B Y T
-------
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Đc l p - T do - H nh phúc
---------------
S : 1745/QĐ-BYT Hà N i, ngày 30 tháng 3 năm 2021
QUY T ĐNH
BAN HÀNH K HO CH PHÒNG CH NG B NH KÝ SINH TRÙNG TH NG G P T I ƯỜ
VI T NAM GIAI ĐO N 2021 - 2025
B TR NG B Y T ƯỞ
Căn c Ngh đnh s 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 c a Chính ph quy đnh ch c
năng, nhi m v , quy n h n và c c u t ch c B Y t ; ơ ế
Theo đ ngh c a C c tr ng C c Y t d phòng, B Y t , ưở ế ế
QUY T ĐNH:
Đi u 1. Ban hành kèm theo Quy t đnh này “K ho ch phòng ch ng b nh ký sinh trùng th ng ế ế ườ
g p t i Vi t Nam giai đo n 2021 - 2025”.
Đi u 2. Quy t đnh này có hi u l c k t ngày ký, ban hành.ế
Đi u 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng B ; Chánh Thanh tra B ; C c tr ng C c Y t d ưở ế
phòng; V tr ng, C c tr ng, T ng C c tr ng thu c B Y t ; Vi n tr ng các Vi n s t rét - ưở ưở ưở ế ưở
Ký sinh trùng - Côn trùng; Giám đc các đn v tr c thu c B Y t ; Giám đc S Y t , Giám ơ ế ế
đc Trung tâm Ki m soát b nh t t, Trung tâm Y t d phòng các t nh, thành ph tr c thu c ế
Trung ng; Th tr ng y t các B , ngành và các đn v có liên quan ch u trách nhi m thi hành ươ ưở ế ơ
Quy t đnh này./.ế
N i nh n:ơ
- Nh Đi u 3;ư
- Đng chí B tr ng (đ báo cáo); ưở
- Các đng chí Th tr ng; ưở
- UBND các t nh, thành ph tr c thu c Trung ng; ươ
- L u: VT, DP.ư
KT. B TR NG ƯỞ
TH TR NG ƯỞ
Đ Xuân Tuyên
K HO CH
PHÒNG CH NG B NH KÝ SINH TRÙNG TH NG G P T I VI T NAM GIAI ĐO N 2021 ƯỜ
- 2025
(Ban hành kèm theo Quy t đnh s : 1745/QĐ-BYT ngày 30/3/2021 c a B tr ng B Y t )ế ưở ế
I. TÌNH HÌNH B NH KÝ SINH TRÙNG T I VI T NAM
1. Th c tr ng b nh ký sinh trùng th ng g p t i Vi t Nam ườ
N c ta n m trong vùng nhi t đi, đi u ki n khí h u, t p quán sinh ho t c a ng i dân cũng ướ ườ
nh v sinh môi tr ng hi n nay r t thu n l i cho s phát triư ườ n và lây nhi m c a các b nh ký
sinh trùng.
B nh ký sinh trùng th ng g p có m t s đc đi ườ m gi ng nhau v đng lây nhi m, các y u t ườ ế
nguy c nên đc chia theo nhóm b nh nh b nh giun truy n qua đt bao g m giun đũa, giun ơ ượ ư
tóc, giun móc; b nh sán lá truy n qua th c ăn nh sán lá gan, sán lá ph i, sán lá ru t; b nh lây ư
truy n t đng v t sang ng i nh b nh sán dây/ u trùng sán l n, b nh u trùng giun đũa chó ườ ư
mèo, b nh u trùng giun đu gai, b nh giun l n, giun xo n; ngoài ra còn có m t s b nh n m, ươ
đn bào khác.ơ
B nh giun truy n qua đt phân b r ng rãi trong c n c v i t l nhi m khác nhau theo các ướ
vùng mi n. Nhi m giun truy n qua đt tác đng m t cách âm th m kéo dài nh h ng t i s c ưở
kh e và tình tr ng dinh d ưỡng, h n ch s phát tri n v th ch t, tinh th n và trí tu c a con ế
ng i, nh h ng đn quá trình h c t p và làm vi c, gây tr ng i t i s phát tri n kinh t . ườ ưở ế ế
Nhi m giun còn gây các bi n ch ng t i gan, m t, ph i, gây t c ru t, xo n ru t, l ng ru t, giun ế
chui ng m t, giun chui ru t th a nh h ng đn s c kh e lao đng và sinh ho t c a ng i ưở ế ườ
b nh. V i ph n tr ng thành và ph n đ tu ưở i sinh s n, nhi m giun truy n qua đt nh
h ng t i vi c mang thai, nhi m giun gây thi u máu nh h ng tr c ti p đn s c kh e c a thai ưở ế ưở ế ế
nhi và tr sau khi đc sinh ra, có th gây đ non, tr thi u cân, t vong m và tr s ượ ế ơsinh. T l
nhi m chung giun truy n qua đt c a c n c kho ng 30%, trong đó khu v c mi n núi phía B c ướ
và khu v c Tây Nguyên có t l nhi m cao nh t v i trên 50%, ti p đn là các t nh khu v c mi n ế ế
Trung kho ng 30-50%, các t nh vùng đng b ng sông H ng kho ng 10-30% và nhi m th p nh t
là các t nh khu v c mi n Nam kho ng 10-20%. Các đi t ng có nguy c nhi m cao là tr em ượ ơ
m m non, h c sinh và ph n trong đ tu i sinh đ. M t s ngành ngh th ng xuyên ti p xúc ườ ế
tr c ti p v i đt có t l nhi m cao h ế ơn nh ng i làm ngh tr ng lúa, tr ng rau, hoa m u, làm ư ườ
r ng.
Hi n nay, tr l a tu i m m non b lây nhi m giun kim t b n trong cùng l p h c, ghi nh n s
lây nhi m h u h t các đa ph ế ương bao g m c t nh, thành ph có đi u ki n kinh t phát tri n. ế
Nhi m giun l n g p đa s ng i th ươ ườ ường xuyên ti p xúc v i đt và không s d ng các d ng ế
c b o h lao đng, nhi m giun l ư n n ng, nhi m giun l n lan ơ ươ t a gây suy đa ph t ng và có
th gây t vong.
T i m t s đa ph ng, ng i dân có t p quán, thói quen ăn g i cá, th t l n tái, th t bò tái, ti t ươ ườ ế
canh, gan l n tái, cua n ng và rau th y sinh ch a đc n u chín, cùng v i s gia tăng c a giao ướ ư ượ
l u m th c gi a các vùng mi n là nh ng y u t thu n l i gây m c các b nh sán nh sán lá gan,ư ế ư
sán lá ph i, sán dây, u trùng sán l n... trong c ng đng.
B nh sán lá gan nh gây viêm đng m t, viêm túi m t, gây s i m t, x gan, x hóa đng m t, ườ ơ ơ ườ
ung th ưđng m t. Các đi u tra d ch t cho th y b nh th ng g p 20 t nh, thành ph khu v cườ ườ
mi n B c, 12 t nh, thành ph khu v c mi n Trung và mi n Nam. B nh sán lá gan l n g p
53/60 t nh thành trong c n c, trong nh ng năm g n đây ghi nh n kho ng 10-12 nghìn ca ướ
b nh/năm. S l ng b nh nhân nhi m sán lá ph ượ i đã gi m nhi u, m i năm ch còn d i 20 ướ
tr ng h p b nh g p các t nh mi n B c là ch y u. B nh sán dây u trùng sán l n g p r i rácườ ế
60/63 t nh, thành ph , m i năm có kho ng 10-11 nghìn b nh nhân đc ch n đoán và đi u tr ượ
trên toàn qu c.
B nh sán lá gan nh gây viêm đng m t, viêm túi m t, gây s i m t, x gan, x hóa đng m t, ườ ơ ơ ườ
ung th ưđng m t. B nh hay g p 20 t nh, thành ph khu v c mi n B c và 12 t nh khu v c ườ
mi n Trung và mi n Nam. B nh sán lá gan l n g p 53/60 t nh, thành ph trong c n c, trong ướ
nh ng năm g n đây có t 10-12 nghìn ca b nh/năm. Trong khi đó b nh sán lá ph i g p ch y u ế
các t nh khu v c mi n B c, s l ng b nh nhân nhi m sán lá ph i g n đây đã gi m nhi u, ượ
m i năm ghi nh n d ưới 20 tr ng h p. Bên c nh đó, các b nh do n m, đn bào cũng gây nhi u ườ ơ
tác h i c p tính cũng nh nh h ng lâu dài đn s c ư ưở ế kh e c a ng i dân, làm gi m nghiêm ườ
tr ng năng su t lao đng và tác đng x u t i tình tr ng s c kh e chung c a c ng đng.
B nh ký sinh trùng có th gây ra các t n th ng t i gan, não, ph i, th n, đng tiêu hóa ươ ườ
ng i; gây nh h ng đn dinh d ng, th l c, phát tri n c th . B nh ký sinh trùng gây nh ườ ưở ế ưỡ ơ
h ng c p tính và lâu dài đn s c kh e c a ng i dân, tác đng x u t i s c kh e c ng đng và ưở ế ườ
gây ra nh ng gánh n ng b nh t t
M c dù công tác phòng ch ng b nh ký sinh trùng cũng đã đc quan tâm, tuy nhiên các ho t ượ
đng phòng ch ng ch a mang tính t ng th , toàn di n ch m i t p trung vào ho t đng t y giun ư
t i c ng đng k t h p v i ho t đng phòng ch ng suy dinh d ng, th c hi n các d án và ế ưỡ
nghiên c u quy mô nh v các b nh giun, sán. Ho t đng đi u tr ch y u t i các c s y t khi ế ơ ế
ng i b nh đn khám đc phát hi n ho c có các t n th ng c a c quan ph t ng, do ng i ườ ế ượ ươ ơ ườ
dân t mua thu c t y giun.
Vi c ti n hành phòng ch ng b nh ký sinh trùng các vùng nông thôn, vùng r ng núi, vùng sâu ế
vùng xa đã th c s tr thành v n đ quan tr ng và c n thi t trong ho t đng y t và chăm sóc ế ế
s c kh e ban đu trong s nghi p chăm sóc, b o v và nâng cao s c kh e nhân dân.
Xây d ng k ho ch phòng ch ng b nh ký sinh trùng giai đo n 2021 - 2025 đ làm c s cho các ế ơ
đn v y t và các đn v liên quan t ch c tri n khai có tính t ng th , toàn di n nh m gi m ơ ế ơ
nhanh t l m c b nh ký sinh trùng, gi m gánh n ng b nh t t và nâng cao s c kh e c ng đng.
2. Nhóm b nh ký sinh trùng th ng g p t i Vi t Nam ườ
B nh ký sinh trùng th ng có m t s đc đi m gi ng nhau v đng lây nhi m, y u t nguy c ườ ườ ế ơ
nên đc chia theo nhóm b nh nh :ượ ư
- B nh giun truy n qua đt: b nh giun đũa, b nh giun tóc, b nh giun móc.
- B nh giun đng ru t khác: b nh giun l n, b nh giun kim. ườ ươ
- B nh sán lá truy n qua th c ăn: b nh sán lá gan, b nh sán lá ph i, b nh sán lá ru t.
- Các b nh giun, sán lây truy n t đng v t sang ng i: b nh sán dây/ u trùng sán l n, b nh u ườ
trùng giun đũa chó mèo, b nh u trùng giun đu gai, b nh giun xo n.
- M t s b nh do đn bào đng ru t, đn bào đng sinh d c nh Amíp, Giardia, ơ ườ ơ ườ ư
Trichomonas...
