intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1626/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

10
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1626/2019/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019.. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1626/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1626/QĐ­UBND Quảng Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XàMỘT SẢN PHẨM TỈNH  QUẢNG NAM NĂM 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 1599/QĐ­UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành về  việc phê duyệt Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018­ 2020, định hướng đến năm 2030”; Căn cứ Công văn số 161/VPĐP­OCOP ngày 12/3/2019 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới  Trung ương về việc xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình OCOP của các địa phương chỉ  đạo điểm; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 155/TTr­ SNN&PTNT ngày  27/5/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản  phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019. Điều 2. Căn cứ Kế hoạch này, các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia  tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh); các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây  dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông  nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Văn  hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối nông  thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên  quan căn cứ quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.     TM.ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT.CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Bộ Nông nghiệp và PTNT; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Văn phòng NTM TW; ­ TTTU, HĐND, UBND tỉnh; ­ Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh; ­ Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; ­ UBND các huyện, thị xã, thành phố; ­ Chi cục PTNT; ­ CPVP; Lê Trí Thanh ­ Lưu: VT, TH, KTTH, KTN (Tâm).   KẾ HOẠCH
  2. TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XàMỘT SẢN PHẨM TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1626/QĐ­UBND ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nhằm cụ thể hóa các Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh về  xây dựng nông thôn mới và cụ thể hóa Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng  Nam, giai đoạn 2018­2020, định hướng đến năm 2030” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết  định số 1599/QĐ­UBND ngày 22/5/2018 (gọi tắt là Chương trình OCOP). Triển khai đồng bộ  các giải pháp nhằm huy động tổng hợp các nguồn lực để thực hiện Chương trình OCOP đảm  bảo đúng tiến độ, thời gian và đạt hiệu quả cao. 2. Thống nhất quan điểm Chương trình OCOP là Chương trình phát triển kinh tế khu vực nông  thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá trị, gắn phát triển nông thôn với đô thị, góp  phần thực hiện có hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc  gia về xây dựng nông thôn mới. Bám sát mục tiêu của Chương trình OCOP và thực tế tại địa  phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm trong việc triển khai Chương  trình. Chủ động, phối hợp tốt giữa các ngành có liên quan và các địa phương trong tổ chức thực  hiện, nhằm đạt hiệu quả cao. Các địa phương cần ưu tiên đưa nội dung OCOP vào Chương trình  công tác trọng tâm năm 2019 của đơn vị để chủ động thực hiện có hiệu quả Chương trình. II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Đưa Chương trình OCOP trở thành một Chương trình phát triển kinh tế quan trọng của tỉnh;  từng bước phát triển các sản phẩm OCOP đáp ứng nhu cầu thị trường; phấn đấu xây dựng sản  phẩm thuộc Chương trình OCOP trở thành thương hiệu có uy tín, chất lượng; phát triển các hình  thức tổ chức sản xuất, kinh doanh (ưu tiên phát triển HTX, các doanh nghiệp vừa và nhỏ) là  động lực quan trọng trong triển khai Chương trình OCOP theo hướng phát triển nội sinh và gia  tăng giá trị, đem lại lợi ích cho cộng đồng dân cư địa phương. 2. Mục tiêu cụ thể ­ 100 % đơn vị cấp huyện củng cố, kiện toàn Bộ máy tổ chức OCOP cấp huyện, cấp xã và hình  thành bộ máy tham mưu giúp việc Chương trình OCOP các cấp; 100% cán bộ OCOP cấp huyện,  cấp xã được tham gia tập huấn các nội dung cơ bản của Chương trình, nhất là nội dung cụ thể  của các bước trong chu trình OCOP. ­ Về phát triển sản phẩm: Tiếp tục hỗ trợ nâng cấp, củng cố, phát triển các sản phẩm đã tham  gia Phương án thí điểm phát triển sản phẩm OCOP năm 2018. Hỗ trợ phát triển/nâng cấp  khoảng 120 sản phẩm mới/sản phẩm đã có (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo), phấn đấu trong năm  2019 có trên 80% số sản phẩm đã đăng ký tham gia đạt hạng 3 sao trở lên.Trong quá trình thực  hiện tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung sản phẩm và ý tưởng phát triển sản phẩm cho phù hợp  với điều kiện thực tế. ­ Về phát triển tổ chức kinh tế: Hỗ trợ củng cố, nâng cấp/thành lập mới ít nhất 20 tổ chức kinh  tế (Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các HTX) tham gia OCOP. ­ 100 % chủ thể đăng ký tham gia có cam kết sản xuất sản phẩm theo quy định về an toàn thực  phẩm; bao bì, nhãn mác...đảm bảo quy định; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong quá  trình sản xuất, lưu thông, cũng như truy xuất nguồn gốc sản phẩm. ­ Hỗ trợ xây dựng/nâng cấp được 4 ­ 6 điểm bán hàng OCOP, 2­3 Trung tâm OCOP cấp huyện. ­ Tổ chức 01­02 cuộc Hội chợ quảng bá, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm đã được đánh  giá, xếp hạng cấp tỉnh.
