intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1660/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:41

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1660/2019/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1660/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1660/QĐ­UBND Quảng Nam, ngày 05 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018­2020 HUYỆN BẮC TRÀ  MY, TỈNH QUẢNG NAM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ­CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương  trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ­TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê  duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016­2020; Căn cứ Quyết định số 275/QĐ­TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh   sách các huyện nghèo và thoát nghèo giai đoạn 2018­2020; Căn cứ Công văn số 4347/BKHĐT­KTĐPLT ngày 26/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về  việc hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018­2020; Công văn số 8942/BKHĐT­ KTĐPLT ngày 14/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc góp ý Đề án giảm nghèo bền  vững giai đoạn 2018­2020 của huyện Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam; Căn cứ Công văn số 4963/LĐTBXH­VPQGGN ngày 22/11/2018 của Bộ Lao động ­ Thương binh  và Xã hội về việc góp ý Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018­2020 của các huyện nghèo  tỉnh Quảng Nam; Căn cứ Công văn số 14876/BTC­ĐT ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính về việc Đề án giảm  nghèo bền vững giai đoạn 2018­2020 tỉnh Quảng Nam; Theo đề nghị của Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 107/TTr­LĐTBXH ngày  23/5/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018­2020 huyện Bắc Trà My, tỉnh  Quảng Nam với những nội dung chính sau đây: 1. Mục tiêu a) Mục tiêu chung
  2. Tiếp tục tập trung nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế ­ xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh  tế theo hướng coi trọng sản xuất nông lâm nghiệp, đi đôi với việc phát triển công nghiệp,  thương mại, dịch vụ; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, nhất là các công trình giao thông,  thủy lợi, giáo dục, y tế,... phục vụ đời sống sản xuất và dân sinh, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ  về đời sống vật chất, tinh thần cho người nghèo, người dân tộc thiểu số; gắn kết việc triển khai  chương trình xây dựng nông thôn mới với các chương trình hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp,  giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của cộng đồng người dân tộc thiểu số, khai thác có hiệu quả  tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, tiếp  tục duy trì mức giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm từ 5% trở lên. b) Mục tiêu cụ thể ­ Giai đoạn 2018 ­ 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 5%/năm trở lên (tương đương với  1.640 hộ nghèo), cụ thể: Đến năm 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 29,01%, trong đó năm 2018 tỷ  lệ hộ nghèo là 39,52% (giảm 5,71%), năm 2019 tỷ lệ hộ nghèo là 34,05% (giảm 5,47%), năm  2020 tỷ lệ hộ nghèo là 29,01% (giảm 5,04%); Giảm tỷ lệ hộ cận nghèo bình quân từ 1,0 ­  1,5%/năm (tương đương với 408 hộ cận nghèo/năm). ­ Giảm tỷ lệ lao động ở lĩnh vực nông nghiệp xuống còn khoảng dưới 60% và nâng cao tỷ lệ lao  động ở các lĩnh vực thương mại, dịch vụ,... trên 40%. ­ 100% người nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân sinh sống tại các xã khó khăn được  cấp thẻ BHYT; ­ 100% hộ nghèo có điều kiện phát triển sản xuất có nhu cầu được vay vốn tín dụng ưu đãi; ­ 100% con em hộ nghèo được hỗ trợ về giáo dục ­ đào tạo; ­ 90 ­ 95% người nghèo được tiếp cận với các dịch vụ thông tin; ­ 95 ­ 97% hộ nghèo được tiếp cận, sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường; ­ Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế ­ xã hội, xây dựng và  nâng cấp hệ thống thủy lợi phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp cho nhân dân, đầu tư và phát  triển hệ thống điện chiếu sáng đến một số thôn bản ở các xã vùng sâu, vùng xa còn thiếu điện,  hoàn thiện các cơ sở y tế tại các xã, thôn bản, các trường học còn tạm bợ hoặc xuống cấp để  đảm bảo việc khám chữa bệnh và học tập cho nhân dân. Xây dựng các điểm sinh hoạt cộng  đồng tại các thôn bản để đảm bảo nơi sinh hoạt tinh thần cho nhân dân và duy trì bảo tồn bản  sắc văn hóa của các cộng đồng người dân tộc thiểu số. ­ Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người của hộ dân trên địa bàn năm 2020 đạt 15 triệu  đồng/người/năm. ­ Chỉ tiêu về tăng cường mức độ đạt các tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn: + Phấn đấu đến năm 2020 số xã đạt chuẩn nông thôn mới là 03 xã, gồm: xã Trà Tân, Trà Đông  và Trà Dương, trong đó xã Trà Dương đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015, xã Trà Tân đạt  chuẩn năm 2017 và xã Trà Đông đạt chuẩn năm 2020.
  3. + Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân của nhóm 10­15 tiêu chí/xã gồm có 02 xã (Trà Sơn và Trà  Giang); + Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân của nhóm 8 tiêu chí/xã gồm có 07 xã. + Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân chung toàn huyện 12 tiêu chí/xã. ­ Số xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn còn: 06 xã. ­ Số thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn còn: 30 thôn. (Chi tiết theo Phụ lục 1a, Phụ lục số 1b đính kèm) 2. Nội dung thực hiện Đề án 2.1 Nội dung, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Dự án 1 (Chương trình 30a) đối với huyện  nghèo theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ­TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ:  109.240 triệu đồng, trong đó ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện: 91.183  triệu đồng (nguồn đầu tư phát triển: 75.091 triệu đồng; nguồn sự nghiệp: 16.092 triệu đồng).  Cụ thể: a) Thực hiện Tiểu dự án 1 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo từ nguồn hỗ trợ  theo mục tiêu ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Dự  kiến 93.013 triệu đồng (Chi tiết tại Mục A, Phụ lục số 2a), gồm: ­ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 75.091 triệu đồng; ­ Nguồn vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: 4.731 triệu đồng; ­ Nguồn ngân sách huyện, xã đối ứng theo quy định: 8.829 triệu đồng; ­ Nguồn đóng góp của nhân dân và huy động khác: 4.362 triệu đồng. b) Thực hiện Tiểu dự án 3 về hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô  hình giảm nghèo các huyện nghèo: Dự kiến 15.600 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ  theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ­TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ:  10.734 triệu đồng, gồm: ­ Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự kiến 12.480 triệu đồng, trong  đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 7.614 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 3a); ­ Hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo: Dự kiến 3.120 triệu đồng, do ngân sách tỉnh hỗ trợ  (Chi tiết tại Phụ lục 3b). c) Thực hiện Tiểu dự án 4 về hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào  dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại các huyện nghèo: Dự kiến hỗ trợ từ  ngân sách tỉnh 627 triệu đồng. 2.2 Nội dung, kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ khác của Đề án: 887.471 triệu đồng (Chi  tiết tại Mục B, Phụ lục 2a, Phụ lục 2b và Phụ lục 4 đính kèm).
  4. 2.3. Tổng nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện Đề án đến năm 2020: 996.711 triệu đồng, trong  đó Chương trình 30a: 109.240 triệu đồng. Chia theo nguồn vốn thực hiện như sau: a) Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 480.013 triệu đồng. ­ Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo (tín dụng ưu đãi, cấp thẻ bảo hiểm y  tế,…), duy tu bảo dưỡng Tiểu dự án 1 Chương trình 30a: 337.552 triệu triệu đồng, trong đó vốn  duy tu bảo dưỡng Tiểu dự án 1 Chương trình 30a cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ­ TTg: 4.731 triệu đồng. ­ Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Chương trình 30a cho huyện nghèo phê duyệt tại  Quyết định 275/QĐ­TTg; Chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và  Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới): 142.461 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư thực  hiện Tiểu dự án 1, Chương trình 30a cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ­TTg: 75.091  triệu đồng. b) Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 44.289 triệu đồng ­ Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo và Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 của Dự  án 1 (Chương trình 30a) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững): 39.479 triệu đồng,  trong đó vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4, dự án 1 (Chương trình 30a) cho  huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ­TTg: 11.361 triệu đồng; ­ Nguồn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình MTQG nông thôn mới (xã Trà Đông): 4.810 triệu  đồng. c) Ngân sách huyện, xã: 172.866 triệu đồng. ­ Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo: 6.336 triệu đồng; ­ Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Chương trình 30a; Tiểu dự án  1, Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình  MTQG xây dựng Nông thôn mới; nguồn xây dựng cơ bản và nguồn khác): 166.530 triệu đồng. d) Đóng góp của nhân dân và huy động khác: 299.543 triệu đồng. ­ Nguồn sự nghiệp đóng góp của nhân dân tham gia thực hiện Tiểu dự án 3, Dự án 1 Chương  trình MTQG giảm nghèo bền vững): 4.866 triệu đồng; ­ Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản (Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Chương trình 30a; Tiểu dự án 1, Dự án  2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG  xây dựng Nông thôn mới, nguồn tài trợ): 294.677 triệu đồng. 2.4. Nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách Trung ương và nguồn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh  thực hiện Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 của Dự án 1 (Chương trình 30a) thuộc  Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững theo điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 Quyết định này là số  vốn dự kiến theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4347/BKHĐT­ KTĐPLT ngày 22/6/2018. Hằng năm, căn cứ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và khả  năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh phân bổ vốn cho huyện theo nguyên tắc, tiêu chí, 
  5. định mức quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ­HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quảng  Nam. 3. Các giải pháp thực hiện a) Về quản lý và sử dụng vốn đầu tư: Tiếp tục tập trung nguồn lực để đầu tư các công trình, dự  án cần thiết, cấp bách, do người dân lựa chọn, ưu tiên xây dựng các dự án có nhiều người  hưởng lợi, các dự án đầu tư có quy mô nhỏ, kỹ thuật xây dựng đơn giản, có sự đóng góp của  người dân. Tập trung nguồn vốn đầu tư dứt điểm từng dự án, không đầu tư dàn trải, không đem  lại hiệu quả cao, đẩy nhanh việc thanh toán khối lượng hoàn thành, không để nợ xây dựng cơ  bản và hoàn thành dứt điểm vào năm 2020. Tăng cường huy động nguồn lực và lồng ghép có  hiệu quả các nguồn vốn thực hiện đề án, bố trí kinh phí hợp lý phục vụ duy tu bảo dưỡng và  sửa chữa thường xuyên cho dự án, đảm bảo các dự án được sử dụng lâu dài, khai thác hết hiệu  quả mà dự án mang lại. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư thực  hiện đề án đối với các cơ quan chuyên môn. b) Tiếp tục tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất tăng thu nhập như thành lập hợp  tác xã, liên kết nhóm, hộ gia đình trong sản xuất, kinh doanh và giải quyết đầu ra cho sản phẩm,  đẩy mạnh thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn huyện để phát triển sản  xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân và giải quyết việc làm cho người lao động,  trong đó ưu tiên giải quyết việc làm cho lao động nghèo, cận nghèo và bao tiêu sản phẩm do hộ  nghèo, hộ cận nghèo làm ra. c) Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí, sắp xếp ổn định  dân cư, tín dụng ưu đãi,... theo các chương trình, đề án chính sách của Trung ương và Nghị quyết  05­NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 12/2017/NQ­HĐND ngày 19/4/2017  của HĐND tỉnh. d) Tăng cường các hoạt động về khuyến nông ­ khuyến lâm, hướng dẫn cách làm ăn cho người  dân, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, cận nghèo để phát triển sản xuất, chăn nuôi, trong đó phát  triển chăn nuôi theo phương thức nông hộ và gắn với công tác giống, hệ thống giết mổ, chế  biến sản phẩm gia súc, gia cầm và quy hoạch xây dựng nông thôn mới, khuyến khích và hỗ trợ  các mô hình sản xuất chăn nuôi tập trung quy mô vừa đến lớn ứng dụng công nghệ cao trong  chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ... đối với hỗ trợ phát triển sản xuất, tiếp tục chỉ  đạo hỗ trợ giống cây trồng, vật tư sản xuất phù hợp với định hướng chung của huyện, xã và nhu  cầu của người dân để nâng cao hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ, nhất là nguồn vốn các dự án hỗ trợ  phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình  MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.... tiếp tục đẩy  mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác quản lý, bảo vệ rừng,  tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, chính sách phát triển rừng, trồng rừng, đặc biệt  là chính sách bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ­CP ngày 09/9/2015 của  Chính phủ đ) Tiếp tục xây dựng, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn, trên cơ sở các mô hình phát  triển sản xuất, kinh doanh hiệu quả đầu tư thực hiện trong và ngoài địa bàn, thực hiện xây dựng  và nhân rộng mô hình cho hộ dân tham gia, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ  mới thoát nghèo để có điều kiện tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới,  thay đổi phương thức sản xuất, giải quyết việc làm, cải thiện thu nhập, từng bước thoát nghèo  bền vững.
