intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 169/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 169/2019/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 169/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NGÃI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 169/QĐ­UBND Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ­CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản  ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành  chính; Nghị định số 48/2013/NĐ­CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số  điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ­ CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến   kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một  cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng  Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT­VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng  Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23 tháng  4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết  thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị quyết số 34/2016/NQ­HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng  Ngãi về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai  đoạn 2016 ­ 2020; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính  năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND  các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương và  tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện.
  2. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các  huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 4; ­ Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ CT, PCT UBND tỉnh; ­ Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh; Trần Ngọc Căng ­ VPUB: PCVP, CBTH; ­ Lưu: VT, KSTTHC(latin93).   KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH  QUẢNG NGÃI (Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ­UBND ngày 30/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh   Quảng Ngãi) Thời  Cơ quan, đơn vị  STT Nội dung công việc Kết quả công việc gian thực  thực hiện hiện I 1 Xây dựng, ban hành các  a) Quyết định của Chủ  Ban hành văn b văn b ản quản lý nhà n ản về kiểm soát  ước v tịch UBND t ề kiểm soát th ỉnh ban hành   ủ tục hành chính  ­ Văn phòng UBND  TTHC năm 2019. (TTHC) các kế hoạch: Kế hoạch  tỉnh chủ trì; rà soát, đánh giá TTHC;  Tháng  kế hoạch truyền thông  02/2019 ­ Sở, ban, ngành liên  về kiểm soát TTHC và  quan phối hợp. kế hoạch kiểm tra hoạt  động kiểm soát TTHC. b) Quyết định của Chủ  ­ Văn phòng UBND  Quý II tịch UBND tỉnh kiện  tỉnh chủ trì; toàn lại đội ngũ cán bộ,  công chức làm đầu mối  ­ Các sở, ban, ngành,  kiểm soát TTHC theo  UBND cấp huyện  quy định tại Nghị định  và UBND cấp xã  số 92/2017/NĐ­CP và  phối hợp. Quyết định số 960/QĐ­
  3. UBND ngày 14/11/2018  của UBND tỉnh ban hành  Quy chế tổ chức và hoạt  động của cán bộ, công  chức làm đầu mối thực  hiện nhiệm vụ kiểm  soát TTHC trên địa bàn  tỉnh. Các cơ quan, đơn vị xây  Các văn bản thực hiện  dựng, ban hành các văn  công tác kiểm soát  bản cụ thể để triển khai  TTHC của cơ quan, địa  ­ Các sở, ban, ngành; thực hiện các nhiệm vụ  phương: Kế hoạch kiểm  2 về hoạt động kiểm soát  soát chung; kế hoạch rà  ­ UBND cấp huyện; Quý I TTHC thuộc thẩm quyền  soát, đánh giá TTHC; kế  gắn với yêu cầu, tình  hoạch kiểm tra nội bộ  ­ UBND cấp xã. hình của cơ quan, địa  và kế hoạch truyền  phương mình. thông. Quyết định của UBND  tỉnh ban hành mới, bãi  bỏ: Quy chế phối hợp  công bố, công khai thủ  tục hành chính và báo  cáo việc thực hiện kiểm  soát thủ tục hành chính  trên địa bàn tỉnh ban  hành kèm theo Quyết  ­ Văn phòng UBND  Xây dựng văn bản quy  định số 22/2014/QĐ­ tỉnh chủ trì; phạm pháp luật của  UBND ngày 30/5/2014  3 UBND tỉnh quy định về  Quý II­IV của UBND tỉnh; Quy  ­ Các sở, ban, ngành  kiểm soát TTHC, cải cách  định về chế độ, chính  và UBND cấp  TTHC. sách đối với cán bộ,  huyện phối hợp. công chức, viên chức  làm việc tại Bộ phận  Một cửa trên địa bàn tỉnh  và văn bản quy định  hoặc hướng dẫn chế độ  báo cáo định kỳ thực  hiện trên địa bàn tỉnh  Quảng Ngãi. II 4 Có ý kiến trước về nội  Văn bản góp ý kiến về  ­ Văn phòng UBND  Thường  dung quy định TTHC tại  thủ tục hành chính. tỉnh (có ý kiến); xuyên đề nghị xây dựng văn bản  quy phạm pháp luật và  ­ Các sở, ban, ngành  dự thảo văn bản quy  được giao chủ trì  phạm pháp luật. soạn thảo văn bản  và các đơn vị có liên  Kiểm soát việc ban 
  4. hành quy định TTHC quan. Thực hiện đánh giá tác  động của TTHC trong đề  Báo cáo kết quả đánh  ­ Các sở, ban, ngành  nghị xây dựng văn bản  giá tác động của TTHC  được giao chủ trì  quy phạm pháp luật và  (kèm theo bản đánh giá  soạn thảo văn bản; Thường  5 dự thảo văn bản quy  tác động về TTHC và  xuyên phạm pháp luật có quy  bản tính chi phí tuân thủ  ­ Văn phòng UBND  định về TTHC (trường  TTHC). tỉnh phối hợp. hợp được giao trong  luật). ­ Sở Tư pháp thẩm  định; Thẩm định quy định về  Thường  6 TTHC trong dự thảo văn  Văn bản thẩm định. ­ Các sở, ban, ngành  xuyên bản quy phạm pháp luật. được giao chủ trì  soạn thảo văn bản  phối hợp. III ­ Xây dựng dự thảo  Quyết định công bố danh  mục TTHC thuộc thẩm  quyền giải quyết của các  cấp chính quyền trên địa  bàn tỉnh hoặc Quyết định  công bố thủ tục hành  ­ Văn phòng UBND  chính được giao quy định  tỉnh (kiểm soát chất  hoặc quy định chi tiết  lượng, trình công  trong văn bản quy phạm  bố); pháp luật của các cấp  Quyết định công bố của  Thường  7 chính quyền trên địa bàn  Chủ tịch UBND tỉnh. ­ Các sở, ban, ngành  xuyên tỉnh (trường hợp được  chủ trì; giao trong luật) để trình  Chủ tịch UBND tỉnh công  ­ UBND các huyện,  bố theo quy định. thành phố phối hợp. ­ Công bố danh mục  TTHC thực hiện tại Bộ  phận Một cửa, danh mục  nhóm TTHC liên thông  thực hiện trên địa bàn  tỉnh. ­ Văn phòng UBND  tỉnh (nhập, đăng tải  Thực hiện công khai  TTHC được niêm yết,  công khai, tích hợp  Thường  8 TTHC sau khi được công  công khai. dữ liệu TTHC vào  xuyên bố. Cơ sở dữ liệu quốc  gia về TTHC);
