intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1371/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: So Huc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1371/QĐ-UBND ban hành phê duyệt đề án phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1371/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1371/QĐ­UBND  Lâm Đồng, ngày 25 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH DÂU TẰM TƠ TỈNH LÂM ĐỒNG  GIAI ĐOẠN 2019­2023 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định 98/2018/NĐ­CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích  phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; Căn cứ Nghị quyết số 05­NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng Tỉnh ủy Lâm Đồng về  phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016 ­ 2020 và định hướng  đến năm 2025; Căn cứ Nghị quyết số 104 /2018/NQ­HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Lâm Đồng Phê  duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh  Lâm Đồng; Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ­UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê  duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển  bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 756/QĐ­UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế  hoạch thực hiện Nghị quyết số 05­NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển nông  nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016­2020 và định hướng đến năm 2025; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr­SNN ngày  23/10/2018 và Sở Tài chính tại văn bản số 734/STC­HCSN ngày 04/4/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019­ 2023 với những nội dung chủ yếu sau: I. Thực trạng ngành trồng dâu nuôi tằm trên địa bàn tỉnh 1. Tình hình và kết quả thực hiện: Ngành dâu tằm tơ tỉnh Lâm Đồng phát triển hàng đầu cả nước; có vị trí quan trọng trong phát  triển kinh tế xã hội và sản xuất nông nghiệp của tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho lao 
  2. động ở nông thôn, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho nhiều hộ nông dân và góp phần xây  dựng nông thôn mới. Trong những năm gần đây, nghề trồng dâu nuôi tằm của tỉnh đã khôi phục và có chiều hướng  phát triển nhanh về diện tích dâu, sản lượng kén tằm, tơ lụa. Chất lượng kén tằm nguyên liệu  được nâng cao, cơ bản đáp ứng được yêu cầu ươm tơ chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu tiêu  dùng nội địa và xuất khẩu. Hiệu quả sản xuất ngành dâu tằm mang lại cho người dân thu nhập  cao hơn so với sản xuất một số cây trồng, vật nuôi khác, bởi nguồn vốn đầu tư ban đầu thấp,  quay vòng vốn nhanh và tận dụng được nguồn lao động nhàn rỗi. Đến năm 2018, Lâm Đồng có trên 6.770 ha dâu, chiếm 67% diện tích dâu cả nước, sản lượng lá  dâu đạt 124.660 tấn, các giống dâu lai mới có năng suất, chất lượng cao được đưa vào thay thế ở  các vùng đất có điều kiện thích hợp thay dần các giống cũ, sản lượng kén đạt khoảng 8.904 tấn,  sản lượng tơ đạt 1.187 tấn. Toàn tỉnh có trên 14.000 hộ trồng dâu nuôi tằm, khoảng 10 đơn vị  nhập khẩu trứng giống tằm từ Trung Quốc trứng (trên 90%) về cung ứng cho trên 100 hộ nuôi  tằm con tập trung, 150 cơ sở thu mua kén tằm, 22 cơ sở ươm tơ, dệt lụa. Công nghệ sản xuất  chế biến tơ lụa của Lâm Đồng đã được đầu tư rất cơ bản, dây chuyền sản xuất hiện đại, công  suất cao với 40 dãy ươm tơ tự động, 400 mối/dãy và đang lắp đặt thêm 10 dãy, chất lượng tơ  Lâm Đồng đã được nâng lên, trong đó có 80% sản lượng tơ đạt cấp cao và 20% tơ thủ công.  Công nghiệp dệt sản xuất khoảng 5 triệu mét lụa mộc/năm, công nghiệp may từ lụa tơ tằm có  năng lực may 200.000 sản phẩm/năm. 2. Những khó khăn, vướng mắc: Hiện nay, công tác đầu tư nghiên cứu và sản xuất trứng giống tằm trong nước nói chung và tỉnh  Lâm Đồng nói riêng chưa đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng để phục vụ sản  xuất. Việc tổ chức cung ứng giống tằm cho sản xuất chủ yếu là tự phát, trứng giống tằm sử  dụng trên địa bàn tỉnh chủ yếu được nhập từ Trung Quốc theo con đường tiểu ngạch, chưa được  kiểm soát chất lượng và nguồn gốc. Công tác quản lý nhà nước đối với việc sản xuất, kinh  doanh trứng giống tằm trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế. Công tác nhập khẩu nguồn giống tằm đầu dòng hoặc giống tằm cấp một để nghiên cứu, sản  xuất trứng giống tằm thương phẩm phục vụ nhu cầu sản xuất còn khó khăn. Một số địa phương có điều kiện phát triển ngành dâu tằm nhưng còn thiếu cơ sở vật chất, hạ  tầng kỹ thuật để xây dựng những cơ sở nuôi tằm con tập trung có chất lượng hoặc một số cơ  sở nuôi tằm con hoạt động chưa hiệu quả, ảnh hưởng đến chất lượng giống tằm. Công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong trồng dâu, nuôi tằm còn  nhiều vấn đề đặt ra (năng suất dâu, kén vẫn thấp hơn so với trung bình thế giới, sâu bệnh hại  dâu, tằm gây tổn thất rất lớn nhưng chưa được đầu tư nghiên cứu đúng mức). Tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dâu tằm tơ chủ yếu là tự phát, chưa hình thành các liên kết  sản xuất dâu tằm gắn với tiêu thụ sản phẩm. Công tác xúc tiến thị trường tiêu thụ sản phẩm tơ  tằm trong nước cũng như trên thế giới còn hạn chế. Nguồn vốn đầu tư cho ngành dâu tằm tơ  còn hạn hẹp, chủ yếu là vốn xã hội hóa, hạ tầng cơ sở còn yếu, thiếu đồng bộ. II. Đối tượng, phạm vi thực hiện
  3. 1. Đối tượng: Các doanh nghiệp, cơ sở thu mua, chế biến, hợp tác xã, tổ hợp tác và hộ gia đình  có điều kiện phát triển trồng dâu nuôi tằm. 2. Phạm vi: Trên địa bàn 11 huyện và thành phố (bao gồm: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn  Dương, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo  Lộc). III. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung: a) Phát triển ngành dâu tằm tơ theo hướng sản xuất hiệu quả, bền vững; hình thành vùng nguyên  liệu dâu tằm ổn định, gắn nghề trồng dâu nuôi tằm với ươm tơ dệt lụa và bảo vệ môi trường;  nâng cao giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh cho sản phẩm dâu tằm tơ; góp phần nâng cao đời  sống của người dân nông thôn. b) Phấn đấu xây dựng Lâm Đồng trở thành trung tâm sản xuất dâu tằm tơ của cả nước. 2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2023: a) Diện tích trồng dâu tằm toàn tỉnh đạt 9.500­10.000 ha; trong đó, diện tích sử dụng giống dâu  mới, dâu lai đạt 8.100­8.500 ha, diện tích trồng dâu ứng dụng công nghệ cao đạt 1.900­2.000 ha;  sản lượng lá dâu đạt 200.000­210.000 tấn. b) Cung cấp đủ giống tằm đảm bảo chất lượng phục vụ nhu cầu sản xuất; trong đó: giống sản  xuất trong nước đạt ít nhất 30%; sản lượng kén tằm đạt 14.000­14.500 tấn, sản lượng tơ tằm  đạt 1.800­1.900 tấn. c) Hình thành ít nhất 03 liên kết liên huyện về tổ chức sản xuất dâu tằm gắn với tiêu thụ sản  phẩm kén tằm, tơ lụa. IV. Nội dung thực hiện 1. Phát triển vùng nguyên liệu dâu tằm: a) Phát triển diện tích dâu tằm toàn tỉnh đạt 10.000 ha; trong đó, diện tích hiện có 6.770 ha, diện  tích chuyển đổi, trồng mới 3.230 ha; mỗi năm trồng mới khoảng 700 ha, diện tích chuyển đổi  sang giống dâu mới năng suất cao khoảng 300 ha; năng suất đạt bình quân từ 22­23 tấn/ha. b) Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư diện tích trồng dâu năng suất, chất lượng cao; tổng diện tích hỗ  trợ 820 ha; giống thực hiện S7­CB, VA­201, TBL­03, TBL­05... c) Trồng mới dâu tằm trên đất phù sa, đất bãi bồi ven sông suối và chuyển đổi một phần diện  tích trồng điều, lúa một vụ, mía kém hiệu quả sang trồng cây dâu tằm (các huyện: Đam Rông,  Đạ Huoai Đạ Tẻh, Cát Tiên); chuyển đổi một phần diện cây công nghiệp dài ngày kém hiệu  quả sang trồng dâu tằm (Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc). (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm) 2. Ổn định và nâng cao chất lượng giống tằm phục vụ sản xuất:
  4. a) Nhập khẩu trứng giống tằm: Tổng nhu cầu trứng giống tằm nhập khẩu đến năm 2023 trên  1.000.000 hộp; bình quân mỗi năm nhập khẩu trứng giống tằm trên 200.000 hộp/năm (từ các  nước Trung Quốc, Nhật Bản,..); sản lượng kén tằm 14.000­14.500 tấn/năm, năng suất kén đạt  bình quân 40­45 kg/hộp; (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm) b) Nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm: ­ Hỗ trợ đầu tư bồi dục giống: Thực hiện bồi dục 07 giống tằm O1, O2, A1, A2, BL1, BL2, BL6  tại Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Nông lâm nghiệp Lâm Đồng (từ năm 2020 ­2021) để bảo  tồn nguồn gen phục vụ công tác lai tạo giống gốc, giống tằm mới. ­ Nâng cao năng lực sản xuất trứng giống tằm: Thực hiện hỗ trợ nâng cao năng lực nghiên cứu,  thử nghiệm sản xuất trứng giống tằm lưỡng hệ cấp II từ giống cấp I hoặc từ giống gốc để tạo  các giống tằm cho năng suất cao chất lượng tơ tốt đáp ứng nhu cầu sản xuất để từng bước chủ  động nguồn trứng giống tằm trong tỉnh. c) Phát triển cơ sở nuôi tằm con tập trung công nghệ cao: ­ Xây dựng mới cơ sở nuôi tằm con tập trung công nghệ cao: Hỗ trợ xây dựng nhà tằm con đạt  tiêu chuẩn, thiết bị điều khiển tự động nhiệt độ, ẩm độ phòng tằm con, thiết bị sát trùng, cơ  giới hóa,..để xây dựng mới 10 cơ sở nuôi tằm con tập trung tại các huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ  Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông và Đạ Huoai. ­ Nâng cấp, mở rộng cơ sở nuôi tằm con tập trung công nghệ cao: Hỗ trợ trang thiết bị điều  khiển tự động nhiệt độ, ẩm độ phòng tằm con, thiết bị sát trùng, cơ giới hóa để nâng cấp mở  rộng 18 cơ sở nuôi tằm con tập trung tại các huyện: Lâm Hà, Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên và  thành phố Bảo Lộc. 3. Xây dựng mô hình tự động, cơ giới hóa trồng dâu nuôi tằm: Hỗ trợ xây dựng 09 mô hình  ứng dụng tự động, cơ giới hóa (hệ thống tưới tiết kiệm tự động; máy móc hỗ trợ nuôi tằm, sàn  sắt, khay trượt, né gỗ) trong trồng dâu nuôi tằm nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế hoạt động sản  xuất dâu tằm tại các huyện Lâm Hà, Đức Trọng, Đam Rông, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Dạ  Tẻh, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc; nhân rộng phát triển các mô hình trên địa bàn toàn tỉnh, góp  phần phát triển bền vững ngành trồng dâu nuôi tằm. 4. Xây dựng liên kết tổ chức sản xuất dâu tằm gắn với tiêu thụ sản phẩm kén tằm, tơ  lụa: Hỗ trợ xây dựng hình thành 03 liên kết liên huyện về tổ chức sản xuất dâu tằm gắn với  tiêu thụ sản phẩm; trong đó: liên kết 1 gồm các huyện Đức Trọng, Lâm Hà và Đam Rông; liên  kết 2 gồm các huyện Di Linh, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc; liên kết 3 gồm các huyện Đạ  Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên; thời gian hỗ trợ thực hiện các liên kết trong 02 năm; quy mô 01 liên  kết ít nhất 50 hộ trồng dâu nuôi tằm với quy mô sản xuất 18 ha trồng dâu (700 hộp tằm/năm);  sản lượng kén 28 tấn/năm. 5. Phát triển làng nghề trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa gắn với du lịch: Khuyến khích đầu tư phát triển trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa; phát triển các mô hình du  lịch canh nông và phát triển làng nghề trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa tại Bảo Lộc, Đức  Trọng, Lâm Hà, Đạ Tẻh; gắn liền với chương trình phát triển làng nghề theo Nghị định 
  5. 52/2018/NĐ­CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, chương  trình du lịch canh nông của tỉnh và phát triển các sản phẩm từ tơ tằm gắn với chương trình phát  triển sản phẩm OCOP của tỉnh. 6. Đào tạo tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: a) Thực hiện đào tạo quy trình quản lý, kỹ thuật trồng dâu, nuôi tằm cho 32 cán bộ phụ trách,  quản lý ngành dâu tằm tơ của tỉnh và các địa phương. b) Tổ chức 30 lớp tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật trồng dâu nuôi tằm cho hộ nông dân;  phổ biến, hướng dẫn quy định nhà nước cho cơ sở sản xuất kinh doanh giống tằm. V. Cơ chế hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước 1. Phát triển vùng nguyên liệu dâu tằm: Hỗ trợ sau đầu tư diện tích trồng giống dâu năng  suất, chất lượng cao tối đa 05 triệu đồng/ha, không quá 01 ha/hộ. 2. Nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm: a) Hỗ trợ 30% kinh phí bồi dục giống tằm gốc nâng cao năng lực cơ sở nghiên cứu, sản xuất  trứng giống tằm, tối đa không quá 200 triệu đồng/năm; hỗ trợ một lần 30% kinh phí nhập nội,  sản xuất trứng giống tằm nhằm nâng cao năng lực cơ sở nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm,  tối đa không quá 500 triệu đồng/năm và thu hồi nộp ngân sách nhà nước bằng 30% số kinh phí  ngân sách nhà nước đã hỗ trợ đầu tư trực tiếp nhập nội, sản xuất trứng giống tằm; thời gian thu  hồi không quá 12 tháng sau khi dự án kết thúc. b) Hỗ trợ một lần 30% kinh phí xây dựng mới cơ sở nuôi tằm con tập trung công nghệ cao, tối  đa không quá 200 triệu đồng/cơ sở; hỗ trợ một lần 30% kinh phí nâng cấp mở rộng cơ sở nuôi  tằm con tập trung công nghệ cao, tối đa không quá 100 triệu đồng/cơ sở; thu hồi nộp ngân sách  nhà nước bằng 30% số kinh phí ngân sách nhà nước đã hỗ trợ đầu tư xây dựng mới và đầu tư  nâng cấp mở rộng cơ sở nuôi tằm con tập trung công nghệ cao; thời gian thu hồi không quá 12  tháng sau khi dự án kết thúc. 3. Xây dựng mô hình ứng dụng tự động, cơ giới hóa trồng dâu nuôi tằm: Hỗ trợ một lần  50% kinh phí xây dựng mô hình cơ giới hóa trồng dâu nuôi tằm, tối đa không quá 70 triệu  đồng/mô hình. 4. Xây dựng liên kết tổ chức sản xuất dâu tằm gắn với tiêu thụ sản phẩm kén tằm, tơ  lụa: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 150 triệu đồng; hỗ trợ một  lần 30% kinh phí đầu tư hạ tầng phục vụ liên kết, tối đa không quá 05 tỷ đồng/liên kết, 01  doanh nghiệp/liên kết; hỗ trợ tối đa 70% chi phí mua giống tằm con cho các hộ tham gia liên kết,  tối đa không quá 500 triệu đồng/liên kết. 5. Đào tạo tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo tập  huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. VI. Kinh phí thực hiện Đề án Tổng kinh phí thực hiện đề án: 638.023,6 triệu đồng, trong đó:
  6. 1. Vốn ngân sách tỉnh: 13.740,5 triệu đồng (chiếm 2,2%); 2. Vốn tổ chức, cá nhân đối ứng: 624.283,1 triệu đồng (chiếm 97,8%). Chi tiết tại Phụ lục III, IV, V, VI, VII, VIII, IX đính kèm. VII. Giải pháp thực hiện 1. Giải pháp về nguồn giống: a) Về giống tằm: ­ Tiến hành nhập khẩu trứng giống tằm từ các nguồn trên thế giới (chủ yếu là giống Lưỡng  Quảng: tổ hợp lai (932 x Tương dung ) x (7532 x Phù dung); thực hiện quản lý, hướng dẫn các  tổ chức, cá nhân tổ chức nhập, cung ứng trứng giống tằm tự công bố tiêu chuẩn chất lượng theo  quy định; cam kết chất lượng giống và các quy định về an toàn dịch bệnh; tổ chức kiểm tra,  kiểm nghiệm định kỳ chất lượng giống tằm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh giống tằm  con tập trung; từng bước phát triển nhập khẩu trứng giống chính ngạch để thực hiện đúng quy  định pháp luật. ­ Tăng cường công tác nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm, từng bước chủ động nguồn giống  do trong nước sản xuất đáp ứng nhu cầu nuôi tằm của tỉnh; đồng thời, phát triển sản xuất  chuyên môn hóa các cơ sở nuôi tằm con tập trung để cung cấp nguồn con giống tốt, giảm công  lao động, quản lý tốt bệnh hại tằm, nâng cao năng suất và chất lượng kén. b) Về giống dâu: ­ Ưu tiên phát triển các giống dâu mới có năng suất, chất lượng cao ở các tiểu vùng khí hậu  thích hợp nhằm khai thác lợi thế so sánh của vùng, bao gồm: S7­CB, VA­201, TBL­03, TBL­05  (là các giống đã được công nhận giống chính thức và tạm thời tại Việt Nam). ­ Tăng cường công tác nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào  canh tác; nâng cao năng suất, chất lượng lá dâu để cung cấp nguyên liệu cho sản xuất kén tằm. 2. Giải pháp tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: Phát triển các hình thức hợp tác giữa các  hộ trồng dâu nuôi tằm và các doanh nghiệp cung cấp vật tư đầu vào và nhà máy ươm tơ, dệt lụa  để hình thành các liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; gắn phát triển vùng liệu với nhà  máy ươm tơ, dệt lụa; tăng cường khả năng tiếp nhận tiến bộ kỹ thuật, thông tin thị trường, giá  cả; để nâng cao hiệu quả, phát triển sản xuất bền vững; đồng thời, phát triển làng nghề trồng  dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa gắn với du lịch để giới thiệu, quảng bá sản phẩm chế biến từ tơ  tằm. 3. Giải pháp huy động nguồn lực: a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến các mục tiêu của Đề án tới các địa  phương, đơn vị có liên quan và người dân để chủ động đầu tư phát triển sản xuất dâu tằm tơ. b) Chủ động bố trí nguồn vốn từ ngân sách và lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án khác  để thực hiện các nội dung Đề án; thu hút các thành phần kinh tế có năng lực đầu tư phát triển  sản xuất vào các địa phương có vùng nguyên liệu dâu tằm ổn định.
  7. 4. Giải pháp về cơ chế chính sách: a) Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, cá nhân có đủ điều kiện tham gia vào nghiên  cứu, sản xuất giống dâu, tằm. b) Có chính sách hỗ trợ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhập khẩu trứng giống tằm tiếp cận  các nguồn vốn vay một cách hiệu quả (vay với lãi suất thấp, kéo dài thời gian trả nợ) và chính  sách ưu đãi về thuế. c) Hỗ trợ một phần kinh phí trồng mới hoặc chuyển đổi diện tích cây trồng kém hiệu quả sang  phát triển trồng dâu; tận dụng các diện tích tại các khu vực bãi bồi, ven sông suối để phát triển  thêm diện tích trồng dâu. d) Tiếp tục thực hiện các cơ chế chính sách về đất đai để chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa  01 vụ, đất trồng cây công nghiệp dài ngày kém hiệu quả phát triển trồng dâu phục vụ nuôi tằm. 5. Giải pháp phát triển thị trường: a) Khuyến khích, hỗ trợ các đơn vị chủ động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, tăng  cường liên kết hợp tác phát triển sản phẩm ở các thị trường trong và ngoài nước. b) Đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm tơ lụa Bảo Lộc­Việt  Nam đáp ứng yêu cầu cạnh tranh thị trường và đảm bảo tính bền vững của thương hiệu. c) Hình thành mối liên kết với các doanh nghiệp, giúp các làng nghề trở thành nơi cung cấp sản  phẩm cho doanh nghiệp; nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm du lịch làng nghề. VIII. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là cơ quan thường trực thực hiện Đề án, có trách nhiệm: a) Xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương thực hiện các  mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án. b) Tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các cơ chế chính sách và huy động các nguồn lực để thực  hiện Đề án. c) Hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương. Định kỳ 6 tháng,  hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;  tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện. 2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư và Tài chính: Tham mưu cân đối, bố trí ngân ngân sách và  lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án theo  mục tiêu đề ra; hướng dẫn về trình tự thủ tục giải ngân, thanh quyết toán kinh phí theo quy định. 3. Sở Khoa học Công nghệ: Xây dựng các đề tài nghiên cứu về sản xuất giống, chuyển giao  quy trình kỹ thuật đối với sản xuất dâu tằm; ưu tiên bố trí vốn sự nghiệp khoa học cho đề tài  nghiên cứu sản xuất trứng giống tằm, khảo nghiệm, chuyển giao giống dâu chất lượng cao, 
  8. thuốc phòng trị bệnh dâu tằm và các thành tựu khoa học công nghệ liên quan đến sản xuất dâu  tằm. 4. Sở Công Thương: Lồng ghép các chương trình, kinh phí khuyến công hàng năm đẩy mạnh  phát triển công nghiệp chế biến tơ tằm trên địa bàn; khuyến khích phát triển các cơ sở sản xuất,  chế biến kén, tơ tằm; tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp, đơn vị chế biến, xuất khẩu sản  phẩm tơ tằm. 5. Hội Nông dân tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng đến hội viên nông dân về chủ  trương, chính sách phát triển sản xuất dâu tằm tơ; tích cực vận động và giúp nông dân áp dụng  các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; phát động thi đua, phong trào nông dân sản xuất  giỏi, giúp nhau làm giàu, xây dựng và nhân rộng những điển hình tiên tiến. 6. UBND các huyện, thành phố: a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập kế hoạch để triển khai thực hiện tốt các nội dung, giải  pháp và đảm bảo tính hiệu quả của Đề án tại địa phương. b) Bố trí kinh phí lồng ghép với các chương trình, dự án, đề án trên địa bàn để thực hiện Đê ̀án  theo đúng tiến độ đề ra. c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh thông qua Sở Nông  nghiệp và PTNT tỉnh; đồng thời phản ánh các kiến nghị, đề xuất để có chỉ đạo kịp thời. Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ, Chủ tịch Hội  Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên  quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Bộ Nông nghiệp và PTNT; ­ TT TU, TT HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Như Điều 2; ­ LĐVP; ­ Trung tâm Công báo; ­ Lưu: VT, NN. Phạm S   PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂU TẰM TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019­2023 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) TT Huyện, thành phố Năm 2019 Năm 2019Năm  Năm 2020Năm  Năm 2021Năm  Năm 2022Năm  Năm  Sản lượng  2020 2021 2022 2023 2023Diệ tăng  n tích  BQ/năm  tăng  (%) BQ/năm 
  9. (%) Diện  Sản  Diện  Sản  Diện  Sản  Diện  Sản  Sản  Diện  tích  lượng  tích  lượng  tích  lượng  tích  lượng  lượng  tích (ha) (ha) (tấn) (ha) (tấn) (ha) (tấn) (ha) (tấn) (tấn) 1 Thành phố Đà Lạt 3 46 3 46 3 46 3 46 3 46 0,0 2,8 2 Huyện Đơn Dương 4 67 4 67 4 68 4 70 4 83 0,0 5,2 3 Huyện Đức Trọng 1.320 25.696 1.360 26.467 1.400 27.910 1.442 29.416 1.486 30.753 3,8 6,3 4 Huyện Lâm Hà 2.700 51.540 2.727 52.056 2.754 53.828 2.782 55.631 2.810 57.654 6,8 9,1 5 Huyện Đam Rông 350 7.224 400 8.127 450 10.170 550 11.352 600 12.312 19,6 24,3 6 Huyện Di Linh 500 11.340 600 13.608 720 16.718 864 18.818 950 19.502 21,1 25,2 7 Huyện Bảo Lâm 370 9.450 500 11.340 600 13.932 720 16.680 842 17.286 20,9 24,3 8 Thành phố Bảo Lộc 500 11.057 585 12.162 644 13.697 708 15.840 800 16.416 11,1 13,6 9 Huyện Đạ Huoai 261 5.103 270 5.292 280 5.612 290 5.940 300 6.156 3,5 5,8 10 Huyện Đạ Tẻh 1.400 26.295 1.456 27.084 1.500 28.561 1.545 30.083 1.590 32.627 8,0 11,6 11 Huyện Cát Tiên 350 8.127 450 10.83? 600 11.649 630 12.298 650 13.338 22,0 27,9 Tổng7. Tổng 155.899 8.355 167.039 8.955 182.145 9.538 196.127 10.035 206.127 9,8 12,8 758   PHỤ LỤC II KẾ HOẠCH GIỐNG TẰM, SẢN LƯỢNG KÉN TẰM TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019­ 2023 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) Năm  Sản  2023Trứ lượng  Năm 2019Năm  Năm 2020Năm  Năm 2021Năm  Năm 2022Năm  ng giống  kén tằm  Năm 2019 2020 2021 2022 2023 tằm tăng  tăng  TT Huyện, thành phố BQ/năm  BQ/năm  (%) (%) Giống  Kén  Giống  Kén  Giống  Kén  Giống  Kén  Giống  Kén  tằm con  tằm  tằm con  tằm  tằm con  tằm  tằm con  tằm  tằm con  tằm  (hộp) (tấn) (hộp) (tấn) (hộp) (tấn) (hộp) (tấn) (hộp) (tấn) 1 Thành phố Đà Lạt 71 3 71 3 71 3 71 3 71 3 3,5 3,5 2 Huyện Đơn Dương 104 4 104 4 107 4 110 4 129 5 5,9 5,9 3 Huyện Đức Trọng 45.887 1.835 47.263 1.891 49.840 1.994 52.529 2.101 54.917 2.197 7,4 6,3 4 Huyện Lâm Hà 82.833 3.313 83.661 3.346 86.509 3.460 89.406 3.576 92.658 3.706 9,1 9,1 5 Huyện Đam Rông 12.900 516 14.513 581 18.160 726 20.271 811 21.986 879 24,3 24,3 6 Huyện Di Linh 20.250 810 24.300 972 29.854 1.194 33.603 1.344 34.825 1.393 25,2 25,2 7 Huyện Bảo Lâm 16.875 675 20.250 810 24.879 995 29.785 1.191 30.868 1.235 24,3 24,3 8 Thành phố Bảo Lộc 17.769 711 19.546 782 22.013 881 25.457 1.018 26.383 1.055 13,6 13,6 9 Huyện Đạ Huoai 9.113 365 9.450 378 10.021 401 10.607 424 10.993 440 5,8 5,8 10 Huyện Đạ Tẻh 46.956 1.878 48.365 1.935 51.002 2.040 53.719 2.149 58.262 2.330 11,6 11,6 11 Huyện Cát Tiên 14.513 581 19.350 774 20.801 832 21.961 878 23.818 953 27,9 27,9 Tổng267 Tổng 10.691 286.873 11.475 313.257 12.530 337.521 13.501 354.910 14.196 13,1 12,9 .270  
  10. PHỤ LỤC III TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT DÂU TẰM TƠ  GIAI ĐOẠN 2019­2023 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) Đơn vị tính: triệu đồng Thành  TT Hạng mục Đvt Số lượng Đơn giá Kinh phí tiền Ngân  Đối ứng sách tỉnh Phát triển diện  I ha 3.694 20 73.889,9 4.100,0 69.789,9 tích trồng dâu Ổn định và  nâng cao chất  II lượng trứng        552.841,6 4.700,2 548.141,3 giống tằm phục  vụ sản xuất Nhập khẩu trứng  1 hộp 1.524.966 0,35 533.738,0   533.738,0 giống tằm Nâng cao năng  lực nghiên cứu,  2       3.271,7 900,2 2.371,5 sản xuất trứng  giống tằm Bồi dục giống  2.1       1.613,0 400,2 1.212,8 tằm Nâng cao năng  lực sản xuất  2.2       1.658,7 500,0 1.158,7 trứng giống tằm  cấp II Hỗ trợ cơ sở sản  xuất giống tằm  3       15.831,8 3.800,0 12.031,8 con công nghệ  cao 3.1 Xây dựng mới  cơ sở 10 783 9.832,8 2.000,0 7.832,8 cơ sở nuôi tằm  con tập trung 
  11. công nghệ cao Nâng cấp, mở  rộng cơ sở nuôi  3.2 tằm con tập  cơ sở 18 333 5.999,0 1.800,0 4.199,0 trung công nghệ  cao Xây dựng mô  hình ứng dụng  III cơ giới hóa  mô hình 9 140 1.330,0 630,0 700,0 trồng dâu nuôi  tằm Xây dựng liên  kết sản xuất  IV gắn với tiêu thụ    0   9.979,3 3.450,1 6.529,2 sản phẩm dâu  tằm tơ Chi phí tư vấn  1 xây dựng dự án  dự án 3   450,0 450,0 0,0 liên kết Hỗ trợ hộ tham  2 gia liên kết (hỗ  dự án 3 500,00 2.142,9 1.500,0 642,9 trợ giống tằm) Hỗ trợ doanh  nghiệp tiêu thụ  tham gia liên kết  (nâng cấp nhà  xưởng, máy móc  doanh  3 3 1.677 7.386,4 1.500,1 5.886,3 thiết bị sơ chế,  nghiệp chế biến và bảo  quản sản phẩm,  hệ thống xử lý  chất thải) Đào tạo, tập  huấn nâng cao  V       460,0 460,0   chất lượng  nguồn nhân lực Đào tạo quy trình  quản lý, kỹ thuật  trồng dâu, nuôi  tằm cho cán bộ  1 Người 32 5 160,0 160,0   phụ trách, quản  lý ngành dâu tằm  tơ của tỉnh và  các địa phương.
  12. Tập huấn  chuyển giao quy  trình kỹ thuật  2 Lớp 30 10 300,0 300,0   trồng dâu nuôi  tằm cho hộ nông  dân VI Quản lý đề án       400,2 400,2   Tổng  Tổng cộng     638.023,6 13.740,5 624.283,1 cộng    PHỤ LỤC IV CHI TIẾT PHÂN KỲ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN  2019 ­ 2023 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) Đvt: triệu đồng Tổng  Năm  Năm  Năm  Năm  Năm  TT Hạng mục cộng 2019 2020 2021 2022 2023 Hỗ trợ phát triển diện tích  I 4.100,01.000,0 1.000,0 1000,0 600,0 500,0 trồng dâu Ổn định và nâng cao chất lượng  II 4.700,21.000,0 900,0 1.400,1 700,0 700,0 giống tằm phục vụ sản xuất Nâng cao năng lực nghiên cứu,  1 900,2   200,1 700,1     sản xuất trứng giống tằm 1.1 Bồi dục giống tằm 400,2   200,1 200,1     Nâng cao năng lực sản xuất trứng  1.2 500,0     500,0     giống tằm cấp II Hỗ trợ cơ sở sản xuất giống tằm  2 3.800,01.000,0 700,0 700,0 700,0 700,0 con công nghệ cao Xây dựng mới cơ sở nuôi tằm con  2.1 2.000,0 400,0 400,0 400,0 400,0 400,0 tập trung công nghệ cao Nâng cấp, mở rộng cơ sở nuôi  2.2 1.800,0 600,0 300,0 300,0 300,0 300,0 tằm con tập trung công nghệ cao Xây dựng mô hình tự động, cơ  III 630,0 280,0 140,0 140,0 70,0   giới hóa trồng dâu nuôi tằm Xây dựng chuỗi liên kết sản  IV xuất và tiêu thụ sản phẩm dâu  3.450,1   1.800,0 1.400,0 250,0 0 tằm tơ
  13. Chi phí tư vấn xây dựng dự án  1 450,0   300,0 150,0     liên kết Hỗ trợ hộ tham gia liên kết (hỗ  2 1.500,0   500,0 750,0 250,0   trợ giống tằm tuổi 3) Hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ  tham gia liên kết (nâng cấp nhà  3 xưởng, máy móc thiết bị sơ chế,  1.500,1   1.000,0 500,0     chế biến và bảo quản sản phẩm,  hệ thống xử lý chất thải) Đào tạo, tập huấn nâng cao  V 460,0 260,0 100,0 100,0 0 0 chất lượng nguồn nhân lực Đào tạo quy trình quản lý, kỹ  thuật trồng dâu, nuôi tằm cho cán  1 160,0 160,0         bộ phụ trách, quản lý ngành dâu  tằm tơ của tỉnh và các địa phương Tổ chức tập huấn chuyển giao  2 quy trình kỹ thuật trồng dâu nuôi  300,0 100,0 100,0 100,0     tằm cho hộ nông dân. VI Quản lý đề án 400,2 76,2 118,2 113,7 48,6 36,0 Tổng  Tổng cộng cộng13. 2.616,2 4.058,3 4.161,41.668,6 1.236,0 740,5   PHỤ LỤC V  CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) Đơn vị tính: triệu đồng Đức  Sở  Lâm  Đam  Di  Bảo  Bảo  Đạ  Đạ  Cát  TT Hạng mục Cộng Trọn NN Hà Rông Linh Lâm Lộc Huoai Tẻh Tiên g Phát triển  I diện tích  1.000,0   100,0 150,0 50,0 100,0 100,0 50,0 50,0 200,0 200,0 trồng dâu Hỗ trợ cơ  sở sản  xuất giống  II 1.000,0   300,0   100,0 200,0 200,0 200,0       tằm con  công nghệ  cao
  14. Xây dựng  mới cơ sở  nuôi tằm  1 400,0         200,0 200,0         con tập  trung công  nghệ cao Nâng cấp,  mở rộng cơ  sở nuôi tằm  2 600,0   300,0   100,0     200,0       con tập  trung công  nghệ cao Xây dựng  mô hình tự  động, cơ  III 280,0   70,0   70,0 70,0 70,0         giới hóa  trồng dâu  nuôi tam Đào tạo,  tập huấn  nâng cao  IV 260,0 260,0                   chất lượng  nguồn  nhân lực Đào tạo quy  trình quản  lý, kỹ thuật  trồng dâu,  nuôi tằm  cho cán bộ  1 160,0 160,0                   phụ trách,  quản lý  ngành dâu  tằm tơ của  tỉnh và các  địa phương Tổ chức tập  huấn  chuyển giao  quy trình kỹ  2 100,0 100,0                   thuật trồng  dâu nuôi  tằm cho hộ  nông dân. V Quản lý đề  76,2 76,2                  
  15. án TỔNG  TỔNG CỘNG CỘNG 336,2 470,0 150,0 220,0 370,0 370,0 250,0 50,0 200,0 200,0 2.616,2   PHỤ LỤC VI CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) Đơn vị tính: triệu đồng Đam  Đức  Di  Bảo  Bảo  Đạ  Đạ  Cát  TT Hạng mục Cộng Sở NN Rông Trong Linh Lâm Lộc Huoai Tẻh Tiên Phát triển  I diện tích  1.000,0   100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 200,0 200,0 trồng dâu Ổn định và  nâng cao  chất lượng  II 900,1 200,1 200,0   200,0   300,0       giống tằm  phục vụ  sản xuất Bồi dục  1 200,1 200,1     200,0   300,0       giống tằm Hỗ trợ cơ sở  sản xuất  2 giống tằm  700,0   200,0   200,0           con công  nghệ cao Xây dựng  mới cơ sở  nuôi tằm con  2.1 400,0   200,0       300,0       tập trung  công nghệ  cao Nâng cấp,  mở rộng cơ  sở nuôi tằm  2.2 300,0           70,0       con tập  trung công  nghệ cao III Xây dựng  140,0   70,0              
