intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 147/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 147/2019/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 147/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 147/QĐ­UBND Quảng Nam, ngày 16 tháng 01 năm 2019    QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ­CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng  dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ­CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý  nhà ở xã hội; Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ­TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt  Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 4266/QĐ­UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình   phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quyết định số  2787/QĐ­UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt sửa đổi một số nội dung tại Quyết  định số 4266/QĐ­UBND ngày 31/12/2014; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 121/TTr­SXD ngày 24/12/2018 và Tờ  trình số 02/TTr­SXD ngày 10/01/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, với các nội dung  chính như sau: 1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở và dự kiến kế hoạch triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà  ở Số lượng dự án nhà ở trong từng năm của giai đoạn đến năm 2020 là 235 dự án. Trong đó, số  lượng danh mục dự án nhà ở theo các nhóm đối tượng cụ thể như sau: ­ Danh mục dự án nhà ở thương mại: 163 dự án; ­ Danh mục dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp, sỹ quan quân nhân chuyên nghiệp: 07 dự  án;
  2. ­ Danh mục dự án nhà ở công nhân: 12 dự án; ­ Danh mục dự án nhà ở tái định cư: 53 dự án. (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo) 2. Kế hoạch phát triển nhà ở a) Kế hoạch về phát triển diện tích nhà ở Tổng hợp kế hoạch về phát triển diện tích nhà ở giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 là  1.908.110 m2. Trong đó, phát triển diện tích nhà ở theo từng năm cụ thể như sau: ­ Kế hoạch năm 2019: 1.253.513 m2; ­ Kế hoạch năm 2020: 654.597 m2. b) Kế hoạch về sử dụng đất để phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở Tổng hợp kế hoạch đất để phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở thực hiện giai đoạn từ năm  2019 đến năm 2020 là 1.658 ha. Trong đó, kế hoạch đất ở cho từng năm cụ thể như sau: ­ Kế hoạch năm 2019: 1.141,7 ha; ­ Kế hoạch năm 2020: 516,3 ha. c) Kế hoạch nguồn vốn phát triển nhà ở Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch phát triển về nhà ở, xác định tổng nguồn vốn phát triển nhà ở trong  giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 khoảng 28.933 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn cho từng  năm cụ thể như sau: ­ Kế hoạch năm 2019: Khoảng 16.230 tỷ đồng; ­ Kế hoạch năm 2020: Khoảng 12.703 tỷ đồng. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện): ­ Căn cứ Quyết định giao kế hoạch của cấp có thẩm quyền, Nghị quyết của HĐND các cấp về  kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, UBND cấp huyện quyết định các giải pháp tổ  chức điều hành kế hoạch đầu tư thuộc nguồn vốn do cấp mình quản lý; ­ Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm, cân đối các nguồn vốn để đầu tư giữa các  dự án, chương trình, các đơn vị sử dụng các nguồn vốn này và báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ  họp gần nhất; ­ Tổ chức thẩm định chương trình, dự án thuộc cấp mình quản lý. Trình HĐND cùng cấp quyết  định chủ trương đầu tư, chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn ngân sách địa phương theo phân 
  3. cấp nguồn vốn và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa  phương cấp huyện, cấp xã theo thẩm quyền; ­ Tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án và các  nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về đầu tư công theo phân cấp quản lý. Phối hợp với cơ quan,  tổ chức có liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án trên địa  bàn; ­ Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công đúng mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền quyết  định. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ và kế hoạch vốn đã được cấp có thẩm quyền  quyết định. Lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc dự án  được bố trí vốn theo kế hoạch đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Tổ chức  nghiệm thu và thanh toán, quyết toán theo đúng hợp đồng đối với gói thầu đã hoàn thành và bàn  giao đưa vào sử dụng. Cân đối các nguồn vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản. Bảo đảm  phạm vi, quy mô đầu tư của từng dự án thực hiện theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã  được phê duyệt và theo kế hoạch vốn đã được bố trí. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực  hiện kế hoạch đầu tư; ­ Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh theo  định kỳ hằng quý, 06 tháng và năm. 2. Sở Xây dựng: ­ Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chính sách nhà ở và Thị trường bất động sản  tỉnh, tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020; đôn đốc các  cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ đã được phân công tại Điều 2 Quyết định  4266/QĐ­UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; ­ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà  nước, vốn Công trái quốc gia và vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của  Nhà nước trong kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở hằng năm; ­ Phối hợp với Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối  tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo; ­ Tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và đánh giá tác động, đánh giá đột xuất chương trình, dự  án được giao quản lý. Theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư chương trình, dự án theo nội  dung và các chỉ tiêu đã được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư. 3. Sở Tài chính: ­ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công  trái quốc gia và huy động vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà  nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; ­ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các  dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ và  các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật;
  4. ­ Hướng dẫn các chủ đầu tư quyết toán vốn đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo  quy định. 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư ­ Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát  triển kinh tế ­ xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, trình UBND tỉnh xem xét,  quyết định; ­ Lập kế hoạch bố trí vốn ngân sách hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án nhà ở xã  hội; vốn để mua hoặc xây dựng nhà ở công vụ; vốn hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách  mạng theo quy định; ­ Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà  nước, vốn Công trái quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà  nước trong kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở hằng năm. 5. Sở Tài nguyên và Môi trường: ­ Trên cơ sở Quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được HĐND tỉnh phê duyệt, chủ  trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở đến 2020 và chuẩn bị quỹ đất  xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở cho sinh viên, công nhân,... theo Kế hoạch phát  triển nhà ở tỉnh Quảng Nam được phê duyệt; ­ Thực hiện đổi mới thủ tục giao đất ở, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai; ­ Chủ trì nghiên cứu và trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, giải  phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh. 6. Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội: ­ Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính  sách xã hội tỉnh và các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn hàng năm  hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; ­ Phối hợp với các Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xác định đối tượng cán bộ, công chức  và người lao động được thuê, mua nhà ở xã hội và đề xuất đối tượng ưu tiên được thuê, mua nhà  ở xã hội khi số lượng nhà ở xã hội chưa đáp ứng được nhu cầu. 7. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên  quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu  kinh tế, cụm công nghiệp trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở  dành cho công nhân khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp. Có kế hoạch cập nhật và  bổ sung cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng các khu dân cư, khu đô thị. 8. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: ­ Quản lý và sử dụng nguồn vốn, thực hiện cho vay đúng đối tượng theo quy định của pháp luật;
  5. ­ Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan xây dựng đề án cho vay vốn ưu  đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; đồng thời, báo cáo cấp có thẩm quyền để  xử lý những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội  theo quy định. 9. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa  phương, đơn vị liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu  công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở  dành cho công nhân trong các khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc Khu Kinh tế mở Chu Lai. 10. Các doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp: ­ Đối với các doanh nghiệp đã và đang sản xuất tại khu công nghiệp, khu kinh tế có trách nhiệm  xây dựng kế hoạch giải quyết nhà ở, dành nguồn tài chính để hỗ trợ đầu tư phát triển nhà ở xã  hội cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đơn vị mình gặp khó khăn về nhà ở; ­ Đối với các doanh nghiệp thành lập mới hoặc mở rộng sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm  bảo đảm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân làm việc tại đơn vị mình. 11. Các chủ đầu tư dự án nhà ở: ­ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về lập dự án. Quyết định đầu tư dự án đúng chủ trương đầu  tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, phù hợp với khả năng cân đối vốn thuộc nguồn vốn  cấp mình quản lý, theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong đầu tư và kết quả thẩm định dự án; ­ Thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư chương trình, dự án theo nội dung và các  chỉ tiêu đã được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư; ­ Chỉ đạo thực hiện dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng trong phạm vi kế hoạch đầu tư  được duyệt. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án trong suốt quá trình thực hiện. Chịu trách  nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm các quy định về thẩm quyền trong quá trình  chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án; ­ Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát việc thực  hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý  nhà nước có thẩm quyền. Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn,  trả nợ vốn vay; ­ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 12. Các Sở, Ban, ngành liên quan thực hiện trách nhiệm theo phân công tại Điều 2 Quyết định  4266/QĐ­UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ được  giao có trách nhiệm phối hợp với các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi  trường, Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm  bảo hiệu quả. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài  chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Lao động ­ Thương binh và Xã hội, Nội vụ;  Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu 
  6. Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn  cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH  ­ Như Điều 3; ­ Bộ Xây dựng; PHÓ CHỦ TỊCH ­ TTTU, TT HĐND tỉnh; ­ UB MTTQVN tỉnh; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ CPVP; ­ Lưu: VT, KTTH, NC, TH, KGVX, KTN Huỳnh Khánh Toàn   PHỤ LỤC 1 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số 147/QĐ­UBND ngày 16 /01/2019 của UBND tỉnh) Quy  Địa  Sau  mô dự  Năm  Năm  Stt phươn Tên dự án Địa điểm năm  án  2019 2020 g 2020 (ha) Thành  1 Thành phố Hội An phố Hội          An  Phường    1 Khu dân cư Vườn Đào 5,60 5,60     Tân An Khu dân cư Bàu Ốc Hạ (giai đoạn  Xã Cẩm    2 11,00 11,00     1) Hà Khu dân cư Bàu Ốc Hạ (giai đoạn  Xã Cẩm    3 25,50   11,00 14,50 2) Hà Khu công viên văn hóa đa chức  Phường  năng thành phố Hội An (kết hợp  Thanh Hà    4 64,50 19,40 19,40 25,70 11.12ha nhà ở thương mại và dịch  và phường  vụ du lịch) Cẩm Phô Phường  Khu dân cư kết hợp dịch vụ, du  Thanh Hà    5 24,00 7,20 7,20 9,60 lịch Hậu Xá­Long Tuyền và phường  Cẩm Phô   6 Khu đô thị dịch vụ Đồng Nà Xã Cẩm  5,66 5,66 ­  
  7. Hà Khu đô thị và du lịch sinh thái tại  Phường    7 9,00 9,00 ­   Bãi Bồi Thanh Hà Phường    8 Khu đô thị phường Thanh Hà 12,50 7,50 5,00   Thanh Hà Phường    9 Khu đô thị Vạn Phuc ­ H ́ ội An 12,00 7,20 4,80   Thanh Hà Xã Cẩm    10 Khu dân cư Cửa Suối 8,20 8,20 ­   Hà Khu nhà ở cao cấp kết hợp dịch  Xã Cẩm    11 11,15 6,69 4,46   vụ Hà Khu đô thị và dịch vụ thương mại  Phường    12 45,00 9,00 9,00 27,00 phường Thanh Hà Thanh Hà Khu đô thị và dịch vụ Thanh Hà  Phường    13 (tách ra từ Cụm Công nghiêp  ̣ 36,70 7,30 7,30 22,10 Thanh Hà Thanh Hà) Xã Cẩm    14 Khu đô thị Đồng Nà ­ Bến Trễ 11,50 6,90 4,60   Hà Khu dân cư Trảng Kèo (giai đoạn  Xã Cẩm    15 27,00 8,10 8,10 10,80 2) Hà Huyện  2 Huyện Đại Lộc         Đại Lộc  Khu 2 và  Khu dân cư phía Tây thị trấn Ái  khu 3, thị    1 49,90 19,10 14,50 16,30 Nghĩa trấn Ái  Nghĩa Khu 7, thị  Khu đô thị sinh thái ven sông Vu    2 trấn Ái  28,70 15,00 13,70   Gia Nghĩa Khu 5 và  Khu đô thị phía Đông thị trấn Ái  khu 7, thị    3 32,00 10,00 10,00 12,00 Nghĩa trấn Ái  Nghĩa Khu 5, thị  Khu dân cư khu 5 thị trấn Ái    4 trấn Ái  40,00   10,00 30,00 Nghĩa Nghĩa Khu Giáo  Đông và  Khu dân cư khu Giáo Đông thị    5 khu Ái Mỹ,  35,00 21,00 14,00   trấn Ái Nghĩa thị trấn Ái  Nghĩa
  8. Khu 3, thị    6 Khu dân cư khu 3 mở rộng trấn Ái  5,50 5,50     Nghĩa Khu 3 và  khu 4, thị    7 Khu dân cư khu 3 dọc sông Vu Gia 14,00     14,00 trấn Ái  Nghĩa Khu Trung  Khu dân cư Trung An thị trấn Ái    8 An, thị trấn  13,40 13,40     Nghĩa Ái Nghĩa Khu 2, thị  Khu đô thị phía Tây sông Vu Gia ­    9 trấn Ái  10,00 5,00 5,00   Ái Nghĩa Nghĩa Thôn Giao  Khu đô thị dịch vụ du lịch Giao    10 Thủy, xã  21,00     21,00 Thủy Đại Hòa Khu 4, thị  Khu đô thị Hòa Đông thị trấn Ái    11 trấn Ái  61,60     61,60 Nghĩa Nghĩa Khu Hòa  Khu đô thị Hòa An thị trấn Ái    12 An, thị trấn  225,30     225,30 Nghĩa Ái Nghĩa Khu đô thị Nam thị trấn Ái Nghĩa  thị trấn Ái    13 (Khu T12 và mở rộng), thị trấn Ái  13,00 5,00   8,00 Nghĩa Nghĩa Huyện  3 Huyện Nông Sơn         Nông Sơn  Xã Quế    1 Khu dân cư số 2 4,90 4,90 ­   Trung Xã Quế    2 Khu phố chợ xã Quế Trung 6,07 6,07 ­   Trung Xã Quế    3 Khu dân cư Bắc Bàu Sen 6,70 6,70 ­   Trung Xã Sơn    4 Khu dân cư Phước Bình Trung 0,50 0,50 ­   Viên Huyện  4 Huyện Hiệp Đức         Hiệp Đức  Khu dân cư phía Nam thị trấn Tân  Thị trấn    1 7,50 7,50     An Tân An Thôn Nhì  Khu dân cư Vườn Chè (giai đoạn    2 Đông, xã  9,10 3,50 3,50 2,10 1) Bình Lâm
  9. Khối phố  Khu dân cư phía Nam Đài Truyền  An Nam,    3 6,70 6,70     thanh Truyền hình thị trấn Tân  An Thị trấn    4 Khu dân cư Bắc Tân An 7,50 7,50     Tân An Thị trấn    5 Khu dân cư Tây Nam Tân An 3,90 3,90     Tân An Huyện  5 Huyện Tiên Phước Tiên          Phước  Thị trấn    1 Khu dân cư An Trung­Bình Phước 9,60 5,70 3,90   Tiên Kỳ Thị trấn    2 Khu dân cư bờ Tây sông Tiên 5,70 3,40 2,30   Tiên Kỳ Thị trấn    3 Khu đô thị Nam Tiên Kỳ 28,00 16,80 11,20   Tiên Kỳ Huyện  6 Huyện Phú Ninh         Phú Ninh  Thị trấn    1 Khu dân cư dọc tuyến ĐH2.PN 10,00 3,00   7,00 ́ ịnh Phu Th Thị trấn    2 Khu đô thị mới Tân Phú 43,10 7,00   36,10 ́ ịnh Phu Th Thị trấn  ́ ịnh,  Phu Th Khu dân cư dọc 2 bên tuyến    3 xã Tam  15,00 4,00   11,00 đường OFID Thái và xã  Tam Đàn Khu phố chợ Chợ Lò (Khánh  Xã Tam    4 6,60 2,60   4,00 Thịnh) Thái Khu đô thị dọc hai bên đường  Xã Tam    5 xuống Khu công nghiêp Tam  ̣ 7,00 3,00   4,00 Đàn Thăng Khu đô thị mới Trung tâm Tam  Xã Tam    6 8,00 3,00   5,00 Đàn (Vạn Long) Đàn Khu dân cư chỉnh trang vêt sau  ̣ Xã Tam    7 8,90 3,00   5,90 52m, thôn Đàn Hạ Đàn Các khu dân cư mới theo Quy  Xã Tam    8 hoạch vêt th ̣ ương mại ­ dịch vụ ­  Đàn và xã  7,00 2,00   5,00 dân cư dọc Quốc lộ 1A Tam An   9 Khu dân cư ­ thương mại ­ dịch  Xã Tam  9,00 2,00   7,00
  10. vụ Cù Lao Phước Khu dân cư ­ thương mại Cây  Xã Tam    10 Sanh thuộc Khu trung tâm xã Tam  10,00 3,00   7,00 Dân Dân Khu dân cư phố chợ Hòa Tây mở    11 Xã Tam An 4,80 2,80   2,00 rộng Khu đô thị mới Tây Yên, xã Tam  Xã Tam    12 17,50 5,00   12,50 Đàn (Giáp thành phố Tam Kỳ) Đàn Khu dân cư Chồi Sũng, xã Tam  Xã Tam    13 3,00 3,00   ­ Đàn (Sát khu Trung tâm sát hạch) Đàn Huyện  7 Huyện Quế Sơn         Quế Sơn  Xã Quế    1 Khu dân cư Hương Quế Đông 1,50 1,50 ­ ­ Phú Khu dân cư phố chợ Hương An  Xã Hương    2 4,90 4,90 ­ ­ mở rộng An Xã Hương    3 Khu đô thị Đông cầu Hương An 20,00 9,00 6,00 5,00 An Xã Quế    4 Khu dân cư phố chợ Mộc Bài 10,00 6,00 4,00 ­ Phú Xã Quế    5 Khu dân cư Bà Rén 2,70 2,70 ­ ­ Xuân 1 Xã Quế    6 Khu dân cư sinh thái Thạnh Hòa 9,50 ­ ­ 9,50 Xuân 1 Xã Hương  Khu dân cư ven sông Ly Ly  An và xã    7 9,00 ­ ­ 9,00 Cường An Quế  Cường Xã Hương    8 Khu dân cư Bàu Đốc mở rộng 20,00 ­ ­ 20,00 An Khu dân cư phố chợ Bà Rén mở  Xã Quế    9 5,00 ­ ­ 5,00 rộng Xuân 2 Xã Quế    10 Khu dân cư Vườn Dưà 5,00 ­ ­ 5,00 Châu Xã Quế    11 Khu dân cư Phước Thành 1,50 1,50 ­ ­ Thuận Thị trấn    12 Khu dân cư Gò Bầu 3,07 1,50 ­ 1,57 Đông Phú Khu dân cư Nội thị ven bao N24­ Thị trấn    13 32,80 1,00 ­ 31,80 N65 Đông Phú Đông Phú
  11. Khu dân cư Trung tâm xã Quế  Xã Quế    14 4,90 3,00 ­ 1,90 Xuân 1 Xuân 1 Xã Quế    15 Khu dân cư thôn Phu M ́ ỹ 2,00 ­ ­ 2,00 Xuân 2 Huyện  8 Huyện Thăng Bình Thăng          Bình  Thị trấn Hà    1 Khu đô thị mới Trung tâm Hà Lam 24,00 12,00   12,00 Lam Thị trấn Hà    2 Khu đô thị mới Đông Bắc Hà Lam 25,00 10,00   15,00 Lam Thị trấn Hà    3 Khu đô thị mới Đông Hà Lam 25,00 10,00   15,00 Lam Thị trấn Hà    4 Khu đô thị mới Đông Nam Hà Lam 18,00 10,00   8,00 Lam Xã Bình    5 Khu đô thị mới Tây Bình Minh 30,00 16,00   14,00 Minh Khu đô thị mới Tây Bắc Bình  Xã Bình    6 25,00 12,50   12,50 Minh Minh Khu dân cư nông thôn mới ­ chợ  Xã Bình    7 5,60 4,00   1,60 xã Bình Quý Quý Xã Bình    8 Khu dân cư Trà Đóa 1 10,00 6,00   4,00 Đào Khu dân cư nông thôn mới ­ chợ  Xã Bình    9 18,00 7,20   10,80 xã Bình Phục Phục Khu đô thị mới trung tâm Hà Lam  Thị trấn Hà    10 19,00 10,00   9,00 GĐ1 Lam Khu đô thị mới Tây đường ven  Xã Bình    11 70,00 14,00   56,00 biển Bình Dương Dương Xã Bình    12 Khu đô thị mới Đông Bình Minh 20,00 9,00   11,00 Minh Xã Bình    13 Khu đô thị Bình Nguyên 12,00 5,00   7,00 Nguyên Xã Bình  Khu đô thị Nam cụm công nghiêp  ̣   14 Phục và xã  30,00 8,00   22,00 Hà Lam ­ Chợ Được Bình Triều Xã Bình    15 Khu đô thị mới Biển Bình Dương 60,00 15,00   45,00 Dương   16 Khu dân cư Bình An Xã Bình An 15,00 3,00   12,00 9 Huyện Nam Trà My Huyện         
  12. Nam Trà  My  Khu dân cư tập trung và hạ tầng    1 công cộng tại khu vực nội thị Tắc  Xã Trà Mai 81,00 27,00   54,00 Pỏ   2 Khu dân cư thôn 4 Xã Trà Tập 25,00 10,00   15,00 Huyện  10 Huyện Bắc Trà My Bắc Trà          My  Thị trấn  Khu dân cư chợ cũ huyên B ̣ ắc Trà    1 Bắc Trà  0,30 0,30     My My Thị trấn  Khu dân cư phía Tây thị trấn Bắc    2 Bắc Trà  10,00 3,00   7,00 Trà My My Thị trấn  Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ    3 Bắc Trà  2,00 2,00     40B My Huyện  11 Huyện Duy Xuyên Duy          Xuyên  Thị trấn  Khu dân cư phía Nam thị trấn Nam    1 Nam  46,00 10,00 10,00 26,00 Phước Phước Khu dân cư, thương mại ­ dịch vụ  Xã Duy    2 8,90 5,00 3,90   Duy Hòa Hòa Xã Duy    3 Khu dân cư Nam Cửa Đại 19,00 9,00 10,00   Nghĩa Xã Duy  Phước và    4 Khu dân cư Tây Khương thị trấn  3,53 3,53     Nam  Phước Xã Duy    5 Khu dân cư Duy Thành 3,00 3,00     Thành Xã Duy    6 Khu dân cư Duy Phước 20,00 5,00 5,00 10,00 Phước Xã Duy    7 Khu dân cư Duy Nghĩa 10,00   5,00 5,00 Nghĩa Xã Duy    8 Khu dân cư Nam Cửa Đại 2 10,00 2,00 2,00 6,00 Nghĩa
  13. Khu dân cư dịch vụ thương mại  Xã Duy    9 1,00 1,00     văn hóa và căn hộ Nghĩa Khu du lịch sinh thái ­ biêt th ̣ ự  Xã Duy    10 34,00   10,00 24,00 vườn Mỹ Sơn Phú Xã Duy    11 Khu phố chợ Bàn Thạch 32,18 10,00 5,00 17,18 Vinh Thị trấn    12 Khu dân cư Chợ Chùa Nam  1,42 1,42     Phước Thị trấn  Khu dân cư kết hợp khu phức hợp    13 Nam  4,80 4,80     thể thao Khối phố Long Xuyên 2 Phước Thị trấn    14 Khu dân cư Đông Cầu Chìm Nam  18,80 5,00   13,80 Phước Thị trấn    15 Khu dân cư phía Đông Cầu Đen Nam  58,80   5,00 53,80 Phước Thị trấn    16 Khu đô thị Đông Nam Nam Phước Nam  173,50 5,00 5,00 163,50 Phước Thành  12 Thành phố Tam Kỳ phố Tam          Kỳ  Phường An  Khu dân cư ­ đô thị Giáo dục ­    1 Phu và xã ́   300,00 30,00 20,00 250,00 ̣ Công nghê cao (giai đoạn 1) Tam Thăng Phường  Khu dân cư ­ đô thị Cánh đồng  Tân Thạnh    2 174,00 18,00 12,00 144,00 Nhong (giai đoạn 1) và phường  An Phú Đường Điên Biên Ph ̣ ủ và cảnh  Phường An  quan hai bên đường đoạn từ Sông    3 Phu và xã ́   420,00 36,00 24,00 360,00 Kỳ Phu đ́ ến đường ven biển 129  Tam Phú (giai đoạn 1) Khu dân cư ­ đô thị An Hà Nam  Phường An    4 40,00 10,00 ­ 30,00 (giai đoạn 1) Phú Phường    5 Khu dân cư Thuận Trà 1 11,00 11,00   ­ Hòa Thuận Phường    6 Khu dân cư Thuận Trà 2 13,20 13,20   ­ Hòa Thuận   7 Khu dân cư ­ tái định cư An Hà  Phường An  8,00 8,00   ­
  14. Đông Phú Khu dân cư ­ tái định cư Nam An  Phường An    8 30,00 10,00   20,00 Phu (giai đo ́ ạn 1) Phú Khu dân cư và tái định cư Đông  Phường    9 An phục vụ dự án Khu công viên  4,40 4,40   ­ Hòa Thuận nghĩa trang đồi Ông Sang Phường  Khu dân cư ­ đô thị mới Hòa    10 Hòa  50,00 9,00 6,00 35,00 Hương Hương Khu dân cư hai bên đường Kỳ Phú  Phường An    11 ­ Phu Ninh (đo ́ ạn tư Tôn Đ ̀ ức  20,00 5,00 5,00 10,00 Sơn Thắng đến Nguyễn Hoàng) Phường    12 Khu dân cư Khối phố 11 7,60 7,60 ­ ­ Hòa Thuận Phường    13 Khu dân cư Tây Yên (giai đoạn 1) 30,00 5,00 5,00 20,00 Hòa Thuận Khu đô thị mới Phu Bình (giai  ́ Xã Tam    14 100,00 18,00 12,00 70,00 đoạn 1) Phú Phường  Khu dân cư Khối phố 5 (giai đoạn    15 Trường  17,00 5,00 3,00 9,00 1) Xuân Phường An    16 Khu dân cư Phu Phong ́ 6,00 6,00 ­ ­ Phú Xã Tam  Ngọc và    17 Khu dân cư Thọ Tân (giai đoạn 1) 25,00 5,00 2,00 18,00 phường  Trường Phường  Khu dân cư Khối phố 7 (giai đoạn    18 Trường  18,50 5,00 2,00 11,50 1) Xuân Phường An  Khu đô thị Đông sông Kỳ Phu (giai ́     19 Phu và xã ́   150,00 18,00 12,00 120,00 đoạn 1) Tam Phú Khu dân cư Trung tâm hành chính  Phường An    20 30,00 5,00 5,00 20,00 phường An Phu (giai đo ́ ạn 1) Phú Phường  Khu đô thị sinh thái Hòa Hương    21 Hòa  80,00 ­ 10,00 70,00 (giai đoạn 1) Hương Khu làng sinh thái Tam Ngọc (giai  Xã Tam    22 30,00 ­   30,00 đoạn 1) Ngọc Phường    23 Khu đô thị Tây Bắc (giai đoạn 2) 50,00 ­   50,00 Hòa Thuận
  15. Khu đô thị Nam Tam Phu (giai  ́ Xã Tam    24 50,00 ­   50,00 đoạn 1) Phú Phường  Khu đô thị phía Nam đường Thanh    25 Hòa  50,00 ­   50,00 Hóa (giai đoạn 1) Hương Huyện  13 Huyện Núi Thành Núi          Thành  Xã Tam    1 Chợ và Khu phố chợ Trạm 15,70 15,70     Hiêp̣ Xã Tam    2 Khu dân cư phố chợ Tam Quang 11,20 11,20     Quang Thị xã  14 Thị xã Điện Bàn         Điện Bàn  Khu dân cư Trung tâm hành chính  Xã Điêṇ     1 16,00 5,00 3,00 8,00 ̣ Điên Ph ương Phương Xã Điêṇ     2 Khu dân cư Trảng Chài Thắng  10,00 5,00 5,00   Trung Khu dân cư đô thị Điên Th ̣ ắng  Xã Điêṇ     3 20,00 6,00 4,00 10,00 Bắc (giai đoạn 1) Thắng Bắc Xã Điêṇ     4 Khu dân cư Phuc Thành ́ Thắng  10,00 6,00 4,00   Trung Phường  Khu dân cư thương mại ­ dịch vụ    5 ̣ Điên Nam   23,00 5,00 5,00 13,00 Thương Tín (giai đoạn 1) Đông Xã Điêṇ   Khu dân cư phố mới Điên Th ̣ ắng    6 Thắng  19,90 6,00 3,90 10,00 Nam (giai đoạn 1) Nam Phường  Khu dân cư đô thị Quảng Lăng    7 ̣ Điên Nam   44,00 20,00 5,00 19,00 (giai đoạn 1) Trung Xã Điêṇ     8 Khu dân cư Phố chợ Điên Minh ̣ 5,50 3,00 2,50   Minh Khu dân cư thương mại ­ ẩm thực  Phường    9 4,10 4,10     Giáp Ba Vĩnh Điêṇ Phường    10 Khu dân cư đô thị Hà My Trung 2 Điêṇ   7,20 4,00 3,20   Dương   11 Khu dân cư đô thị Tây Vĩnh Điên ̣ Phường  18,00 10,00 8,00  
  16. Vĩnh Điêṇ Phường    12 Khu dân cư Khối 6 mở rộng 18,00 11,00 7,00   Vĩnh Điêṇ Khu dân cư Trung tâm hành chính  Xã Điêṇ     13 13,90 8,00 5,90   ̣ Điên Ph ước Phước Phường    14 Khu dân cư Hà Đê ̣ Điên Nam   4,00 4,00     Bắc Khu dân cư đô thị Tứ Ngân (giai  Phường    15 19,00 10,00 9,00   đoạn 1) ̣ Điên Ng ọc Khu dân cư phố chợ Vĩnh Điên  ̣ Phường    16 9,80 6,00 3,80   mở rộng ̣ Điên An Phường    17 Khu dân cư đô thị số 3 5,30 3,00 2,30   ̣ Điên An Xã Điêṇ     18 Khu dân cư Hà Đông 8,00 5,00 3,00   Hòa Phường    19 Khu dân cư đô thị Cầu Hưng ̣ Điên Nam   9,80 5,00 4,80   Đông Xã Điêṇ     20 Khu dân cư Bình Long 8,50 5,00 3,50   Phước Phường    21 Khu dân cư Nam Điên An ̣ 5,50 3,00 2,50   ̣ Điên An Xã Điêṇ     22 Khu dân cư Phong Thử 2 4,30 4,30     Thọ Xã Điêṇ     23 Khu dân cư Bồ Bồ 25,70 6,00 4,00 15,70 Tiến Xã Điêṇ   Khu dân cư đô thị Điên Th ̣ ắng    24 Thắng  5,33 3,00 2,33   Trung (giai đoạn 1) Trung Phường    25 Khu cư đô thị Cổ An 4 ̣ Điên Nam   3,00   3,00   Đông Phường    26 Khu dân cư đô thị Hà My Trung 1 Điêṇ   14,00   5,00 9,00 Dương Xã Điêṇ     27 Khu dân cư Chợ Lạc Thành 14,20 5,00 5,00 4,20 Hồng Xã Điêṇ     28 Khu dân cư Hà Tây 2 4,20 4,20     Hòa   29 Khu đô thị ven sông Cổ Cò Phường  7,20 3,00   4,20
  17. Điêṇ   Dương Xã Điêṇ   Khu dân cư đô thị Điên Th ̣ ắng    30 Thắng  9,40 3,00   6,40 Nam (giai đoạn 1) Nam Khu dân cư đô thị Bồng Lai, thị xã  Xã Điêṇ     31 14,00 3,00 11,00 ­ ̣ Điên Bàn Minh   PHỤ LỤC 2 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XàHỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP  GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số 147/QĐ­UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh) Địa  Quy  Sau  Năm  Năm  Stt phươn Tên dự án Địa điểm mô dự  năm  2019 2020 g án (ha) 2020 Huyện Nông  1 Huyện Nông Sơn         Sơn  Khu nhà ở thu nhập thấp      Xã Quế Trung 2,00 2,00     ̣ huyên Nông S ơn Thành phố  2 Thành phố Tam Kỳ         Tam Kỳ  Khu nhà ở thu nhập thấp  Phường Hòa    1 10,00 5,00 5,00   phường Hòa Thuận 1 Thuận Khu nhà ở thu nhập thấp  Phường    2 10,00   5,00 5,00 phường Trường Xuân Trường Xuân Khu nhà ở thu nhập thấp  Phường Hòa    3 10,00 5,00 5,00   phường Hòa Thuận 2 Thuận Huyện Quế  3 Huyện Quế Sơn         Sơn  Khu dân cư nhà ở xã hội thị  Thị trấn Đông      1,00 1,00     trấn Đông Phú Phú Thị xã Điện  4 Thị xã Điện Bàn         Bàn  Phường Điên ̣       Khu dân cư Vườn Đào 5,00 5,00   ­ Nam Bắc Huyện Phú  5 Huyện Phú Ninh         Ninh 
  18. ̣ Huyên Phú       Khu nhà ở thu nhập thấp 5,00 5,00     Ninh   PHỤ LỤC 3 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG NHÂN GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số 147/QĐ­UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh) Quy mô  Sau  Địa  Năm  Năm  Stt Tên dự án Địa điểm dự án  năm  phương 2019 2020 (ha) 2020 Huyện  1 Huyện Phước Sơn         Phước Sơn  Khu nhà ở công nhân viên  Xã Phước      Nhà máy thủy điên N ̣ ước  0,15 0,15     Năng Chè Thành phố  2 Thành phố Tam Kỳ         Tam Kỳ  Khu nhà ở công nhân xã  Xã Tam      10,00 5,00 5,00   Tam Thăng Thăng Huyện  3 Huyện Thăng Bình         Thăng Bình  Khu nhà ở công nhân Bình  Xã Bình      20,00 4,00   16,00 Nam Nam Khu nhà ở công nhân Bình      Xã Bình Sa 20,00 4,00   16,00 Sa Huyện Núi  4 Huyện Núi Thành         Thành  Khu nhà ở công nhân tại xã  Xã Tam      ̣ ủa Công ty CP  Tam Hiêp c 9,10 1,30   7,80 Hiêp̣ Dantol Huyện Quế  5 Huyện Quế Sơn         Sơn  Khu nhà ở công nhân Khu  Xã Hương      0,50 0,50     ̣ công nghiêp Đông Qu ế Sơn An Huyện Phú  6 Huyện Phú Ninh         Ninh  Khu nhà ở công nhân Khu      công nhân Phu Xuân (giai  ́ Xã Tam Đàn 5,00 5,00     đoạn 1)
  19. Huyện Duy  7 Huyện Duy Xuyên         Xuyên  Khu nhà ở công nhân Cụm  Xã Duy    1 10,00   5,00 5,00 ̣ công nghiêp Duy Nghĩa Nghĩa Khu nhà ở công nhân Cụm  Xã Duy    2 2,00     2,00 ̣ công nghiêp Tây An Trung Các xã: Duy  Khu nhà ở công nhân Vùng  Hòa, Duy    3 2,00     2,00 Tây Tân, Duy  Phú Huyện  8 Huyện Nam Giang         Nam Giang  Nhà ở công nhân nhà máy  Thị trấn    1 xi măng và cụm công  7,00     7,00 Thạnh Mỹ ̣ nghiêp thôn Hoa Nhà ở công nhân các nhà  Thị trấn    2 máy thủy điên trên đ ̣ ịa bàn  10,00     10,00 Thạnh Mỹ huyêṇ   PHỤ LỤC 4 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số 147/QĐ­UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh) Địa  Quy mô  Sau  Năm  Năm  Stt phươn Tên dự án Địa điểm dự án  năm  2019 2020 g (ha) 2020 Thành phố  1 Thành phố Hội An         Hội An  Khu trài dân ­ tái định cư      Xã Tân Hiêp̣ 1,10 1,10     thôn Bãi Ông Huyện Nông  2 Huyện Nông Sơn         Sơn  Khu tái định cư đường nội  Xã Quế      2,00 2,00     thị Trung Huyện Bắc  3 Huyện Bắc Trà My         Trà My  Thôn 5, xã    1 Khu dân cư xã Trà Bui 2,20 2,20     Trà Bui   2 Khu giãn dân bố trí sắp xếp  Thôn 8, xã  1,90 1,90    
  20. dân cư Nóc Sơ Rơ Trà Bui Thành phố  4 Thành phố Tam Kỳ         Tam Kỳ  Khu tái định cư dự án đường  Phường An    1 3,00 3,00     ̣ Điên Biên Ph ủ Xuân Khu tái định cư tại xã Tam  Xã Tam    2 6,30 2,00   4,30 Thăng Thăng Khu tái định cư Trường mẫu  Phường An    3 2,00     2,00 giáo Họa My Sơn   4 Khu tái định cư Phu Bình ́ Xã Tam Phú 20,00   3,00 17,00 Khu tái định cư Tam Thăng  phục vụ giải phóng mặt  Xã Tam    5 16,10 2,00   14,10 bằng Khu công nghiêp Tam  ̣ Thăng Thăng giai đoạn 2 Huyện  5 Huyện Thăng Bình         Thăng Bình  Khu tái định cư ven biển    1 Xã Bình Minh 20,70 2,00   18,70 Bình Minh Khu tái định cư Bắc Bình    2 Xã Bình Minh 17,00     17,00 Minh Khu tái định cư ven sông    3 Xã Bình Hải 25,00 2,00   23,00 Bình Hải   4 Khu tái định cư Bình Đào Xã Bình Đào 12,00     12,00 Khu tái định cư Trung tâm xã  Xã Bình    5 20,00 2,00   18,00 Bình Dương (giai đoạn 2) Dương Khu tái định cư ven biển  Xã Bình    6 8,00     8,00 Bình Dương Dương Khu tái định cư chợ Bình    7 Xã Bình Minh 5,00 1,00   4,00 Minh   8 Khu tái định cư Bình Nam Xã Bình Nam 8,00     8,00   9 Khu tái định cư Bình Sa Xã Bình Sa 8,00 1,00   7,00 Huyện Quế  6 Huyện Quế Sơn         Sơn  Khu tái định cư vùng sạt lở  Xã Quế Xuân    1 3,00 1,50   1,50 xã Quế Xuân 1 1 Khu tái định cư vùng sạt lở    2 Xã Hương An 3,30 1,50   1,80 xã Hương An Khu tái định cư vùng sạt lở    3 Xã Quế Phú 3,20 1,50   1,70 xã Quế Phú
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2