  6. e) Tăng cường và thực hiện tốt công tác đào tạo nghề, xuất khẩu lao động. Cấp huyện, cấp xã  chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức khảo sát, nắm chắc lực lượng trong độ tuổi lao động, tổ  chức tuyên truyền chủ trương, chính sách, vai trò, vị trí của đào tạo nghề, xuất khẩu lao động  đối với phát triển kinh tế ­ xã hội và giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập để người lao động  nông thôn biết và tích cực tham gia. Quảng bá những mô hình hay, những gương điển hình tiên  tiến, hiệu quả về học nghề, tham gia đi xuất khẩu lao động để nhân rộng, tiếp tục đẩy mạnh,  nâng cao chất lượng, hiệu quả chính sách đào tạo nghề, xuất khẩu lao động. f) Tiếp tục tạo điều kiện, cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Ngoài  việc hỗ trợ giải quyết tốt chỉ số thiếu hụt thu nhập, tiếp tục tăng cường vận động nguồn lực để  cùng với các chính sách của nhà nước thực hiện hỗ trợ, tạo cơ hội cho hộ dân tiếp cận các dịch  vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin, trong đó ưu tiên  hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo có thiếu hụt các chỉ số tiếp cận. h) Đẩy mạnh công tác vận động, huy động nguồn lực thực hiện đề án, hỗ trợ thực hiện các dự  án, hoạt động thiết thực, hiệu quả nhanh, tác động trực tiếp đến đời sống người dân để thúc  đẩy phát triển sản xuất, giải quyết việc làm và tạo thu nhập. Thường xuyên kiện toàn, duy trì  hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG huyện và Ban Quản lý Chương trình  MTQG cấp xã, bố trí người làm công tác Lao động ­ Thương binh và Xã hội theo dõi, thực hiện  công tác giảm nghèo ở cấp xã, tăng cường hiệu quả hoạt động của Cộng tác viên giảm nghèo,  tiếp tục thực hiện chính sách tăng cường, luân chuyển cán bộ cho các xã nghèo theo quy định. 4. Thời gian thực hiện Đề án: Giai đoạn 2018 ­ 2020. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham  mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn huyện Bắc Trà My tổ chức thực hiện Đề án; kiểm tra,  giám sát, theo dõi, báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện với UBND tỉnh và các Bộ ngành Trung  ương theo quy định. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh phê  duyệt kế hoạch hằng năm của huyện; hướng dẫn lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách  trên địa bàn huyện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; hướng dẫn các chính sách về đầu  tư, đấu thầu phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của huyện. 3. Sở Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án  theo quy định 4. Các Sở, ngành liên quan căn cứ các chính sách liên quan đến chức năng nhiệm vụ được phân  công, có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra giám sát, đôn đốc thực hiện. 5. UBND huyện Bắc Trà My Căn cứ nội dung, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện Đề án, xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai  thực hiện Đề án hằng năm và giai đoạn 2018­2020; bố trí vốn ngân sách địa phương (huyện, xã)  đối ứng và huy động đóng góp của nhân dân; trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và  mức vốn hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu ngân sách Trung  ương, đảm bảo đúng quy định; chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch hằng năm 
  7. của cấp xã; định kỳ (6 tháng và 1 năm) báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và đề xuất các biện  pháp thực hiện kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội). 6. UBND cấp xã Căn cứ chỉ đạo, hướng dẫn của UBND huyện Bắc Trà My, các cơ quan chuyên môn liên quan  của huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và giai đoạn 2018­ 2020 có sự tham gia của người dân, trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng quy  định. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động ­ Thương binh và  Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND  huyện Bắc Trà My và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như điều 3; ­ Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC,NNPTNT, Ủy ban Dân tộc; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Thường trực TU, HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; ­ CPVP UBND tỉnh; ­ Các Sở, Ban, ngành liên quan; ­ UBND huyện Bắc Trà My; ­ Lưu: VT, KTN, TH, KTTH, KGVX. Lê Văn Thanh   DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO GIAI  ĐOẠN 2018­2020 (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ­UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Quảng Nam) Nội  Năm 2019 Năm 2019Năm 2020 dung  TT Năm 2020Tổng cộng thực  hiện Số  Số  Số  người/h Kinh phí người/h Kinh phí người/h Kinh phí ộ ộ ộ
  8. Ngân  sách  I 37,01644,641,600,000 36,23444,591,120,000 73,250 332,821,870,000 Trung  ương Chính  1 sách  21,65015,198,300,000 21,25014,917,500,000 42,900 30,115,800,000 BHYT Chính  2 sách  11,09912,100,000,000 11,34912,450,000,000 22,448 24,550,000,000 Giáo dục Chính  sách  3 4,025 2,463,300,000 3,635 2,224,620,000 7,660 4,687,920,000 Tiền  điện Quyết  4         0 0 định 102 Chính  sách Tín  5         0 241,670,000,000 dụng ưu  đãi Chính  6 sách AS­ 24212,376,000,000  12,295,000,000 242 24,671,000,000 XH Bảo trợ      7,501,000,000   7,420,000,000 0 14,921,000,000 xã hội Nhà ở    242 6,050,000,000 195 4,875,000,000 437 10,925,000,000 167 Chương  7   2,350,000,000   2,550,000,000 0 4,900,000,000 trình 135 ­ Tiểu      2,000,000,000   2,200,000,000   4,200,000,000 dự án 2 ­ Tiểu      350,000,000   350,000,000   700,000,000 dự án 3 Đào tạo  8         0 1,919,150,000 nghề 9 Hỗ trợ  ­ 154,000,000   154,000,000 0 308,000,000 PTSX,  đa dạng  hóa sinh  kế và  nhân  rộng mô  hình 
  9. giảm  nghèo ­ Hỗ trợ  PTSX,    đa dạng    62,000,000   62,000,000 0 124,000,000 hóa sinh  kế ­ Mô  hình      92,000,000   92,000,000 0 184,000,000 giảm  nghèo Ngân  II sách  78012,956,000,000 93015,162,000,000 1,710 28,118,000,000 Tỉnh Đào tạo  1 780 7,956,000,000 930 9,162,000,000 1,710 17,118,000,000 nghề Các  chính  sách  2 khác    5,000,000,000   6,000,000,000 0 11,000,000,000 (Nghị  quyết  13...) Ngân  III sách  0 1,310,000,000 0 1,075,000,000 0 6,336,000,000 huyện Huy  động XD  1   1,210,000,000   975,000,000 0 2,185,000,000 nhà ở  cho HN Chương  trình  2 đồng          0 900,000,000 hành  cùng HN Hỗ trợ  XD hố  3 xí/nhà          0 651,000,000 tiêu hợp  vệ sinh Đối ứng  4 đào tạo    100,000,000   100,000,000 0 200,000,000 nghề 5 Hỗ trợ          0 2,400,000,000
  10. kinh phí  thực  hiện NQ  03; sản  xuất  hàng NN  phục vụ  chợ  phiên;  duy trì  các mô  hình nuôi  cá lồng  bè... Tổng37, Tổng 58,907,600,000 37,16460,828,120,000 74,960 367,275,870,000 796   PHỤ LỤC 1A MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ ­ XàHỘI CHỦ YẾU VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ­UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Quảng Nam) Thực hiện  Thực hiện  Mục tiêu  TT Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 2020 1 2 3 4 5 6 CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG  1         HỢP   Tốc độ tăng trưởng % 109.74 114.25 113.19 Triệu  đồng/    Thu nhập bình quân đầu người 12.64 14.23 15.00 người/  năm Sản lượng lương thực bình    Kg 214.24 219.97 312.14 quân đầu người 2 CHỈ TIÊU SẢN XUẤT           Giá trị sản xuất nông nghiệp Tỷ đồng 226.572 248.145 335.72   Giá trị sản xuất công nghiệp Tỷ đồng 103.7 128.1 203.07 THU NGÂN SÁCH NHÀ  3 NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN  Tỷ đồng 208.78 163.62 262.06 HUYỆN
  11.   Trong đó: Thu Nội địa Tỷ đồng 136.16 118.9 86.68 CHI NGÂN SÁCH ĐỊA  4 Tỷ đồng 447.9 614.2 772.95 PHƯƠNG   Chia ra: + Chi đầu tư phát triển Tỷ đồng 121.01 140.4 192.76   + Chi thường xuyên Tỷ đồng 302.97 358.2 486.81 CHỈ TIÊU TỰ NHIÊN, Xà 5         HỘI   Diện tích tự nhiên Ha 84,690 84,690 84,690   Trong đó: Đất Nông nghiệp Ha 20,800 20,800 20,800   Đất Lâm nghiệp Ha 68,640 68,640 68,640   Tỷ lệ che phủ rừng % 44.7 65.4 54.00   Diện tích rừng trồng mới Ha 1,405 1,835 1,835 ­ Dân số trung bình (Tổng số    Người 44,480 45,668 48,055 Dân)   Trong đó: Dân tộc thiểu số Người 24,399 24,563 23,256   ­ Tổng số hộ hộ 10,585 10,801 11,655   Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 5,702 5,724 5,814   ­ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều % 47.68 45.23 31.19   Trong đó: Dân tộc thiểu số % 84.03 85.12 74.09   ­ Số hộ nghèo hộ 5,047 4,885 3,635   Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 4,241 4,158 2,615   ­ Số hộ thoát nghèo hộ 567 432 750   Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 429 286 350   ­ Số hộ cận nghèo hộ 660 558 320   Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 213 229 150   ­ Số hộ ở nhà tạm hộ         Trong đó: Hộ nghèo hộ 3,467 3,104 2,054 ­ Số hộ không có hoặc thiếu đất    hộ 2,223 2,268 1,974 sản xuất   Trong đó: Hộ nghèo hộ 1,021 618 500 ­ Số hộ được sử dụng nước sinh    hộ 7,409 8,101 9,323 hoạt hợp vệ sinh   Trong đó: Hộ nghèo hộ 1,785 1,664 1,244 Dịch vụ hạ tầng thiết yếu cho  6         người nghèo
  12. ­ Tổng số đơn vị hành chính cấp    Xã 13 13 13 xã   ­ Số xã đặc biệt khó khăn Xã 11 8 8 ­ Số xã có đường ô tô đến trung  tâm xã được nhựa hóa hoặc bê    tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn và  Xã 13 13 13 cấp kỹ thuật theo quy định của  Bộ Giao thông vận tải ­ Số xã có trạm y tế xã đạt tiêu    Xã 1 2 3 chí quốc gia về y tế ­ Số xã có cơ sở vật chất trường    Xã 1 2 3 học đạt chuẩn nông thôn mới   ­ Số xã có bưu điện văn hóa xã Xã 10 10 10   ­ số xã có điện Xã 13 13 13   ­ số xã có chợ Xã 11 11 12 ­ Tỷ lệ xã được đầu tư đáp ứng  75% ­ 80% nhu cầu tưới tiêu cho      1/13 2/13 5/13 diện tích cây trồng hằng năm từ  các công trình thủy lợi nhỏ Kết quả thực hiện tiêu chí nông            thôn mới trên địa bàn huyện   Số xã đạt dưới 5 tiêu chí Xã 0 0 0   Số xã đạt từ 6­10 tiêu chí Xã 10 11 12   Số xã đạt từ 11­15 tiêu chí Xã 1 1 5   Số xã đạt từ 16­19 tiêu chí Xã 1 1 3 7 Lao động và việc làm         ­ Số người trong độ tuổi lao    Người 25,821 25,695 26,000 động   ­ Tổng số người có việc làm Người 21,961 19,102 22,000   ­ Số lao động được dạy nghề Người 186 242 1,500 ­ Số lao động đi làm việc có thời    Người 0 9 25 hạn ở nước ngoài 8 Giáo dục đào tạo         Tổng số học sinh phổ thông đầu  Nghìn    năm học (cả mẫu giáo, tiểu học,  12,120 12,151 13,168 Học sinh THCS, PTTH)   Số trường mẫu giáo Trường 15 15 15   Số trường tiểu học Trường 14 14 14
  13.   Số trường trung học cơ sở Trường 13 13 13   Số trường trung học phổ thông Trường 2 2 2 Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi    % 100.00 100.00 100.00 học mẫu giáo Tỷ lệ học sinh đi học tiểu học    % 98.00 98.00 99.00 đúng tuổi Tỷ lệ phổ cập trung học cơ sở    % 85.00 85.90 88.00 (TN THCS)   Tỷ lệ người mù chữ (15­60) % 19.24 16.73 14.00 9 Y tế           Số giường bệnh/vạn Dân Giường 29.30 29.30 29.30   Số bác sĩ/vạn Dân Bác sĩ 6.28 6.51 6.74   Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ % 53.85 53.80 69.20   Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh % 6.05 4.72 3.80 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy    % 20.48 19.47 16 dinh dưỡng 10 Các chỉ tiêu khác           PHỤ LỤC 1B CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN  VỮNG GIAI ĐOẠN 2016­2020 (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ­UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Quảng Nam) STT MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU  Đơn vị  Chỉ  Thực hiện của địa  Thực  THỰC HIỆN CHƯƠNG  tính tiêu  phương giai đoạn 2016­ hiện  TRÌNH MTQG GIẢM  chung  2020 của  NGHÈO BỀN VỮNG GIAI  của  địa  ĐOẠN 2016­2020 quốc  phươ gia  ng  đến  giai  2020 đoạn  2016­ 2020T hực  hiện  của  địa  phươ
  14. ng  giai  đoạn  2016­ 2020T hực  hiện  của  địa  phươ ng  giai  đoạn  2016­ 2020T hực  hiện  của  địa  phươ ng  giai  đoạn  2016­ 2020G hi chú KH  KH  2016 2017 2018 2019 2020 Mục tiêu (Tiết b, Khoản 2,  A Điều 1, Quyết định                  1722/QĐ­TTg) Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn  1 % 20.87 4.38 2.45 5.71 5.47 5.04   huyện bình quân/năm   Trong đó:                 Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình  1.1 quân/năm của các xã nghèo  % Min=4 5.83 2.94 7.91 5.50 5.73   (CT 135) Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình  1.2 quân/năm của các thôn  % Min=4 6.86 3.90 4.05 4.20 4.15   ĐBKK Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình  1.3 quân của hộ nghèo dân tộc  % 3 ­ 4,0 +0,41 1.09 1.80 3.87 3.55   thiểu số
  15. Thu nhập bình  quân/người/năm của hộ  2 Tr.Đ/năm               nghèo trên địa bàn huyện  nghèo   Trong đó:                 Thu nhập bình  quân/người/năm của hộ    Tr.Đ/năm               nghèo ở các xã nghèo, thôn  bản ĐBKK CT 135 Các chỉ tiêu đến năm 2020  B (Tiết c, Khoản 2, Điều 1,                  Quyết định 1722/QĐ­TTg) I Chỉ tiêu chung                 Huyện nghèo sẽ thoát khỏi  1 tình trạng ĐBKK theo NQ  %               30a (QĐ 275/QĐ­ TTg) Xã nghèo ĐBKK thuộc CT xã  2 135 thoát khỏi tình trạng  Xã   0 4 0 0 1   ĐBKK Tỷ lệ thoát nghèo so tổng số    xã nghèo CT 135 trên địa bàn  % 20­30 0.00 36.36 0.00 0.00 14.29   huyện Thôn ĐBKK thuộc CT 135  3 Thôn   56 23 0 0 3   thoát khỏi tình trạng ĐBKK Tỷ lệ thoát ĐBKK so tổng số     thôn ĐBKK 135 trên địa bàn  % 20­30 0.00 41.07 0.00 0.00 9.09   huyện Chỉ tiêu về đầu tư cơ sở  hạ tầng phục vụ phát triển  II SX và dân sinh trên địa bàn                  các thôn, xã, huyện thuộc  Chương trình 1 Giao thông                 Xã nghèo (CT 135), xã trên  địa bàn huyện nghèo có  đường ô tô đến trung tâm  1.1 được nhựa hóa hoặc bê tông  Xã   11 11 12 12 12   hóa đảm bảo theo tiêu chuẩn  và kỹ thuật theo quy định của  Bộ GTVT Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 80­90 91.67 91.67 100 100 100   địa bàn huyện
  16. Thôn thuộc huyện nghèo, xã  nghèo, thôn ĐBKK CT 135 có  1.2 đường trục GT được cứng  Thôn   19 22 25 30 33   hóa đảm bảo theo tiêu chuẩn  và kỹ thuật của Bộ GTVT Tỷ lệ % so tổng số thôn trên    % 70­80 26.76 30.99 35.21 42.25 46.48   địa bàn huyện 2 Y tế                 Xã nghèo (CT 135), xã thuộc  2.1 huyện nghèo đạt tiêu chí  Xã   4 5 9 9 9   Quốc gia về Y tế Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 60­70 33.33 41.67 75.00 75.00 75.00   địa bàn huyện Trạm y tế xã thuộc huyện  2.2 nghèo có đủ điều kiện khám      12 12 12 12 12   chữa bệnh BHYT Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 80­90 100 100 100 100 100   địa bàn huyện 3 Giáo dục                 Xã thuộc huyện nghèo có  3.1 Xã   12 12 12 12 12   mạng lưới trường mầm non Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 100 100 100 100 100 100   địa bàn huyện Xã thuộc huyện nghèo có  3.2 Xã   12 12 12 12 12   mạng lưới trường phổ thông Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 100 100 100 100 100 100   địa bàn huyện Xã thuộc huyện nghèo có  3.3 mạng lưới Trung tâm học tập  Xã   12 12 12 12 12   cộng đồng Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 100 100 100 100 100 100   địa bàn huyện Xã thuộc huyện nghèo có cơ  3.4 sở vật chất trường học đạt  Xã   1 2 2 2 3   chuẩn nông thôn mới Tỷ lệ % so tổng số xã trên    % 80 8.33 16.67 16.67 16.67 25.00   địa bàn huyện Nước sinh hoạt: Hộ gia đình  4 được sử dụng nước sinh hoạt  Hộ   7,409 8,101 7,618 7,969 9,323   hợp vệ sinh   Tỷ lệ % so tổng số hộ dân  % 75 70.00 75.00 69.45 71.67 82.73  
  17. trên địa bàn huyện Công trình thủy lợi: Công  trình thủy lợi nhỏ được đầu  5 tư đáp ứng nhu cầu tưới tiêu  % 70­80 72 80 85 85 85   cho diện tích cây trồng hằng  năm Thực hiện Dự án hỗ trợ  PTSX, đa dạng hóa sinh kế  6 và nhân rộng mô hình giảm                  nghèo tại xã nghèo, huyện  nghèo, xã ngoài CT 30a, 135 Thu nhập tăng thêm của hộ  gia đình tham gia Dự án hỗ  6.1 trợ PTSX, đa dạng hóa sinh  % 20­25 16 20 22 25 25   kế và nhân rộng mô hình  giảm nghèo Số hộ gia đình tham gia Dự  án hỗ trợ phát triển sản xuất,  6.2 Hộ 3490 1377 1006 425 332 350   đa dạng sinh kế và nhân rộng  mô hình giảm nghèo Số hộ gia đình tham gia Dự  án hỗ trợ phát triển sản xuất,  6.3 đa dạng sinh kế và nhân rộng  Hộ 1889 567 432 320 275 295   mô hình giảm nghèo thoát  nghèo, cận nghèo Tỷ lệ hộ gia đình tham gia  Dự án hỗ trợ phát triển sản  6.4 xuất, đa dạng sinh kế và  % 15 41.18 42.94 75.29 82.83 84.29   nhân rộng mô hình giảm  nghèo thoát nghèo, cận nghèo Dạy nghề và xuất khẩu lao  7                 động Tổng số lao động thuộc hộ  nghèo, cận nghèo, DTTS trên  7.1 địa bàn huyện được hỗ trợ  Hộ   187 166 370 390 410   đào tạo nghề và giáo dục  định hướng a Số lao động thuộc hộ nghèo Hộ   32 18 39 38 37   Số lao động thuộc hộ cận  b Hộ   25 7 17 21 25   nghèo Số lao động thuộc hộ DTTS  c Hộ   130 141 314 331 348   (không thuộc HN, CN) 7.2 Tỷ lệ lao động thuộc HN,  % 60­70   5.42 1.08 0.51 0.73  
  18. HCN, DTTS đi làm việc ở  nước ngoài so tổng số được  hỗ trợ đào tạo nghề và giáo  dục định hướng Thực hiện hoạt động  truyền thông, giảm nghèo  8                 về thông tin và đào tạo cán  bộ giảm nghèo Tổng số cán bộ làm công tác  giảm nghèo cấp xã được tập  8.1 Người   13 13 26 26 26   huấn kiến thức về giảm  nghèo Tỷ lệ % cán bộ cấp xã tham    % 100 100 100 100 100 100   gia tập huấn Tổng số cán bộ thôn được  8.2 tập huấn kiến thức về giảm  Người   80 80 80 80 80   nghèo Tỷ lệ % cán bộ thôn tham gia     % 100 100 100 100 100 100   tập huấn Số cán bộ cấp xã làm công  tác Thông tin và truyền thông  8.3 Người   13 13 13 13 13   được đào tạo kỹ năng thông  tin tuyên truyền cổ động Tỷ lệ cán bộ cấp xã làm công  tác Thông tin và truyền thông  8.4 % 100 30 30 30 30 30   được đào tạo kỹ năng thông  tin tuyên tuyền cổ động Số xã nghèo (CT 135) có  8.5 điểm thông tin, tuyên truyền  % 50 0 0 0 0 0   cổ động ngoài trời Số lượng Bộ phương tiện tác  nghiệp tuyên truyền, cổ động  8.6 Bộ   0 0 0 0 0   được trang bị trên địa bàn  huyện Số xã được trang bị bộ  8.7 phương tiện tác nghiệp tuyên  Xã   0 0 0 0 0   truyền, cổ động Số hộ dân thuộc địa bàn  huyện nghèo, xã nghèo được  tiếp cận thông tin về chính  8.8 % 90   75 80 90 90   sách, pháp luật nói chung và  chính sách, pháp luật giảm  nghèo nói riêng
  19. Tổng số hộ nghèo trên địa  8.9 bàn được hỗ trợ phương tiện  Hộ               nghe ­ xem   Trong đó:                 Số hộ nghèo sống tại các đảo  a xa bờ được hỗ trợ phương  Hộ               tiện nghe ­ xem Số hộ nghèo thuộc các dân  b tộc rất ít người được hỗ trợ  Hộ               phương tiện nghe ­ xem Số hộ nghèo sống tại các xã  đặc biệt khó khăn (CT 135)  c Hộ               được hỗ trợ phương tiện  nghe ­ xem   PHỤ LỤC 2A DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A)  TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI  ĐOẠN 2018­2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ­UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Quảng Nam) Đơn vị tính: Triệu đồng Tron g đó  dự  kiến Tron g đó  dự  kiến Tron Trong đó dự kiến Thời gian  g đó  Tổng  dự  khởi  Địa điểm  Năng lực  mức  kiến STT Nội dung công  đầu tư thiết kế đầu tư  Tron hoàn  dự kiến g đó  thành dự  kiến Ghi  chú Nguồn  Ngân  Đóng  Hỗ trợ  Ngân  vốn  sách  góp  từ  sách  huy  huyện,  của  NSTW tỉnh động  xã dân khác   TỔNG CỘNG       107,969 91,822 0 10,801 3,247 2,099   A DANH MỤC DỰ ÁN SỬ        88,282 75,091 0 8,829 2,656 1,706  
  20. DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ  THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW  CHƯƠNG TRÌNH MTQG  GNBV THỰC HIỆN THEO  QUYẾT ĐỊNH 275/QĐ­TTg  (TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1­  CT30a) Dự kiến Năm 2019 (32 công          I trình)  59,792 50,825 0 5,980 1,796 1,191 * Giao thông                     Đường vào xóm ngõ thôn 2 Trà  2019­ TRÀ BUI     1 Bui 2020 1,232 1,047   123 37 25 Đường vào xóm ngõ thôn 1 Trà  2019­ TRÀ BUI     2 Bui 2020 559 475   56 17 11 Đường giao thông từ trục  2019­ TRÀ ĐỐC     3 đường chính vào tổ 4 thôn 4 2020 4,974 4,228   497 149 100 Đường vào khu dân cư làng ông TRÀ  2019­     4 Nam thôn 1 GIÁC 2020 1,617 1,374   162 49 32 TRÀ  2019­ Đường GTNT thôn 4 Trà Giáp     5 GIÁP 2020 2,629 2,235   263 79 52 GTNT  TRÀ  2019­ Đường GTNT thôn 1 Trà Giáp loại B:    GIÁP 2020 6 1,2Km; 4,170 3,545   417 125 83 Đường bê tông thôn 3 đi thôn 4  2019­ TRÀ KA     7 Trà Ka 2020 3,900 3,315   390 117 78 Cầu bê tông Suối Thác Trắng  2019­ TRÀ NÚ     8 thôn 2 (Trà Nú) 2020 2,902 2,467   290 87 58 Đường bê tông từ ngã ba đến  2019­ TRÀ NÚ     9 nhà Ông Đường thôn 1 Trà Nú 2020 1,028 874   103 31 20 Cầu treo Suối Trưu thôn Mậu  2019­ TRÀ SƠN     10 Long 2020 2,906 2,470   291 87 58 Đường giao thông thôn 7 Trà  2019­ Tân (từ nhà ông Nhẫn đến nhà  TRÀ TÂN     2020 11 ông Toàn) 3,152 2,679   315 95 63 700m  Đường GTNT thôn 3 Trà Giang  TRÀ  2019­ đương bê    (700m) GIANG 2020 tông  12 GTNT 1,500 1,275   150 45 30 Cầu Suối Gôn, thôn 2, xã Trà  TRÀ  2019­     13 Giáp GIÁP 2020 3,500 2,975   350 105 70 * Thủy lợi                     Hệ thống thủy lợi khu tái định  2019­ TRÀ BUI     14 cư Trà Bui 2020 1,000 850   100 30 20 Nâng cấp, sửa chữa các công  2019­ trình thủy lợi trên địa bàn xã Trà TRÀ BUI     2020 15 Bui (Thôn 7, 8, 9) 1,200 1,020   120 36 24 2019­ Thủy lợi Suối Vóc thôn 2 TRÀ BUI     16 2020 350 298   35 11 6 Thủy lợi Suối Trí (nhóm hộ  2019­ TRÀ ĐỐC     17 Đinh Thị Hồng) 2020 845 718   85 25 17 Đập Ông Đồng (Sửa chữa, nâng TRÀ  2019­     18 cấp) GIANG 2020 500 425   50 15 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2