YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1649/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình
24
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1649/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở tài chính tỉnh Hòa Bình. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1649/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÒA BÌNH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1649/QĐUBND Hòa Bình, ngày 05 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính: Quyết định số 828/QĐBTC ngày 17/5/2019; Quyết định số 849/QĐBTC ngày 21/5/2019 và Quyết định số 850/QĐBTC ngày 21/5/2019; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 254/TTrSTC ngày 26 tháng 7 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình. Bãi bỏ 18 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý Công sản công bố tại Quyết định số 134/QĐUBND ngày 20/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. (Có Danh mục chi tiết kèm theo) Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trong tháng 8/2019. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Như Điều 4; Cục Kiểm soát TTHC VPCP; TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm Tin học và Công báo; Bùi Văn Khánh Trung tâm PVHCC tỉnh; Lưu: VT + KSTT (Ng.05b) PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐUBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH STT Tên thủ tục Thời hạn giải Địa Phí, lệ Thực hiện hành chính quyết điểm phí tiếp nhận Thực hiện tiếp thực (nếu và trả kết nhận và trả kết hiện có) quả qua quả qua dịch vụ dịch vụ bưu chính công bưu chính íchCăn cứ pháp lý công ích Tiếp Trả nhận kết
- quả Bước 2: Luật quản lý, sử Không quá 15 dụng tài sản công số ngày kể từ Thanh toán chi 15/2017/QH14 ngày ngày nhận Trung phí liên quan 21/6/2019. được đầy đủ tâm đến bán tài sản hồ sơ hợp lệ. Phục vụ 1 trên đất, Không x x Nghị định số HCC chuyển 167/2017/NĐCP Bước 3: tỉnh Hòa nhượng quyền ngày 31/12/2017 của Không quá 30 Bình sử dụng đất CP quy định việc sắp ngày kể từ xếp lại, xử lý tài sản ngày nhận đủ công hồ sơ hợp lệ Luật quản sử dụng Bước 2. Trong tài sản công số thời hạn 07 15/2017/QH14 ngày ngày làm việc, 21/6/2019. kể từ ngày Thủ tục xác nhận được đề NĐ 151/2017/NĐ lập quyền sở nghị chuyển CP ngày 26/12/2017 hữu toàn dân Trung giao tài sản của của CP quy định chi đối với tài sản tâm tổ chức, cá tiết một số điều của do các tổ chức, Phục vụ 2 nhân. Không x x Luật quản lý, sử cá nhân tự HCC dụng tài sản công. nguyện chuyển tỉnh Hòa Bước 3. giao quyền sở Bình Trong thời hạn NĐ số hữu cho Nhà 07 ngày làm 129/2018/NĐCP nước việc, kể từ ngày 05/3/2018 của ngày nhận Chính phủ quy định được đầy đủ trình tự, thủ tục xác hồ sơ. lập quyền sở hữu toàn dân. 3 Thủ tục chi Bước 2: Trung Không x x Luật quản sử dụng thưởng đối với Trong thời hạn tâm tài sản công số tổ chức, cá 30 ngày, kể từ Phục vụ 15/2017/QH14 ngày nhân phát hiện ngày nhận HCC 21/6/2019. tài sản chôn, được văn bản tỉnh Hòa giấu, bị vùi đề nghị của tổ Bình NĐ 151/2017/NĐ lấp, chìm đắm, chức, cá nhân CP ngày 26/12/2017 tài sản bị đánh của CP quy định chi rơi, bỏ quên tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công. NĐ số 29/2018/NĐ CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục
- xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Luật quản sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2019. Thủ tục thanh toán phần giá NĐ 151/2017/NĐ trị của tài sản CP ngày 26/12/2017 cho tổ chức, cá của CP quy định chi Bước 2: nhân ngẫu Trung tiết một số điều của Trong thời hạn nhiên tìm thấy tâm Luật quản lý, sử 30 ngày, kể từ tài sản chôn, Phục vụ dụng tài sản công. 4 ngày nhận Không x X giấu, bị vùi HCC được văn bản lấp, chìm đắm, tỉnh Hòa NĐ số 29/2018/NĐ đề nghị của tổ tài sản bị đánh Bình CP ngày 05/3/2018 chức, cá nhân rơi, bỏ quên của Chính phủ quy nhưng không định trình tự, thủ tục xác định được xác lập quyền sở chủ sở hữu hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. II. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN CẤP TỈNH STT Tên thủ tục hành chính Tại Quyết định Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà Quyết định số 134/QĐUBND đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, 1 ngày 20/01/2017 của UBND đơn vị sự nghiệp, công ty TNHH MTV do nhà nước tỉnh sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng Thủ tục hành chính về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả các khoản chi phí di dời các hộ gia Quyết định số 134/QĐUBND 2 đình, cá nhân trong khuân viên cơ sở nhà đất thực ngày 20/01/2017 của UBND hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên tỉnh đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên 3 ngày 20/01/2017 của UBND đất của công ty nhà nước tỉnh Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực Quyết định số 134/QĐUBND 4 hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền ngày 20/01/2017 của UBND thực hiện dự án đầu tư tỉnh
- Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên Quyết định số 134/QĐUBND 5 cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành ngày 20/01/2017 của UBND chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng tỉnh phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương Thủ tục báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án Quyết định số 134/QĐUBND 6 xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của ngày 20/01/2017 của UBND đơn vị phải thực hiện di dời tỉnh Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, Quyết định số 134/QĐUBND 7 giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ ngày 20/01/2017 của UBND của đơn vị phải thực hiện di dời tỉnh Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất Quyết định số 134/QĐUBND hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả 8 ngày 20/01/2017 của UBND thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển tỉnh mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di 9 ngày 20/01/2017 của UBND dời tỉnh Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí 10 ngày 20/01/2017 của UBND mới cho đơn vị phải di dời tỉnh Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời 11 ngày 20/01/2017 của UBND thuộc địa phương quản lý tỉnh Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao 12 ngày 20/01/2017 của UBND động tại đơn vị phải di dời tỉnh Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho 13 ngày 20/01/2017 của UBND doanh nghiệp phải di dời tỉnh Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp 14 ngày 20/01/2017 của UBND phải di dời tỉnh Quyết định số 134/QĐUBND Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công 15 ngày 20/01/2017 của UBND trình cấp nước sạch nông thôn tập trung tỉnh Thủ tục giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp Quyết định số 134/QĐUBND 16 công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của ngày 20/01/2017 của UBND UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện. tỉnh Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính Quyết định số 134/QĐUBND 17 vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước ngày 20/01/2017 của UBND giao đất không thu tiền sử dụng đất tỉnh 18 Thủ tục báo các kê khai tài sản nhà nước Quyết định số 134/QĐUBND
- ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐCP để thẩm định các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với sở, ban ngành, UBND cấp huyện, DN thuộc tỉnh lập phương án sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi địa phương quản lý thẩm định các chi phí liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí cho cơ quan, tổ chức, đơn vị doanh nghiệp có tài sản bán. Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc gửi qua đường bưu điện. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ 3.1. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thanh toán chi phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng chi phí liên quan đến bán tài sản đề nghị được thanh toán; thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính. Quyết định bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao. Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ, hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao. Riêng chi phí hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức làm
- nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: a) Đối với bước 1 và 3: Không quá 30 ngày b) Đối với bước 2: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán, cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐCP, chủ tài khoản tạm giữ 6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính. b) Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, DN thuộc tỉnh lập phương án sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi địa phương quản lý. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp tiền từ tài khoản tạm giữ để thanh toán chi phí có liên quan 8. Phí, lệ phí (nếu có): Không 9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2019. Nghị định số 167/2017/NĐCP ngày 31/12/2017 của CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Quyết định số 849/QĐBTC ngày 21/5/2019 về công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./. 2. Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước. 1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền Sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi cho đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao. Bước 2. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của việc tiếp nhận tài sản chuyển giao. + Trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản (tiếp tục Bước 3). + Trường hợp xác định việc chuyển giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản. Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. 2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 01 bản chính. Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính. Hợp đồng tặng cho tài sản trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định của pháp luật phải lập thành hợp đồng: 01 bản sao. Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức chuyển giao (nếu có): 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ 4. Thời hạn giải quyết: Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân. Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có tài sản tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; Cơ quan đề nghị được tiếp nhận tài sản cho tặng. 6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính Cơ quan giải quyết: Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước 8. Phí, lệ phí: Không có. 9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01QĐXL ban hành kèm theo Nghị định 29/2018/NĐ CP. 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 29/2018/NĐCP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; Quyết định số 828/QĐBTC ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./. Mẫu số 01QĐXL (1) ………………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2) ……………………….. Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: ……/QĐ……(3) ……, ngày....tháng....năm…… QUYẾT ĐỊNH Về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân …………(4) Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐCP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của …………………(2);
- Xét đề nghị của ……………………………………(5), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các tài sản sau đây: Đơn vị Số lượng/ Giá trị tài sản Tình trạng tài STT Tên tài sản tính Khối lượng (nếu có) s ản Nguồn gốc tài sản: …………………………(6) Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ……………………(7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. ……………………(4) Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu) Như Điều 2; (8) Cơ quan tài chính ; Lưu: (1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có) (2) Tên cơ quan của người ra quyết định (3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định. (4) Chức danh của người ra quyết định. (5) Tên đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản trình. (6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2018/NĐCP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...). (7) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2018/NĐCP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...). (8) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định. (9) Ghi Sở Tài chính nơi có tài sản (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan trung ương hoặc cấp tỉnh); phòng tài chính kế hoạch (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan cấp huyện).
- 3. Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên. 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng gửi văn bản đề nghị chi thưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản. Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định mức thưởng cụ thể. Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định 2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị chi thưởng Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng 6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính Cơ quan giải quyết: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản Thẩm quyền quyết định: cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền. 8. Phí, lệ phí: Không có 9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 29/2018/NĐCP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Quyết định số 828/QĐBTC ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./. 4. Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu. 1. Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản gửi văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản. Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định cụ thể mức được hưởng của tổ chức, cá nhân. Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán Phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định. 2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân. Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền
- 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản 6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính Cơ quan giải quyết: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản Thẩm quyền quyết định: cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản quyết định cụ thể mức được hưởng của tổ chức, cá nhân 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền 8. Phí, lệ phí: Không có. 9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 29/2018/NĐCP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Quyết định số 828/QĐBTC ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn