YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 135/2019/QĐ-BYT
24
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 135/2019/QĐ-BYT về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ y tế.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 135/2019/QĐ-BYT
- BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 135/QĐBYT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐCP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực PHẨM, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi 01 thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 26/2012/TTBYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế ; Thông tư số 47/2014/TTBYT ngày 11/12/2014 hương dân quan ly an toàn th ́ ̃ ̉ ́ ực phẩm đôi v ́ ới cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLTBYTBNNPTNTBCT ngày 9/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phôi h́ ợp trong quản lý nhà nước về an toan th ̀ ực phẩm. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG Như Điều 4; Bộ trưởng (để báo cáo); Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; Lưu: VT, ATTP, VPB. Trương Quốc Cường
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 135/QĐBYT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở An toàn thực Cơ quan chức năng do 1 sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ phẩm và Dinh Ủy ban nhân dân cấp ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban dưỡng tỉnh chỉ định nhân dân cấp tỉnh 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế STT Số hồ sơ Tên thủ tục hành Tên Lĩnh vực Cơ TTHC(1) chính VBQPPL quan quy định thực việc bãi bỏ hiện thủ tục hành chính(2) Nghị định số 155/2018/NĐ CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ Cấp giấy chứng nhận sung một số cơ sở đủ điều kiện an Cục An quy định liên An toàn thực BBYT toàn thực phẩm đối với toàn 1 quan đến phẩm và Dinh 229894TT cơ sở sản xuất thực thực điều kiện dưỡng phẩm thuộc thẩm phẩm đầu tư kinh quyền của Bộ Y tế. doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế 3. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế STT Số hồ sơ Tên thủ tục Tên VBQPPL quy Lĩnh Cơ quan thực TTHC(1) hành chính định việc bãi bỏ vực hiện thủ tục hành
- chính(2) Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực Nghị định số phẩm đối với 155/2018/NĐCP Ủy ban nhân dân cơ sở kinh ngày 12/11/2018 doanh dịch vụ An toàn cấp huyện sửa đổi, bổ sung ăn uống cho các thực Ủy ban nhân dân BBYT một số quy định 1 đối tượng được phẩm cấp tỉnh 286621TT liên quan đến điều quy định tại và Dinh Ủy ban nhân dân kiện đầu tư kinh Khoản 2 Điều 5 dưỡng huyện, thành doanh thuộc phạm Thông tư vi quản lý nhà nước phố 47/2014/TT của Bộ Y tế BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014. BBYT 286621TT Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực Nghị định số phẩm đối với 155/2018/NĐCP cơ sở kinh ngày 12/11/2018 An toàn doanh dịch vụ sửa đổi, bổ sung thực Chi cục Vệ sinh BBYT ăn uống cho các một số quy định 2 phẩm an toàn thực 286620TT đối tượng được liên quan đến điều và Dinh phẩm quy định tại kiện đầu tư kinh dưỡng Khoản 1 Điều 5 doanh thuộc phạm Thông tư vi quản lý nhà nước 47/2014/TT của Bộ Y tế BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 3 BBYT Cấp giấy chứng Nghị định số An toàn Ủy ban nhân dân 286619TT nhận cơ sở đủ 155/2018/NĐCP thực cấp huyện điều kiện an ngày 12/11/2018 phẩm Ủy ban nhân dân toàn thực phẩm sửa đổi, bổ sung và Dinh cấp tỉnh đối với cơ sở một số quy định dưỡng kinh doanh dịch liên quan đến điều Ủy ban nhân dân vụ ăn uống cho kiện đầu tư kinh huyện, thành các đối tượng doanh thuộc phạm phố được quy định vi quản lý nhà nước tại Khoản 2 của Bộ Y tế Điều 5 Thông tư 47/2014/TT
- BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an Nghị định số toàn thực phẩm 155/2018/NĐCP đối với cơ sở ngày 12/11/2018 kinh doanh dịch An toàn sửa đổi, bổ sung vụ ăn uống cho thực Chi cục Vệ sinh BBYT một số quy định 4 các đối tượng phẩm an toàn thực 286618TT liên quan đến điều được quy định và Dinh phẩm kiện đầu tư kinh tại Khoản 1 dưỡng doanh thuộc phạm Điều 5 Thông tư vi quản lý nhà nước 47/2014/TT của Bộ Y tế BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 Cục An toàn thực phẩm, Chi Nghị định số Cục ATVSTP 155/2018/NĐCP các tỉnh, thành ngày 12/11/2018 Cấp giấy xác An toàn phố trực thuộc sửa đổi, bổ sung nhận kiến thức thực trung ương và BBYT một số quy định 5 về an toàn thực phẩm các đơn vị được 258737TT liên quan đến điều phẩm đối với cá và Dinh phân công theo kiện đầu tư kinh nhân dưỡng Điều 9 của doanh thuộc phạm Thông tư vi quản lý nhà nước 13/2014/TTLT của Bộ Y tế BYT BNNPTNTBCT Cục An toàn thực phẩm, Chi Nghị định số Cục ATVSTP 155/2018/NĐCP các tỉnh, thành ngày 12/11/2018 Cấp giấy xác An toàn phố trực thuộc sửa đổi, bổ sung nhận kiến thức thực trung ương và BBYT một số quy định 6 về an toàn thực phẩm các đơn vị được 258729TT liên quan đến điều phẩm đối với tổ và Dinh phân công theo kiện đầu tư kinh chức dưỡng Điều 9 của doanh thuộc phạm Thông tư vi quản lý nhà nước 13/2014/TTLT của Bộ Y tế BYT BNNPTNTBCT 7 BBYT Cấp giấy chứng Nghị định số An toàn Chi cục An toàn
- nhận cơ sở đủ 155/2018/NĐCP điều kiện an ngày 12/11/2018 toàn thực phẩm sửa đổi, bổ sung thực đối với các cơ một số quy định phẩm thực phẩm 229910TT sở sản xuất, liên quan đến điều và Dinh tỉnh/thành phố kinh doanh thực kiện đầu tư kinh dưỡng phẩm thuộc doanh thuộc phạm thẩm quyền sở vi quản lý nhà nước Y tế của Bộ Y tế Cấp đổi giấy Nghị định số chứng nhận cơ 155/2018/NĐCP sở đủ điều kiện ngày 12/11/2018 an toàn thực An toàn sửa đổi, bổ sung phẩm đối với thực BBYT một số quy định Cục An toàn 8 các cơ sở sản phẩm 229895TT liên quan đến điều thực phẩm xuất, kinh doanh và Dinh kiện đầu tư kinh thực phẩm dưỡng doanh thuộc phạm thuộc thẩm vi quản lý nhà nước quyền của Bộ Y của Bộ Y tế tế Cấp đổi giấy Nghị định số chứng nhận cơ 155/2018/NĐCP sở đủ điều kiện ngày 12/11/2018 an toàn thực An toàn sửa đổi, bổ sung phẩm đối với thực Chi cục An toàn BBYT một số quy định 9 các cơ sở sản phẩm thực phẩm 229911TT liên quan đến điều xuất, kinh doanh và Dinh tỉnh/thành phố kiện đầu tư kinh thực phẩm dưỡng doanh thuộc phạm thuộc thẩm vi quản lý nhà nước quyền của Sở Y của Bộ Y tế tế PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành 1 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phân cấp tỉnh phân cấp.
- Bước 2: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền; Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoăc ̣ cơ quan được uy quyên thâm đinh ra quy ̉ ̀ ̉ ̣ ết định thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở). Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ câp ́ Giấy chứng nhận theo Mâu s ̃ ố 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu va ̀có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày. Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được câp Gi ́ ấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu ̀ ằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương; câu b Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu câu, c ̀ ơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cách thức thực hiện
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ Thành ph ần, số lượng hồ A. Thành ph ầ sn h ơ ồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở); c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp. c) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở. B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ Thời h ạn giả20 ngày làm vi i quyết ệc. Đối tượng th Tựổc hi chệứcn th ủ tục hành chính , cá nhân C ơ quan thực hi ện thủ tứụ Cơ quan ch c hành chính c năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Phí: Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở Lệ phí: không có (Theo Thông tư 279/TTBTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư 117/2018/TTBTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/TTBTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm) Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản Yêu cầu, lý của Bộ Y tế Điều kiện 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật
- thủ tục an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: hành chính a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐCP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế; b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm; 2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.". III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm 1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. 2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp
- tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa. 3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành. 1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội. 2. Nghị định số 155/2018/NĐCP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. 3. Thông tư 279/TTBTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Mẫu số 1 (Ban hành kèm theo Nghị định số:155 /2018/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2018) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày........ tháng........ năm 20…. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Kính gửi:....................................................................................................... Họ và tên chủ cơ sở: .................................................................................... Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………... ..……………………………………………………….…………..……... Địa chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….……….. ..………………………………………..………………………………… ..………………………………………………………………………….. Điện thoại:.................................Fax:.......................................................... Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm…):.............................................. …..……………………………………………....................................................... CHỦ CƠ SỞ (Ký & ghi rõ họ tên) 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi 1 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
- sở sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế. Bước 1: Trình tự Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận thực đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hiện[1] của Cục an toàn thực phẩm. Bước 2: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền; Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoăc ̣ cơ quan được uy quyên thâm đinh ra quy ̉ ̀ ̉ ̣ ết định thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở). Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ câp ́ Giấy chứng nhận theo Mâu s ̃ ố 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu va ̀có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày. Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được câp Gi ́ ấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt ̀ ằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương; yêu câu b Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu câu, c ̀ ơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay
- đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cách th ức thực hiệện thống dịch vụ công trực tuyến Qua h Thành ph ần, số lượng hồầ sn h A. Thành ph ơ[2] ồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở); c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp. c) Danh sách người sản xuất thực phẩm đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở. B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ Thời h ạn giả20 ngày làm vi i quyết ệc. Đối tượng th Tựổc hi chệứn th ủ tục hành chính c, cá nhân C ơ quan thực hi ện thủ tục hành chính Cục An toàn th ực phẩm K ết quả thực Gihiấện th y ch ứủ tục hành chính ng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Phí, l ệ phí [3]Phí: Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở Lệ phí: không có (Theo Thông tư 279/TTBTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư 117/2018/TTBTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/TTBTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm) Tên mẫu đ ơnM [4] ẫu số 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật Yêu cầu, an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: Điều kiện a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều
- thủ tục từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; hành b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm chính[5] không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội. 2. Nghị định số 155/2018/NĐCP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. 3. Thông tư 279/TTBTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Mẫu số 1 (Ban hành kèm theo Nghị định số:155/2018/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2018) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày........ tháng........ năm 20…. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Kính gửi:................................................................................................................ Họ và tên chủ cơ sở: ............................................................................................. Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………..….…. ..…………………………………………………………….……………..….... Địa chỉ cơ sở sản xuất:……………………………………………….…..…..…
- ..……………………………………………..…………………………………. ..…………………………………………………………………………..……. Điện thoại:..........................................Fax:............................................................ Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm…):............................................................. …..…………………………………………………........................................................ CHỦ CƠ SỞ (Ký & ghi rõ họ tên) [1] Sửa đổi quy định trình tự thực hiện. [2] Thay đổi thành phần hồ sơ. [3] Thay đổi mức thu phí thẩm định cơ sở [4] Thay đổi mẫu đơn đề nghị [5] Thay đổi quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn