YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1412/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
11
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1412/2019/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1412/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc HUẾ Số: 1412/QĐUBND Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐCP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TTBNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐCP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLTTTCPBNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Quyết định số 2071/QĐBNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế; Căn cứ Quyết định số 1044/QĐUBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh; Căn cứ Quyết định số 31/2016/QĐUBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh; Căn cứ Quyết định số 1866/QĐUBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20152021; Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTrUBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH:
- Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo). Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước. Điều 3. Thanh tra tỉnh xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.\ TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Như Điều 5; Bộ Nội vụ; TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; CT và các PCT UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các PCVP và CV: TH; Lưu: VT, NV. Phan Ngọc Thọ ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Quyết định số 1412/QĐUBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh) Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Thanh tra tỉnh 1.1. Vị trí
- Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. 1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLTTTCPBNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 31/2016/QĐUBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh. 1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ. Thanh tra tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của cơ quan trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp lãnh đạo Thanh tra tỉnh; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm: + Lãnh đạo Thanh tra tỉnh; + Văn phòng; + Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 (Phòng 1); + Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 2 (Phòng 2); + Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 3 (Phòng 3); + Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (Phòng 5); + Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (Phòng 6). Trong đó: + Văn phòng: Văn phòng có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản trị, phục vụ, bảo đảm các hoạt động của cơ quan Thanh tra tỉnh, công tác tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, pháp chế, tiếp công dân. + Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1, 2, 3 (Phòng 1, 2, 3)
- Các Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi được Chánh tra tỉnh phân công phụ trách. + Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (Phòng 5) Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng có chức năng giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng. + Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (Phòng 6) Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra có chức năng giúp Chánh Thanh tra tỉnh giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra do Đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh soạn thảo; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động Là cơ quan thanh tra theo cấp hành chính nên hoạt động của Thanh tra tỉnh chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố chủ quan và khách quan, cụ thể: Nhóm nhân tố khách quan: + Trình độ dân trí, trình độ nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân: Nhân tố này có thể tác động thuận chiều hoặc ngược chiều nhưng xu hướng chung là dân trí cao thì khiếu nại nhiều hơn, tỉ lệ khiếu nại đúng, sẽ gia tăng; giải quyết khiếu nại cho người am hiểu pháp luật sẽ thuận lợi hơn; + Mức độ phát triển kinh tế xã hội: Kinh tế trong tỉnh đang chuyển dịch mạnh nhưng chưa đi vào ổn định, đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, đô thị hóa thì công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo có xu hướng gia tăng cả về số lượng và tính phức tạp; + Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; + Tính đồng bộ của hệ thống văn bản pháp luật về các lĩnh vực có liên quan đến việc thực hiện chứng năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị. Nhóm nhân tố chủ quan: + Số lượng, chất lượng công chức, nhất là chất lượng theo yêu cầu phải “vừa hồng, vừa chuyên”. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị, bản lĩnh, đạo đức cách mạng của cán bộ, công chức trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngành, trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng; + Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc và việc ứng dụng công nghệ thông tin;
- + Sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cơ quan Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra tỉnh; số lượng, khối lượng công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ giao; + Năng lực chỉ đạo, điều hành, phát huy sức mạnh tập thể của cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị; + Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các Cơ quan, tổ chức có liên quan. Do đó xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ Nghị định số 36/2013/NĐCP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TTBNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐCP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư liên lịch số 03/2014/TTLTTTCPBNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Quyết định số 1044/QĐUBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh; Quyết định số 31/2016/QĐUBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh; Quyết định số 1866/QĐUBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20152021; Chương trình hành động số 100/CTrUBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Phần II BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
- Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo). Phần III XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành 06 vị trí, 22 biên chế. 1.1.. Vị trí Chánh Thanh tra tỉnh: 01 vị trí, 01 biên chế. Chánh Thanh tra tỉnh: là người đứng đầu Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh; phụ trách chung, chủ tài khoản và là người phát ngôn của Thanh tra tỉnh. 1.2. Vị trí Phó Chánh Thanh tra tỉnh: 01 vị trí, 03 biên chế. Phó Chánh Thanh tra tỉnh: Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác. Được phân công phụ trách, theo dõi địa bàn, lĩnh vực và trực tiếp chỉ đạo hoạt động một hoặc một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; bao gồm: Giúp Chánh Thanh tra quản lý nhà nước về công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tiến hành thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra, kết luận tố cáo, quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo lĩnh vực và địa bàn được phân công phụ trách. Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương. Phụ trách công tác kiểm tra, giám sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động ngành Thanh tra tỉnh. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và tổ chức, hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; chỉ đạo sơ kết, tổng kết các chuyên đê về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Chủ trì việc phối hợp công tác với các cơ quan, ban ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. 1.3. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí, 05 biên chế. Phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao.
