn vị, địa phương do mình phụ trách. 3. Các cơ quan, đơn vị theo phân cấp về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người  làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động được cấp tài khoản người dung đ ̀ ể đăng nhập, khai  thác sử dụng phần mềm. Nếu có nhu cầu phân cấp tài khoản người dung cho các đ ̀ ơn vị trực  thuộc phải thống nhất với Sở Nội vụ để được cấp bổ sung. 4. Sở Nội vụ là cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh về công tác quản lý phần mềm, được  quyền và có trách nhiệm sử dụng tài khoản quản trị để cấp, phân quyền tài khoản người dung ̀ cho cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này  (Chi tiết Phụ lục Bảng phân quyên tài kho ̀ ản người dùng kèm theo); thực hiện chức năng nghiệp  vụ về công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp  đồng lao động trong toàn tỉnh.
  5. 5. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội được cấp tài khoản quản lý, khai thác,  sử dụng phần mềm có trách nhiệm bảo quản, bảo đảm bí mật, an toàn cho tài khoản. Điều 7. Mô hình tổ chức cập nhật, quản lý và khai thác hô s ̀ ơ trên phần mềm và các phân  hệ 1. Cấp cơ sở là cấp có trách nhiệm cập nhật, quản lý và khai thác hồ sơ cán bộ, công chức, viên  chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động và thông tin tại các phân hệ ở các đơn  vị trực thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã. 2. Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp có trách nhiệm cập nhật, quản lý và  khai thác hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động  và thông tin tại các phân hệ của các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành  phố và các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh. Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra,  quản lý và tổ chức triển khai phần mềm cho các đơn vị trực thuộc là cấp cơ sở (trừ các đơn vị  sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh). 3. Sở Nội vụ có trách nhiệm quản lý, khai thác, tổ chức triển khai phần mềm và các phân hệ;  tổng hợp, báo cáo số liệu về cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp  đồng lao động (ngoai tr ̣ ừ phân hệ quản ly ĺ ương) trên phần mềm trong toàn Tỉnh; theo dõi, quản  lý hoạt động của phần mềm theo quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật. 4. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, khai thác, tổ chức triển khai phân hệ phần mềm quản lý  tiền lương; tổng hợp, báo cáo số liệu về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức, người làm  việc tại Hội, người hợp đồng lao động trên phân hệ phần mềm quản lý tiền lương trong toàn  Tỉnh. Điều 8. Cập nhật, quản lý và khai thác hô s ̀ ơ trên phần mềm 1. Cơ quan, đơn vị theo phân cấp về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người làm  việc tại Hội, người hợp đồng lao động có trách nhiệm cập nhật kịp thời, chính xác và đầy đủ  thông tin cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động hiện  có mặt được giao vào phần mềm. 2. Hồ sơ trong phần mềm được quản lý, sử dụng và bảo mật theo chế độ tài liệu mật do Nhà  nước quy định, chỉ những người được cơ quan, đơn vị hoặc người có thẩm quyền đồng ý mới  được nghiên cứu, sử dụng và khai thác. Việc phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện  quản lý và khai thác phần mềm phải bằng văn bản và gửi về Sở Nội vụ theo dõi chậm nhất 03  ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản phân công. 3. Thông tin hồ sơ trong phần mềm phải thống nhất với hồ sơ giấy. 4. Lãnh đạo các sở, ban, ngành Tỉnh; Lãnh đạo các hội đặc thu c ̀ ấp tỉnh; Thủ trưởng đơn vị sự  nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách  nhiệm tổ chức, nhắc nhở việc cập nhật dữ liệu, đảm bảo việc thực hiện thường xuyên, liên  tục, đúng quy định. 5. Việc cập nhật, đăng ký thông tin chưa chính xác vào phần mềm và các phân hệ phần mềm sẽ  bị xử lý tuy theo m ̀ ức độ vi phạm theo đúng quy định.
  6. 6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh phối  hợp cập nhật dữ liệu cán bộ, công chức có liên quan trực tiếp đến việc khai thác sử dụng Phân  hệ Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Phân hệ Quản lý công tác  thi đua, khen thưởng và Phân hệ Quản lý tiền lương. 7. Đề nghị các ban và cơ quan thuộc Tỉnh uỷ phối hợp cập nhật dữ liệu cán bộ, công chức, viên  chức có liên quan trực tiếp đến việc khai thác sử dụng Phân hệ Quản lý công tác đào tạo, bồi  dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Phân hệ Quản lý công tác thi đua, khen thưởng. Điều 9. Nội dung quản lý, sử dụng phần mềm và các phân hệ 1. Cập nhật và hiệu chỉnh hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người  hợp đồng lao động. 2. Tìm kiếm thông tin theo các tiêu chí tuy ch ̀ ọn. 3. Báo cáo, thống kê và kết xuất thông tin theo các tiêu chí tuy ch ̀ ọn. 4. Quản lý tổ chức và biên chế của các cơ quan, đơn vị. 5. Quản lý quá trình công tác. 6. Quản lý quá trình lương, báo cáo tiền lương. 7. Quản lý đào tạo và bồi dưỡng. 8. Quản lý khen thưởng và kỷ luật. 9. Quản lý các bảng danh mục. 10. Quản lý sự biến động như điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, về hưu, thôi việc... 11. Quản trị hệ thống gồm: Quản trị người dung  ̀ (tài khoản đăng nhập); quản trị đơn vị; truy  vấn các hành động thực hiện việc cập nhật trên cơ sở dữ liệu; sao lưu và phục hồi dữ liệu. Điều 10. Quy trình cập nhật thông tin 1. Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc quyết định điều động,  tiếp nhận từ các cơ quan, đơn vị khác không sử dụng chung phần mềm của Tỉnh, cơ quan, đơn  vị có thẩm quyền quản lý có trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin cán bộ, công chức, viên  chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động vào phần mềm. 2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động có  thay đổi, bổ sung, điều chỉnh thông tin, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý có trách nhiệm  cập nhật thông tin vào phần mềm, chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực thi  hành. Điều 11. Điều chuyển và tiếp nhận hô s ̀ ơ trên phần mềm
  7. 1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội khi được điều động, chuyển công tác  đến bộ phận mới trong cung c ̀ ơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng thì cơ quan, đơn vị có thẩm  quyền điều chuyển hồ sơ trên phần mềm đến bộ phận mới trong thời gian là 15 ngày, kể từ  ngày văn bản có hiệu lực thi hành. 2. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội khi được điều động, luân chuyển,  chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị mới thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý điều  chuyển hồ sơ trên phần mềm đến cơ quan, đơn vị mới, trong thời gian là 15 ngày, kể từ ngày  văn bản có hiệu lực thi hành. 3. Trường hợp chuyển sang khối Đảng, ngoài tỉnh và nghỉ hưu, thôi việc, từ trần thì cơ quan,  đơn vị trực tiếp sử dụng thực hiện điều chỉnh tình trạng hồ sơ tương ứng trong phần mềm trong  thời hạn là 15 ngày, kể từ ngày văn bản có hiệu lực. Điều 12. Lưu trữ hô s ̀ ơ trên phần mềm 1. Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động phải  được lưu trữ lâu dài trong phần mềm để phục vụ việc nghiên cứu, quản lý, khai thác sử dụng và  thực hiện chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. 2. Việc lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao  động phải tuân thủ nguyên tắc an toàn, an ninh thông tin theo quy định hiện hành. 3. Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động đã  nghỉ hưu, thôi việc, từ trần vân đ ̃ ược lưu trữ trong phần mềm để cơ quan, đơn vị theo dõi. Điều 13. Phân hệ Quản lý công tác đào tạo, bôi d ̀ ưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người  làm việc tại Hội 1. Đăng ký các khóa học trên phân hệ phần mềm quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,  công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, cụ thể: a) Nội dung đào tạo, bồi dưỡng: Chuyên môn, bồi dưỡng quản lý nhà nước theo ngạch, chức  danh nghề nghiệp, quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, cập nhật kiến thức, kỹ  năng chung và các nội dung bồi dưỡng khác do cơ quan có thẩm quyền chiêu sinh theo quy định; b) Quy trình, hình thức đăng ký: Sau khi nhận được thông báo chiêu sinh của cơ quan, đơn vị có  thẩm quyền tổ chức khóa đào tạo bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị rà soát, thông báo cho cán bộ,  công chức, viên chức, người làm việc tại Hội và đăng ký thông qua phân hệ phần mềm quản lý  đào tạo, bồi dưỡng theo thời gian quy định. Việc đăng ký qua phân hệ phần mềm đào tạo có giá  trị pháp lý như văn bản có chữ ký và đóng dấu. 2. Theo dõi quá trình học tập của cán bộ, công chức, viên chức. 3. Tổng hợp số giờ học tập và cập nhật trình độ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc  tại Hội sau khóa đào tạo, bồi dưỡng. Điều 14. Quản lý công tác thi đua khen thưởng 1. Quản lý kết quả khen thưởng cấp tỉnh, cấp nhà nước thành tích kinh tế xã hội.
  8. 2. Quản lý kết quả khen thưởng thành tích kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. 3. Quản lý kết quả khen thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. 4. Tra cứu kết quả khen thưởng. 5. Thống kê, báo cáo số liệu khen thưởng. Điều 15. Phân hệ Quản lý tiền lương 1. Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm định kỳ hàng tháng cập  nhật tiền lương cung v ̀ ới thời gian chi trả cho cán bộ, công chức từ ngày 01 đến ngày 10 hàng  tháng. 2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm quản lý các ngành, đơn vị trực thuộc,  định kỳ cập nhật quá trình cải cách tiền lương cung v ̀ ới thời gian chi trả. Thời gian cập nhật  chậm nhất ngày 20 hàng tháng. 3. Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện việc cập nhật biến động tiền lương của sở, ban,  ngành, tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố vào ngày  25 hàng tháng. 4. Dữ liệu về tiền lương trên phân hệ phần mềm là cơ sở để xây dựng dự toán kinh phí năm sau  cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh  và tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh. Khi thực hiện cải cách tiền lương hoặc lập dự toán năm  sau, Sở Tài chính sử dụng dữ liệu tiền lương tháng trước liền kề làm cơ sở thẩm định cải cách  tiền lương và xây dựng dự toán năm sau cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy  ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh. Chương III TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC KHAI  THÁC, QUẢN LÝ PHẦN MỀM VÀ CÁC PHÂN HỆ Điều 16. Sở Nội vụ 1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành các văn bản quy định về quản lý phần mềm  quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động.  Đề xuất việc nâng cấp phần mềm bảo đảm yêu cầu về khai thác, sử dụng và quản lý. 2. Hướng dân các s ̃ ở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân  huyện, thị xã, thành phố khai thác, sử dụng phần mềm vào công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công  chức, viên chức (tuyển dụng, nâng ngach, nâng l ̣ ương, đào tao…) ̣ . 3. Được phép sử dụng tài khoản quản trị để quản lý các tài khoản người dung các c ̀ ơ quan, đơn  vị. 4. Kiểm tra việc sử dụng, khai thác và quản lý phần mềm các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo  kết quả với Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định.