- M t s b nh do n m nh n m da, n m lông, tóc, móng, n m các ph t ng do candida... ư
3. Các ho t đng phòng ch ng b nh ký sinh trùng t i Vi t Nam trong nh ng năm qua
3.1. Đi u tra d ch t xác đnh vùng nguy c và các y u t d ch t liên quan đn b nh ký sinh ơ ế ế
trùng làm c s đơ ho ch đnh các ho t đng phòng ch ng
- Ho t đng đi u tra ch y u do các Vi n s t rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, m t s Trung tâm ế
Ki m soát b nh t t, đn v d phòng tuy n t nh th c hi n. Tuy n huy n và xã h u nh không ơ ế ế ư
có các ho t đng, ngo i tr m t s ho t đng n m trong khuôn kh các d án đc tri n khai ượ
trên đa bàn.
- Các đi u tra th ng s d ng k thu t xét nghi m hình thái h c nh xét nghi m tìm tr ng giun ườ ư
sán, đn bào trong phân, trong đm. M t s s d ng xét nghi m mi n d ch h c nh ELISA, test ơ ư
nhanh; m t s áp d ng các ph ng pháp sinh h c phân t nh PCR, RFLP, gi i trình t gen. ươ ư
- Th c hi n m t s cu c đi u tra đc ti n hành trên v t ch trung gian, v t ch d tr c a ượ ế
b nh nh đi v i các b nh sán lá, sán dây/ u trùng sán l n, giun l n, giun xo n, giun đũa chó ư ươ
mèo, giun đu gai.
- Th c hi n m t s cu c đi u tra v hi u bi t, thái đ và th c hành c a ng i dân v i v i b nh ế ườ
ký sinh trùng thông qua ph ng v n ki n th c, thái đ và th c hành, ho c ph ng v n sâu. ế
3.2. Ho t đng phòng ch ng cho t ng nhóm b nh ký sinh trùng
- Đa s ng i b nh nhi m b nh ký sinh trùng đc ch n đoán và đi u tr ca b nh ngay sau khi ườ ượ
đc ch n đoán. Các ca b nh ký sinh trùng th ng đc đi u tr t i các c s y t và t i c ng ượ ườ ượ ơ ế
đng. Ch a có v c xin cho các b nh ký sinh trùng. ư
- Đã xây d ng và ban hành đc m t s h ng d n ch n đoán, đi u tr và phòng b nh cho m t ượ ư
s b nh ký sinh trùng nh b nh giun đũa, b nh giun tóc, b nh giun móc, b nh giun l n, b nh ư ươ
sán lá gan nh , b nh sán lá gan l n, b nh sán lá ph i, b nh sán dây, b nh u trùng sán l n, b nh
u trùng giun đũa chó mèo, b nh u trùng giun đu gai... làm c s đ đi u tr tr ng h p b nh ơ ườ
t i các c s y t và t i c ng đng. ơ ế
- Ho t đng phòng ch ng b nh giun truy n qua đt t p trung vào m t s đi t ng nguy c cao ượ ơ
t i c ng đng nh tay giun hàng lo t cho tr m m non, h c sinh ti u h c và ph n tu i sinh ư
s n và m t s c ng đng t i m t s vùng nhi m n ng theo h ng d n c a T ch c Y t th ướ ế ế
gi i và c a B Y t . ế
- Ho t đng phòng ch ng b nh sán lá gan nh t i c ng đng, th c hi n t y sán lá gan nh cho
các đi t ng ăn g i cá có nguy c nhi m b nh cao t i các vùng d ch t b nh thu c các t nh nh ượ ơ ư
Hoà Bình, Hà N i, Nam Đnh, Ninh Bình, Thanh hóa, Phú Yên và Bình Đnh.
- Ho t đng ch n đoán và đi u tr sán lá ph i cho các đi t ng nguy c cao có ăn cua n ng ượ ơ ướ
ho c th c ăn t cua ch a đc n u chín có nhi m u trùng t i các t nh Lao Cai, Yên Bái và Lai ư ượ
Châu.