- Tham mưu lãnh đạo cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị. Chỉ đạo phòng nghiệp vụ do mình phụ trách tham mưu thực hiện công tác xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn, lĩnh vực được phân công; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận, quyết định xử lý về thanh tra. Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo. Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. 1.4. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế. Phụ trách chung, tham mưu lãnh đạo cơ quan thực hiện công tác quản trị hành chính của cơ quan. Chỉ đạo Văn phòng thực hiện việc tham mưu, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo của lãnh đạo. Chỉ đạo công tác tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của đơn vị và của toàn ngành trên địa bàn tỉnh; tham mưu công tác tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng của cơ quan và của Ngành theo phân cấp quản lý cán bộ; tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả các lĩnh vực công tác khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; tham mưu tổ chức các hoạt động, Hội nghị liên quan đến hoạt động của đơn vị. 1.5. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị trí, 10 biên chế. Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng. Chỉ đạo nghiệp vụ trong việc tham mưu thực hiện công tác xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn, lĩnh vực do phòng phụ trách; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận, quyết định xử lý về thanh tra. Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo. Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng công chức, thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công. 1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 02 biên chế. Tham mưu giúp Chánh Văn phòng trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao: Thực hiện công tác quản trị hành chính của cơ quan. Chỉ đạo công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư; tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của đơn vị và của toàn Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu công tác cải cách hành chính, công nghệ thông tin, ISO, văn thư lưu trữ; công tác pháp chế; tham mưu công tác tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng của cơ quan và của ngành theo phân cấp quản lý cán bộ; tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả các lĩnh vực công tác khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; tham mưu tổ chức các hoạt động, Hội nghị liên quan đến hoạt động của đơn vị. 2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 05 vị trí, 18 biên chế. Tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân; xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh: đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận, quyết định xử lý về thanh tra. Thực hiện giám sát hoạt động các đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh, cụ thể: Thanh tra kinh tế xã hội: 01 vị trí, 04 biên chế; Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo: 01 vị trí, 06 biên chế; Thanh tra phòng chống tham nhũng: 01 vị trí, 04 biên chế; Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư: 01 vị trí, 01 biên chế; Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra: 01 vị trí, 03 biên chế. 3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, 08 biên chế. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm. Tham mưu thực hiện công tác tổ chức cán bộ của cơ quan và của ngành theo phân cấp quản lý cán bộ. Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, 01 biên chế. Tham mưu thực hiện các chế độ báo cáo thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; Quản lý, theo dõi công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan và ngành Thanh tra. Hành chính một cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế. Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan, thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động trong cơ quan Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục đối với cán bộ, thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh. Vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ: 03 vị trí, 01 biên chế.