  16. mô hình tự  động, cơ  giới hóa  trồng dâu  nuôi tằm Xây dựng  chuỗi liên  kết sản  IV xuất và tiêu  1.800,01.800,0                 thụ sản  phẩm dâu  tằm tơ Chi phí tư  vấn xây  1 300,0 300,0                 dựng dự án  liên kết Hỗ trợ hộ  tham gia liên  2 500,0 500,0                 kết (hỗ trợ  giống tằm) Hỗ trợ  doanh  nghiệp tiêu  thụ tham gia  liên kết  (nâng cấp  nhà xưởng,  3 máy móc  1.000,01.000,0                 thiết bị sơ  chế, chế  biến và bảo  quản sản  phẩm, hệ  thống xử lý  chất thải) Đào tạo,  tập huấn  nâng cao  V 100,0 100,0                 chất lượng  nguồn nhân  lực   Tổ chức tập  100,0 100,0                 huấn  chuyển giao  quy trình kỹ 
  17. thuật trồng  dâu nuôi tằm  cho hộ nông  dân. Quản lý đề  VI 118,2 118,2                 án Tổng  Tổng cộng cộng4. 2.218,3 370,0 100,0 300,0 100,0 470,0 100,0 200,0 200,0 058,3   PHỤ LỤC VII CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2021 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) Đơn vị tính: triệu đồng Đam  Lâm  Di  Bảo  Đạ  Đạ  Cát  TT Hạng mục Cộng Sở NN Rông Hà Linh Lâm Huoai Tẻh Tiên Phát triển diện  I 1.000,0   150,0 150,0 100,0 100,0 100,0 200,0 200,0 tích trồng dâu Ổn định và nâng  cao chất lượng  II 1.400,0 700,0   100,0   200,0   400,0   giống tằm phục  vụ sản xuất Nâng cao năng lực  nghiên cứu, sản  1 700,0 700,0               xuất trứng giống  tằm 1.1 Bồi dục giống tằm 200,0 200,0               Nâng cao năng lực  1.2 sản xuất trứng  500,0 500,0               giống tằm cấp II Hỗ trợ cơ sở sản  2 xuất giống tằm con  700,0     100,0   200,0   400,0   công nghệ cao Xây dựng mới cơ  2.1 sở nuôi tằm con tập  400,0         200,0   200,0   trung công nghệ cao 2.2 Nâng cấp, mở rộng  300,0     100,0       200,0   cơ sở nuôi tằm con  tập trung công nghệ 
  18. cao Xây dựng mô hình  tự động, cơ giới  III 140,0             70,0 70,0 hóa trồng dâu nuôi  tằm Xây dựng chuỗi  liên kết sản xuất  IV 1.400,0 1.400,0               và tiêu thụ sản  phẩm dâu tằm tơ Chi phí tư vấn xây  1 150,0 150,0               dựng dự án liên kết Hỗ trợ hộ tham gia  2 liên kết (hỗ trợ  750,0 750,0               giống tằm) Hỗ trợ doanh  nghiệp tiêu thụ  tham gia liên kết  (nâng cấp nhà  xưởng, máy móc  3 500,0 500,0               thiết bị sơ chế, chế  biến và bảo quản  sản phẩm, hệ  thống xử lý chất  thải) Đào tạo, tập huấn  nâng cao chất  V 100,0 100,0               lượng nguồn nhân  lực Tổ chức tập huấn  chuyển giao quy  1 trình kỹ thuật trồng  100,0 100,0               dâu nuôi tằm cho  hộ nông dân. VI Quản lý đề án 121,2 121,2               Tổng  Tổng cộng cộng4.1 2.321,4 150,0 250,0 100,0 300,0 100,0 670,0 270,0 61,4   PHỤ LỤC VIII CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh)
  19. Đơn vị tính: triệu đồng Lâm  Đức  Đam  Di  Bảo  Đạ  Đạ  TT Hạng mục Cộng Sở NN Hà Trọng Rông Linh Lâm Huoai Tẻh Phát triển  I diện tích trồng  600,0   150,0   100,0 100,0 100,0   150,0 dâu Ổn định và  nâng cao chất  II lượng giống  700,0   100,0 200,0       200,0 200,0 tằm phục vụ  sản xuất Xây dựng mới  cơ sở nuôi tằm  1 400,0             200,0 200,0 con tập trung  công nghệ cao Nâng cấp, mở  rộng cơ sở nuôi  2 tằm con tập  300,0   100,0 200,0           trung công nghệ  cao Xây dựng mô  hình tự động,  III cơ giới hóa  70,0             70,0   trồng dâu nuôi  tằm Xây dựng  chuỗi liên kết  sản xuất và  IV 250,0 250,0               tiêu thụ sản  phẩm dâu tằm  tơ Hỗ trợ hộ tham    gia liên kết (hỗ  250,0 250,0               trợ giống tằm) V Quản lý đề án 48,6 48,6                 Tổng cộng 1.668,6 298,6 250,0 200,0 100,0 100,0 100,0 270,0 350,0   PHỤ LỤC IX CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2023 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh)
  20. Đơn vị tính: triệu đồng Lâm  Đam  Di  Bảo  Đạ  Cát  T Hạng mục Cộng Sở NN Hà Rông Linh Lâm Tẻh Tiên Phát triển diện  I 500,0     100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 tích trồng dâu Hỗ trợ cơ sở  sản xuất giống  II 700,0   200,0       200,0 200,0 tằm con công  nghệ cao Xây dựng mới cơ  sở nuôi tằm con  1 400,0           200,0 200,0 tập trung công  nghệ cao Nâng cấp, mở  rộng cơ sở nuôi  2 300,0   200,0           tằm con tập trung  công nghệ cao III Quản lý đề án 36,0 36,0               Tổng cộng 1.236,0 36,0 200,0 100,0 100,0 100,0 300,0 400,0  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2