intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1414/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:69

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1414/2019/QĐ-UBND phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1414/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1414/QĐ­UBND Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 06 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA  SỞ TƯ PHÁP ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm  và cơ cấu ngạch công chức; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT­BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực   hiện Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu  ngạch công chức; Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT­BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,  thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,  thành phố thuộc tỉnh; Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ­BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh   mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế; Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ­UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 và Quyết định số  103/2017/QĐ­UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế; Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ­UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê  duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015­2021; Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr­UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân  dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60­KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện  Nghị quyết 18­NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số  vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động  hiệu lực, hiệu quả; Xét đề nghị của Giám đốc Giám đốc Sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa  Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
  2. Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động  hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của  từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng,  quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước. Điều 3. Sở Tư pháp xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ  quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18­NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung  ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống  chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021  giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính,  Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng  các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 5; ­ Bộ Nội vụ; ­ TT Tỉnh ủy; ­ TT HĐND tỉnh; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ Các PCVP và CV: TP, TH; ­ Lưu: VT, NV. Phan Ngọc Thọ   ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP (Kèm theo Quyết định số 1414/QĐ­UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh) Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỤ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Tư pháp 1.1. Vị trí của Sở Tư pháp: Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu,  giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi  thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; pháp chế; phổ biến, giáo dục  pháp luật; hòa giải ở cơ sở; hộ tịch; quốc tịch; chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp; bồi  thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; 
  3. đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và  hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; hòa giải thương mại; đăng ký biện pháp bảo đảm; công tác  thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp  luật. 1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp: Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số  23/2014/TTLT­BTP­BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,  thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,  thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 16/2015/QĐ­UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 và Quyết  định số 103/2017/QĐ­UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Tư pháp: ­ Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ  chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,  kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp. ­ Sở Tư pháp làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và  phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của  Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của Giám đốc và  các Phó Giám đốc thông qua nhiệm vụ được phân công; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và  đúng quy định của pháp luật. ­ Cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp gồm: + Lãnh đạo Sở Tư pháp: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc + Văn phòng Sở; + Thanh tra Sở; + Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật + Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật + Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật + Phòng Bổ trợ tư pháp + Phòng Hành chính tư pháp Trong đó: ­ Văn phòng Sở là tổ chức tham mưu, tổng hợp thuộc Sở Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp  Giám đốc Sở tổ chức, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Sở; xây dựng,  tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện quản 
  4. lý về tổ chức bộ máy, biên chế, công tác cán bộ; công tác thi đua khen thưởng; thực hiện tiếp  nhận và hoàn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; triển khai các hoạt động ứng  dụng công nghệ thông tin; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật,  tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ chung cho hoạt  động của Sở theo quy định của pháp luật. ­ Thanh tra Sở là tổ chức tham mưu, tổng hợp thuộc Sở Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp  Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; tiếp  công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. ­ Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có  chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công tác xây dựng, kiểm tra, rà  soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh  nghiệp, ­ Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật là phòng chuyên môn  nghiệp vụ, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành  chính và theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật. ­ Phòng Bổ trợ tư pháp là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc  Sở thực hiện quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, luật sư và tư vấn pháp luật, công chứng,  giám định tư pháp, đấu giá tài sản, thi hành án dân sự, trọng tài thương mại, thừa phát lại; quản  tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; hòa giải  thương mại và các lĩnh vực tư pháp khác theo quy định của pháp luật. ­ Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu,  giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa  giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật theo quy định của pháp luật. ­ Phòng Hành chính tư pháp là phòng chuyên môn nghiệp vụ, có chức năng tham mưu, giúp Giám  đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý  lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Tư pháp Những năm gần đây, vị thế, vai trò của ngành Tư pháp trong đời sống xã hội đã được khẳng định  và nâng lên, Sở Tư pháp được Chính phủ giao thêm nhiều chức năng, nhiệm vụ mới, đòi hỏi  phải đổi mới phương thức hoạt động, phát huy sức mạnh trí tuệ của công chức, viên chức; tập  trung nội lực triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác tư pháp được giao. Tuy nhiên, trong  quá trình triển khai thực hiện, có nhiều yếu tố tác động và ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt  động công tác tư pháp, cụ thể: 2.1. Yếu tố khách quan ­ Sự quan tâm, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự hướng dẫn về  chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp và sự phối hợp của các Sở, ban, ngành, đoàn thể,  HĐND, UBND các cấp trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp có ảnh hưởng  trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả công tác tư pháp tại địa phương.
  5. ­ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tư pháp  đối với một số lĩnh vực công tác bổ trợ tư pháp chưa cụ thể, chậm ban hành. ­ Những năm gần đây, Sở Tư pháp được giao thêm nhiều nhiệm vụ mới, như: Theo dõi thi hành  pháp luật, xử lý vi phạm hành chính, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp  bảo đảm, ... trong khi đó biên chế lại giảm khi thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ­CP của  Chính phủ về thực hiện tinh giản biên chế, đã ảnh hưởng phần nào đến chất lượng, hiệu quả  công tác tư pháp. 2.2. Yếu tố chủ quan ­ Công chức, viên chức, người lao động của Sở Tư pháp đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ  cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, số lượng công chức có kinh nghiệm,  am hiểu sâu các lĩnh vực được giao quản lý còn ít. ­ Nguồn kinh phí hoạt động, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc của Sở Tư  pháp chủ yếu được cấp từ nguồn Ngân sách của tỉnh. Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế  gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ và tổ  chức tham mưu, tổng hợp, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên  chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.  Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng  công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng  cao chất lượng đội ngũ cán bộ. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ­ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày  01/01/2010; ­ Nghị định số 24/2014/NĐ­CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan  chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ­ Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ  cấu ngạch công chức; ­ Thông tư số 05/2013/TT­BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện  Nghị định số 36/2013/NĐ­CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch  công chức; ­ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT­BTP­BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và  Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp  thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban  nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; ­ Quyết định số 16/2015/QĐ­UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa  Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư  pháp tỉnh Thừa Thiên Huế;
  6. ­ Quyết định số 103/2017/QĐ­UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa  Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2015/QĐ­UBND ngày 15 tháng 4 năm  2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền  hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế; ­ Quyết định số 1866/QĐ­UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh  giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015­2021; ­ Chương trình hành động số 100/CTr­UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện  Kế hoạch số 60­KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18­NQ/TW ngày  25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ  chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Phần II BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng  thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số  01 kèm theo). Phần III XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí, 19 biên chế. 1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế 1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế 1.3. Vị trí Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ (gồm Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy  phạm pháp luật; Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Phòng  Hành chính tư pháp; Phòng Bổ trợ tư pháp và Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật): 01 vị trí, 05  biên chế 1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ (Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy  phạm pháp luật; Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Phòng  Hành chính tư pháp; Phòng Bổ trợ tư pháp và Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật): 01 vị trí, 05  biên chế 1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế 1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 02 biên chế 1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế 1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế
  7. 2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí, 12 biên  chế 2.1. Vị trí kiểm tra, thẩm định văn bản: 01 vị trí, 02 biên chế. 2.2. Vị trí quản lý xử lý vi phạm hành chính: 01 vị trí, 01 biên chế. 2.3. Vị trí theo dõi thi hành pháp luật: 01 vị trí, 01 biên chế. 2.4. Vị trí quản lý bổ trợ tư pháp: 01 vị trí, 01 biên chế. 2.5. Vị trí phổ biến giáo dục pháp luật: 01 vị trí, 01 biên chế. 2.6. Vị trí quản lý hoạt động hòa giải cơ sở: 01 vị trí, 01 biên chế 2.7. Vị trí quản lý hành chính tư pháp: 01 vị trí, 01 biên chế 2.8. Vị trí theo dõi công tác bồi thường nhà nước: 01 vị trí, kiêm nhiệm. 2.9. Vị trí quản lý nhà nước về công tác lý lịch tư pháp: 01 vị trí, 03 biên chế. 2.10. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 01 biên chế. 3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 10 vị trí, 07 biên chế (gồm 04 công  chức và 03 LĐHĐ theo NĐ 68/2000/NĐ­CP). 3.1. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm. 3.2. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, kiêm nhiệm. 3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, 01 biên chế. 3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, 01 biên chế 3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, kiêm nhiệm. 3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế. 3.7. Vị trí Văn thư ­ Lưu trữ kiêm thủ quỹ: 01 vị trí, 01 biên chế * Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ­CP 3.8. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 01 người 3.9. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 người 3.10. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 người. II. BIÊN CHẾ
  8. Biên chế  Số  Ngạch công  và LĐHĐ  TT Tên đơn vị/Vị trí việc làm lượng  chức tối  Ghi chú theo  vị trí thiểu NĐ68 1 2   3 4 5 Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều  I. 08 19     hành Chuyên viên  1.1 Giám đốc Sở 1 1   chính Chuyên viên  1.2 Phó Giám đốc Sở 1 3   chính 1.3 Trưởng phòng 1 5 Chuyên viên   1.4 Phó Trưởng phòng 1 5 Chuyên viên   1.5 Chánh Văn phòng 1 1 Chuyên viên   1.6 Phó Chánh Văn phòng 1 3 Chuyên viên   1.7 Chánh Thanh tra Sở 1 1 Thanh tra viên   1.8 Phó Chánh Thanh tra Sở 1 1 Thanh tra viên   II Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ 10 12     2.1 Kiểm tra, thẩm định văn bản 1 2 Chuyên viên   Quản lý xử lý vi phạm hành  2.2 1 1 Chuyên viên   chính 2.3 Theo dõi thi hành pháp luật 1 1 Chuyên viên   Quản lý nhà nước về bổ trợ tư  2.4 1 1 Chuyên viên   pháp 2.5 Phổ biến giáo dục pháp luật 1 1 Chuyên viên   Quản lý hoạt động hòa giải cơ  2.6 1 1 Chuyên viên   sở 2.7 Quản lý hành chính tư pháp 1 1 Chuyên viên   Theo dõi công tác bồi thường  PTP kiêm  2.8 1 0 Chuyên viên nhà nước nhiệm Quản lý nhà nước về công tác  2.9 1 3 Chuyên viên   lý lịch tư pháp Thanh tra viên  2.10 Thanh tra 1 1   Chuyên viên III Nhóm hỗ trợ, phục vụ 10 07     3.1 Tổ chức nhân sự 1 0 Chuyên viên CVP kiêm  nhiệm
  9.   PCVP kiêm  3.2 Hành chính tổng hợp 1 0 Chuyên viên nhiệm 3.3 Hành chính một cửa 1 1 Chuyên viên   3.4 Quản trị công sở 1 1 Chuyên viên   PCVP kiêm  3.5 Công nghệ thông tin 1 0 Chuyên viên nhiệm 3.6 Kế toán 1 1 Kế toán viên   3.7 Văn thư ­ lưu trữ kiêm thủ quỹ 1 1 Cán sự   3.8 Lái xe 1 1   HĐ theo NĐ 68 3.9 Nhân viên phục vụ 1 1   HĐ theo NĐ 68 3.10 Bảo vệ 1 1   HĐ theo NĐ 68   Tổng cộng (I) + (II) + (III) 28 38     Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Tư pháp quyết định phân  bổ biên chế giữa các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức tham mưu, tổng hợp cho phù hợp,  đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU 1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số; 2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 10,5% so với  tổng số; 3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 30 người, chiếm 78,9% so với tổng số; 4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 01 người, chiếm 2,7% so với tổng số; 5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 03 người, chiếm 7,9% so với tổng số. Phần IV XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM I. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí  việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm. Khung năng lực công chức Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau: 1. Về khung năng lực chung
  10. Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết  cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao  gồm: ­ Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm; ­ Đạo đức và trách nhiệm công vụ; ­ Tổ chức thực hiện công việc; ­ Soạn thảo và ban hành văn bản; ­ Thái độ phục vụ tổ chức, công dân; ­ Giao tiếp ứng xử; ­ Quan hệ phối hợp. 2. Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần  thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Tư pháp và được xác định dựa vào nhiệm  vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm: ­ Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược; ­ Xử lý thông tin; ­ Quyết định vấn đề; ­ Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực. II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP (Phụ lục số 02 kèm theo) Phần V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo  Quyết định số 1866/QĐ­UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh  giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015­2021. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở  Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.   PHỤ LỤC SỐ 01
  11. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH  THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1414/QĐ­UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh) Tỷ  Số  trọng  lượng  thời  đầu ra  Ngạch  gian  (sản  công  thực  Tên  phẩm)  Tên vị  chức  hiện  Công việc cụ thể  phòng  trung  trí  việc  tối  Nhiệm vụ chính  nhiệ hoặc đầu ra (sản  TT ban thực  bình/  làm  thiểu  của VTVL m vụ  phẩm) của mỗi  hiện  năm  (VTVL) đáp  chính  nhiệm vụ chính VTVL của  ứng  trung  mỗi  VTVL bình  nhiệm  trong  vụ  năm  chính (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Giám  Lãnh  CVC Phụ trách chung,  100 Quyết định, chương  1150 đốc đạo Sở điều hành toàn bộ  trình, kế hoạch, kết  hoạt động của Sở  luận, báo cáo, tờ trình  Tư pháp, chịu trách  và các văn bản khác  nhiệm trước Ủy ban  thuộc lĩnh vực Tư  nhân dân tỉnh, Chủ  pháp tịch Ủy ban nhân dân  tỉnh và trước pháp  luật về thực hiện  chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn của  Sở Tư pháp; thực  hiện các chức trách,  nhiệm vụ của Giám  đốc Sở theo quy định  tại Điều 7 của Nghị  định số 24/2014/NĐ­ CP ngày 04/4/2014  của Chính phủ quy  định tổ chức các cơ  quan chuyên môn  thuộc UBND tỉnh,  thành phố trực thuộc  Trung ương, cụ thể: ­ Công tác tổ chức  bộ máy, biên chế và  công tác cán bộ; công 
  12. tác cải cách tư pháp; ­ Chủ tịch Hội đồng  thi đua khen thưởng  Sở; ­ Phó Chủ tịch  thường trực Hội  đồng phối hợp công  tác phổ biến, giáo  dục pháp luật của  tỉnh; ­ Cấp phiếu lý lịch  tư pháp; ­ Trưởng ban biên  tập Website Sở; ­ Công tác thanh tra,  giải quyết khiếu nại  tố cáo và phòng  chống tham nhũng; ­ Công tác xây dựng  văn bản quy phạm  pháp luật; kiểm tra,  rà soát, hệ thống hóa  văn bản quy phạm  pháp luật; ­ Công tác pháp chế  tại cơ quan chuyên  môn thuộc UBND  tỉnh và doanh nghiệp  nhà nước Hỗ trợ  pháp lý cho doanh  nghiệp; ­ Chủ tài khoản chịu  trách nhiệm về tài  chính, duyệt thu, chi,  quyết toán ngân sách  cơ quan theo đúng  chế độ quản lý kế  toán ­ tài chính Nhà  nước hiện hành. ­ Chủ trì các cuộc  họp, tham gia các 
  13. cuộc họp, tham dự  các khóa đào tạo, bồi  dưỡng của lãnh đạo. ­ Thực hiện một số  công việc khác do  Thường vụ Tỉnh ủy  và Chủ tịch UBND  tỉnh giao. 2 Phó  Lãnh  CVC Giúp Giám đốc Sở  35 Các văn bản triển khai  1000 Giám  đạo Sở chỉ đạo, điều hành  hướng dẫn, chỉ đạo,  đốc một số lĩnh vực  đôn đốc, chương  được phân công, cụ  trình, kế hoạch, kết  thể: luận, báo cáo, tờ trình  và các văn bản khác  ­ Công tác phổ biến,  thuộc lĩnh vực được  giáo dục pháp luật  phân công và hòa giải ở cơ sở,  chuẩn tiếp cận pháp  luật; công tác cải  cách hành chính;  kiểm soát thủ tục  hành chính; quản lý  chất lượng theo tiêu  chuẩn TCVN ISO  9001: 2008; công tác  khoa học công nghệ  và công nghệ thông  tin; công tác hợp tác  quốc tế; công tác thi  đua khen thưởng;  công tác quản lý nhà  nước về thi hành  pháp luật xử lý vi  phạm hành chính và  theo dõi thi hành văn  bản QPPL; Công tác  quản lý nhà nước về  hộ tịch, quốc tịch,  nuôi con nuôi và  công tác bồi thường  của Nhà nước; công  tác lý lịch tư pháp;  Công tác quản lý nhà  nước về chứng thực,  đăng ký giao dịch  bảo đảm; bổ trợ tư  pháp, hoạt động của  các tổ chức bổ trợ tư 
  14. pháp, như: Bán đấu  giá tài sản; Luật sư,  tư vấn pháp luật;  công chứng; giám  định tư pháp; trọng  tài thương mại, quản  tài viên; thừa phát  lại; công tác trợ giúp  pháp lý nhà nước;  công tác thi hành án  dân sự. ­ 01 Phó Giám đốc  Sở được ủy quyền  chủ trì và điều phối  hoạt động chung của  Sở khi Giám đốc Sở  đi vắng hoặc được  Giám đốc Sở ủy  quyền. Được Giám đốc giao  15 Tham gia các cuộc  40 chủ trì các cuộc họp,  họp, ban hành các văn  làm việc với các Sở,  bản tổ chức thực  ngành, địa phương  hiện, sơ kết, tổng kết  liên quan đến lĩnh  các hoạt động vực phụ trách; tham  dự các cuộc họp, hội  nghị triển khai, quán  triệt của Tỉnh ủy,  Bộ Tư pháp, UBND  tỉnh, HĐND tỉnh, các  ban Đảng, Sở, ban,  ngành, tổ chức chính  trị ­ xã hội cấp tỉnh. Tham gia các tổ chức  10 Tham gia xây dựng  50 tư vấn do cấp có  các chương trình, kế  thẩm quyền thành  hoạch của chủ trì tổ  lập chức tư vấn đề ra Tham gia dự thảo  20 Quyết định, chỉ thị,  40 quyết định, chỉ thị và  chương trình, kế  các văn bản khác về  hoạch, kết luận, báo  công tác tư pháp liên  cáo, công văn quan đến lĩnh vực  được phân công. Tham gia chỉ đạo xây  dựng chương trình,  kế hoạch công tác 
  15. của ngành tư pháp  tham mưu cho Giám  đốc quyết định và  báo cáo UBND tỉnh,  Chủ tịch UBND tỉnh  phê duyệt và triển  khai thực hiện Đề xuất Giám đốc  20 Các báo cáo đề xuất  70 Sở các biện pháp  bằng văn bản hoặc đề  thực hiện công tác  xuất tại cuộc họp trực  quản lý nhà nước về  báo, họp lãnh đạo; tư pháp; Các văn bản chỉ đạo  Giúp Giám đốc Sở  triển khai thực hiện,  tổ chức thực hiện  các hoạt động hướng  các đề án, chương  dẫn, sơ kết, tổng kết trình, chỉ thị, kế  hoạch liên quan đến  công tác của ngành  tư pháp ­ Chủ trì các  cuộc họp, tham gia  các cuộc họp, tham  dự các khóa đào tạo,  bồi dưỡng của lãnh  đạo. 3 Chánh  Văn  CV Quản lý, chỉ đạo,  10 Phân công nhiệm vụ,  20 Văn  phòng đôn đốc, điều phối  xây dựng chương  phòng công việc thuộc  trình, kế hoạch công  chức năng, nhiệm vụ  tác. của Văn phòng Sở Tham gia giám sát,  5 Giám sát, kiểm tra nội  25 kiểm tra nội bộ bộ việc thực hiện  phòng, chống tham  nhũng, thực hành tiết  kiệm, chống lãng phí  nội bộ cơ quan; chấp  hành kỷ luật, kỷ  cương hành chính,  việc thực hiện nội  quy, quy chế của cơ  quan đối với công  chức, viên chức,  người lao động thuộc  Sở Tư pháp; Chỉ đạo, quản lý công  tác bảo vệ, phòng  gian, an ninh nội bộ 
  16. cơ quan, bảo mật,  phòng cháy, chữa cháy  và phòng, chống lụt  bão. Quan hệ phối hợp 20 Tham gia soạn thảo  20 các văn bản, đề án,  chương trình, kế  hoạch, quyết định,  báo cáo... của Sở Tư  pháp xây dựng hoặc  của Sở, ngành, địa  phương và cấp trên  xây dựng liên quan  đến nhiệm vụ của  Văn phòng. Thực hiện một số  60 Kiêm nhiệm công tác  180 nhiệm vụ kiêm  tổ chức nhân sự, thi  nhiệm đua khen thưởng của  cơ quan; thực hiện  nhiệm vụ công tác  Đảng ủy... Thực hiện một số  5 Tham gia các cuộc  20 nhiệm vụ công tác  họp, hội nghị, trực  khác báo định kỳ của cơ  quan và các cuộc họp,  hội nghị do lãnh đạo  phân công; tham dự  các lớp đào tạo, bồi  dưỡng. 4 Phó  Văn  CV Tham mưu, chỉ đạo,  50 Tham mưu thực hiện  130 Chánh  phòng giải quyết các công  công tác tổng hợp, xây  Văn  việc thuộc lĩnh vực  dựng chương trình, kế  phòng phân công phụ trách hoạch công tác; công  tác dân chủ cơ sở;  nhiệm vụ thư ký họp  giao ban. Tham mưu  xây dựng chương  trình, báo cáo công tác  cải cách tư pháp Quan hệ phối hợp 20 Tham gia soạn thảo  20 các văn bản, đề án,  chương trình, kế  hoạch, quyết định,  báo cáo... của Sở Tư  pháp xây dựng hoặc  của Sở, ngành, địa  phương và cấp trên 
  17. xây dựng liên quan  đến nhiệm vụ của  Văn phòng; Thực hiện một số  20 Tham mưu Ban Vì sự  20 nhiệm vụ kiêm  tiến bộ phụ nữ xây  nhiệm dựng kế hoạch hoạt  động vì sự tiến bộ  phụ nữ hàng năm;  theo dõi, đôn đốc việc  triển khai thực hiện  kế hoạch hoạt động  tại cơ quan và thực  hiện chế độ báo cáo  kết quả hoạt động vì  sự tiến bộ phụ nữ  theo yêu cầu của Bộ  Tư pháp, Ủy ban nhân  dân tỉnh; Tham mưu Ban Vận  động cơ quan xây  dựng văn hóa xem xét  hồ sơ đề nghị công  nhận cơ quan văn hóa  của các đơn vị sự  nghiệp thuộc Sở; lập  thủ tục, hồ sơ đề nghị  cơ quan có thẩm  quyền công nhận cơ  quan văn hóa đối với  Sở Tư pháp theo Thực hiện một số  10 Tham gia các cuộc  30 nhiệm vụ công tác  họp, hội nghị, trực  khác báo định kỳ của cơ  quan và các cuộc họp,  hội nghị do lãnh đạo  phân công; tham dự  các lớp đào tạo, bồi  dưỡng.. 5 Tổ chức  Văn  Chuyên Giúp lãnh đạo Văn  50 Rà soát, sửa đổi, bổ  50 nhân sự phòng viên phòng Sở thực hiện  sung hoặc dự thảo  công tác tổ chức, cán  mới văn bản quy  bộ thuộc Sở Tư pháp  phạm pháp luật của  quản lý UBND tỉnh về chức  năng, nhiệm vụ,  quyền hạn và cơ cấu  tổ chức của Sở; hoặc  tham gia các dự thảo 
  18. văn bản quy phạm  pháp luật có liên quan  tới ngành Tư pháp; Dự thảo các Quyết  định liên quan về công  tác cán bộ; công tác  bồi dưỡng, đào tạo;  nhận xét, đánh giá  công chức; công tác  thi đua, khen thưởng;  kỷ luật công chức,  viên chức và người  lao động Triển khai thực hiện  15 Xây dựng, rà soát để  5 quy chế dân chủ cơ  sửa đổi, bổ sung; tổ  sở trong Sở chức thực hiện; báo  cáo kết quả thực hiện  về quy chế dân chủ  cơ sở của Sở Triển khai thực hiện  15 Phối hợp xây dựng, rà  5 công tác phòng  soát để sửa đổi, bổ  chống tham nhũng,  sung quy chế, kế  thực hành tiết kiệm,  hoạch; tổ chức thực  chống lãng phí hiện; báo cáo kết quả  thực hiện công tác  phòng chống tham  nhũng, thực hành tiết  kiệm, chống lãng phí Quan hệ phối hợp 10 Tham gia soạn thảo  40­50 hoặc góp ý các văn  bản, đề án, quyết  định... của cơ quan  xây dựng và góp ý các  văn bản của các Sở  ngành, địa phương xây  dựng liên quan đến  nhiệm vụ của phòng Thực hiện một số  10 Tham dự các cuộc  50­60 nhiệm vụ khác họp, hội nghị, giao  ban của cơ quan; các  cuộc họp, hội nghị,  hội thảo của các cấp,  các ngành tổ chức (khi  được phân công);  tham dự các lớp đào  tạo, bồi dưỡng. 
  19. Nghiên cứu tài liệu  phục vụ cho nhiệm  vụ được giao 6 Hành  Văn  CV Trực tiếp nhận hồ  95 Hướng dẫn, giải  7000 chính  phòng sơ tổ chức, công dân  thích, tiếp nhận và trả  một cửa tại Trung tâm phục  kết quả hồ sơ thủ tục  vụ hành chính công hành chính của tổ  chức, công dân tại  Trung tâm Phục vụ  hành chính công Thực hiện một số  5 Tham dự các cuộc  10 nhiệm vụ khác họp; tham dự các lớp  đào tạo, bồi dưỡng.  Nghiên cứu tài liệu  phục vụ cho nhiệm  vụ được giao 7 Quản trị  Văn  CV Tham mưu, thực  45 Quyết định, báo cáo  30 công sở phòng hiện công tác hành  và các văn bản có liên  chính quản trị, công  quan khác tác mua sắm, đấu  thầu theo quy định. ­ Tham mưu, thực  35 Dự thảo các văn bản  50 hiện việc bảo trì,  trình lãnh đạo. bảo dưỡng tài sản,  trang thiết bị văn  phòng, xe công đúng  quy định, quy chế,  đảm bảo an toàn,  tiết kiệm, đầy đủ,  kịp thời, phục vụ  lãnh đạo và hoạt  động cơ quan chu  đáo, nghiêm túc; tiếp  khách đến trao đổi  công tác. Phục vụ các cuộc  10 Phối hợp phục vụ các  20 họp, hội nghị của  cuộc họp, hội nghị  Sở, ngành của Sở, ngành nhanh  chóng, kịp thời, chu  đáo. Thực hiện một số  10 Tham dự các cuộc  10 nhiệm vụ khác họp; tham dự các lớp  đào tạo, bồi dưỡng.  Nghiên cứu tài liệu  phục vụ cho nhiệm  vụ được giao
  20. 8 Hành  Văn  CV Thực hiện công tác  70 Xây dựng chương  80 chính  phòng cải cách hành chính,  trình, kế hoạch cải  tổng  rà soát thủ tục hành  cách hành chính, rà  hợp chính, vận hành tiêu  soát thủ tục hành  chuẩn ISO chính. Xây dựng, triển  khai thực hiện hệ  thống một cửa theo  tiêu chuẩn ISO của Sở Quan hệ phối hợp 20 Tham gia soạn thảo  10 hoặc góp ý các văn  bản, đề án, quyết  định... của cơ quan  xây dựng và góp ý các  văn bản của các sở  ngành, địa phương xây  dựng liên quan đến  nhiệm vụ phòng Thực hiện một số  10 Tham dự các cuộc  10 nhiệm vụ khác họp; tham dự các lớp  đào tạo, bồi dưỡng.  Nghiên cứu tài liệu  phục vụ cho nhiệm  vụ được giao 9 Công  Văn  CV ­ Vận hành hệ thống  60 Các thao tác, nhiệm  130 nghệ  phòng eOffice của Sở hoạt  vụ công việc thông  động ổn định, liên  tin tục; triển khai sử  dụng hệ thống thư  điện tử của tỉnh; ­ Quản trị hệ thống  mạng nội bộ; bảo trì  hệ thống, sửa chữa  và xử lý các sự cố  về máy tính; ­ Quản trị Trang  Thông tin điện tử  của Sở; tiếp nhận và  đăng tải các bài viết  đã được kiểm duyệt,  cho phép đăng tải lên  Cổng thông tin thành  phần của Sở; ­ Xây dựng, tham  30 Chương trình, kế  10 mưu chương trình,  hoạch, báo cáo kế hoạch liên quan 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2