3.3. Công tác truy n thông, giáo d c s c kh e
- Ho t đng truy n thông, giáo d c s c kh e phòng b nh giun truy n qua đt, b nh sán lá, b nh
sán dây, u trùng sán l n, b nh giun xo n đc ti n hành t i c ng đng nh ng vùng nguy c ượ ế ơ
cao.
- Phát tri n các tài li u truy n thông nh băng rôn, t r i, tranh treo t ng, truy n tranh, đ dùng ư ơ ườ
h c t p đ truy n thông v phòng b nh.
- Xây d ng và tri n khai các chi n d ch truy n thông t i tr ng h c, t i các nhà văn hóa thôn ế ườ
b n và t i c ng đng.
4. Thu n l i và khó khăn
4.1. Thu n l i
- Đc s ch đo, đnh h ng c a B Y t , các V , c c, đn v và ngành liên quan t o thu n ượ ướ ế ơ
l i cho tri n khai ho t đng phòng ch ng b nh ký sinh trùng, nên đã đt đc m t s k t qu ượ ế
nh t đnh trong nhi u năm qua.
- Đi ngũ cán b c a tuy n Trung ng, tuy n t nh làm công tác chuyên môn có kinh nghi m ế ươ ế
trong công tác ch đo các ch ng trình phòng ch ng, các ho t đng đi u tra đánh giá và đào t o ươ
t p hu n v chuyên môn nghi p v ch n đoán, đi u tr và phòng b nh ký sinh trùng.
- Có đc s h p tác, tài tr , giúp đượ tích c c v m t k thu t, xây d ng chính sách, cung c p
thu c đi u tr , v t li u truy n thông và m t ph n kinh phí ho t đng c a các t ch c và các đi
tác qu c t trong các ho t đng phòng ch ng, nghiên c u v b nh ký sinh trùng trong đã đóng ế
góp quan tr ng vào k t qu c a ch ng trình phòng ch ng b nh ký sinh trùng. ế ươ
4.2. Khó khăn
- B nh ký sinh trùng g m nhi u lo i, phân b r ng rãi nh ng không đng đu, tính ch t b nh đa ư
d ng ph thu c vào đi u ki n khí h u c a các vùng sinh thái khác nhau và tính ch t xã h i c a
t ng vùng, mi n nên g p nhi u khó khăn trong tri n khai th c hi n.
- H th ng phòng ch ng b nh ký sinh trùng c a tuy n t nh, huy n và xã còn y u và ch a th ng ế ế ư
nh t. Trình đ chuyên môn và trang b k thu t ph c v công tác phòng ch ng b nh ký sinh
trùng còn r t h n ch trong h th ng chuyên khoa S t rét - Ký sinh trùng - Côn trùng (SR-KST- ế
CT) t i các tuy n. ế
- Các t nh, thành ph đang trong quá trình ki n toàn h th ng y t d phòng nên ngu n nhân l c, ế
c c u t ch c b xáo tr n, thay đi nhi u cán b không có chuyên môn v làm công tác phòng ơ
ch ng b nh ký sinh trùng nên có nh h ng tiêu c c đn công tác phòng ch ng b nh s t rét, ký ưở ế
sinh trùng. L c l ng cán b chuyên môn thi u và y u, ch a xác đnh đy đ v trí, ch c năng ượ ế ế ư
nhi m v trong các đn v . ơ
- Thi u các văn b n h ng d n v chuyên môn, nghi p v v phòng ch ng b nh ký sinh trùng, ế ướ
ch a có k ho ch ho t đng cho giai đo n, c a t ng tuy n đ làm c s tri n khai th c hi n. ư ế ế ơ
Thi u trang b k thu t ph c v cho ho t đng đi u tra c b n, l p b n đ d ch t , ch n đoán, ế ơ
đi u tr .