- Có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi. Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ và thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan theo quy định. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế. Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; các phần mềm dùng chung, trang thông tin điện tử; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin và Văn phòng điện tử tại đơn vị. Tham mưu công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế 1 cửa; pháp chế, khoa học công nghệ. * Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐCP Vị trí Tạp vụ: 01 vị trí, 01 biên chế. Vệ sinh sạch sẽ Trụ sở cơ quan và phòng làm việc của lãnh đạo; lễ tân, phục vụ nước các hội nghị, cuộc họp của cơ quan. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 02 biên chế. Lái xe đưa đón lãnh đạo, cán bộ, công chức cơ quan đi công tác trong và ngoài tỉnh bảo đảm an toàn, đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm. Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị điện, nước. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 biên chế Bảo vệ, tuần tra canh gác trong khu vực cơ quan, bảo đảm an toàn (bao gồm cả phòng cháy, chữa cháy), bảo đảm an ninh trật tự, tài sản của cơ quan và tài sản công dân theo đúng quy định của Nhà nước và cơ quan; giữ gìn cảnh quan cơ quan xanh, sạch, đẹp. II. BIÊN CHẾ Biên chế Số và Ngạch công TT Tên đơn vị/Vị trí việc làm lượng vị LĐHĐ Chi chú chức tối thiểu trí theo NĐ68 1 2 3 4 5 6 Nhóm lãnh đạo, quản lý, I. 6 22 điều hành Thanh tra viên 1.1 Chánh Thanh tra tỉnh 1 1 chính 1.2 Phó Chánh Thanh tra tỉnh 1 3 Thanh tra viên
- chính 1.3 Trưởng phòng 1 5 Thanh tra viên 1.4 Phó Trưởng phòng 1 10 Thanh tra viên 1.5 Chánh Văn phòng 1 1 Thanh tra viên 1.6 Phó Chánh Văn phòng 1 2 Thanh tra viên Nhóm chuyên môn, nghiệp II 5 18 vụ 2.1 Thanh tra kinh tế xã hội 1 4 Thanh tra viên Thanh tra giải quyết khiếu 2.2 1 6 Thanh tra viên nại tố cáo Thanh tra phòng chống tham 2.3 1 4 Thanh tra viên nhũng Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn 2.4 1 1 Thanh tra viên thư Giám sát, kiểm tra và xử lý 2.5 1 3 Thanh tra viên sau thanh tra III Nhóm hỗ trợ, phục vụ 13 08 Chuyên viên CVP, PCVP 3.1 Tổ chức nhân sự 1 0 hoặc tương kiêm nhiệm đương Chuyên viên 3.2 Hành chính tổng hợp 1 1 hoặc tương đương 3.3 Hành chính một cửa 1 0 Cán sự Kiêm nhiệm 3.4 Quản trị công sở 1 0 Cán sự Kiêm nhiệm Chuyên viên 3.5 Công nghệ thông tin 1 1 hoặc tương đương Kế toán viên 3.6 Kế toán 1 1 hoặc tương đương Nhân viên hoặc 3.7 Văn thư 1 1 tương đương Nhân viên hoặc Văn thư 3.8 Lưu trữ 1 0 tương đương kiêm nhiệm Nhân viên hoặc Văn thư 3.9 Thủ quỹ 1 0 tương đương kiêm nhiệm 3.10 Nhân viên kỹ thuật 1 0 HĐ theo NĐ 68 (Bảo vệ
- kiêm nhiệm) HĐ theo NĐ 3.11 Lái xe 1 2 68 HĐ theo NĐ 3.12 Nhân viên phục vụ 1 1 68 HĐ theo NĐ 3.13 Bảo vệ 1 1 68 Tổng cộng 24 48 Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Chánh Thanh tra tỉnh quyết định phân bổ biên chế giữa các Phòng cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU 1. Công chức giữ ngạch thanh tra viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số; 2. Công chức giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương: 4 người, chiếm 8,3% so với tổng số; 3. Công chức giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương: 37 người, chiếm 87,2% so với tổng số; 4. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 07 người, chiếm 14,5% so với tổng số. Phần IV XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM I. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm. Khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau: 1. Về khung năng lực chung Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm: Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm; Đạo đức và trách nhiệm công vụ; Tổ chức thực hiện công việc; Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân; Giao tiếp ứng xứ; Quan hệ phối hợp. 2. Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Thanh tra tỉnh và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm: Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược; Xử lý thông tin; Quyết định vấn đề; Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực; Xây dựng mối quan hệ. II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH (Phụ lục số 02 kèm theo) Phần V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Chánh Thanh tra tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐUBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20152021. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./. PHỤ LỤC SỐ 01 BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1412/QĐUBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh) TT Tên vị Tên phòng Ngạch Nhiệm vụ Tỷ Công việc cụ Số lượng trí việc ban thực công chính của trọng thể hoặc đầu đầu ra
- thời gian thực sản phẩm hiện chức tối ra (sản trung nhiệm làm hiện thiểu phẩm) của bình/năm VTVL vụ chính (VTVL) VTVL đáp ứng mỗi nhiệm của mỗi trung VTVL vụ chính nhiệm vụ bình chính trong năm (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Chánh Lãnh đạo TTVC Chỉ đạo, 10 Quán triệt tại 20 thanh tra quán triệt các lớp tập các văn bản huấn; văn bản quy phạm hướng dẫn, pháp luật giải đáp thắc về thanh mắc. tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tuyên truyền pháp luật thuộc lĩnh vực pháp luật quản lý. Chỉ đạo 10 Quyết định, 05 10 dự thảo chỉ thị và các Nghị quyết văn bản khác của HĐND có tính chất tỉnh; quyết dài hạn liên định, chỉ thị quan đến và các văn nhiều ngành, bản khác nhiều lĩnh thuộc thẩm vực; quyền của Ủy ban Quy hoạch, nhân dân kế hoạch. tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
- và phòng, chống tham nhũng; Chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. Chỉ đạo xây 05 Các chương 05 dựng trình, kế chương hoạch công trình, kế tác về thanh hoạch thanh tra, khiếu nại, tra khiếu tố cáo và nại, tố cáo, phòng, chống phòng, tham nhũng chống tham nhũng 05 năm và hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền. Chủ trì xử 05 Văn bản chỉ 10
- lý chồng đạo xây dựng chéo về kế hoạch; phạm vi, đối tượng Các cuộc nội dung, họp triển thời gian khai, chỉ đạo, thanh tra kết luận; giữa Thanh tra các sở, Văn bản góp giữa Thanh ý, đề nghị tra sở với điều chỉnh. Thanh tra cấp huyện; chủ trì phối hợp với Chánh Thanh tra bộ xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, 10 Văn bản 3040 kiểm tra, triển khai, đôn đôn đốc đốc, trả lời; Chủ tịch Ủy ban nhân Làm việc, dân cấp trao đổi trực huyện, tiếp; Giám đốc sở trong Các văn bản việc thực trả lời tham hiện pháp vấn. luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ
- thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh; xử lý những vấn đề khác nhau giữa Chánh Thanh tra và thủ trưởng cùng cấp theo quy định của Luật Thanh tra. Xây dựng 15 Đảm bảo tổ 50 lực lượng, chức bộ máy công tác tài thanh tra hoạt chính, quản động theo trị hành đúng quy chính, công định; phân tác thi đua công nhiệm khen vụ rõ ràng thưởng của nhằm đạt cơ quan hiệu quả cao. Thanh tra tỉnh. Đảm bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn Xem xét, 20 Các kết luận, 80 phê duyệt quyết định
- các quyết của Chánh định thanh Thanh tra theo tra, kế quy định hoạch các đoàn thanh tra, chỉ đạo kết luận thanh tra, kết luận vụ khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền và đề nghị xử lý các vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra; xử lý các vấn đề khác nhau giữa các Phó Chánh Thanh tra, giữa phó Chánh Thanh tra với Trưởng phòng, Trưởng đoàn thanh tra. Kiểm tra, 05 Các hình thức Thường giám sát nội kiểm tra, giám xuyên bộ nhằm sát theo quy ngăn chặn định hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Tham dự 10 Số cuộc họp 50
- hội họp do liên quan các cơ quan địa phương, Trung ương có liên quan đến hoạt động của Ngành; trách nhiệm của Tỉnh ủy viên, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và theo các Quy chế phối hợp liên ngành. Thực hiện 05 Số buổi tiếp 50 việc tiếp công dân và công dân các cuộc đối thường thoại với công xuyên, định dân kỳ theo trách nhiệm của Chánh Thanh tra; tham gia tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đối thoại với công dân để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại Tổ chức 05 Thường nghiên cứu, xuyên
- ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử, thực hiện công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình. 2 Phó Lãnh đạo TTVC Giúp Chánh 20 Các văn bản 50 Chánh Thanh tra triển khai, Thanh tra lãnh đạo, hướng dẫn, chỉ đạo, chỉ đạo, đôn kiểm tra đốc; các cuộc thực hiện họp, kiểm tra, công tác làm việc trực quản lý nhà tiếp nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, thanh tra và phòng, chống tham tham nhũng theo lĩnh vực được phân công. Tham gia 10 Quyết định, 30 dự thảo chỉ thị, quyết định, chương trình, chỉ thị và kế hoạch, kết các văn bản luận, báo cáo, khác về công văn công tác tiếp công
- dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, thanh tra và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Thanh tra tỉnh về lĩnh vực công tác được phân công; Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc Chánh Thanh tra phê duyệt. Giúp Chánh 20 Các chỉ đạo, 50 Thanh tra trao đổi trực lãnh đạo, tiếp trong tác chỉ đạo nghiệp, các Thanh tra văn bản chỉ
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn