intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1413/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: So Huc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:86

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1413/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1413/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 1413/QĐ­UBND  Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA  SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí   việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT­BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ  hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc  làm và cơ cấu ngạch công chức; Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT­BGTVT­BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giao   thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của  cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc   Trung ương và Ủy ban nhân dân quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ­BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê  duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế; Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ­UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê  duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh; Căn cứ Quyết định số 05/2016/QĐ­UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh  về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ­UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê  duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015­2021; Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr­UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân  dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60­KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện  Nghị quyết 18­NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số  vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động  hiệu lực, hiệu quả; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH:
  2. Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải  tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo). Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và  lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng  lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi  dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước. Điều 3. Sở Giao thông vận tải xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy  của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18­NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị  Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ  thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm  2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông  vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan  có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 5; ­ Bộ Nội vụ; ­ TT Tỉnh ủy: ­ TT HĐND tỉnh; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ Các PCVP và CV: GT, TH; ­ Lưu: VT, NV Phan Ngọc Thọ   ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI  TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Kèm theo Quyết định số 1413/QĐ­UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh) Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Giao thông vận tải Thừa  Thiên Huế 1.1. Vị trí của Sở Giao thông vận tải:
  3. Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy  ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh), thực hiện chức năng  tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận  tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: cầu  đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn  tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho  người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn. 1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải: Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải được quy định tại Quyết định số 05/2016/QĐ­ UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải. 1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Giao thông vận tải: ­ Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,  quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo,  hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải. ­ Sở Giao thông vận tải làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách,  phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành  mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá  nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo  tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật. ­ Cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải gồm: + Lãnh đạo Sở: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc; + Văn phòng Sở; + Thanh tra Sở; + Phòng Kế hoạch ­ Tài chính ­ Thẩm định; + Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái; + Phòng Quản lý Vận tải và phương tiện; + Phòng An toàn và quản lý giao thông. + Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Thừa Thiên Huế. Trong đó: ­ Văn phòng Sở là tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc  Sở về công tác tổ chức, hành chính, quản trị, phục vụ và an ninh trật tự; cải cách hành chính.
  4. ­ Thanh tra Sở là tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải, có chức năng giúp Giám đốc Sở Giao  thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành,  giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và trật tự an toàn giao thông trong phạm  vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. ­ Phòng Kế hoạch ­ Tài chính ­ Thẩm định là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện  chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính, thẩm định. ­ Phòng An toàn và quản lý giao thông là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức  năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và an toàn giao  thông. ­ Phòng Quản lý Vận tải và phương tiện là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức  năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; quản lý kỹ thuật  phương tiện vận tải đường thủy nội địa theo phân cấp quản lý nhà nước; công tác đăng kiểm  phương tiện cơ giới đường bộ; quản lý hành chính xe máy chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo  thẩm quyền được giao. ­ Phòng Quản lý Đào tạo, sát hạch và người lái là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực  hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe cơ giới  đường bộ; bằng, chứng chỉ chuyên môn đường thủy nội địa theo quy định hiện hành. ­ Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận  tải, có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi  trường đối với phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thủy nội địa theo quy định của  pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải. * Ban An toàn giao thông tỉnh: Sở Giao thông vận tải là Cơ quan thường trực của Ban An toàn  giao thông tỉnh, quản lý hoạt động của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh, tham mưu cho  UBND tỉnh và phối hợp với các ban ngành liên quan triển khai các giải pháp đảm bảo trật tự an  toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; Theo Quyết định số 102/QĐ­BATGT ngày 28/06/2018 của Ban  An toàn giao thông tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh Thừa Thiên  Huế, biên chế Văn phòng Ban là biên chế hành chính được quyết định trong tổng biên biên chế  hành chính của UBND tỉnh giao (tối đa không quá 5 chỉ tiêu). 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị Kể từ năm 2008 đến nay, Sở Giao thông Vận tải hoạt động với tính chất của một cơ quan quản  lý lĩnh vực giao thông vận tải, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến sự phát  triển kinh tế ­ xã hội, an ninh ­ quốc phòng, trật tự an toàn xã hội của địa phương. Hoạt động của ngành giao thông vận tải chủ yếu là xây dựng các công trình giao thông, duy tu  bảo dưỡng đảm bảo giao thông, vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và làm công tác hậu cần  cho giao thông vận tải. Hoạt động của ngành chịu ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu thời tiết, thiên  tai, bão lụt...xảy ra liên tục làm hư hại và chất lượng công trình mau xuống cấp; xếp dỡ hàng  hóa luồng tuyến thường xuyên bị bồi lấp và vận tải gặp nhiều khó khăn. Việc bố trí kinh phí  duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông hàng năm thấp không đảm bảo theo nhu cầu.
  5. Mặt khác, nguồn kinh phí chi thường xuyên được khoán cho Sở hàng năm còn nhiều hạn chế,  gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc hoàn thành một khối lượng công việc rất lớn được các cấp  giao cho cơ quan thực hiện. Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả  công việc; Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với  các cơ quan, tổ chức có liên quan. Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế  gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn và các đơn vị  trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết,  phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.  Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng  cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước  nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ­ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày  01/01/2010; ­ Nghị định số 24/2014/NĐ­CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan  chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ­ Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ  cấu ngạch công chức; ­ Thông tư số 05/2013/TT­BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện  Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch  công chức; ­ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT­BGTVT­BNV ngày 14/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải  và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan  chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND  huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; ­ Quyết định số 2071/QĐ­BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục  vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế; ­ Quyết định số 05/2016/QĐ­UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa  Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao  thông vận tải; ­ Quyết định số 1044/QĐ­UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục  vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh; ­ Quyết định số 1866/QĐ­UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh  giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015­2021;
  6. ­ Chương trình hành động số 100/CTr­UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện  Kế hoạch số 60­KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18­NQ/TW ngày  25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ  chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Phần II BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng  thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính. (Phụ lục  số 01 kèm theo) Phần III XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí, 30 biên chế. 1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Giao thông vận tải, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân  tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền  hạn của Sở Giao thông vận tải; phụ trách chung và thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của  Giám đốc Sở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 24/2014/NĐ­CP ngày 04/4/2014 của  Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc  Trung ương. 1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của cơ  quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và  trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Phó Giám đốc Sở tham mưu giúp Giám  đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác được giao của cơ quan. 1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở (gồm 04 phòng: phòng Kế hoạch ­ Tài chính ­ Thẩm định;  phòng An toàn và Quản lý Giao thông; phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện; phòng Quản lý  Đào tạo, sát hạch và người lái): 01 vị trí, 04 biên chế. ­ Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền  hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. ­ Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng  trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện chức năng quản lý  nhà nước được giao cho phòng.
  7. ­ Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch, các đề án liên quan đến chuyên môn  của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch hàng năm, các đề án thuộc  chuyên môn được giao cho phòng. ­ Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu. 1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm 04 phòng: phòng Kế hoạch ­ Tài chính ­ Thẩm định;  phòng An toàn và Quản lý Giao thông; phòng Quản lý Vận tải và Phương tiện; phòng Quản lý  Đào tạo, sát hạch và người lái): 01 vị trí, 05 biên chế. Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai  thực hiện các nhiệm vụ được giao. 1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế. Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương  trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công  tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi  dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; công tác cải cách hành chính của Sở; công tác  thi đua, khen thưởng của Sở. 1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế. Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện  nhiệm vụ cải cách hành chính, công tác quản trị và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy  chế dân chủ, dân vận của cơ quan. 1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế. Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở: trực tiếp tham mưu cho Lãnh đạo Sở phụ  trách để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý; công tác tiếp công dân, giải  quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; pháp chế; xây dựng kế hoạch thanh  tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra theo kế hoạch; lãnh đạo Thanh tra Sở thực  hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, Luật Cán bộ, công chức, Luật  Viên chức, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông  vận tải và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 02 biên chế. Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở phụ trách một hoặc một số công tác do Chánh  Thanh tra Sở phân công; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở và cùng Chánh Thanh tra Sở  liên đới chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về lĩnh vực được phân công hoặc  được ủy quyền. 1.9. Vị trí Đội trưởng Thanh tra giao thông (gồm 04 đội: Đội thanh tra giao thông số 1; Đội thanh  tra giao thông số 2; Đội thanh tra Hành chính ­ Tổng hợp; Đội Văn phòng): 01 vị trí, 4 biên chế. Giúp Chánh Thanh tra quản lý một số lĩnh vực được phân công trong công tác đảm bảo trật tự an  toàn giao thông (bao gồm cả giao thông đường bộ và đường thủy nội địa).
  8. 1.10. Vị trí Đội phó Thanh tra giao thông (gồm 04 đội: Đội thanh tra giao thông số 1; Đội thanh  tra giao thông số 2; Đội thanh tra Hành chính ­ Tổng hợp; Đội Văn phòng): 01 vị trí, 08 biên chế. Giúp Đội trưởng quản lý một số lĩnh vực được phân công trong công tác đảm bảo trật tự an toàn  giao thông (bao gồm cả giao thông đường bộ và đường thủy nội địa). 2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí, 20 biên  chế. 2.1. Vị trí Quản lý kế hoạch: 01 vị trí, 02 biên chế. Xây dựng kế hoạch thực thi công vụ, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà  nước về xây dựng cơ bản. 2.2. Vị trí Quản lý Tài chính ­ kế toán: 01 vị trí, kiêm nhiệm. Quản lý, lập dự toán và thanh toán các nguồn kinh phí được giao cho phòng; quyết toán các công  trình sự nghiệp giao thông được phân cấp và thanh toán, quyết toán các dự án khác. 2.3. Vị trí Quản lý hạ tầng giao thông: 01 vị trí, 04 biên chế. ­ Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về Giao  thông Đường bộ, Đường thủy nội địa...được giao, giải quyết các TTHC theo tuyến quản lý và  phiên trực xử lý TTHC, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo  yêu cầu. ­ Thực hiện nhiệm vụ Quản lý, bảo trì Đường bộ và Đường thủy nội địa. Thường xuyên tuần  kiểm tuyến nắm rõ tình hình diễn biến trên các tuyến đường, phát hiện, đề xuất xử lý kịp thời  các hư hỏng xảy ra, cập nhật Nhật ký tuần đường theo quy định để theo dõi. Giám sát công tác  sửa chữa đột xuất, định kỳ các hạng mục và công trình được giao theo Quy chế tư vấn giám sát  công trình xây dựng Giao thông. 2.4 . Vị trí Quản lý chất lượng công trình giao thông: 01 vị trí, 01 biên chế. ­ Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về xây  dựng công trình, giải quyết các thủ tục hành chính theo Dự án quản lý và phiên trực xử lý thủ  tục hành chính, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. ­ Thực hiện nhiệm vụ Quản lý Nhà nước về xây dựng công trình chuyên ngành giao thông; theo  dõi giao thông nông thôn. 2.5. Vị trí Quản lý công tác an toàn giao thông: 1 vị trí, kiêm nhiệm. ­ Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện các công việc quản lý Nhà nước về An  toàn giao thông, giải quyết các TTHC theo phiên trực, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp  báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. ­ Tham mưu xử lý các điểm đen tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông. Thiết lập  và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý.
  9. 2.6. Vị trí Quản lý vận tải: 01 vị trí, 03 biên chế. Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đăng  kiểm. 2.7. Vị trí Quản lý phương tiện ­ người lái: 01 vị trí, 03 biên chế. ­ Nhiệm vụ Quản lý phương tiện: kiêm nhiệm. Thực hiện thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới; theo dõi, giám sát công tác đăng ký xe máy  chuyên dùng; hoạt động và nghiệm thu khối lượng xe buýt. ­ Nhiệm vụ Quản lý người lái: 03 biên chế. Thực hiện công tác cấp giấy phép đào tạo; giấy phép xe tập lái; cấp giấy chứng nhận giáo viên  dạy thực hành; kiểm tra đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe, giấy chứng nhận khả năng  chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; lưu trữ hồ sơ tài liệu; quản lý ấn chỉ, phôi các loại; in  giấy phép lái xe. 2.8. Vị trí thanh tra: 01 vị trí, 06 biên chế. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; xử lý vi phạm hành chính; giải quyết đơn thư khiếu nại,  tố cáo, làm công tác tiếp công dân và phòng chống tham nhũng. 2.9. Vị trí pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế. Xây dựng văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và  tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng  dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở; xây dựng,  quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan; công tác bồi thường nhà nước theo pháp luật;  tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm  vi ngành, lĩnh vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật. 3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 12 vị trí, 09 người (gồm 04 công  chức, 01 viên chức và 04 LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ­CP). 3.1. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm. ­ Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở hoặc tham gia các dự thảo văn bản  quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành Giao thông vận tải. ­ Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức; công tác thi  đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động. 3.2. Vị trí Hành chính ­ Tổng hợp: 01 vị trí, kiêm nhiệm. Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của ngành; tham mưu tổ chức các hội nghị  của ngành; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở; triển khai thực hiện 
  10. quy chế dân chủ cơ sở, dân vận trong Sở; triển khai thực hiện công tác phòng chống tham nhũng,  thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm. ­ Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế  hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, năm. ­ Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp  báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại  Sở; vận hành tiêu chuẩn ISO. 3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm. Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo  dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng. 3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế. Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội  bộ; trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế  hoạch về công nghệ thông tin. 3.6. Vị trí kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan, thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương  đối với công chức, người lao động của Sở Giao thông vận tải. 3.7. Vị trí văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi; thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu. 3.8. Vị trí lưu trữ: 01 vị trí, kiêm nhiệm 3.9. Vị trí thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế. Chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt cơ quan; Giúp việc cho tổ đấu thầu các dự án thuộc Ban  Quản lý dự án vốn sự nghiệp thuộc Sở. 3.10. Vị trí lái xe: 01 vị trí, 02 người. Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định  xe đúng thời hạn. 3.11. Vị trí phục vụ: 01 vị trí, 01 người. Thực hiện công tác phục vụ của cơ quan. 3.12. Vị trí bảo vệ: 01 vị trí, 02 người. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan.
  11. II. BIÊN CHẾ Biên chế  Biên chế và  Số  và  LĐHĐ theo  Ngạch công  TT Tên đơn vị/Vị trí việc làm lượng vị  LĐHĐ  NĐ68Ngạch  chức tối  trí theo  công chức tối  thiểuGhi chú NĐ68 thiểu 1 2 3 4 45 56 Nhóm lãnh đạo, quản lý,  30     I. 10 30 điều hành 1Chuyên viên  Chuyên viên  1.1 Giám đốc 1 1 chính chính  3Chuyên viên  Chuyên viên  1.2 Phó Giám đốc 1 3 chính chính  1.3 Trưởng phòng 1 4 4Chuyên viên Chuyên viên  1.4 Phó Trưởng phòng 1 5 5Chuyên viên Chuyên viên  1.5 Chánh Văn phòng 1 1 1Chuyên viên Chuyên viên  1.6 Phó Chánh Văn phòng 1 2 2Chuyên viên   1.7 Chánh Thanh tra 1 1 1Thanh tra viên   1.8 Phó Chánh Thanh tra 1 2 2Thanh tra viên   Đội trưởng Thanh tra giao    1.9 1 4 4Thanh tra viên thông 1.10 Đội phó Thanh tra giao thông 1 8 8Thanh tra viên   Nhóm chuyên môn, nghiệp  20    2 9 20 vụ 2.1 Quản lý kế hoạch 1 2 2Chuyên viên     Quản lý tài chính ­ kế toán 1 0 0Chuyên viên Kiêm nhiệm 2.3 Quản lý hạ tầng giao thông 1 4 4Chuyên viên   Quản lý chất lượng công    2.4 1 1 1Chuyên viên trình giao thông Quản lý công tác an toàn  2.5 1 0 0Chuyên viên Kiêm nhiệm giao thông 2.6 Quản lý vận tải 1    Chuyên viên   Quản lý phương tiện ­    2.7 1 3 3Chuyên viên người lái 2.8 Thanh tra 1 6 6Thanh tra viên   2.9 Pháp chế 1 1 1Chuyên viên  
  12. Vị trí việc làm gắn với  09  3 12 09 công việc hỗ trợ, phục vụ 3.1 Tổ chức nhân sự 1 0 0Chuyên viên 3.2 Hành chính tổng hợp 1 0 0Chuyên viên 3.2 Hành chính một cửa 1 0 0Cán sự 3.4 Quản trị công Sở 1 0 0Cán sự 1Chuyên viên  3.5 Công nghệ thông tin 1 1 hoặc tương  đương 3.6 Kế toán 1 1 1KTVTC 3.7 Văn thư 1 1 1Nhân viên 1 Nhân viênKiêm  Lưu trữ 10 Nhân viên 3.8 nhiệm 3.9 Thủ quỹ 1 11 Nhân viên Nhân viên  Nhân viênCó  01 biên chế  3.10 Lái xe 1 12 Nhân viên công chức và  01 HĐ theo NĐ  68 Nhân viênHĐ  3.11 Phục vụ 1 11 Nhân viên theo NĐ 68 Nhân viênHĐ  3.12 Bảo vệ 1 12 Nhân viên theo NĐ 68   Tổng cộng 31 3159      Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết  định phân bổ biên chế giữa các Phòng cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số; 2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 6,78% so với  tổng số; 3. Công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 46 người, chiếm 77,97% so  với tổng số; 4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 02 người, chiếm 3.39% so với tổng số; 5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 07 người, chiếm 11,86% so với tổng số.
  13. Phần IV XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM I. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC ­ Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí  việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm. ­ Khung năng lực công chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau: 1. Về khung năng lực chung Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết  cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao  gồm: ­ Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm; ­ Đạo đức và trách nhiệm công vụ; ­ Tổ chức thực hiện công việc; ­ Soạn thảo và ban hành văn bản; ­ Thái độ phục vụ tổ chức, công dân; ­ Giao tiếp ứng xử; ­ Quan hệ phối hợp. 2. Về khung năng lực lãnh đạo, quản lý Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần  thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Giao thông vận tải và được xác định dựa  vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm: ­ Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược; ­ Xử lý thông tin; ­ Quyết định vấn đề; ­ Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực. II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN  TẢI (Phụ lục số 02 kèm theo)
  14. Phần V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên  chế theo Quyết định số 1866/QĐ­UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề  án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015­2021. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở  Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.   PHỤ LỤC SỐ 01 BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN  TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ­UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh) Tỷ  trọng  thời  Số lượng  Ngạch  gian  đầu ra  Tên  công  thực  (sản  Tên vị  phòng  chức  hiện  Công việc cụ thể  phẩm)  trí việc  ban  tối  Nhiệm vụ chính  nhiệ hoặc đầu ra (sản  TT trung  làm  thực  thiểu  của VTVL m vụ  phẩm) của mỗi  bình/năm  (VTVL) hiện  đáp  chính  nhiệm vụ chính của mỗi  VTVL ứng  trung  nhiệm  VTVL bình  vụ chính trong  năm  (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Giám  Lãnh  Chuyên Phụ trách chung,  100 Quyết định, chương  1500 đốc đạo Sở viên  điều hành toàn bộ  trình, kế hoạch, kết  chính hoạt động của Sở  luận, báo cáo, tờ trình  Giao thông vận tải,  và các văn bản khác  chịu trách nhiệm  thuộc lĩnh vực Giao  trước Ủy ban nhân  thông vận tải dân tỉnh, Chủ tịch  Ủy ban nhân dân  tỉnh và trước pháp  luật về thực hiện  chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn của  Sở Giao thông vận 
  15. tải; thực hiện các  chức trách, nhiệm  vụ của Giám đốc  Sở theo quy định tại  Điều 7 của Nghị  định số  24/2014/NĐ­CP  ngày 04/4/2014 của  Chính phủ quy định  tổ chức các cơ quan  chuyên môn thuộc  UBND tỉnh, thành  phố trực thuộc  Trung ương, cụ  thể: ­ Tham mưu UBND  tỉnh, Chủ tịch  UBND tỉnh về  đường bộ, đường  thủy nội địa; vận  tải; an toàn giao  thông; quản lý, khai  thác, duy tu, bảo trì  hạ tầng giao thông  đô thị gồm: cầu  đường bộ, cầu  vượt, hè phố,  đường phố, dải  phân cách, hệ thống  biển báo hiệu  đường bộ, đèn tín  hiệu điều khiển  giao thông, hầm  dành cho người đi  bộ, hầm cơ giới  đường bộ, cầu dành  cho người đi bộ,  bến xe, bãi đỗ xe  trên địa bàn. ­ Tham gia các hội  đồng, ban chỉ đạo  theo sự phân công  của UBND tỉnh. ­ Trực tiếp chỉ đạo  công tác tổ chức,  cán bộ và quản lý 
  16. công chức, viên  chức, người lao  động của Sở Giao  thông vận tải. ­ Chủ tài khoản cơ  quan Sở Giao thông  vận tải. ­ Thực hiện một số  công việc khác do  Thường vụ Tỉnh ủy  và Chủ tịch UBND  tỉnh giao. 2 Phó  Lãnh  Chuyên ­ Giúp Giám đốc Sở  50 Các văn bản triển  1000 Giám  đạo Sở viên  chỉ đạo, điều hành  khai hướng dẫn, chỉ  đốc chính một số lĩnh vực  đạo, đôn đốc được phân công, cụ  thể: ­ Giúp Giám đốc  thực hiện chức  năng quản lý Nhà  nước thuộc lĩnh  vực GTVT trên địa  bàn tỉnh Thừa Thiên  Huế; Phát ngôn của  Sở. ­ Trực tiếp Chỉ đạo  các công tác: Xây  dựng cơ bản; Quản  lý các dự án XDCB  (Từ tất cả các  nguồn vốn: Ngân  sách, trái Phiếu  Chính Phủ, ODA,  BOT, BT, PPP... );  Thẩm định thiết kế  cơ sở và tham gia ý  kiến thẩm định  thiết kế cơ sở;  Quản lý kết cấu hạ  tầng giao thông  đường bộ, đường  thủy nội địa; Theo  dõi và chỉ đạo quản  lý giao thông nông  thôn, giao thông địa 
  17. phương; Phê Duyệt  báo cáo kinh tế kỹ  thuật các công trình  thuộc nguồn vốn sự  nghiệp giao thông;  Đào tạo, sát hạch,  cấp giấy phép lái  xe, lái tàu sông; Chỉ  đạo công tác khoa  học công nghệ của  Sở. ­ Giúp Giám đốc  công tác: Các công  việc liên quan đến  đường sắt, đường  biển, đường hàng  không mà UBND  tỉnh yêu cầu Sở  Giao thông vận tải  có ý kiến tham gia. ­ Kiêm nhiệm chức  danh: Phó Ban  thường trực phòng  chống lụt bão  ngành; Chủ tịch Hội  đồng Khoa học  công nghệ Sở;  Trưởng ban chỉ đạo  công tác dân vận  Sở; Tham gia phối  hợp công tác Công  đoàn ngành GTVT  Thừa Thiên Huế. ­ Được ủy quyền  chủ trì và điều phối  hoạt động chung  của Sở khi Giám  đốc Sở đi vắng  hoặc được Giám  đốc Sở ủy quyền.         ­ Được Giám đốc  15 Tham gia các cuộc  100 giao chủ trì các  họp, ban hành các văn  cuộc họp, làm việc  bản tổ chức thực  với các Sở, ngành,  hiện, sơ kết, tổng kết  địa phương liên  các hoạt động quan đến lĩnh vực 
  18. phụ trách; tham dự  các cuộc họp, hội  nghị triển khai,  quán triệt của Tỉnh  ủy, Bộ Giao thông  vận tải, UBND  tỉnh, HĐND tỉnh,  các ban Đảng, Sở,  ban, ngành, tổ chức  chính trị ­ xã hội  cấp tỉnh.         ­ Tham gia các tổ  5 Tham gia xây dựng  20 chức tư vấn do cấp  các chương trình, kế  có thẩm quyền  hoạch của chủ trì tổ  thành lập chức tư vấn đề ra         ­ Tham gia dự thảo  10 Quyết định, chỉ thị,  40 quyết định, chỉ thị  chương trình, kế  và các văn bản khác  hoạch, kết luận, báo  về công tác giao  cáo, công văn thông vận tải liên  quan đến Lĩnh vực  được phân công. ­ Tham gia chỉ đạo  xây dựng chương  trình, kế hoạch  công tác của ngành  Giao thông vận tải  tham mưu cho Giám  đốc quyết định và  báo cáo UBND tỉnh,  Chủ tịch UBND  tỉnh phê duyệt và  triển khai thực  hiện.         ­ Đề xuất Giám đốc  20 Các báo cáo đề xuất  70 Sở các biện pháp  bằng văn bản hoặc  thực hiện công tác  đề xuất tại cuộc họp  quản lý nhà nước  trực báo, họp lãnh  về Giao thông vận  đạo; tải; Các văn bản chỉ đạo  Giúp Giám đốc Sở  triển khai thực hiện,  tổ chức thực hiện  các hoạt động hướng  các đề án, chương  dẫn, sơ kết, tổng kết trình, chỉ thị, kế  hoạch liên quan đến  công tác của ngành 
  19. Giao thông vận tải. 3 Chánh  Văn  Chuyên Quản lý, chỉ đạo,  20 50 Văn  phòng viên đôn đốc, điều phối  Phân công nhiệm vụ,  phòng công việc thuộc  xây dựng chương  chức năng, nhiệm  trình, kế hoạch công  vụ của Văn phòng  tác; Theo dõi công tác  Sở cải cách hành chính.         Quan hệ phối hợp 55 Thẩm định thể thức  100 văn bản trước khi  trình lãnh đạo Sở ký; Tham gia soạn thảo  các văn bản, đề án,  chương trình, kế  hoạch, quyết định,  báo cáo... của Sở  GTVT xây dựng hoặc  của Sở, ngành, địa  phương và cấp trên  xây dựng liên quan  đến nhiệm vụ của  Văn phòng; Tham gia các công  việc về thực hiện dân  chủ ở cơ sở; nhiệm  vụ công tác Đảng,  công tác Công đoàn...         Thực hiện một số  15 Kiêm nhiệm công tác  10 nhiệm vụ kiêm  tổ chức nhân sự của  nhiệm Văn phòng Sở và của  các đơn vị trực thuộc:  Rà soát, sửa đổi, bổ  sung hoặc dự thảo  mới văn bản quy  phạm pháp luật của  UBND tỉnh về chức  năng, nhiệm vụ,  quyền hạn và cơ cấu  tổ chức của Sở; hoặc  tham gia các dự thảo  văn bản quy phạm  pháp luật có liên quan  tới ngành GTVT; Dự thảo các Quyết  định liên quan về  công tác cán bộ; nhận 
  20. xét, đánh giá công  chức; công tác thi đua,  khen thưởng; kỷ luật  công chức, viên chức  và người lao động.         Thực hiện một số  5 Tham gia các cuộc  50 nhiệm vụ công tác  họp, hội nghị, trực  khác báo định kỳ của cơ  quan và các cuộc họp,  hội nghị do các cấp,  các ngành tổ chức  được Giám đốc phân  công; tham dự các lớp  đào tạo, bồi dưỡng.         Tham gia giám sát,  5 Giám sát, kiểm tra  20 kiểm tra nội bộ nội bộ việc thực hiện  phòng, chống tham  nhũng, thực hành tiết  kiệm, chống lãng phí  nội bộ cơ quan; chấp  hành kỷ luật, kỷ  cương hành chính,  việc thực hiện nội  quy, quy chế của cơ  quan đối với công  chức, viên chức,  người lao động thuộc  Sở Giao thông vận  tải; Chỉ đạo, quản lý công  tác bảo vệ, phòng  gian, an ninh nội bộ  cơ quan, bảo mật,  phòng cháy, chữa  cháy và phòng, chống  lụt bão. 4 Phó  Văn  Chuyên Tham mưu, chỉ đạo,  50 Theo dõi công tác cải  100 Chánh  phòng viên giải quyết các công  cách hành chính, công  văn  việc thuộc lĩnh vực  tác quản trị và công  phòng phân công phụ trách tác tham mưu tổng  hợp; thực hiện quy  chế dân chủ, dân vận  của cơ quan.         Quan hệ phối hợp 20 Tham gia soạn thảo  70 các văn bản, đề án,  chương trình, kế 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2