intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 135/2019/QĐ-BYT

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 135/2019/QĐ-BYT về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ y tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 135/2019/QĐ-BYT

  1. BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 135/QĐ­BYT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH  VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN  LÝ CỦA BỘ Y TẾ  BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ­CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ   tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa  đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị  định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều  của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực PHẨM, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi  01 thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 155/2018/NĐ­CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của  Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc  phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính được ban hành tại Thông tư số 26/2012/TT­BYT ngày  30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các  cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,  phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng  chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế ;  Thông tư số 47/2014/TT­BYT ngày 11/12/2014 hương dân quan ly an toàn th ́ ̃ ̉ ́ ực phẩm đôi v ́ ới cơ  sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT­BYT­BNNPTNT­BCT ngày  9/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phôi h́ ợp trong quản lý nhà nước về an toan th ̀ ực phẩm. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục  và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như Điều 4; ­ Bộ trưởng (để báo cáo); ­ Cục Kiểm soát TTHC, VPCP; ­ Cổng Thông tin điện tử ­ Bộ Y tế; ­ Lưu: VT, ATTP, VPB. Trương Quốc Cường  
  2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH  DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 135/QĐ­BYT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y   tế) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y  tế STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều  kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở  An toàn thực  Cơ quan chức năng do  1 sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ phẩm và Dinh  Ủy ban nhân dân  cấp  ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban  dưỡng tỉnh chỉ định nhân dân cấp tỉnh 2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y  tế STT Số hồ sơ  Tên thủ tục hành  Tên  Lĩnh vực Cơ  TTHC(1) chính VBQPPL  quan  quy định  thực  việc bãi bỏ  hiện thủ tục  hành  chính(2) Nghị định số  155/2018/NĐ ­CP ngày  12/11/2018  sửa đổi, bổ  Cấp giấy chứng nhận  sung một số  cơ sở đủ điều kiện an  Cục An  quy định liên  An toàn thực  B­BYT­ toàn thực phẩm đối với  toàn  1 quan đến  phẩm và Dinh  229894­TT cơ sở sản xuất thực  thực  điều kiện  dưỡng  phẩm thuộc thẩm  phẩm đầu tư kinh  quyền của Bộ Y tế. doanh thuộc  phạm vi  quản lý nhà  nước của Bộ  Y tế 3. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y  tế STT Số hồ sơ  Tên thủ tục  Tên VBQPPL quy  Lĩnh  Cơ quan thực  TTHC(1) hành chính định việc bãi bỏ  vực hiện thủ tục hành 
  3. chính(2) Cấp đổi giấy  chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện  an toàn thực  Nghị định số  phẩm đối với  155/2018/NĐ­CP  Ủy ban nhân dân  cơ sở kinh  ngày 12/11/2018  doanh dịch vụ  An toàn  cấp huyện sửa đổi, bổ sung  ăn uống cho các  thực  Ủy ban nhân dân  B­BYT­ một số quy định  1 đối tượng được  phẩm  cấp tỉnh 286621­TT liên quan đến điều  quy định tại  và Dinh  Ủy ban nhân dân  kiện đầu tư kinh  Khoản 2 Điều 5  dưỡng huyện, thành  doanh thuộc phạm  Thông tư  vi quản lý nhà nước  phố 47/2014/TT­ của Bộ Y tế BYT ngày 11  tháng 12 năm  2014. B­BYT­ 286621­TT Cấp đổi giấy  chứng nhận cơ  sở đủ điều kiện  an toàn thực  Nghị định số  phẩm đối với  155/2018/NĐ­CP  cơ sở kinh  ngày 12/11/2018  An toàn  doanh dịch vụ  sửa đổi, bổ sung  thực  Chi cục Vệ sinh  B­BYT­ ăn uống cho các  một số quy định  2 phẩm  an toàn thực  286620­­TT đối tượng được  liên quan đến điều  và Dinh  phẩm  quy định tại  kiện đầu tư kinh  dưỡng Khoản 1 Điều 5  doanh thuộc phạm  Thông tư  vi quản lý nhà nước  47/2014/TT­ của Bộ Y tế BYT ngày 11  tháng 12 năm  2014 3 B­BYT­ Cấp giấy chứng  Nghị định số  An toàn  Ủy ban nhân dân  286619­TT nhận cơ sở đủ  155/2018/NĐ­CP  thực  cấp huyện điều kiện an  ngày 12/11/2018  phẩm  Ủy ban nhân dân  toàn thực phẩm  sửa đổi, bổ sung  và Dinh  cấp tỉnh đối với cơ sở  một số quy định  dưỡng kinh doanh dịch  liên quan đến điều  Ủy ban nhân dân  vụ ăn uống cho  kiện đầu tư kinh  huyện, thành  các đối tượng  doanh thuộc phạm  phố  được quy định  vi quản lý nhà nước  tại Khoản 2  của Bộ Y tế Điều 5 Thông tư  47/2014/TT­
  4. BYT ngày 11  tháng 12 năm  2014 Cấp giấy chứng  nhận cơ sở đủ  điều kiện an  Nghị định số  toàn thực phẩm  155/2018/NĐ­CP  đối với cơ sở  ngày 12/11/2018  kinh doanh dịch  An toàn  sửa đổi, bổ sung  vụ ăn uống cho  thực  Chi cục Vệ sinh  B­BYT­ một số quy định  4 các đối tượng  phẩm  an toàn thực  286618­TT liên quan đến điều  được quy định  và Dinh  phẩm  kiện đầu tư kinh  tại Khoản 1  dưỡng doanh thuộc phạm  Điều 5 Thông tư  vi quản lý nhà nước  47/2014/TT­ của Bộ Y tế BYT ngày 11  tháng 12 năm  2014 Cục An toàn  thực phẩm, Chi  Nghị định số  Cục ATVSTP  155/2018/NĐ­CP  các tỉnh, thành  ngày 12/11/2018  Cấp giấy xác  An toàn  phố trực thuộc  sửa đổi, bổ sung  nhận kiến thức  thực  trung ương và  B­BYT­ một số quy định  5 về an toàn thực  phẩm  các đơn vị được  258737­TT liên quan đến điều  phẩm đối với cá  và Dinh  phân công theo  kiện đầu tư kinh  nhân dưỡng Điều 9 của  doanh thuộc phạm  Thông tư  vi quản lý nhà nước  13/2014/TTLT­ của Bộ Y tế BYT­ BNNPTNT­BCT  Cục An toàn  thực phẩm, Chi  Nghị định số  Cục ATVSTP  155/2018/NĐ­CP  các tỉnh, thành  ngày 12/11/2018  Cấp giấy xác  An toàn  phố trực thuộc  sửa đổi, bổ sung  nhận kiến thức  thực  trung ương và  B­BYT­ một số quy định  6 về an toàn thực  phẩm  các đơn vị được  258729­TT liên quan đến điều  phẩm đối với tổ  và Dinh  phân công theo  kiện đầu tư kinh  chức dưỡng Điều 9 của  doanh thuộc phạm  Thông tư  vi quản lý nhà nước  13/2014/TTLT­ của Bộ Y tế BYT­ BNNPTNT­BCT  7 B­BYT­ Cấp giấy chứng  Nghị định số  An toàn  Chi cục An toàn 
  5. nhận cơ sở đủ  155/2018/NĐ­CP  điều kiện an  ngày 12/11/2018  toàn thực phẩm  sửa đổi, bổ sung  thực  đối với các cơ  một số quy định  phẩm  thực phẩm  229910­TT sở sản xuất,  liên quan đến điều  và Dinh  tỉnh/thành phố  kinh doanh thực  kiện đầu tư kinh  dưỡng phẩm thuộc  doanh thuộc phạm  thẩm quyền sở  vi quản lý nhà nước  Y tế của Bộ Y tế Cấp đổi giấy  Nghị định số  chứng nhận cơ  155/2018/NĐ­CP  sở đủ điều kiện  ngày 12/11/2018  an toàn thực  An toàn  sửa đổi, bổ sung  phẩm đối với  thực  B­BYT­ một số quy định  Cục An toàn  8 các cơ sở sản  phẩm  229895­TT liên quan đến điều  thực phẩm  xuất, kinh doanh  và Dinh  kiện đầu tư kinh  thực phẩm  dưỡng doanh thuộc phạm  thuộc thẩm  vi quản lý nhà nước  quyền của Bộ Y  của Bộ Y tế tế Cấp đổi giấy  Nghị định số  chứng nhận cơ  155/2018/NĐ­CP  sở đủ điều kiện  ngày 12/11/2018  an toàn thực  An toàn  sửa đổi, bổ sung  phẩm đối với  thực  Chi cục An toàn  B­BYT­ một số quy định  9 các cơ sở sản  phẩm  thực phẩm  229911­TT liên quan đến điều  xuất, kinh doanh  và Dinh  tỉnh/thành phố  kiện đầu tư kinh  thực phẩm  dưỡng doanh thuộc phạm  thuộc thẩm  vi quản lý nhà nước  quyền của Sở Y  của Bộ Y tế tế   PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành  1­ Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ  sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền  của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh   Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống  nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực  phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc  nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân phân  cấp tỉnh phân cấp.
  6. Bước 2: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ  sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05  làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không  bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn  giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng  nhận nếu có nhu cầu. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm  thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản  thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời  hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền  thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy  quyền; Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoăc  ̣ cơ quan được uy quyên thâm đinh ra quy ̉ ̀ ̉ ̣ ết định thành lập có từ 3 đến 5  người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực  phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của  cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở). Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm  việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ câp  ́ Giấy chứng nhận theo Mâu s ̃ ố 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị  định này.  Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu va ̀có thể  khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian  khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá  30 ngày.  Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh  giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường  hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được câp Gi ́ ấy chứng nhận theo  quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2  Nghị định này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ  quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu  ̀ ằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương; câu b Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu câu, c ̀ ơ quan tiếp nhận  hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát  và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy  chứng nhận.  Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay  đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm,  kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì  cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm  bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp  nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực  tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cách thức thực hiện
  7.   Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp  trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ Thành ph   ần, số lượng hồ A. Thành ph ầ sn h ơ ồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo  Nghị định này); b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng  nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm  của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở); c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm  điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản  xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp. c) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã  được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ  sở. B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ Thời h   ạn giả20 ngày làm vi i quyết ệc.   Đối tượng th   Tựổc hi  chệứcn th ủ tục hành chính , cá nhân C   ơ quan thực hi ện thủ tứụ Cơ quan ch c hành chính c năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định   Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.   Phí: Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ  điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện  an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở Đối với  cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn:  700.000 đồng /lần/cơ sở Đối với  cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở  lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở Lệ phí: không có (Theo Thông tư 279/TT­BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ  thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực  phẩm và Thông tư 117/2018/TT­BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018  sửa  đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/TT­BTC ngày  14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí  trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)   Mẫu số 1:  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận   I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản  Yêu cầu,  lý của Bộ Y tế Điều kiện  1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật 
  8. thủ tục  an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: hành chính a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều  từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm  không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ  sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực  phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực  phẩm; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu  vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử  dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực  sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh  doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức  an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các  bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi,  tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo  quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ­CP ngày 02/02/2018 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực  phẩm. II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực  phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn  của Bộ Y tế; b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo  đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm; 2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an  toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh  tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu  chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.". III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm 1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực  phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1  Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. 2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm  đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực  phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn  không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp 
  9. tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công  dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa. 3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại  cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện  hành.   1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc  hội. 2. Nghị định số 155/2018/NĐ­CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa  đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc  phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.  3. Thông tư 279/TT­BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,  nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm   Mẫu số 1  (Ban hành kèm theo Nghị định số:155 /2018/NĐ­CP ngày  12 tháng  11 năm  2018) CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ …………, ngày........ tháng........ năm 20…. ĐƠN ĐỀ NGHỊ  Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Kính gửi:....................................................................................................... Họ và tên chủ cơ sở: .................................................................................... Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………... ..……………………………………………………….…………..……... Địa chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….……….. ..………………………………………..………………………………… ..………………………………………………………………………….. Điện thoại:.................................Fax:.......................................................... Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại  thực phẩm và dạng sản phẩm…):.............................................. …..…………………………………………….......................................................     CHỦ CƠ SỞ (Ký & ghi rõ họ tên)   2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi 1­ Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ 
  10. sở sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế.   Bước 1: Trình tự  Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận  thực  đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến  hiện[1] của Cục an toàn thực phẩm.  Bước 2: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Cục an toàn thực phẩm  có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 làm  việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không  bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn  giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng  nhận nếu có nhu cầu. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm  thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản  thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời  hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền  thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy  quyền; Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoăc  ̣ cơ quan được uy quyên thâm đinh ra quy ̉ ̀ ̉ ̣ ết định thành lập có từ 3 đến 5  người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực  phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của  cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở). Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm  việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ câp  ́ Giấy chứng nhận theo Mâu s ̃ ố 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị  định này. Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu va ̀có thể  khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian  khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá  30 ngày.  Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh  giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường  hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được câp Gi ́ ấy chứng nhận theo  quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2  Nghị định này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì  cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt  ̀ ằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;  yêu câu b Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu câu, c ̀ ơ quan tiếp nhận  hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát  và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy  chứng nhận. Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay 
  11. đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm,  kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì  cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm  bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp  nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực  tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Cách th   ức thực hiệện thống dịch vụ công trực tuyến  Qua h Thành ph   ần, số lượng hồầ sn h A. Thành ph ơ[2] ồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo  Nghị định này); b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng  nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm  của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở); c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm  điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản  xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp. c) Danh sách người sản xuất thực phẩm đã được tập huấn kiến thức an  toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở. B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ Thời h   ạn giả20 ngày làm vi i quyết ệc.   Đối tượng th   Tựổc hi  chệứn th ủ tục hành chính c, cá nhân C   ơ quan thực hi ện thủ tục hành chính Cục An toàn th ực phẩm K   ết quả thực  Gihiấện th y ch ứủ tục hành chính ng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Phí, l   ệ phí [3]Phí:  Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ  điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện  an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở Lệ phí: không có (Theo Thông tư 279/TT­BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ  thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực  phẩm và Thông tư 117/2018/TT­BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018  sửa  đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/TT­BTC ngày  14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí  trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm) Tên mẫu đ   ơnM [4] ẫu số 1:  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận   1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật  Yêu cầu,  an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: Điều kiện  a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều 
  12. thủ tục  từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; hành  b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm  chính[5] không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ  sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực  phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực  phẩm; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu  vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử  dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực  sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh  doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức  an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các  bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi,  tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.   1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc  hội. 2. Nghị định số 155/2018/NĐ­CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa  đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc  phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.  3. Thông tư 279/TT­BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ  thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực  phẩm   Mẫu số 1  (Ban hành kèm theo Nghị định số:155/2018/NĐ­CP ngày  12 tháng  11 năm  2018) CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ …………, ngày........ tháng........ năm 20…. ĐƠN ĐỀ NGHỊ  Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Kính gửi:................................................................................................................ Họ và tên chủ cơ sở: ............................................................................................. Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………..….…. ..…………………………………………………………….……………..….... Địa chỉ cơ sở sản xuất:……………………………………………….…..…..…
  13. ..……………………………………………..…………………………………. ..…………………………………………………………………………..……. Điện thoại:..........................................Fax:............................................................ Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại  thực phẩm và dạng sản phẩm…):............................................................. …..…………………………………………………........................................................     CHỦ CƠ SỞ (Ký & ghi rõ họ tên)   [1] Sửa đổi quy định trình tự thực hiện. [2] Thay đổi thành phần hồ sơ. [3] Thay đổi mức thu phí thẩm định cơ sở [4] Thay đổi mẫu đơn đề nghị [5] Thay đổi quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2