  3. ­ Tham gia tích cực các sự kiện quốc gia theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương các  Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016­2020. Ngoài các mục tiêu trên, từ năm 2019­2020, với vai trò là tỉnh điểm được Bộ Nông nghiệp và  PTNT lựa chọn, tỉnh Quảng Nam quyết tâm thực hiện thêm một số mục tiêu cụ thể sau: ­ Xây dựng 03 mô hình OCOP vùng đồng bào dân tộc thiểu số:  1) Mô hình liên kết chuỗi sản xuất, gắn với chế biến từ củ Đảng sâm huyện Tây Giang; 2) Mô hình liên kết chuỗi sản xuất, gắn với chế biến từ cây Quế huyện Bắc Trà My và huyện  Nam Trà My;  3) Mô hình làng du lịch cộng đồng gắn với phát triển sản phẩm thổ cẩm xã TaBhing, huyện  Nam Giang; ­ Xây dựng 01 mô hình làng du lịch cộng đồng (làng cổ Lộc Yên, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên  Phước); ­ Xây dựng 01 mô hình Trung tâm OCOP cấp vùng tại thành phố Hội An và một số gian hàng  giới thiệu sản phẩm OCOP tại các khách sạn lớn trên địa bàn Hội An. Các mô hình trên do UBND cấp huyện (nơi có mô hình) làm chủ đầu tư. III. NỘI DUNG, KINH PHÍ 1. Một số nội dung, nhiệm vụ chủ yếu 1.1. Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP trên  các phương tiện thông tin đại chúng, để mọi người hiểu được vai trò, ý nghĩa, mục đích, tầm  quan trọng của Chương trình; từ đó, khơi dậy ý chí tự tin, sáng tạo của người dân và cộng đồng  khi tham gia OCOP. 1.2. Tiếp tục củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, cấp  huyện để quản lý, điều hành Chương trình OCOP theo hướng chuyên nghiệp gắn với nhiệm vụ  xây dựng nông thôn mới; rà soát, bố trí cán bộ có năng lực tham mưu Chương trình OCOP các  cấp; định kỳ hằng quý tổ chức họp, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các công việc để kịp  thời chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; ban hành chính  thức Bộ Tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá và xếp hạng sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã  một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018­2020, định hướng đến năm 2030; nghiên cứu, rà  soát, bổ sung, điều chỉnh một số nội dung, mức chi hỗ trợ các hoạt động thuộc Chương trình  OCOP theo Quyết định số 2834/QĐ­UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh cho phù hợp với  Thông tư 08/2019/TT­BTC ngày 30/1/2019 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành. 1.3. Triển khai Chu trình OCOP thường niên: OCOP cấp huyện, cấp xã phát hành rộng rãi phiếu  đăng ký ý tưởng sản phẩm cho cộng đồng dân cư (hồ sơ, thủ tục phải hết sức đơn giản), để các  chủ thể nghiên cứu đề xuất sản phẩm tham gia Chương trình; nhận phiếu đăng ký và xét chọn  sản phẩm tham gia; tập huấn, hướng dẫn cho các chủ thể sản xuất xây dựng phương án/kế  hoạch kinh doanh, để triển khai phát triển sản xuất, chuẩn hoá sản phẩm; tổ chức đánh giá, xếp  hạng sản phẩm cấp huyện, cấp tỉnh và tổ chức trao Giấy công nhận cho chủ thể. 1.4. Củng cố, nâng cấp, thành lập mới các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP: Triển  khai công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ thành lập các hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ;  nâng cấp, tái cơ cấu các tổ chức kinh tế tham gia OCOP bằng cách hoàn thiện hệ thống tổ chức  và sản xuất kinh doanh. Phấn đấu nâng cấp (tái cơ cấu)/thành lập mới ít nhất 20 tổ chức kinh tế  (Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các HTX) tham gia OCOP trong năm 2019. 1.5. Phát triển sản phẩm OCOP: Tập trung phát triển sản phẩm OCOP theo hướng gia tăng giá  trị, đáp ứng tiêu chuẩn và nhu cầu thị trường; công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; kiểm 
  4. nghiệm các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm; thiết kế bao bì, nhãn mác; xây dựng câu chuyện  sản phẩm; tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mã số, mã vạch; nhãn hiệu hàng hoá... 1.6. Công tác xúc tiến thương mại: Hỗ trợ xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm OCOP đã  được UBND tỉnh có Quyết định công nhận, nhằm quảng bá hình ảnh OCOP, kết nối tiêu thụ  sản phẩm; tổ chức Hội nghị đối tác OCOP nhằm kết nối giữa các chủ thể tham gia Chương  trình OCOP với các đơn vị, tổ chức, cá nhân tư vấn, hợp tác, liên kết (các doanh nghiệp, nhà  khoa học, nhà tư vấn, các đầu mối tiêu thụ...) để phát triển công nghệ, phát triển sản phẩm mới,  hoàn thiện bao bì, tem nhãn, xây dựng thương hiệu. Xây dựng một số Trung tâm OCOP cấp  huyện; phát triển/nâng cấp các điểm bán hàng OCOP; tích cực tham gia các hoạt động xúc tiến  thương mại OCOP trong và ngoài tỉnh. Sở Công Thương phối hợp với các huyện, thị xã, thành  phố để tổ chức các Hội chợ nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm địa phương, trong đó có sản  phẩm OCOP; Sở Nông nghiệp và PTNT làm việc với thành phố Đà Nẵng để tiếp tục hợp tác,  liên kết trong việc tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản; UBND cấp huyện chỉ đạo việc  kết nối các sản phẩm giữa các địa phương trong tỉnh, để mở các trung tâm, cửa hàng nhằm  quảng bá và bán hàng OCOP. 1.7. Đào tạo, tập huấn: Tăng cường tập huấn và đào tạo nâng cao trình độ quản lý, năng lực sản  xuất cho các chủ thể, cũng như cán bộ OCOP các cấp. 1.8. Học tập kinh nghiệm Chương trình OCOP: Tổ chức các Đoàn tham quan học tập kinh  nghiệm trong và ngoài nước, nhằm vận dụng cho phù hợp với tình hình thực tiễn triển khai  Chương trình OCOP tại tỉnh. 1.9. Tăng cường lồng ghép, nắn dòng các nguồn lực từ Chương trình nông thôn mới, khuyến  công, xúc tiến thương mại, khoa học công nghệ... để ưu tiên hỗ trợ cho Chương trình OCOP  năm 2019. 2. Nguồn kinh phí Nguồn vốn sự nghiệp nông thôn mới Trung ương năm 2019 được UBND tỉnh phân bổ tại Quyết  định số 354/QĐ­UBND ngày 31/01/2019; nguồn ngân sách tỉnh được UBND tỉnh giao Quyết định  3678/QĐ­UBND ngày 07/12/2018 và các Quyết định có liên quan khác của UBND tỉnh; vốn của  TW hỗ trợ đối với các tỉnh điểm và vốn các đơn vị, địa phương, chủ thể sản xuất. IV. TỔ CHỨC THỨC HIỆN 1. Sở Nông nghiệp và PTNT ­ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, điều phối và triển khai toàn diện các nội dung  Chương trình OCOP năm 2019. Với vai trò là thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh, Sở Nông nghiệp và  PTNT khẩn trương tổ chức Tổ công tác liên ngành (bao gồm Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công  Thương, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hoá­Thể  thao và Du lịch...) đến làm việc với từng huyện, thị xã, thành phố để kiểm tra, tư vấn, hướng  dẫn thực hiện Chương trình OCOP theo kế hoạch năm 2019; trong đó, lưu ý trực tiếp hướng  dẫn cho các chủ thể các nội dung để chuẩn hoá, phát triển sản phẩm đã đăng ký và lựa chọn các  ý tưởng phát triển sản phẩm mới để tư vấn, hỗ trợ đối với chủ thể. ­ Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra,  giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; hướng dẫn các địa phương,  đơn vị triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch được duyệt. ­ Chủ trì, tham mưu sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung: Bộ Tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp  hạng sản phẩm OCOP cho phù hợp với điều kiện thực tế. Tham mưu UBND tỉnh làm việc Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, các đơn vị,  địa phương có liên quan để triển khai xây dựng mô hình Trung tâm OCOP cấp vùng tại Hội An.
  5. 2. Sở Công Thương ­ Chủ trì tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các  sản phẩm OCOP (tổ chức hội chợ, tham gia triển lãm,...); triển khai các hoạt động khuyến công;  thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP; thực hiện các nhiệm  vụ liên quan khác theo chức năng quản lý của ngành; tham mưu cơ chế hỗ trợ các hoạt động xúc  tiến thương mại đối với sản phẩm OCOP. ­ Chuẩn bị tốt các điều kiện để định kỳ 06 tháng/lần tổ chức Hội chợ thương mại (ưu tiên các  sản phẩm OCOP được UBND tỉnh công nhận) tại các trung tâm lớn như: Tam Kỳ, Hội An... 3. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, hỗ trợ thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hóa chất  lượng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tư vấn định hướng phát triển thương  hiệu sản phẩm OCOP, ghi nhãn hàng hóa, sử dụng mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc theo  quy định và các nhiệm vụ liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao đối với đơn vị. 4. Sở Y tế: Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất tự công bố sản phẩm và đăng ký bản  công bố sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, tư vấn, hướng dẫn việc kiểm nghiệm sản phẩm  và các nhiệm vụ liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. 5. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát  triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn; quảng bá, xúc tiến mở  rộng các tour, tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP;  hướng dẫn các huyện xây dựng các làng văn hoá du lịch; xây dựng câu chuyện sản phẩm; hướng  dẫn nhóm sản phẩm du lịch trong Chương trình. 6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh ­Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam: Phối  hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình  OCOP, đặc biệt tuyên truyền, quảng bá những sản phẩm được UBND tỉnh công nhận, xếp  hạng; những gương điển hình tiên tiến, mô hình sản xuất tiêu biểu, những cách làm hay, sáng  tạo. 7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, các chủ thể  sản xuất về thực hiện các quy định của Nhà nước đối với môi trường; hướng dẫn đánh giá tác  động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường theo đúng quy định hiện hành. 8. Sở Kế hoạch Đầu tư và Sở Tài chính: Tham mưu công tác phân bổ, bố trí nguồn vốn để  thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn được giao theo đúng quy định. 9. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh ­ Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính và các Ngành có liên quan sớm  tham mưu điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2834/QĐ­ UBND ngày 20/9/2018 theo chỉ đạo của  UBND tỉnh tại Công văn số 1564/UBND­KTTH ngày 25/3/2019 về việc sử dụng kinh phí sự  nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­2020. ­ Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan trong tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Chương  trình OCOP gắn với Chương trình nông thôn mới; phối hợp tham mưu UBND tỉnh phân bổ, bố  trí, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình. 10. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Hội, Đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở  phối hợp với các Sở, ngành liên quan tích cực đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về  Chương trình OCOP. 11. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
  6. ­ Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện Chương trình OCOP năm 2018 và triển khai  nhiệm vụ năm 2019 (có thể tổ chức lồng ghép trong các Hội nghị có liên quan ở địa phương).  Tiếp tục củng cố, kiện toàn Bộ máy chỉ đạo, điều hành, giao nhiệm vụ tham mưu, giúp việc  Chương trình OCOP tại cấp huyện; bố trí cán bộ tham mưu, giúp việc theo hướng chuyên  nghiệp.  ­ Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP; triển khai các bước theo  quy định của Chu trình OCOP; OCOP cấp huyện quan tâm hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể tham  gia chương trình; tránh trường hợp đăng ký tham gia, được chấp nhận, được hỗ trợ nhưng không  lập hồ sơ và tổ chức đánh giá xếp hạng sản phẩm. ­ Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình OCOP năm 2019 tại địa  phương, chú ý phát triển vùng nguyên liệu để chủ động phục vụ sản xuất các sản phẩm OCOP  theo chuỗi; tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm cấp huyện, lựa chọn các sản phẩm đạt 3 sao  cấp huyện tham gia, đánh giá, xếp hạng tại cấp tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ. ­ Đối với các địa phương có mô hình chỉ đạo điểm như đã nêu ở điểm 2, Mục II Kế hoạch này,  cần xây dựng kế hoạch, phương án cụ thể để triển khai đạt hiệu quả. ­ Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện  Chương trình; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Nông  nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để theo dõi, chỉ đạo. Yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ  trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.   PHỤ LỤC TỔNG HỢP DANH MỤC SẢN PHẨM, CHỦ THỂ SẢN XUẤT DỰ KIẾN THAM GIA   CHƯƠNG TRÌNH OCOP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2019 (Kèm theo Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam năm 2019) TT Địa phương/Tên  Dự kiến Chủ thể sản xuất Địa chỉ Chủ  Ghi chú sản phẩm thể sản  xuất   Tổng       I Huyện Đại Lộc       1 Gạo an toàn Ái  HTX Nông nghiệp Ái Nghĩa TT Ái Nghĩa   Nghĩa 2 Nấm sò Đại Hiệp HTX Tân Phú Quý Xã Đại Hiệp   3 Hương trầm Kỳ  THT Hương trầm Kỳ Nam Xã Đại Đồng   Nam II Thành phố Hội An       4 Trà rừng Cù Lao  Công ty TNHH sản xuất mỹ  Phường    Chàm phẩm thiên nhiên Việt Nam Thanh Hà 5 Tinh dầu tràm Công ty TNHH Khoa học  Phường    công nghệ tinh dầu Thảo  Thanh Hà Nguyên 6 Đĩa Chùa Cầu Cơ sở sản xuất (CSSX) mộc  Xã Cẩm Kim   Kim Bồng Xuân Nguyên
  7. 7 Dầu gội thảo mộc Cơ sở Hoa Mẫn Vy  Phường Cẩm  Handmade Châu 8 Nước mắm Cơ sở nước mắm nhĩ truyền  Xã Cẩm    thống Tư Tài Thanh 9 Sợi mì cao lầu CSSX mì cao lầu Tô Văn  Phường Sơn   Bình Phong 10 Đèn lồng Hội An  Công ty TNHH DV Hoa Nam Phường Sơn Sản phẩm  (nâng cấp từ hạng 3  Phong năm 2018  sao) tiếp tục nâng  cấp 11 Tương ớt mè (nâng  Công ty TNHH Đại Chí  Xã Cẩm Hà Sản phẩm  cấp từ hạng 3 sao) Foods năm 2018  tiếp tục nâng  cấp 12 Bánh đậu xanh CSSX và KD bánh đậu xanh  Phường  Sản phẩm  Nguyễn Thị Bông Thanh Hà năm 2018  tiếp tục nâng  cấp III Thị xã Điện Bàn       13 Đèn Nhật Nguyệt Công ty TNHH Gỗ nghệ  Xã Điện    thuật Âu Lạc Phong 14 Bộ sản phẩm thờ  Công ty TNHH Nguyễn Văn  Xã Điện    Gia Tiên Tiếp Phương 15 Bảo chung đồng Công ty TNHH làng đúc  Xã Điện    đồng Phước Kiều Phương 16 Bột ngũ cốc dinh  CSSX KD sản phẩm xanh  Phường Vĩnh  dưỡng Hương Bột Điện 17 Bánh tráng mè trắng CSSX KD bánh tráng Thanh  Xã Điện    Phú Triêm Xuân Phương 18 Mắm ruốc CSSX Trần Thị Thuận Phường Điện  Dương 19 Nước mắm cá cơm  CSSX Trần Thị Thuận Phường Điện  Hà Quảng Dương IV Huyện Duy Xuyên       20 Hạt sen khô Mỹ  HTX NN Duy Phú Xã Duy Phú   Sơn 21 Sen sấy khô Trà Lý THT Sen Duy Sơn Xã Duy Sơn   22 Rau muống HTX rau sạch Nam Phước TT Nam    Phước 23 Nước mắm Duy  CSSX mắm Duy Trinh Xã Duy Hải   Trinh 24 Chậu gốm trồng  Công ty TNHH MTX gốm  Xã Duy Hòa   hoa kỹ nghệ Thu Trang 25 Khăn lụa Mã Châu Công ty TNHH Lụa Mã Châu TT Nam   
  8. Phước 26 Chiếu cói Bàn  HTX NN Duy Vinh Xã Duy Vinh   Thạch 27 Chả lụa nguyên  HTXDV KDTH Duy Đại  Xã Duy Tân   chất từ Thịt heo  Sơn sạch 28 Lạp xưởng nguyên  HTXDV KDTH Duy Đại  Xã Duy Tân   chất từ Thịt heo  Sơn sạch 29 Quạt gỗ trang trí CSSX mộc mỹ nghệ  TT Nam    Nguyễn Văn Hạnh Phước 30 Nấm bào ngư HTX NN Thu Bồn Xã Duy Hòa   31 Trà lá sen HTX NN Thu Bồn Xã Duy Hòa Sản phẩm  năm 2018  tiếp tục nâng  cấp V Huyện Quế Sơn       32 Phở sắn Công ty TNHH Caromi TT Đông Phú  33 Thịt heo sạch Thảo  HTX NN Sạch Quế Sơn Xã Quế Châu   Mộc PIGECO 34 Kẹo Đậu phộng  CSSX KD Đặng Ngọc Hải Xã Quế An   Ngọc Hải 35 Gà tre Đèo Le HTX NN Quế Long Xã Quế Long   36 Nếp Đắng Lộc Đại HTX NN Quế Hiệp Xã Quế Hiệp   37 Khoai chà HTX NN An Xuân Sơn Xã Phú Thọ   38 Chuối ép làng  HTX NN Hữu cơ Phú Mỹ  Xã Quế Phú   Hương Quế Vương VI HuyệnThăng Bình       39 Bánh đa nem  CSSX KD Đặng Thị Hương Xã Bình Trị   Hương Huệ 40 Nếp Hương Lân  HTX NN Bình Đào Xã Bình Đào   Trường Giang 41 Dầu mè đen nguyên HTX NN Bình Đào Xã Bình Đào   chất Trường Giang 42 Tổ yến tinh chế sấy Cty TNHH MTV Yến sào  Xã Bình Đào   khô Đất Quảng 43 Bột ngũ cốc Cô  CSSX KD Nguyễn Thị Tiến Xã Bình Định  Một Bắc 44 Hương đốt Tấn  CSSX KD Võ Tấn Hiếu TT Hà Lam   Hiếu 45 Nước mắm Cửa  Hộ sản xuất kinh doanh  Xã Bình  Sản phẩm  Khe­ Hai Hiền  Nguyễn Thị Hiền Dương năm 2018  (nâng cấp từ hạng 3  tiếp tục nâng  sao) cấp
  9. 46 Cao chè vằng Miền  Cơ sở sản xuất kinh doanh  Xã Bình Phú Sản phẩm  Trung (nâng cấp từ  Nguyễn Viết Vinh năm 2018  hạng 3 sao) tiếp tục nâng  cấp VII Thành phố Tam        Kỳ 47 Dầu mè đen HTX sản xuất dầu thực vật  Phường Tân    nguyên chất Bảo Tâm Thạnh 48 Sản phẩm bột nấm  HTX Nấm Đông trùng Hạ  Xã Tam Phú   Đông trùng Hạ thảo Thảo Quảng Nam 49 Sản phẩm Nấm lim Công ty TNHH MTV Nấm  Phường An    xanh Quảng Nam  Linh chi Quảng Nam Mỹ Linasa 50 Nước mắm Tam  HTX nước mắm Tam Thanh Xã Tam    Thanh Thanh 51 Đèn gỗ Lamp Công ty TNHH SX­TM­DV  Phường An    Thịnh Nghi Sơn 52 Bánh dừa nướng CSSX Hiệu bánh Bảo Linh Phường Tân    Thạnh 53 Bánh tráng gạo mè  CSSX Huỳnh Mỹ Thọ Tân Xã Tam    đen Thọ Tân Ngọc 54 Du lịch cộng đồng  HTX cộng đồng Tam Thanh Xã Tam    Tam Thanh Thanh 55 Rau húng lủi an toànHTX NN xanh Trường Xuân Phường    Trường Xuân 56 Dầu phụng nguyên  HTX sản xuất dầu thực vật  Phường Tân  Sản phẩm  chất Bảo Tâm  nguyên chất Bảo Tâm Thạnh năm 2018  (nâng cấp từ hạng 3  tiếp tục nâng  sao) cấp VIII Huyện Phú Ninh       57 Bánh đậu xanh Mỹ  CSSX bánh đậu xanh Mỹ  Xã Tam    Khánh Khánh Thành 58 Dầu đậu phộng  Hộ sản xuất kinh doanh  Xã Tam An   nguyên chất Bích  Nguyễn Nghệ Nghệ 59 Tinh bột nghệ Tánh Cơ sở chế biến tinh bột  Xã Tam    Thuận nghệ Tam Thành Thành 60 Mỳ khô Năm Nhơn Hộ kinh doanh Ngô Văn Lai Xã Tam    Thành 61 Tiêu Phú Thịnh HTX sản xuất và KD tổng  TT Phú Thịnh  hợp thị trấn Phú Thịnh 62 Dưa hấu HTX Thực phẩm sạch Phú  Xã Tam Thái   Ninh IX Huyện Núi Thành      
  10. 63 Virgin Sesame Oil  Hộ kinh doanh Cơ sở SX Mè Xã Tam Hiệp   (Dầu mè đen ép  đen Việt sống) 64 Rau câu chỉ vàng HTX NN Tam Hòa Xã Tam Hòa   65 Nếp bầu Tam Mỹ HTX NN, DV ­ du lịch Tam  Xã Tam Mỹ    Mỹ Tây Tây 66 Rau an toàn Dream  HTX SX rau an toàn công  Xã Tam    Garden nghệ cao Dream Garden Nghĩa 67 Nấm linh chi HTX NN Hoàng Hải Tam  Xã Tam    Quang Quang X Huyện Tiên        Phước 68 Bánh tráng lề Địch  THT sản xuất Bánh tráng  Xã Tiên    Yên Địch Yên Phong 69 Nếp cái Hương  HTX NN Tiên An Xã Tiên An   Bầu Tiên An 70 Chuối ép Tiên Mỹ HTX NN Tiên Mỹ Xã Tiên Mỹ   71 Sữa chua nếp cẩm Hộ sản xuất kinh doanh  Xã Tiên Mỹ   Dương Thị Mỹ Dung 72 Rượu nếp THT Võ Linh Hoạt TT Tiên Kỳ   73 Bộ vòng đeo tay từ  HTX Trầm hương Tiên  TT Tiên Kỳ   trầm hương Phước 74 Hương trầm  HTX Trầm hương Tiên  TT Tiên Kỳ   (Hương nụ) Phước 75 Bưởi Thanh Trà  HTX Thanh trà Tiên Hiệp Xã Tiên Hiệp   Tiên Hiệp 76 Cam Giấy Tiên Hà HTX NN Phước Hà Xã Tiên Hà   77 Bánh thuẫn bột ngãi Cty TNHH MTV Thương  Xã Tiên Châu  Mại ­ Dịch Vụ xứ Tiên 78 Tinh bột nghệ Tiên  Công ty TNHH TM&DV Tân  Xã Tiên Lập   Phước Phước Hiệp 79 Tinh bột nghệ viên  Công ty TNHH TM&DV Tân  Xã Tiên Lập   mật ong Phước Hiệp 80 Dầu mè nguyên  THT Nguyễn Thanh Toàn Xã Tiên Cẩm   chất 81 Dầu mè đen­Baby THT Nguyễn Thanh Toàn Xã Tiên Cẩm   82 Dầu phộng nguyên  THT Nguyễn Thanh Toàn Xã Tiên Cẩm   chất XI Huyện Nông Sơn       83 Vòng tay, cổ từ  CSSX Tâm An Thịnh Phát Xã Quế    trầm hương Trung 84 Thị heo đồi Phước  HTX NN và Dịch vụ Phước  Xã Phước    Ninh Ninh Ninh
  11. 85 Bánh tráng Quế  HTX NN Quế Lâm Xã Quế Lâm   Lâm XII Huyện Hiệp Đức       86 Tinh bột nghệ núi  Công ty TNHH SX TMDV  TT Tân An   BHNONG Phương Nga 87 Kẹo đậu phộng CSSX Kẹo đậu Trịnh Thị  TT Tân An   Mỹ Phước 88 Rau sạch CSSX Lương Văn Hào Hiệp Thuận   89 Trà linh chi túi lọc HTX sản xuất chế biến và  Xã Bình Lâm   tiêu thụ Nấm Nhì Tây 90 Nấm bào ngư sấy,  HTX sản xuất chế biến và  Xã Bình Lâm Sản phẩm  tẩm gia vị (sản  tiêu thụ Nấm Nhì Tây năm 2018  phẩm năm 2018  tiếp tục nâng  nâng cấp) cấp XIII Huyện Nam Trà        My 91 Túi thơm hương  Công ty TNHH Sâm SangLi Xã Trà Mai   Quế Trà My 92 Chuối sấy dẻo CSSX Tuấn Quyên Xã Trà Mai   93 Mật ong rừng CSSX Đoàn Văn Hậu Xã Trà Mai   94 Chè dây Thanh  CSSX chế biến & kinh  Xã Trà Mai   Tuyền doanh Thanh Tuyền 95 Bột quế gia vị CSSX Quế Trà My –Hoa  Xã Trà Leng   Quế 96 Măng ớt Quang Bảo CSSX Quang Bảo Xã Trà Tập   97 Thuyền buồm tre CSSX Chí Công Xã Trà Cang   XIV Huyện Bắc Trà        My 98 Dầu phụng nguyên  HTX kinh doanh ­ dịch vụ  Xã Trà Đông   chất Trà Đông nông lâm nghiệp Trường  Lộc 99 Mía tím Bắc Trà MyHTX phát triển nông nghiệp  Xã Trà Giang   Thịnh Vượng 100 Thịt heo sạch Bắc  Hộ sản xuất kinh doanh  Xã Trà Tân   Trà My Phạm Thị Tám 101 Rượu lúa rẫy Bắc  Hộ sản xuất kinh doanh  Xã Trà Tân Sản phẩm  Trà My (sản phẩm  Phạm Thị Tám năm 2018  năm 2018 nâng cấp) tiếp tục nâng  cấp 102 Tinh dầu quế Trà  CSSX Tinh dầu quế Trà My  Xã Trà Giang Sản phẩm  My (sản phẩm năm  ­ Minh Phúc năm 2018  2018 nâng cấp) tiếp tục nâng  cấp XV Huyện Đông Giang     
  12. 103 Ớt Ariêu HTX Nông lâm nghiệp xã  Xã Mà Cooih   Mà Cooih 104 Rượu KaKun CSSX rượu Hoàng Oanh TT Prao   105 Rượu KaKun CSSX rượu Thu Thảo TT Prao   106 Trà Xanh Quyết  Công ty cổ phần Nông Lâm  Xã Ba   Thắng nghiệp Quyết Thắng XVI Huyện Tây Giang       107 Trà Đảng sâm HTX NN và dược liệu Tây  Xã ATiêng   Giang 108 Măng Điền Trúc  HTX NN và dược liệu Tây  Xã ATiêng   sấy khô Giang 109 Cao Đảng sâm CSSX KD và chế biến Rượu  Xã ATiêng   Đức Huy 110 Rượu Đảng sâm  CSSX KD và chế biến Rượu  Xã ATiêng Sản phẩm  (sản phẩm năm  Đức Huy năm 2018  2018 nâng cấp, hoàn  tiếp tục nâng  thiện) cấp 111 Rượu Ba Kích (sản  CSSX KD rượu Chính Châu Xã ATiêng Sản phẩm  phẩm năm 2018  năm 2018  nâng cấp, hoàn  tiếp tục nâng  thiện) cấp XVII Huyện Nam Giang       112 Rượu Tà vạt Nam  CSSX Rượu Tà vạt Nam  Xã LaDêê   Giang Giang 113 Muối Tiêu rừng HTX du lịch dựa vào cộng  Xã Ta Bhing   đồng Cơ Tu 114 Chuối rừng khô HTX sản xuất TM và DV Zơ  Xã Đắc Pre   Râm Bách 115 Sâm cau khô HTX sản xuất TM và DV Zơ  Xã Đắc Pre   Râm Bách XVIII Huyện Phước Sơn       116 Rau lủi Phước Sơn THT sản xuất nông nghiệp  Xã Phước  Sản phẩm  thôn Nước Lang Xuân năm 2018  tiếp tục nâng  cấp 117 Sâm cau Sấy khô  Công ty TNHH Nông lâm  Xã Phước    Phước Sơn sản Phước Sơn Xuân 118 Sâm dây Phước Sơn Công ty TNHH Nông lâm  Xã Phước    sản Phước Sơn Xuân 119 Mật ong rừng  THT sản xuất nông nghiệp  Xã Phước    Phước Lộc và Dịch vụ xã Phước Lộc Lộc 120 Chanh không hạt  Hộ sản xuất kinh doanh Hồ  Xã Phước    Phước Mỹ Văn Thi Năng  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2