  9. 5. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho những người làm công tác quản lý  hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. 6. Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để phục vụ việc đầu tư xây dựng, cài đặt, hướng dân s ̃ ử  dụng, bảo trì, sao lưu dữ liệu thường xuyên, nâng cấp, công tác quản lý, khai thác, cập nhật dữ  liệu vào phần mềm bảo đảm việc quản lý, khai thác phần mềm có hiệu quả. 7. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản và trên Trang  Thông tin điện tử Sở Nội vụ cho các cơ quan, đơn vị về việc xảy ra sự cố hoặc nguy cơ xảy ra  sự cố có ảnh hưởng xấu đến việc quản lý và khai thác sử dụng phần mềm (khi phân mêm  ̀ ̀ ngừng hoat đ̣ ộng trong 2 ngày làm việc liên tiếp). 8. Chủ trì phối hợp với các ban và cơ quan thuộc Tỉnh uỷ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam  Tỉnh và tổ chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh để quản lý, khai thác, sử dụng các phân hệ phần mềm. Điều 17. Sở Thông tin và Truyền thông 1. Ban hành quy định về các điều kiện hạ tầng kỹ thuật để phục vụ cho việc khai thác, quản lý  phần mềm của các cơ quan, đơn vị liên quan; quy định các nội dung liên quan đến việc bảo mật  và an toàn, an ninh thông tin cho việc vận hành phần mềm. 2. Việc ứng dụng hiệu quả phần mềm là một trong những tiêu chí trong đánh giá xếp hạng ứng  dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị hàng năm. 3. Thực hiện xây dựng, phát triển phần mềm; phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến từ người  dung, đ ̀ ề nghị điều chỉnh, nâng cấp phần mềm để đáp ứng tốt hơn trong công tác quản lý hồ sơ  cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao động. 4. Nghiên cứu nâng cấp tính năng phần mềm; phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng dự toán kinh phí  hàng năm, bảo đảm việc duy trì hoạt động, nâng cấp, phát triển phần mềm. 5. Lập kế hoạch và thực hiện định kỳ sao lưu dữ liệu; sửa chữa, phục hồi hệ thống và đề xuất  phương án khắc phục sự cố liên quan đến việc vận hành phần mềm. 6. Bảo đảm phần mềm hoạt động xuyên suốt trên môi trường mạng, phục vụ việc quản lý, khai  thác các thông tin của cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội, người hợp đồng lao  động của các cơ quan, đơn vị. Điều 18. Sở Tài chính 1. Cân đối, bố trí kinh phí để vận hành phần mềm hàng năm; kinh phí tập huấn hướng dân s ̃ ử  dụng phần mềm và kinh phí nâng cấp định kỳ trong quá trình vận hành. 2. Quản lý, hướng dân, s ̃ ử dụng, khai thác phân hệ phần mềm quản lý tiền lương. Điều 19. Các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố 1. Thực hiện quản lý, khai thác hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại Hội,  người hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,  13, 14, 15 Quy chế này. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cấp dưới quản lý, đơn vị được ủy 
  10. quyền có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm; cơ quan ủy quyền có trách nhiệm đôn  đốc kiểm tra việc nhập thông tin đối với đơn vị ủy quyền. 2. Được cấp tài khoản người dung đ ̀ ể thực hiện việc cập nhật, quản lý và khai thác hồ sơ cán  bộ, công chức, viên chức trên phần mềm thuộc cơ quan, đơn vị. Quyết định phân công công  chức, viên chức trực tiếp được phép sử dụng tài khoản người dung đ ̀ ể quản lý khai thác phần  mềm. 3. Kiến nghị và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung những quy định liên quan  đến chế độ cập nhật, quản lý và khai thác phần mềm. 4. Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để bảo đảm cho việc quản lý và khai thác phần mềm. Điều 20. Trách nhiệm của người được phân công trực tiếp làm công tác khai thác, quản lý  phần mềm 1. Được sử dụng tài khoản người dung c ̀ ủa cơ quan, đơn vị để thực hiện việc cập nhật, quản lý  và khai thác phần mềm theo phân cấp quản lý; thay đổi mật khẩu được cấp và tự bảo mật tài  khoản người dung c ̀ ủa đơn vị. 2. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, chính xác về thông tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức  trên phần mềm; sử dụng có hiệu quả phần mềm để cung cấp kịp thời, nhanh chóng, chính xác  phục vụ yêu cầu quản lý và tác nghiệp chuyên môn. 3. Áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo mật cho phần mềm; đề xuất biện pháp bảo  đảm sử dụng và khai thác phần mềm có hiệu quả. 4. Nghiên cứu, phát hiện và báo cáo với cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh  trong công tác quản lý phần mềm. 5. Định kỳ báo cáo với người đứng đầu cơ quan, đơn vị về việc quản lý và khai thác phần mềm. 6. Trường hợp mất mật khẩu phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị và báo cáo bằng văn  bản về Sở Nội vụ để được cấp lại mật khẩu mới. 7. Thường xuyên học tập, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn,  nghiệp vụ. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 21. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dân, ki ̃ ểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban  nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo kết quả  thực hiện về Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định. 2. Đề nghị Trường Chính trị phối hợp quản lý phân hệ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng.
  11. 3. Đề nghị các ban và cơ quan thuộc Tỉnh uỷ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và tổ  chức chính trị ­ xã hội cấp tỉnh phối hợp quản lý, khai thác, sử dụng các phân hệ phần mềm có  liên quan. Việc sử dụng, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị được  thực hiện theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 Quy chế này. 4. Cơ quan, đơn vị và cá nhân vi phạm các điều khoản trong Quy chế này, tuy theo tính ch ̀ ất,  mức độ sẽ bị xử lý theo quy định. 5. Việc thực hiện Quy chế này là một trong các nội dung để xem xét, trình cấp có thẩm quyền  khen thưởng hàng năm. 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy  ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh Ủy  ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phu h ̀ ợp./.   PHỤ LỤC BẢNG PHÂN QUYỀN TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG (Kèm theo Quyết định số 80/QĐ­UBND­HC ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân   tỉnh) SttTài khoản Phân quyền Phạm vi Ghi chú 1 Lãnh đạo Ủy ban nhân  Quản lý, xem được  Toàn tỉnh Chủ tịch và các Phó  dân Tỉnh hồ sơ, tra cứu dữ  Chủ tịch Ủy ban nhân  liệu và xem số liệu  dân Tỉnh của tất cả mâu báo  ̃ cáo, thống kê 2 Thủ trưởng các sở,  Quản lý, xem được  Trong nội bộ  Mỗi lãnh đạo 01 tài  ban, ngành Tỉnh, Chủ  hồ sơ, tra cứu dữ  cơ quan, đơn  khoản tịch Ủy ban nhân dân  liệu và xem số liệu  vị, địa phương huyện, thị xã, thành  của các mâu báo  ̃ phố và Thủ trưởng các cáo, thống kê đơn vị sự nghiệp thuộc  Ủy ban nhân dân Tỉnh 3 Các sở, ban, ngành  Quản trị đơn vị, cấp Trong nội bộ  Mỗi cơ quan, đơn vị,  Tỉnh, các đơn vị sự  tài khoản người  cơ quan, đơn  địa phương 01 tài khoản nghiệp thuộc Ủy ban  dung bình th ̀ ường vị, địa phương nhân dân Tỉnh, Ủy ban  nhân dân huyện, thị xã,  thành phố, các cơ quan  thuộc Tỉnh uỷ, Ủy ban  mặt trận tổ quốc Việt  Nam Tỉnh và tổ chức  chính trị ­ xã hội cấp  tỉnh
  12. 4 Cán bộ, công chức,  Tải khoản người  Trong hồ sơ cá Mỗi cán bộ, công chức,  viên chức khác dung bình th ̀ ường;  nhân viên chức được cấp 01  xem thông tin hồ sơ tài khoản để xem hồ sơ  cá nhân của mình (nếu  có nhu câu) ̀ 5 Sở Nội vụ Quản trị hệ thống Toàn tỉnh 01 tài khoản với quyền  cao nhất      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2