  5. ­ Văn phòng UBND  tỉnh phối hợp với Sở  Thông tin và Truyền  thông (đăng tải trên  Cổng thông tin điện  tử của UBND tỉnh); ­ Các sở, ban, ngành;  UBND cấp huyện;  UBND cấp xã và các  đơn vị trực tiếp tiếp  nhận, giải quyết  TTHC (niêm yết tại  trụ sở cơ quan, đơn  vị, Bộ phận Một  cửa và các hình thức  công khai khác; đăng  tải trên cổng thông  tin điện tử của cơ  quan, địa phương  mình); ­ Trung tâm Phục vụ  hành chính công tỉnh  Quảng Ngãi (niêm  yết, công khai các  TTHC được đưa vào  tiếp nhận, trả kết  quả tại Trung tâm  Phục vụ hành chính  công tỉnh). IV Thực hiện rà soát, đơn  ­ Báo cáo kết quả rà  giản hóa TTHC trên các  soát, đánh giá TTHC của  lĩnh vực theo kế hoạch  cơ quan, đơn vị đề xuất  của Chủ tịch UBND tỉnh  ­ Các cơ quan, đơn  đơn giản hóa; với mục tiêu cắt giảm tối  vị được giao chủ trì  thiểu 10% chi phí tuân  (theo kế hoạch); ­ Phương án đơn giản  thủ TTHC mà cá nhân, tổ  hóa, sáng kiến cải cách  Theo kế  9 chức phải bỏ ra khi thực  ­ Văn phòng UBND  TTHC; hoạch hiện TTHC, trong đó gắn  tỉnh theo dõi, hướng  với chỉ tiêu rà soát, rút  dẫn, phối hợp trình  ­ Tổng hợp kết quả  ngắn 30% thời gian giải  Chủ tịch UBND  Danh mục TTHC được  quyết TTHC trên địa bàn  tỉnh. rút ngắn thời gian giải  tỉnh Quảng Ngãi so với  quyết so với quy định  khung thời gian quy định  pháp luật. chung của trung ương. 10 Hướng dẫn, đôn đốc,  ­ Báo cáo tổng hợp kết  ­ Văn phòng UBND  Theo kế 
  6. quả rà soát, đánh giá quy  định, TTHC có liên quan; đánh giá chất lượng rà  ­ Quyết định phê duyệt  tỉnh chủ trì; soát và xây dựng dự thảo  phương án đơn giản hóa,  quyết định trình cấp có  sáng kiến cải cách  ­ Các sở, ban, ngành  hoạch thẩm quyền phê duyệt  TTHC hoặc phê duyệt  và địa phương có  theo kế hoạch về rà soát,  kết quả rút ngắn thời  liên quan phối hợp. đơn giản hóa TTHC. gian giải quyết TTHC  của Chủ tịch UBND  tỉnh. V Công khai thông tin cơ  Niêm yết Bản thông báo Cơ quan, đơn vị có  quan có thẩm quyền tiếp  tiếp nhận phản ánh,  thẩm quyền tiếp  nhận, kiến nghị về TTHC  kiến nghị về quy định  nhận, giải quyết  Thường  11 (địa chỉ cơ quan, số điện  hành chính theo quy định TTHC và trả kết  xuyên thoại chuyên dùng, địa chỉ  tại Thông tư số  quả giải quyết  website, địa chỉ thư điện  02/2017/TT­VPCP. TTHC. tử). ­ Văn phòng UBND  tỉnh tiếp nhận,  chuyển phản ánh,  Tiếp nhận, phân loại và  kiến nghị và trả lời  chuyển phản ánh, kiến  tổ chức, cá nhân  nghị; trả lời phản ánh,  ­ Văn bản chuyển phản  phản ánh, kiến nghị  kiến nghị cho người dân,  ánh, kiến nghị; biết; doanh nghiệp và công  Thường  12 khai kết quả trả lời phản  ­ Văn bản trả lời kết  ­ Các sở, ban, ngành;  xuyên ánh, kiến nghị trên Hệ  quả xử lý phản ánh,  UBND cấp huyện;  thống thông tin tiếp nhận, kiến nghị. UBND cấp xã và các  xử lý phản ánh, kiến nghị  đơn vị có liên quan  về quy định hành chính. phối hợp xử lý, phúc  đáp kết quả giải  quyết phản ánh,  kiến nghị. ­ Văn phòng UBND  Đôn đốc, kiểm tra việc  tỉnh chủ trì; xử lý phản ánh, kiến nghị  Báo cáo tổng hợp kết  và báo cáo Chủ tịch  Thường  13 quả xử lý phản ánh,  ­ Các sở, ban, ngành,  UBND tỉnh, Văn phòng  xuyên kiến nghị. địa phương và đơn  Chính phủ về tình hình,  vị có liên quan phối  kết quả giải quyết. hợp. VI 14 Xây dựng quy trình nội  ­ Quyết định của Chủ  ­ Về quy trình nội  Thường  bộ, quy trình điện tử  tịch UBND tỉnh phê  bộ: xuyên trong giải quyết TTHC 
  7. + Các sở, ban, ngành  chủ trì; + UBND các huyện,  thành phố phối hợp; + Văn phòng UBND  tỉnh (kiểm soát chất  Tổ chức thực hiện cơ  lượng, trình phê  chế một cửa, một cửa  duyệt quy trình nội bộ; duyệt); liên thông ­ Cập nhật quy trình  thuộc thẩm quyền tiếp  điện tử giải quyết  ­ Về quy trình điện  nhận và giải quyết cấp  TTHC vào phần mềm  tử: tỉnh, huyện, xã để thực  của Hệ thống thông tin  hiện thống nhất trên địa  một cửa điện tử tỉnh. + Các sở, ban ngành  bàn tỉnh. chủ trì; + UBND các huyện,  thành phố phối hợp; + Sở Thông tin và  Truyền thông hướng  dẫn, đôn đốc việc  cập nhật. ­ Văn phòng UBND  Xây dựng, ban hành quy  tỉnh chủ trì; chế phối hợp giữa các sở,  Quyết định của UBND  15 ban ngành trong việc chủ  Quý IV tỉnh. ­ Các sở, ban ngành  trì, phối hợp giải quyết  và địa phương phối  TTHC liên thông. hợp. Xây dựng, ban hành quy  định về sử dụng hóa đơn  ­ Văn phòng UBND  tự in trong việc phối hợp  tỉnh phối hợp với Sở  với ngân hàng thu hộ phí,  Tài chính chủ trì; lệ phí trong giải quyết  Quyết định của UBND  16 Quý III TTHC tại Trung tâm  tỉnh. ­ Các sở, ban ngành  Phục vụ hành chính công  và địa phương phối  tỉnh, Bộ phận Một cửa  hợp. của UBND cấp huyện,  cấp xã. 17 Xây dựng kế hoạch triển  ­ Kế hoạch triển khai; ­ Sở Thông tin và  Theo kế  khai dịch vụ công trực  Truyền thông chủ  hoạch tuyến trên Cổng dịch vụ  ­ Quyết định phê duyệt  trì; công của tỉnh để bổ sung, Danh mục TTHC thực  tăng tỷ lệ cung cấp dịch  hiện dịch vụ công trực  ­ Các sở, ban ngành  vụ công trực tuyến mức  tuyến của Chủ tịch  và địa phương phối  độ 3, phấn đấu cung cấp  UBND tỉnh; hợp. ít nhất 30% số dịch vụ 
  8. ­ Tiếp nhận hồ sơ dịch  vụ công trực tuyến mức  công trực tuyến thuộc  độ 3, mức độ 4 trực tiếp  thẩm quyền giải quyết ở  hoặc qua kết nối với  cấp độ 4. Cổng Dịch vụ công quốc  gia. ­ Sở Thông tin và  Truyền thông phối  hợp với Văn phòng  Đẩy mạnh phương thức  UBND tỉnh (Trung  Nâng cao tỷ lệ hồ sơ  tiếp nhận hồ sơ, trả kết  tâm Phục vụ hành  nộp và trả kết quả giải  Thường  18 quả giải quyết TTHC  chính công tỉnh) chủ  quyết TTHC qua dịch vụ  xuyên thông qua dịch vụ bưu  trì; bưu chính. chính. ­ Các sở, ban ngành  và địa phương phối  hợp. ­ Trung tâm Phục vụ  hành chính công  tỉnh; Bộ phận Một  ­ Kết quả đánh giá, các  cửa của UBND cấp  Thực hiện đánh giá chất  giải pháp khắc phục tồn huyện, cấp xã chủ  lượng việc giải quyết  tại, bất cập và đề xuất  trì; TTHC theo cơ chế một  khen thưởng, kỷ luật  cửa, một cửa liên thông  (nếu có); ­ Các sở, ban ngành  của cơ quan hành chính  Hàng  19 và địa phương phối  nhà nước trên địa bàn tỉnh  quý/năm ­ Công khai kết quả trên  hợp; theo quy định tại Nghị  Cổng Dịch vụ công cấp  định số 61/2018/NĐ­CP,  bộ, cấp tỉnh và gửi báo  ­ Văn phòng UBND  Thông tư số 01/2018/TT­ cáo về Văn phòng Chính  tỉnh phối hợp Sở  VPCP. phủ. Thông tin và Truyền  thông tổng hợp kết  quả, báo cáo Chủ  tịch UBND tỉnh. VII Thực hiện kiểm tra định  kỳ công tác kiểm soát  ­ Văn phòng UBND  TTHC tại một số sở, ban  ­ Kế hoạch kiểm tra; tỉnh chủ trì; ngành; UBND một số  Theo kế  20 huyện, thành phố và  ­ Thông báo kết luận  ­ Các cơ quan, đơn  hoạch UBND một số xã,  kiểm tra. vị có liên quan phối  phường, thị trấn theo kế  hợp. hoạch. 21 Thực hiện kiểm tra đột  ­ Kế hoạch kiểm tra đột  ­ Văn phòng UBND  Theo kế  xuất hoạt động tiếp  xuất; tỉnh chủ trì; hoạch nhận, giải quyết TTHC  tại các cơ quan trên địa  ­ Thông báo kết luận  ­ Các cơ quan, đơn 
  9. bàn tỉnh theo quy định tại  Quyết định số 961/QĐ­ UBND ngày 14/11/2018  của UBND tỉnh ban hành  Quy định kiểm tra hoạt  động tiếp nhận, giải  quyết TTHC tại các cơ  vị có liên quan phối  kiểm tra. quan, đơn vị trên địa bàn  hợp. tỉnh Quảng Ngãi, nhất là  tại cấp huyện, cấp xã và  kiên quyết xử lý những  hành vi vi phạm, nhũng  nhiễu, tiêu cực trong giải  quyết TTHC. Tự kiểm tra nội bộ hoạt  động tiếp nhận, giải  quyết TTHC tại Trung  ­ Văn bản kiểm tra nội  tâm Phục vụ hành chính  ­ Các sở, ban, ngành; bộ; công tỉnh Quảng Ngãi và  Thường  22 các cơ quan, đơn vị trên  ­ UBND cấp huyện; ­ Báo cáo cơ quan cấp  xuyên địa bàn tỉnh theo quy định  trên trực tiếp về kết quả  tại Quyết định số  ­ UBND cấp xã. tự kiểm tra. 961/QĐ­UBND ngày  14/11/2018 của UBND  tỉnh. VIII ­ Văn phòng UBND  Đẩy mạnh công tác tuyên  tỉnh chủ trì; truyền về kiểm soát  TTHC gắn với cải cách  ­ Các sở, ban, ngành;  TTHC đối với các cấp,  Kế hoạch truyền thông  UBND cấp huyện  Thường  23 các ngành, địa phương  của Chủ tịch UBND  và UBND cấp xã; xuyên trên địa bàn tỉnh bằng  tỉnh. nhiều hình thức thiết  ­ Đài PTTH tỉnh,  thực theo kế hoạch của  Báo Quảng Ngãi và  Chủ tịch UBND tỉnh. các cơ quan liên  quan. IX 24 Thủ trưởng các sở, ban,  Báo cáo cụ thể kết quả  ­ Các sở, ban, ngành;  Định kỳ  ngành; Chủ tịch UBND  triển khai thực hiện  UBND cấp huyện;  06 tháng  các huyện, thành phố;  nhiệm vụ cải cách  UBND cấp xã. và cuối  Chủ tịch UBND các xã,  TTHC. năm phường, thị trấn trực tiếp  ­ Văn phòng UBND  chỉ đạo và chịu trách  tỉnh theo dõi việc  nhiệm về kết quả thực  thực hiện và tổng  hiện nhiệm vụ cải cách  hợp báo cáo UBND  TTHC đã được giao tại  tỉnh, Văn phòng 
  10. Thực hiện trách nhiệm  của người đứng đầu cơ  quan nhà nước trong  công tác cải cách TTHC Quyết định số 1456/QĐ­ UBND ngày 26/8/2015  của Chủ tịch UBND tỉnh  và Chỉ thị số 19/CT­ UBND ngày 07/12/2018  của Chủ tịch UBND tỉnh  về nâng cao chất lượng  giải quyết TTHC trên địa  Chính phủ. bàn tỉnh Quảng Ngãi và  Quyết định số  19/2018/QĐ­UBND ngày  10/8/2018 của UBND tỉnh  ban hành Quy định trách  nhiệm người đứng đầu  cơ quan hành chính nhà  nước trong thực hiện  nhiệm vụ cải cách hành  chính của tỉnh Quảng  Ngãi. X ­ Văn phòng UBND  tỉnh chủ trì tổng hợp  Báo cáo Văn phòng Chính ­ Báo cáo về tình hình và báo cáo của UBND  ­ Định kỳ  phủ về tình hình, kết quả kết quả thực hiện của  tỉnh; 3  kiểm soát TTHC và thực  các sở, ban ngành và địa  tháng/lần hiện cơ chế một cửa,  phương; ­ Các sở, ban, ngành;  ; 25 một cửa liên thông trong  UBND cấp huyện  giải quyết TTHC định kỳ ­ Báo cáo tổng hợp về  và đơn vị liên quan  ­ Đột  hoặc đột xuất theo yêu  tình hình và kết quả thực thực hiện báo cáo  xuất theo  cầu của Văn phòng Chính hiện trên địa bàn tỉnh  của cơ quan, đơn vị  thời điểm  phủ. của UBND tỉnh. mình và phối hợp  yêu cầu tổng hợp báo cáo  của UBND tỉnh.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2