intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 139/2017/QĐ-UBND

Chia sẻ: Trần Thị Bích Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

32
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 139/2017/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó đơn vị thuộc văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; chánh văn phòng, phó chánh văn phòng hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 139/2017/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NINH THUẬN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 139/2017/QĐ­UBND Ninh Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ  THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH  VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA  BÀN TỈNH NINH THUẬN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật cán bộ; công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ­CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về  tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ­CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về  tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ­CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức  các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ­CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức  các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung  một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ­TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ  về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,  công chức lãnh đạo. Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT­VPCP­BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn  phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức  của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 25/TTr­VPUB ngày 20  tháng 12 năm 2017.
  2. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng,  Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội  đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (gồm 03 chương, 09  điều). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy  ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi  hành Quyết định này.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 2; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ); ­ Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); ­ Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Ban Tổ chức tỉnh ủy; ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Lưu Xuân Vĩnh ­ Thường trực HĐND các huyện, thành phố; ­ Cổng TTĐT tỉnh; ­ VPUB: LĐ, các phòng, đơn vị. TT TH­CB; ­ Lưu: VT, NC. ĐDM   QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ THUỘC VĂN PHÒNG  ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG  NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN (Ban hành kèm theo Quyết định số 139/2017/QĐ­UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân  tỉnh Ninh Thuận) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn  vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng  nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 2. Đối tượng áp dụng; a) Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm các đơn vị hành  chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc).
  3. b) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành  phố trên địa bàn tỉnh. Điều 2. Nguyên tắc áp dụng 1. Đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng quy trình quy định. 2. Công chức, viên chức bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn tại  Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. 3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này làm cơ sở để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;  Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,  đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ, chính sách đối  với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định  của Nhà nước. 4. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở đơn vị sự nghiệp thì người được điều động và  bổ nhiệm đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong quy định này; đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn của  pháp luật về quản lý công chức, viên chức. Điều 3. Vị trí, chức trách 1. Trưởng đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn  phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Chánh Văn phòng) và trước pháp luật về lãnh  đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của đơn vị mình; tham mưu, giúp Chánh Văn phòng thực  hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc tổ chức thực hiện (đối với đơn vị sự nghiệp) về lĩnh vực  công tác, nhiệm vụ được giao. 2. Phó Trưởng đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Trưởng đơn vị thuộc Văn  phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý, điều hành một số lĩnh vực công tác theo sự phân  công; thay mặt Trưởng đơn vị điều hành hoạt động của đơn vị khi được Trưởng đơn vị ủy  quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng đơn vị, trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về  thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công. 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm  trước Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và trước  pháp luật về lãnh đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và  Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện  chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác, nhiệm vụ được giao. 4. Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giúp Chánh  Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo, quản lý điều hành  một số lĩnh vực công tác theo sự phân công; thay mặt Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và  Ủy ban nhân dân huyện, thành phố điều hành hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và  Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khi được Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban  nhân dân huyện, thành phố ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Hội đồng nhân  dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ,  quyền hạn được phân công. Chương II
  4. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN  NHÂN DÂN TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG  NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất, năng lực, hiểu biết 1. Đảm bảo yêu cầu theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức và các quy định  pháp luật hiện hành. 2. Đảm bảo quy định tại các Điều 5, 6, 7 Quy định tiêu chuẩn Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn  vị thuộc sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (ban hành theo Quyết định số  203/2010/QĐ­UBND ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh). 3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu  trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ; tập hợp  và phát huy được sức mạnh tập thể; trung thực, công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng  đồng nghiệp; đoàn kết nội bộ, tập thể. 4. Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của  Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú. 5. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất những vấn đề về quản lý nhà nước, chính sách  thuộc lĩnh vực chuyên môn. 6. Có khả năng tổng hợp, soạn thảo văn bản; nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân  công. Điều 5. Yêu cầu về trình độ 1. Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp lĩnh vực công tác. 2. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc các chức danh tương đương trở lên và có chứng chỉ bồi  dưỡng Quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; 3. Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên. 4. Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với  trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (theo quy định tại Thông tư số  01/2014/TT­BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực  ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) hoặc biết (nghe, nói tốt) tiếng một dân tộc ít người trên  địa bàn công tác. 5. Sử dụng thành thạo máy vi tính hoặc có chứng chỉ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với  trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số  03/2014/TT­BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng  sử dụng công nghệ thông tin, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và các trang thiết bị văn  phòng trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ. Điều 6. Điều kiện để bổ nhiệm
  5. 1. Là công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 2. Kết quả công tác trong 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp  loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 3. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận  theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định. 4. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; 5. Không bị kỷ luật theo quy định tại Điều 82 Luật cán bộ, công chức năm 2008. 6. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên đã được cấp có thẩm  quyền phê duyệt. Điều 7. Các điều kiện, tiêu chuẩn khác 1. Thời hạn công tác a) Đối với Trưởng đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Hội đồng  nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: ­ Có đủ 03 năm công tác trở lên trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của  phòng, đơn vị. ­ Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó  Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc tương đương  trở lên. b) Đối với Phó Trưởng đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Hội  đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: ­ Có đủ 02 năm công tác trở lên trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của  phòng, đơn vị. ­ Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên. c) Trường hợp công chức, viên chức có thành tích công tác đặc biệt xuất sắc, được xem xét đặc  cách về thời hạn công tác nêu trên. 2. Tuổi bổ nhiệm a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với cả nam và  nữ); b) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận (Phó Trưởng đơn vị và tương  đương lên Trưởng đơn vị và tương đương; Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban  nhân dân huyện, thành phố lên Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,  thành phố) không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ.
  6. c) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác  nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy  định khi bổ nhiệm lần đầu. 3. Trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu vào chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy  ban nhân dân tỉnh, phải trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn lãnh đạo, quản lý do cơ quan có thẩm  quyền tổ chức, Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Quy định chuyển tiếp Đối với những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa  đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này thì Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch  Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch đào  tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức đảm bảo đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định  này. Điều 9. Tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh  căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ  nhiệm lại, luân chuyển và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo  quy định hiện hành. 2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các đơn vị, cá nhân kịp thời phản  ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem  xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2